Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần tư vấn kinh tế xây dựng đông bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 82 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin
gửi đến quý thầy,cô giáo trong Khoa Quản Trị- Ngân Hàng
trường Đại Học Công nghiệp Việt – Hung lời cảm ơn chân
thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy giáo ThS. Trần Hoàng Hiệp,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành chun đề
báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của
Công ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phịng Kế Tốn đặc biệt là
chị Huyền của Cơng ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng
Đông Bắc đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em
hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi
mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng
những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công
việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong
việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập,
hồn thiện chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót,
kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô cũng
như quý công ty.

1


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN..................................................................................................iii
MỤC LỤC.........................................................................................................iv
CHƯƠNG 1:........................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU...................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................x
CHƯƠNG 1:

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN

TƯ VẤN KINH TẾ- XÂY DỰNG ĐƠNG BẮC................................................12
1.1 Q trình hình thành và phát triển của CTCP tư vấn kinh tế- xây
dựng Đông Bắc...............................................................................................12
1.1.1Sự ra đời và phát triển của CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông
Bắc..............................................................................................................12
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ...............................................................17
1.1.3 Một số kết quả đạt được gần đây của Công ty cổ phần tư vấn
kinh tế- xây dựng Đông Bắc........................................................................19
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty cổ
phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc....................................................23
1.1.5 Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động
SXKD của CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc................................24

2


1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng
Đông Bắc........................................................................................................26
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý..........................................................26
1.2.2 Tổ chức sản xuất......................................................................30

1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng
Bắc..................................................................................................................32
1.3.1 Bộ máy kế tốn........................................................................32
1.3.2 Chế độ kế tốn tại cơng ty.......................................................33
1.3.3 Hình thức kế tốn và chế độ kế tốn........................................35
CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ

PHẦN TƯ VẤN KINH TẾ- XÂY DỰNG ĐÔNG BẮC....................................39
2.1 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty cổ
phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc........................................................39
2.1.1 Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn tại
Cơng ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng Bắc..................................39
2.1.2 Kế tốn VBT tại Công ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng
Đơng Bắc.....................................................................................................40
2.1.3 Kế tốn các NVTT...................................................................43
2.2 Kế tốn lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc......................................47
2.2.1 Giới thiệu chung về kế toán lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc...47
2.2.2 Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc..................................48
2.2.3

Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Công ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng Bắc..................................48
2.3 Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.......................56


3


2.3.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................56
2.3.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty
cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng Bắc...............................................58
2.3.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất..................................................64
3.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (CP NVLTT).........64
3.2.2 Kế tốn chi phí sản xuất chung (CPSXC).............................66
3.1 Xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ..................73
CHƯƠNG 3:

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN, KẾ TOÁN
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG, KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KINH TẾ- XÂY DỰNG.............................................74
3.1 Nhận xét, đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần
tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.................................................................74
3.2.1 Ưu điểm................................................................................74
3.2.2 Nhược điểm...........................................................................75
3.2 Nhận xét cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
toán, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế tốn tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng
Bắc.

76
3.2.1 Kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán..............76
3.2.2 Kế tốn lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. .77

3.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..............77
3.3 Một số kiến nghị đối với nhà nước nhằm hồn thiện cơng tác kế

tốn tại CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.........................................80
KẾT LUẬN.........................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................82

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CTCP
CNV
TP
KT
NV
KT- HC
PCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ

VBT
HTK
TSCD

GTGT
CPSXC
CPNVLTT

Cơng Ty Cổ phần
Cơng Nhân viên
Trưởng phịng
Kế tốn
Nghiệp vụ
Kỹ thuật- Hành chính
phí cơng đồn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Lao động
Vốn bằng tiền
Hàng tồn kho
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Chi phí sản xuất chung
Chi phí ngun vật liệt
trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực
tiếp
Chi phí
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp

CPNCTT

CP
TK
TNDN

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ:

5


Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng
Bắc.
Sơ đồ 1.2: Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng của công ty.
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi số kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
với phần mềm kế toán Misa.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn ghi sổ theo hình thức sổ nhật ký chung
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ghi sổ kế tốn Tiền mặt
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương
Sơ đồ 2.4 : Quy trình ghi sổ chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ chi phí sản xuất chung

