Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De kiem tra toan lop 22012 theo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.62 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 3 Thái Niên. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2012 – 2013 Môn: Toán - lớp 2 Thời gian: 60 phút Lời phê của cô giáo. Họ và tên:…………………. Lớp2E Điểm. I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu1:. 6 lít. 5 lít. A. 10 lít. B. 11 lít. Câu 2:. +9. C. 65 lít. 87. Số cần điền vào tam giác là? A. 78. B. 73. C. 96. D.72. Câu 3: Số đường thẳng trong hình vẽ là? A. B C. A. 9. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 4: Ngày 22/12/2012 là chủ nhật. Hỏi ngày 27/12/2012 là thứ mấy? A. Thứ ba. B. Thứ tư. II. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1: Đặt tính rồi tính:. C. Thứ năm. D. Thứ sáu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 46 + 39 ............. 65 + 35 .............. 37 – 18 .............. 90 - 46 .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. Câu 2: Tìm x x + 9 = 94 ......................... 100 - x = 18 ........................... ......................... ........................... ......................... ........................... Câu 3: Mảnh vải trắng dài 44dm, mảnh vải đỏ dài hơn mảnh vải trắng 19dm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu đề - xi – mét?. Câu 4:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hình bên có........hình tam giác. DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2012 - 2013 Môn toán lớp 2 I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1(0,5 điểm) chọn B Câu 2 (1 điểm) chọn A Câu 3 (0,5 điểm) chọn C Câu 4 (1 điểm) chọn D II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Lần lượt các đáp án là: 85; 100; 19; 44. Câu 2: (2 điểm) Mỗi phần thực hiện đúng 1 điểm x + 9 = 94 100 – x = 18 x = 94 – 9 x = 100 - 18 x = 85 x = 82 Câu 3: (2 điểm) Tóm tắt đúng cho 0,5 điểm Câu lời giải đúng cho 0,25 điểm Phép tính đúng cho 1 điểm Đáp số đúng cho 0,25 điểm. Nếu phép tính sai, không cho điểm. -Tóm tắt bằng lời hoặc bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Bài giải: Mảnh vải đỏ dài số đề - xi – mét là: 44 + 19 = 63 ( dm) Đáp số: 63 dm vải Câu4: ( 1 điểm) Có 8 hình tam giác. - Trả lời đủ 8 hình được 1 điểm, không đủ hình không cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 3 Thái Niên Họ và tên:…………………. Lớp:……………………….. Điểm. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt - lớp 2 Thời gian: 60 phút Lời phê của cô giáo. I.ĐỌC A. Đọc thành tiếng: Bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 (Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi tìm hiểu nội dung bài) B. Đọc thầm và làm bài tập : Bài : Bà cháu( TV2 – Tập 1 - Trang 86) Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng lúc nào cũng đầm ấm. Rau cháo nuôi nhau, nhưng cũng không vất vả. Ba bà cháu sống an nhàn, không vất vả. Câu2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì? Hãy chôn hạt đào này xuống đất. Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng. Các cháu hãy gieo hạt đào này bên mộ bà các cháu. Câu 3: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? Hai anh em sống sung sướng nhờ vào trái cây cho vàng, cho bạc. Cuộc sống trở nên sung sướng, nhàn hạ. Có nhiều vàng, nhiều bạc, nhưng hai anh em nhớ bà ngày càng buồn bã. Câu 4: Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? Vì vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vì có quá nhiều trái vàng, trái bạc. Vì hai anh em mồ côi. Câu 5: Em hãy đặt một câu theo mẫu câu kiểu Ai thế nào? ............................................................................................................................................. II.VIẾT 1. Chính tả (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe – viết bài “Đàn gà mới nở” (TV2 - Tập 1 - Trang 153) 2. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Viết đoạn văn khoảng 5 đến 6 câu nói về một bạn lớp em..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2012 – 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 A/ KIỂM TRA ĐỌC: I- Đọc thành tiếng - 5điểm - Đọc một đoạn khoảng 60 chữ và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. - Đọc đúng, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút, ngắt nghỉ đúng: 4điểm - Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu: 1điểm - Tùy vào mức độ đọc của HS mà GV cho điểm 5 hoặc dưới 5. II - Đọc hiểu và trả lời câu hỏi: 5điểm - Mỗi câu đúng 1 điểm, các ý đúng là: Câu 1: Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng lúc nào cũng đầm ấm. Câu 2: Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng. Câu 3: Có nhiều vàng, nhiều bạc, nhưng hai anh em nhớ bà ngày càng buồn bã. Câu 4: Vì vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Câu 5: Đặt đúng câu theo kiểu câu Ai thế nào? cho 1điểm. B/ KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả : 5 điểm Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, tốc độ viết 40 chữ/ 15 phút. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn từ 5 - 6 câu đúng yêu cầu của đề và đảm bảo các yêu cầu sau: Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, có thể cho điểm dưới 5..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×