ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
==================
PHƢƠNG THỊ THU THỦY
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CƠNG TÁC CÁN BỘ
VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ CHỦ CHỐT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Triết học
Hà Nội - 2016
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
==================
PHƢƠNG THỊ THU THỦY
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CƠNG TÁC CÁN BỘ
VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ CHỦ CHỐT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Triết học
Mã số: 60 22 03 01
Người hướng dẫn khoa học: PSG. TS Nguyễn Mạnh Tường
Hà Nội - 2016
2
MỤC LỤC
L
Ả
Ơ
............................................................................................. 5
Ả
Ụ
V
T TẮT .................................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 8
hƣơng 1 . TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CƠNG TÁC CÁN BỘ 15
1.1. Cán bộ và công tác cán bộ ............................................................... 15
1.1.1. Cán bộ và cán bộ cấp cơ sở............................................................. 15
1.1.2. Tiêu chuẩn, bồi dưỡng - đào tạo, lựa chọn - sử dụng cán bộ cấp
cơ sở ............................................................................................................ 19
1.2. Cán bộ chủ chốt cấp cơ sở và chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp
cơ sở ........................................................................................................... 30
1.2.1. Cán bộ chủ chốt và cán bộ chủ chốt cấp cơ sở ............................... 30
1.2.2. Chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở ........................................... 32
1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở
ở thành phố Hà Nội trên cơ sở tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ........................ 38
cơ c
t à
c
c
ộ c ủ c ốt cấp cơ sở ............ 38
s c đào tạo ồi dưỡ
u tố v
c
đội
đ
độ c
p ươ
t
ộ c ủ chốt cấp cơ sở ...... 40
........................................................ 40
s c đ i
u tố
c
ộ ......................................................... 41
c củ đội
c
ộ c ủ c ốt ........................ 42
1.3.6. V công tác quản lý, kiểm tra, giám sát ......................................... 42
Tiểu k t c ươ
...................................................................................... 44
hƣơng 2. VÂN DỤ
Ộ
Ủ
ẤT LƢỢ
ỐT ẤP Ơ SỞ CỦ T
P Ố
ĐỘ
Ũ
Ộ .............. 45
2.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố Hà
Nội ở giai đoạn hiện nay .......................................................................... 45
2.1.1. Một vài nét v đội
c
ộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố Hà
Nội .............................................................................................................. 45
3
2.1.2. Yêu cầu nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của thành
phố Hà Nội ................................................................................................. 59
2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp
cơ sở của thành phố Hà Nội ở giai đoạn hiện nay ................................. 61
T
cường sự l
đạo của các cấp ủ đả
đối với công tác cán
bộ chủ chốt cấp cơ sở ................................................................................ 61
2.2.2. Xây dựng các tiêu chuẩn v quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng cán
bộ cấp cơ sở ............................................................................................... 71
i
ới c
t c tu ển chọ
đ
i đối với đội
c
ộc ủ
c ốt cấp cơ sở ............................................................................................ 77
i mới c
Tiểu k t c ươ
T LUẬ
T
L ỆU T
T
s c đ i
ộ với cán bộ cấp cơ sở ......................... 80
: .................................................................................... 85
............................................................................................... 87
KHẢO ....................................................................... 91
T
T ........................................... 98
4
Đ
L
Tơi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Mạ
Tường.
Các kết quả nghiên cứu, số liệu nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng, chính xác đã được Ban tổ chức thành ủy Hà Nội và Sở Nội vụ
Hà Nội cung cấp. Những kết luận khoa học của Luận văn mới và chưa cơng
bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào.
TÁC GIẢ LUẬ VĂ
Phƣơng Thị Thu Thủy
5
L
Với nh ả
n ọng nh
h n h nh
nh
hướng ẫn gi
ồ
i
lượ
c
ạ
giả
ng
t cc
n ến
Nh n
iến h
gi
n
ận nh
ộ và v
h
n ẫn
hầ
hi n
dụ
ận
n
ận nh
n
Tư tưở
vào vi c
p ố
ng
Tác giả ũng
hạn hế
ận
ời ả
c o c ất
à Nội” T
giả in
hầy cô khoa Triết học - ường ại học Khoa học xã
ận
ạn
hiế
ạn
Xin h n h nh ả
ận
ồng nghi
inh nghi
T i
n
n
n
nn
hời gi n nghi n
h
nh giảng ạ
n ến các thầy cơ, các lãnh
lịng cả
giả h n h nh
D
n in
ễn Mạnh Tường
nh h
ạo VPTU, ban tổ ch c TU Hà Nội
n n
ận
ới PGS TS Ng
giả
v c
Ơ
ộ c ủ c ốt cấp cơ sở củ t à
ng iế
hội
Ả
ng
ng nhận ư
ng ại gi
h
g
h
h
ế
ả
iễn
n
T
giả
ận
n
Phƣơng Thị Thu Thủy
6
Ả
Ụ
V
hữ viết tắt
T TẮT
hữ viết đầ đủ
BTĐU
Bí hư ảng y
HĐND :
Hội ồng nh n
n nh n
UBND :
CNH
:
C ng nghi
HĐH
:
Hi n ại h
n
h
X hội h ngh
XHCN:
7
n
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
H Nội
giờ h
h
n
i i
nh h
những h
ả nướ
ổi, h
i n i
hi n ại
n i n
n
ộ
ội ngũ
Th
n) ừ
ả
ường
ọi
H Nội
ặ
n
ố
h
ừ
he
nh
n hế giới. V
ời ống
n ộ nh ạ
ng h ng ng , h ng
ặ
h
i n
hội, H Nội ần hải
hố ừ Th nh hố ến
ầ
i ới
i
ội ngũ
ng
ở (X Phường
n ộ h
hố
ở hi n n .
