Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN HOÀNG NAM

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GỊN THƯƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN HOÀNG NAM

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH PHONG

TP Hồ Chí Minh – Năm 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội
dung trong đề tài là dựa trên nghiên cứu của tác giả và hồn tồn đúng với nguồn
trích dẫn.
Tác giả đề tài

Nguyễn Hoàng Nam


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại .......................... 4
1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương
mại .......................................................................................................................... 4
1.1.2 Phân loại rủi ro trong hoạt đồng kinh doanh ngân hàng thương mại........... 5
1.2 Rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại ....................................................... 7
1.2.1 Khái niệm rủi ro lãi suất ............................................................................ 7
1.2.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất ............................................................. 7
1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất..................................................................... 8
1.2.4 Đo lường rủi ro lãi suất.............................................................................. 9

1.3 Quản trị rủi ro lãi suất................................................................................... 13
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất ............................................................. 13
1.3.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất ......................................................... 13
1.3.3 Kỹ thuật quản trị rủi ro lãi suất ................................................................ 14
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất ................................... 20
1.3.5 Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro lãi suất ............................................. 22
1.3.6 Các chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro lãi suất..................................... 23
1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất của các ngân hàng thương mại và bài
học cho ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín.......................... 26


1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất tại chi nhánh ngân hàng HSBC - Chi
nhánh TP.HCM ..................................................................................................... 26
1.4.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Calyon - Chi nhánh
TP.HCM................................................................................................................ 27
1.4.3 Bài học cho ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín trong
quản trị rủi ro lãi suất............................................................................................. 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cố phần Sài Gịn Thương Tín 31
2.1.1 Q trình thành lập và phát triển.............................................................. 31
2.1.2 Bộ máy tổ chức ....................................................................................... 32
2.1.3 Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu........................................................... 32
2.1.4 Mục tiêu hoạt động.................................................................................. 33
2.1.5 Thành tích đạt được................................................................................. 33
2.2 Thực trạng rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín .......................................................................................................... 37
2.2.1 Diễn biến lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
giai đoạn 2009 - 2013 ............................................................................................ 37

2.2.2 Thực trạng rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín giai đoạn 2009 - 2013 ........................................................................ 41
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín .................................................................................................. 45
2.3.1 Ngun tắc quản trị rủi ro lãi suất ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín ........................................................................................................... 45
2.3.2 Chính sách quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín.................................................................................................... 47
2.3.3 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín ........................................................................................................... 49


2.3.4 Phương pháp quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín.................................................................................................... 52
2.4 Đánh giá quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín .......................................................................................................... 57
2.4.1 Thành tựu đạt được trong hoạt đông quản trị rủi ro lãi suất...................... 57
2.4.2 Hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ....................................... 59
2.4.3 Những nguyên nhân của tồn tại trong công tác quản trị lãi suất ............... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
3.1 Định hướng kinh doanh và yêu cầu đối với quản trị rủi ro lãi suất tại ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương tín đến năm 2020.......................... 66
3.1.1. Định hướng kinh doanh tới năm 2020..................................................... 66
3.1.2 Yêu cầu đặt ra đối với quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gịn Thương Tín ..................................................................................... 67
3.2 Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gịn Thương Tín .................................................................................. 68
3.2.1 Nâng cao trình độ nhà quản trị trong cơng tác quản trị rủi ro lãi suất ...... 68

3.2.2 Thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc trong quản trị rủi ro lãi suất........... 70
3.2.3 Hồn thiện quy trình quản trị rủi ro lãi suất ............................................. 77
3.2.4 Áp dụng mơ hình định lượng, đánh giá RRLS một cách phù hợp ............ 80
3.2.5 Sử dụng cơng cụ phái sinh nhằm đối phó với rủi ro lãi suất ..................... 78
3.3 Các kiến nghị cho đối với Ngân hàng nhà nước nhằm hoàn thiện hoạt động
quản trị rủi ro lãi suất ......................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 88
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

BGĐ

Ban giám đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng

LS


Lãi suất

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần



Quyết định

QL

Quản lý

R

Khe hở nhạy cảm lãi suất


RR

Rủi ro

RRLS

TSC

Rủi ro lãi suất
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín
Tài sản có

TSN

Tài sản nợ

NI

Thu nhập ròng

Net income

NIM

Hệ số thu nhập lãi cận biên

Net interest margin


RA

Lãi suất tài sản nhạy lãi

Interest rate of assets

RL

Lãi suất nguồn vốn nhạy lãi

Interest rate of liabilities

ROA

Tỷ suất lợi nhuận tài sản

Return On Assets

ROE

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

RSA

Tài sản có nhạy lãi

RSL

Tài sản nợ nhạy lãi


VaR

Giá trị có thể tổn thất

Return on equity
Interest rate sensitive
assets
Interest rate sensitive
liabilities
Value at risk

