Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Phần mở đầu
Trong công cuộc đổi mới hiện nay đất nớc ta đang diễn ra sôi động quá trình
phát triển kinh tế hành hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trờng. Có
sự quản lý của nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Trớc vấn đề từ một nền
kinh tế cơ chế theo bao cấp chuyển sang một nền kinh tế theo cơ chế thị trờng, sự
hoà nhập của các ngành kinh tế trong xã hội không những chỉ nằm riêng trong lĩnh
vực quốc gia mà còn hoà nhập vào nền kinh tế thế giới. Với yêu cầu này,các hoạt
động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực phải có nhiều chuyển biến, nhiều thay đổi cho
phù hợp với cơ chế mới. Trong nền kinh tế chung, hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp có vị trí hết sức quan trọng, đợc xem là xơng sống của nền kinh tế
đóng vai trò rất to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế bền vững.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải hội đủ 3 yếu tố:
lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động. Trong đó, lao động là một trong
những nhân tố quyết định sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Chúng ta
đã biết lao động là bỏ một phần sức lực( chân tay hay trí óc) nên nó cần thiết phải
đợc bù đắp để tái sản xuất sức lao động . Và sự thật đó đ ợc thấy dễ dàng trong
thực tế: mỗi ngời lao động làm việc trong môi trờng bình thờng hay khắc nghiệt đều
mong muốn kiếm đợc nhiều tiền nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cuộc sống của
họ. Vì lẽ đó tiền lơng và các khoản thanh toán cho ngời lao động dới hình thức này
hay hình thức khác là một vấn đề quan trọng cần giải quyết nó một cách cân nhắc
cẩn thận rõ ràng và thoả đáng.
Tiền lơng là khoản thu nhập chính của con ngời lao động, đồng thời nó cũng
là khoản thu nhập lớn đối với ngời sử dụng lao động. Đứng trớc tầm quan trọng của
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
tiền lơng mà nhà nớc quản lý luôn quan tâm, suy nghĩ đa ra những phơng án hiệu
quả nhất nhằm giảm công sức nhng vẫn khuyến khích ngời lao động sử dụng hiệu
quả để phát triển năng xuất lao động và tối đa hoá doanh nghiệp.
Hiện nay các doanh nghiệp hoạt động trong môi trờng cơ chế thị trờng có sự
quản lý của nhà nớc, ngoài những mặt thuận lợi của cơ chế trong đó các doanh
nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng. Một trong những
yếu tố đó là yếu tố tiền lơng luôn là đề tài tranh luận và nghiên cứu sửa đổi cho
phù hợp với doanh nghiệp với quy chế và chế độ của nhà nớc.
Cũng nh các Doanh nghiệp trong cả nớc vấn đề tiền lơng luôn là vấn đề cấp
bách và đợc các công ty, các doanh nghiệp quan tâm hơn bao giờ hết. Đó là cần
phải làm gì để sử dụng số lao động cho phù hợp, có hiệu quả, mức thu nhập của ng-
ời lao động là bao nhiêu? để có thể đảm bảo cuộc sống và khuyến khích lao động.
Sau khi thy c vai trũ, ý ngha cụng tỏc tin lng, i vi ngi lao ng
em ó la chn chuyờn : Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty cổ phần t vấn xây dng vĩnh phúc
Bi vit ca em gm 3 chng:
Chng I: C s lý lun chung v k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng.
Chng II: Ni dung cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti Cụng Ty C Phn T Vn Xõy Dng Vnh Phỳc.
Chng III: Mt s gii phỏp nhm hon thin ni dung t chc cụng tỏc
k toỏn ti Cụng Ty C Phn T Vn Xõy Dng Vnh Phỳc.
Trong thi gian i thc t vit chuyờn ti công ty cổ phần t vấn xây d-
ng vĩnh phúc em ó c cỏc chỳ phũng t chc lao ng cựng vi phũng k
toỏn hng dn giỳp em. Bờn cnh ú, l s hng dn, tn tỡnh ca cụ giỏo
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Nguyn Th Minh Hng v s c gng n lc ca bn thõn hon thnh
chuyờn ny.
Em xin chõn thnh cỏm n!
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
CHNG I
C S Lí LUN CHUNG Vấ K TON TIN LNG V
CC KHON TRCH THEO LNG
I - MT S VN C BN V HCH TON TIN LNG V CC KHON
TRCH THEO LNG.
1. Tin lng:
a)Khỏi niờm:
Trong nn kinh t th trng v s hot ng ca th trng sc lao ng (hay
cũn gi l th trng lao ng), sc lao ng l hng hoỏ, do vy tin lng l
giỏ c ca sc lao ng. Khi phõn tớch nn kinh t t bn ch ngha, ni m cỏc
quan h th trung thng tr mi quan h kinh t, xó hi khỏc. Cỏc Mỏc vit
tin cụng khụng phi l giỏ tr hay giỏ c ca sc lao ng m ch l hỡnh thỏi
ci trang ca gi tr hay giỏ c sc lao ng
Tin lng phn ỏnh nhiu quan h kinh t, xó hi khỏc nhau. Tin lng
trc ht l s tin m ngui s dng lao ng (ngi mua sc lao ng) tr cho
ngui lao ng ( ngi bỏn sc lao ng). ú l quan h kinh t ca tin lng.