Ch
h Hồ Chí Minh
h nh
ố
i
ng h ặ
g
ộ
ũng
h
ận ụng
ại ũng
gố
ội ngũ
ng V hế h n
h h
n ộ
ch rõ
n
n ộ ố h
hế
h ng
ư ưởng Hồ Chí Minh
ng ạ
h
ư ng, xây d ng ội ngũ
iễn
h
ọi i
é
n ộ
hải ở ại nghi n
n ộ và công tác cán bộ
ạng hi n n
n ộ n i h ng
ng i
ội ngũ
ặ
i
i
n ộ h
hố c
ồi
sở n i i ng
Từ hi nướ nhà
ới h nh ậ
công tác cán bộ và khẳng
Đảng và Bác Hồ
n
ến
n h , cán bộ là
nh: Cán bộ là ti n vốn c
nh t t cả. V n
gốc c a mọi công vi c và cán bộ quyế
n
cán bộ giữ một
v trí c c kỳ trọng yếu và là khâu then chốt trong công tác xây d ng Đảng
ũng như
ng
nước. Cán bộ là l
nghi p cách mạng c
Đảng
nòng cốt trong bộ máy tổ ch c c
ư ng
Nh nước, là nhân tố quyết
n ng
nh thành bại c a cách mạng. S c chiến
nh ạo c a
Đảng cao hay th p, vi c tổ ch c th c hi n mọi ường lối, chính sách c a
Đảng
Nh nướ
ư ng c
ội ngũ
ạt hi u quả nhi
n ộ, ở
h
í
u tuỳ thuộc r t lớn ở ch t
nh ộ ư ưởng, chính tr
n ng
c công
tác c a họ.
C n ộ
h
ế
nh
h nh h
8
ại
h
ạng g n i n
ới ận
nh
Đảng
ng Đảng Ch
h n
n
ội ngũ
ụ
ộng ng
ng
gi i
ạnh
ặ
ộ hận h ng nh ”
n ộ
h
giả
ni
h
h
ư ng
ầ
ng
nh
n
n h
h n nữ
h
N ng h n
một hần
ộ
ng ả nướ
i n
ế
hố c p
ng
inh ế
n
,
n ộ
ọi thành phổ trên cả nước,
i h i n ng
hố
ặc bi
ội ngũ
h nh hố H Nội Đ
n i
Đảng
ng gi i
n
ạ
h , hi n ại h ”
hế
hế
é
ộ
ở ử
ế
ội ngũ
n ộ h
Th nh hố nhằ
n ững
V những
ố
h
ạng
y
n ộ
hố nh
những
ng những
ầ
h
ạn
n tác giả họn
ảng i n h n
9
h n nữ
n ộ h
h
h
ạng
Tư tưở
n
hế
h
ư ng
hố
nh
i
ế
hụ những ồn ại,
ồi ư ng n ng
ở gi i
ũng
h
ới h
n V hế
ộ hận h ng nh ”
ạ
n
nh
nước.
hội nhậ
h h
n ộ
ạn th c hi n hư ng
nh ”
h
n i
n ộ h
một thành phố trung tâm
n ộ h
n h ng
ới” X Phường
ộ
i n
Bởi ở
h ng như
ặ
hống hính
ng h i
ạn hi n nay – gi i
H Nội ần nh nh h ng
h
i
ội ngũ
ở ở gi i
mạnh C ng nghi
Ng
n
hế
ư ng
ch chốt c p
ng
ới ội ngũ
ới
h n nữ
n
ngh
i
n ộ hư
n ng
nh
hi n
ư ng
n
n ặ
ố i ng
ạ
i
ậ
ụ nh n
ả
ối ống
ẫn ến h
Chính
h ng h bi u hi n những ặ
ế
h h
ng
ớn nh
n có nhi
ường ẫn ến hậ
n ộ n i i ng
Th nh hố H Nội
hính
i n ường h n h nh
ng nhân dân, một số h
ư ng hụ
ng
ạ
ạng S ng hi n n
ảng i n
ng i
n ộ h
chung V n
ở
ầ
ng
ng
i inh ế h
in
hen hố
Đảng
xa dân, quan liêu, cửa quy n, lạm quy n
ng ư
h
n ộ ận ụ
ạn
ẽ
h ng
hế ộ
h Hồ Chí Minh
ng ư
nhi
ộ
nướ
ở
ở ử
hội nhậ
ới.
ồ
i
v
công tác cán bộ và v n dụng vào vi c nâng cao chất lượng cán bộ chủ
chốt cấp cơ sở của thành phố Hà Nội”
nghi n
i
ận
n
hướng
ng
nhằ
nh
2. Tình hình nghiên cứu
Với
h
i n
ng
ầ
h
i n
ộng
h ng
h
h ạ
ộ ư
nướ
nghi n
h
iễn
ng hư
Đặ
ộ
ng ố ưới ạng h
ạ
ế hừ
hí
n ộ ư
nh n
ồi ư ng
n ộ
ng
n
ận
h
i
ổ
ng
i n h i
nghi n
h
i
i ng
những
ng
ư
nh
giả ư
n hạ
i
ng
n
ng ồn ư i
h n hi n
n
ận ụng ư
nh nghi n
họ Đ
nh nghi n
n ộ
những nghi n
ng
ế hội hả
ng
i
n
ng
n ộ n i h ng C
ih i
ũng như h n hi n h n
h nh ạ
n ộ
ưởng Hồ Chí Minh
ng
nướ
nhi
ưởng Hồ Chí Minh
ướ những
h
gi
i
i
nh. Có th k
ến những cơng trình như
1. Tư tưởng
ồ hí
B i Đ nh Ph ng Nh
2. ồ hí
ản
PGS TS
ộng H Nội
inh v vấn đ đào t o cán ộ
ản Chính
3.
inh v cán ộ và công tác cán ộ
giả Đ
Vư ng Nh
Q ố gi H Nội
o đức, phong cách, l lối làm việc của cán ộ, cơng chức theo tư
tưởng ồ hí
inh
n ổ h
ố gi H Nội
4. Tư tưởng
KX.02, h nhi
n ộ Chính Ph
Nh
ản Chính
.