P&L

Lãi và lỗ

Profit and Loss

Sacombank

Tiếng Anh


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1: Các kết quả đo lường rủi ro lãi suất của khe hở lãi suất.......................... 15
Bảng 1.2: Tóm tắt phương pháp quản trị khe hở lãi suất năng động ....................... 16
Bảng 2.1: Các kết quả đo lường về RRLS theo phương pháp đo lường khe hở kỳ
hạn tại Sacombank từ năm 2009 - 2013 ................................................................. 41
Bảng 2.2: Hệ số thu nhập lãi ròng NIM của Sacombank từ 2009-2013 .................. 52
Bảng 2.3: Hạn mức khe hở lãi suất tại Sacombank cho VND và USD năm 2013... 54
Bảng 2.4: Khe hở nhạy cảm lãi suất lũy kế trên tổng tài sản Sacombank thời điểm

31/12/2013 ............................................................................................................ 54

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cơ chế thực hiện hợp đồng hốn đổi lãi suất .......................................... 20
Hình 2.1: Quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại NHTMCP Sài Gịn Thương Tín ...... 49
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tại Hội sở .................................. 71
Hình 3.2: Mơ hình tổ chức quản lý rủi ro tại Chi nhánh ......................................... 72

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 2.1: Tăng trưởng tổng tài sản của Sacombank từ 2009 – 2013 .................. 34
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng huy động vốn của Sacombank 2009 – 2013................... 35
Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng cho vay của Sacombank 2009 – 2013 ............................ 35
Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng lợi nhuận của Sacombank 2009 – 2013 ......................... 36


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THİẾT CỦA ĐỀ TÀI
Năm 2012-2013 khi nhắc đến ngân hàng thì chúng ta sẽ có rất nhiều thông
tin liên quan đến hoạt động ngân hàng, nổi lên hàng loạt vấn đề nóng như nợ xấu,
tín dụng đen, chiếm dụng vốn, thua lỗ, những biến động lớn trên thị trường tiền tệ…
đã cho thấy vấn đề quản trị rủi ro trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay cần
được nhìn nhận và chú trọng quan tâm một cách sâu rộng hơn nữa. Nếu như tình
trạng như hiện nay của hệ thống ngân hàng mà không được khắc phục, khơng có
cách thức quản trị rủi ro tốt thì đó sẽ là một điều rất bất lợi cho việc phát triển các
thành phần kinh tế của Việt Nam, khó có thể hịa nhập cũng như cạnh tranh với các
nền kinh tế khác.
Từ những thực tế đó địi hỏi hệ thống các Ngân hàng thương mại (NHTM)
phải có cải tiến mạnh mẽ để nâng cao năng lực quản trị rủi ro để có thể tăng cường

sức khỏe cho hệ thống ngân hàng và coi đây là một vấn đề cấp bách các ngân hàng
cần chú trọng nghiêm túc thực hiện.
Trong hoạt động của NHTM thì có nhiều loại rủi ro như: rủi ro tín dụng, rủi
ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, và một trong những loại hình rủi ro lớn nhất mà ngân
hàng phải thường xuyên đối mặt là rủi ro lãi suất. Thực tế vào năm 2011-2012 các
ngân hàng có những cuộc đua lãi suất có ngân hàng đua vì sự tồn tại có ngân hàng
đua vì chỉ tiêu kế hoạch với cuộc đua khốc liệt như vậy thì rủi ro về lãi suất là điều
mà các ngân hàng khó có thể tránh khỏi vì thế mà ngân hàng muốn có sức khỏe tốt
thì cần phải có một hệ thống quản trị rủi ro lãi suất phải hiệu quả nhất, chất lượng
nhất.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đã nhận thức muốn
nâng cao chất lượng, hiệu quả thì việc phân tích và quản lý rủi ro luôn được đặt lên
hàng đầu và quản trị rủi ro lãi suất ln là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng. Với
tính chất thời sự và tầm quan trọng như vậy, chúng ta cần phải đánh giá và phân tích
rủi ro lãi suất một cách sâu sắc, toàn diện nhằm phát huy tối đa năng lực quản lý lãi


2

suất, đồng thời hạn chế được những thiệt hại của nó gây ra cho ngân hàng nói riêng
cũng như cho nền kinh tế - xã hội nói chung. Đó cũng chính là lý do mà tơi chọn đề
tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ” làm luận
văn tốt nghiệp. Hy vọng đề tài này có thể giải quyết các vấn đề liên quan đến quản
trị rủi ro lãi suất
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm giải đáp các mục tiêu bao gồm:
- Hệ thống lý thuyết về quản trị rủi ro lãi suất tại NHTM
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín.
- Đề xuất giải pháp tăng cường quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh

doanh của những năm tiếp theo tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng RRLS và tình hình quản trị rủi ro lãi
suất tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.
 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu được thực hiện trong toàn hệ thống ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín với nguồn số liệu nghiên cứu được thu thập từ năm
2009 đến năm 2013.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHİÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu trong luận văn là sử dụng phối hợp các phương pháp
nghiên cứu định tính phù hợp với từng nộ dung cụ thể, bao gồm: thống kê, tổng
hợp, phân tích, so sánh đối chiếu. Nguồn số liệu chủ yếu là các báo cáo tài chính
(BCTC), thuyết minh BCTC phần rủi ro lãi suất (tài sản nhạy cảm lãi suất, nợ nhạy
cảm lãi suất, khe hở nhạy cảm, kỳ hạn bình quân của tài sản, kỳ hạn bình quân của
nợ, vốn chủ sở hữu…) và các bản cáo bạch phần quản lý rủi ro và sơ đồ tổ chức
quản lý của các ngân hàng, các báo cáo quản trị RRLS nột bộ của ngân hàng. Số


3

liệu thống kê về tình hình biến động suất cơ bản, lãi suất thị trường nguồn từ NHNN
Việt Nam.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương.
 Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại.
 Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gịn Thương Tín
 Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín.