HÌNH ẢNH:
Hình ảnh 1.1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của CTCP tư
vấn kinh tế- xây dựng Đơng- Bắc
Hình ảnh 1.2: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của CTCP tư
vấn kinh tế- xây dựng Đơng- Bắc
Hình ảnh 1.3: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của CTCP tư
vấn kinh tế- xây dựng Đơng- Bắc

Hình ảnh 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng NV thanh tốn của cơng ty
Hình ảnh 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng NV thanh tốn của cơng ty
Hình ảnh 2.3: Bảng chấm công CNV tháng 12 năm 2019 của
CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng Bắc
Hình ảnh 2.4: Bảng thanh tốn tiền lương CNV tháng 12 năm
2019 của CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng Bắc
Hình ảnh 2.5: Trích sổ quỹ tiền mặt tháng 12 năm 2019 của
CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc

6


Hình ảnh 2.6: Bảng tổng hợp kinh phí điều chỉnh cơng trình của
cơng ty
Hình ảnh 2.7: Trích sổ TSCĐ của cơng ty năm 2018
Hình ảnh 2.8: Trích sổ khấu hao TSCĐ của cơng ty năm 2018
Hình ảnh 2.9: Trích sổ CCDC của cơng ty năm 2019
Hình ảnh 2.10: Trích sổ khấu hao CCDC của công ty năm 2019

BẢNG SỐ LIỆU:
Bảng 1: Phân tích tình hình tài chính năm 2018- 2019 của CTCP
tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc
Bảng 2.1: Đặc điểm và tình hình LĐ của cơng ty
Bảng 2.2 : tính trích BHXH, BHYT, BHTN vào giá thành sản xuất,
khoản khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN qua lương của cán bộ cơng
nhân viên 2019.
Bảng 2.3 : tính trích KPCĐ vào giá thành sản xuất, khoản khấu
trừ KPCĐ qua lương của cán bộ công nhân viên 2019.

BIỂU SỐ:

Biểu số 2.1: Phiếu chi tiền lương cho CNV tháng 12 2019

7


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội ngày càng phát triển như hiện nay, vai trị của
bộ phận kế tốn trong doanh nghiệp càng được đề cao. Kế toán
giúp cho doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình: quá trình sản xuất, theo dõi
thị trường… Nhờ đó, người quản lý điều hành trơi chảy các hoạt
động, quản lý hiệu quả, kiểm soát nội bộ tốt. Cung cấp tài liệu
cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định chương trình hành động
cho từng giai đoan, từng thời kỳ. Nhờ đó người quản lý tính được
hiệu quả cơng việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai. Triển
khai và thực hiện các hệ thống quản lý thông tin để thúc đẩy
việc thực thi các chiến lược, kế hoạch và ra quyết định của ban
quản trị. Giúp người quản lý điều hồ tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh tụng khiếu
tố, với tư cách là bằng chứng về hành vi thương mại.
Hiểu được tầm quan trọng của hệ thống kế toán, là 1 sinh
viên Khoa Quản trị - Ngân hàng – Trường Đại Học Công nghiệp
Việt – Hung luôn cố gắng tìm hiểu hệ thống kế tốn để tránh bỡ
ngỡ khi ra trường làm việc. Đợt kiến tập là cơ hội để mỗi sinh
viên có cơ hội cọ xát với thực tế hoạt động của bộ máy kế toán,
học hỏi thêm nhiều kiến thức bổ ích, và tích luỹ vốn kinh nghiệm
thực tế.
Được sự rèn luyện và chi bảo tận tình của thầy cô giáo trong
trường, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên
ngành kế toán, tạo điều kiện đi kiến tập trong một thời gian

ngắn, đây là một dịp tốt để em có thể đi sâu tìm hiểu về chuyên
ngành mình đang học và áp dụng vào thực tế cơng việc sau này
của mình, nắm bắt được cách thức kinh nghiệm tổ chức hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Em đã được tìm hiểu và
nghiên cứu kỹ q trình tổ chức kế tốn, thu thập một số liệu tại
CTCP Tư Vấn Kinh Tế- Xây Dựng Đông Bắc. Sau thời gian thực
8