ồ hí
inh v cán ộ h
i GS Đặng X n ỳ
10
n
h
họ
nh nướ
5. Tư tưởng h n văn
ế
nay
i h
ồ hí
họ
inh với việc giáo dục
ộ Ch nhi
ảng viên hiện
i TS H ng T ng
2002;
6. Tập
yếu hội thảo hoa học tư tưởng
công tác cán ộ
h ng
họ
i n Chính
i nghi n
ội ngũ
n
nghi n
ng
ng
ố gi Hồ Chí Minh ổ h
ậ nhi
ộ
ố
ận
ạ
hí h
n
hí
ạnh
ng
gồ
ng
ng
T ần Đ nh Q ảng ạ
ồ
n hạ
nhi
họ he
i
nhi
nh
ư ưởng Hồ Chí Minh
n
n ộ như Thực hiện tốt l i d y của chủ t ch ồ hí
v c n iệm liêm chính
tưởng
inh v cán ộ và
n ộ he ư ưởng Hồ Chí Minh
Ng i
ộ
ồ hí
hí
chống tham ơ lãng phí, và quan liêu
hí
ộng
ng
n ố
inh
giả
vận dụng tư
inh v cán ộ vào việc đổi mới phư ng pháp lãnh đ o và
phong cách công tác của đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở t nh ưng ên –
ận
n hạ
họ M
ố
giả
Th Hư ng
n h
Tư tưởng ồ hí
n ng nh Hồ Chí Minh
inh v cán ộ với việc n ng
cao năng lực lãnh đ o của đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở t nh
trong giai đo n hiện nay, ận
Uyên, h
n hạ
giả Ng ễn Th
n ngh nh Hồ Chí Minh họ
đội ng cán ộ theo tư tưởng
ồ
M
hí
ố gi Hồ Chí Minh
ố
ư ng
y dựng
inh trong th i
nghiệp h a, hiện đ i h a đất nước
Chính
c iang
giả
đ y m nh cơng
V n Dư ng Họ
Vận dụng tư tưởng
ồ hí
i n
inh v
cơng tác cán ộ đ x y dựng đội ng cán ộ ở quận T n ình thành phố ồ
hí
inh
giả Phạ
Minh, 2002; Tư tưởng
X n Di
ồ hí
Họ
i n Chính
inh với việc x y dựng đ o đức cách m ng
cho cán ộ đảng viên, inh chủng pháo inh LVCN h
Hồ Chí Minh Ng ễn
Minh, 2002;
h
ố gi Hồ Chí
H n Họ
hững quan đi m c
i n Chính
ản của
11
ồ
hí
n ng nh ư ưởng
ố gi Hồ Chí
inh v đ o đức của
ngư i cán ộ đảng viên
ng cao đ o đức cách m ng của cán ộ đảng viên
ở nước ta hiện nay, VCN h
n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh H ng
Ti
ố gi Hồ Chí Minh
Q n Họ
i n Chính
tr đội ng cán ộ chủ trì cơng tác của
ảng, cơng tác chính tr của đ n v
c sở trong qu n đội nh n d n Việt
Minh, VCN h
Họ
ng cao vai
am hiện nay theo tư tưởng
ồ
hí
n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh Ng ễn V n ư ng
i n Chính
ố gi Hồ Chí Minh
Vận dụng tư tưởng ồ hí
inh đ x y dựng đội ng cán ộ chủ chốt ở t nh Th a Thiên uế hiện nay,
VCN h
n ngh nh Hồ Chí Minh Ng ễn Th nh Thi
ố gi Hồ Chí Minh
đào t o , LVCN h
Họ
Tìm hi u tư tưởng ồ hí
n ộ
n
ng
n ạ
ưởng Hồ Chí Minh
nghi n
i
ụ
n ộ
ổi
n ộ
g
ng
nh
ng
họn ọ
ọng ẽ g
n ộ
ộ h
hố
ế
hần
ận ụng
ở
ng
gi
ư ng
n ng
ư
ư
h
nh n
ng
i
n ộ nh
h hống
ả nghi n
n
n ọng
ng
h
h
như
h ng
nhi
n ộ ộ
ng
nh
nh ạ
h n i hư
ội ngũ
ộ h
ộ ố nội
ới hư ng h
ồi ư ng h
ở ế hừ
T ng
h n í h ư ưởng Hồ Chí
ận ụng ư ưởng Hồ Chí Minh
gi
luận
i
n ộ ưới nhi
n ng
ội ngũ
inh v giáo dục
ố gi Hồ Chí Minh 2004.
Các cơng trình nghiên c
n
i n Chính
n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh Ng ễn D
i n Chính
Minh
Họ
ậ
n
ng ố tác giả
ư ưởng Hồ Chí Minh
h n nữ
h nh hố H Nội ở gi i
h
ư ng ội ngũ
n
ạn hi n n .
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đ c của lu
v
T n
ở
những nội
ng
n ộ
ận
ộ h
hố
ở
ng
ản
n ận ụng
ng ư ưởng Hồ Chí Minh
nh gi
h nh hố H Nội ừ
12
h
ạng ội ngũ
ộ
n
ố iến
ngh giải h
nhằ
n ng
h
ở Th nh hố H Nội ở gi i
N i
Đ
ạ
vụ củ
ư c
ộ
ng
n ộ h
hố
ạn hi n n .