4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
thương mại
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro
Quan điểm về rủi ro cho tới nay vẫn chưa thống nhất. Tùy theo những trường
phái khác nhau, các tác giả đưa ra những định nghĩa khác nhau. Những định nghĩa
này rất đa dạng phong phú nhưng tập trung lại có thể chia thành 2 trường phái:
 Theo trường phái truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy
hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều khơng chắc
chắn có thể xảy ra cho con người.
 Theo trường phái trung hịa: Rủi ro là một sự khơng chắc chắn, một tình
trạng bất ổn hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả. Tuy nhiên, không phải sự không
chắc chắn nào cũng là rủi ro mà chỉ những sự không chắc chắn có thể đo lường
được mới là rủi ro. Theo đó rủi ro vừa mang tính tích cực lẫn tiêu cực, nó có thể
mang đến những tổn thất, mất mát nhưng cũng có thể đem đến những cơ hội, lợi
ích. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phịng
ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt
đẹp cho tương lai.
Xét về bản chất thì rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại
lượng đồng biến trong một khoảng nhất định.
Khi đề cập đến rủi ro, người ta thường nhắc đến hai yếu tố mang tính đặc
trưng của rủi ro là biên độ rủi ro trong đó bao gồm 2 yếu tố mức độ thiệt hại do rủi
ro gây ra và tần suất xuất hiện rủi ro (số trường hợp thuận lợi để rủi ro xuất
hiện/tổng số trường hợp đồng khả năng).

Rủi ro là yếu tố khách quan, nên người ta không thể nào loại trừ được hẳn
mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện và những tác hại của chúng gây ra.


5

1.1.1.2 Khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương
mại
Rủi ro luôn tồn tại trong tất cả các hoạt động của con người đặc biệt là trong
hoạt động kinh tế. Bởi lẽ các hoạt động này rất đa dạng, phong phú và ln phát
sinh những loại hình mới, những phương thức mới. Trong đó hoạt động kinh doanh
ngân hàng là một loại hình kinh doanh tiềm ẩn rủi ro rất lớn do đặc thù của nó liên
quan đến lĩnh vực tài chính – tiền tệ và ảnh hưởng đến toàn bộ các hoạt động kinh tế
của con người.
Qua tìm hiểu khái niệm về rủi ro, ta có thể rút ra được khái niệm rủi ro trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng, đó là: Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được
hiểu là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
1.1.2 Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại
Theo cách phân loại của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng thì rủi ro có thể
phân thành 3 loại chính: rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động. Tuy
nhiên trong phạm vi nghiên cứu của tác giả chỉ đề cập các loại rủi cho chủ yếu sau:
1.1.2.1 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng.
Khi rủi ro tín dụng nảy sinh, nó gây ra những tác hại nghiêm trọng khơng chỉ
với ngân hàng mà còn với cả nền kinh tế.
Trước hết, đối với ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng xảy ra khiến ngân

hàng không thu được đầy đủ vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay nhưng vẫn phải trả
vốn và lãi cho khoản tiền huy động. Điều này làm cho ngân hàng mất cân đối thu
chi, ảnh hưởng xấu đến vịng quay vốn có thể dẫn đến mất khả năng thanh khoản
gây tổn hại lớn đến hiệu quả kinh doanh và uy tín của ngân hàng


6

Đối với nền kinh tế, khi ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản sẽ
gây hoang mang cho người dân kéo theo hiệu ứng rút tiền hàng loạt khơng chỉ ở
ngân hàng đó mà cón là toàn hệ thống ngân hàng. Hệ thống ngân hàng bị tê liệt sẽ
ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh sản xuất của các ngành nghề khác kéo nền
kinh tế đất nước lâm vào khủng hoảng.
1.1.2.2 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu
khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả
năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp động thanh toán.
Rủi ro thanh khoản xảy ra là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang lâm bào tình
trạng khó khăn tài chính nghiêm trọng. Hậu quả của nó có thể là ngân hàng mất dần
các khoản tiền gửi cũ do áp lực rút tiền gia tăng, không thể thu hút các khoản gửi
tiền mới do thái độ dè dặt của công chúng với ngân hàng, một số ngân hàng thậm
chí cịn phải chấp nhận huy động vốn với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay để thu hút
khách hàng. Từ đó càng làm suy giảm hơn nữa lợi nhuận của ngân hàng.
1.1.2.3 Rủi ro tỷ giá hối đoái
Rủi ro tỷ giá hối đoái trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là rủi ro phát
sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc quá trình kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá
biến động theo chiều hướng bất lợi cho ngân hàng.
Khi rủi ro tỷ giá xảy ra trong hoạt động kinh doanh của NHTM cũng gây ảnh
hưởng xấu lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó nó cịn làm giảm uy tín của ngân
hàng trên thị trường thế giới khiến ngân hàng khơng có được nhiều lợi thế trong các

giao dịch liên quan đến ngoại tệ với các ngân hàng nước ngoài.
1.1.2.4 Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi lãi suất thị trường hoặc
các yêu tố liên quan gây ảnh hưởng xấu tới lợi nhuận cũng như giá trị ròng của ngân
hàng.
Rủi ro lãi suất phát sinh cũng làm giảm sút hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng do phần thu nhập từ lãi giảm cũng như giá trị của các khoản đầu tư, kinh


