Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi HSG lop 12 Gia Lai 20122013 bang A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Hóa học - Bảng A Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 06/12/2012 (đề gồm 3 trang). ĐỀ CHÍNH THỨC. Ghi chú: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cầm tay để tham khảo các hằng số thông dụng. Câu 1. (3,00 điểm) 1. Trong phân tử H2O và OF2 nguyên tử O đều ở trạng thái lai hoá sp3. Hãy so sánh góc liên kết trong phân tử của chúng với nhau và với góc lai hoá, giải thích? 2. a. Viết cấu hình electron của phân tử đơn chất halogen (X2). b. Nhiệt độ bắt đầu phân huỷ của các đơn chất: F 2, Cl2, Br2 và I2 lần lượt là 450oC, 800oC, 600oC và 400oC. So sánh năng lượng liên kết trong phân tử của F2, Cl2, Br2 và I2, giải thích? 3. So sánh tính khử của Fe(II) trong môi trường axit và trong môi trường kiềm. Eo. E o 3. Biết Fe /Fe = -0,44 V; Fe /Fe = -0,04 V; tích số tan của Fe(OH) 2 và của Fe(OH)3 lần lượt là 1,65.10-15 và 3,8.10-38; trong môi trường axit mạnh sự tạo phức hidroxo của Fe(II) và Fe(III) không đáng kể. Câu 2. (3,00 điểm) Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M. Hằng số axit của H 2S: K1 = 1,0.107 và K2=1,3.1013. 1. Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh ở pH = 2,0. 2. Một dung dịch X chứa cation Mn 2+ và Co2+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010M. Hoà tan H2S vào X đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo kết tủa? Cho: TMnS = 2,5  1010; TCoS = 4,0  1021. 3. Có thể tách riêng hoàn toàn hai ion Mn2+ và Co2+ trong dung dịch trên bằng dung dịch H 2S bão hoà ở pH = 2,0 được không? Câu 3. (2,00 điểm) Làm hai thí nghiệm đối với phản ứng: H2O2 + 2HI  2H2O + I2 Thí nghiệm 1: Trộn 10,0 cm3 dung dịch HI 0,5M với 10,0 cm3 dung dịch H2O2 1,0.10-4M, 40,0 cm3 H2O và 50,0 cm3 H2SO4 1,0M. Bậc phản ứng được xác định bằng 1. Thí nghiệm 2: Trộn 20,0 cm3 HI 0,5M với 10,0 cm3 H2O2 1,0.10-4M, 30,0 cm3 H2O và 50,0 cm3 H2SO4 1,0M. Bậc phản ứng xác định được cũng bằng 1, nhưng tốc độ phản ứng gấp hai lần so với thí nghiệm 1. 1. Xác định bậc riêng phần và bậc chung của phản ứng. 2. Biết phản ứng trên xảy ra qua hai giai đoạn và có tạo ra sản phẩm trung gian HIO. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng nào quyết định tốc độ phản ứng? Câu 4. (1,75 điểm) Xác định mối quan hệ về cấu trúc của các hợp hữu cơ sau: 1. 2. 2. COOH. CH 3 HO H. H OH CH 2OH. COOH. H. H 3C. H. OH HO H. Br. Br. H. CH 2OH. Br CH 3. 3.. 4. 1. H. H. Br CH 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> OH. Br. H H CH2OH. 5.. CH2 OH. HO. Br. 6. H3 C. C. C. CH3. CH 3. CH3. H 3C. H 3C. 7. OH OH O. OH. OH O. HO. H H. H HO. H. OH. H. OH. OH. OH. Câu 5. (2,5 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm bằng các phương pháp hóa học và vật lí thích hợp hãy nhận biết các cặp chất sau: a. 3-deoxy-D-glucozơ và 2-deoxy-D-glucozơ. b. CH3. H3C. CH2. H3C. và H3C c. Cặp chất: CH3CH2CH=C=CH-COOH (1) và CH2=CH-CH(COOH)-CH=CH2 (2). 2. Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1); CH3CH2OH (2); PhCHO (3); PhCH2COCH3 (4); (CH3)3CCOCH3 (5); CH3CH2COCH2CH2COCH3 (6) và PhCH2OH (7). Những chất nào có thể tạo ra kết tủa màu vàng khi phản ứng với I2 trong dung dịch KOH? 3. Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm 3 aminoaxit là: Histidin (pH I = 7,59); axit aspartic (pHI = 2,77) và arginin (pHI = 10,76) bằng phương pháp điện di. Câu 6. (4,00 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng chuyển hóa D-glucozơ thành: a. 3-deoxy-D-glucozơ. b. D-allozơ (biết D-allozơ là đồng phân epime với D-glucozơ ở nguyên tử cacbon thứ 3). 2. Viết công thức chiếu Fischer và cho biết xylozơ thuộc dãy D hay L? Biết xylozơ có cấu trúc sau: H 3C. O OH. OH. HO OH. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Một metyl α-andozơ (X) tác dụng với HIO4 sinh ra sản phẩm hữu cơ duy nhất A. Metyl hóa metyl glycozit của X bằng CH3I dư, tiếp theo thuỷ phân xúc tác axit, rồi oxi hóa mạnh sản phẩm thu được thì tạo ra đi-O-metyl ete của axit (S,S)-tactric. Hãy biện luận suy ra công thức Haworth của X và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4. D-apiozơ là một monosaccarit mạch nhánh có công thức chiếu Fischer là CHO H. OH. HO. CH 2 OH CH 2OH. Viết các công thức Haworth dạng vòng furanozơ của D- apiozơ? Câu 7. (2.00 điểm) Cho biết cấu trúc và hóa lập thể của các chất A, B, C và D trong các phản ứng sau: 1. 2. O OH. Ph Ph. 3.. 1.EtONa O. 2.H 3. Br2. A. O+. CCl4. OH. B. 4. CH 3. H3 C. 1 BH3. 1 O3 2. Me 2S. 2. H 2O 2, OH-. C. D. CH 3. Câu 8. (1,75 điểm) Bupivacain (C18H28N2O) là amit của axit 1-butylpiperiđin-2-cacboxylic với 2,6-đimetylanilin ở dạng S được dùng làm thuốc gây tê cục bộ.. (S)-Bupivacain có thể tổng hợp từ clorohidrat của L-lysin như sau:. Cho rằng khi tác dụng với LiOH chỉ có nhóm axit ở vị trí trúc của các chất: A, B, C, D, E, F, G, H, I và J.. ε. ---------------- Hết ---------------3. mới xảy ra phản ứng. Hãy vẽ cấu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×