í h nghi n
ộ ố nội
n
ng
ản
i cần hải
ng ư ưởng Hồ Chí Minh
n
n ộ
- Đ nh gi
h
Nội T ọng
ạng
ng
ội ngũ
-Đ
n ộ
n ộ h
hố
ộ ố iến ngh
ội ngũ
ội ngũ
u
ụ
- Ph n í h
ư ng
n ộ h
n
n Th nh hố H
ở Th nh hố H Nội
p
ạo, ồi ư ng nâng cao ch
hố c
ở c a thành phố Hà Nội he
ư ng
ư ưởng Hồ
Chí Minh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
ối tượng nghiên c u
Tư ưởng Hồ Chí Minh
ư ng ội ngũ
cao ch
ng
n ộ h
n ộ và vận dụng vào vi c nâng
hố
ở
h nh hố H Nội
hi n n
4.2. Phạm vi nghiên c u
Tư ưởng Hồ Chí Minh
nn
i h nghi n
Minh
ngũ
ng
ư ng
i ng
ở
n ộ h
ớn T ng hạ
ng h
ận h
ế
hố
i
ở
ận
ng ư ưởng Hồ Chí
nh gi h
xu t những iến ngh nhằ
n ộ h
i
n ng
ạng ội
h n nữ
thành phố H Nội n i
nướ n i h ng
V n ng
é
n ộ
ội ngũ
n
ộ ố nội
n ộ hi n nay
h
n ộ
hạn n n
hố
ến các ch
ở(
nh
ng giới hạn
ận
n h nghi n
ội ngũ
hường, th tr n) c a thành phố H Nội h
nh ạo ch chốt: Bí hư; ch t ch UBND; ch t ch
HĐND.
13
5. ơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
ơ sở lý lu n
Ch ngh
M
–
Đảng ộng ản Vi
N
ng
c
nin ư ưởng Hồ Chí Minh
Tác giả ũng
nh i ước trong vi
P ươ
p
p
kê, phư ng h
ử dụng những thành t
h n í h
ở lý luận chung.
iê c u
n ử dụng hư ng h
Luận
n i n
i
hội họ
h n í h - tổng h p, l ch sử hống
ối chiế
nh
hư ng h
khác.
6. Đóng góp của luận văn
G
hần
ộ. T n
ở
nữ
h
ở
ư ưởng Hồ Chí Minh
nh gi h
ạng
Th nh hố H Nội
h
ng
ư
ư ng công tác c a ội ngũ
n ộ
ội ngũ
ng
n ộ h
ộ ố iến ngh nhằ
n ộ h
hố c
n
hố c p
n ng
ở
h n
h nh hố
H Nội hi n nay.
7. Ý nghĩa của luận văn
Đ
i
h
i i
giảng ạ họ ậ
n
C ng
những
h
hả
ụ h
ng
nghi n
n ư ưởng Hồ Chí Minh
ận h ng
tác cán bộ n i h ng
hụ
n ộ
ở h
nh ạo h
họ
h
hố c
iễn h công
ở c a thành phố
Hà Nội nói riêng.
8.
ết cấu của Luận Văn
Ng i hần Mở ầ
hụ ụ
ận
n ư
ế
ế
ận
nh
ụ
i i
hư ng 5 tiết.
14
h
hả
hần
hƣơng 1
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CƠNG TÁC CÁN BỘ
1.1. Cán bộ và công tác cán bộ
1.1.1. Cán bộ và cán bộ cấp cơ sở
Cuộc cách mạng n
ũng ậy, muốn thành cơng và n m giữ ư c
chính quy n thì phải có một h thống những người
y khơng phải i h
hính
ội ngũ
n ộ. Cách mạng vơ sản muốn
gi nh ư c thành cơng thì phải xây d ng ư c mộ
h nh
i n ng
nh ạo, những người
ội ngũ cán bộ trung
ng ư c nhi m vụ cách mạng. Kế thừa có chọn lọc
những ư ưởng c a các nhà cách mạng vô sản i ước, kết h p với th c tế
cách mạng Vi t Nam, Hồ Chí Minh ũng nhận th c rõ ràng vai trò quan
trọng cần thiết c
người cán bộ trong vi c giành, giữ và xây d ng chính
quy n. Hồ Chí Minh quan ni m rằng
vi ” ởi ũng như
i
ngh
n ộ là cái gốc c a mọi cơng
hải có gốc, khơng có gốc thì cây khơng th sống,
ọi cơng vi c cách mạng
u phải b t nguồn từ cán bộ.
Công vi c cách mạng bao gồm r t nhi u vi c khác nhau, từ cơng vi c hoạch
nh ường lối h
Chí Minh
tốt hoặ
ến các công vi c tổ ch c và th c hi n ường lối. Hồ
nhận é M
n i c thành công hoặc th t bại
u do cán bộ
é ” [27, tr240]. Nếu có cán bộ tốt, cán bộ ngang tầm thì vi c xây
d ng ường lối sẽ
ng
n
i u ki n tiên quyế
ư
nghi p
cách mạng i ến ước phát tri n. Hồ Chí Minh ch ra rằng cán bộ là cái
dây chuy n c a bộ máy, nếu dây chuy n khơng tốt, khơng chạ
có tố
ến
ũng h ng h hoạ
h
ộng
ộng ư c. Cán bộ là cầu
nối giữ Đảng và nhân dân.
Theo Hồ Chí Minh, Cán bộ là những ngư i đem chính sách của
ảng, của chính phủ giải thích cho dân chúng hi u và thi hành
đem tình hình của dân chúng áo cáo cho
đặt chính sách cho đúng” [24, tr118]
15
ồng th i
ảng, cho chính phủ hi u rõ, đ
Như ậy, trong quan ni m c a Hồ chí Minh thì cán bộ
người kết nối giữ Đảng Nh nước với nh n
vi
n
người làm
người tr c tiếp
phục vụ nhân dân. Ngồi ra, có một số quan ni m v cán bộ ư c ch p
nhận, như
Trong từ i n tiếng Vi t, cán bộ ư
tác nghi p vụ h
n
n
nh ngh
ng
Người làm cơng
n nh nướ
Đảng
Người làm cơng tác có ch a ch c vụ trong mộ
n
n h .