7

doanh chứng khoán của ngân hàng bị mất giá. Rủi ro lãi suất sẽ được phân tích cụ
thể hơn trong phần tiếp theo.
1.2 Rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm rủi ro lãi suất
Theo Koch, Timothy W., 1995, đã định nghĩa về rủi ro lãi suất như là sự thay
đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ
sự thay đổi của mức lãi suất.
Còn theo Fitch, Thomas P., 1997, thì cho rằng rủi ro lãi suất là rủi ro đặc thù
sẽ xảy ra khi có sự thay đổi lãi suất thị trường mà theo đó sẽ dẫn đến việc tài sản
sinh lời giảm giá trị.
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau nhưng các khái niệm đều có cùng một nội
hàm như nhau là: “Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi
suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến nguy cơ
biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng”.
Khi rủi ro lãi suất xuất hiện sẽ làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng;
giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng; làm giảm giá trị thị trường của tài sản và
vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
1.2.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất
1.2.2.1 Sự không cân xứng về kỳ hạn của tài sản nợ và tài sản có

Ngun nhân này được phân tích cụ thể như sau:
 Trường hợp 1: khi kỳ hạn của TSC lớn hơn kỳ hạn của TSN: ngân hàng huy
động vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi
suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu
tư dài hạn không đổi.
 Trường hợp 2: khi kỳ hạn của TSC nhỏ hơn kỳ hạn của TSN: ngân hàng huy
động vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tư ngắn hạn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực
nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho
vay và đầu tư dài hạn giảm xuống.


8

1.2.2.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình
huy động vốn và cho vay
Nguyên nhân này được phân tích cụ thể như sau:
 Trường hợp 1: Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu
tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi
khơng đổi trong khi thu nhập lãi giảm làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
 Trường hợp 2: Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu
tư với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi
tăng trong khi thu nhập lãi không đổi làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.2.3 Sự không phù hợp về khối lượng và thời hạn giữa nguồn vốn huy
động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay
Khi ngân hàng khơng sử dụng hết nguồn vốn huy động của mình cho vay
hay đầu tư thì cũng gây rủi ro lãi suất bởi ngân hàng vẫn phải trả lãi đầy đủ cho các
khoản huy động của mình nhưng lại khơng thể tạo ra lợi nhuận cao hơn từ các
khoản huy động này.
Ngoài ra, rủi ro lãi suất cũng xuất hiện làm giảm lợi nhuận nếu ngân hàng
huy động và cho vay, đầu tư với cùng một khối lượng như nhau nhưng huy động

với kỳ hạn dài hơn cho vay, đầu tư.
1.2.2.4 Sự không phù hợp giữa tỷ lệ lạm phát dự kiến và tỷ lệ lạm phát
thực tế.
Khi ngân hàng cấp tín dụng sẽ hình thành lãi suất cho vay gọi là lãi suất cho
vay danh nghĩa và được xác định như sau:
Lãi suất danh nghĩa (%)= Lãi suất thực (%)+ Tỷ lệ lạm phát dự kiến (%)
Do đó nếu tỷ lệ lạm phát thực tế biến động lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến thì
lãi suất thực mà ngân hàng được hưởng sẽ giảm sút so với kỳ vọng thậm chí phát
sinh âm nếu tỷ lệ lạm phát thực tế cao hơn lãi suất của hợp đồng vay.
1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất
Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất nêu trên, có thể thấy những
ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như sau:


9

 Rủi ro LS làm tăng chi phí nguồn vốn của NH:
Những thay đổi về lãi suất sẽ gây ra những bất lợi về chi phí của NH. Đó là
nếu lãi suất thị trường tăng, để có thể huy động được nguồn vốn từ các tổ chức kinh
tế và cá nhân cũng như giữ chnâ được khách hàng thì các ngân hàng buộc phải huy
động với lãi suất cao hơn. Điều này làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng.
 Rủi ro LS làm giảm thu nhập từ tài sản của NH:
Rủi ro phát sinh khi lãi suất thị trường giảm thì các khoản cấp tín dụng mới
của ngân hàng sẽ buộc phải thực hiện ở mức lãi suất thấp hơn trước đây và các
khoản tín dụng hiện hành thực hiện lãi suất linh hoạt thay đổi theo thị trường cũng
giảm xuống. Tác động này cũng tương tự đối với khoản khoản đầu tư kinh doanh
của ngân hàng. Do đó dẫn đến thu nhập từ tài sản của ngân hàng bị giảm.
 Rủi ro LS làm giảm giá trị thị trường của tài sản có và vốn chủ sở hữu
của ngân hàng:
Khi rủi ro lãi suất xảy ra mà làm phát sinh việc thu nhập từ tài sản tăng ít hơn