tập tổng hợp tại CTCP Tư Vấn Kinh Tế- Xây Dựng Đông Bắc cùng
với vốn kiến thức tiếp thu được từ những bài giảng trên lớp,
những tài liệu tìm hiểu thêm từ các nguồn thơng tin khác, đặc
biệt có sự hướng dẫn tận tình của giảng viên ThS. Trần Hồng
Hiệp, em đã hoàn thành “Báo cáo thực tập tốt nghiệp”. Bài báo
cáo kiến tập của em được trình bày với kết cấu như sau:

Nội dung báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tình hình chung của Cơng ty cổ phần
tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn Cơng ty cổ phần
tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
tại Cơng ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.

Trong quá trình kiến tập, nghiên cứu, thu thập tài liệu em đã
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn
Th.S Trần Hoàng Hiệp và toàn bộ cô chú, anh chị trong Công ty
cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc đặc biệt là chị Huyền
phịng Kế tốn đã tạo điều kiện hồn thành đề tài này. Do thời
gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo thực

tập không tránh khỏi những nhận định chủ quan, chưa toàn diện.
Em xin chân thành cảm ơn và mong nhận được nhiều ý kiến
đóng góp của thầy cơ!

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh
hiện
9

viên

thực


10


CHƯƠNG 1:

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA

CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KINH TẾ- XÂY DỰNG
ĐƠNG BẮC.
1.1 Q trình hình thành và phát triển của
CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.
1.1.1Sự ra đời và phát triển của CTCP tư vấn kinh tếxây dựng Đông Bắc.
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KINH TẾ- XÂY
DỰNG ĐÔNG BẮC
- Người đại diện: Lê Văn Yên


Chức vụ: Giám đốc

- Mã số thuế: 2400621333
- Loại hình cơng ty: Cơng ty cổ phần
- Địa chỉ giao dịch: Khu Trần Phú, Thị trấn Chũ, Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc
Giang.
- Điện thoại: 02406298926
- Fax:
- Email:
- Công Ty Cổ phần Tư Vấn Kinh Tế- Xây Dựng Đơng Bắc được
thành lập ngày 20-09-2012 có mã số thuế là 2400621333 hiện
đang đăng ký kinh doanh tại địa chỉ Khu Trần Phú, Thị trấn Chũ,
Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang.
- Mã số thuế: 2400621333
- Vốn điều lệ của cơng ty: 3.000.000.000 đồng ( 3 tỷ đồng)
Hình ảnh 1.1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông- Bắc
( Nguồn: Giám đốc công ty)

11


Hình ảnh 1.2: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông- Bắc
( Nguồn: Giám đốc cơng ty)
Hình ảnh 1.3: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng- Bắc
( Nguồn: Giám đốc cơng ty)
- Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công Ty Cổ phần Tư Vấn Kinh Tế- Xây Dựng Đông Bắc được Sở

kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lần đầu tiên vào ngày 20-09-2012 chun về mảng
xây dựng sau đó qua q trình hoạt động gần 2 năm tới ngày
12-05-2014 Công ty đã bổ sung sửa đổi thêm phá dỡ, chuẩn bị
mặt bằng, lắp đặt hệt hống điện, hệ thống thoát nước, ... Cho tới
nay Công ty Cổ phần Tư Vấn Kinh Tế- Xây Dựng Đông Bắc đã đi
vào hoạt động được hơn 9 năm đã khẳng định được vị trí của
mình trên thị trường xây dựng tại địa bàn thành phố Bắc Giang.
Cơ quan thuế đang quản lý là Chi cục Thuế Huyện Lục Ngạn,Tỉnh
Bắc GIang. Hiện tại công ty do ông Lê Văn n làm đại diện pháp
luật. Cơng ty có ngành nghề kinh doanh chính là Xây Dựng nhà
các loại.
Với chức năng nhiệm vụ được giao, Công ty đã sử dụng hiệu
quả, bảo toàn và phát triển vốn do Nhà nước giao, duy trì hoạt
động phát triển của Cơng ty, sản phẩm kinh doanh thu lợi
nhuận, phục vụ có hiệu quả cho mục tiêu phát triển nghành xây
dựng trên địa bàn tỉnh, phát huy vai trò chủ đạo của nền kinh tế
xã hội trong nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước giải quyết việc làm, đảm bảo đời
sống cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước.