ột tổ ch c phân
bi t với người khơng có ch c vụ”.
ậ
The
ư
ầ
ử
h
n ộ
ng h
h ẩn
ổ nhi
, C n ộ là
giữ h
ng
n
Đảng Cộng ản Vi
hội ở
ng ư ng ở nh h nh hố
h ng
nh) ở h
n
h ng
h
ng i n hế
n)
ụ
N
h
n Vi
N
nh he nhi
ỳ
ổ h
-
Nh nướ
h ộ
ận h
ng
hính
ng ư ng (
h nh hố h ộ
gọi
nh (
gọi
hưởng ư ng ừ ng n
h nh
hi n n
ng ng
nướ ”
H
gồ
(gọi
hống h nh hính
4
ng ư ng C
p: C
ng
h
h
nh
Ngh
hống hính
ộng nh n
nướ
h
ộng ồng
ận h
n
n i
ở
n h
ở
ản
( h
IX) nhận
n ọng
hi n ường ối hính
ọi hả n ng h
h ộ T ưng ư ng
h ộ
n) C
h nh hính nh nướ
i
n
hi
h nh hố
ại ộ hận nh n
n ế
he
ở (X Phường, Th
n) và C
ng h hống
ng ường ại
ộng
n
ế Hội ngh T ng ư ng
hường h
hi
nh – h nh hố
h
nh), C
nh (gọi h ng
ở
nướ
n
h
h
i n inh ế -
n ư”
16
nh
n ư
ng i
C
inh ống H
ổ h
Đảng Ph
h
ở
ận
ậ
n
h
hội ổ h
ộ
nh
n
ống
D
ậ
ội ngũ
Đảng Nh nướ
h
i n
ội ngũ
n ộ
ng
nh h
iế
hi n
h
ố h
iế g n ới
ống h ng ng
ư ng
ộ
h ng
ướ hế
nh ại h ản
n ộ
h
n Nh n
gồ
n
iế
nh n
h
h nhi
ội ngũ
ậ
n h
ướ
n ộ
n ộ
n ộ
n
h nh n
ổ h
n nh n nhận ội ngũ
i
h
ng
Chính h
iế
nh n
ọng
n ọng
Đảng
gư ng
ường ối hính
nh n
i
nh n
h
hướng ẫn
n
ụ hính
ở
ư ng hính
nh ạ
The
h
hi n nhi
n ộ
Đảng Chính h
Đảng
ư ng
nướ Đội ngũ
n ường ối h
n
ở
ở
ng h
n
nh
- Bí hư Ph Bí hư Đảng
- Ch
h Ph Ch
h Hội ồng nh n
- Ch
h Ph Ch
hU
- Ch
hU
n Mặ
n nh n
ận Tổ
n
n
ố Vi N
- Bí hư Đ n Th nh ni n Cộng ản Hồ Chí Minh
- Ch
h Hội i n hi
- Ch
h Hội N ng
n
h ạ
Vi N
)
- Ch
ộng n ng
h Hội C
Phụ nữ Vi N
n Vi
ngư
N
i
(
ụng ối ới
nghi
ổ h
hường h
Hội N ng
n
hiến inh Vi N
án ộ cấp c sở ( ã, Phư ng, Th trấn) là công d n Việt am, được
u cử giữ chức vụ theo nhiệm
gồm c
d n,
í thư, Ph
hủ t ch, Ph
trong Thư ng trực
í thư ảng ủy, hủ t ch, Ph
ội đồng nh n d n
hủ t ch
ội đồng nh n
hủ t ch Ủy an nh n d n những ngư i đứng đ u tổ
chức chính tr - xã hội và những công chức được tuy n dụng giữ một chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy an nh n d n, trong iên chế hoặc
17
được giao nhiệm vụ cụ th và được hưởng lư ng hoặc trợ cấp t ng n sách
nhà nước và ng n sách đ a phư ng
C n ộ
ở
ống
i
n
nh
ng ộng ồng
n hải ận
nghe
hải gư ng
”
ẫ
n i i
Ng i những
ầ
ở ũng
nh
Đối ới
nh h ngh
gi
nh n
n h
ng họ h
ạnh
hải
nh
hi n
h
n i
n hống
ụng hính
người
h
h
ậ
ới
nh
gi i
nh nướ
h ạ
i h i
18
ng họ
n h
hi
nh
nhờ” Đối ới
n
ổ h
ộng
ng
é
n
h ạ
ử
ử ụng
ằng
người
ế
n í
n ổ
h n n n
n ộ hải iế
ạ n n
ố
ối
ận ộng nh n
ặ
ộng
h h ng
n
hé
ố
ần
n ới nh n
ng
n ộ
ií h
ường ối hính
ih i
h
ng họ gi
ạn ũ
n ng
n Ở hường
ộ
ản
nh
n ả họ ư
n ộ hải iế
n ộ ũng
ụ h
ií h h
h h i h ử
ng
nh n
nh ộ n ng
ng ại
ụ h h
n ộ
i í h h ng
ậ hiế
n ổ h
iễn Ở
h
n
i í h ộng ồng
những người
ạ
i
ng
i í h i ng
h ng
ận ụng
nh n
ối ới
ụ h những
ộ người
h i ộ
ộng
n ng
ến n ng
nh
ối
n ng
h ạ
h
n hế
hụ
nh h ống h
h
ng
ở gồ
nh
ầ
nh n
C n ộ
h
hẩ
nh
ở
”
người ại i n h
h ng h
”
iễn
n h
ũng như những
ở ần h
h
ận ộng nh n
inh nghi
nh
i ối
iế
ở ần h
ẽ ới ư ưởng
ộ
ngh
i ới
n
n ộ
h
h ng
ng
người
n ới
hải
những
ế
hường
n
n ộ
nh Họ ần giải
h n
g n
n ư D
ận
i ng n i h n i
hé ”
iế
ận
ín h
Như ậy, cán bộ c
những người
ở là một quan ni m r t rộng, bao gồm t t cả
ng n ư ng
i c trong bộ máy chính quy n
n n
Do vậy, trong giới hạn c a luận
nh
nghiên c u một số ch
xây d ng và phát tri n ở
ng
hội ở
ở
ản có ảnh hưởng quyế
những cán bộ
ch c chính tr . C n ộ h
ng ầ
hố
n
1.1.2. Tiêu c uẩ
giả ch ch yếu tập trung
nh ến quá trình
sở (X Phường, Th tr n) trong ội ngũ cán bộ
ở ngh
ch chốt c
ở.