chi phí từ nguồn vốn hay thu nhập từ tài sản giảm nhiều hơn chi phí từ nguồn vốn
thì nó sẽ làm giảm lợi nhuận rịng của ngân hàng làm giảm vốn chủ sở hữu của ngân
hàng. Ngoài ra việc lãi suất tăng sẽ khiến cho giá trị thị trường của các trái phiếu và
các khoản cho vay với lãi suất cố định của ngân hàng bị giảm giá ảnh hưởng đến
toàn bộ giá trị thị trường của tài sản có và vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
1.2.4 Đo lường rủi ro lãi suất
1.2.4.1 Đo lường rủi ro lãi suất bằng phương pháp khe hở nhạy cảm lãi
suất
Khi giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất và giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
không cân bằng, khe hở nhạy cảm lãi suất được hình thành:
Khe hở nhạy cảm lãi suất (R)= Giá trị TSC nhạy cảm với lãi suất (có thể
được định giá lại) – Giá trị TSN nhạy cảm với lãi suất (có thể được định giá lại)
Mức thay đổi lợi nhuận (∆NI) = Khe hở nhạy cảm lãi suất (R) * Mức
thay đổi lãi suất (∆I)


10

TSC và TSN của ngân hàng có thể được phân chia thành các nhóm tài sản
nhạy cảm với lãi suất theo các mức kỳ hạn, tính trên cơ sở thời hạn còn lại của tài
sản. Cơ sở của việc phân loại là dựa vào mức độ biến động của thu nhập lãi (với
TSC) và chi phí lãi (với TSN) khi lãi suất thị trường thay đổi.
TSC nhạy cảm với lãi (có thể định giá lại) bao gồm:
 Các khoản cho vay có lãi suất biến đổi.
 Các khoản cho vay ngắn hạn có thời hạn dưới n tháng.
 Các khoản cho vay có thời hạn cịn lại dưới n tháng.
 Chứng khốn có thời hạn cịn lại dưới n tháng (trái phiếu chính phủ, cơng ty,
xí nghiệp,…)
 Tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân
hàng khác, các khoản đầu tư tài chính có thời hạn cịn lại dưới n tháng.

TSN nhạy cảm với lãi suất (có thể định giá lại) bao gồm:
 Tiền gửi thanh tốn (tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi giao dịch) và tiết kiệm
không kỳ hạn của khách hàng.
 Tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn dưới n tháng
 Các khoản cho vay ngắn hạn trên thị trường tiền tệ dưới n tháng (vay qua
đêm, vay tài chiết khấu thời hạn dưới n tháng)
Trong mỗi giai đoạn kế hoạch (ngày, tuần, tháng…), nếu giá trị tài sản nhạy
cảm lãi suất lớn hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, ta có khe hở nhạy cảm lãi
suất dương hay khe hở nhạy cảm tài sản. Và ngược lại, nếu giá trị tài sản nhạy cảm
lãi suất nhỏ hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, ta có khe hở nhạy cảm lãi suất
âm hay khe hở nhạy cảm nợ.
 Trường hợp R = 0: giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất bằng giá trị nguồn vốn
nhạy cảm lãi suất. Khi lãi suất tăng hay giảm cũng không làm ảnh hưởng đến lợi
nhuận của ngân hàng.
 Trường hợp R > 0: giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất lớn hơn giá trị nguồn vốn
nhạy cảm lãi suất. Khi lãi suất thị trường tăng, lợi nhuận của ngân hàng sẽ tăng. Và


11

ngược lại, khi lãi suất thị trường giảm, thu nhập từ lãi giảm nhanh hơn chi phí lãi
phải trả, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
 Trường hợp R < 0: giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất nhỏ hơn giá trị nguồn vốn
nhạy cảm lãi suất. Khi lãi suất thị trường giảm lợi nhuận của ngân hàng sẽ tăng. Và
ngược lại, khi lãi suất thị trường tăng, thu lãi tăng chậm hơn chi phí lãi, rủi ro lãi
suất xuất hiện làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Tuy nhiên, trong thực tế thì phương pháp đo lường này có một hạn chế đó là
mức độ thay đổi lãi suất giữa TSN nhạy cảm lãi suất và TSC nhạy cảm lãi suất của
một ngân hàng là không đồng nhất với nhau. Điều này đặc biệt xuất hiện rõ nét ớ
các quốc gia mà ngân hàng trung ương kiểm soát hoạt động của hệ thống tài chính

tiền tệ thơng qua các mệnh lệnh hành chính hay nền kinh tế đất nước đang ở trong
tình trạng khủng hoảng, bất ổn định. Lúc đó việc tính tốn sự thay đổi của thu nhập
rịng do ảnh hưởng của thay đổi lãi suất sẽ được xác định như sau:
ΔNI = RSA × ΔRA – RSL × ΔRL
Trong đó:

ΔNI: thay đổi thu nhập ròng
RSA: TSC nhạy lãi
RSL: TSN nhạy lãi
ΔRA: thay đổi lãi suất tài sản nhạy lãi
ΔRL: thay đổi lãi suất guồn vốn nhạy lãi

