Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thø hai ngµy 3 th¸ng 12 n¨m 2012 Tập đọc - kể chuyện:. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU: Tập đọc -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Kim Đång là một người liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.(HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện; Bản đồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:. Hoạt động của giáo viên 1: Bài cũ: - YCHS Đọc bài : Cửa Tùng, nêu ND bài 2: Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm , bài tập đọc b.Luyện đọc : - Đọc mẫu đọc với giọng kể chậm rãi. - Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra chuyện , -HD đọc câu , đọc từ khó ( sgk) -HD đọc đoạn -HD đọc đúng 1 số câu ( sgk) - HD HS tìm hiểu : Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh - HS luyện đọc trong nhóm. Hoạt động của học sinh - 2 em đọc nối tiếp - HS nêu ND bài - Nghe GV giíi thiệu - Nghe GV đọc mẫu - Quan sát bản đồ tìm vị trí Cao Bằng - Luyện đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó - Tìm hiểu chú giải. - Đọc nhóm - Đọc đồng thanh đoạn 1 , 2 c.Tìm hiểu bài + Đọc đoạn 1: H: Anh Kim Đång được giao nhiệm vụ - Bảo vệ và dẫn đường cho cán bộ gì ? - Vì đây là vùng có nhiều người Nùng , H: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông đóng vậy vừa để che mắt địch vừa để hoà già Nùng ? đồng mọi người H: Cách đi đường của 2 bác cháu? - Rất cân thận - HS đọc thầm các đoạn còn lại + Đọc đoạn 2 , 3 , 4 và thảo luận nhóm H: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí - Gặp địch không hề bối rối,sợ sệt bình và dũng cảm của Kim Đång khi gặp địch tĩnh huýt sáo báo hiệu…không làm cho bọn địch nghi ngờ… d. Luyện đọc l¹i.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HD đọc đoạn 3 : Đọc phân biệt nhân vật Kể chuyện Yc : Dựa theo 4 tranh minh hoạ , ND của 4 đoạn để kể lại toàn bộ câu chuyện - HD kể theo tranh : gắn tranh. - Thi đọc đoạn 3 : Đọc phân vai N 3 - 1 em đọc cả bài - Quan sát tranh - 1 em kể mẫu đoạn 1 - HS kể trog nhóm - 4 em thi kể nối tiếp 4 đoạn C.Củng cố , dặn dò: - Kể cả chuyện (HS KG) H: Qua câu chuyện em thấy anh Kim - Là 1chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí , thông Đồng là 1 thiếu niên như thế nào ? minh , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn - Luyện kể ở nhà . đường cho cán bộ To¸n. Tiết 66 :. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng. -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Cân đồng hồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: GV đặt một số vật lên cân. - YCHS đọc số cân nặng của một số vật. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Viết lên bảng 744g....474 kg và yêu cầu học sinh so sánh. - Vì sao em biết 744g > 474kg ? - YCHS tự làm tiếp các phần còn lại.. Hoạt động của học sinh - HS đọc số cân nặng của một số vật. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu. - 1 học sinh đọc đề bài - 744g > 474kg - Vì 744 > 474 - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Chữa bài và cho điểm học sinh -Lớp nhận xét Bài 2: - 1 học sinh đọc đề bài - Bài toán hỏi gì ? - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu và bánh ? gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ? - Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. bánh - Thu chấm 10 bài - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Sửa bài nhận xét ĐS: 695 g Bµi 3: Tãm t¾t - HS đọc đề bài, nêu tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đơn vị khác nhau - Đổi đơn vị - HS làm bài vào vở ? Nhận xét về các đơn vị trong bài toán? Bài giải ? Muốn tính cho đúng, ta phải làm gì? 1kg = 1000g . Số gam đường còn lại là: - GV nhận xét 1000 - 400 = 600 (g) Mỗi túi có số gam đường là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g - HS đọc yêu cầu, - HS cân theo nhóm Bài 4:Thực hành - HS cân trước lớp -YCHS thực hành cân các đồ vật - GV phát cân cho 4 nhóm YC cân các vật - HS khác nhËn xÐt, so sánh, ... - So sánh cân nặng của các đồ vật đó - Nhắc nội dung bài học - Tìm tổng, hiệu của các số đo tìm được 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Bảng chia 9 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 ChÝnh t¶. Nghe -viÕt: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ Ph©n biÖt : ay/©y; l/n. I. MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2). -Làm đúng bài tập 3a . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, tiếng dễ sai ở bài trước. nghỉ ngơi. - Nhận xét đánh gi¸ 2.Bài mới: - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài . H: Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? H: Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?. - Nghe GV đọc bài viết - Một học sinh đọc lại bài. + Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng. + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. H: Những chữ nào trong đoạn văn cần + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên viết hoa ? riêng. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh hiện viết vào bảng con. nhẹn, lững thững, ... * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Học sinh làm bài vào VBT. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Hai học sinh lên bảng thi làm bài . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình thi làm đúng, làm nhanh. chọn bạn làm đúng, nhanh. - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy , giải đúng. chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy , đòn bẩy . Bài 3a : - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a. - Thực hiện làm bài vào vở. - Yêu cầu các nhóm làm vào vở. - Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. để thi tiếp sức trên bảng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. - Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn - Cả lớp chữa bài vào vở . chỉnh. - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính d) Củng cố - Dặn dò: tả. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . TOÁN. Tiết 67 : BẢNG CHIA 9 I. môc tiªu: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9 ). - GDHS yêu thích học toán. II. đồ dùng: - Bảng phụ, bộ đồ dựng dạy toỏn iii. các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của gi¸o viªn 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn Lập bảng chia 9: + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9:9=1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Hoạt động của häc sinh - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Dựa vào bảng nhân 9. - 2HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9. - Cả lớp HTL bảng chia 9.. - 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm. - tự làm bài vào vở. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9 9:9=1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài: - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72 nhau. 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 8 .... Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Một em đọc đề bài 3. - Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào - Mời 1 học sinh lên bảng giải. vào vở. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Đ/S: 5 kg gạo Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3. - 2HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài - Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. toán hỏi. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Đ/S: 5 túi gạo - Đọc lại bảng chia 9.. ĐẠO ĐỨC. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 1) i.môc tiªu: LÊy chøng cø 1,2 nhËn xÐt 5. - HS nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Mức độ tích hợp: Liªn hệ ii. đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. iii. các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tham gia việc lớp, - Tham gia việc lớp, việc trường là quyền và việc trường? nghĩa vụ của hs để việc trường, việc lớp có kết - Gv nhận xét đánh giá quả tốt đẹp. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hs nhắc lại đầu bài, ghi tên bài. 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. - Gv kể chuyện ( sử dụng tranh - Hs theo dõi, quan sát tranh. minh hoạ) - Trong câu chuyện có những - Các nhân vật: Thuỷ, bé Vân, mẹ của bé Vân. nhân vật nào? - Viên còn nhỏ cả nhà đi vắng hết không có ai - Vì sao bé Viên lại cần sự quan trông bé Viên, Viên chơi một mình ngoài trời tâm của Thuỷ? nắng. - Thuỷ nghĩ ra nhiều trò chơi để bé Viên chơi - Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi không bị chán. vui ở nhà? - Vì bạn Thuỷ đã giúp đỡ quan tâm đến bé Viên - Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm , chơi với bé Viên và dạy cho bé Viên biết ơn bạn Thuỷ? nhiều điều. - Việc làm của bạn Thuỷ là rất tốt thể hiện quan - Em biết được điều gì qua câu tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Em cần học chuyện trên? tập bạn Thuỷ. - Giúp đỡ, quan tâm đến hàng xóm láng giềng - Vì sao phải quan tâm giúp đỡ để tình làng nghĩa xóm càng thêm gắn bó..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hàng xóm láng giềng? - Gvkl: Ai cũng có lúc khó khăn hoạn nạn, lúc đó rất cần sự cảm thông giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức. b. Hoạt động 2: Đặt tên cho tranh - Gv chia nhóm giao cho mỗi nhóm thảo luận một nội dung của một bức tranh và đặt tên cho tranh. - Gvkl nội dung từng bức tranh, khẳng định các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Chia nhóm 4 và yêu cầu thảo luận bày tỏ thái độcủa các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. Gvkl: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai 3. Củng cố dặn dò: - Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến.. - Hs thảo luận đưa ra ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.. THỦ CÔNG. CẮT, DÁN CHỮ H ,U (Tiết 2) i. môc tiªu: LÊy chøng cø 3 nhËn xÐt 4 - Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS yêu thích cắt dán chữ . ii.đồ dùng: -Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy thủ công, bút chì , kéo thủ công, hồ dán. iii. các hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ U,H. - Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán chữ U, H đã học ở tiết 1 và nhận xét. - Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước kẻ cắt . - Tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán chữ U ,H theo nhóm. - Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của nhóm nào cắt đều, đẹp hơn. - Chấm một số sản phẩm của học sinh . - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà tập cắt thêm .. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ cắt chữ in U và H - Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các chữ U và H . - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán chữ U và H. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm. - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất .. - HS nêu nội dung bài.. Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tập đọc:. NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: -Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt, ... -Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. -Hiểu ND: ca ngợi đất nước và con người Việt Bắcđẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Tranh minh hoạ SGK; Bản đồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện "Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh minh họa. + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm ntn? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -YCHS nối tiếp nhau,mỗi em đọc 2dòng thơ. - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài .(Đèo, dang , phách , ân tình ) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - YCHS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và TLCH: H: Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Yêu cầu 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả lớp đọc thầm. H: Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp?. Hoạt động của học sinh - 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. Đặt câu với từ ân tình: -Mọi người trong xóm em sống với nhau rất ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ 1 và trả lời: + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt Bắc. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.. + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi , ngày xuân mơ nở trắng rừng , phách đổ vàng , trăng rọi hòa bình .. H: Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc + Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi đánh giặc giỏi? giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ . đội ... H: Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp - Cả lớp đọc thầm bài ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của người Việt Bắc ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng bài thơ : - Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Tổ chức cho HS HTL 10 dòng thơ đầu. - YC 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đầu - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. d) Củng cố - Dặn dò: H: Bài thơ ca ngợi gì ? - Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và xem trước bài mới.. + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi , ân tình thủy chung: “ Đèo cao …thủy chung “ - Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ. - Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.. TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA K I. môc tiªu: - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng ), Kh, Y ( 1 dòng ), Viết đúng tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Khi đói … chung một lòng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng II. đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Hai học sinh lên bảng viết : Ông Ích - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng Khiêm , Ít . đã học ở bài trước. - Lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Theo dõi giáo viên viết mẫu. từng chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con - Lớp thực hiện viết vào bảng con. các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Yết - Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng Kiêu. tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước ta giặc. . - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - 1HS đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? cùng chung một lòn . - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: + Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp Khi đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. - Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ - Chữ Y và Kh : 1 dòng . - Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng - Viết câu tục ngữ 2 lần. dẫn của giáo viên. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Nhắc lại cách viết học chữ K. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà.. To¸n. Tiết 68 :LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán ,giải toán ( có một phép chia 9 ). - Giáo dục HS thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:. Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trang 68. - KT 1 số em về bảng chia 9. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. Hoạt động của học sinh - 1HS lên bảng làm bài tập 4. - Hai em đọc bảng chia 9. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu nêu d÷ kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.. 