Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de cuong on thi HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Điạ lý Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á 1. Vị trí địa lí: - Tây Nam Á rộng trên 7 triệu km ❑2 nằm ở ngã ba của ba châu lục Âu - Á - Phi. - Tiếp giáp với nhiều biển (Địa Trung Hải, biển Đen, biển Ca-xpi, biển A-ráp, biển Đỏ) và vịnh Péc-xích. - Trải dài từ 12 ❑0 B đến 42 ❑0 B nằm trên con dường biển nagn81 nhất nối liền châu Âu -Á - Phi và ngược lại qua kênh đào Xuy-ê. 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Địa hình: chia làm ba miền: - Phía đông bắc là các dãy núi cao bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và I-ran. - Ở giữa là đồng bằng Lường Hà. - Phía tây nam là sơn nguyên A-rap. * Nhìn chung địa hình Tây Nam Á phần lớn diện tích là núi và cao nguyên. b. Sông ngòi: rất ít, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phráp. c. Khoáng sản: nguồn dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà và va\en vịnh Péc-xích. 3. Đặc điểm dân cư kinh tế: a. Dân cư: - Số dân 286 triệu người chủ yếu là người A-rập theo đạo Hồi. - Dân cư tập trung đông ở ven biển, cửa sông, thung lũng nơi có mưa hoặc có nước ngọt. - Tỉ lệ dân thành thị khá cao chiếm 80% đến 90% dân số. b. Kinh tế: - Trước kia dân số chủ yếu làm nông nghiệp như trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục. - Ngày nay công nghiệp thương mại phát triển, đặc biệt công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí phát triển mạnh. * Tây Nam Á là nơi thường xuyên xảy ra chiến tranh, xung đột giữa các bộ tộc, ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế của xã hội.. Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC CHÂU Á 1. Vị trí địa lí: - Nằm phía nam dãy Hy-ma-lay-a. - Gồm 7 quốc gia: Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Pa-ki-xtan, Băng-la-đét, Xri-lan-ca, Nan-di-vơ. 2. Đặc điểm địa hình: a. Địa hình: chia làm ba miền rõ rệt - Phía bắc là dãy Hy-ma-lay-a cao đồ sộ nhất thề giới. Chạy dài gần 2600 km theo hướng tây bắc-đông nam, rộng trung bình 320-400 km. - Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng kéo dài từ bờ biển A-ráp đến ven vịnh Ben-gan dài hơn 3000 km, rộng 250-350 km..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa của sơn nguyên được nâng cao thành 2 dãy núi Gát Tây và Gát Đông cao trung bình 11300 m. b. Khí hậu: - Châu Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là khu vực có nhiều mưa nhất thế giới. - Do ảnh hưởng sâu sắc của địa hình nên lượng mưa phân bố không đều. - Nhịp điệu gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của dân cư Nam Á. c. Sông ngòi: - Có nhiều hệ thống sông lớn: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put. - Chế độ dòng chảy chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mù cạn. d. Cảnh quan: đa dạng (rừng nhiệt đới ẩm, rừng xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao).. Bài 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á 1. Dân cư: - Nam Á có dân số đông thứ 2 ở châu Á nhưng có mật độ dân số cao nhất châu lục. - Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng và những khu vực có lượng mưa tương đối lớn. - Phần lớn dân cư Nam Á theo Ấn Độ Giáo. 2. Đặc điểm kinh tế - xã hội: - Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. * Ấn Độ: là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á. - Công nghiệp: hiện đại gồm các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim, chế tạo máy... và các ngành công nghệ cao như điện tử, máy tính...Giá trị sản lượng công nghiệp của Ấn Độ đứng thứ 10 thế giới. - Nông nghiệp: với 2 cuộc “Cách mạng Xanh” và “Cách mạng Trắng” Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân. - Dịch vụ: đang phát triển, chiếm 48% GDP.. Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á: - Gồm hai bộ phận khác nhau: + Phần đất liền gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên (Triều Tiên và Hàn Quốc). + Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Hải Nam, đảo Đài Loan (đảo Hải Nam và đảo Đài Loan là bộ phận của Trung Quốc). 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Địa hình, sông ngòi: Đặc điểm Đất liền Địa hình - Chiếm 83.7% lãnh thổ. - Phía Tây: núi và sơn nguyên cao đồ sộ hiểm trở xen các bồn địa lớn. - Phía đông: là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng. Sông ngòi - Có 3 hệ thống sông lớn: A-mua, Hòang Hà, Trường Giang. Đều chảy theo hướng Tây-Đông. - Chế độ nước có 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn. Riêng sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường.. Hải đảo Là vùng núi hiểm trở thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. Ngắn dốc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Khí hậu và cảnh quan: Đặc điểm Phía đông phần đất liền và hải đảo Khí hậu - Một năm có hai mùa gió khác nhau: + Mùa đông: có gió mùa đông bắc, thời tite61 lạnh và khô, riêng Nhật Bản vẫn có mưa. + Mùa hạ: có gió mùa đông nam từ biển đông thổi vào, thời tiết mát và mưa nhiều. Cảnh - Phía đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và hảo đảo quan có rừng bao phủ. - Ngày nay, do con người khai phá nên rừng còn rất ít.. Phía tây phần đất liền Thuộc lãnh thổ Trung Quốc. Do nằm sâu trong nội địa nên khí hậu quanh năm khô hạn. Chủ yếu là thảo nguyên khô,bán hoang mạc và hoang mạc. Bài 14: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO 1. Vị trí địa lí: - Nằm giữa vĩ độ: từ 10.5 ❑0 N đến 28.5 ❑0 B. - Gồm 2 bộ phận, có 11 quốc gia. + Phần đất liền: bán đảo Trung Ấn. + Phần hải đảo Mã Lai (đảo Ca-li-man-tan lớn nhất). - Ý nghĩa: là cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Có vai trò quan trọng phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa.. 2. Đặc điểm tự nhiên: Đặc điểm Địa hình. Phần đất liền. - Chủ yếu diện tích là núi và cao nguyên. + Những dãy núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a chạy theo 2 hướng chính là bắc-nam và tây bắc-đông nam. + Xen giữa là cao nguyên thấp, địa hình bị chia cắt mạnh. - Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển hoặc ở sông của sông. Khoáng Có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng: sắt, sản đồng, dầu mỏ, khí đốt. Khí - Nhiệt đới gió mùa: có 2 mùa rõ rệt. hậu - Xích đạo: nóng ẩm mưa nhiều. Sông -Có nhiều sông lớn: S.Mê Công, S.Hồng, S.Xa-lu-en, ngòi S.Mê Nam. - Chế độ nước chảy theo mùa. Cảnh - Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới. quan - Sâu trong nội địa có rừng thưa và xavan, câu bụi.. Phần hải đảo - Nằm trong vùng vỏ Trái Đất không ổn định, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. - Có cả núi và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, sắt, than. - Chủ yếu khí hậu xích đạo. - Thường có bão nhiệt đới tàn phá. - Sông nhỏ, ngắn - Chế độ nước chảy điều hòa. Chủ yếu là rừng rậm, thường xanh quanh năm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×