1.2.4.2 Đo lường rủi ro lãi suất bằng phương pháp khe hở kỳ hạn
Phương pháp khe hở kỳ hạn đo lường mức độ rủi ro lãi suất của ngân hàng
thông qua việc đánh giá mức độ nhạy cảm của các giá trị kinh tế của tài sản đối với
lãi suất. Theo đó một ngân hàng có giá trị kinh tế của tài sản nhạy cảm cao với sự
thay đổi của lãi suất thì ngân hàng đó đang có một mức độ rủi ro lãi suất lớn vì khi
lãi suất tăng hay giảm đột ngột thì sẽ ảnh hưởng mạnh tới giá trị tài sản mà ngân
hàng đang nắm giữ. Phương pháp này cũng được thực hiện dựa trên các báo cáo tài
chính của ngân hàng. Tuy nhiên, thay vì quan tâm đến thu nhập của ngân hàng
trong từng thời kỳ biến động thế thì phương pháp này chú trọng đến giá trị hiện tại


12

của tất cả dòng tiền trong tương lai tác động đến vốn chủ sở hữu thế nào. Thực tế
cho thấy một ngân hàng có thu nhập dương nhưng vẫn khơng thể hồn trả đầy đủ
các khoản nợ của mình và ngược lại.
Kỳ hạn kinh tế của một tài sản được định nghĩa là thước đo tồn tại luồng tiền
của tài sản này, được tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó. Kỳ hạn kinh tế của

bất cứ một chứng khốn nào có thu nhập cố định được tính bằng cơng thức sau:
D = 1/P0 x ∑[(t x CFt)/(1+r)t]
Trong đó :
D: kỳ hạn kinh tế
P0: giá chứng khốn tại thời điểm t=0
CFt: dòng tiền nhận được tại thời điểm cuối kỳ t
r: Mức lãi suất thị trường hiện hành ( %/ năm)
Như vậy khi coi ngân hàng như một danh mục các TSC và TSN ta có thể
tính toán được kỳ hạn kinh tế của TSC (DA) và kỳ hạn kinh tế của TSN (DL). Khi đó
khe hở kỳ hạn kinh tế của ngân hàng (Duration Gap) có thể được tính tốn theo
cơng thức:
Khe hở kỳ hạn = Kỳ hạn của các TSC – D/(D+E) x Kỳ hạn kinh tế của
các món nợ
D-Gap = DA - (D/D+E)x DL
Trong đó: D: Tổng nợ phải trả trong cơ cấu TSN
E : Vốn chủ sở hữu
Sự thay đổi giá trị của vốn chủ sở hữu được tính bằng cơng thức:
E = (D-Gap/1+y)* i* Asset Value
-Trường hợp khe hở kỳ hạn kinh tế dương, nghĩa là TSC nhìn chung là nhạy
cảm giá hơn so với TSN, do vậy khi lãi suất tăng (giảm), các TSC sẽ giảm với tỷ lệ
nhiều hơn (ít hơn) về giá trị so với TSN và do vậy giá trị thị trường của vốn chủ sở
hữu (MVE=Market Value of Equity) sẽ giảm (tăng) một cách tương ứng.
- Trường hợp khe hở kỳ hạn kinh tế âm, nghĩa là TSN nhìn chung là nhạy
cảm giá hơn so với TSC, do vậy khi lãi suất tăng (giảm), các TSC sẽ giảm với tỷ lệ


13

ít hơn (nhiều hơn) về giá trị so với TSN và do vậy giá trị thị trường của vốn chủ sở
hữu (MVE=Market Value of Equity) sẽ tăng (giảm) một cách tương ứng.

1.3 Quản trị rủi ro lãi suất
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất
Theo Ủy ban Basel, quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần được thực
hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là yêu cầu bắt buộc để các tổ chức
tài chính có thể đạt được các mục tiêu đề ra, duy trì khả năng tồn tại và sự minh
bạch về tài chính.
Quản trị RRLS là giảm thiểu những thiệt hại hay tổn thất có thể phát sinh từ
sự biến động của lãi suất. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng là việc ngân hàng
nhận biết, định lượng những tổn thất đang và sẽ gây ra từ rủi ro lãi suất để từ đó có
thể giám sát và kiểm sốt rủi ro lãi suất thơng qua việc lập nên những chính sách,
chiến lược sử dụng các cơng cụ phòng ngừa và hạn chế đến mức tối đa ảnh hưởng
của rủi ro lãi suất tới các hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách đầy đủ,
toàn diện và liên tục (Phan Thị Thu Hà, 2013).
Quản trị RRLS là việc ngân hàng tổ chức một bộ phận nhằm nhận biết, định
lượng những tổn thất đang và sẽ xảy ra đề từ đó có thể giám sát và giảm thiểu rủi ro
lãi suất thông qua việc lập nên những chính sách, chiến lược sử dụng các cơng cụ
phịng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng
một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục (Rose, 2004).
Tóm lại, có thể hiểu quản trị rủi ro lãi suất là quá trình tiếp cận rủi ro một
cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và
giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro lãi suất.
1.3.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất
Mục tiêu quan trọng của quản trị rủi ro lãi suất là hạn chế tới mức tối đa khả
năng xảy ra rủi ro lãi suất tại ngân hàng cũng như tối thiểu hóa thiệt hại mà ngân
hàng phải gánh chịu khi rủi ro xảy ra để cho dù lãi suất có thay đổi thế nào thì cũng
nằm trong tầm kiểm sốt của ngân hàng. Có như vậy ngân hàng mới có thể đạt được