Mt khỏc, do tớnh cht c bit ca hng hoỏ sc lao ng m tin lng khụng ch
n thun l vn kinh t m cũn l vn xó hi rt quan trng, liờn quan n
i sng v trt t xó hi. ú l quan h xó hi
Trong quỏ trỡnh hot ng, nht l trong hot ng kinh doanh, i vi cỏc
ch doanh nghip tin lng l mt phn chi phớ cu thnh chi phớ sn xut kinh
doanh. Vỡ vy, tin lng luụn luụn c tớnh toỏn qun lý cht ch. i vi ngi
lao ng, tin lng l thu nhp t quỏ trỡnh lao ng ca h phn thu nhp ch yu
vi i a s lao ng trong xó hi cú nh hng n mc sng ca h. Phn u
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
nõng cao tin lng l mc ớch ht thy ca ngi lao ng. Mc ớch ny to
ng lc ngi lao ng phỏt trin trỡnh v kh nng lao ng ca mỡnh.
Trong iu kin nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn nh nc ta hin
nay, phm trự tin lng c th hin c th trong tng thnh phn kinh t
+ Trong thnh phn kinh t nh nc v khu vc hnh chớnh s nghip (khu
vc lao ng c nh nc tr lng), tin lng l s tin m cỏc doanh nghip
quc doanh, cỏc c quan, t chc ca nh nc tr cho ngi lao ng theo c ch
chớnh sỏch ca nh nc v c th hin trong h thng thang lng, bng lng
do nh nc qui nh.
+ Trong thnh phn kinh t ngoi quc doanh, tin lng chi s tỏc ng chi
phi rt ln ca th trng v th trng sc lao ng. Tin lng khu vc ny dự
vn nm trong khuụn kh phỏp lut v theo nhng chớnh sỏch ca chớnh ph v l
nhng giao dch trc tip gia ch v th, nhng mc c c th gia mt bờn lm
thuờ v mt bờn i thuờ. Nhng hp ng lao ng ny tỏc ng trc tip n
phng thc tr cụng.
ng trờn phm vi ton xó hi, tin lng c xem xột v t trong quan h
v phõn phi thu nhp, quan h sn xut tiờu dựng, quan h trao i. Do vy chớnh
sỏh tin lng thu nhp luụn luụn l vn quan tõm ca mi quc gia.
Chỳng ta cn phõn bit gia hai khỏi nim ca tin lng:
+Tin lng danh ngha: l s tin m ngi s dng lao ng tr cho ngi
lao ng. S tin ny nhiu hay ớt ph thuc trc tip vo nng xut lao ng, ph
thuc vo trỡnh , kinh nghim lm vic . . .ngay trong quỏ trỡnh lao ng.
+ Tin lng thc t: c hiu l s lng cỏc loi hng hoỏ tiờu dựng v
cỏc loi dch v cn thit m ngi lao ng c hng lng v cú th mua c
bng tin lng thc t ú.
b) Vai trũ chc nng ca tin lng:
+ Chc nng tỏi sn xut sc lao ng:
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Quỏ trỡnh tỏi sn xut sc lao ng c thc hin bi vic tr cụng cho ngi
lao ng thụng qua lng. Bn cht ca sc lao ng l sn phm lch s luụn c
hon thin v nõng cao nh thng xuyờn c khụi phc v phỏt trin, cũn bn
cht ca tỏi sn xut sc lao ng l cú c mt tin lng sinh hot nht nh
h cú th duy trỡ v phỏt trin sc lao ng mi (nuụi dng, giỏo dc th h sau),
tớch lu kinh nghim v nõng cao trỡnh , hon thin k nng lao ng.
+ Chc nng l cụng c qun lý ca doanh nghip:
Mc ớch cui cựng ca cỏc nh qun tr l li nhun cao nht. t c
mc tiờu ú h phi bit kt hp nhp nhng v qun lý mt cỏch cú ngh thut cỏc
yu t trong quỏ trỡnh kinh doanh. Ngi s dng lao ng cú th tin hnh kim
tra giỏm sỏt, theo dừi ngi lao ng lm vic theo k hoch, t chc ca mỡnh
thụng qua vic chi tr lng cho h, phi m bo chi phớ m mỡnh b ra phi em
li kt qu v hiu qu cao nht. Qua ú ngui s dng lao ng s qun lý cht
ch v s lng v cht lng lao ng ca mỡnh tr cụng xng ỏng cho ngi
lao ng.
