Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bai 1 vat ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.69 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết PPCT 1. Ngày dạy: 20/8/2012 Lớp: 7A5,3 Tiết 3,4 22/08/2012 7A4 4 23/08/2012 7A1,2 3,5. Chương I. QUANG HỌC Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2. Kỹ năng : + Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3. Thái độ : + Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm học sinh : - Hộp kín bên trong có bóng đèn pin và một mảnh giấy trắng như hình 1.2a SGK. - Pin, dây nối, công tắc để thắp sáng bóng đèn trong hộp. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp. (1p) 2. Tiến trình dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút ) Chương I. QUANG HỌC Gọi một HS lên bảng cầm một đèn HS : Thảo luận nhóm để trả Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG pin nằm ngang trước mắt như ở hình lời câu hỏi của GV. 1.1 SGK và đặt câu hỏi. Nếu bấm + Nếu bấm công tắc đèn pin – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG công tắc đèn pin thì có nhìn thấy ánh thì có nhìn thấy ánh sáng. sáng từ đèn phát ra không? + Nếu bấm công tắc đèn pin Yêu cầu HS lên bảng bấm đèn rồi tắt thì không nhìn thấy ánh đèn, các HS khác biết đèn đang tắt sáng. hay đang bật. Thông báo : Trong thí nghiệm trên , HS: Lắng nghe thông báo kể cả khi bật đèn và tắt đèn ta đều của GV. không nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra. Vậy trong điều kiện nào ta mới nhận biết được có ánh sáng và nhìn thấy các vật? Đó là vấn đề ta sẽ xét trong ngày hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhận biết được ánh sáng ( 10 phút) Yêu cầu HS đọc mục I SGK để nhớ HS: Đọc bốn trường hợp I. Nhận biết ánh sáng. lại bốn trường hợp thường gặp hàng được nêu trong SGK. Và Quan sát và thí nghiệm: ngày về ánh sáng. đưa ra kết quả nghiên cứu Kết luận: của mình. Mắt ta nhận biết được ánh sáng Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào Đưa ra trường hợp mắt nhận khi có ánh sáng truyền vào mắt mắt ta nhận biết được ánh sáng? biết được ánh sáng. ta.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Trường hợp 2: Ban đêm đứng trong phòng đóng cửa kín , mở mắt, bật đèn. + Trường hợp 3: Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt. Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của Nhận xét câu trả lời của bạn. bạn. GV nhận xét. Chú ý lắng nghe. Yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên Hoạt động theo nhóm trả lời cứu trả lời câu C1. câu C1: C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng đều có điều kiện giống nhau là : có ánh sáng truyền vào mắt. Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét. Nhận xét câu trả lời của bạn. GV nhận xét. Chú ý lắng nghe. Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để Hoạt động cá nhân điền vào hoàn thành câu kết luận. Sau đó GV chỗ trống để hoàn thành kết yêu cầu HS vận dụng kết luận này để luận. kiểm tra lại xem có đúng cho bốn TH trên không. Yêu cầu HS lấy một số ví dụ khác để Nêu một số ví dụ để kiểm tra chứng tỏ thiếu các điều kiện ấy thì kết luận. không nhìn thấy ánh sáng. ( Trò chơi bịt mắt bắt dê, ban đêm chơi trò trốn tìm trong phòng tắt đèn). Hoạt động 3: Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật. ( 10 phút) Đặt vấn đề: Ở trên ta đã biết : Ta Chú ý lắng nghe. II. Nhìn thấy một vật. nhận biết được ánh sáng khi có ánh 1. Thí nghiệm sáng truyền vào mắt ta. Nhưng đối 2. Kết luận: với chúng ta nhìn thấy sáng hay tối , Ta nhìn thấy một vật khi có ánh không quan trọng bằng nhìn thấy, sáng từ vật đó truyền vào mắt nhận biết bằng mắt các vật ở quanh ta. ta. Vậy khi nào, trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy một vât. Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm TN Đọc câu C2 ở trong SGK. theo hướng dẫn của GV. Hoạt động theo nhóm tiến GV: Yêu cầu HS lắp TN như trong hành TN: Quan sát trong SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần hộp qua lỗ nhỏ ở thành hộp ống. trong hai trường hợp: + Bật đèn. + Tắt đèn. Yêu cầu HS nêu nguyên nhân nhìn Thảo luận theo nhóm tìm thấy tờ giấy trắng trong hộp kín. câu tả lời cho câu C2: C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Đặt câu hỏi : Nếu ánh sáng không Nhóm thảo luận và trả lời: truyền đến mắt ta có nhìn thấy ánh Nếu ánh sáng không truyền sáng không? đến mắt, ta không nhìn thấy ánh sáng. Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để Hoàn thành phần kết luận. hoàn thành câu kết luận. GV nhận xét. Chú ý lắng nghe. * GDBVMT: + Ở các thành phố lớn, do nhà cao Chú ý lắng nghe. tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (9 phút) Đặt vấn đề : Trong TN ở hình 1.2a và Hoạt động theo nhóm để tìm 1.3 ta nhìn thấy hai vật: mảnh giấy ra đặc điểm giống nhau: trắng đặt trong hộp kín dây tóc bóng + Giống nhau : cả hai đều có đèn. Hai vật đó có gì giống nhau và ánh sáng từ vật truyền đến khác nhau về phương diện ánh sáng. mắt ta. + Khác nhau : bóng đèn pin tự nó phát ra ánh sáng, còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ đèn chiếu vào nó. Yêu cầu HS nhận xét. Nhận xét câu trả lời của bạn. GV nhận xét. Chú ý lắng nghe. Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu Đọc và hoàn thành câu C3. C3. Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận. Yêu cầu HS nhận xét. Gv nhận xét. Hoạt động 5: Vận dụng (9 phút) Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4. Yêu cầu HS nhận xét. Gv nhận xét. Yêu cầu HS làm câu C5 Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét.. III. Nguồn sáng và vật sáng: Kết luận : + Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. + Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu tới gọi chung là vật sáng.. Hoàn thành phần kết luận. Nhận xét câu trả lời của bạn. Chú ý lắng nghe. Hoạt động cá nhân trả lời câu C4. Nhận xét câu trả lời của bạn. Chú ý lắng nghe. Hoàn thành câu C5. Nhận xét câu trả lơi của bạn. Chú ý lắng nghe.. IV. Vận dụng: C4: Bạn Thanh đúng. Vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy được. C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và ánh sáng từ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các hạt đó truyền đến mắt. Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng nên tạo thành vệt sáng mắt ta nhìn thấy. Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò: (4 phút) *Củng Cố : Trả lời các câu hỏi của GV. + Khi nào thì ta nhìn thấy ánh sáng? Ta nhìn thấy một vật khi nào? + Như thế nào được gọi là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ minh họa. + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. * Dặn dò. + Trả lời lại các câu từ C1 đến C5 Ghi nhận. vào vở học. + Học thuộc phần ghi nhớ. + Làm bài tập từ 1.1 đến 1.5 trong SBT. + Chuẩn bị trước bài 2 cho tiết học sau. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×