14


mức lợi nhuận ổn định cũng như thực hiện các mục tiêu phát triển trong dài hạn. Để
đạt được mục tiêu này ngân hàng cần phải:
 Tập trung phân tích những tài sản và nợ nhạy cảm nhất với lãi suất. Bởi vì
theo sự biến động liên tục của lãi suất thị trường thì những loại tài sản và nợ này
cũng thay đổi liên tục. Thêm nữa những tài sản và nợ nhạy cảm lãi suất này chiếm
tỷ lệ đáng kể trong cơ cấu danh mục TSN –TSC của ngân hàng. Nếu ngân hàng
không nắm rõ được cơ cấu và chất lượng những tài sản và nợ nhạy cảm với lãi suất
này thì ngân hàng khơng thể có một chính sách quản trị hợp lý và đúng đắn được.
 Duy trì cố định tỷ lệ thu nhập lãi rịng cận biên (NIM) sao cho đảm bảo NIM
phải đạt được mức độ nhất định để bảo vệ thu nhập của ngân hàng trước RRLS.
Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên (NIM)= (Thu nhập lãi cho vay và đầu tư
CK - Chi trả lãi tiền gửi và nợ khác)/ Tổng tài sản có sinh lời bình qn
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên được các nhà quản trị quan tâm theo dõi vì nó
giúp ngân hàng dự báo trước khả năng tạo lãi của ngân hàng thơng qua việc kiểm
sốt chặt tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
Qua cơng thức xác định NIM ta thấy nếu chi phí huy động vốn tăng nhanh
hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tư giảm nhanh hơn
chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp, rủi ro lãi suất lớn.
Thông qua việc duy trì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên chúng ta thấy rằng, việc
phối hợp giữa quản trị tài sản nhạy cảm với lãi suất và nguồn vốn nhạy cảm với lãi
suất phải luôn luôn được thực hiện song song, hỗ trợ lẫn nhau mới có thể bảo vệ thu
nhập dự kiến của ngân hàng khỏi rủi ro lãi suất. Để có thể thấy rõ hơn quan hệ giữa
quản trị tài sản nhạy cảm với lãi suất và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất, chúng ta
xem xét kỹ thuật phòng chống rủi ro lãi suất thông qua việc xác định và kiểm soát
khe hở nhạy cảm lãi suất và việc quản lý khe hở kỳ hạn của các ngân hàng.
1.3.3 Kỹ thuật quản trị rủi ro lãi suất
1.3.3.1 Quản trị khe hở lãi suất
Rủi ro lãi suất xảy ra khi có sự chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất
cho vay khi lãi suất thị trường thay đổi ngoài dự kiến của ngân hàng tạo ra khe hở



15

lãi suất làm giảm thu nhập của ngân hàng. Ta có phương pháp quản lý khe hở lãi
suất được tóm tắt ở bảng 1.1.
Bảng 1.1: Các kết quả đo lường rủi ro lãi suất của khe hở lãi suất
GAP

Cấu trúc Gap

Sự thay đổi lãi suất

Sự thay đổi thu nhập ròng

R>0

RSA > RSL

Tăng

Tăng

R>0

RSA > RSL

Giảm

Giảm


R<0

RSA < RSL

Tăng

Giảm

R<0

RSA < RSL

Giảm

Tăng

R=0

RSA = RSL

Tăng

Không đổi

R=0

RSA = RSL

Giảm


Không đổi
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

Để thực hiện việc quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất, ngân hàng cần tiến hành
phân tích kỳ hạn, định giá lại các cơ hội gắn với những tài sản sinh lợi của ngân
hàng, những khoản tiền gửi cũng như với những khoản vốn vay trên thị trường.
Tại bất cứ thời điểm nào, ngân hàng có thể tự bảo vệ trước những thay đổi
của lãi suất bằng cách bảo đảm cân bằng sau:
Giá trị TSC nhạy cảm lãi suất = Giá trị TSN nhạy cảm lãi suất
Như vậy từ việc đo lường lãi suất bằng khe hở nhạy cảm lãi suất, ngân hàng
có thể thực hiện quản trị khe hở lãi suất trong mỗi trường hợp như sau:
 Khi R = 0: Rủi ro lãi suất không xuất hiện
 Khi R > 0: Rủi ro lãi suất gây thiệt hại cho ngân hàng xuất hiện khi lãi suất
thị trường giảm vì NIM giảm. Lúc đó, ngân hàng có thể khơng làm gì vì nghĩ lãi
suất sẽ tăng lại hoặc ổn định; hoặc kéo dài kỳ hạn của tài sản hoặc thu hẹp kỳ hạn
của danh mục nguồn vốn; hoặc tăng nguồn vốn nhạy cảm lãi suất hoặc giảm tài sản
nhạy cảm lãi suất