12


Từ sau chuyển đổi,Công ty đã xây dựng quy chế theo mơ hình
hoạt động mớiđảm bảo tn thủ pháp luật, cơ chế chính sách
ngày càng đổi mới phù hợp với tình hình thực tiễn, từng bước
đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng cao.
Đối với một công ty xây dựng thì 10 năm khơng phải là một

thời gian dài nhưng cũng không phải là một thời gian ngắn để
cơng ty khẳng định thương hiệu của doanh nghiệp mình . Khi
mới thành lập công ty gặp phải rất nhiều khó khăn , một doanh
nghiệp cịn rất non trẻ trong ngành xây dựng dân dụng và cơng
nghiệp thì kinh nghiệm trở thành một hạn chế lớn nhất . Bước
đầu hoạt động cơng ty nhận thầu những cơng trình , hạng mục
cơng trình có quy mơ khá khiêm tốn , nhưng với nỗ lực không
ngừng của các cán bộ , công nhân viên trong cơng ty thì hiện
nay cơng ty đã đạt được những thành tựu rất đáng kể .
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
1.1.2.1 Chức năng
Công Ty Cổ phần, Công ty CP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc
được thanh lập và phát triển đến nay đã được 10 năm, hoạt
động chủ yếu là tư vấn, xây dựng, thiết kế các công trinh dân
dụng và công nghiệp trong nước, mua bán vật liệu xây dựng,
trang trí nội thất…
Lập biện pháp an tồn thi cơng cho các hạng mục cơng trinh,
giám sát, kiểm tra nghiệm thu khối lượng phát sinh có tại cơng
trinh hàng tháng cũng như khi hồn thành cơng tinh.
Công ty CP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc đã và đang khẳng
định tên tuổi của mình trong những lĩnh vực sau:






Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng cơng trình cơng ích


Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
Phá dỡ



Chuẩn bị mặt bằng


13








Lắp đặt hệ thống điện

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
Hồn thiện cơng trình xây dựng

Hoạt động xây dựng chun dụng khác
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

( Doanh nghiệp chỉ hoạt động kinh doanh khi có đủ điều kiện
theo quy định và phù hợp với quy định của pháp luật )
1.1.2.2 Nhiệm vụ
- Thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc
tư vấn xây dựng nhằm đạt hiệu quả và lợi nhuận tối đa. Bên

cạnh đó, tạo việc làm cho nhân viên, tăng lợi nhuận cho cơng ty,
đóng góp ngân sách cho nhà nước và một phần phát triên cơng
ty.
- Hạch tốn, phân tích kịp thời các nghiệp vụ phát sinh về hoạt
động kinh doanh.
- Là công ty tư vấn kinh tế và xây dựng nên công ty luôn lấy
chữ tín đặt lên làm nhiệm vụ hàng đầu
- Tất cả mọi người có trách nhiệm thực hiện đúng chỉ tiêu kế
hoạch của công ty và tuân thủ quy tắc pháp luật đề ra.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng
ký và thực hiện nhiệm vụ mà nhà nước giao.
- Công ty đã và đang tham gia thiết kế và thi cơng các cơng
trình dân dụng, công cộng, công nghiệp lớn và nhỏ ở khắp các
quận huyện trong thành phố và các tỉnh thành trong cả nước.
- Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín của cơng ty trên thị
trường.

