Tải bản đầy đủ (.docx) (327 trang)

giao an van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 327 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 1-TiÕt 1:. Ngµy so¹n:16/8/2012 Cæng trêng më ra (Theo LÝ Lan - B¸o tuæi trÎ ). i.môc tiªu 1.KiÕn thøc: -Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng ngời mẹ đối với con trong văn bản. 2.KÜ n¨ng: -Đọc hiểu một vb biểu cảm đợc viết nh những dòng nhật kí của một ngời mẹ. -Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngµy khai trêng ®Çu tiªn cña con. -Liªn hÖ vËn dông khi viÕt mét bµi v¨n biÓu c¶m. 3.Thái độ: - Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n - Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp ii.chuÈn bÞ 1.Giỏo viờn: Soạn bài,tranh ảnh có liên quan đến bài học 2.Học sinh: soạn bài . iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra vë so¹n cña häc sinh 2.Bµi míi: Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến trường? Em nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì? Hôm nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đã làm gì và nghĩ gì? Lớp 6 các em đã đợc học vb nhật dụng,khái niệm về vb nhật dụng ko phải là khái niệm thể loại, cũng ko chỉ kiểu vb. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung vb mµ th«i. Ch¬ng tr×nh NV 6 ®a mét sè bµi viÕt vÒ di tÝch lÞch sö, v¨n hãa, danh lam th¾ng c¶nh, thiªn nhiªn vµ con ngêi…nhng theo ch¬ng tr×nh gi¶m t¶i chØ häc mét bµi :Bøc th cña thñ lÜnh da đỏ. Đến lớp 7, các vb nhật dụng thiên về trữ tình. Qua các bài viết về tấm lòng ngời mẹ đối với con( Cổng trờng mở ra), về lời răn dạy con của ngời bố(Mẹ tôi), về cuộc chia tay đau đớn và cảm động của hai em bé bất hạnh (Cuộc chia tay của những con búp bê).. Hoạt động 2: Đọc- tìm hiểu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.§äc- t×m hiÓu chung GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện tâm 1.§äc trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tâm tình, trầm lắng. GV đọc mẫu Gọi 2-3 HS đọc bài HS nhận xét. GV sửa chữa Tóm tắt nội dung bằng một vài câu. 2.Chó thÝch ?Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì? “ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào? * Háo hức: Ở trạng thái tình cảm vui phấn khởi khi nghĩ đến một điều hay và nóng lòng muốn làm ngay điều đó * Nhạy cảm: Cảm nhận rất nhanh và tinh bằng các giác quan ,bằng cảm tính..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Can đảm: Có tinh thần mạnh mẽ ,không sợ 3.ThÓ lo¹i gian khổ hay nguy hiểm, khó khăn HS đọc các chú thích còn lại - Bút ký- biểu cảm 4.Bè côc 2 phần - P1: đầu -> ngày đầu năm học: tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ?Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính ngày khai giảng - P2: còn lại : tình cảm của mẹ đối với từng phần? con II. Tìm hiểu văn bản Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gì?( Phương thức biểu đạt chính là gì?) - Tự sự + biểu cảm. Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản ?Bµi v¨n nµy viÕt vÒ ®iÒu g×? -> ViÕt vÒ t©m t, tình cảm của một ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trêng ®Çu tiªn cña con m×nh. -Học sinh đọc từ đầu ….trong ngày đầu năm .. ?Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng? Mẹ Con - Thao thức không - Giấc ngủ đến với ngủ, chuẩn bị đồ con nhẹ nhàng như dùng, sách vở, đắp một li sữa, ăn một cái mền, buông màn, trằn kẹo, gương mặt thanh trọc, suy nghĩ triền thoát, nghiêng trên miên gối mền, đôi môi hé mở, thỉnh thoảng GV: trằn trọc là từ láy chúm lại háo hức, - chúng ta học ở tiết trong lòng không có sau mối bận tâm, hăng hái tranh mẹ dọn dẹp đồ. ?Hãy so sánh tâm trạng hai mẹ con?. ?Theo em tại sao người mẹ không ngủ được? -Vì “mẹ ko lo lắng đến nỗi ko ngủ đợc. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi”, “Mẹ tin là con ko bỡ ngì trong ngµy ®Çu n¨m häc…mÑ ko lo nhng vẫn ko ngủ đợc” + Trìu mến quan sát những việc làm của cậu. 1. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng.. -> Tâm trạng của hai mẹ con đều khác thường nhưng không giống nhau: + Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng + Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man 2. Tình cảm của mẹ đối với con - Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ về người con..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn đồ chơi,háo hức ngày mai thức dậy cho kịp giờ…) + Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường. ->Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều hớng vào con,mÑ h×nh dung ra t©m tr¹ng cña con, v× con cßn nhá l¾m, ng©y th¬ l¾m: TrÎ em nh bóp trªn cµnh BiÕt ¨n, ngñ, biÕt häc hµnh lµ ngoan. -Vì ngời mẹ bồi hồi nhớ lại buổi đến trờng đầu tiªn cña m×nh. §èi víi ngêi mÑ,Ên tîng vÒ buæi khai trêng ®Çu tiªn Êy rÊt s©u ®Ëm + Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. + Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được. + Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng. ?Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ? ( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại) ?Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đó của mình? ->Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé lần đầu tiên đến trường Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người) ?Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với con? -Tình mẹ con là tình cảm thiêng liêng,đáng trân träng.MÑ lu«n lµ ngêi th¬ng yªu,ch¨m sãc con tõng b÷a ¨n, giÊc ngñ, viÖc häc hµnh cña con.. ?Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ đối với mình? - Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy cô… ?Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết dó có tác dụng? -> Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc , tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm. GV mở rộng nói về sự quan tâm của tất cả mọi người trong nước và trên thế giới đối với việc. - Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mình. =>Mẹ yêu thương , lo lắng , chăm sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiên của con.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> học tập của trẻ vì “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”. - HS theo dõi đoạn văn cuối - Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động và 3. Tầm quan trọng của nhà trường lời nói của mẹ? đối với thế hệ trẻ. - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm ?Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà người trường đối với thế hệ trẻ? - Mở ra ước mơ, tương lai cho con “ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm người sau này” ?Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt? ->Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giáo dục GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu  Khẳng định vai trò to lớn của nhà tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta. trường đối với con người và tin tưởng ở ?Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một sự nghiệp giáo dôc . thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? ?Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về nhan đề “ Cổng trường mở ra”? ->Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra. ? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ và III.Tæng kÕt vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi 1. Nghệ thuật con người? - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. 2. Ý nghĩa của văn bản *Qua vb nµy ta thÊy hiÖn lªn 2 h×nh tîng - Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm đẹp:hình tợng đứa bé và hình tợng ngời mẹ. của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu -Đứa bé ở đây là một đứa trẻ hồn nhiên, ngây lờn vai trũ to lớn của nhà trường đối với th¬ vµ nh¹y c¶m. BÐ thêng h¸o høc tríc ngµy ®i chơi xa nh bao đứa trả khác. Ngày khai trờng cuộc sống của mỗi con người . còng nh vËy, tõ h«m tríc em còng rÊt n¸o nøc nhng “mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ”, “giấc ngủ đến dễ dàng nh uống một li sữa, ăn một cái kÑo.” Ngoài ra đây còn là một đứa bé ngoan. Ngày h«m tríc nghe mÑ nãi: “Ngµy mai ®i häc ,con lµ cậu hs lớp 1 rồi”, là cậu bé đã “hăng hái tranh với mẹ dọn dẹp đồ chơi” mà ban ngày cậu bày ra kh¾p nhµ. -Ngêi mÑ lµ 1 ngêi mÑ rÊt mùc th¬ng yªu con, rÊt hiÓu con m×nh vµ lµ mét ngêi mÑ rÊt hiÓu biÕt.Lßng th¬ng con cña bµ thÓ hiÖn ë sù quan tâm, chăm chút cho con từ ăn ngủ,vui chơi đến học hành lại vừa lo bồi đắp cho tâm hồn của con đựơc phong phú..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bµ rÊt hiÓu râ vÒ con cña m×nh: “ Con lµ mét đứa trẻ nhạy cảm…..cho kịp giờ..” Mét ngêi mÑ rÊt hiÓu biÕt.§ã lµ sù hiÓu biÕt vÒ phơng pháp dạy dỗ con trẻ và đặc biệt là sự hiểu biết về vai trò, vị trí của nhà trờng đối với toàn xã hội và cuộc đời mỗi con ngời. Bà muốn “ngµy khai trêng lµ ngµy lÔ cña tßan x· héi” vµ nhËn thøc râ: “mçi sai lÇm trong gi¸o dôc sÏ ảnh hởng đến cả một thế hệ mai sau..” 3. Củng cố: ?Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào? - Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết ?Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì? - Tầm quan trọng của việc học , nhà trường - Tình cảm sâu nặng mẹ -> con - Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ 4. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ + phân tích - Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9 -So¹n: MÑ t«i +§äc v¨n b¶n +So¹n theo hÖ thèng c©u hái sgk. +T×m hiÓu nh÷ng ®iÒu ngêi bè r¨n d¹y con iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------========================= Ngµy so¹n:16/8/2012 TiÕt 2 mÑ t«i Ét-môn-đô đơ A-mi-xi i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô - đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người . ii.chuÈn bÞ 1.Gi¸o viªn: So¹n bµi 2.Häc sinh:So¹n bµi, häc bµi cò. iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường? ? Vai trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn? 2.Bµi míi: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thế hệ con cháu . Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình . Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung ?Em hãy nêu ngắn gọn ,®ầy đủ thông tin về tác 1. Tác giả: - Ét - môn - đô - đơ A - mi - xi (1846giả ? 1908) là nhà văn I-ta-li-a. - Văn bản “ Mẹ tôi” trích trong tác phẩm “ ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? Những tấm lòng cao cả” 1886 2.Tác phẩm: ?"Những tấm lòng cao cả " mang ý nghĩa giáo - Những tấm lòng cao cả là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của dục nào? ông. - Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tâm là một thiếu niên , truyện được viết bằng một giọng văn hồn nhiên trong sáng . GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và tình cảm 3.§äc-chó thÝch buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trân trọng của ông đối với vợ GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa chữa Về hình thức văn bản có gì đặc biệt? ( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức bức thư ( qua nhật ký của con) - Nhan đề “ mẹ tôi”) ?Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”? (Con ghi nhật ký) - Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi vấn đề ?Em hiểu lễ độ là gì? (HS đọc từ khó) 4. Thể loại : Vb nhật dụng . 5.Bè côc: 3 phần : ?Nªu bè côc cña vb?Néi dung tõng phÇn? - Từ đầu đến "sẽ ngày mất con": Tình yêu thương của người mẹ đối với En- ri- cô . - Tiếp theo đến "yêu thương đó": Thái độ của người cha . - Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha Tóm tắt: En-ri-cô ăn nói thiếu lễ độ với mẹ. Bố biết chuyện, viết thư cho En-ri-cô với lời lẽ vửa yêu thương vừa tức giận. Trong thư, bố nói về tình yêu, về sự hi sinh to lớn mà mẹ đã.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dành cho En-ri-cô…Trước cách ứng xử khéo léo và tế nhị nhưng kiên quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối hận. ?Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”?  Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-MiXi đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những tấm lòng cao cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt. II.T×m hiÓu v¨n b¶n  Thứ 2, khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ -Hoàn cảnh người bố viết thư không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện +En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và khi cô giáo đến nhà . chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ. +Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhận ra và sửa lỗi lầm , bố đã viết thư cho En-ri-cô. Hoạt động 3:Tìm hiểu văn bản ?Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho 1.Tình thương của người mẹ dành cho En-ri-cô. con? - Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết - Thức suốt đêm,quằn quại, nức nở mất con . thư giáo dục con - Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc tránh đau đớn cho con . ? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua - Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu con. những chi tiết nào trong vb ? - DÞu dàng, hiền hậu. => Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình vì con. 2.Thái độ của người cha đối với En- ri? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế cô nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ -Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-riem ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ? cô : + Sự hỗn láo của con như một nhát dao Hs: Tự bộc lộ. đâm vào tim bố vậy. Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 . ? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người + Bố không thể nén cơn tức giận. +Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư? bố đối với En-ri-cô? + Thật đáng xấu hổ và nhục nhã. - Gợi lại hình ảnh lớn lao và cao cả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình .  Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ricô ntn? ? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk? - Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô - Lời nói chân thành, sâu sắc của bố - Em nhận ra lỗi lẫm của mình. ? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ? ? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư ? -Tình cảm sâu sắc thờng tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đợc. Hơn nữa,viết th tøc lµ chØ nãi riªng cho ngêi m¾c lçi biÕt, võa giữ đợc sự kín đáo, tế nhị, vừa ko làm ngời mắc lçi mÊt lßng tù träng.§©y chÝnh lµ bµi häc vÒ cách ứng xử trong gia đình, ở trờng và ngoài xã héi. *Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ. GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con Hoạt động 4:Tổng kết. Lời khuyên của bố : - Yêu cầu con sửa lỗi lầm . + Không bao giờ thốt ra một lời nói nặng với mẹ . + Con phải xin lỗi mẹ. + Con hãy cầu xin mẹ hôn con.  Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc .. III. Tổng kết: 1.Nghệ thuật : - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện :En-ri-cô mắc lỗi với mẹ . - Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh , hết lòng vì con. -Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con.2 2. Ý nghĩa văn bản : -Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. -Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì ? Hs : Phát biểu.. người.. HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”. 3. Củng cố: - Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải làm gì? 4. Hướng dẫn học bài: - Học nội dung phân tích, ghi nhớ - Làm BT còn lại - Soạn “ từ ghép” : +T×m hiÓu c¸c lo¹i tõ ghÐp. +NghÜa cña tõ ghÐp. +Xem tríc phÇn bµi tËp. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------========================= Ngµy so¹n:19/8/2012 TiÕt 3: Tõ ghÐp i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Yêu mến Tiếng Việt. ii.chuÈn bÞ 1.Gi¸o viªn:So¹n bµi, b¶ng phô 2.Häc sinh: So¹n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra viÖc so¹n bµi cña hs 2.Bµi míi: Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay . Hoạt động 2:Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về từ Từ  .

<span class='text_page_counter'>(10)</span> từ đơn. từ phức   từ ghép từ láy   từ ghép CP từ ghép ĐL -Hs nh¾c l¹i kh¸i niÖm Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong I. Các loại từ ghép bài hôm nay. 1.VÝ dô 2. Nhận xét HS đọc BT1 ( SGK 13) ?Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ Vd 1 - Bà ngoại: + Bà: tiếng chính ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức” + Ngoại: tiếng phụ - Thơm phức: + Thơm: tiếng chính + Phức: tiếng phụ ?Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ trên? ->Tiếng chính đứng trớc,tiếng phụ đứng sau. -> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ -> Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và ?Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? tiếng phụ HS trả lời Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau Vd 2 HS đọc ví dụ 2 ?So s¸nh sù gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a hai nhãm tõ: bµ ngo¹i, th¬m phøc vµ quÇn ¸o, trÇm Gièng: §Òu lµ tõ ghÐp gåm hai tiÕng bæng. Kh¸c: Bµ ngo¹i, th¬m phøc: cã tiÕng chÝnh đứng trớc, tiếng phụ đứng sau. QuÇn ¸o, trÇm bæng: ko ph©n ra tiÕng chÝnh, tiÕng phô ?Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp? ->Từ ghép đẳng lập: Cỏc từ ghộp khụng - Bình đẳng-> từ ghép đẳng lập phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp) 3.KÕt luËn ?Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được Ghi nhớ ( SGK) chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại? * HS đọc ghi nhớ GV khái quát lại ?Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu? - Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp. II. Nghĩa của từ ghép - Sách vở của em luôn sạch sẽ. 1.VÝ dô.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Nhận xét Vd 1 a.Bµ ngo¹i víi bµ ?So sánh nghĩa của 2 cÆp từ Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha. “ bà ngoại” với nghĩa của “ bà”. - Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ. Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “ thơm”?  Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ Bà b.Th¬m phøc víi th¬m Th¬m: chØ mïi th¬m nãi chung Thơm phức:chỉ mùi thơm đậm đặc,gây ấn tîng m¹nh ->Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của “ thơm” Vd 2 a. ?Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? QuÇn ¸o:chØ chung c¶ quÇn,¸o, kh¨n, mò QuÇn, ¸o: chØ tõng sù vËt riªng lÎ Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ ->Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái bồng”? quát hơn nghĩa của “ quần, áo” b.TrÇm bæng: ChØ ©m thanh lóc thÊp lóc cao,khi râ,khi v¨ng v¼ng Trầm, bổng: chỉ từng cao độ cụ thể. ->Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng” HS đọc BT SGK14. =>Tãm l¹i, ý nghÜa cña hai tõ ghÐp nµy kh¸i qu¸t h¬n, trõu tîng h¬n ý nghÜa cña c¸c tiÕng t¹o nªn nã. ?Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có đặc điểm gì? * HS đọc ghi nhớ GV khái quát HS lấy ví dụ và phân tích GV nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập -HS đọc, xác định yêu cầu -Làm việc theo nhóm: 3 phút Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập - Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận -HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài -Gọi HS lên bảng điền -HS nhận xét -GV nhận xét , bổ sung HS đọc bài, nêu yêu cầu HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS nhận xét. 3.KÕt luËn Ghi nhí. III.LuyÖn tËp 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL Nhà máy, nhà ăn, Chài lưới, cây cỏ, xanh ngắt, lâu ẩm ướt, đầu đuôi. đời, cười nụ 2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ - Bút chì - ăn mày - mưa phùn - trắng phau - làm vườn - nhát gan 3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập - Núi sông, núi đồi - Ham muốn, ham mê - Mặt mũi, mặt mày - Tươi tốt, tươi vui.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV kết luận. - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi 4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát nên không thể đi kèm số từ và danh từ chỉ đơn -GV nêu yêu cầu vị được Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư - Chữa: Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được + Xe cộ tấp nập qua lại không? + Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư Hãy chữa lại bằng hai cách + Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo - HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút + Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo - Báo cáo - GV kết luận 3. Củng cố: ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 4. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5,6,7 - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản” +Trả lời câu hỏi SGK +Xem kĩ các bài tập iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------========================= Ngµy so¹n:19/8/2012 TiÕt 4: Liªn kÕt trong v¨n b¶n i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bả 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. 3. Thái độ: - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết ii.chuÈn bÞ 1.Gi¸o viªn: Nghiªn cøu so¹n bµi, b¶ng phô 2.Häc sinh:§äc tríc bµi, tr¶ lêi c¸c c©u hái iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra s¸ch vë vµ viÖc so¹n bµi cña hs. 2.Bµi míi: Trong cuộc sống cũng như trong học tập chúng ta phải tiếp xúc với nhiều loại văn bản, nhiều khi phải xây dựng văn bản nữa. Để văn bản dễ hiểu, mạch lạc giữa các phần, các đoạn phải có sự liên kết. Vậy liên kết trong văn bản là gì? Sử dụng PT gì khi liên kết văn bản, chúng ta cùng học bài hôm nay.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ở lớp 6, các em đã được học về văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. Sẽ không thể thiếu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những vănbản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh GV giải thích khái niệm liên kết Liên: liền kết: nối, buộc => liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với nhau I. Liên kết và phương tiện liện kết trong văn bản Gọi HS đọc BT( SGK17) 1. Tính liên kết củavăn bản a.VÝ dô: ?Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu như vậy b. Nhận xét - Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không? ràng vì không có tính liên kết. (Không) * GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai ngữ pháp. ? Trường hợp này có phải như thế ko?(không) ?Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do dưới đây? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết -> ( lí do b) * GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản. Không thể có văn bản nếu các câu, các đoạn trong đó không nối liền. ?Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó - Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu -> có tính liên kết phải có tính chất gì? Đọc ý 1 phần ghi nhớ 3.KÕt luËn GV : Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy phương tiện liên kết trong văn bản là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2? -Đọc bài tập 2b SGK18 (HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút Đại diện trình bày) ? So sánh những câu trên với nguyên văn bài viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản 1.VÝ dô 2. Nhận xét: Vd 1 C©u 2 thiÕu côm tõ: cßn b©y giê Câu 3 chép sai từ con thành từ đứa trẻ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào? Hs : Phát hiện. - Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ liên kết - Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ ngữ liên kết các câu, các ý với nhau * GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu sự liên kết về hình thức *GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận của văn bản thường phải được gắn bó, nối buộc với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ,câu) có tính liên kết. Bài tập 2 sgk/19 - Tôi nhớ đến mẹ tôi…………mẹ tôi ……sáng nay…………chiều nay…..  Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa có sự liên kết về mặt nội dung. -HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều cánh ?Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn bản (Vì, từ đó, ngày nay) - Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa? (Có sự liên kết về nội dung) Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải thống nhất nội dung, cùng hướng về nội dung nào đó. ?Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn bản có tính liên kết phải có điều kiện gì? Sử dụng phương tiện gì? HS đọc ghi nhớ GV khái quát nội dung ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập -HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét -GV sửa chữa , bổ sung. -HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận theo nhóm 4 trong 3 phút -Báo cáo -HS nhận xét -> GV kết luận - Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm bài, nhận xét - GV sửa chữa - GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung - HS làm bài.  Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử dụng những phương tiện liên kết).. Vd 2. 3.KÕt luËn - Liên kết hình thức: dùng phương tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý, câu, đoạn văn - Liên kết về nội dung : cùng hướng về một nội dung nào đó III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự: 1,4,2,5,3 2. Bài tập 2: Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức song chưa có sự liên kết về nội dung nên chưa thể coi là một văn bản có liện kết chặt chẽ 3. Bài tập 3: Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, cháu, thế là 4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết đó Đoạn văn:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ phương tiện liên kết HS nhận xét GV nhận xét Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu (7) -> hướng về nội dung một. Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa của cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu , hương vị mùa thu làm say mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong xanh bao la.. HS đọc phần đọc thêm SGK 3. Củng cố: Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào? 4. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5 - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” + Trả lời câu hỏi SGK. + Tóm tắt nội dung văn bản +Tìm hiểu nhan đề của văn bản iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy:20/8/2012 KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM TuÇn 2-tiÕt 5. Lª Thanh Ngµy so¹n: 24/8/2012 Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª. Kh¸nh Hoµi. i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị . - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện . 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật . ii.chuÈn bÞ 1.Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, tranh ảnh về gia đình 2. Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ? - (Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào? - ( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng) 2.Giíi thiÖu bµi: Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết một cách đầy đủ về cuộc sống gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó. Hoạt động 2:Tìm hiểu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung gi¶ ?Dựa vào chú thích *, em hãy nêu 1 vài nét về tác 1.T¸c -Kh¸nh Hoµi phẩm? 2.T¸c phÈm - Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ Điển 1992 3.§äc- chó thÝch -GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật: đau đớn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn. - GV đọc mẫu. HS đọc - HS nhận xét, GV nhận xét Gv kiÓm tra mét sè chó thÝch. ?Hãy tóm tắt nội dung văn bản? (Truyện kể về cuộc chia tay của anh em Thành Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy hai con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ giận dữ không muốn chia sẻ hai con búp bê. Sau đó hai anh em dắt nhau đến trường để Thuỷ chia tay cô giáo và các bạn. Cuộc chia tay thật xúc động, Thuỷ và Thành trở về nhà thì xe đã đến, mẹ cùng mấy người hàng xóm khuân đồ lên xe Thuỷ để lại con vệ sĩ cho anh. Đến khi xe gần chạy, Thuỷ lại chạy lại để nốt con em nhỏ cạnh con vệ sĩ rồi em nức nở chạy lên xe) ?V¨n b¶n nµy thuéc kiÓu v¨n b¶n nµo?. ?Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu? ý của từng phần?. 4.Tãm t¾t. 5.ThÓ lo¹i Vb nhật dụng viết theo kiểu văn bản tự sự. 6.Bè côc:3 phần . + Từ đầu -> như vậy : chia búp bê + Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học + Còn lại : anh em chia tay.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật II.T×m hiÓu v¨n b¶n chính trong truyện? (Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ, cuộc -Truyện đợc kể theo ngôi kể thứ nhất. chia tay cảm động của họ Nhân vật chính: Thành - Thuỷ) ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?ViÖc lùa chän ng«i kÓ nµy cã t¸c dông g×? *Trong chtrình NV 6, khi học văn tự sự, hs đã làm quen víi ng«i kÓ. Truyện đợc kể theo ngôi kể thứ nhất. Ngời xng tôi trong truyÖn lµ Thµnh, lµ ngêi chøng kiÕn c¸c viÖc x¶y ra, còng lµ ngêi cïng chÞu nçi ®au nh em g¸i m×nh. C¸ch lùa chän ng«i kÓ nµy gióp t¸c gi¶ thÓ hiện đợc một cách sâu sắc những suy nghĩ, tình c¶m vµ t©m tr¹ng nh©n vËt. MÆt kh¸c, kÓ theo ng«i nµy còng lµm t¨ng thªm tÝnh ch©n thùc cña truyÖn vµ do vËy søc thuyÕt phôc cña truyÖn còng cao h¬n. ?Nhan đề truyện gợi lên điều gì? Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây thơ, vô tội. nh÷ng con bóp bª trong truyÖn,còng nh hai anh em Thµnh- Thñy, trong s¸ng, v« t, ko cã téi lçi g×… thế mà đành chia tay -> tên truyện gợi tình huống buộc người đọc theo dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả muèn thÓ hiÖn.. ?Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2 đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi?. ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này? ?Đó là tâm trạng gì? ?Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh em Thành - Thuỷ? Gv:Ngoµi viÖc n¾m cèt truyÖn, nhvËt, c¸c em cÇn nắm đợc một số chi tiết tiêu biểu của truyện. Nh÷ng chi tiÕt tiªu biÓu lµ nh÷ng chi tiÕt lµm næi bật đợc nội dung t tởng của truyện. Những chi tiết làm nổi bật những tình cảm cao đẹp của hai em bé. -Nhan đề:. - Tên truyện gợi tình huống buộc người đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần thể hiện ý định của tác giả 1.Chia bóp bª * Tâm trạng của 2 anh em Thành Thuỷ: - Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì khóc nhiều. - Thành: cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra như suối. -> Sử dụng 1 loạt các động từ, tính từ kết hợp với phép so sánh làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật. => Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và bất lực. * Tình cảm của 2 anh em:. - Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho anh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trong truyÖn. Nh÷ng chi tiÕt kh¸c ko cÇn nªu lªn.. - Thành: chiều nào cũng đi đón em, d¾t tay nhau võa ®i võa trß chuyÖn. Nhường đồ chơi cho em. => Tình cảm yêu thương gắn bó và luôn ? Những chi tiết trên cho em thấy được tình cảm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. của 2 anh em như thế nào? Chia búp bê: - Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang 2 ?Việc chia búp bê diễn ra như thế nào? phía. - Thuỷ tru tréo lên giận dữ ... -> không muốn chia rẽ búp bê, không ?Lời nói và hành động của Thuỷ có gì mâu thuẫn? muốn chia rẽ anh em . *M©u thuÉn ë chç mét mÆt Thñy rÊt giËn d÷ ko muèn chia rÏ 2 con bóp bª, nhng mÆt kh¸c em l¹i rất thơng Thành, sợ đêm đêm ko có con Vệ Sĩ canh giÊc ngñ cho anh, nªn em rÊt bèi rèi sau khi đã tru trộo lờn giận dữ . Đa ra tình huống này, tgiả gợi lên trong bạn đọc sự suy nghÜ, muèn gi¶i quyÕt m©u thuÉn nµy, chØ cã cách gia đình Thủy- Thành phải đoàn tụ, 2 anh em ko f¶i chia tay. 4. Củng cố: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê” 5. Hướng dẫn học bài: -KÓ tãm t¾t truyÖn. -So¹n tiÕp nh÷ng c©u hái cßn l¹i +T×m hiÓu cuéc chia tay cña Thñy víi anh trai. +T×m hiÓu cuéc chia tay víi líp häc TiÕt 6:. Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª ( TiÕp theo). i.môc tiªu: Cã ë tiÕt tríc ii.chuÈn bÞ 1.Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, tranh ảnh về gia đình 2. Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: ?Tãm t¾t v¨n b¶n: Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª? 2.Giíi thiÖu bµi: Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mơ ước của tất cả chúng ta. Thế nhưng điều mơ ước tưởng chừng đơn giản đó đôi khi ở đâu đó vẫn không thể thực hiện được. Một khi hạnh phúc mất đi người ta càng thấm thía nỗi đau đớn khi phải chia li, cách xa với những người thân yêu ruột thịt, luôn gần gũi với chúng ta hàng ngày. Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ” sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về tình anh em . Hoạt động 2:Tìm hiểu văn bản Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên Thuỷ :tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?” ->Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> §Ó giải quyết mâu thuẫn này chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đoàn tụ. GV: Búp bê không xa nhau nhưng con người phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng thêm thương cảm một bé gái giàu lòng vị tha, nhân ái bao la, nỗi xót đau càng như cứa vào lòng người đọc -> sự chia tay của hai em nhỏ thật không nên xảy ra. -HS quan sát tranh- trang 22 Mô tả nội dung của bức tranh ( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo 2. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học HS đọc “ gần trưa…”) và cô giáo ?Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của Thuỷ với các bạn và cô giáo? - Thuỷ nức nở -Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái - Cô giáo: sửng sốt, tái mặt mặt, nước mắt giàn giụa - Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt - Các bạn thút thít tay Thuỷ ->Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ ? Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy? ?Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và khiến em xúc động nhất? Vì sao? -> Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà bà ngoại xa trường quá - Cô mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ. -> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững tình cảm tự nhiên, trong sáng. GV: một em bé không được đến trường đó là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy đó là những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu sau ?Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của Thành như thế nào? (Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật) ?Vì sao Thành có tâm trạng đó? (Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình nổi giông bão, đất trời sụp đổ -> mọi người bình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thường) Đọc đoạn cuối- trang 25 ?Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi thật sự phải rời xa anh? * Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hôn nó, khóc nức nở, dặn dò, lấy con Em nhỏ đặt bên con vệ sĩ * Thành: mếu máo, đứng như chôn chân. 3. Cuộc chia tay của hai anh em Thành - Thuỷ - Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh - Khóc nức nở, dặn dò Láy - Thành: mếu máo, đứng như chôn chân Sử dụng từ láy, so sánh -> Vô cùng đau đớn, buồn tủi. ?Tâm trạng của hai anh em? HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh? +GV : Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện như thế, nhà văn muốn nhắn gửi với mọi người rằng : Cuộc chia tay của các em nhỏ là rất vô lí, là không nên có, không nên để nó xảy ra. ý tưởng ấy nhắc nhở những người làm cha làm mẹ hãy sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm gia đình III.Tæng kÕt đừng để nó tan vỡ . NT: - Xây dựng tình huống tâm lí - Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể : nhân vật tôi trong truyện kể lại câu chuyện của minh nên những day dứt , nhớ thương được thể hiện một cách chân thực . - Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ ( Thàng và Thuỷ) qua đó gợi lại suy nghĩ về sự lựa trọn ,ứng sử của những người làm cha làm mẹ. - Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc ND: ?Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi mọi Hãy chấm dứt những cuộc chi tay đau người điều gì? đớn, gìn giữ và trân trọng những tình cảm tự nhiên trong sáng của trẻ nhỏ; hoàn thành trách nhiệm của con cái đối HS đọc ghi nhớ với trẻ nhỏ GVchốt IV. Luyện tập Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”, “Thể giới rộng vô cùng” 3.Hướng dẫn học bài: - Học NP phân tích, ghi nhớ - Soạn: “ Bố cục văn bản” +T×m hiÓu bè côc vµ nh÷ng yªu cÇu vÒ bè côc trong v¨n b¶n. +Trả lời câu hỏi SGK + Xem trước bài tập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------============================== Ngµy so¹n: 25/8/2012 TiÕt 7: Bè côc v¨n b¶n i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Tác dụng của việc xây dựng bố cục . 2. Kĩ năng: - Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục trong một văn bản nói ( viết ) cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc thực hiện. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: So¹n bµi - Học sinh: vở soạn, SGK, SBT iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì? - Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu - Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết 2.Bµi míi: Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu. ?Em nào có thể lên bảng vẻ và giải thích sơ đồ chiến thuật bóng đá Thñ m«n 1 2 3 7 4 5 6 8 9 10 Chó thÝch: 1: trung vÖ thßng 2,3 trung vÖ dËp 4, 5,6 tiÒn vÖ 7,8 hËu vÖ biªn(c¸nh) 9,10 tiền đạo. ?Theo em ,trong 1vb có cần phải bố trí,sắp đặt các nội dung, ý tứ nh việc sắp xếp các cầu thủ hay ko? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản 1. Bố cục văn bản HS đọc phần 1a (SGK 28) a. Bài tập b. Nhận xét ? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo trình tự nào? (- Quèc hiệu nước.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tên đơn - Nơi nhận - Người viết đơn, địa chỉ - Lí do viết đơn - Nguyện vọng - Lời hứa hẹn ) ? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn không theo trình tự trên có được không? Vì sao? (Đảo lộn như vậy không được vì như vậy làm cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ ràng, khó hiểu) ? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục? ( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản mới dễ hiểu, mạch lạc ) HS lµm BT 1 ?Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29). - Văn bản phải có sự sắp đặt các phần theo trình tự -> bố cục -> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các ý, các phần, các đoạn theo một trình tự. c.KÕt luËn 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản a. Bài tập ?Đọc hai câu chuyện SGK 29 b. Nhận xét ?Hai truyện trên có bố cục chưa? -Chưa có bố cục ( Chưa có bố cục ) Các câu, các ý trong văn bản không ? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ nào? có sự thống nhất về nội dung, không có sự liên kết chặt chẽ về hình thức -Bè côc cña nguyªn b¶n cã 3 phÇn, cßn vb I.2 ®a -> Khó hiểu, lộn xộn ra chØ cã 2 phÇn,. V× bè côc ko hîp lÝ nªn vb trë nªn tèi nghÜa. Vì các ý ko sắp xếp theo đúng trình tự của thời gian,sù viÖc khiÕn vb trë nªn v« lÝ. Bè côc 2 phÇn mµ vb nµy ®a ra lµ ko hîp lÝ Các ý lộn xộn, nhất là câu : Từ đấy ,trâu trở thành ngêi b¹n cña nhµ n«ng.->ch¼ng cã g× ¨n nhËp víi ý nghĩa chung của cả truyện( là bài học đắt giá cho 1 kÎ ngu dèt, mï qu¸ng vµ ng¹o m¹n) ? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu chuyện trên như thế nào? (HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút, nêu cách giải quyết) Nguyªn b¶n trong sgk MB(1 ®v¨n): cã 1 con Õch…do ®iÒu kiÖn sèng kh¸ đặc biệt ấy, ếch ngộ nhận về tầm cỡ của mình. TB(1®v): sù viÖc kh¸ch quan khiÕn Õch t×nh cê thay đội hoàn cảnh sống KB(1®v): Õch ph¶i tr¶ gi¸ cho sù ng¹o m¹n v« lèi cña m×nh. Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả đó để nhận xét vb Lîn cíi, ¸o míi ? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải đảm bảo những yêu cầu gì?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS đọc ý 2 ghi nhớ. ậ lớp 6, chúng ta đã học bố cục trong các kiểu vb tù sù vµ miªu t¶. Vëy: ? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và miêu tả? Nhiệm vụ của từng phần? (- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả - Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất định - Kết bài:Khẳng định lại vấn đề, hứa hẹn, cảm tưởng). - Muốn bố cục rành mạch , hợp lí các phần, các đoạn thống nhất, phân biệt rạch ròi. Trình tự sắp xếp phải dễ dàng đạt mục đích giao tiếp 3. Các phần của bố cục. - Bố cục: ba phần - Văn bản miêu tả: + MB: Tả khái quát – giới thiệu cảnh + TB : Tả chi tiết + KB : Nêu cảm nghĩ -KiÓu vb nµo còng ph¶i tu©n thñ bè côc 3 phÇn vµ - Văn bản tự sự : + MB : Giới thiệu chung về nhân vật các phần đều có những nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng ? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là văn bản và sự việc +TB : Kể diễn biến sự việc trở nên rành mạch, hợp lí không? ( Không . Giữa mở bài, thân bài, kết bài cũng + KB : Kết cục của sự việc phải có sự thống nhất) -So sánh với sơ đồ chiến thuật bóng đá ta thấy bố cục bóng đá cũng rất cụ thể, rõ ràng. HS đọc ghi nhớ GV chốt Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập HS đọc , nêu yêu cầu bài tập làm bài, trình bày GV nhận xét. - §äc bµi tËp 2 ? Nªu yªu cÇu bµi tËp? - Häc sinh lµm bµi tËp - Nªu kÕt qu¶ . - Gi¸o viªn söa ch÷a, bæ sung.. III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Tìm ví dụ thực tế để chứng tỏ rằng nếu chúng ta không chú ý đến việc sắp xếp ý cho rành mạch thì bài văn không có hiệu quả cao VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu chúng ta không sắp xếp theo trình tự. Chẳng hạn: - Lí do viết đơn - Lời hứa - Tên , lớp -> hiệu quả không cao 2. Bài tập 2: * Bố cục. Cuộc chia tay của những con búp bê: 3 đoạn - Hai anh em chia đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và các bạn - Hai anh em phải chia tay 3. Củng cố: ? Bố cục văn bản là gì? ? Văn bản có bố cục mấy phần? 4. Hướng dẫn học bài: - Học bài, làm BT3 - Soạn “ Mạch lạc trong văn bản” +T×m hiÓu m¹ch l¹c vµ nh÷ng yªu cÇu vÒ m¹ch l¹c trong vb. +Xem tríc phÇn luyÖn tËp iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------============================== Ngµy so¹n: 26/8/2012 TiÕt 8: M¹ch l¹c trong v¨n b¶n i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc. 3. Thái độ: - Nghiêm túc thực hiện. ii.CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ,soạn giáo án. HS: Chuẩn bị bài. iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ? Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản - Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp lí - Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch ròi. Trình tự sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp 2.Giíi thiÖu bµi:Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhưng văn bản lại không thể liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của văn bản vẫn được phân cắt rạch ròi mà không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Mạch lạc trong văn bản” Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản ? Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc” 1. Mạch lạc trong văn bản - Đông y: mạch là vốn là mạch máu trong cơ thể ? Mạch lạc trong văn bản có được dùng theo nghĩa trên không?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Không nhưng cũng không xa rời nghĩa đen, nó có điểm giống với nghĩa đen của nó * Mạch lạc văn bản: làm cho các phần trong văn bản thống nhất lại ? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định mạch lạc trong văn bản có tính chất gì trong các tính chất sau: a. Trôi chảy thành dòng thành mạch b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn trong văn bản * Tính chất c. Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn - Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn (đáp án c) ? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự - Tiếp nối các câu , các ý theo một trình hợp lí? Em có tán thành ý kiến trên không? Vì tự hợp lí sao? - Ý kiến trên là đúng Vd: tho¹t ®Çu, ta ko thÓ biÕt 2 anh em Thµnh , Thñy vµ nh÷ng con bóp bª cã ph¶i chia tay nhau hay ko….vÒ sau cuéc chia tay cña 2 anh em vµ ko chia tay cña nh÷ng con bóp bª lu«n cã nh÷ng t×nh tiÕt míi qua mçi phÇn, mçi ®o¹n. Nói cách khác, mạch lạc và bố cục ko đối lập nhau. ? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “ Cuộc 2. Các điều kiện để văn bản có tính chia tay của những con búp bê”? Các sự việc mạch lạc được sắp xếp như thế nào? -Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi - Hai anh em rất thương nhau - Thành đưa em đến trường chào cô và các bạn ? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung các sự - Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con việc này đều xoay quanh nội dung, sự kiện búp bê lại cho anh chính là gì? ( Sù chia tay ) ? Những con búp bê và hai anh em Thành có vai trò gì trong truyện? Sù chia tay cã vai trß g× - (Là nhân vật chính, sù viÖc chÝnh) * GV: vậy trong văn bản muốn có tính mạch lạc người viết phải để cho các sự việc xoay quanh một sự việc chính, sự việc chính xảy ra với các nh v - HS đọc BT 2b -> Các sự việc trong văn bản phải xoay ?Chủ đề của truyện là gì? quanh chủ đề chính + Chủ đề : Cuộc chia tay của 2 anh em ?Chủ đề ấy có xuyên suốt các chi tiết, sự việc Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hôn . để trôi chảy thành dòng, thành mạch qua các => xuyên suốt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phần, các đoạn của truyện không? ?Các từ ngữ trong truyện có góp phần tạo ra cái dòng mạch xuyên suốt ấy không? ?Các cảnh trong những thời gian, không gian khác nhau có góp phần làm cho dòng mạch ấy trôi chảy liên tục và thống nhất trong 1 chủ đề không? +GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố làm cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là chủ đề đã xuyên suốt, thấm sâu vào các yếu tố đó - Đọc BT 2c(SGK). HS thảo luận nhóm lớn 5 phút - Đại diện trình bày *C¸c bé fËn trong vb nhÊt thiÕt ph¶i liªn hÖ chÆt chÏ víi nhau. Tuy nhiªn,ko nªn lÇm tëng r»ng gi÷a c¸c bé phËn Êy chØ cã mèi liªn hÖ vÒ mÆt thêi gian(tuÇn tù viÖc x¶y ra tríc kÓ tríc,viÖc x¶y ra sau kÓ sau).Mét vb vÉn cã thÓ m¹ch l¹c khi các đoạn trong đó liên hệ với nhau v ko gian, vÒ t©m lÝ, vÒ ý nghÜa,miÔn lµ sù liªn hÖ Êy hîp lÝ, tù nhiªn. HS đọc ghi nhớ SGK. GV chốt. Hoạt động 3: Luyện tập -HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu -HS thảo luận theo tổ trong ba phút -Đại diện trình bày -HS nhận xét -GV kết luận. + Từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi, chia rẽ, xa cách, khóc ... + Các sự việc : Trong hiện tại - qúa khứ, ở nhà - ở trường . => Thống nhất. - Văn bản có tính mạch lạc là : + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí làm cho chủ đề liền mạch III. LuyÖn tËp 1. Bài tập 1(32): Tìm mạch lạc văn bản a. Văn bản Mẹ tôi: - Văn bản xoay quanh chủ đề: Thái độ của người cha trước sự vô lễ của En-ricô với mẹ -> giáo dục -> răn dạy con biết kính yêu cha mẹ - Các ý, các đoạn trong văn bản đều hướng về chủ đề đó + Thái độ của người cha về hành động của con + Người cha nhắc lại công lao và tình cảm của người mẹ đối với En-ri-cô b. Văn bản: Lão nông dân và các con - Chủ đề: lao động là vàng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Đọc đoạn văn của Tô Hoài ? Ý chính của đoạn văn là gì? ? Chỉ ra sự mạch lạc cuả đoạn văn?. - Chủ đề xuyên suốt toàn bài + Hai câu mở bài nêu chủ đề + Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất và sức lao động của con người làm nên lúa tốt “ vàng” + Đoạn kết: 4 câu kết: nhấn mạnh chủ đề thêm một lần nữa để khắc sâu c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tô Hoài - Ý chủ đạo xuyên suốt đoạn văn: sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa + Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian ( mùa đông, giữa ngày mùa) trong không gian( làng quê) + Miêu tả những biểu hiện phong phú của sắc vàng + Nhận xét , cảm nhận của tác giả về sắc vàng đó -> Trình tự ba phần nhất quán, rõ ràng-> làm cho bố cục mạch lạc. 3. Củng cố: ? Mạch lạc trong văn bản là gì? ? Các tính chất của văn bản mạch lạc? 4. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ + làm bài tập - Soạn : Ca dao, d©n ca Những câu hát về tình cảm gia đình +§äc vµ t×m hiÓu néi dung bµi ca dao 1 vµ 4 iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy:20/8/2012 KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM Lª Thanh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TuÇn 3-tiÕt 9. Ngµy so¹n: 27/8/2012 Ca dao d©n ca Những câu hát về tình cảm gia đình. i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự. ii.chuÈn bÞ GV: Một số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? ? Qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi lại điều gì? - Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ giữ gìn, không nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong sáng ấy. Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh 2.Giíi thiÖu bµi: Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai cũng được nghe tiếng ru của bà, của mẹ. Khúc tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức mỗi người mà năm tháng không thể phai mờ. Đó chính là những làn điệu dân ca Việt Nam được lưu truyền trong dân gian mà nhiều hơn cả là tình cảm gia đình , con người. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và những câu hát về tình cảm gia đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung ? Ca dao dân ca là gì? - Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đời sống nội tâm của con người 1. Ca dao: Lời thơ của dân ca và những ? Phân biệt ca dao và dân ca?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. 2.Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc., tức là những câu hát dân GV : Giới thiệu thêm về ca dao , dân ca cho hs gian trong diễn xướng . rõ.(sgv) * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. 3.§äc-chó thÝch GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, chú ý dấu câu, ngữ điệu( §äc bµi 1 vµ 4) HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét II.T×m hiÓu v¨n b¶n GV nhận xét, bổ sung Bµi 1 HS chú ý chú thích * trong SGK Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đ«ng - HS đọc bài ca dao số 1, GV ghi bảng phụ Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. -Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra, người mẹ muốn nói với con về bổn phận ? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? làm con. Nói về điều gì? ? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Em có nhận xét gì về âm điệu của bài? (Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng, thành kính , sâu sắc ) GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một câu trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2 Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1 HS đọc hai câu đầu bài ca dao ? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu này? (So sánh: Công cha – núi ngÊt trêi Nghĩa mẹ - nước ở ngoài biển đông ? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ? - Là công sinh thành và giáo dưỡng. ? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh công cha, nghĩa mẹ có tác dụng gì? -> Sử dụng hình ảnh so sánh -> công lao ( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn, vĩnh cha mẹ sinh thành giáo dưỡng vô cùng to hằng -> công lao vô cùng to lớn của cha mẹ) lớn - Núi cao biển rộng-> ẩn dụ - HS theo dõi hai câu tiếp theo Cù lao chín chữ: thành ngữ ? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai câu này?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ( Núi cao biển rộng -> ẩn dụ - Cù lao chín chữ -> chữ Hán Mênh mông -> từ láy gợi hình ảnh rộng lớn -> có sức biểu cảm cao -> học sau) ? Trước công lao to lớn của cha mẹ qua lời ca - >Nhắc nhở mọi người hãy biết ơn đền dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con điều gì? đáp công lao cha mẹ ( Ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ mà đền đáp, làm trßn bổn phận của mình) 2. Bài 4 ? Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự Anh em nào phải người xa Công cha như núi Thái Sơn… Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân - HS đọc bài ca dao số 4 Yêu nhau như thể tay chân Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy. -> Lời của anh em nói với nhau cũng có ? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? thể là lời của ông bà nói với con cháu về tình cảm anh em ? Có người cho rằng “ người xa” là người ở xa, ý kiến của em như thế nào? (Không đúng, người xa -> người ngoài) ? Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh em + Cùng chung, cùng thân trong bài? -> quan hệ anh em gắn bó ( Cùng chung, cùng thân) NT: Điệp từ cách quãng ? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của nó? - Điệp từ cách quãng “ cùng….cùng” sẽ học ở bài sau GV: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh Anh em như thể chân tay -> so sánh ? Đọc hai câu tiếp ? Nhận xét từ ngữ sử dụng trong hai câu? (Tác giả so sánh tay, chân với tình cảm anh em) ? T¹i sao l¹i so s¸nh nh vËy ? (Đó là những bộ phận trong cơ thể không thể =>Anh em trong một nhà phải sống hoà tách rời nhau -> anh em yêu thương gắn bó) thuận, yêu thương gắn bó để cha mẹ vui ? Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ điều gì? lòng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Sau khi học xong 2 bài ca dao em thấy có điểm gì chung về nghệ thuật. Thảo luận nhóm lớn trong 3 phút ( Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình III.Tæng kÕt - Sử dụng các hình ảnh quen thuộc 1. Nghệ thuật: - Là lời độc thoại có kết cấu một vế) - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, ? Nội dung diễn tả của 4 bài ca dao đối xứng tăng cấp.... ( Tình cảm gia đình) - Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể... 2. Ý nghĩa: -Tình cảm đối với ông bà cha mẹ ,anh em và tìng cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người 3. Củng cố: ? So sánh thơ trữ tình dân gian với thơ trữ tình - Giống: đều là thơ trữ tình, sử dụng các biện pháp nghệ thuật - Khác: Thơ trữ tình dân gian thường rất ngắn; thể thơ: lục bát hoặc lục bát biến thể Dùng hình thức lời ru, câu hát ru, lối ví von 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm được nội dung, nghệ thuật các bài ca dao dân ca. Học thuộc bốn bài - Học thuộc ghi nhớ - Soạn: Nh÷ng c©u h¸t vÒ tình yêu quê hương, đất nước, con người +T×m hiÓu néi dung bµi 1 vµ 4 +T×m hiÓu hÖ thèng c©u hái liªn quan bµi 1-4(1,2,5,6,7 iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------======================== Ngµy so¹n:28/8/2012 TiÕt 10: Nh÷ng c©u h¸t vÒ t×nh yªu quª h¬ng đất nớc con ngời i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng ii.chuÈn bÞ GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS : Soạn trước bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca?Phân tích bài 1,4? 2.Bài mới::Bên cạnh những câu ca dao, dân ca khẳng định những giá trị về tình cảm gia đình là những câu ca ca ngợi về quê hơng đất nớc.Vậy những câu ca đó thể hiện cụ thể ntn? Hoạt động 2:Tìm hiểu văn bản Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.§äc- Chó thÝch -Gv hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình cảm - HS đọc chú thích SGK II.T×m hiÓu v¨n b¶n - HS đọc bài ca dao số 1 ? Nhận xét bài 1, em đồng ý với những ý kiến nào trong các ý kiến sau: a-Bài ca là lời của một người và có một phần b-Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái c-Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao dân ca d-Hình thức đối đáp này không phổ biến trong ca dao dân ca ->b- c -ở phần 1(câu đố) là một bức tranh kì diệu. Nó hiÖn lªn chØ lµ nh÷ng Èn sè. Nhng søc hÊp dÉn cña nó đằng sau những đặc điểm lạ mắt lạ tai ấy là bao nhiªu th¾ng c¶nh. Câu đố hỏi về nơi đô thị phồn hoa nhng lại là nơi “n¨m cöa”(ë ®©u n¨m cöa chµng ¬i). Hái vÒ s«ng nhng l¹i lµ “s¸u khóc” (s«ng nµo s¸u khóc níc ch¶y xu«i mét dßng)….nh thÕ lµ métc bøc tranh họa đồ hiện lên. Tấp nập đông vui với đô thị(câu 1), th¬ méng víi nói s«ng(c©u 2,3,4). Cæ kÝnh, thiêng với đền đài, thành quách (câu 5,6). ?Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp? ? Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại dùng những địa danh ( với những đặc điểm của từng địa danh) như vậy để hỏi đáp? ->Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi và lời đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ. Đó là những vùng có dấu tích văn hoá nổi bật. ? Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai , cô gái là những người như thế nào? ( Am hiểu lịch sử dân tộc, lịch sự , tế nhị). II. Tìm hiểu văn bản Bài số 1. - Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp). - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên… -> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng => Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TÇm nh×n v¨n hãa cña ngêi hái kh¸ réng. Réng ë khả năng khái quát ôm trùm từ địa đầu xứ Lạng cho đến điểm cuối xứ Thanh. Rộng ở khả năng chọn lọc, ở con mắt tinh đời. ? Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với quê hương? *Câu đố thông minh thì ngời đáp ko đợc quyền chậm trễ. Sự ứng đối rõ ràng của ngời đáp chứng ->Thể hiện niềm tự hào, tỡnh yờu đối minh sự thâm hậu tơng đơng, và cũng tơng đơng với quờ hương đất, nước giàu đẹp. mét t×nh yªu quª h¬ng xø së. Ta víi m×nh trong câu đố cũng là một cách hát ru để vỗ về một mối tơng giao tri ngộ. - HS đọc bài ca dao số 4 ? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ đầu? Câu thơ dài -> sự rộng hoá, dàn trải, mênh mông. Các điệp từ, đảo ngữ, đối xứng Bài số 4 Hai c©u ®Çu: ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật này? -Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ. đối xứng, từ láy - GV đọc hai câu cuối ? Phân tích hình ảnh cô gái ở hai câu này? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu -> diễn tả sự rộng lớn, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng tả? Hai c©u cuèi: (So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng) *Thùc ra tõ “th©n”lµ mét tõ cã hai nghÜa. Thø nhÊt lµ h×nh d¸ng thuéc c¬ thÓ. Ch¼ng h¹n trong th¬ Hå Xu©n H¬ng “th©n em võa tr¾ng l¹i võa - Thân em như chẽn lúa đòng đòng trßn”. Th¬ NguyÔn Du “Th©n cßn ch¼ng tiÕc, tiÕc -> so sánh gì đến duyên”… Nghĩa thứ 2 là thân fận, số phận. Ca dao đã có nhiÒu c©u nãi vÒ th©n fËn ngêi con g¸i thêi xa: “th©n em nh h¹t ma sa”, “th©n em nh tÊm lôa đào”… Ch÷ th©n trong c©u ca dao trªn thuéc hµm nghÜa thø nhÊt. ? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa thân hình người con gái và chẽn lúa đòng đòng có điểm gì tương đồng? (Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới và sức sống đang xuân) * “Th©n” Êy lµ d¸ng vãc, lµ h×nh thÓ cña c« g¸i tuæi tr¨ng trßn. ChØ cã tuæi tr¨ng trßn víi søc sèng t¬i xanh míi hßa hîp víi c¸i mªnh m«ng b¸t ng¸t cña lóa th× con g¸i. - Hình ảnh cô gái trẻ trung, phơi phới, So với cánh đồng bao la, bát ngát,cô gái quả là tràn đầy sức sống nhá bÐ, m¶nh mai. Nhng chÝnh bµn tay con ngêi nhỏ bé đó đã làm ra cảnh đồng “mênh mông bát ngát”, “bát ngát mênh mông” kia. Trớc cánh đồng réng lín, b¸t ng¸t, t¸c gi¶ d©n gian vÉn nhËn ra c« gái đáng yêu. -ở 2 dòng đầu ta mới chỉ thấy cánh đồng bao la, cha thÊy c¸i hån cña c¶nh. §Õn hai dßng cuèi, hån của cảnh đã hiện lên. Đó chính là con ngời, là cô.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> th«n n÷ m¶nh mai, nhiÒu duyªn thÇm vµ ®Çy søc sèng. ? Theo em bài ca là lời bao của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? (Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai, trẻ trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi ca vÎ đẹp cánh đồng và cô gái -> bày tỏ tình cảm). III.Tæng kÕt 1. Nghệ thuật : - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu thiết tha tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể.. 2. Ý nghĩa: - Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước. 3. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc các bài ca dao. Nắm nghệ thuật, nội dung - Sưu tÇm thêm các bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước - Chuẩn bị: “ Từ láy”, +Trả lời các câu hỏi SGK +T×m hiÓu cÊu t¹o cña c¸c lo¹i tõ l¸y. +T×m hiÓu vÒ nghÜa cña tõ l¸y. + xem trước các bài tập. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------======================== Ngµy so¹n:29/8/2012 TiÕt 11: Tõ l¸y i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.Nghiêm túc trong giờ học. ii.chuÈn bÞ -Gi¸o viªn: Nghiªn cøu so¹n bµi, b¶ng phô - Học sinh: soạn bài, tìm từ láy trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ? Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đúng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính - Từ ghÐp đẳng lập: các tiếng bình đẳng về NP. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên 2.Bµi míi:Chúng ta đã được biết từ phức gồm hai loại là từ ghép và từ láy. Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về từ ghép, nắm được đặc điểm của từ ghép. Để giúp các em hiểu sâu sắc về từ láy và các khái niệm phân biệt từ ghép đẳng lập có tiếng giống nhau phụ âm đầu hoặc vần. Chúng ta sẽ đi sâu vào bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh ở lớp 6,we đã biết đợc từ lay là 1 loại từ føc cã sù l¸y l¹i vÒ ©m thanh,cã thÓ l¸y l¹i toµi bé,cã thÓ l¸y l¹i 1 bé fËn. HS đọc bài tập SGK, chú ý những từ in I. Các loại từ láy 1.VÝ dô đậm 2.NhËn xÐt: ? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? - Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn Phân loại các từ láy? - Mếu máo: các tiếng giống nhau phần ©m(m) -> láy toàn bộ “đăm đăm” - Liêu xiêu: các tiếng giống nhau phần vÇn -> mếu máo, liêu xiêu => láy bộ phận (iêu) - Tim tÝm: TiÕng sau lÆp l¹i tiÕng tríc nhng thªm thanh ®iÖu. VD : Bật bật ? Vì sao người ta không gọi các từ láy “ Th¼m thẳm => Không tạo ra sự hòa bần bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm phối về âm thanh thẳm GV : Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm -> để dễ nói xuôi tai. ? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tự bần bật và thăm thẳm? 3.KÕt luËn ( Đo đỏ, đèm đẹp ) l¸y tßan bé ? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng +Tõ +Tõ l¸y bé phËn loại? II. Nghĩa của từ láy HS đọc ghi nhớ. GV khái quát 1.VÝ dô: ? Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó? 2.NhËn xÐt - Nghĩa cña tõ: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh ? Nghĩa cuả từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, - Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa dựa vào gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về đặc tính âm thanh của vần âm thanh? ? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm chung gì về âm thanh và nghĩa? (Tạo nghĩa dựa vào khuôn vần có nguyên âm I -> độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ - Nghĩa nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh nhất -> biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ ) được tạo thành dựa vào nghĩa tiếng gốc và sự ? Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập hoà phối âm thanh giữa các tiếng bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa? (Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc -> nghĩa biểu thị trạng thái vận động khi nhô lên khi hạ xuống khi - Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm) ? So sánh có nghĩa của các từ láy “ mềm mại”, “đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc “ mềm” và “đỏ”( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ học- Mềm mại: có ST biểu cảm rõ: mềm gợi cảm giác dễ chịu khi sờ tay vào, có dáng nét lượn cong tự nhiên, 3.KÕt luËn đẹp mắt, âm điệu uyển chuyển nhẹ nhàng, dễ nghe) ? Đặc điểm về nghĩa của từ láy? III. Luyện tập HS đọc . Gv khái quát ? Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm nghĩa của từ láy đó Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Tìm từ láy và phân loại Từ láy bộ phận bần bật, thăm thẳm, chiêm chếp Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nặng nề Bài 2: Điền thêm các tiếng láy để tạo thành từ láy - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách Bài 3: 1. a. nhẹ nhàng b. nhẹ nhàng 2.a. xấu xa b. xấu xí 3.a. tan tành b. tan tác Bài 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép đẳng lập 3.Hướng dẫn học bài: - Học thuộc hai ghi nhớ nắm đặc điểm hai loại từ láy - Sự tạo thành nghĩa của từ láy - ChuÈn bÞ bµi : Qu¸ tr×nh t¹o lËp v¨n b¶n §äc vµ tr¶ lêi c©u hái (sgk) +T×m hiÓu c¸c bíc tËp v¨n b¶n iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………. TiÕt 12: Qu¸ tr×nh t¹o lËp v¨n b¶n Ngµy so¹n:29/8/2012 i.môc tiªu 1. Kiến thức: - C¸c bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản cã bố cục, liªn kết , mạch lạc. 3. Thái độ: - Khi làm bài biết c¸ch tạo lập văn bản. ii.chuÈn bÞ -Gi¸o viªn: Nghiªn cøu so¹n bµi,b¶ng phô. -Häc sinh: So¹n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1:Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: ? Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc? ( Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí) 2.Bµi míi: Chúng ta đã được học về liên kết , bố cục , mạch lạc trong văn bản. Vậy chúng ta học những kiến thức và kĩ năng ấy làm gì? Có phải chỉ để biết thêm về văn bản hay là để sử dụng tạo lập văn bản. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh - §äc bµi tËp 1(sgk) I. C¸c bíc t¹o lËp v¨n b¶n ? Khi viÕt th cho b¹n ®iÒu g× th«i thóc em 1. Nhu cÇu t¹o lËp v¨n b¶n viÕt th? ( th¨m hái, b¸o tin ) ? Khi c« gi¸o yªu cÇu em viÕt bµi v¨n miªu tả để nộp thì em làm gì?( viết bài ) ? VËy theo em khi nµo ngêi ta cã nhu cÇu t¹o lËp v¨n b¶n? -Khi cã nhu cÇu giao tiÕp ( viÕt th, ph¸t biÓu, viÕt bµi) th× ta t¹o lËp v¨n b¶n. 2. C¸c bíc t¹o lËp v¨n b¶n. - HS đọc thầm bài tập 2(45).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác định những điều gì trước khi viết? - Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng để xưng hô cũng như chọn nội dung phù hợp - Viết để làm gì? Mục đích viết thư -> định hướng nội dung - Viết cái gì -> xác định nội dung cần viết - Viết như thế nào? -> hình thức viết như thế nào để đạt được mục đích đề ra GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích. ? XÐt v¨n b¶n "MÑ t«i" Bè viÕt th cho ai? (En- ri- c«) Viết để làm gì?( giáo dục con) ViÕt vÒ c¸i g×?(tÊm lßng ngêi mÑ) ViÕt nh thÕ nµo?(râ rµng, m¹ch l¹c) ? §äc thÇm bµi tËp 3(45) ( th¶o luËn bµn : 2p ) - Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ kÕt luËn. + GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. ? §äc bµi tËp 4 (45) (th¶o luËn bµn : 2p) * Chỉ chú ý và dàn bài thì ch a đủ mà phải diễn đạt thành câu, đoạn ... đạt yêu cầu, đúng chính tả. đúng ngữ pháp. dùng từ chÝnh x¸c, cã bè côc cã liªn kÕt, m¹ch l¹c, Lêi v¨n trong s¸ng, nÕu lµ v¨n tù sù cã c¶ néi dung kÓ chuyÖn hÊp dÉn.. ?Bíc tiÕp theo ph¶i lµm g×? - Học sinh đọc bài tập 5(45) ? Để đánh giá văn bản về nội dung và hình thøc ta ph¶i lµm g×? ?Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? ?Để có 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện những bước nào? - HS đọc ghi nhớ. GV chốt. a. Bài tËp 2 (45) - Viết cho ai ( đối tợng) - Viết để làm gì(mục đích) - ViÕt c¸i g×?(néi dung) - ViÕt nh thÕ nµo?(h×nh thøc) -> §Þnh híng.(bíc 1). b. Bµi tËp 3 (45). - Cần tìm y, sắp xếp y để có bố cục hợp lí, đúng định hớng.(bớc 2) c. Bµi tËp 4 (45). Phải diễn đạt thành câu, đoạn vă chính x¸c, m¹ch l¹c , liªn kÕt chÆt chÏ, bè côc râ rµng. -> ViÕt v¨n b¶n (bíc 3) d. Bµi tËp 5: kiÓm tra v¨n b¶n ( vÒ néi dung vµ h×nh thøc) (bíc 4). Ghi nhí ( SGK). II. Luyện tập Bài tập 1: - Khi tạo lập văn bản điều muốn nói là.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 3: Luyện tập HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. GV hướng dẫn, bổ sung - Ý b: HS trả lời tự do + Quan tâm: xác định cách xưng hô phù hợp, lựa chọn được nội dung đúng đối tượng mình muốn viết -> Hình thức viết phù hợp + Không: có sự thiếu thống nhất về cách xưng hô -> ảnh hưởng đến hình thức ? Em có lập dàn bài trước khi làm văn không? - Có ? Việc xây dựng bố cục có ảnh hưởng như thế nào đến kết quả bài làm? ? Em có kiểm tra sau khi làm không? Việc kiểm tra có tác dụng như thế nào?. HS đọc, xđ yêu cầu, làm bài -> nhận xét GV kết luận. HS đọc, xđ yêu cầu,làm bài GV hướng dẫn , bổ sung. thật sự cần thiết. - Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm bảo được nội dung và sắp ý hợp lí - Việc kiểm tra giúp phát hiện những nội dung chưa phù hợp, các lỗi về chính tả, diễn đạt, ngữ pháp… Bài 2: Báo cáo kinh nghiệm học tập trong Hội nghị học tốt của trường a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế nào và thành tích đạt được là chưa đủ điều quan trọng là phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn học tốt hơn b. Bạn không xác định đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với thầy cô chứ không phải HS Bài 3: a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ trong dàn bài không nhất thiết là những câu văn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên kết chặt chẽ b. Trong dàn bài: các phần , mục phải được thể hiện trong một hệ thống kí hiệu. Ví dụ: Mục lớn nhất kí hiệu số (M) - Các phần, mục phải rõ ràng Ý nhỏ hơn lần lượt được kí hiệu bằng số thường, chữ cái thường - Sau mỗi phần, mục phải xuống dòng - Các phần , mục có ý ngang bậc phải viết Bài 4 thẳng hàng nhau. Ý nhỏ hơn viết lùi so với ý lớn hơn HS đóng vai En-ri-cô viết bức thư cho bố nói lên nỗi ân hận của mình vì đã nói lời.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thiếu lễ độ với mẹ (Để viết bức thư đó em phải làm gì?) - Xác định đối tượng GT : bố: xưng con - Mục đích: thể hiện sự ân hận - Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với mẹ - Hình thức viết: thư BÀI VIẾT SỐ 1 – VĂN MIÊU TẢ ( BÀI VIẾT Ở NHÀ) I. Đề bài: Tả cảnh đẹp mà em yêu thích? II. Dàn bài – Thang điểm 1. Mở bài: ( 2 điểm) - Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế nào? 2. Thân bài: Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó - Trời gần sáng: tiếng gà gáy râm ran, mọi vật con đang “ ngái ngủ” màn đêm dần tan - Trời sáng: dần hiện lên những luỹ tre xanh rì, ngọn tre cong như một dấu hỏi lớn giữa trời. Lấp ló giữa màu xanh là những ngôi nhà ngói đỏ còn vướng vất đâu đây làn khói mòng. Dưới cây rơm, đàn gà rối rít gọi nhau đi kiếm mồi - Người lớn vác cuốc ra đồng. Trẻ em khăn quàng đỏ trênm vai í ới goÞ nhau đi học. Tiếng cười , nói, tiếng còi xe vang vang 3. Kết bài ( 2 điểm) -Đánh giá về khung cảnh đó - Cảm xúc , tình cảm của em III. Yêu cầu và cách tính điểm *. Điểm 9,10: Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc - Xây dựng được bố cục rõ ràng, , KH. Từ các nội dung làm nổi bật vẻ đẹp riêng của cảnh - Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát - Sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật khi tả *. Điểm 7,8: - Đảm bảo yêu cầu trên - Còn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu *. Điểm 5,6: - Nội dung đầy đủ, chưa sâu - Đạt yêu cầu về bố cục - Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ con lủng củng *. Điểm 3,4: - Bố cục chưa rõ - Sắp xếp ý chưa hợp lí còn mắc các lỗi khác - Nội dung sơ sài *. Điểm 1,2: - Nội dung quá sơ sài - Diễn đạt lủng củng - Không rõ bố cục -Mắc nhiều lỗi khác.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Củng cố: Để tạo lập văn bản cần thực hiện các bước như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Vận dụng lý thuyết để làm bài tập làm văn viết - Soạn” Ca dao: Những c©u h¸t than th©n +Tr¶ lêi c©u hái sgk +T×m hiÓu néi dung bµi 2 vµ 3 +Tìm một số câu ca dao thuộc chủ đề than thân Ngµy 3/9/2012, KiÓm tra gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM. Lª Thanh. ngµy so¹n:3/9/2012 TuÇn 4- TiÕt 13 Nh÷ng c©u h¸t than th©n i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đè than thân.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về chủ đề than thân 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng ii.chuÈn bÞ -Gi¸o viªn:Nghiªn cøu so¹n bµi -Häc sinh: So¹n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò ? Đọc thuộc bài số 4 trong “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” và phân tích nội dung, nghệ thuật? - Nghệ thuật: hai câu thơ đầu : kéo dài -> cảnh đồng lúa mªnh mông, bát ngát - So sánh -> sức sống, trẻ trung, phơi phới của cô gái 2.Bµi míi:Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương , tình nghĩa mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Nỗi niềm ấy thể hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Đọc -chó thÝch GV hướng dẫn đọc: giọng mượt mà, tha 1. Đọc thiết, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả GV đọc mẫu, HS đọc -> nhận xét GV nhận xét, sửa chữa 2. Chú thích ? Đọc các chú thích còn lại trong SGK II. Tìm hiểu văn bản ? Trong bài cd cụm từ nào được lặp lại? Bài số 2: (Thương thay, kiếm ăn đợc mấy) -Th¬ng thay:Là tiếng than biểu hiện sự ? Em hiểu cụm từ th¬ng thay ntn? thương cảm , xãt xa ở mức độ cao ? Cụm từ này được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì? ->lặp lại 4 lần. Mỗi lần đợc sử dụng là một lÇn diÔn t¶ mét nçi th¬ng- th¬ng th©n fËn m×nh vµ th©n fËn ngêi cïng c¶nh ngé. Sù lÆp lai t« ®Ëm mèi th¬ng c¶m,xãt xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của ngời dân NT: Điệp từ được lặp lại 4 lần - >Tụ đậm thêng.->Tô đậm nỗi thương cảm ở nhiều mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay góc độ khác nhau đồng thời tạo sự liên kết đắng nhiều bề của người lao động trong x· héi cò. của văn bản -> tích hợp TLV) ? Con t»m, con kiÕn, con h¹c, con cuèc chỉ ai? T¸c gi¶ sö dông nghÖ thuËt g×? ( Ẩn dụ chỉ những số phận , nỗi khổ của người dân trong xã hội cũ) *Trong ca dao t¸c gi¶ d©n gian cã thãi quen khi nhìn sự vật thờng liên hệ đến.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> c¶nh ngé m×nh, vËn vµo th©n phËn m×nh. Đồng thời họ cũng thờng có sự đồng cảm tù nhiªn víi nh÷ng con vËt bÐ nhá, téi nghiÖp(con s©u, c¸i kiÕn, con cß, con v¹c, con h¹c…) mµ hä cho lµ còng cã sè kiÕp, th©n fËn khèn khæ nh m×nh. Những hình ảnh ẩn dụ trong bài đều đi kÌm víi sù miªu t¶ bæ sung, chi tiÕt. vÝ dô ẩn dụ con tằm đợc miêu tả bổ sung: “kiếm ăn đợc mấy phải nằm nhả tơ”. Vì vậy nh÷ng nçi th¬ng ko chung chung mµ cô thể xúc động hơn. ?H·y ph©n tÝch nh÷ng nçi th¬ng th©n cña ngời lao động qua các hình ảnh ẩn dụ trong bµi ca dao? ->+Thơng con tằm “kiếm ăn đợc mấy phải nằm nhả tơ” là thơng cho thân fận suốt đời bị kÎ kh¸c bßn rót søc lùc. +Thơng lũ kiến li ti “kiếm ăn đợc mấy fải đi t×m måi” lµ th¬ng cho nçi khæ chung cña những thân fận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngợc vÊt v¶ lµm lông mµ vÉn nghÌo khã. +Thơng con hạc “lánh đờng mây”, “bay mỏi c¸nh biÕt ngµy nµo th«i” lµ th¬ng cho cuéc đời phiêu bạt, lận đận và những cố gắng vô vọng của ngời lao động trong xã hội cũ. +Th¬ng con cuèc “kªu ra m¸u cã ngêi nµo nghe” lµ th¬ng cho th©n fËn thÊp cæ bÐ häng, nỗi khổ đau oan trái ko đợc lẽ công bằng nào soi xét của ngời lao động. =>Nh÷ng h×nh ¶nh Èn dô trong bµi biÓu hiÖn cho nçi khæ nhiÒu bÒ cña nhiÒu phËn ngêi HS đọc bài số 3 ? Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng trong x· héi cò. “ thân em” Bài số 3: (Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày Thân em nh dải lụa đào... ? Những bài ca dao Êy thường nói về ai? Về điều gì?( Thường nói về thân phận, nỗi khổ đau của người phụ nữ trong xã hội cũ, bị phụ thuộc không có quyền quyết định cuộc đời mình ? Những bài này cã điểm nghệ thuật g× giống nhau? ( Mở đầu: thân em: gợi sự tội nghiệp cay đắng Hình thức so sánh, miêu tả cụ thể, chi tiết vÒ th©n fËn vµ nçi khæ cña ngêi fô n÷) ? Trong bài ca dao này tác giả dân gian đã so sánh như thế nào? Tác dụng - Thân em- trái bần trôi -> gợi liªn tưởng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -> thân phận nghèo khổ, cuộc đời bị phụ thuộc. Trong ca dao d©n ca Nam Bé,c¸c hình ảnh cây(trái) bần, mù u,sầu riêng thờng gợi đến cuộc đời, thân fận đau khổ,đắng cay. Ngoài ra hình ảnh này cũng fản ánh tính địa fơng trong ca dao. Hình ảnh so sánh đợc miêu tả bổ sung, chi tiÕt. Tr¸i bÇn bÐ män bÞ “giã dËp, sãng dåi” x« ®Èy,qu¨ng quËt trªn s«ng níc mªnh m«ng, ko biÕt tÊp vµo ®©u. Nã gîi sè phận chìm nổi, lênh đênh,vô định của ngời phô n÷ trong x· héi phong kiÕn. -> số phận chìm nổi lênh đênh vô ®ịnh. - Thân em như trái bần trôi Giã dËp, sãng dåi biÕt tÊp vµo ®©u. GV liên hệ hình ảnh bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) ChuyÖn nguêi con g¸i Nam X¬ng ( NguyÔn D÷) *bài ca dao diễn tả xúc động, chân thực cuộc đời, thân phận nhỏ bé, đắng cay của ngêi phô n÷ xa. Trong x· héi phong kiÕn, ngêi phô n÷ nh tr¸i bÇn nhá bÐ bÞ giã dËp sãng dåi, chÞu nhiÒu ®au khæ. Hä hoµn toµn lÖ thuéc vµo hoµn c¶nh. Ngêi phô n÷ không có quyền quyết định cuộc đời. Xã héi phong kiÕn lu«n muèn nhÊn ch×m hä.. -> So sánh cụ thể , sinh động -> thân phận chìm nổi , lênh đênh vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng, thương cảm. ? Nêu đặc điểm chung của ba bài ca dao?. =>Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé mọn,chìm nổi, trôi dạt, vô định. HS đọc phần đọc thêm III. Tæng kÕt 1. Nghệ thuật - Diễn tả cuộc đời của những con người trong xã hội cũ -> ngoài ý than thân -> có ý phản kháng - Nghệ thuật: thơ lục bát , hình ảnh ẩn dụ, so sánh, nhóm từ truyền thống “ thân em”, “ thương thay” 2.Ý nghĩa : - Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> thể hiên tinh thần nhân đạo, cảm thông chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ cực. 3.Hướng dẫn học bài: - Học thuộc bài; nắm nội dung , nghệ thuật bµi ca dao sè 2, 3 - Chuẩn bị: “ Những câu hát châm biến” +§äc vµ tr¶ lêi c©u hái SGK +T×m hiÓu néi dung bµi 1, 2 +T×m thªm mét sè c©u h¸t ch©m biÕm mµ em biÕt. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………. TiÕt 14: Nh÷ng c©u h¸t ch©m biÕm Ngµy so¹n:3/9/2012 i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hát châm biếm . - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng ii.chuÈn bÞ -Gi¸o viªn: Nghiªn cøu so¹n bµi, mét sè c©u h¸t ch©m biÕm kh¸c -Häc sinh: So¹n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Họat động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò ?Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? Hãy nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao mà em thích? ? Nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao chủ đề than thân đã học giờ trước? - Nghệ thuật: Sử dụng các sự việc, con vật gần gũi nhỏ bé, đáng thương Ẩn dụ So sánh Thường có cụm từ than thân ( bài 2,3) - Nội dụng Cuộc đời đắng cay, khổ cực, chìm nổi của người lao động Phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến 2.Bµi míi: Trong kho tàng văn học dân gian cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các hiện tượng ngưîc đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Đọc -chó thÝch - GV hướng dẫn đọc: giọng châm biếm đả 1. Đọc kích, chú ý nhấn giọng những từ ngữ châm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> biếm HS đọc -> nhận xét - GV nhận xét , sửa chữa - HS đọc các chú thích còn lại trong SGK. 2. Chú thích. II. Tìm hiểu văn bản Bài ca dao số 1: ? HS đọc bài, bài ca dao giới thiệu nhân -chó t«i: vật nào? (Chú tôi ) +Hay tửu, hay tăm: nghiÖn rîu, n¸t rîu. ? Nhân vật chú tôi được giới thiệu bằng +Hay nước chè đặc :nghiÖn chÌ chi tiết nào? +hay nằm ngủ trưa Hay tửu ( rượu) tăm +Ước ngày mưa :để không phải đi làm nước chè đặc ước đờm thừa trống canh: ớc đêm dài để đợc ngñ nhiÒu. nằm ngủ trưa -Ước: ngày mưa, đêm thừa trống canh ? Từ nào được lặp lại nhiều lần? (Hay -> giỏi đến mức nghiện) ? Em hiểu ngủ trưa là gì?( Ngủ dậy muộn) ->Những điều hay và ước đều bất bình ?Em có nhận xét gì về những thứ hay và thường những điều ước của chú tôi? ? Nhận xét gì về người chú được giới thiệu ->Là người lười nhác, có tính xấu trong bài? ? Người chú như vậy lại được giới thiệu -đặt “ chú tôi” cạnh “ cô yếm đào” cho “ cô yếm đào” cô gái xinh đẹp. Em có ->Cách nói ngược, giọng trào phúng nhẹ nhận xét gì về nghệ thuật này?(Đó là cách nhàng nói ngược ) *Thông thờng ,để giới thiệu việc nhân duyªn cho ai, ngêi ta ph¶i nãi tèt, nãi thuận cho ngời đó. Đây thì ngợc lại, bài ca dùng hình thức nói ngợc để giễu cợt, châm biÕm nh©n vËt chó t«i. ?Bài này châm biếm hạng người nào trong XH? => Phê phán, châm biến người nghiện ngập, ? Nếu gia đình có người như vậy em có lười biếng,thÝch hëng thô. thái độ như thế nào? Có đồng tình và học tập không?(Phê phán, không học tập) - HS đọc bài số 2 Bài số 2: ? Bài ca dao nhại lại lời của ai?( Thầy bói) ThÇy bãi nói về vấn đề gì?(Xem số cho cô - Là lời của thầy bói . gái) - Đối tượng xem bói là người phụ nữ . - Phán những chuyện hệ trọng về số phận ? Thấy bói đoán số cô gái như thế nào? giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con. - Chẳng giàu thì nghèo, ngày 30 tết…. + Chẳng giàu thì nghèo Có mẹ có cha, mẹ đàn bà, cha đàn ông +Có mẹ có cha Có vợ có chồng, con không gái thì trai +Có vợ có chồng ? Em nhận xét gì về cách đoán số của ông +Sinh con : chẳng gái thì trai ta?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ->Nói chung, nói nước đôi, ko cã ý nghÜa tiªn ? Em thấy thầy bói có giỏi không, mục ®o¸n. đích của ông ta là gì?( Lừa bịp người mê tín dị đoan) =>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. ?Em có nhận xét gì về cô gái? - Cô gái xem bói là người ít hiểu biết, mù ? “ Số cô” được nhắc lại nhiều lần trong quáng văn bản có tác dụng gì? ( Võa nhÊn m¹nh sù ch©m biÕm võa cã t¸c dông liªn kÕt lµm cho v¨n b¶n m¹ch l¹c.) tích hợp TLV ? Có ông thầy bói nào nói như vậy thật không? ?Đó là cách nói gì của nhân dân ta? ( Nói phóng đại) NT: Cách nói phóng đại => chế giễu những kẻ hành nghề mê tín, ? Hiện nay trong gia đình em, xung quanh châm biếm sự mù quáng của một số ít người em có những người mê tín dị đoan không? mê tín trong xã hội. Em có thái độ như thế nào với họ? - HS liên hệ thực tế trả lời III.Tæng kÕt 1.Nghệ thuật - Sử dụng các hình thức giễu nhại, cách nói có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài hước . 2. Ý nghĩa của các văn bản : - Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của ngững con người thuộc tầng lớp bình dân. 3. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc các bài ca dao - Nắm nội dung , nghệ thuật - Soạn: “đại từ” trả lời câu hỏi SGK +Tìm hiểu khái niệm đại từ +Các loại đại từ iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………. TiÕt 15: §¹i tõ Ngµy so¹n:4/9/2012 i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về đại từ để sử dụng tốt từ đại từ. Nghiêm túc trong giờ học. ii.chuÈn bÞ 1.Gi¸o viªn: Nghiªn cøu so¹n bµi, b¶ng phô 2.Häc sinh: So¹n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: ? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? Cho vd minh hoạ ? ? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu ? 2.Bµi míi: Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn … để xưng hô hoặc dùng đây , đó , kia , nọ …ai , gì , sao , thế để trỏ ,để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ . Vậy đại từ là gì ? Đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử dụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Thế nào là đại từ HS đọc BT SGK54-55. Chú ý các từ in đậm 1. VÝ dô +GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ +Đọc đoạn văn a. ?Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? +Đọc đoạn văn b. ?Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con vật nào? ?Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? (Dựa vào văn cảnh cụ thể) +Đọc đoạn văn c. ?Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”? +Đọc ví dụ d. ?Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để làm gì? GV: những từ nó, thế, ai là đại từ. ?Vậy em hiểu thế nào là đại từ?. 2. Nhận xét * VD 1: a, Nó: em tôi ->trỏ người. b, Nó: con gà trống -> trỏ vật.. c, Thế: liệu mà đem chia đồ chơi ra đi -> trỏ hoạt động(Trỏ việc chia đồ chơi) d, Ai: dùng để hỏi người - Đại từ : dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất...được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * VD 2:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ?Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong câu?. ?Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tôi” ở đây giữ vai trò NP gì trong câu ? ?Đại từ thường giữ chức vụ NP gì trong câu?. a, Nó/ lại khéo tay nữa . -> CN b, Tiếng nó/dõng dạc nhất xóm- >phụ ngữ của DT c, Vừa nghe thấy thế, em tôi...->phụ ngữ của ĐT d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.-> CN đ, - Tôi/ rất ngại học. - Người học kém nhất lớp là tôi. Đại từ: -> CN-VN. ->Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò NP như : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT.. +GV: ở mục I các em cần nắm được KN về đại 3.KÕt luËn Ghi nhí từ và chức năng NP của đại từ. +HS đọc ghi nhớ 1 * GV: DT, ĐT, TT là các từ loại dùng để gọi tên sự việc, hành động, tính chất còn các đ¹i từ không trực tiếp gọi tên SV,HĐ,T/c. ?Đặt câu có đại từ? ( §· 3 ngµy råi mµ nã cha vÒ.) ? Chỉ ra đại từ trong câu : Ngời trực nhật hôm nay là tôi? ch biết đại từ giữ chức vụ gì?( Tôi làm VN ) II. Các loại đại từ 1. Đại từ để trỏ - HS đọc bài tập 1 SGK (55) ? Các đại từ tôi, tao, tí,chóng tao, chóng a - Trỏ người , trá vËt-> đại từ xưng hô tí,mµy,chóng mµy,nã,h¾n,chóng nã, hä… trỏ gì? ( Người, vật…) b - Trỏ số lượng ? Các đại từ bÊy, bÊy nhiªu trỏ gì? ( Số lượng) c - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc ? C¸c ®ại từ vËy, thÕ trỏ gì? ( Hoạt động , tính chất) ? Đại từ thường dùng để trỏ cái gì? - HS đọc ghi nhớ SGK 2. Đại từ dùng để hỏi - Xét VD: Ai là tác giả truyện Kiều? Lớp có bao nhiêu học sinh? ? Chỉ ra các đại từ? (ai, bao nhiêu) ? Các đại từ này hỏi về cái gì? ( Người, số lượng) VD: - Có việc gì thế ? -> sự việc - Bạn nói sao? -> hoạt động ? Đại từ được dùng để hỏi gì?. -Ai,g× : Hỏi người - Bao nhiªu,mÊy : Hỏi số lượng -sao,thÕ nµo: Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc Ghi nhớ 2( SGK).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS đọc. GV khái quát III. Luyện tập Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập 1: HS đọc, xác định yêu cầu. làm bài. Gv hướng a. dẫn , bổ sung Ngôi Số ít Số nhiều 1 Tôi, tao, tớ Chúng tôi 2 Mày,mi,bay Chúng bay 3 Nó.hắn,y Chúng nó, họ b. mình1:ngôi 1 -> người nói mình2: ngôi 2 2. Bài 2: VD: Ngày mai cô sang nhà cháu nhé. HS đọc , xác định yêu cầu làm bài Ông ơi ông vớt tôi nao. GV hướng dẫn, bổ sung DT DT được dùng với tư cách đại từ 3. Bài 3: Đặt câu: a. Cả lớp ai cũng được cô khen. HS đọc , xác định yêu cầu làm bài b. Hoa nói bao nhiêu, các bạn nói lại GV hướng dẫn, bổ sung bấy nhiêu. c. Sao? mai anh đến chứ?. Bài bổ sung: Tìm bài ca dao có sử dụng đại từ. 4. Bài bổ sung: - Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. 3. Củng cố: Đại từ gồm những loại nào? Đại từ   Trỏ Hỏi       người, sv số hđ. người, số hđ.t/c lượng t/c sv lượng 4. Hướng dẫn học bài: - Học các ghi nhớ, làm BT 4,5 - Soạn: “Luyện tập tạo lập văn bản” §äc t×nh huèng sgk ChuÈn bÞ viÕt bµi theo c¸c bíc iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………. TiÕt 16: LuyÖn tËp t¹o lËp v¨n b¶n Ngµy so¹n:6/9/2012 i.môc tiªu.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1. Kiến thức: - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. ii.chuÈn bÞ 1.Gi¸o viªn: So¹n bµi,chuẩn bị đoạn văn tham khảo 2.Häc sinh: So¹n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò ? Để tạo lập một văn bản, người viết cần trải qua các bước như thế nào? - Bốn bước + Định hướng chính xác + Tìm ý và sắp xếp ý + Diễn đạt các ý thành câu, đoạn + Kiểm tra, sửa chữa 2.Bµi míi:Các em đã nắm khá rõ về các bước tạo lập văn bản. Bốn bước đó sẽ được áp dụng trong quá trình tạo lập một văn bản bất kỳ. Để hiểu sâu hơn và có khái niệm tạo lập văn bản chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Tình huống Đọc tình huống SGK 1. Tìm hiểu đề và tìm ý ? Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản? - Định hướng chính xác: viết cho ai? viết để làm gì? viết cái gì và viết như thế nào? - Tìm ý và sắp xếp ý để có bố cục rành mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng trên - Diễn đạt các ý thành câu, đoạn - Kiểm tra và sửa chữa ? Đề thuộc thể loại gì? - Thể loại: viết thư ? Nội dung của đề là gì? - Nội dung: giúp bạn hiểu về đất nước mình ?Giới hạn của đề như thế nào? - Giới hạn: viết cho một người bạn ? Thông thường một văn bản gồm mấy phần? ( ba phần: mở bài, thân bài, kết bài) ?Em định viết về nội dung gì cho phù hợp với khuôn khổ 1000 chữ? 2. Tạo lập văn bản HS chọn một trong ba nội dung SGK gợi ý Bước 1: Định hướng a. Nội dung: chọn một trong ba nội dung - Truyền thống lịch sử - Cảnh đẹp - Đặc sắc văn hoá phong tục của đất nước b. Viết cho ai - Phải viết thư cho một người cụ thể có tên,.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> là trẻ em người nước ngoài c. Viết để làm gì: - Để bạn hiểu về đất nước mình cho nên không phải nhắc lại các bài học về địa lý, lịch sử mà phải từ đó gây được cảm tình của bạn đối với đất nước mình góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa hai lớp Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý - Phần đầu: Do nhận được thư bạn hỏi về tổ quốc mình nên viết thư đáp lại Hoặc do đọc sách báo, xem truyền hình về nước bạn mà em liên tưởng -> đất nước mình và muốn bạn cùng biết, san sẻ ? Em sẽ viết những gì trong phần chính của - Phần chính bức thư: Có thể giới thiệu về bức thư? truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc ta ?Giới thiệu về truyền thống lịch sử lâu đời + Hơn 1000 năm đô hộ cuối cùng độc lập của dân tộc em sẽ nói những gì? là do lòng yêu nước, truyền thống đoàn kết quý báu của nhân dân ta + Từ thời Bà Trưng, Bà Triệu đến Lê Lợi, Quang Trung… nhân dân đã ghi nhiều chiến công hiển hách + Sau này nhân dân ta đã anh dũng chiến thắng hai đế quốc sừng sỏ Pháp, Mĩ Bước 3: Diễn đạt thành văn Bước 4: Kiểm tra sửa chữa ?Nếu viết về những cảnh sắc thiên nhiên VN thì viết những gì? Viết như thế nào? - Mùa xuân có những đặc điểm gì về khí hậu, cây cối, chim muông ? - Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc? - Mùa thu có những đặc điểm gì? MB: - Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên TB: - Tả cảnh sắc từng mùa: * Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát, chim muông hót líu lo. * Mùa hè: Nắng vàng chói chang rực rỡ. Hoa phượng nở rực trời... * Mùa thu: gió thu se lạnh, thơm mùi hương cốm mới... * Mùa đông: Thơm mùi ngô nướng... KB: - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV cho HS trung bình khá viết phần đầu và phần cuối HS khá giỏi viết phần chính Thời gian: 20 phút * Đoạn văn tham khảo Vd 1 Chào Ma-ri-a! Mình rất vui mừng khi đọc thư và nghe bạn kể về đất nước hằng yêu dấu của bạn Mình có thể tưởng tượng ra những ngọn núi phủ đầy tuyết trắng, những cơn gió đem hơi lạnh từ biển thổi vào. Thậm chí mình có thể cảm nhận được vị hăng trong lành của những rừng thông trên mảnh đất bạn đang sống. Mình hiểu bạn yêu thương từng góc từng con người trên mảnh đất của tổ quốc bạn đến nhường nào. Vd 2 Anna thân mến ! Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước Việt Nam thân yêu. Bạn có biết không? Đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo, bạn ạ. HS đọc bài. Nhận xét GV nhận xét, sửa chữa(cho điểm) 3. Hướng dẫn học bài: - Học lại bốn bước tạo lập văn bản - Chuẩn bị: “ Sông núi nước Nam” “ Phò giá về kinh” +§äc v¨n b¶n,so¹n theo hÖ thèng c©u hái sgk. +T×m hiÓu vµi nÐt vÒ t¸c gi¶. +T×m hiÓu néi dung vµ nghÖ thuËt hai vb. KiÓm tra gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM. TuÇn 5 TiÕt 17 i.môc tiªu: 1. Kiến thức:. s«ng nói níc nam Nam quèc s¬n hµ-?. Lª Thanh Ngµy so¹n:7/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước ii. chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, tranh LÝ Thêng KiÖt - Học sinh: soạn bài: tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. KiÓm tra bài cũ: Đọc thuộc bµi ca dao 1(2) chủ để châm biếm và nêu nội dung nghệ thuật của bài ca dao? 2. Bµi míi: Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt , kiên cường . Tự hào thay , ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thoát ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương Bắc , 1 kỉ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sông núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ .Vậy nội dung của văn bản này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay . Hoạt động 2: T×m hiÓu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh *L©u nay,ngêi ta vÉn coi t¸c gi¶ cña bth¬ nµy lµ I.T×m hiÓu chung Lý Thờng Kiệt và bthơ ra đời trong cuộc kháng 1.Tác giả chiến chống giặc Tống xâm lợc đời Lý.Bthơ đợc ngâm vang lên trong đêm tối ở đền thờ Trơng 2.tác phẩm Hèng,Tr¬ng H¸t trªn s«ng Nh NguyÖt.v× vËy - Thơ trung đại VN được viết bằng chữ bth¬ nµy ®c gäi lµ bth¬ thÇn Hán và chữ Nôm, có nhiều thể: Đường Luật, song thất lục bát, lục bát….Đường luật là luật thơ có từ đời Đường Trung ? Bài thơ Sông núi nước Nam nói về vấn đề gì ? Quốc. + Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ Hán. Tác phẩm ra đời gắn với tên tuổi của Lí Thường Kiệt và trận chiến chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. *GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng dạc trang 3.§äc- chó thÝch a.§äc nghiêm để gợi không khí bài thơ b.Chó thÝch GV đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ Đọc phần chú thích Sgk 4.ThÓ th¬ ? Bài “ Nam quốc sơn hà” có viết theo đúng thể Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một thể thơ thơ thất ngôn tứ tuyệt không? Đường có luật quy định ở mỗi bài có - Có: 4 câu , mỗi câu 7 chữ, gieo vần các chữ bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có cuối các câu 1,2,4(c,th,h) niêm luật chặt chẽ. ? Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em hiểu thế.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> nào là tuyên ngôn độc lập? HS thảo luận nhóm , nêu ý kiến (Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm) ?Sông núi nước Nam là 1 bài thơ thiên về biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung biểu ý đó được thể hiện theo 1 bố cục như thế nào? Hãy nhận xét bố cục và biểu ý đó? - 2 câu đầu: nước Nam là của người Nam. Điều đó được sách trời định sẵn, rõ ràng. - 2 câu cuối: kẻ thù không được xâm phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. -> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý rõ ràng) ? Em hãy chứng minh điều đó qua bài thơ? - Bộc lộ ở hai ý: Sông núi nước Nam vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở ? Giải thích “ vua Nam”?