nh ạo c
ở gồ
ộ
ưởng c a các tổ
ội ngũ những người
Đảng Nh nướ
ổ h
hính
ồi dưỡng - đào tạo lự c ọn - sử dụ
c
-
ộ cấp
cơ sở
Trong h thống ư ưởng chính tr c a Hồ Chí Minh ư ưởng v cán
bộ và công tác cán bộ là một bộ phận c u thành quan trọng. Ch t ch Hồ chí
ội ngũ
Minh, sinh thời, ln coi trọng vai trị c
cơng tác cán bộ n
i
h ng ầu trong công tác c
Người coi công tác cán bộ là hoạ
nướ
n h quần h ng
d ng ội ngũ
mạng, x ng
Đ
i
nh ạ
n
Đảng
Nh nước.
n Đảng
n ặt
n nh
ước hết là các c p
n ộ
ng
ộng c
n ộ
ảng; nhằm xây
ng yêu cầu nhi m vụ c a cách
người ầy tớ thật trung thành c a nhân dân.
h thống những khâu, những m t xích có quan h chặt chẽ với nhau.
Tư ưởng Hồ chí Minh v cơng tác cán bộ có giá tr lý luận và th c tiễn to
lớn, bởi
ng
ết tinh c a tinh hoa triết họ
Tây, c a triết học chính tr Mác –
nin
hư ng Đ ng
ặc bi t là s
th c tiễn trong quá trình gây d ng, phát tri n ội ngũ
Trong v n
công tác cán bộ he
vi c như
cán bộ; nhận é
nh gi
ết kinh nghi m
n ộ cách mạng.
ư ưởng Hồ Chí Minh
ng tiêu chuẩn cán bộ, quy hoạch cán bộ
hư ng
nhi u công
ạo bồi ư ng
n ộ; luân chuy n cán bộ; Nhân dân tham gia
xây d ng và giám sát cán bộ; chính sách cán bộ
19
1.1.2.1. Tiêu chu n cán bộ
Người cán bộ
người e
người kết nối giữ Đảng Nh nước với nhân dân, là
ường lối chính sách giúp nhân dân hi u và th
người cán bộ có khả n ng
ốt vai trị vừa là cầu nối, vừ
ường thì cán bộ phải có những tiêu chuẩn nh
Hồ Chí Minh
hi Đ
ư c
người dẫn
nh.
h ra những tiêu chuẩn phẩm ch t cần có c
ội ngũ
cán bộ:
Thứ nhất, cán bộ là những người
Ngh
T í Dũng
c cách mạng, là Nhân,
Đ c Nhân, trong ch t ch Hồ chí Minh chính là cái
hư ng h hiết cho mỗi người dân
tình, s
h ng
t
i
ạ
h
t Vi
nh hư ng
ư
i cá nhân, khơng một chút tính tốn, Bác chính là một
gư ng như hế
i h có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm
h nh n
n ư c t do, dân tộ
i ư
ộc lậ
i ũng
n
áo mặc, i ũng ư c họ h nh” ( i h ) Nh n hính
hật thà yêu
hư ng hế
ư Ngh
ng gi
ngay thẳng h ng
ồng hí
ư
gi u; Trí là khơng có vi
ồng bào mộ
h ng
ư
h
i c bậy, khơng có vi c gì phải che
i
ng
h n n ầu óc trong sạch
hư ng hướng, biế nh n người, biết xét
sáng su t, dễ hi u lý luận, dễ
vi c.
Thứ hai người cán bộ phải
lối c
i n ng
Đảng, chính sách pháp luật c
quyết xá
Nh nướ
Đạ
c là yếu tố tiên
nh người cán bộ cách mạng nhưng Hồ chí Minh khơng bao giờ
xem nhẹ i n ng người xem trọng người phải vừ
luôn nh n mạnh ến n ng
c, vừ
nh ạo và th c hành công vi c c
cán bộ. Theo Hồ chí Minh cán bộ tốt nh t thiết phải
ch
ư ng ường
th c hi n ch
n ng
n ng
c, những phẩm ch
kết quả những nhi m vụ ư
những người hi n tài phục vụ
gi
người
i người
người
phẩm
hải ư c cụ th hóa bằng
Người ln tha thiết muốn tập h p
nướ
Nước nhà cần phải kiến thiết, kiến
20
thiết cần phải có nhân tài. Trong số h n h i
không thiế người
i
hư ng hải lập t
những vi
”
i
ư i
i
ồng bào ch c
ọng dụng những kẻ hi n n ng
n in
người
i
ư c
c, có th
í h nước l i dân, thì phải báo cáo ngay cho chính ph biế ” [27,
tr19] T i
người cán bộ cần phải có.