14


- Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương
án nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho công ty, đem lại hiệu quả
sản xuất kinh doanh tốt nhất.
- Thực hiện tốt các chính sách, quy định; đào tạo, nâng cao
trình độ cho cán bộ cơng nhân viên của cơng ty.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn cho sản xuất kinh
doanh, đầu tư đổi mới trang thiết bị, thực hiện tốt các nghĩa vụ
đối với Nhà nước về chính trị- xã hội, các chủ trương lãnh đạo
của Đảng, Nhà nước. Hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà

nước.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của một doanh nghiệp tư nhân.
- Quản lý dội ngũ nhân viên và các chế độ đãi ngộ đới với nhân
viên theo quy định của nhà nước về Lương, BHXH, BHYT…
Bên cạnh đó cịn có các chế độ cho nhân viên bồi dưỡng thêm
về năng lực, kiến thức về chuyên môn.
Đặc điểm hoạt động của Công ty CP tư vấn kinh tế- xây
dựng Đông Bắc
- Xây dựng: là chức năng chính của Cơng Ty. Các sản phâm của
doanh nghiệp là nhà ở, trường học, bệnh viện, các cơng trình
xây dựng,…
- Ngồi ra cịn cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng về vấn
đề xây dựng, khỏa sát, thăm dò địa chất,…
1.1.3 Một số kết quả đạt được gần đây của Công ty
cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.
Qua hơn 9 năm xây dựng, tồn tại và phát triển, bước qua
khó khăn của những năm đầu thành lập công ty đang ngày càng
trở thành một đơn vị vững mạnh, nhận được sự tin cậy của
khách hàng. Sau đây là một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài

15


chính của doanh nghiệp trong 2 năm gần đây năm 2018- 2019.

16


Bảng 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NĂM 2018- 2019 CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KINH TẾ- XÂY DỰNG ĐƠNG BẮC.


ĐVT: triệu đồng
T
T
1
2
3

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
bình qn
Tổng thu nhập
bình
quân/người/thán
g
Nguồn vốn kinh
doanh

+

Vốn chủ sở hữu

+

Nợ phải trả

4

Hệ số nợ


5

Hệ số VCSH

6

Tài sản

+

Tài sản lưu động

+

Tài sản cố định

Hệ số cơ cấu tài
sản lưu động
Hệ số cơ cấu tài
8
sản cố định
Doanh thu bán
9 hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng
11
bán
12 Chi phí bán hàng
7


13 Chi phí QLDN
Doanh thu tài
chính
15 Chi phí tài chính
16 Thu nhập khác
14

So sánh
Tỷ lệ
Giá trị
%

2,018

2,019

12

12

0

100

7,231,806

7,481,584

249,778


103

5,068,024,
834
3,543,914,
880
1,524,109,
954

6,408,864,
411
3,476,131,
109
2,932,733,
302

1,340,839,
577
( 67,783,77
1)
1,408,623,
348

0.30

0.46

0.16

0.70

4,997,339,
976
3,346,564,
207
1,650,775,
769

0.54
6,371,316,
919
5,020,922,
966
1,350,393,
953

(0.16)
1,373,976,
943
1,674,358,
759
( 300,381,8
16)

0.67

0.79

0.12

117.6

8

0.33

0.21

( 0.12)

64.16

6,163,253,
687

4,969,472,
730

(1,193,780,
957)

81

3,964,250,
703
0
2,069,294,
911

2,844,220,
611
0

1,572,646,
539

(1,120,030,
092)
0
( 496,648,3
72)

93,323

57,012

( 36,311)

61

0
0

0
0

0
0

0
0

17


126
98
192
152.1
6
77.57
127
150
82

72
0
76


17 Chi phí khác
Lợi nhuận trước
18
thuế
19 Thuế TNDN
Lợi nhuận sau
20
thuế

21,892,993
569,938,37
3
15,483,185
554,455,18

8

70,965,672
579,242,13
3
28,667,810
550,574,32
3

49,072,679

324

9,303,760

102

13,184,625
( 3,880,865
)

185
99

(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.)

Nhận xét:
- Tổng số lao động bình qn của cơng ty năm 2019 và năm 2018 khơng
có sự thay đổi trong hệ thống nhân sự, công ty vẫn giữ nguyên ở mức 12 nhân
viên.