(Nguyên văn là Nam đế tức vua nước Nam. Ở đây xưng “đế” để tỏ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa vì ở Trung Hoa gọi vua là đế -> đế là đại diện cho dân cho nước -> từ hán việt học sau) ? Câu thứ nhất khẳng định điều gì? ?Điều đó được quy định ở đâu?(Sách trời) ?em hiểu “ Sách trời” là gì?(“ Sách trời” nguyên văn là “ thiên thư” ý nói tạo hoá đã phân định rạch ròi, dứt khoát) Gv: Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí khách quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI. ?2câu đầu tgiả muốn khđịnh điều gì về lãnh thổ đất nớc? ?Em cã nhxÐt g× vÒ giäng ®iÖu th¬?(Giäng ®iÖu m¹nh mÏ,thiÕt tha nhng còng rÊt ®anh thép,hùng hồn.Cảm xúc mãnh liệt đợc ẩn sâu vµo ý tëng. Đọc hai câu cuối bài thơ ? Hai câu này có kết cấu câu dạng gì?( Dạng câu hỏi “ cớ sao”) ?Sông núi nớc Nam là của ngời Nam và đã có. III.T×m hiÓu v¨n b¶n a. Hai c©u ®Çu. Sông núi nước Nam vua Nam ở -Khẳng định:nớc Nam là của ngời Nam ở->điều đó đã đợc sách trời định rõ ràng.. =>tgiả kđịnh chủ quyền về lãnh thổ đnớc,nớc VN là của ngời VN. b.2 c©u cuèi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> vua,vËy kÎ thï cã quyÒn sang x©m f¹m ko? ?2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền thống Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1 Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư nguyên lí có t/ chất hệ quả đối với 2 câu thơ ->kẻ thù không được đến đây nếu xâm trên phạm chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại ?Tgiả đã kđịnh nếu chúng xfạm thì sẽ ntn? *KÎ thï sang xf¹m tøc lµ chóng muèn chiÕm lấy đất nc ta,chiếm chủ quyền của ta.Đó là điều tr¸I víi s¸ch trêi. *“ Sông núi nước Nam” thiên về biểu ý ( bày tỏ ý kiến ) Tính chất biểu ý thể hiện ở bố cục - Hai câu đầu: chân lí lịch sử, chủ quyền đất nước - Câu 3: nếu làm trái chân lí đó - Câu 4: Thất bại là tất yếu. ? Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm không? -Gv : Ngoài biểu ý còn có biểu cảm rất sâu sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời nói, người đọc phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy ý tưởng đó. =>Kđịnh quyết tâm bảo vệ bằng đợc chủ ?Vậy 2 câu cuối tgiả muốn kđịnh điều gì? quyền của đất nớc. IV.Tæng kÕt 1.NT:-thÓ th¬ thÊt ng«n tø tuyÖt ?NT:thÓ th¬ g×?giäng ®iÖu bth¬? -Giäng ®iÖu dâng d¹c,®anh thÐp. ?Ndung? 2.ND:-Bµi th¬ thÓ hiÖn niÒm tinvµo søc m¹nh chÝnh nghÜa cña d©n téc ta. -Bµi th¬ cã thÓ xem nh lµ b¶n tuyªn ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta. TiÕt 18 i.môc tiªu 1.KiÕn thøc: -S¬ gi¶n vÒ t¸c gi¶ TQK -Đặc điểm thể thơ ngữ ngôn tứ tuyệt đờng luật. -KhÝ ph¸ch hµo hïng vµ kh¸t väng th¸i b×nh thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần 2.KÜ n¨ng: -NhËn biÕt vÒ thÓ th¬ ngò ng«n tø tuyÖt. -§äc- hiÓu vµ ph©n tÝch th¬ ngò ng«n tø tuyÖt ch÷ H¸n qua b¶n dÞch TV. ?Tr×nh bµy hiÓu biÕt vÒ tg vµ hc¶nh st¸c? ii. chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, tranh TrÇn Quang Kh¶i - Học sinh: soạn bài: tìm hiểu thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt iii.tiÕn tr×nh d¹y häc. Phß gi¸ vÒ kinh TrÇn Quang Kh¶i.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: §äc thuéc lßng bµi th¬ vµ ph©n tÝch? 2.Bµi míi: Đất nước ta trải qua bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước, bao triều đại đi qua là bấy nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm giữ nước. Truyền thống ấy đã được phản ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt I.T×m hiÓu chung là văn học Lí Trần. 1.T¸c gi¶: TrÇn Quang Kh¶i(1241-1291).lµ 1 vâ tíng kiÖt xuÊt,lµ ngêi cã nh÷ng vÇn th¬ s©u xa lý thó. 2.Hc¶nh st¸c: Sau chth¾ng Ch¬ng D¬ng,Hµm Tö,®níc thái bình,TQK đi đón thái thợng Trần Th¸nh T«ng vµ vua TrÇn Nh©n T«ng,vÒ kinh đô ông đã stác bài này. - Bài thơ viết năm 1285 - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đường luật) - Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 tiếng. ?Bài thơ viết vào thời gian nào? 3.§äc vµ chó thÝch ?Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong câu, a.§äc cách hiệp vần? So sánh với thể thơ thất ngôn...? b.Chó thÝch III.T×m hiÓu v¨n b¶n a.2 c©u ®Çu: Hµo khÝ chiÕn th¾ng Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan. GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3; câu cuối 3/2; giọng khoẻ khắn, mạnh mẽ Xem chú thích HS đọc hai câu thơ đầu ? Giải thích hai địa danh “ Chương Dương” và “ Hàm Tử’? - Chương Dương: nằm hữu ngạn sông Hồng thuộc Thường Tín Hà Tây. Chiến thắng Chương Dương 6 – 1285 do Trần Quang Khải chỉ huy - Hàm Tử: địa điểm thuộc tả ngạn sông Hồng thuộc Khoái Ch©u – Hưng Yên. Trận địa Hàm Tử 4-1285 do Trần Nhật Duật chỉ huy ?Hai câu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu của bài thơ nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng Chương Dương sau nhưng được nói trước chiến thắng Hàm Tử, để làm sống lại không khí của chiến trường. Hai câu thơ như 1. -> Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở Chương Dương và Hàm Tử.. + Lời thơ rõ ràng, rành mạch -> Làm sống dậy không khí trận mạc.. => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống quân Mông-Nguyên xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ghi chép cảnh chiến trường kinh thiên động địa) ?Em có nhận xét gì về lời thơ của tác giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời thơ rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân guốc làm sống dậy 1 không khí trận mạc như có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa hí, quân reo!) ?Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục đích gì?. =>Thể hiện niềm tự hào dân tộc. b, Hai câu cuối : Khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc.. Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san. -> Nói về việc xây dựng đất nước trong ?Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì? thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. +HS đọc 2 câu cuối. ?Khi cã giÆc sang x©m f¹m th× ta f¶i g¾ng søc => Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền để đánh đuổi giặc,nhng khi đuổi đc giặc rồi cần vững muụn đời của đất nước gắng sức nữa ko?(có)?gắng sức để làm gì?(để xd ®nc) ? ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời động viên, phát triển đất nước trong hoà bình. Như vậy thái bình vừa là thành quả chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó là chiến lược giữ nước lâu bền) ? Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì ? +HS đọc ghi nhớ – sgk (68 ) ?Em có nhận xét gì về cách biểu ý của bài thơ? -Bài thơ được biểu ý 1 cách rõ ràng, diễn đạt ý tưởng trực tiếp, không hình ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. 2 câu IV.Tæng kÕt đầu là niềm tự hào mãnh liệt trước chiến thắng, 2 câu sau là niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước ? Quan sát tranh ( 67) miêu tả? - Bức tranh mô tả hào khí chiến thắng GV: Trần Nhân Tông sau khi chiến thắng quân Mông Nguyên ở Bạch Đằng 1288 viết: Xã tắc hai phen chồn ngựa đá Non sông nghìn thuở vững âu vàng ? Cách biểu cảm và biểu ý của hai câu thơ vừa học như thế nào?(Đều bày tỏ ý kiến rõ ràng , cô đúc , thông tin ngắn gọn, cách nối chắc nịch, ý kiến lập luận chặt chẽ, logich) - Bài “ Sông núi nước Nam” trên cơ sở khẳng định chủ quyền mà khẳng định sự thất bại của giặc-thể thất ngôn tứ tuyệt - Bài “ Phò giá về kinh” từ hào khí chiến thắng vang dội mà động viên xây dựng đất nước-ngũ ngôn tứ tuyệt.. - Biểu cảm: kín đáo.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hd đt: (3-5 p) buổi chiều đứng ở phủ thiên trờng trông ra Phân tích * Hai câu đầu: Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã. - Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên Bán vô bán hữu tịch dương biên  Cảnh thôn xóm lúc về chiều,mờ mờ ảo ảo. * Hai câu sau: Con người nhà thơ. - Mục đồng địch lí ngưu quy tận Bạch lô song song phi hạ điền  Hình ảnh cụ thể,gợi tả.  Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê. Thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên. 3. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc hai bài thơ - Nắm thể thơ, nội dung và nghệ thuật - Chuẩn bị” Từ Hán Việt” +trả lời câu hỏi SGK +T×m hiÓu kh¸i niÖm tõ HV,yÕu tè HV +C¸c lo¹i tõ ghÐp HV iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………………………… TiÕt 19: Tõ H¸n ViÖt Ngµy so¹n :8/9/2012 i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt , yếu tố Hán Việt - Cách loại từ ghép Hán Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ Hán Việt , các từ ghép Hán Việt . - Mở rộng từ ghép Hán Việt . 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: ? Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ? ? Gạch chân dưới đại từ trong bài ca dao sau, cho biết đại từ đó trỏ gì? Qua cầu ngả nón trông cầu Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu số lượng số lượng 2.Bµi míi:ở lớp 6 chúng ta đã học và biết thế nào là từ Hán Việt. Trong tiết này các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ ghép Hán Việt và từ ghép Hán Việt Hoạt động 2:H×nh thµnh kiÕn thøc Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HS đọc bài thơ chữ Hán “ Nam quốc sơn hà” ?Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ?. ?Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng đựơc ?. I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt 1. VÝ dô 2. Nhận xét - Nam: phương Nam quốc: nước sơn: núi hà: sông. - Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập: phương Nam, người miền Nam. - Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn.. - VD: so sánh quốc với nước, sơn với núi, hµ với sông? +Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước. +Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc +Có thể nói: trèo núi ,khong thể nói: trèo sơn. +Có thể nói: Lội xuống sông, không nói lội xuống hà. GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt. ?Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt?. 3.KÕt luËn - Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt. ?Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào ? - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Vd - Thiên thư : trời ?Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa là trời. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên có nghĩa - Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn - Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên đô về là gì ? Thăng Long) GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt đồng âm ->Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. +HS đọc ghi nhớ 1. II- Từ ghép Hán Việt: 1.VÝ dô 2.NhËn xÐt - Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ ghép ?Cỏc từ sơn hà, xõm phạm (Nam quốc sơn hà), đẳng lập->các tiếng bình đẳng về mặt giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ng÷ ph¸p ghép chính phụ hay đẳng lập? ? Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc - ái quốc Từ ghép chính p . yt loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì về trật tự thủ môn, chính đứng trước, của các tiếng ? chiến thắng yt phụ đứng sau -> Trật tự giống từ ghép thuần Việt. thiên thư Từ ghép CP cã yếu tố thạch m· phụ đứng trước, yếu tố ?Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), tái phạm chính đứng sau.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong -> Trật tự khác từ ghép thuần Việt. bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ? Em có nhận 3.KÕt luËn xét gì về trật tự của các tiếng ? ?Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào? ?Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ? III. Luyện tập HS đọc. GV chốt Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm * Phi1( phi công, phi đội): máy bay -Phi2( phi pháp, phi nghĩa): trái, không phải -Phi3( cung phi, vương phi): vợ lẽ của vua hay vợ của thái tử hoặc các vương hầu * Hoa1( hoa quả, hương hoa): bộ phận cấu thành hoa quả - Hoa2(hoa mĩ, hoa lệ): cảnh vật đẹp lộng lẫy * Gia1( gia chủ, gia súc): nhà - Gia2(gia vị, gia tăng): thêm vào 2. Bài 2(70): Tìm từ ghép có chứa yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại - Quốc gia, cường quốc - Sơn: giang sơn, sơn hà - Cư: cư trú, dân cư - Bại: thất bại, chiến bại 3. Bài 3(70): Xếp các từ ghép Hán Việt vào các nhóm thích hợp * Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau - Tân binh phóng hoả - Đại thắng thi nhân * Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: hữu ích, bảo mật 4. Hướng dẫn học bài: - Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập - Làm BT 4+5(70) - Soạn: LËp dµn bµi cho bµi viÕt sè 1 iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………………………………. TiÕt 20: Tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 1 Ngµy so¹n:10/9/2012 i.môc tiªu - Gióp HS nắm được - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản miêu tả - Đánh giá cụ thể những ưu khuyết điểm của học sinh về các mặt: bố cục, cách dùng dùng từ, đặt câu, nội dung ý nghĩa sự việc… qua đó giúp học sinh sửa các lỗi đó - Rèn kĩ năng viết văn ( kể chuyện) miêu tả - Có ý thức sửa lỗi, rút kinh nghiệm để bài viết tốt hơn ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, các lỗi HS hay mắc phải trong bà viết - Học sinh: Sửa các lỗi trong bài tập làm văn iii.tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Kiểm tra 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> LËp dµn bµi 1. Mở bài: ( 2 điểm) - Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế nào? 2. Thân bài: Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó - Trời gần sáng: tiếng gà gáy râm ran, mọi vật con đang “ ngái ngủ” màn đêm dần tan - Trời sáng: dần hiện lên những luỹ tre xanh rì, ngọn tre cong như một dấu hỏi lớn giữa trời. Lấp ló giữa màu xanh là những ngôi nhà ngói đỏ còn vướng vất đâu đây làn khói mòng. Dưới cây rơm, đàn gà rối rít gọi nhau đi kiếm mồi - Người lớn vác cuốc ra đồng. Trẻ em khăn quàng đỏ trênm vai í ới goÞ nhau đi học. Tiếng cười , nói, tiếng còi xe vang vang 3. Kết bài ( 2 điểm) -Đánh giá về khung cảnh đó - Cảm xúc , tình cảm của em NhËn xÐt bµi lµm häc sinh 1. ¦u ®iÓm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Líp 7A: Líp 7B: 2. Nhîc ®iÓm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Líp 7A Líp 7B *Gv chọn những bài văn hay để đọc mẫu. 3. Củng cố: Một số lưu ý khi làm bài văn miêu tả 4. Hướng dẫn học bài: - Ôn lại kiểu bài miêu tả; tự sự - Chuẩn bị: “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” +T×m hiÓu kh¸i niÖm v¨n biÓu c¶m +§Æc ®iÓm v¨n biÓu c¶m iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………………………… KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM Lª Thanh. TuÇn 6- TiÕt 21: i.môc tiªu. Ngµy so¹n:12/9/2012 T×m hiÓu chung vÒ v¨n biÓu c¶m.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1. Kiến thức: - Kh¸i niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đăc điểm của văn biểu cảm. - Hai c¸ch biểu cảm trực tiếp và gi¸n tiếp trong văn b¶n biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của của văn bản biểu cảm và hai c¸ch biểu cảm trực tiếp và gi¸n tiếp trong c¸c văn bản biểu cảm cụ thể. 3. Th¸i độ: - Nghiªm tóc trong giờ học ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, SGK,SGV - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò:kiÓm tra vë so¹n 2.Bµi míi:- Trong đời sống ai cũng có tình cảm , Tình cảm đối với cảnh , đối với vật , đối với mọi người . Tình cảm của con người lại rất tinh vi , phức tạp , phong phú . Khi có tình cảm dồn nén , chất chứa không nói ra được thì ta dùng thơ , văn để biểu hiện tình cảm . Loại văn thơ đó người ta gọi là văn thơ biểu cảm . Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm 1. Nhu cầu biểu cảm của con người HS đọc bài ca dao SGK71 a. VÝ dô ? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ cảm xúc gì?. b. Nhận xét Câu ca dao 1: lời than thân phận của con người thấp cổ bé họng trong xã hội cũ Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng và hình ảnh cô gái mảnh mai, trẻ trung. ? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? ->Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ , gợi sự đồng cảm ?Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình cảm?(Khi những tình cảm tốt đẹp -> muốn - Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa muốn biểu hiện -> có nhu cầu biểu cảm biểu hiện cho người khác biết) ? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn bè em có biểu cảm không?( Có) ? Người ta biểu cảm bằng những phương tiện nào? - Ca hát, làm thơ, viết văn, vẽ tranh - Văn biểu cảm là một trong những ?Thế nào là văn biểu cảm ? phương tiện biểu cảm GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bao gồm các thể loại văn học như: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút... 2. Đặc điểm của văn biểu cảm HS đọc hai đoạn văn SGK a. VÝ dô b.Nhận xét ?Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung Đ1: biểu đạt nỗi nhớ gì? Đ2:biểu đạt tình cảm và nhắc lại kỷ niệm gắn bó với quê hương đất nước ? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? Phương tiện biểu đạt cảm xúc - Cả hai đoạn đều không kể một chuyện gì (hoàn cảnh) Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ cảm xúc Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm xúc . Sử dụng các biện pháp tự sự miêu tả -> khơi gợi tình cảm ? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn, em có tán thành ý => là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư kiến đó không?(Có) tưởng nhân văn ?Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ? GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau. +Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. - Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp -> người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình (cách này thường gặp trong thư từ, nhật kí, văn chính luận) +Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm - Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp-> tác giả khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng hát của cô gái tình yêu quê hương đất nước (đây là cách biến thành tiếng hát của quê hương, đất nước, biểu cảm thường gặp trong tác phẩm văn của ruộng vườn, của nơi chôn rau cắt rốn. học). ?Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên tưởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn trên? -Đoạn 1: Thương nhớ ôi, xiết bao mong nhớ, các KN. ? Các bài ca dao đã học có phải là văn biểu - Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên tưởng cảm không? Vì sao?(Phải vì nó biểu cảm tình cảm, cảm xúc của con người) -> các văn bản đó còn gọi là văn bản trữ tình -> Văn bản biểu cảm còn gọi là văn bản ?Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu trữ tình cảm có những đặc điểm gì? c.KÕt luËn ghi nhí sgk HS đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV chốt Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. III. Luyện tập 1. Bài tập (73): So sánh hai đoạn văn và cho biết đoạn nào là văn bản biểu cảm. Vì sao? - Hai đoạn văn đều tả và kể về hoa hải đường - Đoạn a: chỉ tả và kể thuần tuý về hoa hải đường dưới góc độ khoa học như một định nghĩa nên không có sắc thái biểu cảm -> không phải là văn bản biểu cảm - Đoạn b: cũng tả và kể về hoa hải đường nhưng nhằm biểu hiện và khêu gợi tình cảm yêu hoa, có yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi ức -> là đoạn biểu cảm: trực tiếp và gián tiếp ( thông qua tự sự và miêu tả) - Nội dung biểu cảm của đoạn văn: + Hải đường rộ lên hàng trăm đoá hoa ở đầu cành phơi phới như 1 lời chào hạnh phúc. + Hải đường có màu đỏ thắm rất quí, hân hoan, say đắm. + Hoa hải đường rực rỡ, nồng nàn nhưng không có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh hoa khum khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền. 2. Bài 2: Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ “ Sông núi nước Nam” và “ Phò giá về kinh” - Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp vì cả hai đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm không thông qua một phương tiện trung gian ( miêu tả hoặc kể chuyện) nào cả - Nội dung biểu cảm: + Bài “ Nam quốc sơn hà” : Khẳng định đạo lí chủ quyền về lãnh thổ đất nước -> ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền + Bài “ Phò giá về kinh”: thể hiện hào khí chiến thẳng và khát vọng hoà bình thịnh trị 3.Củng cố-híng dÉn vÒ nhµ -Văn biểu cảm là gì? Có những dặc điểm nào? - Học ghi nhớ, làm bài tập 3 - Soạn: “ Từ Hán Việt ( tiếp) +Sö dông tõ HV + xem trước bài tập SGK iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………………………… TiÕt 22: Tõ H¸n ViÖt (TiÕp theo) i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép Hán Việt hợp lí ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án + từ điển Hán Việt. Ngµy so¹n:14/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Tõ ghÐp H¸n ViÖt cã g× gièng vµ kh¸c víi tõ ghÐp ThuÇn ViÖt? 2.Bµi míi:Giờ trước chúng ta đã học về từ Hán Việt đã thấy được cấu tạo của từ Hán Việt là do các yếu tố Hán Việt tạo nên và gồm có hai loại từ ghép đẳng lập và chính phụ. Sử dụng như thế nào cho phù hợp chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu c¶m a.VÝ dô HS đọc bài tập SGK 81+82, nêu yêu cầu b. Nhận xét ?Tại sao các câu trong vÝ dô a tgi¶ ko dïng tõ VD a: ThuÇn ViÖt mµ l¹i dïng tõ H¸n ViÖt? - Phụ nữ :đàn bà-> sắc thỏi trang trọng - Cụ từ trần: chÕt mai tỏng: chôn -> thể hiện thái độ tôn kÝnh - Khám tử thi : x¸c chÕt-> tránh gây cảm giác ghê sợ -> Từ Hán Việt được dùng để tạo sắc thái trang trọng, tôn kính, tránh cảm giác ghê sợ HS đọc bài tập b. sgk81 VD b: ?H·y gthÝch nghÜa c¸c tõ H¸n ViÖt in ®Ëm - Kinh đô = thủ đô - Yết kiến = ra mắt - Bệ hạ = vua - Thần = tôi -TrÉm=Lêi xng h« cña vua ?Các từ đợc sdụng fổ biến trong xhội nào?(xh fkiÕn) ? Các từ in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn trích?(-> tạo sắc thái cổ,fï hîp víi bÇu ko khÝ trong xhéi xa) ? Như vậy sử dụng từ Hán Việt còn tạo sắc -> Tạo sắc thái cổ thái gì? ?Ở lớp 6 em đã học nhiều tác phầm nào cso sắc thái cổ?(STTT, Bánh chưng bánh giày…) ?Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, người 3.KÕt luËn sgk ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần Việt có nghĩa tương tự để làm gì ? HS đọc ghi nhớ. Gv chốt ? Lấy ví dụ và phân tích sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt GV đưa ra ví dụ: trong các câu sau, câu nào hay hơn:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> a) Ngoài sân, nhi đồng đang chơi bóng b) Ngoài sân, trẻ em đang chơi bóng - Câu b) phù hợp văn cảnh hơn *Việc sdụng từ Hviệt đã tạo ra những sắc thái biÓu c¶m cho lêi nãi hay trong khi viÕt,nhng cã f¶i lóc nµo we còng sdông tõ HV? 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt a. VÝ dô b. Nhận xét ?Theo em trong nh÷ng cÆp c©u trªn,c©u nµo -a1 ko cÇn thiÕt f¶i sdông tõ HV diễn đạt hay hơn?vì sao? -> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn. -b1 sdụng ko đúng sắc thái bcảm,ko fù hợp víi hc¶nh giao tiÕp.  Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. ?Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ?( dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm câu văn kém trong sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp) ?Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ? ->khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng ? Khi sử dụng từ Hán Việt chú ý điều gì? HS đọc ghi nhớ. Lấy ví dụ về việc sử dụng từ Hán Việt Con chào thân mẫu ạ. c. KÕt luËn - Khi nói hoÆc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Hoạt động 3 II. Luyện tập Bài tập 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống a. mẹ - thân mẫu b. phu nhân- vợ c. sắp chết – lâm chung d. dạy bảo – giáo huấn Bài tập 2: Người Việt Nam dùng từ Hán Việt để tạo tên người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng Bài tập 3:Từ Hán Việt trong đoạn văn - Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc, tuyệt trần - Tác dụng: tạo sắc thái cổ xưa Bài tập 4: Nhận xét việc dùng từ Hán Việt -Không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp, thiếu tự nhiên, kiểu cách . Nên thay bằng từ giữ gìn , đẹp đẽ Hoạt động 4: Híng dÉn vÒ nhµ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Khi sử dựng từ Hán Việt ta cần lưu ý điều gì? - Học ghi nhớ , xem lại các bài tập - Chuẩn bị: “Đặc điểm của văn bản biểu cảm” +Tìm hiểu đặc điểm của vb biểu cảm +§äc vÝ dô vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái sgk. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………………………… TiÕt 23: §Æc ®iÓm cña v¨n biÓu c¶m Ngµy so¹n:15/9/2012 i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Bố cục bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn . ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án , SGK+SGV - Học sinh: soạn bài, trả lời câu hỏi SGK iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm? Đó là những cách nào? - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc , sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khiêu gợi lòng đồng cảm nơi mọi người 2.Bµi míi:Giờ trước các em đã được học và hiểu thế nào là văn biểu cảm. Để hiểu sâu thêm về văn biểu cảm và đặc điểm của nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả ? I.Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm Hs: Trả lời Gv : Khái quát lại. là loại văn giúp người đọc người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm cho cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người nghe . Là loại văn thể hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên tưởng cùa người viết người nói . ? Thế nào là văn biểu cảm ? HS:Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể thuần tuý , mà chủ yếu nhằm khơi gợi cảm xúc và đánh giá của người viết , người nói. HS đọc bài văn. 1.VÝ dô: Bài văn “ tấm gương” 2.NhËn xÐt:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ?Bài văn đã nêu lên được những p/chất gì của tấm gương ?- >Trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh, dối trá. ? Người viết nêu ra những phẩm chất của tấm gương để nhằm mục đích gì ? - >Giúp con người thấy được sự thật có thể đó là sự thật đau buồn, cay đắng. Gv: Mục đích của tác giả không phải là miêu tả tấm gương mà chỉ mượn tấm gương để biểu đạt tình cảm của mình.... VD 1:- Ca ngợi đức tính trung thực của ? Bài “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? con người, ghét thói xu nịnh giả dối ?Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình -> Mỗi bài văn tập trung biểu đạt một tình cảm lớn cảm đó? - Là người bạn chân thật suốt đời . - Không biết xu nịnh ai . - Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng ? Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả đã làm thế nào? (->Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa. Vì tấm gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.) ? Cách mượn tấm gương để nói về con người đó là biện pháp nghệ thuật gì? => Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có - Ẩn dụ tượng trưng => biểu đạt tình cảm thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm... ? Đó là cách biểu đạt tình cảm trực tiếp hay -> Biểu đạt gián tiếp bằng các biện pháp nghệ thuật gián tiếp?( Gián tiếp) ? Bố cục bài văn gồm có mấy phần? Hãy chỉ - Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài ra từng phần? Thảo luận nhóm - Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài GV: mở bài và kết bài quan hệ với nhau - Mở bài: giới thiệu sơ lược đặc điểm của nhân vật - Kết bài khẳng định, nhấn mạnh đặc điểm của nhân vật: trung thực, thẳng thắn không nói dối, không xu nịnh ? Phần thân bài nêu lên những yếu tố nào? - Thân bài nói về đức tính của tấm gương, biểu dương tính trung thực; đưa ra hai dẫn chứng: Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là hai.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> người xấu xí đáng trọng nhưng soi gương -> gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật + MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm gương +TB: Nói về đức tính của tấm gương. +KB (đoạn cuối): Khẳng định lại phẩm chất của tấm gương. => Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác. ? Em nhận xét gì về tình cảm, sự đánh giá - Tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực của tác giả trong bài? - Rõ ràng, trong sáng, chân thực ? Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với giá -> Hình ảnh tấm gương có sức khiêu gợi trị của bài văn? tạo giá trị cho bài văn => Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị. VD2: * Bài tập 2: Đọc bài tập 2: ? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì? ? Tác giả trong đoạn văn được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp? Vì sao em biết? - Trùc tiếp thông qua những từ ngữ: con khổ quá, người ta đánh con, sao mẹ đi lâu thế ? Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu cảm có những đặc điểm gì? HS đọc ghi nhớ Gv chốt. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập HS đọc bài văn ? Bài văn thể hiện tình cảm gì?. - Tình cảm cô đơn, cầu mong được sự giúp đỡ và thông cảm - Tình cảm bộc lộ trực tiếp. 3.KÕt luËn - Mỗi bài văn biểu cảm tập chung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ. - Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các cách biểu cảm: + Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm. + Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng. - Tình cảm thể hiện phải trong sáng chân thực. - Văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác. III. Luyện tập Bài văn: Hoa học trò – Xuân Diệu - Bài văn thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa trường, rời bạn lúc nghỉ hè - Tác giả dùng hoa phượng để bộc lộ tình.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì cảm đó trong bài văn? Hoa phượng gắn bó với sân trường với tuổi học trò, với ngày hè chia tay nhớ nhung da diết -> hoa phượng là hoa học trò - Mạch ý chính là sắc đỏ trong bài văn, phượng càng đỏ nỗi nhớ càng tăng phượng ? Tìm mạch ý của bài văn? và người sóng đôi nỗi nhớ cùng chia sẻ nỗi buồn nhớ ấy - Bài văn biểu cảm gián tiếp + trực tiếp ( có câu bộc lộ nỗi buồn cuả tác giả) ? Bài văn biểu đạt tình cảm trực tiếp hay gián tiếp? 3: Híng dÉn vÒ nhµ - Học ghi nhớ - Xem lại bài tập - Chuẩn bị: “Đề văn biểu cảm và… biểu cảm” §ọc kĩ , trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………………… TiÕt 24: §Ò v¨n biÓu c¶m Ngµy so¹n:15/9/2012 vµ c¸ch lµm bµi v¨n biÓu c¶m i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm. - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, SGK+SGV - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của văn biểu cảm 2.Bµi míi:Tiết trước các em đã nắm được đặc điểm của văn biểu cảm. Vậy đề văn biểu cảm có đặc điểm gì? Cách làm bài văn biểu cảm ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm Đề văn biểu cảm thường chỉ ra đối tượng 1. Đề văn biểu cảm a.VÝ dô: biểu cảm và tình cảm cần được biểu hiện ? Hãy chỉ ra nội dung đó trong các đề? thảo luận nhóm Nêu kết quả thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Đối tượng. Định hướng tình cảm. a.Dòng sông. Tình cảm thật của mình với sông b. Đêm trăng thu Tình cảm của mình đêm trăng c.Nụ cười Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ d.Tuổi thơ Nỗi vui buồn tuổi thơ e.Loài cây Tình cảm yêu thích b.NhËn xÐt với các loài cây ? Qua bài tập trên em thấy đề văn biểu cảm - Đề văn biểu cảm: hai phần: đối tượng thường có mấy phần? Đó là những phần nào? biểu cảm và định hướng tình cảm cho toàn bài 2. Các bước làm bài văn biểu cảm a.VÝ dô Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ * Bước 1: Tìm hiểu đề - Thể loại: phát biểu cảm nghĩ - Đối tượng: nụ cười của mẹ ?Đề thuộc loại gì? ?Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề nêu ra lµ gì? ?Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy?(-Đó là nụ cười biểu hiện tình cảm yêu thương trìu mến, tha thiết của mẹ. - Nụ cười khích lệ.) ?Tại sao nói nụ cười của mẹ có tác dụng khích lệ chúng ta? (Mỗi khi em biết đi, biết nói khi em lần đầu đi học, mỗi khi em được lên lớp được khen -> mẹ cười khích lệ.) ?Khi em thất bại, bị điểm yếu nụ cười của mẹ có tác dụng gì? ?Lúc nào mẹ nở nụ cười? - Lúc mẹ vui, khi con thành đạt, biết vâng lời ?Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ,em cảm thấy như thế nào?(Nhớ, buồn, lo lắng) ?Em phải làm gì để luôn thấy nụ cười của mẹ?( Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời) ?Để tìm ý đầy đủ và toàn diện fải làm ntn? ? Em hãy sắp xếp các ý trên theo bố cục ba phần?. * Bước 2: Tìm ý - Nụ cười biểu hiện của tình yêu thương - Nụ cười khích lệ. - Nụ cười an ủi động viên. * Bước 3: Lập dàn ý a, Mở bài: Nêu cảm xúc được nụ cười của mẹ: Nụ cười ấm lòng b, Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ. - Nụ cười vui, yêu thương - Nụ cười khuyến khích. - Nụ cười an ủi.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Khi vắng nụ cười của mẹ. c, Kết bài: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. * Bước 4: Viết bài- kiểm tra 3.KÕt luËn Sgk ? Qua bài tập em hãy cho biết đề văn biểu cảm phải đảm bảo yêu cầu gì? Các bước làm bài văn biểu cảm? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập HS đọc bài văn biểu đạt tình cảm gì? ? Bài văn biểu đạt tình cảm gì? ? Hãy đặt đề cho bài văn ?Nêu dàn ý của bài văn? ? Mở bài tác giả nêu gì? ? Thân bài gồm những tình cảm gì?. II. Luyện tập. - Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết với quê hương An Giang bằng những câu biểu cảm trực tiếp rất tha thiết. - Đề: Cảm nghĩ về quê hương - Dàn ý: * MB: Giới thiệu về tình yêu quê hương An Giang. * TB:+ Tình yêu quê từ tuổi thơ + Tình yêu quê trong cuộc sống và nh÷ng tấm gương yêu nước. * KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành.. ? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài + Phân tích báo cáo: Vừa trực tiếp bộc lộ GV như vậy bài văn có bố cục ba phần rõ nỗi lòng mình vừa biểu cảm gián tiếp qua ràng. Thử xem nó có mạch lạc không?(cã) hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, con người - Nội dung: sự liên kết: giới thiệu tình cảm anh hùng trong quê hương. với quê hương -> tình yêu quê hương thuở ấu thơ -> trong cuộc đời và những tấm gương yêu nước -> tình yêu quê hương khi đã tôi luyện và trưởng thành - Hình thức: các đoạn, câu đều liên kết bằng từ ngữ -> tích hợp sự liên kết và mạch lạc trong văn bản 3. Híng dÉn vÒ nhµ ?Đề biểu cảm có đặc điểm gì? ?Nêu các bước làm bài văn biểu cảm? - Học nội dung ghi nhớ, xem lại các bài tập - Soạn : “ Bánh trôi nước “ - Hồ Xuân Hương + §äc, tr¶ lêi c©u hái ( sgk) +T×m hiÓu vÒ nhµ th¬ HXH +T×m hiÓu vÒ h×nh ¶nh b¸nh tr«i níc +H×nh ¶nh ngêi phô n÷ trong xa héi phong kiÕn. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………………… KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TTCM Lª Thanh TuÇn 7- TiÕt 25:. Ngµy so¹n:17/9/2012 B¸nh tr«i níc (Hồ Xuân Hương). i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, bảng phụ - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò ? Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ? ? Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên ? 2.Bµi míiTrong đội ngũ những nhà thơ nữ của thời kì trung đại Việt Nam, Hồ Xuân Hương được coi là nhà thơ tài hoa và độc đỏo nhất. là nhà thơ lớn của dtộc,đợc tôn là bà chúa thơ N«m.Tuy cuộc đời gặp nhiều éo le ngang trái, nhưng những tác phẩm thơ ca của bà vẫn thấm đẫm tình thương con người, ngời sáng niềm tin yêu và trân trọng đối với con người, trước hết là đối với người phụ nữ. Hoạt động 2:T×m hiÓu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Hồ 1.Tác giả: -Hồ Xuân Hương chưa rõ lai lịch, năm Xuân Hương? ( Từ bé thông minh, lớn lên không phải là sinh năm mất. người phụ nữ an phận. Đi ngao du, giao thiệp -Bà là người có học, có tài làm thơ, cuộc rộng, có bản lĩnh, cá tính -> đứa con “ nghịch đời bà gặp nhiều bi kịch. - Mệnh danh là bà chúa thơ Nôm tử” của xã hội phong kiến. - Cuộc đời: bà tự tổng kết: một đời riêng mấy kiếp chua cay. Tình duyên lận đận, long đong và có nhiều dang dở. - Tha thiết với cuộc đời nhưng lúc nào cũng thấp thỏm, khắc khoải vì một cái gì đó rất mong manh không nắm bắt được. *Thơ: sáng tác nhiều được truyền tụng dễ lẫn 2.T¸c phÈm: với những bài thơ Nôm có phong cách HXH. - Trong thơ HXH chủ yếu viết về phụ nữ, bản.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> thân, không có người phụ nữ quý tộc Nước mắt than thở nhiều hơn niềm vui -> mệnh danh là nhà thơ của phụ nữ. - Thơ phản ánh cuộc đời đầy khổ đau, không hướng tới hạnh phúc ảo ảnh. Trái tim yêu đời của HXH luôn sưởi ấm tạo vật, long người-> nhà thơ cuộc đời trần thế. * Phong cách nghệ thuật: đậm đà phong cách dân gian. -Là bthơ Nôm đợc viết theo thể thơ thất Giọng nói khác biệt: giọng mạnh mẽ, táo bạo, ng«n tø tuyÖt thẳng thắn. - Số câu 4 ( tứ tuyệt) mỗi câu 7 chữ ( thất - Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi tiếng, ngôn) trong đó các câu 1,2,4 vần với nhau . tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà. Bài thơ nằm trong chùm thơ vịnh vật, vịnh cảnh 3.§äc-chó thÝch - GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/2/3 hoăc 4/3 - Gv đọc mẫu. HS đọc. 4.Bè côc. ?Có ý kiến cho rằng bài thơ có tính đa nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong thơ? - Tính đa nghĩa trong thơ: là 1 thuộc tính của ngôn ngữ văn chương, thi ca nói chung - Bài thơ có 2 nghĩa: + Nói về bánh trôi nước khi đang được luộc chín. + Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. :. III.T×m hiÓu van b¶n 1.H×nh ¶nh b¸nh tr«i níc - Bánh có màu trắng của bột, bánh được nặn thành viên tròn. - Nếu nhào bột mà nhiều nước quá thì nhão (nát), ít nước quá thì rắn (cứng). - Khi đun sôi nước để luộc bánh chín thì ?Chiếc bánh trôi nớc đợc tgiả mtả ntn?(nghĩa nổi lờn, bỏnh chưa chớn thỡ chỡm. - Nhân bánh được làm bằng mật hoặc ®en) đường phên nên khi chín thường có màu đỏ như son =>Miêu tả rất giống bánh trôi ngoài đời. ?Em có nhận xét gì về cách miêu tả bánh trôi của tác giả ? ?Bth¬ cã f¶i mt¶ b¸nh tr«i níc hay gthiÖu c¸ch 2.H×nh ¶nh ngêi phô n÷ lµm b¸nh ko? ?Vậy bthơ muốn thể hiện điều gì?(Fchất,thân -Hình thức:trắng ,tròn->xinh đẹp fËn cña ngêi fô n÷->chÝnh ®iÒu nµy míi lµm nªn gtrÞ cña bth¬. ?Từ hình thể cái bánh ám chỉ vẻ đẹp gì của ngời fụ nữ?(vẽ đẹp hình thức ) -Th©n fËn:ch×m næi,bÊp bªnh,bÞ fô ?VËy ngêi fô n÷ trong bth¬ cã hthøc ntn?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ?Với vẽ đẹp này thì ngời fụ nữ có quyền đợc sống ntn trong 1 xhội công bằng?(đợc nâng niu,tr©n träng,hëng h¹nh fóc) ?Nhng ë ®©y th©n fËn cña ngêi fô n÷ ntn?. thuéc(dïng thµnh ng÷ b¶y næi ba ch×m) ->cực khổ,lận đận,đắng cay. -FÈm chÊt:trong tr¾ng,dï gÆp c¶nh ngé g× vÉn gi÷ ®c sù son s¾t,thñy chung,t×nh nghÜa.(gi÷ tÊm lßng son). ?Dù bị chìm nổi,bấp bênh giữa cđời,nhng điều đáng ca ngợi ở ngời fụ nữ chính là fchất. *Ngêi fô n÷ trong xhéi fkiÕn lu«n bÞ fô thuộc,cđời chìm nổi,bấp bênh nhng vẻ đẹp tâm hån lu«n ngêi s¸ng.Lßng son s¾t lµ biÓu tîng của vẻ đẹp tâm hồn của ngời fnữ VN. Gv: Qua ngòi bút tài tình của Hồ Xuân Hương, cái bánh trôi nước không đơn thuần chỉ là cái bánh bình thường mà còn trở thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến ?Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? vì sao? => Nghĩa thứ 2 là chính, nghĩa thứ nhất chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Và chính nghĩa sau đã làm nên giá trị của bài thơ. ?Qua c¸ch nãi vÒ b¸nh tr«i vµ ngêi fô n÷ cña HXH ta hiểu gì về thái độ của nhà thơ? (nhà thơ ca ngợi vẻ đẹp hthức và vẻ đẹp tâm hồn cña ngêi fn÷,c¶m th«ng víi sù long ®ong,vÊt v· và sự fụ thuộc vào ngời khác. điều đó cho thấy tgi¶ ®ang bªnh vùc ngßi fô n÷,ca ngîi ngêi fn÷.) *ChØ 4 c©u th¬,28 ch÷,ng«n ng÷ b×nh dÞ,chñ yÕu là từ Thuần Việt,bthơ bánh trôi nớc đã cho thấy hình thể xinh đẹp,fẩm chất trong trắng son s¾t,cïng th©n fËn ch×m næi cña ngêi fô n÷ VN xa 1 c¸ch s©u s¾c.Víi bth¬ nµy n÷ thi sÜ HXH đã 2 lần hóa thân,vừa làm chiếc bánh trôi,vừa nhân danh ngời fụ nữ để tâm sự với bạn đọc,truyền tới bạn đọc những tìm cảm trong sáng,nhân đạo,nhân văn ngọt ngào,thắm thiết.Bánh trôi nớc đúng là 1 áng văn chơng đa nghĩa và độc đáo.. III.Tæng kÕt 1.NT: Èn dô,so s¸nh,tîng trng(b¸nh tr«i) -C¸ch dïng tõ ng÷:b×nh d©n,hãm hØnh -Dïng thµnh ng÷:b¶y næi ba ch×m 2.Néi dung ?Bth¬ mang tchÊt ®a nghÜa?nghÜa t¹o nªn gtrÞ - Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn bth¬ lµ nghÜa thø 2.VËy bth¬ ca ngîi ®iÒu g×? học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ. 3: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật -So¹n :Quan hÖ tõ +Xác định các quan hệ từ trong các ví dụ +Lu ý c¸c trêng hîp sö dông quan hÖ tõ iv.rót kinh nghiÖm.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………………… TiÕt 26: Quan hÖ tõ Ngµy so¹n:20/9/2012 i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm về quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên; giáo án, b¶ng phô - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò ? Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì? Khi sử dụng từ Hán Việt ta cần chú ý điều gì? - Tạo sắc thái trang trọng tôn kính, tạo sắc thái cổ, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ - Tránh lạm dụng khi sử dụng từ Hán Việt 2.Bµi míi: Để tạo được những văn bản hay ngoài việc chọn lựa nội dung văn bản, phương thức biểu đạt, chúng ta cần phải biết liên kết các ý, câu, đoạn để tạo văn bản có sự gắn kết và mạch lạc. Muốn làm được điều đó chúng ta phải sử dụng từ ngữ như thế nào? Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu cùng các em một loại từ sử dụng rất có hiệu quả trong việc liên kết, đó là quan hệ từ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Đọc bài tập SGK 96 I. Thế nào là quan hệ từ 1.VÝ dô ? Chỉ ra những quan hệ từ trong các ví dụ trên? 2. Nhận xét Ý nghĩa của từng quan hệ từ? Của: quan hệ sở hữu, a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. như : quan hệ so sánh, b, Hùng Vương..., người đẹp như hoa... c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng bởi - nên: quan hệ nhân quả, nhưng: quan hệ tương phản, mực nên tôi chóng lớn lắm. d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc và: quan hệ tương đồng của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. ?Ngoài việc chỉ quan hệ , các từ trên còn có tác dụng liên kết, hãy chỉ ra tác dụng đó trong các ví dụ trên? - Liên kết: đồ chơi… chúng tôi đẹp…… hoa ăn uống chừng mực – tôi chóng lớn - Liên kết các từ ngữ với nhau.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Các từ trên là quan hệ từ? Em hiểu thế nào là 3.KÕt luËn: quan hệ từ? -Quan hệ từ là những từ dùng để bthị các ý nghÜa quan hÖ nh së h÷u,so s¸nh,nh©n qu¶ gi÷a c¸c bé fËn cña c©u hay gi÷a c©u víi c©u trong ®o¹n v¨n - HS đọc. Gv chốt ? Em hãy đặt câu có sử dụng quan hệ từ? (Lan học yếu vì nó lười học) ? ChØ ra quan hÖ tõ trong c¸c c©u sau ®©y: -Th©n em nh tr¸i bÇn tr«i, Giã dËp sãng dåi biÕt tÊp vµo ®©u. -Th©n em võa tr¾ng l¹i võa trßn, B¶y næi ba ch×m víi níc non… BT nhanh:Cho biÕt c©u sau cã mÊy c¸ch hiÓu: §©y lµ th Lan (cã 3 c¸ch-®©y lµ th cña L -§©y lµ th do L viÕt -§©y lµ th göi cho L) II. Sử dụng quan hệ từ 1.VÝ dô ?Trong những trờng hợp đó,trờng hợp nào bắt 2.Nhận xét buéc sdông quan hÖ tõ,trêng hîp nµo ko? * Bài tập 1: -Các trường hợp b,d,g,h -> bắt buộc phải dùng quan hệ từ - Các trường hợp a,c,e,i ->không bắt ?T×m nh÷ng quan hÖ tõ.. buộc dùng quan hệ từ - Nếu trời mưa thì tôi nghỉ học. *Bài tập2: - Vì trời mưa nên tôi không đi học. nếu …….thì - Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học. hễ ……thì - Hễ trời mưa thì tôi không đi học. vì……….nếu - Sở dĩ tôi không đi học là vì trời mưa. tuy………nhưng ? Nhận xét gì về việc sử dụng quan hệ từ? sở dĩ……vì ->Mét sè quan hệ từ được sử dụng thành cặp. - HS đọc ghi nhớ 3.KÕt luËn - Gv chốt ? Lấy ví dụ một câu có sử dụng một cặp quan hệ từ? VD:Tuy nhà xa nhng Lan vẫn đi học đúng giờ. III. Luyện tập Bài tập 1(98): Tìm quan hệ từ trong hai đoạn đầu văn bản “ Cổng trường mở ra” - Của mà - Còn nhưng - Như của - Của nhưng - Như như Bài tập 2: Điền các quan hệ từ vào chỗ trống. Điền theo thứ tự với, và, với, bằng, nên, với, và Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài tập bổ sung: Viết tiếp phần sau để tạo thành câu hoàn chỉnh có sử dụng quan hệ từ - Nếu học tập chăm chỉ thì Hoa sẽ đạt học sinh giỏi. - Vì trời mưa to nên tôi đi học muộn - Tuy gia đình khó khăn nhưng Lan rất cố gắng học tập. - Sở dĩ Nam học yếu vì nó rất mải chơi. 3: Hướng dẫn học bài: - Học bài, làm bài tập 3,5(SGK) - Chuẩn bị” Luyện tập cách làm văn biểu cảm”. + đọc kĩ bài tập, trả lời câu hỏi iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TiÕt 27: LuyÖn tËp Ngµy so¹n:21/9/2012 c¸ch lµm v¨n biÓu c¶m i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc Ii. chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, bài văn tham khảo. - Học sinh: soạn bài, tập viết đoạn văn biểu cảm. iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: Đề văn biểu cảm gồm mấy phần chính? Các thao tác làm bài văn biểu cảm như thế nào? - Đề văn biểu cảm gồm hai phần: đối tượng biểu cảm và định hướng chính cho bài viết - Các bước làm bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý; viết bài; kiểm tra sửa chữa 2.Bµi míi:Giờ trước các em đã nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. Để hiểu sâu sắc và thuần thục thực hiện các bước đó, chúng ta sẽ học bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Đề bài: Loài cây em yêu Cây tre Việt Nam 1. Tìm hiểu đề ?Đề văn thuộc thể loại gì? - Thể loại: văn biểu cảm ?Đối tượng biểu cảm? - Đối tượng: cây tre Việt Nam ? Em định hướng tình cảm như thế nào? - Định hướng tình cảm: tình cảm yêu thích loài cây đó 2. Tìm ý, lËp dµn ý: ? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây tre - Làng quê Việt Nam đâu đâu cũng có tre hơn các cây khác - Tre gắn bó , gần gũi với con người Việt Nam từ bao đời nay.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Trong cuộc sống tre có tác dụng gì? ? Trong chiến đấu, tre làm gì? ?Ngoài những đặc điểm trên, em còn yêu quý cây tre vì sao?(Vì tre có nhiều phẩm chất giống con người)? Đó là những phẩm chất nào?. ? Với các ý vừa tìm được, em hãy sắp xếp thành dàn ý? ? Mở bài nêu vấn đề gì?. + Trong cuộc sống: Tre làm đồ dùng , vật dụng trong nhà + Trong chiến đấu: tre làm vũ khí gậy, chông, tre còn tạo ra những nơi để che giấu bộ đội để vây hãm quân thù -Tre có nhiều phẩm chất giống con người Việt Nam + Tre cần cù, chăm chỉ, chắt chiu, vươn lên trong đất cằn + Tre đoàn kết, vây bọc tạo nên những luỹ tre xanh mát bao bọc làng quê Việt Nam + Tre hiên ngang trước bão táp mưa sa * Lập dàn ý. a. Mở bài - Lí do em yêu thích cây tre Việt Nam ? Thân bài gồm mấy ý lớn? Mỗi ý đó như b. Thân bài thế nào? - Giải thích rõ vì sao em yêu cây tre Việt Nam + Trên đất nước Việt Nam đâu đâu cũng có tre + Tre gắn bó, gần gũi với con người Việt Nam từ bao đời nay + Tre có những đặc điểm giống với phẩm chất con người Việt Nam ? Kết bài em sẽ làm gì? c. Kết bài Nêu tình cảm của em với cây tre Việt Nam 3. Viết bài: - GV chia Tổ 1: viết mở bài * Mở bài Tổ 2: viết thân bài Đất nước Việt Nam có hàng ngàn hàng vạn Tổ 3: viết kết bài loài cây khác nhau. Cây nào cũng đẹp cũng - Gọi đại diện trình bày hữu ích nhưng loài cây em yêu thích nhất là - Gv sửa chữa cây tre * Kết bài: Tre Việt Nam đáng yêu đáng quý xiết bao. Dù có phải đi đâu xa quê hương xứ sở nhưng hình ảnh cây tre kiên cường, hiên ngang , cần - GV đọc đoạn văn tham khảo cù , siêng năng sẽ không bao giờ phai mê - Gọi 2-3 em đọc văn bản “ Cây sấu Hà trong tâm trí em Nội” 4, Söa bµi: 3: Hướng dẫn học bài: - Ôn lý thuyết, viết một bài văn hoàn chỉnh - Soạn: “ Qua Đèo Ngang” +trả lời câu hỏi SGK +T×m hiÓu vÒ bµ HuyÖn Thanh Quan vµ t¸c phÈm iv.rót kinh nghiÖm.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TiÕt 28: Qua §Ìo Ngang Ngµy so¹n:22/9/2012 - Bà Huyện Thanh Quani.môc tiªu 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang. - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ: - Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, STK về bà Huyện Thanh Quan. - Học sinh: tranh Đèo Ngang, soạn bài. iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bánh trôi nước” - Hồ Xuân Hương? Qua bài thơ em hiểu điều gì về người phụ nữ trong xã hội cũ? - Họ xinh đẹp, nết na nhưng cuộc đời chìm nổi vất vả.Họ không quyết định được số phận của mình, họ chung thuỷ , sắt son. 2.Bµi míi:Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn một nhánh của Trường Sơn. Đây là một nơi có thắng cảnh đẹp từng có nhiều nhà thơ viết về nó.Một trong những bài thơ về Đèo Ngang hay nhất là : Qua Đèo Ngang: của bà huyện Thanh Quan. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ này. Hoạt động 2: T×m hiÓu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung HS theo dõi chú thích * nêu vài nét về tác giả? 1.T¸c gi¶ -Là người thông minh, lịch lãm, học rộng được -Bà Huyện Thanh Quan tên thật là vua Minh M¹ng mời làm Cung trung giáo tập Nguyễn Thị Hinh,sèng ë thÕ kØ XIX. để dạy công chúa , cung phi.Thương người, đặc -Quê ở Hà Nội biệt bạn cùng giới, hay tham gia vào việc quan -Là người nổi tiếng hay chữ của chồng. Có lần bà phê vào đơn xin li dị của người đàn bà: Phó cho con Nguyễn Thị Đào Nước trong leo lẻo cắm sào đợi ai Chữ rằng xuân bất tái lai Cho về kiếm chút kẻo mai nữa già. -> người đàn bà bỏ được anh chồng tệ bạc - Khi dạy ở kinh đô Huế, làm “ tay trong” cùng Lí Râu ( Nguyễn Danh Khang) đấu tranh thắng lợi, bỏ được lệ tiến chim sâm cầm lên vua - lệ.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> làm khổ dân không biết tự thuở nào -> nữ sĩ tài danh hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam thời trung dại. -Bà huyện Thanh Quan là người học rộng, tài cao; bà cùng Đoàn thị Điểm và Hồ Xuân Hương là 3 nhà thơ nữ có tiếng nhất ở TK 1819. Thơ của bà còn lưu lại 6 bài như: Thăng Long thành hoài cổ, Chiều hôm nhớ nhà, Chùa Trấn Bắc. Đó là những bài thơ Nôm đặc sắc và nổi tiếng của bà sau bài Qua Đèo Ngang. - Số lượng tác phẩm không nhiều ?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? ? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? ?Đặc điểm của thể thơ này? (SGK 102) Căn cứ vào đặc điểm thể thơ, em hãy nhận diện trong văn bản “ Qua Đèo Ngang” - 8 câu, mỗi câu 7 chữ Gieo vần bằng: tà, hoa, nhà, gia, ta Đối chỉnh ở câu 3,4 và 5,6 - Gồm 4 phần; đề , thực, luận, kết *Đây là thể thơ đợc định hình từ thời nhà Đờng(TQ),là bài thơ tiêu biểu cho thơ đờng luËt.Nã cã luËt th¬ chÆt chÏ,gß bã nhÊt trong lịch sử thơ ca.Nhng nó đạt thành tựu bề thế,fi thờng,đợc nhân loại yêu quý.Đặc sắc của thơ thất ngôn bát cú là tính cô đúc,súc tích.. 2. Tác phẩm - Tác phẩm được viết khi bà đi qua Đèo Ngang vào Huế dạy học - Thất ngôn bát cú luật đường. - GV hướng dẫn đọc 3. §äc-chó thÝch Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn, cô đơn. Khi a.§äc đọc các em cần đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và 2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non, nước, đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta với ta đọc như tiếng thầm thì mình nói với mình. Gv kiÓm tra mét sè chó thÝch. b.Chó thÝch. ?Tìm hiểu bố cục của bài thơ? Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố cục đã chia - Hs đọc thầm hai câu đề. 4.Bè côc 4 phần (Bảng phụ) III.T×m hiÓu v¨n b¶n. ?Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu? ?Bước tới là từ loại gì? Nó chỉ hành động của ai? ->Bước tới là ĐT chỉ hành động của nhân vật. 1.Hai câu đề Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, -Không gian : Đèo Ngang ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> trữ tình tức nhà thơ khi thấy con đèo và tiếp cận con đèo. ?Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm bóng xế tà, đó là thời điểm nào trong ngày? ->Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển giao giữa ngày và đêm. Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc này chỉ còn những tia nắng yếu ớt và màn đêm đang dần buông xuống. ?Thời điểm đó đã gợi tả được tâm trạng gì của tác giả? +Tích hợp: Chiều chiều ra đứng ngõ sau, Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. ?Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của đèo Ngang? ?Thiên nhiên Đèo Ngang được gợi tả qua những từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá, lá, hoa). Đây là phép liệt kê gây ấn tượng về số lượng bề bộn, dày đặc của cảnh vật. ?Từ chen thuộc từ loại gì, nó được dùng ở đây với nghĩa như thế nào? -> (ĐT - Chen: chen chúc nhau, lẫn vào nhau, không có hàng lối, không có trật tự ) - Điệp từ chen được lặp lại 2 lần cùng với phép liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tượng thiên nhiên cằn cỗi, thưa thớt, thiếu sức sống hay cảnh tượng thiên nhiên xanh tươi, rậm rạp, đầy sức sống ? ?Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về cảnh đèo Ngang là cảm nhận về 1 khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ hay là cảm nhận về 1 khung cảnh sơ xác tiêu điều?. -Thời gian : chiều tà.. -> Thời gian gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô đơn.. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. NT: Phép liệt kê,. -Điệp từ gợi cảnh tượng thiên nhiên xanh tươi, rậm rạp, đầy sức sống.. => Khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, *Thiên nhiên là vậy, còn sự sống của con người vắng vẻ. nơi đây thì sao – Ta cùng tìm hiểu tiÕt sau. 3. Củng cố: - HS quan sát tranh - Bức tranh vẽ gì? Đèo Ngang - Đó là cảnh như thế nào? Bài thơ nào thể hiện cảnh đó, em hãy đọc thuộc lòng 4. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm đặc điểm thể thơ - Soạn bài :Qua đèo Ngang(tiếp) T×m hiÓu c¸c c©u th¬ cßn l¹i iv.rót kinh nghiÖm -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM. TuÇn 8-TiÕt 29:. Lª Thanh -------------------------------------------------Qua §Ìo Ngang Ngµy so¹n:22/9/2012 - Bà Huyện Thanh Quan-. Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang, phân tích hai câu đề? 2.Bµi míi: Có biết bao người làm thơ về Đèo Ngang như Cao Bá Quát có bài Lên núi Hoành Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hoành Sơn, Nguyễn Thượng Hiền có bài Mùa xuân trông núi Hoành Sơn... Nhưng tựu trung, được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ như một bút kí thơ đậm chất trữ tình. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiÕp bài thơ. Hoạt động 2: T×m hiÓu v¨n b¶n Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh II.T×m hiÓu v¨n b¶n +HS đọc 2 câu thực. 1.Hai câu đề ?Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có thêm 2.Hai c©u thùc nét gì mới? ->(Đã xuất hiện hình ảnh con người Lom khom dưới núi, tiều vài chú và sự sống của con người) Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. ? 2 từ: lom khom, lác đác là từ ghép hay từ láy? 2 từ láy này có sức gợi tả như thế nào? NT: +Từ láy (gợi hình), (Từ láy- Lom khom gợi hình dáng vất vả của người tiều phu. Lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi của những quán chợ ). +Đảo ngữ, Đối ?Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu thơ này? ->VN được đảo lên trước CN và phụ ngữ sau của cụm DT được đảo lên trước DiÔn ra v¨n xu«i th× 2 c©u th¬ ©ý sÏ lµ: Vµi chó tiÒu lom khom ë díi nói C v Tn Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông C v tn ?Đảo ngữ được sử dụng ở 2 câu thơ này có tác dụng gì? ->nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt, hiu quạnh của lều chợ ? ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em hãy chỉ ra những biểu hiện của phép đối và tác dụng của nó? ->đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu-Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.) *C¸i Ên tîng ngêi trong c¶nh, c¶nh trong c¶nh thªm nçi bËt, nhng vÉn mê xa vµ nhá hun hót. Ko nh×n thÊy ngêi kiÕm cñi râ nÐt chØ thÊy thÊp tho¸ng d¸ng lng cói lom khom,v¾t vÎo díi nói.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> xa. Vµi ng«i nhµ (lÒu) lµm n¬i b¸n hµng(chî), hay là nhà ở của ngời thiểu số(rợ)? Vì đứng trên cao, nhìn từ xa nên làm sao biết chắc đợc? Cho nªn thªm c¶nh, thªm ngêi nhng h×nh nh c¸i Ên tîng v¾ng vÎ vµ mªnh m«ng, lÆng lÏ vµ hoang tÞch cø thªm ®Ëm, thªm thÊm s©u vµo lßng ngêi xa xø. ?Hai câu thực đã tả về sự sống của con người ở đèo ngang, đó là sự sống như thế nào (Đông vui, tấp nập hay thưa thớt, vắng vẻ)? +GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh phong cảnh thiên nhiên ở Đèo Ngang : núi đèo bát ngát xanh tươi và đâu đó thấp thoáng sự sống của con người nhưng còn thưa thớt hoang sơ. Cảnh được nhìn vào lúc chiều tà, tác giả đang trong cảnh ngộ phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn nên cảnh vật cũng buồn và hoang vắng. Đây là cảnh hiện thực khách quan hay là cảnh tâm trạng ? Lời giải đáp cho câu hỏi này nằm ở 2 câu luận. +Đọc 2 câu luận: ?Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì? (âm thanh của tiếng chim quốc và chim đa2) Gv: ở đây các em cần lưu ý 2 điển tích: Chim quốc được lưu truyền là hồn vua Thục đế mất nước nêu đau lòng kêu khóc đến nhỏ máu ra mà chết biến thành con chim quốc. Chim đa đa là nhắc tới tích: Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề tôi của nhà Thương, thà chết đói chứ không chịu sống với nhà Chu, không ăn thóc nhà Chu nên đã chết hoá thành chim đa đa. Hai điển tích này không xa lạ đối với các nhà thơ trung đại. Tiếng chim ở đây cũng là yếu tố nghệ thuật có tác dụng gợi tả tâm trạng và nỗi lòng nhân vật trữ tình. ?Nhà thơ đã mượn tiếng chim để bày tỏ lòng mình, đây là hình thức biểu đạt trực tiếp hay gián tiếp? - Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm thanh của tiếng chim, là sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ đó? (ẩn dụ tượng trưng - để bộc lộ chiều sâu tình cảm) ?Vậy theo em tiếng chim quốc và chim đa đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi cảm giác vui tươi, phấn khỏi hay gợi nỗi buồn khổ? - Hai từ: quốc2, gia2 ngoài nghĩa chỉ chim quốc. => Sự sống của con người đã xuất hiện nhưng còn thưa thớt, vắng vẻ. 3.Hai c©u luËn Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. -> Tiếng chim kêu-> yếu tố nghệ thuật vừa là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng- Gợi nỗi buồn khổ, khắc khoải, triền miên không dứt..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> và chim đa đa, còn có nghĩa: quốc - nước, gia nhà, đây là 2 từ Hán Việt đa nghĩa và đồng nghĩa. Cách dùng từ đa nghĩa và đồng nghĩa trong thơ văn chính là phép tu từ chơi chữ. ?Theo em chơi chữ có tác dụng gì? ->Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ và tạo sự hấp dẫn thú vị cho câu thơ ? 2 câu luận còn sử dụng phép đối, em hãy chỉ ra phép đối và tác dụng của nó ? (Đối: thanh, từ loại, nghĩa - Làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng). ?Những biện pháp nghệ thuật trên đã góp phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì của nhà thơ ? ?Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm trạng buồn như vậy?(liên hệ phần giới thiệu tác giả) Gv: các em ạ! Từ cảm nhận nhà thơ trực tiếp bộc lộ nỗi niềm qua 2 câu kết. Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu: +Hs đọc 2 câu kết. ?Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non, nước gợi cho ta ấn tượng về 1 không gian như thế nào? *Câu thứ 6 là đỉnh cao của hành động. Thực ra cả bài thơ có hành động gì đâu ngoài động tác đang đi, từ từ đứng lại và mê mải ngắm trời mây, sông biển, núi non, rừng suối trên đỉnh đèo hoang vu mµ ngo¹n môc. Nhng nhµ th¬ vÉn cø viÕt nh mét sù t« ®Ëm nÐt bót l«ng vµ nh¾c l¹i, kh¾c s©u thªm c¸i Ên tîng buån,c¶nh vËt hoang liªu, rêi r¹c: trêi, non, níc...cïng c¸c ko gian nối tiếp : trời, rồi đến núi, rồi đến biển §«ng...mµ l¹i nh rêi r¹c,t¸ch rêi, mçi c¶nh mét n¬i. Êy lµ v× lßng ngêi ®ang buån, ®ang c« lÎ,l¹i đợc cảnh tiếp thêm, tô đậm. ?Câu dưới tả gì? Tình riêng là gì? ->Tình riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó không phải là tình yêu đôi lứa mà là tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. ?Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh? ->Mảnh: nhỏ bé, yếu ớt, mỏng manh *Mảnh tình riêng: ẩn dụ từ vựng cũng đã rất quen. §©y thËt kh¸c xa víi m·nh t×nh riªng nhá nhÆt, tñn mñn n¬i phßng riªng. §ã lµ c¶ mét thÕ giíi néi t©m næi cém lªn, lµ nçi buån vµ nçi c« đơn nơi thăm thẳm, vời vợi của 1 cá nhân, cá thÓ con ngêi. -?Ta với ta là chỉ ai với ai? nó thuộc từ loại gì? (Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ có 1 mình ta. +Chơi chữ. +Đối (thanh, từ loại, nghĩa). => Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc nhớ nước và thương nhà da diết. - Hoài cổ, hoài thương (của bà) - Nỗi nhớ thương có tính chất lịch sử.. 4- Hai câu kết: Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Một mảnh tình riêng, ta với ta. -> Gợi không gian bao la rộng lớn. Con người nhỏ bé, yếu đuối, cô đơn..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> biết, 1 mình ta hay. ? Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la còn câu dưới lại nói về con người nhỏ bé, yếu đuối, cô đơn. Hai hình ảnh này như thế nào với nhau? Nó có tác dụng gì? ->Hình ảnh đối lập làm nổi rõ tâm trạng buồn, lẻ loi, cô đơn, không có người sẻ chia. NT t¬ng f¶n gi÷a mªnh m«ng trêi níc, th¨m thẳm núi đèo với con ngời nhỏ bé, đơn chiếc, ®ang «m mét m¶nh t×nh riªng cµng lµm næi bËt NT: hình ảnh đối lập. tâm trạng cô đơn. Trời , mây, non, nuớc gần nh ko cßn g¾n kÕt trong tæng thÓ thiªn nhiªn mµ t¸ch b¹ch, r¹ch rßi qua c¸i nh×n cña t©m tr¹ng cô đơn. Gv: Nếu ở 2 câu đề là “bước tới”, thì 2 câu kết là sự “dừng chân”. Đây là cách kết cấu đầu cuối tương ứng. ?Theo em, 2 câu kết đã diễn tả được tâm trạng gì của nhà thơ? ?Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình? Đó là cảnh gì, tình gì ? ?Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào? thông qua những biện pháp tu từ gì? (Miêu tả => Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối của con để biểu cảm: tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép người trước thiên nhiên hoang vắng, đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ) rộng lớn. III.Tæng kÕt ? Em học tập được gì về cách viết văn của tác giả? Chúng ta hãy học tập và vận dụng cách viết này vào bài viết tập làm văn số 2. ?Bài thơ đã cho em hiểu gì về bà huyện Thanh Quan? 3.Híng dÉn vÒ nhµ -Học thuộc lòng bài thơ. Phân tích đợc bài thơ. -Soạn bài: Bạn đến chơi nhà +§äc v¨n b¶n +Tr¶ lêi c¸c c©u hái sgk +T×m hiÓu vÒ tgi¶ NguyÔn KhuyÕn iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------============================= TiÕt 30-31 Bạn đến chơi nhà Ngµy so¹n:28/9/2012 Nguyễn Khuyến i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyễn trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại văn bản. - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: - Trân trọng tình bạn. ii.chuÈn bÞ 1.Giáo viên: Soạn bài, tranh ảnh liên quan đến bài học 2.Häc sinh: So¹n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ:? Đọc thuộc bài thơ” Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và nêu nết đặc sắc về nghệ thuật và nội dung? - Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng tài tình các nghệ thuật chơi chữ… khắc hoạ bức tranh Đèo Ngang hoang vắng, um tùm, hiu quạnh => tâm trạng cô đơn, buồn, nhớ nước thương nhà của tác giả 2.Bµi míi:Tình bạn là một trong số những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt Nam. “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến là bài thơ thuộc thể loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là bài hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng, thơ Nôm đường luật Việt Nam nói chung Hoạt động 2: T×m hiÓu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Theo dõi chú thích * SGK, nêu vài nét về tác I.T×m hiÓu chung 1.T¸c gi¶: giả - Quê: làng Yên Đổ- huyện Bình Lục – Hà -Nguyễn Khuyến (1835-1909 ), được gọi Nam. Nhà nghèo nhưng thông minh , học là Tam Nguyên Yên Đổ. giỏi đỗ đầu ba kì thi. Phần lớn cuộc đời sống - Quê xã Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. - Là người thông minh, học giỏi, thi đỗ đầu ở quê ( trừ 10 năm làm quan) cả 3 kì: Hương, Hội, Đình. - Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam. - Thơ ông đằm thắm và trong trẻo tình người. 