+ Chc nng kớch thớch lao ng ( ũn by kinh t):
Vi mt mc lng tho ỏng s l ng lc thỳc y sn xut phỏt trin tng
nng xut lao ng. Khi c tr cụng xng ỏng ngi lao ng s say mờ, tớch
cc lm vic, phỏt huy tinh thn lm vic sỏng to, h s gn bú cht ch trỏch
nhim ca mỡnh vi li ớch ca doanh nghip. Do vy, tin lung l mt cụng c
khuyn khớch vt cht, kớch thớch ngi lao ng lm vic thc s cú hiu qu cao.
2) Các hình thức tiền lơng bao gồm
Việc tính và chi trả chi phí lao động nó thể đợc hiện theo nhiều hình thức khác
tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý của doanh
nghiệp, mục đích của chế độ tiền lơng nhằm quán triệt theo nguyên tắc phân phối lao
động.
- Tiền lơng theo thời gian
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Thờng áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng : Hành chính quản trị, Tổ
chức lao động, Thống kê, Tài vụ, Kế toán..Trả lơng theo thời gian là hình thức
trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc, thực tế bao gồm:
+ Tiền lơng tuần là tiền lơng trả cho một tuần làm việc .
Tiền lơng tuần = Tiền lơng tháng x 12 tháng
52 tuần
Tiền lơng ngày = Tiền lơng tháng
Số ngày làm việc (22 ngày)
Tiền lơng giờ là tiền lơng trả cho một giờ làm việc
Tiền lơng giờ = Tiền lơng ngày
Số giờ làm việc trong ngày
Do những hạn chế nhất của hình thức trả lơng theo thời gian (mang tính bình
quân cha thực tế gắn với sản xuất). Nên để khắc phục đợc phần hạn chế đó trả lơng
theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền lơng thởng để khuyến khích ngời lao động
hăng hái làm việc từ đó thúc đẩy năng xuất lao động.
- Tiền lơng theo sản phẩm:
Là hình thức trả lơng cho ngời lao đọng căn cứ vào số lợng chất lợng sản phẩm
họ làm ra công việc đã hoàn thành.
Việc trả lơng theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nh trả
lơng theo sản phẩm thị trờng, không hạn chế, trả lơng theo sản phẩm gián tiếp.
Với hình thức trả lơng này sẽ khuyến khích ngời sản xuất tạo ra đợc nhiều sản
phẩm và năng xuất lao động tăng.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
+ Tiền lơng Số lợng sản phẩm x đơn giá tiền lơng cho 1 sản phẩm
=
Theo sản phẩm thị trờng Hoàn thành.
+ Tiền lơng theo Số l ợng sản phẩm Đơn giá tiền
= x
Sản phẩm có thởng Hoàn thành Thởng
- Tiền lơng khoán là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng và
chất lợng công việc mà họ hoàn thành với hình thức trả lơng này sẽ kích thích ngời
lao động hăng say làm việc và có thể tiết kiệm đợc nguyên nhiên liệu cho
Doanh nghiệp.
Ngoài chế độ tiền lơng Doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế độ tiền th-
ởng cho cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động kinh doanh.
Nh tiền thởng thi đua (lấy từ quỹ khen thởng) thởng trong kinh doanh và thởng
tiết kiệm vật t, thởng phát minh sáng chế..
Hiện nay để có thể thuận tiện cho việc chi trả, trợ cấp thì các Doanh nghiệp đã
tiến hành trích lập các quỹ tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Quỹ lơng: Là toàn bộ tiền lơng mà Doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc
Doanh nghiệp quản lý . Bao gồm có nhiều khoản nh:
Lơng thời gian ( tháng, ngày, giờ)
Lơng theo sản phẩm ( cấp bậc, khu vực)
Tiền thởng trong sản xuất , quỹ tiền lơng ( tiền công)
Hạch toán có thể chia thành hai loại tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
- Các khoản trích theo lơng:
Ngoài tiền lơng ra ngời lao động còn phải nộp các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế theo tỷ lệ % Nhà nớc quy định và ngời lao động có đợc hởng các khoản trợ
cấp tồn tại phúc lợi xã hội, trong đó trợ cấp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.
+ Quỹ Bảo hiểm xã hội ( BHXH): Đợc hình thành trên cơ sở lập 1 tỷ lệ nhất
trên tổng số quý lơng phải trả cho ngời lao động vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Quý này đợc hình thành bằng cánh trích nộp theo tỷ lệ quy định trên tổng quý
lơng cấp bậc phụ cấp.
+ Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT) : Đợc hình thành trên cơ sở trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng lơng của Doanh nghiệp.