c ln là yếu tố quan trọng c
Người cán bộ
người
n ng
hoàn cảnh dù là hồn cảnh h
cơng vi
ả
h n nh
ư ng
ng i c trong những
Đ
n ng
ả
ước hết phải có ý th c trách nhi
người
ngh
ư ng
làm, dám nói dám phê bình, dám thừa nhận và sửa chữa những khuyết
i
Người cán bộ
người phải biế
t kì vi c to vi c nh , hễ thêm
i u l i, trừ i u hại cho quần chúng, giúp quần chúng giải quyết v n
h
h n
ng ết quả c a vi
n h
áp b c c
làm l i h nh n
n
ầu óc ch
h
ngh
nh ổ
h u khó làm thì nh t
ư c những vi c có l i h nh n
nh
là những người cán bộ hế
ng
nh n
n h ng ư
n Đ
i.
người cán bộ tốt là phải hoàn thành nhi m vụ th c tế. trong
người
th c tế có th
c sản xu t c a xã hội
u là sáng kiến” [68]. B t kỳ ai nếu có quyết tâm
nh có sáng kiến, nh
Thứ ba c
ng
h n h nh nhi m vụ
ng hư
h
ộ tin
cậy v chính tr . Th c tế trong các nhi m vụ ư c hồn thành y, có th có
n i
người cịn có mụ
í h hính
h
như
h ng iến, leo cao
Tuy nhiên, cách xem xét kết quả hoàn thành nhi m vụ c a cán bộ h
nay vẫn
hư ng h
ối ư nh t, tuy nhiên, bên cạnh
những yếu tố bên cạnh h
ần h
ến
ến
Đ có cách nhìn c a Hồ Chí Minh v cán bộ
th hi n:
Ai mà hay khoe khoang công vi c, hay a dua, tìm vi c nh mà làm,
ước mặt thì theo m nh l nh
ưng h
i
nh l nh, hay cơng kích
người khác, hau t tang bốc mình, những người như hế tuy họ
vi
ư c
ũng h ng hải cán bộ tốt.
Ai c c
ầu làm vi
h ng h
h e h ng n n i ng
21
hẳng,
i m c a mình, khơng ham làm vi c dễ, tránh vi c
khơng che d u khuyế
khó, bap giờ ũng iên quyết làm theo m nh l nh c
cảnh thế nào lòng họ ũng h ng h
tác kém mộ h
ũng
Đảng, vơ luận hồn
ổi, những người như hế, dù có cơng
n ộ tố ” [29, tr278].
Hồ Chí Minh ln u cầ người cán bộ phải t học tập lý luận n ng
ộng th c tiễn Người cán bộ phải n i ư
l c hoạ
ư c và biết tổng
kết rút kinh nghi m. Hồ Chí Minh cho rằng nế người cán bộ
ước nhân dân, phát bi
ngh
người
ư
ngh
hi u lý luận
e
truy n lan cho quần h ng
họ h nh ộng
a mình ước quần chúng thì có
ận th
ng Người cán bộ phải n i i
ư cs
mật thiết với nh n
nh n
n
í
quần chúng nhân dân hi
phải th c nghi m ngay bằng h nh ộng, ch ng
thì mới
in ưởng, s
n i ư c
từ
in ưởng và giúp
i ới làm, bởi nói xong thì
inh ư c lời
nh
n i
ồng lịng c a nhân dân. Ngồi mối liên h
n người cán bộ còn phải biết n m b t tình hình c a
báo cáo lại cho tổ ch c, báo cáo lại h Đảng, phòng trừ những
ng ường lối chính sách cịn k p thời sửa chữa.
khi có sai lầ
Thứ tư,
nh cán bộ có tốt hay khơng là v n
v phong cách
làm vi c khoa học c a mỗi người cán bộ. Phong cách khoa học c
cán bộ giữ vai trò quan trọng trong t t cả các khâu hoạ
công vụ. Kết quả c a vi c th c hi n ch
phần vào phong cách làm vi c c
người
ộng và th c thi
ư ng nhi m vụ phụ thuộc một
người cán bộ. Hồ Chí Minh có viết:
Nếu mỗi cán bộ, mỗi ảng viên làm vi
ng h n
hé h n h h nh í h
Đảng to tát nữ ” [29, tr233].
c
Trong phong cách làm vi c c
i
:
- Phải n
hế
người cán bộ, Hồ Chí Minh yêu cầu 4
ính Đảng, t c là phải ặt l i ích c
Đảng lên trên
ước hết.
- Phải có tác phong quần chúng, t c là sâu sát, gần gũi nh n
n
khiêm tốn học h i nhân dân, tin yêu và tôn trọng nhân dân, l ng nghe ý kiến
22
hính
và giải quyết những kiễn ngh
ng
a dân, sẵn sàng tiếp thu ý kiến
dân phê bình và k p thời sửa chữa những khuyế
i m, thiếu sót.
- Phải có phong cách làm vi c dân ch , tập th mới có th phát huy s c
n h mới làm cho cán
mạnh và trí tu tập th . Hồ Chí Minh ch
bộ và quần h ng
những người
ư c khen ng i, thì
ra sáng kiến. Những sáng kiến
ng h
h ng h i
người h
ũng họ
he ” [29,
tr244].
- Phải có tinh thần trách nhi m cao, nh t quán giữa lời nói và vi c làm,
giữa lý luận và th c tiễn.
Như ậy, các tiêu chuẩn
tụ ầ
hư ng
tụ ầ
h e
nh cán bộ theo Hồ Chí Minh
é
các tiêu chuần v
nh gi
hội
n ộ Người cán bộ tốt phải hội
người hoàn thành các nhi m vụ
c v tài
ư c giao và có phong cách làm vi c khoa học, là những người phục vụ
nh n
n
h ng ư
i cá nhân, khơng vì mụ
í h i ng
i
ư
khách quan, cọi trọng quy n l i c a nhân dân.