2.Tác phẩm: -Bài thơ in trong Hợp tuyển thơ văn Việt ?Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ? Gv: Đây là bài thơ hay nhất được truyền tụng Nam-Tập 4 (1963 ). về chủ đề tình bạn của Nguyễn Khuyến. Sự nghiệp thơ ca: hầu hết sáng tác sau lúc làm quan xấp xỉ 400 bài ( thơ, văn, câu đối bằng chữ Hán + chữ Nôm) Sáng tác xoay quanh ba nội dung chính + Bộc bạch tâm sự của mình + Viết về cảnh vật, cuộc sống quê hương -> nhà thơ của làng cảnh Việt Nam + Chế giễu , đả kích những kẻ tham lam, ích kỉ, cơ hội - Đặc điểm thơ: đưa chất trào phúng vào thơ chữ Hán, dùng “điển cố” lấy từ ca dao.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Thơ Nôm: ngôn ngữ giản dị, tinh tế, kín đáo, thâm trầm ?Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Hd đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng 1 nụ cười. GV hướng dẫn đọc: nhịp 4/3; 2/2/3; GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét Gv kiÓm tra mét sè chó thÝch. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vì sao em biết? - Tám câu, mỗi câu 7 chữ - Gieo vần bằng: nhà, xa, gà, hoa, ta - Câu 3,4 đối nhau, câu 5,6 đối ? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ? Đó là những phần nào và nêu nội dung từng phần?. -Tác phẩm ra đời khi ông cáo quan về ở ẩn ë vên cò 3.§äc-chó thÝch. 4.thÓ th¬ -ThÓ th¬: Thất ngôn bát cú đường luật.. 5.Bố cục: Chia làm ba phần : - Câu 1: Giới thiệu sự việc bạn đến chơi. - Câu 2 đến câu 7: Trình bày hoàn cảnh của mình. - Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà,chân thật,tự nhiên,dân dã. +Gv: Theo bố cục của thể thơ thất ngôn bát cú thì 2 câu đề thường gồm phá đề và thực đề. Nhưng ở bài này tác giả chỉ dùng 1 câu đề, câu 2 đã chuyển sang phần thực. Phần thực và luận cũng không rạch ròi. Câu 7 là phần kết nhưng lại gắn với phần luận. Vì vậy phần kết chỉ có câu 8. Qua cấu trúc như vậy, ta thấy Nguyễn Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ thất ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản lĩnh cao II. Tìm hiểu văn bản 1.Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà tay của nhà thơ. Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo bố cục: 1 - 6 Đã bấy lâu nay , bác tới nhà 1 Hs đọc câu mở đầu. ?Trong c©u th¬ ®Çu tiªn tgi¶ th«ng b¸o ®iÒu g×? ?§· bÊy l©u nay chØ kho¶ng time nµo? ->tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu. ? Cách xưng hô của tác giả ntn? Bác: danh từ được sử dụng như đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất ( tích hợp TLV) ?Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn Khuyến có gì thú vị? ?Câu thơ đã thể hiện được tâm trạng gì của nhà thơ?. -đã bấy lâu nay: time: rất lâu(dài) -Xng h«:B¸c->th©n t×nh,gÇn gòi -> Cách mở đầu tự nhiên như lời nói thường ngày. => Thể hiện sự vui mừng khi có bạn đến thăm..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Gv: câu thơ cho biết 2 người ít gặp nhau (đã bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là bác (cách xưng hô vừa có ý tôn trọng vừa có ý thân mật). Câu thơ không chỉ là 1 thông báo bạn đến chơi nhà mà còn là 1 tiếng reo vui, đầy hồ hởi, phấn khởi khi đã bao lâu mới được bạn đến thăm. Thời gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn, «ng tù cho mình là đã già. Bạn ông cũng vậy. Muốn đi l¹i, tuæi giµ thªm nh¸c. giµ, nghÌo, sèng Èn dËt chèn h¬ng th«n nªn Ýt giao du, b¹n bÌ t©m giao ®i l¹i cµng Ýt, chính vì vậy ông rất vui mừng khi có bạn tới thăm. Khi bạn tới thăm ông đãi bạn những gì?tiết sau chóng ta cïng t×m hiÓu tiÕp. 3.Híng dÉn häc bµi -§äc thuéc lßng bµi th¬. -N¾m mét vµi nÐt vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm -Phân tích đợc câu thơ đầu tiên: cảm xúc khi bạn đến chơi nhà. -Tìm hiểu hoàn cảnh của NK khi bạn đến ch¬i nhµ +T×nh b¹n cña NK TiÕt 31 Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: ?§äc thuéc lßng bµi th¬? Ph©n tÝch c¶m xóc của NK khi bạn đến chơi nhà. 2.Bµi míi: Là bài thơ mang cái hồn xanh của vườn tược và một tình bạn được thể hiện hết sức độc đáo. Chóng ta cïng t×m hiÓu tiÕp Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản +Hs đọc câu 2. ?Câu 2 thể hiện mong muốn gì của tác giả? ?Tại sao vừa gặp bạn, tác giả đã nhắc ngay tới chợ ? ->bởi chỉ có chợ mới có đầy đủ các thứ tiếp bạn nhưng trẻ thì đi vắng, chợ lại xa, mà mình thì già cả rồi không đi xa được +Hs đọc câu 3, 4, 5, 6. ?Chợ thì xa mà người đi chợ thì không có, vậy tác giả định tiếp khách bằng những thứ gì ? (cá, gà, cải, cà, bầu, mướp). ?Em có nhận xét gì về những thứ mà tác giả. 2.Nguyễn Khuyến đãi bạn -Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. -> Mong muốn tiếp bạn đàng hoàng, chu đáo.. -Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> nêu ra? ->đây là những thứ sản vật có trong ao, trong vườn nhưng lại chưa dùng được- có đấy mà lại như không ?Hãy giải thích tính chất “có đấy mà lại như không” của những sản vật được kể và tả trong bài? ->có cá, có gà, nghĩa là có thực phẩm nhưng cũng bằng không vì ao sâu nước cả, vườn rộng rào thưa, không đánh bắt được. Có cải, cà, bầu, mướp nghĩa là có rau quả, nhưng cũng bằng không vì đều là những thứ chửa ra cây, vừa mới nụ, vừa rụng rốn hoặc đương ra hoa, chưa thể thu hái được -?Cách nói lấp lửng ở đây có thể tạo ra 2 cách hiểu: a. Đó là sự thật của hoàn cảnh. b. Đó là cách nói vui về cái sự không có gì. Em hiểu theo cách nào ? ?Nếu hiểu theo cách 1 thì chủ nhân là người như thế nào? Tình cảm của ông đối với bạn ra sao? - Nếu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân là người có hoàn cảnh sống như thế nào? tính cách của ông ra sao? Tình cảm mà ông dành cho bạn là tình cảm như thế nào? +Hs đọc câu 7. ?Em hiểu ý của câu thơ như thế nào ? ?Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7 riêng trầu không thì có, ý kiến của em thế nào? ->không thể hiểu như vậy vì không đúng với mạch lạc của tứ thơ. Mặc dù trầu không là tên đầy đủ của thứ lá này nhưng xét trong mạch thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu không cũng không có nốt. Có như vậy thì mới hiểu nổi cái thanh đạm, nghèo túng của ông quan thanh liêm về ở ẩn. ?Em thấy hình ảnh thơ và ngôn từ sử dụng như thế nào?. -> Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà lại như không.. + Đó là sự thật của hoàn cảnh. => Chủ nhân là người thật thà, chất phác. Tình cảm đối với bạn chân thật, không khách sáo. +Đó là cách nói vui. => Hoàn cảnh nghèo khó. Tính cách hóm hỉnh, yêu đời; yêu bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác. - Đầu trò tiếp khách, trầu không có, -> Lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng không có.. NT:+ Hình ảnh thơ dân dã + Từ ngữ cổ: cả, khôn, chửa, đầu trò (-> Muốn tiếp bằng bạn cây nhà lá vườn bằng tấm chân tình song tất cả đều không có) + Cường điệu hoá: (-> Giới thiệu cái khó của chủ nhà, sự cường điệu đến mức tối đa (đến cả miếng thiếu thốn, đạm bạc khi tiếp khách -> nụ cười hóm hỉnh) trầu – là đầu câu chuyện cũng không có).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ?Qua đây ta hiểu chủ nhân là người như thế nào? Tình bạn của họ ra sao?. => Chủ nhân là người trọng tình nghĩa hơn vật chất và tin ở sự cao cả của tình bạn. Tình bạn sâu sắc, trong sáng. Vì nó được xây dựng trên những nhu cầu tinh thần. 3.T×nh c¶m cña NguyÔn KhuyÕn Bác đến chơi đây, ta với ta ! -> Chỉ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không +Hs đọc câu 8. ?Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8 đáng chú ý? tách rời. => Niềm hân hoan, tin tưởng ở tình bạn ? Câu 8 đã thể hiện được tình cảm gì của tác trong sáng, thiêng liêng. - Nguyễn Khuyến là người hồn nhiên, dân giả? dã, trong sáng; đối với bạn thì chân thành, ? So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài “Bạn ấm áp, bền chặt dựa trên giá trị tinh thần. đến chơi nhà” và cụm từ “ ta với ta” trong bài “ Qua Đèo Ngang” em thấy có gì giống nhau và khác nhau? Thảo luận nhóm Gv kết luận Gièng: Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất Kh¸c: +Trong bài “ Qua Đèo Ngang” cả hai từ “ ta” đều chỉ tỏc giả ,với nỗi cô đơn thăm thẳm ko biÕt chia sÎ cïng ai. Gi÷a c¶nh trêi m©y, non níc bao la hïng vÜ, chèn s¬n cïng thñy tËn của chốn đàng ngoài, nỗi buồn nhớ nớc,thơng nhµ cña n÷ sÜ cµng thªm ai hoµi,kh¾c kháai vµ thÊm thÝa, xãt xa. Cã lÏ ®©y lµ lÇn ®Çu tiªn trong thơ cổ trung đại VN, cái tôi cá nhân, cá thể đợc bộc lộ trực tiếp và chân thực nh vậy.> sự cụ đơn +Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và khách nhưng không phân biệt được từ nào chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống nhất trọn vẹn giữa chủ và khách III-Tæng kÕt Ghi nhớ: sgk (105 ? Bài thơ cho em hiểu gì về Nguyễn Khuyến - Bài thơ đã diễn tả được niềm hân hoan và và tình bạn của ông? tinh thần tự tin, phấn chấn của Nguyễn Khuyến khi bạn đến chơi nhà. Đó là những ? Bài thơ đã diễn tả được tâm tư gì của tác cảm xúc chân thành, hồn nhiên của tình giả về khi bạn đến chơi nhà? cảm bạn bè. ? Bài thơ được viết theo phương thức biểu - Miêu tả - tự sự - biểu cảm thông qua hệ đạt nào? thống ngôn từ thuần Việt trong sáng, tự nhiên, dễ hiểu. ? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật và 1.NT:-Lêi th¬ gi¶n dÞ -NT nãi qu¸.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> nội dung?. 2.ND:Tgi¶ cè t×nh dùng lªn 1 t×nh huèng khó xử khi bạn đến chơi nhà để thể hiện 1 t×nh b¹n th¾m thiÕt.. 3. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, Ôn KT văn biểu cảm. - Luyện làm bài văn biểu cảm hoàn chỉnh -> chuẩn bị làm bài 2 tiết tại lớp iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------============================= TiÕt 32-33: bµi viÕt sè 2 Ngµy so¹n:29/9/2012 V¨n biÓu c¶m i.môc tiªu 1. Kiến Thức: - HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ làm bài. ii.chuÈn bÞ - Gv:Đề, đáp án.Những điều cần lưu ý: Gv gợi ý để HS chọn các loại cây gần gũi với đời sống thường ngày, cũng có thể viết về cây cảnh, cây hoa mà HS yêu thích. -Hs:¤n bài ở nhà iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1:Khởi động 1.KiÓm tra: sự chuẩn bị vở viết tập làm văn 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động 2 I. Đề bài: Loài cây em yêu. 1. Xác định yêu cầu của đề: Có thể chọn 1 trong các loài cây sau: Cây bàng, cây bằng lăng, cây hoa sữa, cây dừa, cây cau, cây bưởi, cây đa, cây tre... hoặc cây cảnh. 2. Gợi ý: Xác định yếu tố miêu tả: Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây. Xác định yếu tố tự sự: Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc đối với cây. Chú ý: Các yếu tố miêu tả, tự sự chỉ là phương tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu. Tuân thủ theo 4 bước: - Tìm hiểu đề và tìm ý. - Lập dàn ý. - Viết bài văn hoàn chỉnh: chú ý liên kết mạch lạc. - Kiểm tra, sửa chữa. II. Dàn bài- Thang điểm.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 1. Mở bài: 2điểm - Giới thiệu loài cây em yêu thích: cây gì, ở đâu? - Nêu lí do chính vì sao em yêu thích cây đó? 2. Thân bài: 6 điểm - Các đặc điểm gợi cảm của cây: th©n, l¸, hoa - Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây. -Tác dụng của cây đối với cuộc sống con người. -Tác dụng của cây đối với cuộc sống của em. - Tình cảm của em đối với cây đó biểu hiện như thế nào? 3. Kết bài: 2 điểm - Khái quát tình cảm của em đối với loài cây đó III. Yêu cầu và cách tính điểm 1. Điểm 9,10 - Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc - Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học - Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm - Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả. -Lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát - Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật 2. Điểm 7,8 - Đảm bảo các yêu cầu trên - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt 3. Điểm 5,6 - Nội dung đầy đủ, chưa sâu - Bố cục rõ ràng - Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ còn lủng củng, còn sai lỗi chính tả 4. Điểm 3,4 - Không rõ bố cục - Nội dung sơ sài - Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu 5. Điểm 1,2 - Các lỗi như ở điểm 3,4 nhưng nặng hơn, trầm trọng hơn 6. Điểm 0: - Không làm bài Hoạt động 3. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại lý thuyết văn biểu cảm, luyện viết đoạn văn , bài văn biểu cảm - Soạn: “ Chữa lỗi về quan hệ từ” trả lời các câu hỏi SGK - Tìm các lỗi trong bài viết tập làm văn em hay mắc KiÓm tra gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM. TuÇn 9-TiÕt 34: i.môc tiªu 1. Kiến thức:. Ch÷a lçi vÒ quan hÖ tõ. Lª Thanh Ngµy so¹n:5/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh . - Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ: - Tự giác , ham học hỏi. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: So¹n bµi, bảng phụ viết ví dụ.Những điều cần lưu ý: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức thận trọng trong việc sử dụng quan hệ từ. Để cho học sinh phát hiện được lỗi sai của bản thân. - Học sinh: các lỗi về quan hệ từ trong bài viết, soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò ? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì? Lấy ví dụ? - Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn - Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ nếu không có quan hệ từ thì câu văn đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa - Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ - Một số quan hệ từ dùng thành cặp 2.Bµi míi:Để liên kết các về trong câu hoặc liên kết các từ ngữ với nhau, câu với câu, đoạn với đoạn trong khi nói và viết người ta thường dùng các quan hệ từ. Tuy nhiên, học sinh khi sử dụng thường mắc một số các lỗi. Vậy các lỗi thường gặp là gì? Để tránh các lỗi đó cần làm gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 1. Thiếu quan hệ từ GV treo bảng phụ +Hs đọc vd. ?Hai câu em vừa đọc đã rõ nghĩa chưa? Vì sao? ->chưa rõ nghĩa, vì thiếu quan hệ từ ?Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng? - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. +Hs đọc 2 câu vừa sửa. -> Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. - Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng. -> Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, ?So với 2 câu trước, em thấy 2 câu này còn với ngày nay thì không đúng. như thế nào? Vì sao? ->2 câu sau rõ nghĩa hơn, vì 2 câu này đã có thêm quan hệ từ +Gv: Trong trường hợp này, chúng ta phải dùng quan hệ từ, có như vâỵ thì câu văn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> mới rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu. +Hs đọc ví dụ. ?Em hãy chỉ ra các quan hệ từ được dùng ở 2 câu này?. 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. -> Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. -> Chim sâu rất có ích cho nông dân vì ?Các quan hệ từ và, để trong 2 VD trên, có nó diệt sâu phá hoại mùa màng. diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Vì sao? Nên thay từ và, để ở đây bằng quan hệ từ gì? ->Không - Vì: + Quan hệ từ và: chỉ ý ngang bằng, tương đồng. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ tương phản cho nên dùng quan hệ từ và ở đây là không phù hợp. vì vậy ta phải thay quan hệ từ nhưng mới diễn đạt đúng ý nghĩa. + Quan hệ từ để: có ý nghĩa chỉ mục đích của sự việc. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ nhân - quả. Cho nên dùng quan hệ từ để ở đây là không phù hợp. Trong trường hợp này ta phải thay quan hệ từ vì, có như vậy thì mới diễn đạt được đúng ý nghĩa của câu 3. Thừa quan hệ từ - Hs đọc ví dụ. ?Em hãy xác định CN-VN của 2 câu trên? - Qua câu ca dao “Công cha như núi Thái ?Em có nhận xét gì về cấu trúc ngữ pháp Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy của 2 câu trên? Vì sao 2 câu trên thiếu ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ CN? đối với con cái. ->2 câu trên thiếu CN vì các quan hệ từ ->Thiếu CN->Bỏ quan hệ từ “Qua” qua, về đã biến CN thành TN - Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung. ? Hãy chữa lại để cho câu văn được hoàn -> Thiếu CN-> Bỏ quan hệ từ “Về" chỉnh? - Chữa bằng cách bỏ quan hệ từ ở đầu câu 4. Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên HS đọc hai ví dụ trên bảng phụ kết ?Các câu in đậm trên sai ở đâu?Vì sao? sai ở chỗ:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> a- dùng quan hệ từ không những ở vế thứ 2 không có tác dụng LK. Vì quan hệ từ không những ở vế thứ nhất phải đi kèm với mà còn ở vế thứ 2 để tạo thành cặp sóng đôi mới có tác dụng LK. b- thiếu quan hệ từ nối 2 vế câu nên 2 vế câu chưa có sự LK) - Hãy chữa lại cho đúng ?. - Nam là học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam. -> Không những... mà còn... - Nó thích tự sự với mẹ, không thích tự sự với chị. -> Nó thích... ,nhưng không.... ? Qua 4 bài tập trên, em hãy cho biết khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi nào? * Ghi nhớ ( SGK 107) - HS đọc ghi nhớ . GV chốt. Hoạt động 3: Luyện tập +Hs đọc 2 câu văn. ?Hai câu văn trên đã rõ nghĩa chưa? Vì sao? (chưa rõ – vì dùng thiếu quan hệ từ ) ?Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể thêm hoặc bớt 1 vài từ khác) để hoàn chỉnh các câu trên?. II. Luyện tập Bài 1 (107 ): - Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối. ->Nó... nghe kể chuyện từ đầu... - Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng. -> Con xin báo... để cha mẹ mừng.. Bài 2 (107 ): +Hs đọc 3 câu văn. Chú ý các quan hệ từ - Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với in đậm. (như) cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức... ?Em có nhận xét gì về việc dùng các quan - Tuy (Dù) nước sơn có đẹp đến mấy mà hệ từ (in đậm) trong các câu văn trên? chất... (dùng quan hệ từ không thích hợp về - Không nên chỉ đánh giá con người bằng nghĩa) (về) hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con ?Thay các quan hệ từ dùng sai trong các người bằng (về) những hành động, cử chỉ... câu trên bằng những quan hệ từ thích hợp? Bài 3 (108 ): +Hs đọc 3 câu văn. ?Em có nhận xét gì về 3 câu văn trên? (dùng thừa quan hệ từ) ?Chữa lại các câu văn sao cho hoàn chỉnh?. 3.Híng dÉn vÒ nhµ -Hoµn chØnh c¸c bµi tËp -N¾m néi dung bµi häc,häc thuéc ghi nhí. - Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa. - Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người... - Bài thơ này đã nói lên tình cảm của BH... Bài 4 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu đúng hay sai : - a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) Thừa từ của ; h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> -Soạn: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Xa ngắm thỏc nỳi Lư +§äc v¨n b¶n, tr¶ lêi c¸c c©u hái sgk +T×m hiÓu vÒ t¸c gi¶ Lý B¹ch iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------============================= TiÕt 35 Ngµy säan:8/10/2012 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ………………… hd®t: Xa ng¾m th¸c nói L ( Vọng Lư sơn bộc bố - Lý Bạch) i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành , sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi học.Trân trọng tài năng thơ. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án , tài liệu tham khảo - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến? Nêu những nét chính về nghệ thuật và nội dung - Ngôn từ giản dị, dân dã - Giọng trào phúng hóm hỉnh đưa vào thể thơ thất ngôn bát cú đường luật - Lập ý bằng cách đưa ra tình huống khó xử khi bạn đến chơi -> tình bạn đậm đà, thắm thiết vượt lên trên tất cả 2.Bµi míi:Ánh trăng là một hình ảnh đẹp đã gợi thi hứng cho bao thi gia từ cổ đến kim. Cùng là ánh trăng song mỗi người với cách miêu tả khác nhau lại gợi lên những tâm sự khác nhau. Đối với Lí Bạch thì ánh trăng gợi cho ông tình cảm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ “ Tĩnh dạ tứ’ Hoạt động 2: T×m hiÓu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung: 1.T¸c gi¶ ?Nªu mét vµi nÐt vÒ nhµ th¬ -LB(701-762),tù lµ Th¸i B¹ch,hiÖu Thanh Lý Bạch quê ở Cam Túc nhưng sinh ra ở Tứ Liªn c sÜ. Quª: Cam Tóc Xuyên ,thuở nhỏ ông thường lên núi Nga Mi và núi Thanh Thành đọc sách ,ngắm trăng .Những ấn tượng và kỷ niệm đẹp đẽ của quê hương ông không thể nào quên .Suốt cuộc đời mấy mươi năm xa quê hình ảnh của quê.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> hương nhất là những đêm trăng sáng ,đối với ông đầy nổi nhớ thương .Tình cảm sâu sắc đó, Lý Bạch đã diễn tả một cách tha thiết trong bài thơ này. ?Vì sao Lí Bạch lại được mệnh danh là “Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh và rất hay) -Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do , phóng khoáng. Hình ảnh thơ mang tín chất tươi sáng kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện. Gv: Lí Bạch thường viết về đề tài: chiến tranh, thiên nhiên, tình yêu, tình bạn. ?Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thuộc đề tài nào?. -Là nhà thơ nổi tiếng của TQ đời Đờng -Được mệnh danh là “ thi tiên”.. 2.T¸c phÈm: - Hoàn cảnh sáng tác : Sống tha phương, trong cơn ly loạn ,nhìn trăng nhớ quê. - Thể thơ : cổ thể ( một thể thơ trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ, song Gv: nêu xuất xứ của bài thơ: không bị những quy tắc chặt chẽ về niêm, ?Dựa vào số câu, số tiếng trong bản phiên âm luật , đối ràng buộc.) và bản dịch thơ, em hãy cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? Bài thơ có vần không? Vần ở đâu? (câu 2,4). ?Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở bài thơ nào? (Phò giá về kinh - Trần Quang Khải) - Gv: Bài Phò giá về kinh của Trần Quang Khải) là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, còn bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể. Cổ thể là thể thơ xuất hiện trước đời Đường, 3.§äc –chó thÝch (có từ đời Hán) không gò bó về niêm luật như thơ Đường, không cần có đối và không hạn định số câu. +Hd đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện được tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp 2/3. - Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ). - Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích. * GV: “Vọng nguyệt hoài hương” là chủ đề phổ biến trong thơ cổ. Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ -> xa quê,nh×n trăng càng tròn, càng sáng, càng nhớ quê. - Lí Bạch lóc nhỏ thường lên núi Nga Mi ngắm trăng. 25 tuổi phải xa quê và xa mãi -> mỗi lần ngắm trăng -> nhớ quê. - Tình cảnh của Lí Bạch hoàn toàn tương đồng với tình cảnh các nhà thơ lớn đời.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Đường khi sống xa quê.Ví dụ: Đỗ Phủ Lộ tòng kim dạ bạch Nguyệt thi cố hương minh ( Sương từ đêm nay trắng xoá Trăng là ánh sáng của quê nhà) *Trong 4 bth¬ tuyÖt có ë côm th¬ §êng,®©y là bài đơn giản,dễ hiểu nhất.Cả bài chỉ dùng 23 ch÷ nhng thùc tÕ chØ cã 19 ch÷,v× cã 4 ch÷ dïng 2 lÇn. We sÏ phtÝch qhÖ gi÷a t×nh vµ c¶nh trong bµi th¬. +Hs đọc 2 câu đầu ở bản phiên âm và bản dịch thơ. ? Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu? ->tả cảnh ánh trăng, ở đầu giường: sàng tiền, nguyệt ? Hai c©u ®Çu t¶ ¸nh tr¨ng qua nh÷ng tõ ng÷ nµo?( Räi, phñ ) ? Em c¶m nhËn g× vÒ ¸nh tr¨ng qua nh÷ng tõ ng÷ Êy? -> §ªm khuya thanh tÜnh nhµ th¬ chît tØnh giÊc thÊy m×nh n»m díi ¸nh tr¨ng, ¸nh tr¨ng rọi vào đầu giờng và hình nh đánh thức thi nh©n, ¸nh tr¨ng s¸ng tr¶i kh¾p kh«ng gian bao phủ mặt đất) ?NÕu thay ch÷ sµng(giêng) b»ng ch÷ án,trác(bàn) thì ý nghĩa câu thơ có thay đổi ko?(cã.v× t¸c gi¶ cã thÓ nghÜ tgi¶ ®ang ngåi đọc sách.chữ sàng có thể gợi cho ngời đọc nghÜ 1 c¸ch cã c¨n cø r»ng nhµ th¬ ®ang n»m trên giờng,ko ngủ đợc mới nhìn thấy ánh tr¨ng xuyªn qua cöa) ? Hai c©u nµy cã ph¶i chØ t¶ ¸nh tr¨ng kh«ng? ( kh«ng)? Cßn t¶ g× n÷a?( t©m tr¹ng c¶m xóc t¸c gi¶) ? T©m tr¹ng Êy thÓ hiÖn qua tõ ng÷ nµo? ( Ngì : nghi ) -> Tr¹ng th¸i ngì ngµng cña nhµ th¬ võa tØnh giÊc võa nh×n tr¨ng, ¸nh tr¨ng s¸ng soi to¶ mặt đất, không gian nh đợc bao phủ làn sơng mỏng tuyệt đẹp => không gian vừa thực vừa méng huyÒn ¶o lung linh. ?2 câu thơ này tgiả sdụng fthức biểu đạt gì? ?Theo em 2 c©u th¬ nµy t¶ c¶nh hay t¶ t×nh? (võa t¶ c¶nh,võa t¶ t×nh)?Dùa vµo ®©u mµ em nãi nh vËy? (mtả cảnh đêm trăng,tgiả trằn trọc ko ngủ đợc->chắc có nổi niềm gì đó) -Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của thi nhân, vừa tả trạng thái bâng khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của người đang nằm trên giường “cúi đầu” xuống nhìn mặt đất, nhìn vào mông. III.T×m hiÓu v¨n b¶n 1. Hai câu đầu §Çu giêng ¸nh tr¨ng räi Ngỡ mặt đất phủ sơng .. NT: miªu t¶.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> lung, nhớ đất, nhớ người. Đó chính là tả tình. ?Tãm l¹i 2 c©u th¬ ®Çu gîi ra c¶nh tîng nµo? ->Miêu tả ánh trăng sáng soi toả mặt đất, bao phñ kh«ng gian nh mét lµn s¬ng máng. *Nh vậy ngay trong 2 câu thơ đầu ,ta đã thấy Nhà thơ ngỡ ngàng trớc không gian vừa sự hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ thực vừa mộng, huyền ảo lung linh. tình:ánh trăng,dù đẹp đẽ,vẫn chỉ là đối tợng => Gợi vẻ đẹp dịu ờm, mơ màng, yờn tĩnh. nhËn xÐt,c¶m nghÜ cña chñ thÓ.trong 2 c©u đầu ở nguyên văn chỉ có 1 động từ nghi,nhng ở bản dịch thơ đã có thêm 2 động từ nữa là räi vµ phñ.Lµm thÕ lµm cho ý vÞ tr÷ t×nh cña bth¬ trë nªn mê nh¹t vµ nhiÒu ngêi lÇm tëng 2 c©u ®Çu chñ yÕu t¶ c¶nh hay thuÇn tóy t¶ c¶nh. Gv: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa tả tình, còn 2 câu cuối thì sao? 2. Hai câu cuối ? Hai câu cuối diễn tả hành đông gì? NgÈng ®Çu nh×n tr¨ng s¸ng ( NgÈng – cói) -> tõ tr¸i nghÜa häc sau. Cói ®Çu nhí cè h¬ng ? Quan hÖ gi÷a hai c©u thÕ nµo? ( đối ) ? có tác dụng gì? ( tả hành động tâm -Hành động: ngẩng-cúi .-> Đối tr¹ng con ngêi ) ?Hãy thử lí giải hành động ngẩng đầu của nhµ th¬?c©u th¬ nµy cã mèi qhÖ ntn ®víi c©u trªn? ->Hành động ngẩng đầu xhiện nh 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thứ 2 đã đặt ra: Vùng sáng trớc giờng là sơng hay tr¨ng? ¸nh m¾t cña LB¹ch chuyÓn tõ trong ra ngoài,từ mặt đất lên bầu trời. Từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đầu giờng đến chỗ thấy cả vầng trăng.Và khi thấy vầng trăng cũng đơn c«i,l¹nh lÏo nh m×nh,th× tg lËp tøc cói ®Çu,ko fải để nhìn một lần nữa sơng trên mặt đất mà để suy ngẫm về quê hơng. ? Côm tõ nµo diÔn t¶ c¶m xóc cña t¸c gi¶? -> Hai c©u th¬ diÔn t¶ c¶m xóc s©u nÆng ( Nhí cè h¬ng ) -> Từ việc nhìn ánh trăng lan toả mặt đất, tác thờng trực trong tâm hồn ngời xa quê, đó là gi¶ dâi tÇm m¾t lªn cao nh×n vÇng tr¨ng c« nçi nhí quª h¬ng da diÕt. đơn lạnh lẽo, cúi đầu nhớ cố hơng => tả cảnh ngô t×nh. ? M¹ch c¶m xóc cña t¸c gi¶ thÓ hiÖn trong bµi th¬ nh thÕ nµo? Bài thơ tả cảnh ngụ tình , tả đêm trăng ( §ang ngñ -> thøc dËy -> nh×n tr¨ng thao => thanh tÜnh, nh×n ¸nh tr¨ng nhµ th¬ nhí quª thøc -> nh×n tr¨ng cµng nhí quª) cò da diÕt. ? C¸c c©u trong bµi cã chñ ng÷ kh«ng? ( không ).bthơ chỉ 20 chữ,mà dùng đến 5 động từ:nghi,t(chỉ sự cảm nghĩ).vọng, cử,(chỉ hđộng cơ thể).tất cả các chủ ngữ đều bị lợc bỏ.-> đó là câu rút gọn sẽ học ở bài 19 ? T¸c dông cña viÖc sö dông c©u rót gän? ( ChØ mét nh©n vËt, t¹o nªn sù thèng nhÊt , liÒn m¹ch cña c¶m xóc trong bµi th¬. §©y lµ mét nghÖ thuËt phæ biÕn trong th¬, tôc ng÷, thơ phơng đông ).