Các khoản trích này gồm BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn. Trong quá trình
tham gia lao động của mình, ngời lao động phải có nghĩa vụ nộp các khoản theo quy
định của Nhà nớc và đợc hởng trợ cấp trong các trờng hợp ốm đau, thai sản, tai
nạn.. và đực quyền khám, chữa bệnh định kỳ và bảo vệ quyền lợi của mình. Ngời
sử dụng lao động có nghĩa vụ phải nộp và thu các khoản trên cho cơ quan quản lý
theo quy định của Bộ luật Lao động. Vì vậy công tác quản lý và sử dụng các khoản
trích nộp trên vô cùng khó khăn và phức tạp. Làm thế nào để giải quyết mối quan hệ
hữu cơ giữa ngời lao động và sử dụng lao động trong công tác quản lý vẫn là câu hỏi
đặt ra cho những ngời có trách nhiệm. Các khoản trích theo lơng là một vấn đề mà
ngời lao dộng mong muốn bởi có thể khi đó đợc hởng chế độ mà Nhà nớc quy định
hoặc có thể đáp ứng đợc nhu cầu mong muốn của ngời lao động khi gặp tai nạn, hoặc
ốm đau, thai sản đợc Công ty có thể trích tiền đó để chi trả, trợ cấp.
Vậy các khoản trích theo lơng theo quy định của Nhà nớc đã là vấn đề mà
Doanh nghiệp hoặc ngời lao động cũng quan tâm.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
II K toỏn tin lng
Do tiền lơng có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối tợng
khác nên cần phân loại tiền lơng theo tiêu thức phù hợp. Trên thực tế có nhiều cách
phân loại tiền lơng: Lơng theo sản phẩm, lơng theo thời gian, phân loại theo đối tợng
trả lơng: lơng gồm có lơng gián tiếp và lơng trực tiếp. Tuy nhiên để thuận tiện cho
công tác hạch toán tiền lơng đợc chia ra làm 2 loại tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian thực tế
làm việc bao gồm cả tiền lơng cấp bậc và tiền lơng thởng, các khoản phụ cấp có trợ
cấp lơng .
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian thực tế
không làm việc nhng đợc hởng chế độ quy định: Nghỉ phép, hội họp, lễ tết, ngừng sản
xuất
Theo cách phân loại này không những giúp cho việc tính toán phân bố chi phí
tiền lơng đợc chính xác mà còn cung cấp thông tin cho việc phân tích chi phí tiền l-
ơng.
Để thực hiện tốt chức năng điều hành quản tài chính góp phần quản lý chặt
chẽ lao động và tiền lơng trong Doanh nghiệp.
+ Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ
tình hình biến động về thời gian, kết quả lao động, chất lợng lao động. Tính toán
đúng, thanh toán đầy đủ kịp thời các khoản tiền lơng, tiền thởng, các khoản phụ cấp
phải trả cho ngời lao động. Thực hiện việc kiểm tra và tình hình việc thực hiện huy
động, sử dụng lao động, tình hình chấp hành chính sách, chế độ về lao động tiền lơng
ở các đơn vị trực thuộc, quản lý chặt chẽ việc sử dụng và chi quý tiền lơng thông qua
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu, biên bảo giao khoán
sản phẩm.
Phản ánh đầy đủ thanh toán và phân bố một cách chính xác, hợp lý, các đối t-
ợng, các khoản tiền lơng, trích BHXH, BHYT, kinh phí Công đoàn vào chi phí hoạt
động sản xuất kinh doanh hay thu nhập của các cán bộ công nhân viên, các bộ phận
sử dụng lao động, hớng dẫn việc ghi chép ban đầu về lao động tiền lơng và BHXH,
mở sổ kế toán và hạch toán đúng chế độ ban hành.
Định kỳ lập báo cáo về lao động tiền lơng và BHXH thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế toán. Tổ chức phân bổ tình hình sử dụng quỹ tiền lơng, BHXH đề xuất
biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng về lao động, tăng năng xuất lao động đấu
tranh chống những hành vi vi phạm kỷ luật lao động. Chế độ lao động, cung cấp
thông tin cần thiết cho bộ phận liên quan.
Phân bổ tiền lơng và BHXH vào các đối tợng sử dụng lao động, phân tích tình
hình quản lý và sử dụng quỹ tiền lơng, quỹ BHXH .
* Hạch toán tiền lơng:
- Để thanh toán tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp cho ngời lao động,
hàng tháng kế toán Doanh nghiệp phải lập bảng thanh toán tiền lơng việc lập bảng
này đều phải dựa vào các chứng từ gốc nh: bảng chấm công, phiếu nghỉ hởng BHXH,
giấy chứng nhận làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu..
Trong Doanh nghiệp cũng nh các Doanh nghiệp khác đều phải dùng bảng
chấm công, bảng này dùng để theo dõi thực tế ngày công làm việc ngày nghỉ việc,
ngày nghỉ hởng BHXH, của từng cán bộ công nhân viên và là căn cứ để trả lơng.
Hàng ngày tổ trởng hoặc ngời đợc phân công làm căn cứ vào việc có mặt thực
tế của từng cán bộ công nhân viên thuộc bộ phận mình để chấm công. Cuối tháng ng-
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
ời phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công rồi chuyển cho bộ phận kế toán ( Bảng
chấm công theo mẫu C
1
LĐTL) phiếu nghỉ hởng bảo hiểm ( mẫu số C
03
H )
phiếu này đợc xác định là nghỉ ốm, đau thai sản, tai nạn lao động, phiếu này làm căn
cứ trình độ cấp BHXH trả lơng theo chế độ quy định cuối tháng làm theo bảng chấm
công gửi về phòng kế toán để tính BHXH cho chứng từng cán bộ trong đơn vị.