- Thu nhập bình quân người trên tháng giữa năm 2018 so với năm 2019
tăng 249.778 đồng/người tương ứng với tăng 103% đã có sự cải thiện đối với
lương của nhân viên điều này cũng tác động một phần không nhỏ vào hoạt động
kinh tế của cơng ty vì cơng ty có trả lương xứng đáng cho nhân viên thì họ mới
làm tốt cơng việc của mình một cách xuất sắc.
- Nguồn vốn kinh doanh của công ty năm 2019 tăng 126% so với năm
2018 tương ứng với 1.340.839.577 đồng vậy cho thấy doanh nghiệp đầu tư mạnh
hơn và đang có kế hoạch, mục tiêu phát triển lớn hơn năm trước. Trong đó vốn
chủ sở hữu của cơng ty năm 2019 giảm 0.98% so với năm 2018 tương ứng với 67.783.771 đồng, đồng thời số nợ phải trả của công ty năm 2019 tăng 192% so
với năm 2018 tương ứng với 1.408.623.348 đồng.
- Hệ số nợ của công ty năm 2019 tăng 0,16 tương ứng với 152.16% so với
năm 2018 tức gánh nặng nợ lớn, doanh nghiệp vẫn có khả năng thanh tốn được
- Hệ số vốn chủ sở hữu của cơng ty năm 2019 giảm 0.16 so với năm 2018
cũng có nghĩa nợ phải trả lớn hơn so với tổng tài sản vậy nên thấy doanh nghiệp
đang gặp khó khăn trong vấn đề tài chính

18


- Tài sản của cơng ty có xu hướng tăng và tăng 1.373.976.943 đồng tương
đương 127% so với năm 2018.
Trong đó tài sản lưu động tăng 1.674.358.759 đồng tương ứng với 150%
Tài sản cố định giảm 300.381.816 đồng so với năm 2018 nguyên nhân các
tài sản cố định giảm là do doanh nghiệp hiện đang sử dụng TSCĐ để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản là phương tiện vận tải
được sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên, mua bảo hiểm đầy đủ.
- Hệ số cơ cấu tài sản lưu động tăng 0.12 tương ứng 117.68% so với năm
2018 nhằm thực hiện nhiều chu trình , tạo ra nhiều cơng trình đáp ứng được
lượng khách hàng có nhu cầu.
- Hệ số cơ cấu tài sản cố định năm 2019 giảm 0.12 tương ứng 64.16% so

với năm 2018
Nhìn chung các hệ số về chỉ tiêu khả năng sinh lời: Đều dương, phản ánh
hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, công ty có khả năng
tạo ra lợi nhuận từ tài sản và vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2019 giảm
81% so với năm 2018 tương ứng với 1.193.780.9957 đồng, trong đó doanh thu
xây lắp chiếm tỷ trọng chính trong tổng doanh thu.
- Giá vốn hàng bán của công ty năm 2019 giảm 72% so với năm 2018
tướng ứng với 1.120.030.092 đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty năm 2019 giảm 76% so với
năm 2018 tương ứng với 1.120.030.0925 đồng chi phí này đã giảm đáng kể góp
phần thúc đẩy quá trình tăng tối đa doanh thu thì doanh nghiệp.
- Doanh thu tài chính của cơng ty năm 2019 giảm 61% so với năm 2018
tương ứng với 36.311tr đồng, việc doanh thu tài chính giảm cũng sẽ làm giảm
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khác của công ty năm 2019 tăng thêm 49.072.679 đồng so với
năm 2018.
19


- Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2019 tăng 102% so với năm 2018
tương ứng với 9.303.760 đồng.
- Lợi nhuận sau thuế của công ty vào cuối năm 2018 là: 554.455.188 đồng
và cuối năm 2019 là 550.574.323 giảm 3.880.865 đồng tương ứng với 99%, do
doanh thu giảm, kèm theo các chi phí khác của doanh nghiệp phát sinh. Có thể
thấy doanh nghiệp vẫn đang ở đà lỗ, nhưng đã có sự cải thiện nhất định.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 28trđ năm 2019, tăng 13trđ so với
năm 2018, cơng ty hồn tồn có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
Ngân sách nhà nước.
Theo thống kê của sở kế hoạch đầu tư: số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt

động trong năm 2018 là 90.651 doanh nghiệp, tăng 49,7% so với năm 2017, bao
gồm 27.126 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng
25,1% và 63.525 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ
giải thể, tăng 63,4%. Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong năm 2018 là
16.314 doanh nghiệp, tăng 34,7% so với năm trước, trong đó 14.880 doanh
nghiệp có quy mơ vốn dưới 10 tỷ đồng, chiếm 91,2% và tăng 34,2%.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của
Công ty cổ phần tư vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc.
1.1.4.1 Các yếu tố bên trong:
Bộ máy quản lý hợp lý xây dựng một kế hoạch sản xuất kinh doanh
phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân cơng, phân nhiệm
vụ cụ thể giữa các thành viên trong bộ máy quản lý, nắm bắt thị trường và
tiếp cận thị trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ.
Quan trọng hơn hết là bộ máy quản lý bao gồm những người tâm huyết với
hoạt động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao.
Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức là việc sắp xếp các phòng ban, các chức vụ
trong doanh nghiệp. Nếu sắp xếp hợp lý, khoa học thì các thế mạnh của từng

20


bộ phận và từng các nhân được phát huy tối đa khi đó hiệu quả làm việc cao.
Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp không hợp lý, có sự chồng
chéo về chức năng, nhiệm vụ khơng rõ ràng thì các bộ phận hoạt động kém
hiệu quả dẫn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ khơng cao.
Có thể nói chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để
doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.

Ngồi ra yếu tố về uy tín kinh doanh cũng khơng thể thiếu. Khi sản
phẩm của doanh nghiệp được khách hàng đánh giá cao thì danh tiếng của
doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết đến.
1.1.4.2 Các yếu tố bên ngồi:
Mơi trường pháp lý địi hỏi mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào mội
trường kinh doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và chấp hành đúng theo
những quy định của nhà nước về những thủ tục, vấn đề có liên quan đến
phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường pháp
lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
Hình thức, thể chế đường lối chính trị của Đảng và Nhà nước quyết
định các chính sách, đường lối kinh tế chung, từ đó quyết định các lĩnh vực,
loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường văn hóa - xã hội bao gồm các nhân tố điều kiện xã hội,
phong tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân. Đây là yếu tố có ảnh
hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và
thu được lợi nhuận từ khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của
khách hàng.
Môi trường kinh tế là một yếu tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính sách kinh tế của Chính
phủ, tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp và cán cân thương mại
luôn là các nhân tố tác động trực tiếp đến các quyết định cung - cầu và từ đó
21


tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
từng doanh nghiệp.
1.1.5 Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong q trình
hoạt động SXKD của CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đông
Bắc.

1.1.5.2 Thuận lợi:
Ngành tư vấn kinh tế, xây dựng, ... là một trong những ngành dang trên
đà phát triển và sẽ phát triển mạnh hơn trong thời gian tới . Đặc biệt trong
những năm gần đây thì ngành tư vấn đã phát triển và khơng cịn q xa lạ đối
với các nhà đầu tư, xây dựng.
Chịu sự cạnh tranh gay gắt của thị trường nhưng Công ty cổ phần tư
vấn kinh tế- xây dựng Đông Bắc từ khi mới thành lập dến nay đã khơng
ngừng phát triển. Với những thành tích đã đạt được của công ty trong thời
gian vừa qua cũng như trong tương lai, công ty luôn giữ vững và phát huy
những ưu điểm đồng thời không ngừng khắc phục nhược điểm, khó khăn hiện
tại để ngày càng phát triển vững mạnh trước những đối thủ cạnh tranh không
hề thua kém và phù hợp với nền kinh tế chung của cả nước.
Trải qua hơn 9 năm hoạt động, có đội ngũ nhân viên năng động, giàu
kinh nghiệm, phân công cơng việc rõ ràng, có tay nghề chun mơn cao, làm
việc nghiêm túc, hằng hái kết hợp với uy tín của cơng ty đã góp phần khơng
nhỏ cho sự tồn tại và phát triển của công ty vững mạnh đến ngày hôm nay.
Bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp khơng ít những khó khăn,
hạn chế là chỉ hoạt động chủ yếu là cơng trình dân dụng và cơng nghiệp trong
nước, do đó khó có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành đang
hoạt động. Với những định hướng phát triển đã đề ra chắc công ty sẽ khắc
phục được những nhược diểm, tiếp tục phát huy sức mạnh để khẳng định hơn
nữa vị thế của mình trên thương trường.

