Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De dap an thi chon doi tuyen HSG QG 2013 Hoa thuchanh Yen Bai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.53 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC SỐ 1 (Hướng dẫn có 3 trang gồm 3 thí nghiệm). KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN THAM DỰ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2013 – VÒNG 2. Môn thi: HÓA HỌC Phần thi: Thực hành Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 12/11/2012. Thí nghiệm 1. (1,25 điểm): Nhận biết các chất riêng biệt. Có 06 ống nghiệm được đánh số từ 01 đến 06 chứa các dung dịch có thể là: BaCl2 0,10M; HCl 0,10M; H2SO4 0,10M; Na2CO3 0,10M; NaOH 0,10M; NaCl 0,10M. Được dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nhận biết hóa chất trong mỗi ống. Câu hỏi 1.1. Mô tả cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng quan sát được. Câu hỏi 1.2. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Câu hỏi 1.3. Có thể thay dung dịch phenolphtalein bằng thuốc thử nào khác? Nội dung 1.1. Kết quả 1.2. Đáp án. Điểm. TN1: Dùng công tơ hút, lấy dung dịch phenolphtalein, nhỏ 1 đến 2 giọt vào lần lượt 06 dung dịch mẫu thử. Hiện tượng: Dung dịch (3) và dung dịch (6) có màu hồng; các dung dịch (1); (2); (4); (5) không màu. TN2: Dùng công tơ hút, lấy dung dịch (3) có màu hồng, nhỏ vào lần lượt các dung dịch (1); (2); (4); (5). Hiện tượng: Dung dịch (1); (4) làm mất màu hồng; dung dịch (2); (5) không làm mất màu hồng. 0,5 Hoặc dùng công tơ hút, lấy dung dịch (6) có màu hồng, nhỏ vào lần lượt các dung dịch (1); (2); (4); (5). Hiện tượng: Dung dịch (1); (4) làm mất màu hồng và có sủi bọt khí; dung dịch (2) có xuất hiện kết tủa; dung dịch (5) không làm mất màu hồng. TN3: Dùng công tơ hút, lấy dung dịch (2), nhỏ vào lần lượt các dung dịch (1); (4). Hiện tượng: Dung dịch (4) xuất hiện kết tủa; dung dịch (1) không có hiện tượng. Hoặc dùng công tơ hút, lấy dung dịch (5), nhỏ vào lần lượt các dung dịch (1); (4). Hiện tượng: Dung dịch (1); (4) không có hiện tượng. (1): HCl; (2): BaCl2; (3): NaOH; (4): H2SO4; (5): NaCl; (6): Na2CO3. 0,25 Dung dịch phenolphtalein + dung dịch kiềm => màu hồng..  NaCl + H2O NaOH + HCl    Na2SO4 + H2O 2NaOH + H2SO4    2 NaCl + CO2  + H2O Na2CO3 + 2HCl  . 0,25.  Na2SO4 + CO2  + H2O Na2CO3 + H2SO4   1.3.  BaSO4  + 2HCl BaCl2 + H2SO4   Có thể thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím.. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thí nghiệm 2. (1,5 điểm): Nhận biết các chất trong hỗn hợp đã biết thành phần. Dung dịch (X) gồm AlCl3; BaCl2; FeCl3. Bằng phương pháp hóa học, với các hóa chất đã có, hãy xác nhận sự có mặt của các cation trong dung dịch (X). Câu hỏi 2.1. Mô tả cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng quan sát được. Câu hỏi 2.2. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Nội Đáp án Điểm dung 2.1 TN1: Dùng công tơ hút lấy khoảng 5 ml dung dịch (X), nhỏ vào ống nghiệm. Dùng công tơ hút lấy dung dịch phenolphtalein, nhỏ 03 giọt vào dung dịch (X) trong ống nghiệm. Dùng công tơ hút lấy dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào dung dịch (X) trong ống nghiệm cho đến dư NaOH, để yên một thời gian (khoảng 03 phút). Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ lắng dưới đáy; phần dung dịch ở trên có màu hồng (Y). TN2: Dùng công tơ hút, lấy phần dung dịch (Y), nhỏ vào ống nghiệm. 0,75 Dùng công tơ hút lấy dung dịch HCl, nhỏ từng giọt vào dung dịch (Y) Hiện tượng: Dung dịch mất màu hồng; xuất hiện kết tủa keo trắng. TN3: Dùng công tơ hút, lấy phần dung dịch (Y), nhỏ vào ống nghiệm. Dùng công tơ hút lấy dung dịch Na 2CO3, nhỏ từng giọt vào dung dịch (Y). Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. Kết Fe3+: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ; Al3+: Xuất hiện kết tủa keo trắng; Ba2+: 0,25 quả Xuất hiện kết tủa trắng. 2.2 - Dung dịch (Y) có NaOH dư => màu hồng..  Fe (OH)3 Fe3+ + 3OH-  . Al3  4OH     AlO 2  2H 2O H   OH     H 2O. 0,5. AlO 2  H   H 2O    Al(OH)3 . Ba 2  CO32    BaCO3  Thí nghiệm 3. (1,25 điểm): Nhận biết các chất dựa vào kết quả phân tích định lượng. Có 03 dung dịch được kí hiệu: (A); (B); (C) chứa các dung dịch có thể là: NaOH 0,10M; NaHCO3 0,10M; Na2CO3 0,10M. Được phép dùng buret; dung dịch HCl 0,10M, dung dịch phenolphtalein, hãy nhận biết từng dung dịch. Câu hỏi 3.1. Mô tả cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng quan sát được. Câu hỏi 3.2. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Nội Đáp án Điểm dung 3.1 TN1: Lấy chính xác từ burét, thể tích dung dịch (A) = thể tích dung dịch (B) = thể tích dung dịch (C) = 5 ml vào bình tam giác. Dùng công tơ hút lấy dung dịch phenolphtalein, nhỏ 03 giọt vào lần lượt các dung dịch (A); (B); (C). Hiện tượng: Dung dịch (A) có màu hồng đậm; dung dịch (B) có màu 0,5 hồng nhạt; dung dịch (C) có màu hồng đậm. TN2: Lấy dug dịch HCl 0,1M vào cốc thủy tinh, đổ vào buret. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl 0,1 M vào lần lượt dung dịch (A); dung dịch (C) tới khi mất màu hồng. Kết VHCl vào dung dịch (A) < V HCl vào dung dịch (C) => Dung dịch (A): 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> quả 1.2. NaOH; dung dịch (B): NaHCO3; dung dịch (C): Na2CO3. Dung dịch (A) có màu hồng đậm vì pH>>10 Dung dịch (B) có màu hồng nhạt vì pH 8,3 Dung dịch (C) có màu hồng đậm vì pH>10 VHCl vào dung dịch NaOH < VHCl vào dung dịch Na2CO3.. 0,5.  NaCl + H2O NaOH + HCl    2 NaCl + CO2  + H2O Na2CO3 + 2 HCl  . -. Hướng dẫn chấm: Các phương trình phản ứng, nếu chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ nửa số điểm của phản ứng đó. Nếu thí sinh làm theo cách khác, đảm bảo chính xác, khoa học thì vẫn được điểm tối đa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×