Bảng thanh toán lơng đợc lập hàng tháng tơng ứng với bảng chấm công và
phiếu nghỉ hởng BHXH.
Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lơng là bảng chấm công, phiếu nghỉ hởng
BHXH, bảng tính trợ cấp phụ cấp cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế
toán tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng cho kế toán tổng hợp và thủ trởng đơn vị
phê duyệt trên cơ sở đó kế toán làm thủ tục đa nốt tiền về chi cho cán bộ công nhân
viên, mẫu của bảng thanh toán tiền lơng là: C
02
H.
Bảng thanh toán BHXH: Là bảng tổng hợp và trợ cấp thanh toán BHXH trả l-
ơng cho ngời lao động là căn cứ để lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý
BHXH. Cơ sở để lập bảng này là phiếu nghỉ hởng BHXH. Cuối tháng sau khi kế toán
BHXH tính tổng ngày nghỉ và số tiền đợc cấp trong tháng báo cáo cho ngời lao động
và cho toàn Doanh nghiệp. Bảng này đợc chuyển cho lãnh đạo BHXH duyệt chi, bảng
này lập làm 2 liên, 1 liên lu lại tại cơ quan quý BHXH để thanh toán số thực chi và
thanh toán sổ kế toán nếu cấp phát, còn một liên chuyển cho đơn vị BHXH làm cơ sở
thanh toán cho từng cá nhân và nghi sổ kế toán theo mẫu.
Phiếu chi kế toán căn cứ vào các yêu cầu nghiệp vụ Kế toán phát sinh trong đơn vị, và
là căn cứ các chứng từ đã đợc thủ trởng cơ quan phê duyệt. Kế toán làm phiếu chi để
xác định tiền mặt xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ tiền mặt và để cho ngời
nhận tiền ký vào phiếu để làm căn cứ.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Để phản ánh đầy đủ, kịp thời các nhân viên kế toán phân sởng chi trả cho cán
bộ, công nhân viên chức của đơn vị thì hệ thống kế toán Doanh nghiệp quy định
TK334, phải trả công nhân viên chức, TK338 , các khoản trích theo lơng và TK335
trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân để hạch toán .
a Cách tính lơng phải và BHXH phải trả cho CNV.
Căn cứ vào chứng từ hợp lệ, hợp pháp định kỳ, kế toán lao động tiền lơng tính
toán, phân bổ thanh toán tiền lơng cho CB, CNV trong công ty. Việc tính lơng cho
bộ phận văn phòng theo hệ số lơng sản phẩm. Còn bộ sản xuất xởng, đội tính theo
sản phẩm.
*Cách tính lơng cho bộ phận văn phòng:
Côngthức tính : Tiền lơng sản phẩm = hệ số x TL
T
.
Trong đó : Hệ số là hệ số lơng sản phẩm.
TL
T
: Tiền lơng thời gian làm việc thực tế.
* Cách tính lơng thời gian làm việc thực tế.
- Tiền lơng thời gian. Lcb xN
Làm việc thực tế =
22
Trong đó: Lcb: Là lơng cấp bậc.
N: Số ngày làm việc trong tháng.
* Hệ số lơng sản phẩm :
Tổng tiền lơng sản phẩm
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Hệ số lơng sản phẩm =
Tổng số tiền lơng thời gian của CNV bộ
phận quản lý.
* Theo quy chế của công ty số lơng sản phẩm đợc tính nh sau:
%xGLsp
pd
=
Trong đó: % tỷ lệ % lơng khoán công trình.
pd
G
: Tổng giá trị tổng kinh phí cảu các công trình đợc phê
duyệt (theo quy chế cảu công ty tỷ lệ tính lơng sản phẩm đợc tính trên giá trị thiết kê
phí tính trên 1.00đ DT).
Sở
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
2.Ưu nhợc điểm của cách tính này
+ Ưu điểm: cách tính lơng sản phẩm này gắn trách nhiệm đối với ngời lao
dodọng thì lơng làm của họ cao, và sẽ hởng hệ số lơng ai cao thì lơng của họ vẫn cao,
còn ai thấp thì lơng vẫn thấp không ảnh hởng. Vì họ có hệ số lơng sản phẩm và lơng
thời gian khác, và đòi hỏi trình độ tay nghề cao.
+ Nhợc điểm : Cách tính lơng này sẽ tính theo thời gian hoặc theo tháng vì
cách tính lơng này phụ thuộc vào thời gian quyết toán công trình. Do vậy sẽ kéo dài
thời gian quyết toán và sẽ phải hạch toán tiền lơng theo quý.
a) Tính lơng phải trả và BHXH phải trả cho CNV.