22


1.1.5.2 Cạnh tranh:
Do sự phát triển của kinh tế- xã hội, đồng nghĩa với việc phải đáp ứng
các yêu cầu về hạ tầng cơ sở . Và để đạt được điều đó, thì khơng thể phủ nhận
của ngành xây dựng do vậy sự cạnh tranh giữa các công ty xây dựng cũng có

sự khó khăn hơn.
Khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất trong q trình kình doanh
của cơng ty. Vì vậy, cơng ty cần phải mở rộng thêm về khâu tạo mối quan hệ
thân thiết và lâu dài với khách hàng.
Qua hơn 9 năm xây dựng và phát triển Cơng ty đã tạo được uy tín đối
với các đối tác của mình .Đồng thời, do mở rộng quy mô hoạt động, đối tác
của Công ty ngày càng nhiều sẽ giúp cho việc hoạt động của Công ty ngày
càng phát triển và đứng vững trên thị trường.
Nhưng mặt khác, công ty cần chú trọng hơn nữa đến việc quảng cáo đế
ngày càng có nhiều người biết đến cơng trình xây dựng của cơng ty, đến hình
ảnh của cơng ty hơn, giúp khách hàng thấy được những ưu điểm của công ty
và đưa ra sự lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho mình là cơng ty

23


1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại CTCP tư vấn kinh
tế- xây dựng Đông Bắc.
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức

Giám Đốc

Phó giám Đốc

Phịng Kế tốn,
Tài Chính

Phịng Kỹ Thuật
Hành Chính


Bộ Phận Lái Xe

Tổ Đội Thi Công
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức CTCP tư vấn kinh tế- xây dựng Đơng Bắc.
(Nguồn: Phịng Kế Tốn của cơng ty)
1.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Giám đốc công ty:
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về mọi mặt hoạt động của công ty,
lãnh đạo bộ máy quản lý kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm thực hiện điều
hành công ty theo luật Doanh Nghiệp.
-

Chức năng:

+ Quyết định các biên pháp về nghiên cứu thị trường , tổ chức thực hiện các kế
hoach kinh doanh và phương pháp đầu tư của công ty
+ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty
+ Đề nghiện miễn nhiệm khen thưởng kỷ luật đối với các phịng ban, các cán bộ
cơng nhân viên dưới quyền.
24


+ Quyết định các biện pháp tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị, các biện pháp
khuyến khích mở rộng sản xuất.
+ Quyết định trả lương khen thưởng của công nhân viên trong công ty.
-

Nhiệm vụ


+ Chịu mọi trách nhiệm và hành vi của công ty.
+Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty có hiệu quả, thực hiện
đúng quy định của nhà nước ban hành.
+Kí duyệt các quyết định hồ sơ, hợp đồng công văn của công ty và chịu trách
nhiệm pháp lý trên chữ kí của mình.
+ Điều hành chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên
+ Báo cáo tình hình hoạt động của cơng ty trước hội đồng thành viên.
+ Tổ chức thực hiện các phương pháp đầu tư dự án của cơng ty.
* Phó giám đốc:
Là người xử lý những công việc tồn đọng cho giám đốc, giải quyết các công việc
mà giám đốc giao, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao kể cả
ủy quyền khi giám đốc đi vắng. Thường trực giải quyết các cơng việc được giao,
duy trì giao ban theo lịch trình quy định, chịu trách nhiệm thực hiện theo luật
doanh nghiệp.
* Phịng kế tốn, tài chính:
Giúp giám đốc giải quyết các công việc về mặt chuyên môn nghiệp vụ chịu trách
nhiệm thực hiện theo luật Doanh nghiệp. Có trách nhiệm theo dõi về mặt tài
chính trên cơng trường. Chịu trách nhiệm chi trả lương cho công nhân, lao động
phổ thơng và các khoản chi phí cần thiết trong q trình thi cơng
+ Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán, thống kê.
+ Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước Điều lệ và quy
chế tài chính của Cơng ty

25


×