1 - Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi 9. hình, rồi tìm. số ô vuông.. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - 1HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết quả - 1 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. SBC 27 27 27 63 63 63 SC 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 - Một em đọc bài toán. - Nêu:cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được 1/9 số nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà? - Cả lớp làm vào vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) 1 9. Đ/S: 32 ngôi. nhà - Một HS nêu đề bài: Tìm số ô vuông của mỗi hình. - HS tự làm bài. - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.. - Đọc bảng chia 9. - Chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I- MỤC TIÊU: - HS kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,...ở địa phương. - Mức độ tích hợp: Liên hệ ii. đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hình vẽ sgk phóng to - Tranh ,ảnh chụp toàn cảnh tỉnh ,những địa danh nổi tiếng của mình - Phiếu bi ,phiếu thảo luận ,giấy màu bút vẽ.... iII.hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức: hát 2,Kiểm tra bài cũ: Giờ giải lao em nên cơi trò chơi nào? 2học sinh nêu :nhảy dây , chơi chuyền ,đọc truyện ,ô ăn quan .... Nhận xét đánh giá 3,Bài mới Giới thiệu bài và ghi bài lên bảng a.Hướng dẫn chơi trò chơi :người đi đường -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -Giáo viên giao nhiệm vụ :quan sát h1 sgk và các tranh dã chuẩn bị -Chuẩn bị 4 phiếu bắt thăm. Yêu cầu học sinh chơi Kết luận: ở mỗi tỉnh ,thành phố đều có nhiều cơ quan công sở ,đó là các cơ quan nhà nước như: UBND, HDDND, công an, các cơ quan y tế, GD, trường học, nơi vui chơi giải trí Nêu các cơ quan công sở trong sách giáo khoa? b, vai trò nhiệm vụ của các cơ quan Yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. Nhắc lại tên bài, ghi bài vào vở -Chia thành 4 nhóm ,nhận yêu cầu giáo viên giao. -Ghi lại các cơ quan công sở , địa danh co trong tranh ,cho các em gắp thăm tình huống.Các tình huống như sau,học sinh nêu trong nhóm: +Tôi bắt được một tên ăn trộm và muốn biét đường tới sở công an ,hãy chỉ giúp tôi . +Tôi rất vội đi học nmaf phải đưa em đến nhà trẻ , từ nhà tới đó đi đường nào chỉ giúp. +Tôi chỉ có một giờ để đi mượn sách , chỉ cho tôi đường tới hiệu sách. +Tôi phải đi thăm người ốm ở bênh viện ,làm ơn chỉ giúp tôi đường tơi đó. Nhóm đặt câu hỏi ,nhom khác trả lời(dựa vào tranh) nhóm còn lại nhận xét , bổ sung.. Nghe và ghi nhớ. Học sinh nêủ: tường học ,bệnh viện, UBND... Học sinh lập nhóm đôi học tập.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Yêu cầu nối trong phiếu. Học sinh làm bài tập vào phiếu trong 5 phút.. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 LuyÖn tõ vµ c©u:. ÔN VÒ TỪ CHỈ ®ẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: -Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 ) -Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) -Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu7 hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Thế nào? (bt3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới:a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: -YC một em đọc nội dung bài tập1. - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? +Sông Máng ở dòng thơ 3,4 có đặc điểm gì ? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2 : - YC một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm .. Hoạt động của học sinh - 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3 - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre xanh , lúa xanh + xanh mát , xanh ngắt + Trời bát ngát , xanh ngắt . - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhắc lại. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào - Hai em đọc lại các từ vừa điền. bảng kẻ sẵn. Sự vật A So sánh Sự vật B - Mời một em đọc lại các từ sau khi đã Tiếng suối trong tiếng hát điền xong. Ông - bà hiền hạt gạo - Giáo viên và HS cả lớp theo dõi nhận Giọt nước vàng mật ong xét. - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch 3, cả lớp đọc thầm. dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - 1HS làm bài trên bảng lớp. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ - HS chữa bài trong vở (nếu sai). giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Chuẩn bị bài sau. c) Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. To¸n:. Tiết 69 :CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết - Hai học sinh lên bảng làm bài . trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Tự thực hiện phép chia. * Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? . - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. sung. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. 72 3 - GV ghi bảng như SGK. 12 24.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ? - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận lớp nhận xét bổ sung. xét bổ sung. 65 2 - GV ghi bảng như SGK. 05 32 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép 1 chia. Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Cả lớp thực hiện làm vào vở . c) Luyện tập: - Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 84 3 96 6 90 5 - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. 24 38 36 16 40 18 - YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa 0 0 0 bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . nhận xét bổ sung. 1 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút 5 - Gọi một em lên bảng giải bài. ) - Nhận xét bài làm của học sinh. - Một em đọc bài toán. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Nêu điều bài toán cho biết và bài toán - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. hỏi. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài - Dặn về nhà học và làm bài tập. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (. tiÕp). i. môc tiªu : - HS kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,...ở địa phương. - Mức độ tích hợp: Liên hệ ii. đồ dùng dạy học ; GV: Các hình trang 52,53,54,55. HS :Bút vẽ, sưu tầm tranh , ảnh nòi về các cơ quan nơi bạn đang sống. iii. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: - Kể tên 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh - Vài HS nêu các cơ quan hành chính cấp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mà em biết? - Nhận xét. 2- Bài mới: HĐ1: Nói vể tỉnh( thành phố) nơi bạn đang sống. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu Xếp các tranh sưu tầm được theo các nhóm: các cơ quan về văn hoá, giáo dục, y tế, hành chính. Bước 2: Thực hành dán tranh theo yêu cầu nêu ở bước 1. Bước 3:Trình bày KQ: - Nhận xét. HĐ2: Vẽ tranh: Bước 1: - GV gợi ý cách thể hiện những nét về cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục.. của tỉnh nơi em đang sống. Bước 2: Báo cáo KQ: 4- Củng cố - dặn dò * Củng cố: - Kể 1 số cơ quan hành chính nơi em sống? - Nhận xét giờ học. * Dặn dò:. tỉnh mà em biết. - Bổ sung *Làm việc theo nhóm. - Thực hành dán tranh theo yêu cầu xếp các tranh sưu tầm được về các cơ quan: - Cử 1 bạn đóng vai hướng dẫn viên du lịch nói về các cơ quan của nhóm mình.. * Làm việc cá nhân - HS tiến hành vẽ. - Dán tranh , HS mô tả về bức tranh mình vẽ. - HS kể tên các cơ quan hành chính mà em đang sống - Nghe GV nhận xét giờ - VÒ nhµ tìm hiểu các cơ quan hành chính ở địa phương. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 ChÝnh t¶ : Nghe – viÕt :NHỚ VIỆT BẮC Ph©n biÖt : au/©u , l/n. I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát - Làm đúng các BT điền tiếng có vần au / âu ( bt2 ).Làm đúng ( bt3 ) - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần - Ba em lên bảng viết làm bài. ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê . - Cả lớp viết vào bảng con . - Nhận xét đánh giá ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Gọi một em đọc lại . H:Bài chính tả có mấy câu thơ ? H: Đây là thế thơ gì ? H: Cách trình bày trong vở như thế nào? H: Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3a : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Nghe GV đọc - Một HS đọc lại bài. Lớp theo dõi bạn đọc . + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Là thể thơ lục bát. + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - So¸t bµi , chữa lỗi. - 1 em nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai). - Nhắc nội dung bài học.. TËp lµm v¨n:. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - VBT; Bảng phụ; III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. H: Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? H: Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? H: Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Mời 2HS giỏi làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. Hoạt động của học sinh - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em giới thiệu mẫu. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.. - Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học.. To¸n:. Tiết 70 : chia sè cã hai ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè ( tt) I. MỤC TIÊU: -Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số( chia có dư ở các lượt chia) -Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 3HS lên bảng làm bài. tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Cả lớp theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 38 19 2 c) Luyện tập: - Hai học sinh nhắc lại cách chia . Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - YCHS làm vào bảng con (c©ua) - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - YC 2 em lên bảng tự tính kết quả (c©ub) (c©ua). -YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn bài. - Chữa bài - Nhận xét chung bài làm cảu - Giáo viên nhận xét đánh giá. HS. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa - Nhận xét bài làm của học sinh. bài. Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 - Một em đọc đề bài 4. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Cả lớp tham gia chơi. - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Học sinh lên bảng thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Về CB bài sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×