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, hợp pháp định kỳ, kế toán lao động tiền lơng
tính toán, phân bổ thanh toán tiền lơng cho CB, CNV trong công ty, việc tính lơng
cho bộ phận văn phòng tính theo hệ số lơng sản phẩm còn bộ phận sản xuất xởng, đội
tính lơng theo sản phẩm.
b) Tính lơng cho bộ phận văn phòng:
Công thức tính :
Lơng sản phẩm = Hệ số x Tiền lơng thời gian.
Trong đó: Hệ số: Là hệ số lơng sản phẩm .
TL
t
: Là tiền lơng thời gian làm việc thực tế.
- Cách tính lơng thời gian làm việc thực tế.
Tiền lơng làm việc Lcb
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Thời gian thực tế = x N
22 .
Trong đó: Lcb: là lơng cấp bậc.
N: Số ngày làm việc trong tháng.
- Tính hệ số lơng sản phẩm.
Tổng số tiền lơng sản phẩm
Hệ số lơng sản phẩm =
Tổng số tiền lơng thời gian của CNV
( của bộ phận quản lý)
theo quy chế của công ty tổng số lơng sản phẩm đợc tính nh sau:
L
SP
= ZG
Pd
x%
Trong đó: %: Tỷ lệ lơng thanh khoán các công trình.
G
Pd
: tổng giá trị tổng kinh phí các công trình sản phẩm đợc
tính trên giá trị thiết bị ( tính trên 100 đ doanh thu).
Các hạng mục công trình khác ta cũng có phiếu giao kế hoạch (giao khoán) và
biên bản nghiệm thu kế toán căn cứ vào các hạng mục công trình đã giao và đã thanh
toán lơng sản phẩm cho bộ phận văn phòng và các xởng, đội theo quy chế quy định.
Theo bảng tổng hợp công trình lơng quý I+II/2009
Để tính lơng cho toán công ty quý I+II/ 2009 là 1.446.307.200đ từng bộ phận
đợc hởng theo quy chế nh sau:
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
+ Bộ phận quản lý: 1.446.307.200 x 10% = 144.630.720đ
+ Bộ phận sản xuất: 1.446.307.200 x 38% = 549.596.736đ
Chi tiết cho từng xởng , đội trực tiếp sản xuất.
- Tổng lơng sản phẩm cho bộ phận văn phòng là 144.630.720đ đợc tính chi tiết
cho từng ngời:
Lơng sản phẩm = Lơng thời gian x hệ số sản phẩm
tiền lơng sản phẩm
Hệ số lơng sản phẩm =
tiền lơng thời gian của bộ phận quản lý
144.630.720
Hệ số sản phẩm = = 1,8
80.350.400
VD: Cách tính lơng sản phẩm cho ông: Trơng Văn Hải bộ phận văn phòng.
Lơng cơ bản (Lcb) : 350.000đ x 4,98 = 1.743.000đ/tháng
Tiền lơng thời gian 6 tháng của ông là 1,5
Số ngày làm việc là: 133 ngày.
=> tiền lơng thời gian = Lcb x hệ số chức vụ x số ngày công tiền lơng thời
gian = 1.743.000 x 1,5 x 6 tháng x 133.
Lơng(t) làm việc
1.743.000
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Thực tế của ông Hải là = x 133 x 1,5 = 15.805.841
22 ngày
=> Lơng sản phẩm của ông Hải là: 15.805.841 x 1,8 = 28.450.513.
3. Mt s ch khỏc khi tớnh lng
a) Ch thng:
Tin thng thc cht l khon tin b sung cho tin lng nhm quỏn trit
hn nguyờn tc phõn phớ lao ng v nõng cao hiu qu trong sn xut kinh doanh
ca cỏc doanh nghip.
Tin thng l mt trong nhng bin phỏp khuyn khớch vt cht i vi
ngi lao ng trong quỏ trỡnh lm vic. Qua ú nõng cao nng xut lao ng, nõng
cao cht lng sn phm, rỳt ngn thi gian lm vic.
+ i tng xột thng:
Lao ng cú thi gian lm vic ti daonh nghip t mt nm tr lờn
Cú úng gúp vo kt qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip
+ Mc thng : mc thng mt nm khụng thp hn mt thỏng lng theo
nguyờn tc sau :
Cn c vo kt qu úng gúp ca ngi lao ng i vi doanh nghip th
hin qua nng xut lao ng, cht lng cụng vic.
Cn c vo thi gian lm vic ti doanh nghip
+ Cỏc loi tin thng : Tin thng bao gm tin thng thi ua ( ly t qu
khen thng) v tin thng trong sn xut kinh doanh ( thng nõng cao cht
lng sn phm, thng tit kim vt t, thng phỏt minh sỏng kin)
Tin thng trong sn xut kinh doanh (thng xuyờn) : hỡnh thc ny cú
tớnh cht lng, õy thc cht l mt phn ca qu lng c tỏch ra tr cho
ngi lao ngdi hỡnh thc tin thng cho mt tiờu chớ nht nh.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Tin thng v cht lng sn phm : Khon tin ny c tớnh trờn c s t
l qui nh chung (khụng quỏ 40%) v s chờnh lch giỏ gia sn phm cp cao v
sn phm cp thp.