16

 Khi R < 0: Rủi ro lãi suất gây thiệt hại cho ngân hàng xuất hiện khi lãi suất
thị trường tăng vì NIM giảm. Ngân hàng có thể khơng làm gì vì nghĩ lãi suất sẽ
giảm hoặc ổn định; hoặc thu hẹp kỳ hạn của tài sản hoặc kéo dài kỳ hạn của danh
mục nguồn vốn; hoặc giảm nguồn vốn nhạy cảm lãi suất hoặc tăng tài sản nhạy cảm
lãi suất.
Nếu ngân hàng tin vào khả năng dự báo lãi suất của mình, họ thường xuyên
thay đổi khe hở nhạy cảm lãi suất, đặt ngân hàng vào trạng thái nhạy cảm tài sản
hoặc nhạy cảm nguồn vốn. Đây gọi là phương pháp quản lý khe hở năng động.
Tuy nhiên, chiến lược quản lý năng động buộc các ngân hàng phải đối mặt

với nhiều rủi ro hơn vì khả năng dự đoán đúng chiều hướng thay đổi của lãi suất rất
thấp nên phần lớn các ngân hàng chỉ sử dụng để phịng ngừa rủi ro chứ khơng phải
để tăng thu nhập.
Các ngân hàng lớn ngày nay thường sử dụng phần mền công nghệ thông tin
để xác định giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất và giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
trong những khoảng thời gian khác nhau và quản lý mức độ nhạy cảm lãi suất dựa
trên quan điểm quản lý rủi ro và sự nhạy cảm về rủi ro của những người quản lý
ngân hàng. Tuy nhiên, kỹ thuật quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất cịn có nhiều hạn
chế. Sự lựa chọn thời gian để phân tích hồn tồn tùy theo từng ngân hàng. Đồng
thời, lãi suất trong hoạt động ngân hàng và lãi suất thị trường thay đổi với những tốc
độ khác nhau. Và cuối cùng, việc quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất khơng nhằm
mục đích bảo vệ giá trị tài sản và đặc biệt là không bảo vệ được giá trị rịng của
ngân hàng. Để làm được việc đó, chúng ta phải đi vào phân tích khe hở kỳ hạn
Bảng 1.2: Tóm tắt phương pháp quản trị khe hở lãi suất năng động
Dự đoán của ngân Giá trị khe hở
hàng về thay đổi nhạy
lãi suất
Lãi

cảm

lãi

suất tối ưu
suất

trường tăng

thị


Phản ứng của các
nhà quản lý

Kết quả

- Tăng tài sản nhạy Thu nhập lãi từ tài
Khe hở dương

cảm lãi suất

sản sẽ tăng nhiều

- Giảm nguồn vốn hơn chi phí trả lãi


17

nhạy cảm lãi suất
- Giảm tài sản nhạy Chi phí trả lãi cho
Lãi

suất

trường giảm

thị

Khe hở âm

cảm lãi suất


các khoản nợ sẽ

- Tăng nguồn vốn giảm nhiều hơn thu
nhạy cảm lãi suất

lãi

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
1.3.3.2 Quản trị khe hở kì hạn
Được sử dụng để khắc phục nhược điểm của việc dựa vào khe hở nhạy cảm
lãi suất để đánh giá rủi ro lãi suất là chỉ chú trọng vào số liệu trên sổ sách kế tốn
của vốn mà khơng nghiên cứu đầy đủ tác động của rủi ro lãi suất đến giá trị thị
trường của vốn. Như đã trình bày thì:
E = (D-Gap/1+y)* i* Asset Value
Trong cơng tác quản trị tại các ngân hàng đều hường đến duy trì D-Gap=0 để
đảm bảo được giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu không đổi khi lãi suất thay đổi.
Việc giữ D-Gap=0 địi hỏi các ngân hàng phải có sự tính tốn cẩn thận, lâu dài, bền
vững trong q trình hoạt động kinh doanh để đảm bảo một tỷ lệ cân đối giữa kỳ
hạn kinh tế của TSC và kỳ hạn kinh tế của TSN.
Mặc dù các ngân hàng có thể sử dụng công cụ khe hở kỳ hạn để nâng cao
khả năng quản trị RRLS tại ngân hàng nhưng nó vẫn tồn tại một số hạn chế: rất khó
khăn trong việc tìm kiếm các tài sản, nguồn vốn có kỳ hạn hoàn vốn và kỳ hạn hoàn
trả phù hợp với yêu cầu của ngân hàng. Đối với một số loại tài khoản khơng thể xác
định được chính xác mơ hình luồng tiền vào ra làm cho việc tính kỳ hạn hồn trả,
kỳ hạn hồn vốn rất khó khăn. Tuy nhiên, nó vẫn được sử dụng để giúp các ngân
hàng hạn chế rủi ro lãi suất.
1.3.3.3 Sử dụng các công cụ phái sinh
 Hợp đồng kì hạn
Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (Forward Rate Agreement) là một thoả thuận giữa

hai đối tác để chốt cố định lãi suất với một lượng tiền gốc danh nghĩa cho một kỳ


×