1.1.2.2. ào t o, bồi dưỡng cán bộ
T ng
ư ng
ng
n ộ Hồ Chí Minh
n ộ nế như
n ộ
ng i
n i ạ
gố
h ng
T ng
gố
ọi
n
ng i
Đảng” Hồ Chí Minh hẳng
n ộ như người
tr13] hải ọng nh n i
i
n ộ
i ọng
ườn
ọng
n ồng những
n ộ
ng
ỗi
ồi
h n
n
nh Đảng hải
ối
ộ người
”[
í h h
ng
h ng
ng
ạo, bồi ư ng cán bộ phải
hư ng
thiết th c, tránh lan man, không th c tế, học rồi h ng
luy n
h
ạ
ạo – bồi ư ng
h
ngh
ế
nh h c tế,
ng ư c. Hu n
nh ến ch
ư ng,
nh ộ c a cán bộ. Hồ Chí Minh ch th học lý luận phải g n với th c tiễn,
nh
ạo chung chung. Th c tiễn không ngừng biến ổi, do vậy lý luận
23
ũng hải ư c bổ sung phát tri n, vì thế cán bộ phải không ngừng học tập
n ng
nghiên c
nh ộ, th c hi n tốt nhi m vụ ư c giao.
Theo Hồ Chí Minh, học tập là r t quan trọng, muốn trở h nh người
cán bộ thì phải học: họ
hư
h
người, làm cán bộ
làm vi c,
h nh nh n”
ậy, ước khi họ
i
trở thành cán bộ thì phải
người.
họ
Theo Hồ Chí Minh
h
mới là một s nghi p r t vẻ
một cuộ
ạng
cải tạo xã hội ũ h nh
ng nhưng n
ũng
hội
ột nhi m vụ nặng n ,
u tranh r t ph c tạp, lâu dài, gian khổ. S c có mạnh mới gánh
ư c nặng
i ư
Người cách mạng phải
n n tảng mới h n h nh ư c nhi m vụ vẻ
ầu tiên
mạng phải là phẩm ch
vi
Th nh
người cách mạng phải
gi i ến m
ũng h ng
ạ
ng” [44, tr4] Đạ
ư c coi là v n
người
nh ạ
c cách mạng làm
ạ
gố
h ng
c cách
giải quyết cơng
ạ
c thì dù có
ư c nhân dân. Cách mạng là một cuộc
chiến lâu dài, làm cách mạng có nhi u góc canh, thời chiến và thời b nh
u
phải có cách mạng, song thời n
ạ
c,
Đạ
c
nh n
ũng ần có những người
n ũng h in ưởng và nghe theo những người
cách mạng chính là cả ời quyết tâm ph n
ạ
h Đảng, cho cách mạng.
Bản h n người cán bộ luôn phải ra s c làm vi c cho Đảng, giữ vững k luật
Đảng
c
nh n
n
gư ng ẫu trong mọi hoạ
Ch ngh M
ộng
ặt l i ích cá nhân c a mình xuống ưới,
ộng, trong mọi cơng vi c c
– Lênin, dùng t
h
nh
h
nh
c cách mạng h
chính tr
ước rồi mới có chun mơn; chính tr
C
h ng
i
Đạ
c là h ng
c phải
n ng
ư ưởng
ọi vi c thành hay bại, ch
và cải tiến cơng tác c a cá nhân mình và tập th
chốt là do cán bộ có th m nhuần ạ
Đảng, ln học tập
ạo
ướ
h ng”
hải có
c chun mơn là tài.
i” [44, tr4].
c cách mạng không ch là những phạm trù chung chung mà
ư c Hồ Chí Minh cụ th hóa g n với
n người ạ
24
c cụ th Đ
hính
là những
c tính, phẩm ch t cụ th : chung với nước, hiếu với dân; cần,
ki m, li
hính hí
nh
ngh
ng
ư Y
hư ng
ọng
n người, sống có
Tinh hần quốc tế trong sáng, th y chung. Muốn
người cán bộ tố
ước tiên phải
ư c
ạo ra những người có những phẩm
ch t nói trên.
C n ộ hải
hải
ụng
ận M
h
ận
–
h
ng
h
ỗi
iễn
ng
ạng”
Ng i i
ử
in ưởng” họ
hữ
h ở họ ở ẫn nh
ộ hiế
ớn” [39, tr64].
Họ
h
ới
họ
ừ h
iễn ẽ
ạng
h
họ
ng i
n ng ố D
Trong cơng tác
Chí Minh ư
hả
ận
h
nh
ồi ư ng h
h
ưởng ạ
ố h n
hội họ
họ Người nêu:
ẫn
nhi
h
h
họ
họ ở
n h ng họ nh n
họ g
n
ũng hải hiế
inh nghi
ạ gi
h
ư ng ạ
họ nh n
n ọng
” [30, tr237].
n ộ những
GS TS Mạ h Q ng Th ng ổng ế
25
ận
nh ư
ạ
ư ưởng”
ạ , ồi ư ng
ừng ại ở
iến h
n ộ ũng ần
h
ng i
ận
ổ h
h nh”
ưởng họ ở
ọi
hụ
ồng hời ả
ới
ến i
ản h n người
g ? Họ
ạ , và hành
h
ận
như ậ
i hường
n h
n ộ h
Họ
n ộ hải
h
họ
n ường
nh” [39, tr97] Nhưng h
người
n
h
inh hần ử í
ũng ần hải e
n
ới
n i h h
n ố
Hồ Chí Minh
ậ
hư
nh
ận hiế h
ận
nh inh nghi
những người
h h
n
ụng
ận
ng
ận
Hồ Chí Minh n i ến ở
ũng
ối ới hính
ận h i h
iến h
ận
ận h ng hải h
ọi ngư i
nh
Đ
hải iế
họ
ướ i n họ
ận i n iến nh
iế
ọi người
ối ới
iễn.
nướ
hi
ồi iến h
h
nin
ạng
ộng Vi
i
n họ ậ
n i
ng
Hồ
i iết
Tư