Tin thng thi ua : (khụng thng xuyờn ): Loi tin thng ny khụng
thuc qu lng m c trớch t qu khen thng, khon tin ny c tr di
hỡnh thc phõn loi trong mt k (Quý, na nm, nm)
b) Ch ph cp:
- Ph cp trỏch nhim: Nhm bự p cho nhng ngi va trc tip sn xut
hoc lm cụng vic chuyờn mụn nghip v va kin nhim cụng tỏc qun lý
khụng thuc chc v lónh o b nhim hoc nhng ngi lm vic ũi hi
trỏch nhim cao cha c xỏc nh trong mc lng. Ph cp trỏch nhim
c tớnh v tr cựng lng thỏng. i vi doanh nghp, ph cp ny c
tớnh vo n giỏ tin lng v tớnh vo chi phớ lu thụng.
- Ph cp khỏc: L cỏc khon ph cp thờm cho ngi lao ng nh lm ngoi
gi, lm thờm, . . .
- Ph cp thu hỳt: p dng i vi cụng nhõn viờn chc n lm vic ti
nhng vựng kinh t mi, c s kinh t v cỏc o xa cú iu kin sinh hot
c bit khú khn do cha cú c s h tng nh hng n i sng vt cht
v tinh thn ca ngi lao ng.
4 Chng t v ti khon k toỏn
Hch toỏn tin lng, BHXH, BHYT, KPC ch yu s dng cỏc chng t
v tớnh toỏn tin lng, tin thng, BHXH nh:
- Bng thanh toỏn tin lng
- Bng thanh toỏn BHXH
- Bng thanh toỏn tin thng
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
- Cỏc phiu chi, chng t cỏc tai liu khỏc v cỏc khon khu tr, trớch np
liờn quan. Cỏc chng t trờn cú th lm cn c ghi s trc tip hoc lm
c s tng hp ri mi ghi s k toỏn.
K toỏn tin lng, BHXH, BHYT, KPC s dng cỏc tỡa khon ch yu:
TK334, TK338.
Ti khon 334: Phi tr cụng nhõn viờn
Dựng phn ỏnh cỏc khon phi tr v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi
tr cho CNV v tin lng, tin thng, BHXH cỏc khon thuc v thu nhp ca
CNV.
Ti khon 338: Phi tr, phi np khỏc
Dựng phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi tr, phi np khỏc.
TK 338 chi tit lm 6 tiu khon:
- 3381 : Ti sn tha ch gii quyt
- 3382 : Kinh phớ cụng on
- 3383 : Bo him xó hi
- 3384 : Bo him y t
- 3387 : Doanh thu nhn trc
- 3388 : Phi np khỏc
Ngoi ra cỏc ti khon 334, 338, k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng cũn phi s dng n cỏc ti khon nh:
TK622 : Chi phớ nhõn cụng trc tip.
TK627 : Chi phớ sn xut chung
TK641 : Chi phớ bỏn hng
TK642 : Chi phớ qun lý doanh nghip,....
S k toỏn s dng trong k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng:
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Cn c vo tng hỡnh thc k toỏn m doanh nghip hin ang ỏp dng, k
toỏn tin lng m nhng s sỏch k toỏn cho thớch hp.
Trong hỡnh thc k toỏn chngs t ghi s m Cụng ty T vn Xõy dng v
Phỏt trin Nụng thụn ang s dng, k toỏn tin lng s dng cỏc s: S cỏi ti
khon 334, ti khon 338 (m theo chi tit).
phõn b chi phớ hoc hch toỏn cỏc khon trớch trc, k toỏn cú th s
dng bng phõn b tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
a Tng hp phõn b tin lng, trớch BHXH, BHYT, KPC:
Hng thỏng, k toỏn tin hnh tng hp tin lng phi tr trong k cho tng
i tng, tng b phn v tin hnh trớch BHXH, BHYT, KPC c thc hin
trờn bng phn b tin lng v trớch BHXH.
Ngoi tin lng v cỏc khon bo him, kinh phớ cụng on, bng phõn b
cũn phi phn ỏnh vic trớch trc lng ca cụng nhõn, cỏn b cỏc n v.
Hng thỏng, trờn c s cỏc chng t tp hp c, k toỏn tin hnh phõn loi
v tin hng tớnh lng phi tr cho tng i tng lao ng, trong phõn b tin
lng, cỏc khon ph cp khỏc ghi vo cỏc ct thuc phn Ghi cú ca ti khon
334 Phi tr CNV cỏc dựng phự hp.
Cn c vo tin lng phi tr v t l trớch trc theo quy nh hin hnh ca
Nh nc v trớch BHXH, BHYT, KPC trớch v ghi vo cỏc ct Ghi cú ca TK
338 Phi tr, phi np khỏc theo chi tit tiu khon phự hp.
Ngoi ra, k toỏn cũn phi cn c vo cỏc ti liu liờn quan tớnh v ghi vo
ct cú TK 335 Chi phớ phi tr.
b K toỏn tng hp tin lng, trớch BHXH, BHYT, KPC:
K toỏn cn c v cỏc chng t, cỏc biu bng ó c tớnh liờn quan thc
hin vic hch toỏn trờn s sỏch;
- Tin lng phi tr:
K toỏn ghi:
N TK241 : Tin lng CN XDCB, sa cha TSC (nu cú)
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
N TK622 : Tin lng phi tr cho CN trc tip SX
N TK627 : Tin lng phi tr cho lao ng giỏn tip v nhõn viờn
qun lý xng.
N TK641 : Tin lng phi tr cho nhõn viờn bỏn hng (nu cú)
N TK642 : Tin lng phi tr cho b phn qun lý doanh nghip.
Cú TK334 : Tng s tin lng phi tr cho CBCNV trong thỏng.
- Tin thng phi tr:
K toỏn ghi:
N TK431 : Qu khen thng, phỳc li
N TK 622, 6271, 6421, 6411 : Tin thng trong SXKD
Cú TK334 : Tng s tin phi tr CBCNV
- Trớch BHXH, BHYT, KPC hng thỏng:
K toỏn ghi:
N TK 622, 627, 641, 642, 241 : Phn tớnh vo chi phớ SXKD
N TK 334 : Phn tr vo thu nhp ca CNV
Cú TK 338 (tiu khon) : Tng s phi trớch
- Tớnh BHXH phi tr CNV:
Trng hp CNV b m au, thai sn.....k toỏn phn ỏnh theo nh khon phự
hp tu vo tng quy nh c th v vic s dng qu BHXH n v.
Trng hp phõn cp qun lý, s dng qu BHXH n v c gi li mt
phn BHXH trớch trc tip tc s dng chi tiờu cho CBCNV b m au, thai
sn....Cn c vo quy nh v tỡnh hỡnh c th, k toỏn ghi:
N TK 338(3) : Phi tr BHXH
Cú TK334 : Phi tr CNV
- Cỏc khon tớnh khu tr vo thu nhp ca CBCNV.
N TK334 : Tng s cỏc khon khu tr
Cú TK 333(8) : Thu TNDN phi np
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
Cú TK 141 : S tin tm ng tr vo lng
Cú TK 138 : Cỏc khon bi thng thit hi, vt cht
- Thanh toỏn tin lng, cụng, thng cho CBCNV:
N TK334 : Cỏc khon ó thanh toỏn
Cú TK 111 : Thanh toỏn bng tin mt
Cú TK 112 : Thanh toỏn bng tin gi
- Khi chuyn np BHXH, BHYT, KPC:
N TK 338(Chi tit tiu khon) : S tin np
Cú TK111, 112 : S tin np bng tin mt, tin gi
- Chi tiờu KPC v li quyx KPC doanh nghip:
N TK 338(2) : Phi tr, np KPC
Cú TK111,112 : Stin chi tr
i vi doanh nghip khụng thc hin vic trớch trc lng ngh phộp ca
CBCNV thỡ khi tớnh lng ngh phộp ca CBCNV thc t phi ghi:
N TK 622 : Chi phớ nhõn cụng
Cú TK 334 : Phi tr CNV
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
S hch toỏn tng hp tin lng, tin thng :
TK 111, 112 TK 334
TK 622, 627, 641,642
Thanh toan cho ngi L TL v nh ng khon thu nhp
TK 3388 cú tớnh cht lng phi tr cho
Tr tin gi Gi h TNhp NL
h cho NL cho NL TK 335
TK 138,141 TK 622
Khu tr cac khon tin pht, TL NP thc t Trớch trc
Tin bi thng, phi tr cho TLNP
Tin tm ng... NL theo KH
TK 3383
TK333
Thu h thu Tr cp BHXH phi tr
Thu nhp cỏ nhõn cho NN cho ngi lao ng
TK 421
TK 338.3, 338.4, 3388
Thu h qu BHXH, Tin lng phi tr NL
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên đề: Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng
BHYT, TOA N
S hch toỏn tng hp qu BHXH, BHYT, KPC :
TK 111, 112 TK 338.2, 338.3, 338.4 TK 622, 627, 641, 642
Trich KPC, BHXH, BHYT
Np KPC, BHXH, BHYT tinh v o chi phi
TK 334
Trớch BHXH, BHYT, KPC
tru v o thu nh p ca
NL
TK 334
TK 111, 112
Tr cp BHXH
cho ngi lao ng Nhn tin cp bu cua
Qu BHXH
Sinh viên : Nguyễn Thị Hiền - Lớp Kế toán K41
25