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ? T¹i sao cã thÓ nãi ®©y lµ mét bµi th¬ tr÷ tình độc đáo? ( Béc lé c¶m xóc s©u s¾c ngay tõ c©u ®Çu ) *2c©u sau chØ cã 3 ch÷ t¶ t×nh trùc tiÕp: t cè hơng,còn lại đều tả cảnh,tả ngời.chỗ thú vị là tả cảnh,tả ngời song tình ngời lại đợc thể hiện râ.. IV.Tæng kÕt 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ). 2. Ý nghĩa văn bản : - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. * Ghi nhớ :sgk/124 3. Híng dÉn vÒ nhµ - Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật ( Nghệ thuật: Hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị Đối Tình cảm giao hoà - Nội dung: Cảnh trăng sáng -> tình cảm gắn bó sâu nặng, nỗi nhớ quê hương) - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nét chính về nội dung và nghệ thuật hd®t: Xa ng¾m th¸c nói L ( Vọng Lư sơn bộc bố - Lý Bạch) 1- Cảnh thác núi Lư: - Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên, -> Miêu tả khái quát hình ảnh ngọn núi Hương Lô. - Gợi 1 cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. - Dao khan bộc bố quải tiền xuyên. -> Quải (treo): nói quá - biến động thành tĩnh, tiền xuyên (dòng sông phía trước) – hình ảnh dùng để so sánh với dòng thác nhìn từ xa. => Đứng xa trông dòng thác giống như 1 dòng sông treo trước mặt. - Phi lưu trực há tam thiên xích, -> Phi (bay) - nói quá, trực (thẳng). Miêu tả từ thế tĩnh chuyển sang thế động..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nước. - Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên. -> Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) – so sánh, phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi cảm, gợi sự huyền ảo của vẻ đẹp thác nước. -> Đây là 1 cảnh tượng hùng vĩ kì ảo của TN. 2- Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư: - Tâm hồn và tính cách của nhà thơ biểu hiện 1 chất lãng mạn trí tuệ, tính cách phóng khoáng, trí tưởng tượng phong phú. - Thể hiện tình yêu TN say đắm, nồng nàn. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------============================= TiÕt 36 Ngµy so¹n:10/10/2012 Từ đồng nghĩa i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp . ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, bảng phụ ghi bài tập bổ sung - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò ? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì? - Thiếu quan hệ từ - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Thừa quan hệ từ - Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết 2.Bµi míi:Cho nhóm từ: cho, biếu, tặng Các từ trong nhóm trên có điểm gì giống nhau? - Cùng có nghĩa chung: trao cái gì đó cho ai được quyền sử dụng riêng, vĩnh viễn không đòi lại hay đổi lại một cái gì Những từ có nghĩa giống nhau như thế gọi là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Thế nào là từ đồng nghĩa Đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi 1.VÝ dô Lư” trang 110 2.Nhận xét ?Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em - Đồng nghĩa với từ “ rọi” là: chiếu , soi..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> hãy tìm từ đồng nghĩa với “ rọi” ?Rọi, chiếu, soi có nghĩa chung là gì?. -> nghĩa chung: hướng luồng ánh sáng chiều thẳng vào. ? Tìm các từ đồng nghĩa với “ trông”? Xác - Đồng nghĩa với “ trông”: nhìn, ngó định nghĩa chung của nhóm từ này? -> nghĩa chung: nhìn nhận để biết ? Nhận xét gì về nghĩa các từ trong mỗi nhóm vừa tìm được?(Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau) ? Các từ trong mỗi nhóm đó là từ đồng *Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nghĩa. Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? nhau hoặc gần giống nhau. ? Tìm hai từ đồng nghĩa với nhau rồi đặt câu? - Em hái táo cho bà đi chợ bán. Em vặt táo cho bà đi chợ. Em chảy táo cho bà đi chợ. Em bứt táo cho bà đi chợ. ? Từ “ trông” trong văn bản “ Xa ngắm * Từ “ trông”: thác núi Lư” có nghĩa là “nhìn để nhận + Nhìn nhận để biết ( ngắm, dòm, liếc) biết”. Ngoài những nghĩa đó ra, từ trông + Coi sóc, giữ gìn cho yên( trông coi, chăm còn có những nghĩa nµo? sóc) + Mong ( hi vọng, chờ mong) VD: Tôi trông thấy Nam ở ngoài đường. Tôi nhìn thấy Nam ở ngoài đường. Tôi trông coi em bé cẩn thận. Tôi chăm sóc em bé cẩn thận. Tôi hi vọng Hoa sẽ đÕn. Tôi mong Hoa sẽ đến. ? Từ “ trông” là loại từ nào? -> Trông là từ nhiều nghĩa thuộc những nhóm từ đồng nghĩa khác nhau * GV: một từ nhiều nghĩa có thế thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau tức là mỗi nét nghĩa lại có nhiều từ đồng nghĩa với nó 3.KÕt luËn HS đọc ghi nhớ * Gv: xét ví dụ - Bố mẹ đang bàn1 công việc ở ngoài bàn2 ?Hai từ bàn có đồng nghĩa không?(Không) ? Nghĩa mỗi từ như thế nào? - Bàn 1: động từ chỉ hoạt động trao đổi - Bàn2: danh từ chỉ đồ vật -> là hiện tượng đồng âm: phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau( tích hợp II. Các loại từ đồng nghĩa từ đồng âm -> học sau) 1.VÝ dô *HS đọc bài tập 1 SGK(114). Chỉ ra từ 2. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> đồng nghĩa ?So sánh nghĩa của “ quả” và” trái” trong hai ví dụ bài tập 1 - Nghĩa giống nhau cùng chỉ một bộ phận của cây được hình thành từ hoa ? Thử thay thế vị trí hai từ xem có được không?( Được) *-Qu¶ -Tr¸i ? Vì sao có thể thay thế được? ->nghÜa gièng nhau hoµn toµn. ?Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn -Sắc thái ý nghĩa giống nhau -> đồng nghĩa toàn?(Là những từ không phận biệt về sắc hoàn toàn. thái ý nghĩa -> có thể thay thế cho nhau) ? Tìm các từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Hái, bứt, chảy, vặt * HS đọc bài tập 2 ( 114) ? Chỉ ra từ đồng nghĩa - Bỏ mạng, hi sinh ? “ Bỏ mạng- hi sinh” có gì giống và khác nhau? - Giống: cùng chỉ trạng thái ngừng hoạt động của con người không còn biểu hiện sự sống - Khác:. ? Trong hai văn cảnh này, các từ đó có thể thay thế cho nhau không? Vì sao? (Không thay thế được vì sắc thái nghĩa khác nhau, đối lập nhau) ? Em hiểu thế nào về từ đồng nghĩa không hoàn toàn? -Là những từ có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau GV lưu ý: trong nhóm từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có những từ vẫn có thể thay thế cho nhau: xinh và đẹp ? Qua bài tập em thấy từ đồng nghĩa có mấy loại? Đó là những loại nào? Đặc điểm của nó? Đọc ghi nhớ ? Tìm từ đồng nghĩa không hoàn toàn rồi đặt câu Tôi mời bác ăn cơm. *Bỏ mạng- hi sinh +Gièng:chÕt +Kh¸c: Hi sinh: thái độ kính trọng(chÕt vÒ lÝ tëng chiến đấu,về nghĩa vụ cao cả) Bỏ mạng: khinh bỉ(nghÜa lµ chÕt v« Ých,chÕt v« tÝch sù). -Sắc thái ý nghĩa khác nhau->đồng nghĩa ko hoµn toµn. 3.KÕt luËn. III. Sử dụng từ đồng nghĩa 1.VÝ dô.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tôi mời bác xơi cơm *cã thÓ thay thÕ tõ tr¸i vµ tõ qu¶ ë vdô 1.Vì quả - trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa Tõ bá m¹ng vµ tõ hi sinh ko thÓ thay thÕ cho nhau đợc vì 2 từ mang 2 sắc thái khác nhau. ? Qua các ví dụ ở bài tập 1+ bài tập 2 em rút ra điều gì về việc sử dụng từ đồng nghĩa? HS đọc bài tập 2(115), nêu yêu cầu bài tập ? Tại sao trong đoạn trích “ chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề “ sau phút chia li” mà không phải là “ Sau phút chia tay” ( thảo luận nhóm - Cùng chỉ sự xa cách.nhng dïng tõ chia li th× mang s¾c th¸i cæ,diÔn t¶ fï hîp víi c¶nh ngé sÇu muén cña ngêi chinh fô ? Theo em nhan đề đoạn thơ là “ sau phút chia li” hay “ sau phút chia tay” phù hợp - Sau phút chia li phù hợp vì nó thể hiện được nỗi sầu chia li rất rõ nét của người chinh phụ. *Điều quan trọng khi học từ đồng nghĩa là fải nắm đợc các sắc thái ý nghĩa khác nhau của từng từ,để cẩn trọng trong nói và viết. ?Em rút ra điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? HS đọc ghi nhớ. 2. Nhận xét. - Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng thay thế được cho nhau. - Khi sử dụng từ đồng nghĩa: lựa chọn cho phù hợp 3.KÕt luËn IV. Luyện tập. Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa - Gan dạ: dũng cảm - Chó biển: hải cẩu - Nước ngoài: ngoại quốc Bài tập 2 (115): Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân - Lợn: heo - Mẹ: má, bu, bầm - Bố: ba, tía Bài tập 4: tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm - Đưa - trao - Đi - mất, qua đời Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau: a. ăn , xơi, chén - Giống: cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhai và nuốt.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Khác: ăn: sắc thái bình thường Xơi:kính trọng, lịch sự Chén: thân mật, thông tục Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai in đậm - Hưởng lạc - hưởng thụ - Giảng dạy - giảng giải Bài bổ sung: Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng nhất 1. Từ đồng nghĩa là những từ:  Có nghĩa giống nhau, hoặc gần giống nhau.  Nghĩa trái ngược nhau.  Nghĩa khác xa nhau. 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa  1 loại  3 loại  2 loại  4 loại 3. Nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn.. Bứt,  Hái, vặt, trảy  Mẹ, má, bu, bầm.  Cho, biếu, tặng. Hoạt động 3: Híng dÉn vÒ nhµ - Học ghi nhớ, làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài:” Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm” - Đọc kĩ các bài tập, trả lời câu hỏi +T×m hiÓu nh÷ng c¸ch lËp dµn ý thêng gÆp cña bµi v¨n biÓu c¶m. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM Lª Thanh. Ngµy so¹n:15/10/2012 TuÇn 10-TiÕt 37: C¸ch lËp ý cña bµi v¨n biÓu c¶m i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: - Tự giác học tập. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án,Bảng phụ chép đoạn văn.Những điều cần lưu ý: Cái khó là mỗi đoạn văn đều có 1 tư tưởng và tình cảm sâu sắc. Muốn làm văn hay, hs cần tập trung suy nghĩ theo hướng tốt đẹp, giàu tính nhân văn. - Học sinh: soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò ? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Tìm hiểu đề -> tìm ý -> lập dàn ý -> viết bài -> kiểm tra sửa chữa 2.Bµi míi:Để bài văn biểu cảm có kết quả tốt sau khi tìm ý người viết cần phải lập dàn ý. Có những cách lập dàn ý nào? Cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: ?ThÕ nµo lµ lËp ý trong bµi v¨n biÓu c¶m? -Lập ý là suy nghĩ để tìm ra ý và ra cách nào đó để có thể bày tỏ cảm xúc,tình cảm,ý nghĩ cña m×nh 1 c¸ch ch©n thËt vµ tÕ nhÞ. Chẳng hạn:Bà Huyện Thanh Quan đã tả cảnh đèo Ngang vào lúc bóng xế tà để bày tỏ tâm trạng cô đơn,buồn bã vì nhớ nhà,nhớ nớc,khắc khoải, mơ hồ về 1 thời đại đã tàn và chạnh lßng th¬ng m×nh… Hay: Nhà thơ Lý Bạch đã tả cảnh núi L để gửi gắm tình yêu thiên nhiên,yêu quê hơng tha thiÕt vµ t©m hån fãng kho¸ng,m¹nh mÏ cña m×nh. Nh vậy,we sẽ thấy tình cảm của con ngời thờng đợc gợi lên từ cảnh vật,sự việc,con ngời.Cho nên các nhà văn,nhà thơ cũng bắt đầu từ sự thật của đời sống để biểu lộ tình cảm,t tởng của m×nh. Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Những cách lập dàn ý thường gặp của bài văn biểu cảm - Đọc đoạn văn ( SGK 117) 1. Liên hệ hiện tại với tương lai ?Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hoá đã khơi gợi tác giả những cảm xúc gì về -Mèi quan hÖ bÒn v÷ng gi÷a c©y tre víi cây tre? d©n téc VN-> chia ngọt sẻ bùi *Tgi¶ nhắc đến những công dụng của cây tre -> khẳng định và mong muốn cây tre mãi trường tồn ? Cây tre gắn bó với con người Việt Nam bởi - Tre bóng mát, là khúc nhạc tâm tình những công dụng như thế nào? - Tre làm sáo… -> cây tre mãi gắn bó và hữu ích *Gv: bài này tác gi¶ viết vào 1955, khi đó ông chưa nghĩ đến sự xuất hiện của đồ nhựa, mới chỉ nghĩ đến ximăng cốt sắt. Nhưng dù có đồ nhựa đi nữa thì tác dụng của cây tre vẫn nhiều hơn những gì tác giả viết: chiếu tre, tăm tre, đũa tre, hàng mĩ nghệ bằng tre… ?Tác giả lập ý ( biểu cảm) bằng cách nào? (Tgiả đã hớng thế hệ trẻ để nói với họ về vai trß cña c©y tre VN trong t¬ng lai.T¸c gi¶ b¾t ®Çu bµy tá trùc tiÕp nh÷ng suy nghÜ cña mình.Sau đó tgiả bày tỏ trực tiếp tình cảm yêu mến của mình với cây tre và sự đánh giá -> từ thực tại mà liên hệ tới tương lai, bộc cña m×nh vÒ fÈm chÊt cña tre) lộ cảm xúc 2.Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện tại - Đọc đoạn văn SGK upload.123doc.net ? Tác gi¶ say mê con gà đất như thế nào? ( Chú gà đẹp mã, oai vệ. Nhớ lại những kỷ niệm khi chơi con gà đất, khi hoá thân vào con gà trống để cất lên điệu nhạc sớm mai) +Nhắc lại kỉ niệm khi chơi con gà đất. ? Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc gì?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ( Suy nghĩ về hiện tại:lý giải vì sao đồ chơi + Nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ. hấp dẫn với tre, nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ) ? Cách lập ý của đoạn văn này là gì? (tgi¶ b¾t ®Çu b»ng vÞªc béc lé trùc tiÕp t×nh cảm yêu mến của mình về con gà đất ,sau đó lµ nhí l¹i nh÷ng kØ niÖm cña thêi th¬ Êu vµ rút ra 1 nhận thức lý thú về đồ chơi trẻ em) -> từ việc hồi tưởng quá khứ mà suy nghĩ về hiện tại - Đọc đoạn văn 1 SGK 119 ?Đvăn đã gợi những kỉ niệm gì về cô giáo? 3. Tưởng tượng tỡnh huống , hứa hẹn mong (cô giáo đã tận tụy giúp hsinh trong học ước hµnh) * Đoạn 1: ?Để thể hiện tình cảm với cô giáo,tgiả đã fải lµm ntn?(tëng tîng ra nh÷ng t×nh huèng) ? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào? ? Cách bày tỏ tình cảm của người viết với cô giáo như thế nào?(§äan bµy tá lßng yªu mÕn đvới cô giáo đã đợc ngời viết lập ý bằng cách võa kÓ chuyÖn võa bµy tá trùc tiÕp cø xen kÏ nhau.Lóc ®Çu lµ kÓ chuyÖn 2 c« trß võa ®i vừa nói chuyện,liền sau đó là trực tiếp bày tỏ tình cảm:Ôi cô giáo rất tốt của em…tiếp đó là hồi ức về cô giáo cũ và sau đó lại bộc lộ trùc tiÕp t×nh c¶m yªu th¬ng c« gi¸o: Ko bao giê….. - Lòng yêu mến cô giáo: +Chẳng bao giờ em lại quên được c«. + Khi lớn lên em luôn nhớ cô, nhớ lại những kỉ niệm khi còn học cô. -HS đọc đoạn 2(SGK 120) ? Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của tổ quốc tới Cà Mau cực Nam của tổ quốc đã -> tưởng tượng tình huống: không thể quên cô giáo giúp tác gải bày tỏ tình cảm gì? * Đoạn2: ? Đoạn văn lập ý theo cách nào? - Tưởng tượng giả định tình huống - tình yêu đất nước và khát vọng thống ?§èi tîng quan s¸t lµ ai?(U t«i) ?Tgi¶ quan s¸t nhËn ra ®iÒu g×?(nhËn thÊy u nhất đất nước. thay đổi) ? Qua đoạn văn em thấy sự quan sát có tác dụng thể hiện tình cảm như thế nào? 4. Quan sát , suy ngẫm ? Em nhận xét gì về tình cảm trong các bài văn , đoạn văn trên? ( Tình cảm chân thật, sự việc nêu do đó người viết trải nghiệm hoặc có trong kinh nghiệm của người viết.) * GV: Dù lập ý bằng cách nào cũng yêu cầu tình cảm phải chân thật -> bài văn mới thuyết. + Đoạn văn dùng biện pháp quan sát chi tiết -> nảy sinh cảm xúc + Nhà văn gợi tả bóng dáng, khuôn mặt người mẹ già -> thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> phục làm cho người đọc tin, đồng cảm. - HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK 121) II. Luyện tập Bài tập 1: Tập lập ý bài văn biểu cảm * Đề 1: Cảm xúc về vườn nhà - Xác định , hình dung khu vườn nhà em từng có , đang có, mơ ước - Xác định vị trí không gian, thời gian viết về vườn nhà. Điều này sẽ quy định cảm xúc của bài -> Nếu xa: hoài niệm về vườn - Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống của gia đình em( Hiện tại hoặc lâu đời).Nếu thiếu nó cuộc sống của gia đình em sẽ như thế nào? - Em có thể nghĩ đến công lao , ý nguyện của người tạo lập khu vườn mà bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng may phải bán vườn -> nuối tiếc * Đề 2: Cảm xúc về người thân * Gợi ý: + Xác định người thân định viết là ai? Mối quan hệ thân tình của mình với người đó - Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ - Nêu lên sự gắn bó của mình với người đó trong niềm vui, nỗi buồn trong sinh hoạt vui chơi - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm , lòng mong muốn 3.Hướng dẫn học bài - Học ghi nhớ - Làm bài tập b,d - So¹n “ NgÉu nhiªn viÕt nh©n buæi míi vÒ quª ” Đọc phiên âm, dịch thơ, dịch nghĩa, chú thích Trả lời các câu hỏi SGK iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………… TiÕt 38: NgÉu nhiªn viÕt Ngµy so¹n:18/10/2012 nh©n buæi míi vÒ quª Håi h¬ng ngÉu th - Hạ Tri Chươngi.môc tiªu 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, tài liệu - Học sinh: soạn + sgk iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1 1.KiÓm tra bµi cò: -Đọc bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh?Nêu ND và NT của bài thơ. 2.Bµi míi: Tình cảm đối với quê hương là tình cảm thường trực, sâu nặng trong mỗi con người. Nó thường được thể hiện rõ nhất đối với những người con xa xứ. Vậy khi đi xa được trở về quê hương thì con người thường có cảm xúc gì? Hạ Tri Chương khi trở về quê sẽ mang những tâm tư gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ” Hồi hương ngẫu th” của ông. Hoạt động 2:T×m hiÓu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung ?Nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c gi¶,t¸c phÈm? 1.Tác giả: -Hạ Tri Chương ( 659-744), quª ë ChiÕt Giang,TQ *Theo tài liệu hiện có năm 744 lúc 86 tuổi ông -§ç tiÕn sÜ vµ lµm quan ë Trêng An 50 n¨m. mới về quê, chưa đầy một năm thì mất. - Để lại 20 bài thơ hay 2.Tác phẩm ?Căn cứ vào nhan đề bài thơ em hãy cho biết bài - Viết n¨m 744 khi ông từ kinh đô về đến quê nhà. thơ được sáng tác khi nào? Hạ Tri Trương đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi và làm quan 50 năm dưới triều vua Đường Huyền Tông. Đến năm 86 tuổi mới cáo quan nghỉ hưu, trở về quê hương. Vừa đặt chân tới làng thì gặp 1 sự việc bất ngờ khiến ông xúc động. Thế là ông ngẫu hứng viết bài thơ này. ?Bài thơ được viết theo thể thơ gì?. - Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt. - B¶n dÞch th¬ lôc b¸t. 3.§äc-chó thÝch a.§äc. GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, ngắt nhịp 4/3, Câu 4 nhịp 2/2/3 b.Chó thÝch - GV đọc mẫu, giọng chậm, trầm - HS đọc phần giải nghĩa từ ? Tiêu đề bài thơ: “ hồi hương ngẫu th” - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ?Qua tiêu đề em thấy biểu hiện tình quê hương bài thơ này có gì độc đáo? ( Gợi ý: so sánh với tình huống biểu hiện tình quê trong “ Tĩnh dạ tứ”) - Tĩnh dạ tứ: tình cảm nhớ quê được biểu hiện khi tác giả xa xứ - Hồi hương ngẫu thủ: tình cảm quê hương thể hiện ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà -> tình huống tạo nên tính độc đáo. ? Em hiểu “ ngẫu nhiên” là gì? ( Tình cờ, tác giả không chủ định làm thơ ngay khi vừa đặt chân tới quê nhà. Do sự tình cờ -> khơi gợi cảm xúc -> viết) ? Sự tình cờ ấy là gì? Tình huống nào tạo nên duyên cớ ấy. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ để thấy rõ nếu chỉ có sự tình cờ bài thơ có hay không? 3.Bè côc Đằng sau là gì? ? Xác định bố cục bài thơ? - Hai phần II.T×m hiÓu v¨n b¶n + Hai câu đầu 1. Hai câu thơ đầu + Hai câu cuối Khi ®i trÎ lóc vÒ giµ Giọng quê vẫn thế, tócđà… - HS đọc hai câu đầu ? Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả về ai, về những vấn đề gì? ->(Kể và tả về bản thân) ?Em hiểu thế nào là giọng quê? ->(là chất quê, hồn quê biểu hiện trong giọng nói của con người)ë TQ còng nh ë VN,mçi vïng cã 1 giọng nói riêng,vì thế đI xa lâu ngày mà vẫn giữ đợc tiếng nói của quê là chứng tỏ ko mất gốc) ?Giọng quê không đổi điều đó có ý nghĩa gì ? ->(vẫn giữ được bản sắc quê hương, không thay đổi) ?Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? ->(Đối giữa các vế trong câu gọi là tiểu đối - Vừa làm cho câu văn cân đối, nhịp nhàng, vừa khái quát được quãng đời xa quê và làm nổi bật sự thay đổi về vóc dáng và tuổi tác, đồng thời bước đầu hé lộ tình cảm quê hương của nhà thơ). - Câu 1: NT: đối chỉnh cả ý lẫn lời -> Giới thiệu quãng thời gian dài xa quê và hé mở ý nghĩa sự trở về. - Câu 2: NT: 1 bộ phận đối chưa chỉnh(giäng quª vÉn thÕ,nhng h×nh thức bên ngoài đã thay đổi rất nhiều).

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ?Em có nhận xét gì về các hình ảnh, chi tiết được kể và tả ở đây? Tác dụng của nó? - Xa quê lâu, ở con người nhà thơ, cái gì thay đổi theo thời gian, cái gì không đổi? (Mái tóc đã thay đổi theo thời gian, còn giọng quê thì không thay đổi). => Dù hình thức bên ngoài có nhiều thay đổi nhưng tình cảm đối với quê hương, bản chất thôn quê vẫn vẹn nguyên.. * GV liên hệ thực tế: Tình cảm đối với quê hương không bao giờ thay đổi. Dù đi đâu, về già người ta vẫn nhớ về quê -> tình cảm đáng trân trọng và tác giả cũng vậy Nhà thơ Khuất Nguyên có hai câu thơ: Hồ tử tất thủ khâu Quyện điểu quy cựu lâm ( Cái chết tất quay về phía nùi gò. Chim mỏi tất bay về rừng cũ) để nói về tình cảm quª h¬ng. ?Sự đổi và không đổi đó có ý nghĩa gì? - Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu 2 là miêu tả để biểu cảm. Đây là phương thức bộc lộ tình cảm 1 cách gián tiếp. Ngôn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm xúc, nghe như đằng sau có tiếng thở dài. Nhà thơ nhìn thấy quê hương, cất tiếng nói theo giọng của quê hương, rồi tự ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trước quê hương, làng xóm. + Hs đọc 2 câu cuối. ?Hai câu này là kể hay tả? Kể việc gì? ?Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu tiên mà tác giả gặp là ai? Vì sao tác giả lại kể về bọn trẻ con? (Bọn trẻ là người làng, là sự sống của làng, là hình ảnh tương lai của làng, chúng chân thật, hồn nhiên) ?Với tác giả, ấn tượng rõ nhất của bọn trẻ là gì? (thấy lạ không chào mà lại hỏi) ?Tại sao với tác giả đó là ấn tượng rõ nhất?. ?Tác giả kể chuyện khi mới về làng để nhằm môc đích gì? *Bthơ chỉ có 4 câu thất ngôn mà kể đầy đủ về 1. 2. Hai c©u cuèi: TrÎ con nh×n l¹ kh«ng chµo Hái r»ng kh¸ch ë chèn nµo l¹i ch¬i? -> Kể chuyện khi về tới làng quê.. -> Hình ảnh bọn trẻ gợi nhớ thời niên thiếu và gợi bản sắc tốt đẹp của quê hương. -> Gợi nỗi buồn vì xa quê quá lâu, thành ra xa lạ với quê. => Biểu hiện tình cảm quê hương thắm thiết, bền bỉ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> c©u chuyÖn: tgi¶ rêi khái quª tõ lóc cßn trÎ,b©y giờ tuổi đã cao mới trở về qhơng.giọng nói của quê thì vẫn giữ nhng tóc mai đã rụng. Trẻ em vẫn tơi cời chào hỏi nhng ko biết đó là ngời quê m×nh.chuyÖn riªng cña nhµ th¬ còng lµ chuyÖn rÊt fæ biÕn cña nhiÒu ngêi cã hoµn c¶nh nh t¸c gi¶. Ngêi ta thêng lµ vËy, suèt c¶ thêi trai trÎ cã thÓ sống nơi này xứ nọ,nhng đến lúc về già thì muốn vÒ s«ng n¬I ch«n rau c¾t rèn.Thêi nay còng vËy,cã nhiều cụ già đợc con đón từ quê ra sống ở thành thị trong điều kiện sống đâỳ đủ,nhng vẫn đòi sống ë quª v× t×nh lµng nghÜa xãm s©u nÆng. Iii.Tæng kÕt 1.NT Hoạt động 3: Tổng kết Sử dụng yếu tố tự sự, câu tứ độc đáo. ?Nêu NT đặc sắc của bài thơ? Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối. 2.ND ?Qua bth¬ tgi¶ muèn béc lé ®iÒu g×? Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bềnvà thiêng liêng nhất của con người. Luyện tập: So sánh phần phiên âm với hai bản dịch thơ - Dịch tương đối sát - Cả hai bản dịch mất chữ mai trong tóc mai -> chưa nhấn mạnh vào sự thay đổi bằng phần phiên âm - Bản dịch Phạm Sĩ Vĩ: câu 3 chưa sát ( từ không quen biết -> không chào) - Thể thơ: Chuển từ thể thất ngôn tứ tuyệt sang lục bát -> Bản dịch hai sát hơn 4: Hướng dẫn học bài: -Học ghi nhớ, làm bài tập -Soạn: “ Từ trái nghĩa +§äc vÝ dô sgk, t×m hiÓu kh¸i niÖm. +Sö dông tõ tr¸i nghÜa iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------……………………………………………… TiÕt 39: Tõ tr¸i nghÜa Ngµy so¹n:21/10/2010 i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, , bảng phụ - Học sinh: soạn bài, học bài cũ. iii.tiÕn tr×nh d¹y häc.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? 2.Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ thi nhân” a. Nhà văn b. Nhà thơ c.Nhà báo d.Nghệ sĩ 3. Xếp các từ sau đây vào nhóm từ đồng nghĩa: dũng cảm, chén, thành tích, nghĩa vụ, thành tựu, gan dạ, ăn, trách nhiệm, bồn phận, nhiệm vụi, kiên cường 2.Bµi míi: Chú ý các từ in đậm ( gạch chân ) trong hai câu ca dao sau: Ba năm được một chuyến sai Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê ? Các từ “ ngắn”, “ dài” có ý nghĩa như thế nào với nhau? - Nghĩa trái ngược nhau ? Vậy các từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là gì? Sử dụng các từ này có tác dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Thế nào là từ trái nghĩa Đọc bản dịch bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm 1.VÝ dô thanh tĩnh” và bài “ Ngẫu nhiên viết nhân 2. Nhận xét buổi mới về quê” - NgÈng - cói-> trái nghĩa về hoạt động của ? Tìm từ trái nghĩa trong hai bài thơ? đầu. - TrÎ – giµ-> trái nghĩa về tuổi tác - §i – trë l¹i-> trái nghĩa về sự di chuyển. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ -> Nghĩa trái ngược nhau. thuộc các nhóm trên? ? Vì sao em biết các từ trên trái ngược nhau?( Dựa vào cơ sở chung - Dựa vào cơ sở chung, tiêu chí nhất định. ngẩng – cúi -> hoạt động trẻ - già -> tuổi tác đi- trở lại -> hành động) ? Nếu cô thay từ “trẻ”=từ “non” vào câu thơ trên em thấy có được không? Vì sao? ( Không thay được vì nó không cùng một cơ sở, một tiêu chí.) ? Tìm từ trái nghĩa với “ già” trong “ rau già”, “ cau già” ( non: rau non, cau non ) *Gv: trong một ví dụ trên già có c¬ së chung chỉ tính chất. ? Vậy ngoài nghĩa chỉ tính chất nó còn có c¬ së gì khác? ( Chỉ tuổi tác )-> tuæi giµ, giµ råi. “ Già” thuộc loại từ gỡ các em đã đợc học ở. -giµ -rau giµ - rau non -cau giµ -cau non ->chØ tÝnh chÊt-> trái nghĩa về tính chất của thực vật.. - Giµ -> từ nhiều nghĩa thuộc các cặp từ trái nghĩa khác nhau. 3.KÕt luËn.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> líp 6?( Từ nhiều nghĩa ) ? Qua các bài tập trên em hiểu từ trái nghĩa là gì? - HS đọc ghi nhớ ? Tìm từ trái nghĩa trong một bài thơ hoặc bài ca dao đã học? * Tích hợp với TLV văn biểu cảm. Bài tập: Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa: dµi, cao,hÑp, bÈn, hiÒn, s¹ch, ng¾n, réng, thÊp,¸c. II. Sử dụng từ trái nghĩa 1.VÝ dô - Gọi ba em lên bảng -> thi ai làm nhanh ? Trong hai bài thơ trên, tác giả sử dụng từ 2. Nhận xét - Tạo phép đối, hình ảnh tương phản làm nổi trái nghĩa tạo ra biện pháp nghệ thuật gì? bật tình cảm tác giả đối với quê hương. ( đối ) + Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu ? Sử dụng phép đối có tác dụng gì? hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ. +Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2 thời điểm khác nhau. ? Trong cuộc sống hàng ngày, ta hay sử dụng từ trái nghĩa. Em hãy tìm thành ngữ có các từ trái nghĩa? - Mắt nhắm mắt mở. - Chân cứng đá mềm. - Lươn ngắn lại chê trạch dài, Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm. -> Tạo sự tương phản để lên án, phê phán những kẻ không biết mình mà còn hay chê bai người khác. (Trên thực tế con trạch dài hơn con lươn, con thờn bơn mồm lệch hơn con trai. Nhưng người ta muốn lấy chuyện lươn chê trạch và thờn bơn chê trai để nói những người không biết mình mà còn hay chê người khác) ? Sử dụng từ trái nghĩa trong các ví dụ trên - Làm cho lời nói sinh động hơn làm cho lời nói như thế nào? => Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng 3. KÕt luËn mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. III. Luyện tập ? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa? Học sinh đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a.rách – lành b. giàu – nghèo c. ngắn – dài d. sáng - tối Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với các từ in đậm - Tươi : + cá tươi(ươn) +hoa tươi( héo) - Yếu: +ăn yếu(khoẻ) +học lực yếu(giỏi) - Xấu: + chữ xấu(đẹp) +đất xấu( tốt) Bài tập 3: Điền từ trái nghĩa thích hợp trong các thành ngữ - Chân cứng đá mềm -Có đi có lại -Gần nhà xa ngõ -Buổi đực buổi cái -Bước thấp bước cao Bài tập 4: Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa . Chỉ rõ các từ trái nghĩa đó 3. Hướng dẫn học bài - Học hai ghi nhớ, làm bài tập còn lại - Chuẩn bị: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người -Làm để 1, đề 2 theo gợi ý iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………… TiÕt 40: LuyÖn nãi v¨n biÓu c¶m Ngµy so¹n:25/10/2012 vÒ sù vËt, con ngêi i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bàng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: đề - Học sinh: dàn ý, bài văn iii.tiÕn tr×nh d¹y häc.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Khi lập dàn ý cho bài văn biểu cảm có thể lập theo những cách nào? (4 cách. Liên hệ hiện tại với tương lai, hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại, tưởng tượng tình huống hứa hẹn mong ước, quan sát, suy ngẫm). 2. Bµi míi. Trong cuộc sống chúng ta luôn phải giao tiếp nhiều khi giao tiếp trước đông người. Vì vậy việc rèn luyện khả năng nói là hết sức quan trọng. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn khả năng đó Hoạt động 2: Hớng dãn học sinh luyện nói -Chia học sinh theo nhóm,hsinh tự nói về đề đã chuẩn bị. -Gviªn theo dâi Hoạt động 3: Học sinh thực hành luyện nói -Gviên gọi 1 số em đứng dậy nói trớc lớp. -Gviên theo dõi,đánh giá,nhận xét §Ò 1:C¶m nghÜ vÒ thÇy c« gi¸o ý 1:Mọi thiên tài đều fảI bắt đầu từ việc đánh vần chữ cáI đầu tiên.nghĩa là bắt đầu từ những kiến thức sơ đẳng nhất rồi sau đó mới học lên thành tài.Trong những ngày bỡ ngỡ ấy,em đợc thÇy c« tËn t×nh d¹y dç,chØ b¶o.Em ko bao giê quªn lêi nh¾c nhë cña c« gi¸o tõ ngµy Êy.NÐt ch÷ lµ nÕt ngêi. ý 2: Trong những năm qua em đựơc học rất nhiều thầy cô giáo.Mỗi thầy cô một vẽ nhng tất c¶ c¸c thÇy c« dÒu gièng nhau ë 1 fÈm chÊt lµ tËn tôy víi c«ng viÖc dµy ch÷,d¹y ngêi.V× vËy em lu«n kÝnh träng vµ biÕt ¬n thÇy c« gi¸o. ý 3: KØ niÖm s©u s¾c nhÊt cña em lµ nh÷ng ngµy ®Çu tiªn vµo líp 1….. ý 4: Cứ mỗi lần nhớ lại kỉ niệm ấy,em bồi hồi nghĩ rằng cô ko chỉ là ngời láI đò thầm lặng mµ cßn lµ ngêi mÑ hiÒn….. - Gviên dựa vào những ý trên để góp ý bổ sung. -Cuèi buæi gviªn chèt: +§Ó bµi nãi hay th× f¶I lËp ý vµ tr×nh bµy c¸c ý theo 1 thø tù +Muốn truyền đợc cảm xúc thì tình cảm fảI chân thành. Từ ngữ chính xác,trong sáng. Bài nãi f¶i m¹ch l¹c vµ cã tÝnh liªn kÕt. Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò - Làm đề 2 hoàn chỉnh thành 1 bài văn - ¤n tËp phÇn kiÕn thøc v¨n häc tiÕt sau kiÓm tra mét tiÕt. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------============================ Ngµy th¸ng n¨m 2012 KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM Lª Thanh.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> TuÇn 11- TiÕt 41: KiÓm tra v¨n Ngµy so¹n:22/10/2012 i.môc tiªu - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số văn bản đã học. - Rèn kĩ năng trình bày bài viết phù hợp thời gian quy định và bước đầu rèn cho học sinh cách viết bài cảm nhận riêng mình. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra. ii.chuÈn bÞ - Giỏo viờn: đề bài ,đáp án - Học sinh: Ôn kiểm tra phần văn iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: khởi động 1.ổn định lớp Ma trận đề:. Sè c©u §iÓm. NhËn biÕt. Th«ng hiÓu. VËn dông VËn dông cao thÊp. ChÐp thuéc lßng bµi th¬. So s¸nh côm tõ “ta víi ta” trong hai bµi thơ Qua đèo Ngang vµ Bạn đến chơi nhµ 1 2. ViÕt ®o¹n v¨n c¶m nhËn. 1 2. Nội dung đề §Ò 1:. 1 6. Céng. 3 10.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Câu 1(2đ) Chộp thuộc lũng bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”(cả phần phiờn õm,dịch nghÜa và dịch thơ). C©u 2: (3®) So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” và cụm từ “ ta với ta” trong bài “ Qua Đèo Ngang” em thấy có gì giống nhau và khác nhau? C©u 3(5®) Cảm nhận cña em về tác giả Nguyễn Khuyến qua bài “ Bạn đến chơi nhà” ? Yêu cầu: Trình bày dưới dạng đoạn văn phân tích -> cảm nhận về Nguyễn Khuyến) §Ò 2: C©u 1(2®) Chép thuộc lòng bài thơ “ NgÉu nhiªn viÕt nh©n buæi míi vÒ quª ”(cả phần phiên âm,dÞch nghÜa và dịch thơ). C©u 2 (3®) ®) So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” và cụm từ “ ta với ta” trong bài “ Qua Đèo Ngang” em thấy có gì giống nhau và khác nhau? C©u 3(5®) Cảm nhận cña em về tác giả Nguyễn Khuyến qua bài “ Bạn đến chơi nhà” ? Yêu cầu: Trình bày dưới dạng đoạn văn phân tích -> cảm nhận về Nguyễn Khuyến) §¸p ¸n §Ò 1 C©u 1: ChÐp chÝnh x¸c bµi th¬(cả phần phiên âm,dÞch nghÜa và dịch thơ) C©u 2: Gièng: Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất Kh¸c: +Trong bài “ Qua Đốo Ngang” cả hai từ “ ta” đều chỉ tỏc giả ,với nỗi cô đơn thăm thẳm ko biÕt chia sÎ cïng ai. Gi÷a c¶nh trêi m©y, non níc bao la hïng vÜ, chèn s¬n cïng thñy tËn cña chốn đàng ngoài, nỗi buồn nhớ nớc,thơng nhà của nữ sĩ càng thêm ai hoài,khắc khỏai và thấm thía, xót xa. Có lẽ đây là lần đầu tiên trong thơ cổ trung đại VN, cái tôi cá nhân, cá thể đợc bộc lộ trực tiếp và chân thực nh vậy.-> sự cụ đơn +Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và khách nhưng không phân biệt được từ nào chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống nhất trọn vẹn giữa chủ và khách C©u 3: Học sinh nêu được cảm nhận của riêng mình về Nguyễn Khuyến ( 6 điểm) - Vui mừng khi bạn đến chơi. Cách gọi khác bác -> thân mật, gần gũi và tình cảm gắn bó giữa hai người - Đưa ra tình huống oái oăm -> đùa vui với bạn -> con người vui tính, hóm hỉnh, tế nhị, sâu sắc - Từ việc đưa ra tình huống không có gì để đãi bạn tác giả muốn khẳng định tình bạn vượt lên trên tất cả mọi vật chất thường tình.. Tình bạn tri âm tri kỉ - Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và một số bài khác của ông: “ Khóc Dương Khuê ” Nguyễn Khuyến là người trân trọng tình bạn Diễn đạt tốt,trình bàỳ rõ ràng (Yêu cầu: Trình bày dưới dạng đoạn văn phân tích -> cảm nhận về Nguyễn Khuyến) §Ò 2 C©u 1 : ChÐp chÝnh x¸c bµi th¬(cả phần phiên âm,dÞch nghÜa và dịch thơ) C©u 2: Gièng: Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất Kh¸c: +Trong bài “ Qua Đốo Ngang” cả hai từ “ ta” đều chỉ tỏc giả ,với nỗi cô đơn thăm thẳm ko biÕt chia sÎ cïng ai. Gi÷a c¶nh trêi m©y, non níc bao la hïng vÜ, chèn s¬n cïng thñy tËn cña chốn đàng ngoài, nỗi buồn nhớ nớc,thơng nhà của nữ sĩ càng thêm ai hoài,khắc khỏai và thấm thía, xót xa. Có lẽ đây là lần đầu tiên trong thơ cổ trung đại VN, cái tôi cá nhân, cá thể đợc bộc lộ trực tiếp và chân thực nh vậy.-> sự cụ đơn +Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và khách nhưng không phân biệt được từ nào chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống nhất trọn vẹn giữa chủ và khách.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> C©u 3: Học sinh nêu được cảm nhận của riêng mình về Nguyễn Khuyến ( 6 điểm) - Vui mừng khi bạn đến chơi. Cách gọi khác bác -> thân mật, gần gũi và tình cảm gắn bó giữa hai người - Đưa ra tình huống oái oăm -> đùa vui với bạn -> con người vui tính, hóm hỉnh, tế nhị, sâu sắc - Từ việc đưa ra tình huống không có gì để đãi bạn tác giả muốn khẳng định tình bạn vượt lên trên tất cả mọi vật chất thường tình.. Tình bạn tri âm tri kỉ - Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và một số bài khác của ông: “ Khóc Dương Khuê ” Nguyễn Khuyến là người trân trọng tình bạn Diễn đạt tốt,trình bàỳ rõ ràng (Yêu cầu: Trình bày dưới dạng đoạn văn phân tích -> cảm nhận về Nguyễn Khuyến) Hoạt động 2 GV nhËn xÐt tiÕt kiÓm tra, thu bµi Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài - VÒ nhµ xem l¹i bµi lµm cña m×nh. - Soạn bài: Từ đồng âm +thế nào là từ đồng âm +Cách sdụng từ đồng âm ……………………………………………… TiÕt 42: Từ đồng âm Ngµy so¹n:22/10/2012 i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng âm. - Việc sử dụng từ đồng âm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm. 3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức thận trọng tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: So¹n bµi, bảng phụ - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò : Từ trái nghĩa là gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? 2 . Bµi míi.Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khac nhau ( con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. Hoạt động 2: hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Thế nào là từ đồng âm? Học sinh đọc bài tập sgk 135 1.vÝ dô. ?Giải nghĩa của các từ “ lồng” trong hai câu trên?. 2.NhËn xÐt - Lồng1:(§T) hoạt động dời chuyển vị.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> trí của động vật bổ về phía trước - Lồng 2:(DT) dụng cụ bằng tre, nứa, gỗ để nhốt chim… ?Em nhận xét gì về âm và nghĩa của hai từ “ -> Phát âm giống nhau lồng” này? ->Nghĩa khác nhau, không liên quan đến nhau 3.KÕt luËn -Hai từ “ lồng” trên là từ đồng âm Từ đồng âm là những từ giống nhau vÒ ©m thanh nhng nghÜa kh¸c xa ?Em hiểu thế nào là từ đồng âm? nhau,ko liªn quan g× víi nhau. Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt: Mét tõ bao giê còng cã 2 mÆt: h×nh thøc vµ néi dung.Nh÷ng tõ mµ cã h×nh thøc ©m thanh gièng nhau nhng ndung(nghÜa) kh¸c xa nhau,ko liªn quan gì->từ đồng âm. ?Tìm hai từ đồng âm và đặt câu? - Tôi rất thích ăn đường - Đường từ nhà tôi đến trường không xa Gv cho ví dụ: H§N - Ngoài vườn mít chín1 rất nhiều - Tôi đã suy nghĩ chín2 rồi ?Cho biết từ “ chín” trong câu 1 và 2 có phải là từ đồng âm không? Vì sao? - Không - Chín1: trạng thái của quả chuyển đổi về chất , màu khi đã già - Chín2: hành động suy nghĩ đã kĩ -> nghĩa có liên quan với nhau -> từ nhiều nghĩa. -GV đưa vd: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”. - Chạy cự ly 100m. - Đồng hồ chạy. - Chạy ăn, chạy tiền. ? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm không? (Không -> đây là từ nhiều nghĩa vì giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định) Lưu ý phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa -> học sau We cïng xem l¹i vdô ë fÇn 1. ?Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của các từ “ lồng” trên? - Nhờ mối quan hệ giữa nó với các từ ngữ khác trong câu (văn cảnh) * Từ đồng âm chỉ được hiểu đúng trong ngữ cảnh. II. Sử dụng từ đồng âm 1.VÝ dô: 2. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> của nó - Chú ý đến ngữ cảnh ?Cho câu: Đem cá về kho ?Nếu tách khỏi ngữ cảnh từ “ kho” có thể hiểu theo nghĩa nào? Kho -> nơi đựng lương thực, thực phẩm, hàng hoá +Đem cá về kho ->kho(đựng)  đun chín thức ăn bằng phương pháp nấu kĩ  kho(nÊu) ?Em hãy thêm vào câu một vài từ để câu đơn nghĩa - Đem cá về để vào kho - Đem cá về để kho ăn ?Từ ví dụ em rút ra nhận xét gì? ?Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp? Học sinh đọc ghi nhớ ?Xác định từ đồng âm trong bài ca dao sau: Bà già đi chợ cÇu Đông Bói xem một quẻ lấy chång lợi1 chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng chẳng còn - Lợi1: ích lợi - Lợi2: ( mối quan hệ trong câu) : bộ phận bao quanh răng Gv: Tác giả dân gian đã lợi dụng hiện tượng đồng âm để chơi chữ -> tạo sự hóm hỉnh, châm biếm trong bài ca dao bài tập bổ sung Theo em từ “ xuân” trong hai câu thơ sau có phải là hiện tượng đồng âm không? Vì sao?(ko) Mùa xuân1 là tết trồng cây Làm cho đất nước ngày càng xuân2 -> là từ nhiều nghĩa Xuân1:mùa trong năm thời tiết ấm áp, cây cối xanh tốt Xuân2: sự phát triển của đất nước -> Nghĩa có liên quan với nhau Bài tập 1: tìm những từ đồng âm - Thu -> mùa thu  thu tiền - Tranh -> nhà tranh  bức tranh tranh giành - Cao -> chiểu cao  cao dán, cao con hổ…. - Tránh hiểu sai nghĩa hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi 3.KÕt luËn sgk. III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Bài tập2 : Đặt câu hỏi với mỗi cặp từ đồng âm Bàn: Tôi cùng anh ấy bàn công việc Bố đóng cho em một chiếc bàn rất đẹp Sâu: Rau này rất nhiều sâu Giếng ấy sâu lắm đấy Năm: Cuối năm nay em sẽ về quê mẹ mua cho em năm chú gà con rất đẹp Bài tập 3: b. Tìm nghĩa của từ “ cổ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa - Cổ người: bộ phận cơ thể nối đầu với thân - Đồ cổ: cũ -> từ đồng âm 3.Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp - So¹n bµi: C¸c yÕu tè tù sù,miªu t¶ trong v¨n biÓu c¶m §äc c¸c ®o¹n v¨n T×m hiÓu c¸c yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ trong v¨n biÓu c¶m. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------========================== TiÕt 43: C¸c yÕu tè tù sù miªu t¶ Ngµy so¹n:24/10/2012 trong v¨n biÓu c¶m i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Sự kết hợp yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức vận dụng, khai thác tốt nội dung các yếu tố trong viết văn và trong giao tiếp. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: Giáo án, sgk , stk - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Họat động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra vë bµi tËp cña hsinh 2.Bµi míi:Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu. Họat động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm ?Học sinh đọc bài tập 1. Chỉ ra yếu tố tự sự và 1.VÝ dô:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> miêu tả trong “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” và nêu ý nghĩa của chúng đối với bài thơ? ? Nhắc lại bố cục của bài thơ? + Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn. ? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng? H§N (gv chia thµnh 4nhãm lµm 4 ®o¹n) -Gv treo bảng nhóm,gọi đại diện nhóm nhận xÐt. -Gviªn nhËn xÐt.. 2.NhËn xÐt. Vd 1 * Đ1: tự sự (hai câu đầu). Miêu tả (ba câu sau):cã vai trß tạo bối cảnh chung * Đ2: tự sự kÕt hîp biểu cảm: uất ức vì già yếu nờn bọn trẻ cướp tranh mà ko làm gì đợc * Đ3: tự sự, miêu tả vµ hai câu cuối biểu cảm: cam phận cña nhµ th¬ * Đ4: biểu cảm: tình cảm cao thượng, vị tha vươn lên sáng ngời ?Ý nghĩa của yếu tố tự sự, miêu tả trong hai - Ý nghĩa: Gợi ra đối tượng biểu cảm từ đó đoạn văn? gửi gắm tư tưởng, tình cảm, cảm xúc Vd 2: ®1: Miêu tả bàn chân bố :ngãn khum Học sinh đọc bài 2 ?Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn? khum,gan bµn ch©n x¸m xÞt vµ lç rç mu bµn ch©n mèc tr¾ng vµ kể chuyện bố ngâm Cảm nghĩ của tác giả? chân nước muối ®2:kÓ vÒ c«ng viÖc vÊt v¶ cña bè:bố đi sớm về khuya(®I tõ khi s¬ng cßn ®Ém ngän c©y ngọn cỏ,khi về cũng là lúc cây cỏ đẫm sGv gthích:-thúng câu:thuyền câu hình tròn,đan ơng đêm.)(bố đi câu,cắt tóc….) b»ng tre. -s¾n thuyÒn: thø c©y cã nhùa vµ x¬,dïng x¸t vµo -> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài. thuyền nan để cho nớc ko thấm vào. đ3: Niềm thơng cảm đối với bố.(biểu cảm) ->BiÓu c¶m: t×nh th¬ng bè ?ở đoạn văn này,tác giả muốn biểu đạt tình cảm g×? *Qua 2 vÝ dô trªn we thÊy r»ng tù sù vµ miªu t¶ cã thÓ tån t¹i trong v¨n biÓu c¶m. ?Nếu không có sự miêu tả và kể, cảm xúc của tác giả có bộc lộ được không? Vì sao? - Không. Vì không có đối tượng bộc lộ cảm xúc *Đoạn văn miêu tả và tự sự trong niềm hồi tưởng.? Hãy cho biết mối quan hệ giữa tự sự và miêu tả và tình cảm cảm xúc của người viết -Niềm hồi tưởng (cảm xúc, tình cảm của tác giả) chi phối việc miêu tả, kể chuyện trong văn biểu cảm như thế nào? - Miêu tả trong hồi tưởng không phải miêu tả trực tiếp mà chỉ nhằm khêu gợi đối tượng và cảm xúc cho người đọc Gv: Đoạn văn của Duy Khán cũng là đoạn văn biểu cảm và tác giả đã dùng khá nhiều yếu tố tự sự và miêu tả. Để nói lên được sự thông cảm sâu sắc và tình thương yêu đối với người cha..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Duy Khán đã tập trung tả và kể ngón chân, bàn chân và cả cuộc đời của người cha đi làm ăn vất vả bằng đôi chân ấy. Nhà văn đã miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng về cuộc đời vất vả, lam lũ của người cha. Tình cảm ấy đã chi phối mạnh 3.KÕt luËn: khiến cho yếu tố tự sự và miêu tả ở đây đầy xúc * Ghi nhớ (sgk) động và gợi cảm. ?Qua tìm hiểu 2 văn bản trên em rút ra đợc kinh nghiÖm g× khi lµm v¨n biÓu c¶m? II.LuyÖn tËp Gv kết luận Học sinh đọc ghi nhớ sgk Gv chốt Bài tập 1: Kể lại bằng văn xuôi biểu cảm văn bản “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” Tháng tám năm ấy, gió thu làm bay mất ba lớp tranh nhà tôi. Tranh bay khắp nơi có những tấm bay rải khắp bờ sông, có tấm treo trên ngọn cây trong rừng, có tấm rơi xuống mương ướt sũng. Lũ trẻ trong làng thấy tranh bay, chúng không giúp tôi thu nhặt lại còn xông vào cướp lấy tranh mang về nhà. Tôi gào to quát chúng nhưng chẳng được. Thật bực mình víi lũ trẻ này. Khi gió lặng thì mây ùn ùn kéo về. Bầu trời một màu đen đặc. Nhà ướt khắp nơi, đến cả chỗ đầu giường cũng ướt. Đã thế, tấm chăn quá cò cũng lạnh như sắt. Lũ trẻ ngủ đạp lung tung, mưa thì cả đêm không dứt. Loạn lạc rồi lại mưa rét, tôi không chợp mắt được. ¦íc gì có gian nhà rộng cho những kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ đỡ đói khổ. Nếu được vậy, dù tôi có đói rét cũng vui lòng BT bæ sung: Tìm điểm chung về nội dung biểu đạt trong ba ý kiến sau: a. Vịnh cảnh ngụ tình là nét nghệ thuật đặc sắc của thơ ca trung đại b. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng ( Nguyễn Du) c. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ ( Nguyễn Du) Gîi ý - Cảnh và tình có mối quan hệ chặt chẽ với nhau - Đoạn văn viết chủ yếu bộc lộ cảm xúc, tâm trạng. Tự sự và miêu tả chỉ là những yếu tố bổ trợ, không dùng làm yếu tố chính khiến đoạn văn lạc sang tự sự hoặc miêu tả 3 . Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp. - So¹n bµi :C¶nh khuya +§äc v¨n b¶n + Trả lời các câu hỏi fần đọc hiểu iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. TiÕt 44: C¶nh khuya Ngµy so¹n:25/10/2012 i.môc tiªu 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: So¹n bµi,sgk , sgv, tranh HCM - Học sinh: soạn bài, sgk iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: ? Đọc thuộc lòng bµi th¬ NgÉu nhiªn viÕt nh©n buæi míi vÒ quª? Cho biết nội dung? 2 .Bµi míi: - Trong các tiết học hôm trước, các em đã được tìm hiểu nhiều bài thơ trong văn học cổ VN và TQ. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN, trong đó có bài thơ “Cảnh khuya” của HCM là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng bài thơ này lại rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, từ thơ, ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ để tìm hiểu bài thơ này. Bác Hồ không lập nghiệp bằng văn chương nhưng trong cuộc đời hoạt động của mình nhận biết văn chương là vũ khí sắc bén . Người đã sáng tác và trong cả lúc buồn Bác viết để giải khuây. Nhưng các tác phẩm mà Người để lại thể hiện rõ tài năng tuyệt vời, tâm hồn nghệ sĩ và phong thái người chiến sĩ cách mạng. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung 1.T¸c gi¶ ?Nêu vài nét về tác giả? -HCM(1890-1969) -Là vị lãnh tụ vĩ đại của dtộc và CM VN. -Lµ 1 danh nh©n v¨n hãa thÕ giíi,1 nhµ th¬ lín * Gv mở rộng về tác giả: HCM:19/5/1890-2/9/1969. Lµ 1 nhµ CM,1 ngêi đấu tranh dành độc lập và toàn vẹn lãnh thổ cho VN,vµ lµ 1 ngêi céng s¶n theo chñ nghÜa d©n tộc.HCM là 1 trong những ngời đặt nền móng và lãnh đạo công cuộc đấu tranh giành độc lập vµ sau nµy thèng nhÊt níc VN.¤ng lµm chñ tÞch (1945-1969) cña nø¬c VN DC CH. HCM cßn cã tªn gäi kh¸c lµ: NguyÔn TÊt Thµnh, NguyÔn ¸I Quèc,Lý Thôy,Hå Quang hay B¸c Hå,Cô Hå. Vµ khi ë chiÕn khu ViÖt Bắc ông đợc ngời dân địa fơng gọi là Ông Ké. 2.T¸c phÈm: ?Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? -Bài thơ được sáng tác trong những năm.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> đầu kháng chiến chống Pháp ở chiến khu Việt Bắc Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu ?Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì? kháng chiến chống Pháp. - ThÓ th¬: tø tuyÖt . (cã 4 c©u,mçi c©u 7 tiÕng,3 vÇn ë c©u 1,2,4. CÊu tróc bth¬ theo tr×nh tù khai,thõa,chuyÓn, bµi C¶nh khuya viÕt b»ng ch÷ ViÖt, hîp. 2 c©u ®Çu t¶ c¶nh,2 c©u sau thÓ hiÖn t©m tr¹ng 3. §äc- chó thÝch -Ng¾t nhÞp: c©u 1: 3/4 C©u 2,3: 4/3 c©u 4 ng¾t nhÞp 2/5 Học sinh đọc từ khó sgk Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản Học sinh đọc hai câu thơ đầu ? c©u th¬ ®Çu tgi¶ t¶ c¶nh g×?. III.T×m hiÓu v¨n b¶n a. Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya. TiÕng suèi trong nh tiÕng h¸t xa. NT: mt¶,so s¸nh ?Câu thơ 1 tác giả sử dụng biện pháp gì? - tiếng suối - tiếng hát xa - So sánh: Tiếng suối - tiếng hát xa -> So sánh độc đáo ?Cách so sánh này có gì độc đáo? Tác dụng? - Lấy tiếng hát ( con người) làm chuẩn mực,lµm cho tiếng suối trở nên gần gũi với con người -> tiếng suối trở nên gần gũi với con người hơn. Có sức sống, trẻ trung hơn. Có sức sống, trẻ trung *Trong Bµi ca C«n S¬n cña NguyÔn Tr·I cã viÕt: C«n S¬n suèi ch¶y r× rÇm Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai. ->C¸ch so s¸nh cña B lµm cho tiÕng suèi gÇn gòi víi con ngêi h¬n. *Chỉ với 1 âm thanh mà câu thơ của B đã gợi đợc cảnh rừng khuya yên tĩnh->NT dùng cái động để tả cái tĩnh. ?C©u th¬ thø 2 tgi¶ sdông NT g×? ?Qua NT ®iÖp tõ “lång” cho ta thÊy mèi giao Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa hßa gi÷a tr¨ng vµ c©y cæ thô ntn?(quÊn quýt vµo NT: -§iÖp tõ “ lồng ” nhau,®an xen lÉn vµo nhau) -> sự hoà hợp, quấn quýt ?Tgi¶ cßn sdông NT g×?(Tiểu đối có tác dụng gì?) - Tiểu đối: cái thực với cái hư *Vẻ đẹp của hình ảnh “trăng lồng cổ thụ bóng Cái to lớn gồ ghề -> cái mỏng manh đẹp lồng hoa” .đây là vẻ đẹp của cảnh trăng rừng,vẻ đẹp của1 bức tranh thiên nhiên nhiều tầng lớp,đờng nét,hình khối đa dạng. ánh trăng, bóng c©y cæ thô vµ bãng hoa ®an dÖt vµo nhau trong c¸I tÜnh lÆng cña rõng khuya. ?Qua sù mt¶ cña B ta thÊy c¶nh thiªn nhiªn ë ®©y ntn? +Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập trong tán lá cây đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1 khung cảnh TN thơ mộng.. => cảnh trăng rừng với vẻ đẹp lung linh chập chờn, ấm áp vừa hoà hợp vừa quấn quýt. b. Hai câu cuối:Tâm trạng vì nước vì dân ?Câu thơ thứ 3 tgiả sdụng fthức biểu đạt gì?NT của Bỏc g×? - Tâm trạng nhà thơ ?Trớc cảnh thnhiên đẹp nh vậy,tgiả ko ngủ đCảnh khuya như vẽ Người chưa ngủ ợc.qua đó ta thấy với thnhiên B là 1 con ngời NT: tù sù,mt¶,bc¶m,so s¸nh ntn? *B Cha ngñ v× mª thnhiªn,yªu thnhiªn,nhng cßn 1 ®iÒu lµm B ko ngñ ®uîc lµ v× lo cho níc nhµ. ?Qua đó ta thấy B là 1 con ngời ntn? ->Yªu thnhiªn,say mª thnhiªn. *Chỉ 1 từ “lo” mà we thấy đợc tâm trạng, nỗi lßng cña B.Còng chÝnh v× ®iÒu nµy mµ míi 21 Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà tuổi B đã ra đI tìm đờng cứu nứơc ->Yªu níc tha thiÕt,rÊt lo l¾ng cho vËn ?2 c©u th¬ nµy tgi¶ sdông NT g×?cã tdông g×? mệnh của đất nớc ?Đó là những tâm trạng như thế nào? - Câu 3: chất nghệ sĩ niềm say mê, sự rung động trước vẻ đẹp đêm trăng NT:®iÖp tõ -> như một bản lề mở ra hai - Câu 4: mở ra vẻ đẹp và chiều sâu mới trong phía tâm trạng của nhà thơ tâm hồn nhà thơ: không ngủ vì lo cho vận mệnh dân tộc ?Cảnh đẹp có làm cho B bớt lo việc nớc ko?(ko) Đất nớc đẹp nhng đang bị ngoại xâm,đây đang lµ thêi k× khã kh¨n,gian khæ cña CM VN nªn B -> Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp và chiều sâu cµng lo h¬n. tâm hồn của tác giả. Chất nghệ sĩ và chất +Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ chiến sĩ hoà hợp thống nhất trong nhà thơ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu TN , tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> IV.Tæng kÕt NT: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4. ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. 3.Híng dÉn vÒ nhµ -Häc thuéc bµi th¬ -N¾m néi dung vµ nghÖ thuËt bth¬ -So¹n: R»m th¸ng giªng +§äc bµi th¬ +Tìm hiểu cảnh đêm rằm tháng giêng +Hình ảnh con ngòi giữa đêm rằm tháng giêng. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. Ngµy th¸ng n¨m 2012 KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn. TTCM: Lª Thanh. TuÇn 12 Ngµy so¹n:30/10/2012 TiÕt 45 r»m th¸ng giªng i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: So¹n bµi,sgk , sgv, tranh HCM - Học sinh: soạn bài, sgk iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: ?§äc thuéc lßng bµi th¬: C¶nh khuya? ptÝch bµi th¬? 2 .Bµi míi: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung 1.T¸c gi¶ §· t×m hiÓu ë bµi C¶nh khuya 2.T¸c phÈm ? Hãy cho biết bài thơ “Rằm tháng giêng” - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục (Nguyên Tiêu). được viết theo thể thơ nào? bát - Bài thơ Rằm tháng giêng được BH viết ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp 3.§äc- chó thÝch Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2. - Giai thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm tháng giêng đầu tiên của 1 năm mới. ?Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) -Nếu ở bài “Cảnh khuya” cảnh được tả bằng âm thanh thì ở bài “ Nguyên Tiêu” cảnh Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên nền trời là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản Khi nhắc dến dân tộc Việt Nam độc lập tự do hôm nay , không m ấy ai quên đựơc công lao của người . Người là một vị lãnh tụ vĩ đại , là một danh nhân v ăn hoá thế giới và còn là một nhà thơ lớn nhà thi sĩ yêu trăng . Bác dã dể lại cho thơ văn Việt Nam rất nhiều tác phẩm trong đó có bài '' Rầm tháng giêng '' . N Ăm 1948 trên chiếc thuyền nhỏ neo giữa dòng sông ở chi ến khu V ịêt B ắc oanh li ệt . Bác đã.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> cùng Trung ương Đảng mở cuộc họp về tình hình quân sự kháng chi ến ch ống Pháp ( 1947 - 19448 ) . Khi cuộc họp kết thúc thì đêm đã khuya . Tr ăng r ầm to ả sáng khắp mặt đất lan toả trên dòng sông bao la . Cảnh sông núitrong đêm tr ăng càng trở nên hùng vĩ và thơ mộng. Trước cảnh đẹp của thiên nhiên và của đêm trăng thơ mộng . Trước những cãnh đẹp tuyệt vời ấy Bác đã ứng khẩu thành thơ : Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh II.T×m hiÓu v¨n b¶n 1.Hai cõu thơ đầu: Cảnh đêm rằm Học sinh đọc hai câu thơ đầu th¸ng giªng Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân ?Nguyên tiêu là đêm rằm đầu tiên của 1 năm -Nguyệt chính viên(trăng tròn) mới.Vậy đêm trăng này đợc tác giả mtả ntn? NT: Miªu t¶ ?Ngay ë c©u th¬ ®Çu tgi¶ sdông NT g×? ?Em cã nhận xét gì về không gian và cách miêu -> Không gian cao, rộng, bát ngát tràn đầy ánh trăng, sức xuân tả không gian trong bài? ?Em thấy bản dịch của Xuân Thủy đã dịch sát với nghĩa của bthơ cha?(cha. Tác giả đã thêm từ lång léng rÊt gîi nhng l¹i lµm mê ®i,thiÕu ®I fÇn hay cña fÇn fiªn ©m. tr¨ng soi lµm sao cô thÓ b»ng nguyÖt chÝnh viªn) ?Thời điểm nguyệt chính viên(trăng tròn nhất) đã soi tá 1 c¶nh tîng ntn ë c©u th¬ thø 2? *ë c©u th¬ thø 2 so víi fiªn ©m,Xu©n Thñy dÞch - Xu©n giang,xu©n thñy,tiÕp xu©n thiªn thiÕu 1 ch÷ xu©n ?c©u th¬ nµy tgi¶ sdông NT g×? NT: - Điệp từ “xuân” (ba lần) ?C©u th¬ thø 2 gîi t¶ 1 ko gian ntn? (ko gian xa réng ,b¸t ng¸t,nh ko cã giíi h¹n =>Ko gian xa réng,b¸t ng¸t,mïa xu©n nào,với con sông,mặt nớc tiếp liền với bầu trời.) đang tràn đầy sức sống,tràn ngập đất trời. *- Ngòi bút chấm phá, chọn cảnh tiêu biểu, ấn tượng, hài hoà -> vẻ đẹp bức tranh đêm rằm với hình ảnh rộng lớn trong trẻo của sông, nước, trời mang đầy hơi ấm và sức sống mùa xuân *Trong th¬ HCM “xu©n” thêng tîng trng cho søc sèng m·nh liÖt,trÎ trung.Nãi mïa xu©n trµn ®Çy đất trời chứng tỏ muốn ca ngợi sức sống mãnh liệt của đất nớc. +Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát như không có giới hạn với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất. ?Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> tác giả? -> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ Cuộc kháng chiến trường kỳ của dân tộc còn đẹp của TN. bao khó khăn, nhiệm vụ cách mạng còn rất nặng nề, vậy mà Bác vẫn thưởng ngoạn vẻ đẹp đêm xuân, vui với ánh trăng, say với mây trời sông nước. Tâm hồn Bác hòa hợp với thiên nhiên, nhưng không hòa tan, đắm chìm trong cảnh đẹp mà vươn cao hơn, rộng hơn, bao trùm tất cả. Phong thái của Bác thật ung dung, thanh tao và tự tin. Đối diện với vầng trăng, cảm xúc thi ca cũng dâng đầy lên trong Bác. Nhưng Bác còn phải lo cho an nguy của đất nước. Học sinh đọc 2. Hai câu thơ cuối: H×nh ¶nh con ngêi *Giữa cảnh xuõn, con người phải chăng đang giữa đêm rằm tháng giêng Yên ba thâm xứ đàm quân sự ngắm cảnh? (Con người không phải khách du ngoạn, thưởng Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền thức cảnh xuân mà đang bàn việc quân +Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. ?Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự? (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân tộc). ?Tác giả bàn việc quân trong không gian như thế - Bàn việc quân trong nơi sâu thẳm mịt nào? mù khói sóng -> hình ảnh đẹp mang tính biểu tượng ? Câu thơ dịch của Xuân Thủy đã dịch thiếu chữ ->Bỏc cựng cỏc đồng chớ lónh đạo đang nµo? (yªn ba(khãi sãng) bàn việc nước. ->§èi víi ngêi xa khãi sãng trªn s«ng thêng gîi sầu.khói sóng lạnh lẽo là lãnh địa của khách ẩn dËt. Nhµ th¬ NguyÔn C«ng Trø cã c©u th¬: Việc đời chìm nổi bíêt đâu Nẻo xa khói sóng thuyền sâu đó mà ?Sau khi bµn b¹c viÖc níc B trë vÒ víi 1 con thuyÒn ntn? ?Sdụng fthức biểu đạt gì? - Khi quay về trăng đầy thuyền Sự lạc quan phơi phới chính là vẻ đẹp của bài thơ đầy NT: tù sù,miªu t¶ chất thép trong hồn thơ xuân của Bác. Khi công việc đã -> bài thơ kết thúc bằng hình ảnh lãng xong, con thuyền chở những chiến sĩ cách mạng trở về, mạn cùng với họ là "Bát ngát trăng ngân đầy thuyền". Một hình ảnh thật nên thơ, nên họa, vừa gợi con thuyền chở đầy dải trăng lóng lánh như bạc, vừa có ý nghĩa trăng ngân nga khúc hát mê say. Hiểu cách nào cũng đẹp, và chấp chới giữa dòng sông xuân, con thuyền chở đầy trăng càng đẹp hơn. Bác đã biến cái ảo thành cái thực,.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> vật thể hóa luồng ánh sáng thành những thoi bạc chất đầy vào lòng thuyền. Người làm thơ đã thu cả vũ trụ vào ngọn bút tài hoa của mình, hiển hiện lên một cốt cách, một tâm hồn cao cả.. ?ViÕt vÒ 1 cuéc häp bµn viÖc níc nhng l¹i trµn ngập thiên nhiên,điều đó cho thấy B là 1 ngời ntn? *Trong lúc đất nớc đang có nạn ngoại xâm,việc =>Tâm hồn nhạy cảm,yêu thnhiên. níc f¶i bµn ë 1 n¬i hÕt søc bÝ mËt,nhng t©m hån B vẫn giao hòa với thiên nhiên tơi đẹp.Qua đó ta thấy đợc tâm hồn và fong thái B ntn? ?Qua hai bài thơ em biết thêm điều gì về con người Hồ Chí Minh? -Là chiến sĩ, nhà thơ có tình yêu thiên nhiên sâu ->Phong thái ung dung, lạc quan và niềm rộng, tâm hồn nhạy cảm với thiên nhiên và lòng tin chiến thắng yêu nước sắt son *2 bài thơ đợc viết trong những năm đầu rất khó kh¨n cña cuéc kh¸ng chiÕn chèng thùc d©n P.§Æt trong hoµn c¶nh Êy ta míi thÊy râ sù b×nh tĩnh,chủ động, lạc quan của vị lãnh tụ. Mặc dù ngày đêm lo cho vận nớc nhng Ngời ko quên rung cảm trớc vẻ đẹp của 1 đêm trăng trong rừng hay tríc c¶nh trêi bao la díi ¸nh tr¨ng cña r»m th¸ng giªng. ?Nhận xét gì về phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh - Vừa mang tính cổ điển vừa mang phong cách hiện đại. III..Tæng kÕt NT :Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu ND : Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà TN, yêu nước, mối lo âu và tinh thần trách thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp nhiệm đối với sự nghiệp của nước thì bài của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những của cuộc kháng chiến chống thực dân cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ Pháp còn nhiều gian khổ. hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp CM của vị lãnh tụ, người chiến sĩ - người nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng. 3.híng dÉn vÒ nhµ -Häc thuéc lßng bµi th¬ -N¾m néi dung vµ nghÖ thuËt -Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh TN? -ChuÈn bÞ cho tiÕt sau tr¶ bµi +Hs lập dàn bài chi tiết cho đề văn số 2 iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. Ngµy so¹n: 2/11/2012 TiÕt 46 tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 2 i.môc tiªu 1. Kiến Thức: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ . 3. Thái độ: - Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau ii.chuÈn bÞ - GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . - Hs: chuẩn bị bài ở nhà. iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò : 2.Bµi míi : Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. Hoạt động 2 : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: Viết về loài cây em yêu. II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? 1. Nội dung: (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng - Kiểu văn bản: Văn biểu cảm - Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu vào bài viết) thích.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp? -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt). - Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1,5 điểm) - Nêu loài cây mà em yêu thích - Lý do em yêu thích b. Thân bài: (6 điểm) - Các phẩm chất của cây (2đ) - Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ) - Loài cây trong cuộc sống của em (2đ) c. Kết bài: (1,5 điểm) - Tình yêu của em đối với loài cây đó ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ). GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc, ví dụ bài làm của H/s - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.. 3. Nhận xét ưu, nhược điểm Ưu điểm - Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế .. Khuyết điểm : - Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc. - Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em. - Thống kê chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài 4. Đọc : văn viết tốt GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - 2 bài điểm cao: - 2 Bài điểm thấp: * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? - Trả bài cho H/s 5. Trả bài GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? 3: Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi. - Xem l¹i phÇn kiÕn thøc tiÕng ViÖt - tiÕt sau kiÓm tra mét tiÕt. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. Ngµy so¹n: 2/11/2012 TiÕt 47 KiÓm tra TiÕng ViÖt i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ đồng âm ,từ đồng nghĩa,trái nghĩa 2. Kĩ năng: - Sự vận dụng của hs vào viết đoạn văn.. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. ii.chuÈn bÞ Giáo viên: ra đề, đáp án Häc sinh :«n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.kiÓm tra bµi cò : ko 2.bµi míi: Hoạt động 2 Ma trận đề Mức độ Lĩnh vực nội dung. Nhận Biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng Câu Điểm.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Từ đồng nghĩa,từ đồng ©m. Nªu kh¸i niÖm, c¸c lo¹i .. Sè c©u Tæng ®iÓm §¹i tõ. Sè c©u Tæng ®iÓm Tõ ghÐp H¸n ViÖt. 2 2 Gạch chân dới đại từ 2 1 xác định yếu tố chÝnh, yÕu tè phô. Sè c©u Tæng ®iÓm. 1 2. Quan hÖ tõ. Thªm quan hÖ tõ. Sè c©u Tæng ®iÓm. 2 1. Tõ tr¸i nghÜa ViÕt ®o¹n v¨n Sè c©u Tæng ®iÓm. 1. 8 10. 4 Nội dung đề đề 1 Câu 1(2đ) Nêu khái niệm từ đồng nghĩa?Có mấy loại từ đồng nghĩa,đặc điểm? Câu 2: (1đ) Gạch chân dới đại từ các câu sau a.Ai ¬i chí bá ruéng hoang Bao nhiêu tấc đất,tấc vàng bấy nhiêu b.Dừng chân đứng lại trời non nớc Mét m¶nh t×nh riªng ta víi ta C©u 3(2®) Cho c¸c tõ ghÐp H¸n ViÖt sau: s¬n l©m,thÝ sinh,nh©n lo¹i, ¸i quèc,th¬ng t©m a.Từ nào có yếu tố chính đứng trớc,yếu tố phụ đứng sau:………. b.Từ nào có yếu tố phụ đứng trớc,yếu tố chính đứng sau:………. C©u 4 (1®)Thªm c¸c quan hÖ tõ thÝch hîp cho c¸c c©u sau: a.Tuy miÖng nãi nh vËy bông «ng còng rèi bêi lªn. b.Chóng ta ph¶i häc tËp,tiÕn bé kh«ng ngõng C©u 5(4®).Viết đoạn văn ngắn chủ đề về nhà trường có sử dụng từ trái nghĩa.Gạch chân dưới các từ đó.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> đề 2 Câu 1(2đ) Nêu khái niệm từ đồng âm? Cách sử dụng từ đồng âm? Câu 2: (1đ) Gạch chân dới đại từ các câu sau: a. Ai ¬i bng b¸t c¬m ®Çy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần b.§Çu trß tiÕp kh¸ch trÇu kh«ng cã Bác đến chơi đây ta với ta. C©u 3(2®) Cho c¸c tõ ghÐp H¸n ViÖt sau: phu nh©n,thÝ sinh,th¬ng t©m,bÊt c«ng,t©n binh a.Từ nào có yếu tố chính đứng trớc,yếu tố phụ đứng sau:………. b.Từ nào có yếu tố phụ đứng trớc,yếu tố chính đứng sau:………. Câu 4 (1đ) Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa: ăn,xơi,chén C©u 5(4®).Viết đoạn văn ngắn chủ đề về nhà trường có sử dụng từ trái nghĩa.Gạch chân dưới các từ đó. §¸p ¸n đề 1 Câu 1:Nêu đúng khái niệm từ đồng nghĩa,các loại từ đồng nghĩa. C©u 2:a.Ai,bao nhiªu,bÊy nhiªu b.ta C©u 3: aTừ nào có yếu tố chính đứng trớc,yếu tố phụ đứng sau:sơn lâm,nhân loại,thơng tâm b.Từ nào có yếu tố phụ đứng trớc,yếu tố chính đứng sau:thí sinh,ái quốc C©u 4 (1®)Thªm c¸c quan hÖ tõ thÝch hîp cho c¸c c©u sau: a.Tuy miÖng nãi nh vËy nhng bông «ng còng rèi bêi lªn. b.Chúng ta phải học tập để tiến bộ không ngừng C©u 5: Viết đoạn văn đúng chủ đề (2 điểm) Chỉ đúng từ trái nghĩa ( 1điểm) Diễn đạt lưu loát, chấm câu, chữ viết đẹp, sạch sẽ… (1điểm) đề 2 Câu 1:Nêu đúng khái niệm từ đồng âm.cách sử dụng từ đồng âm Câu 2: (1đ) Gạch chân dới đại từ các câu sau: a. Ai ¬i bng b¸t c¬m ®Çy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần b.§Çu trß tiÕp kh¸ch trÇu kh«ng cã Bác đến chơi đây ta với ta. C©u 3(2®) Cho c¸c tõ ghÐp H¸n ViÖt sau: phu nh©n,thÝ sinh,th¬ng t©m,bÊt c«ng,t©n binh a.Từ nào có yếu tố chính đứng trớc,yếu tố phụ đứng sau:phu nhân,thơng tâm, b.Từ nào có yếu tố phụ đứng trớc,yếu tố chính đứng sau:thí sinh,bất công,tân binh Câu 4 (1đ) Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa: ¨n:s¾c th¸i b×nh thêng x¬i: S¾c th¸i lÞch sù,x· giao,kÝnh träng chÐn: s¾c th¸i th©n mËt,th«ng tôc Câu 5: Giống đáp án đề 1 Hoạt động3: hớng dẫn về nhà - VÒ nhµ xem l¹i bµi lµm. - So¹n bµi míi: Thµnh ng÷ +T×m hiÓu kh¸i niÖm thµnh ng÷ +C¸ch sö dông thµnh ng÷ +T×m mét sè thµnh ng÷ iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. Ngµy so¹n: 311/2012 TiÕt 48 thµnh ng÷.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> i.môc tiªu: 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ. - Nghĩa của thành ngữ. - Chức năng của thành ngữ trong câu. - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành ngữ. - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Thái độ: - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp. ii.chuÈn bÞ 1.Gi¸o viªn : Nghiªn cøu so¹n bµi, b¶ng phô 2.Häc sinh: So¹n bµi iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ? 2 Bµi míi. Trong khi nói và viết chúng ta vẫn thường sử dụng các thành ngữ làm tăng giá trị diễn đạt. Vậy thành ngữ là gì? Sử dụng thành ngữ như thế nào cho có hiệu quả, chúng ta sÏ t×m hiÓu bài häc hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Thế nào là thành ngữ ? 1. vÝ dô Níc non lËn ®Ën mét m×nh, Th©n cß lªn th¸c xuèng ghÒnh bÊy l©u. ?Có thể thay một vài từ trong cụm từ này 2. Nhận xét bằng những từ khác được không?( Không thể thay đổi được) ?Vì sao không thể thay đổi được? - Nếu thay đổi như vậy, ý nghĩa của côm tõ không còn trọn vẹn nữa ?Có thể thay đổi vị trí của các từ trong côm tõ “ lên thác xuống ghềnh” không? - Không thay đổi được ?Em nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của - Có cấu tạo cố định, biểu thị ý nghĩa hoàn cụm từ “ lên thác xuống ghềnh”? Ý nghĩa của chỉnh nó? ?Em hiÓu côm tõ “lªn th¸c xuèng ghÒnh” cã nghÜa lµ g×? +Gv giải thích: Thác là chỗ dòng nc chảy vượt qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, dòng suối. Ghềnh là chỗ dòng sông, dòng suối bị thu hẹp và nông có đá lởm chởm nằm chắn ngang dòng nc chảy xiết. -Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có nghĩa là - Lên thác xuống ghềnh lận đận, vất vả gì ? (Nói về sự vất vả khi điều khiển thuyền.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> bè ở nơi nc chảy xiết có đá lởm chởm rất nguy hiểm). côm tõ cã nghÜa:c«ng viÖc cña s«ng níc lµ khó khăn,nguy hiểm,có thể liên tởng đến con ngời bơn chải trong cuộc đời,nói đến cuộc sống trắc trở, long đong, lận đận, vất vả, khó khăn. =>côm tõ nµy lµ 1 thµnh ng÷. *Khi nãi “lªn th¸c xuèng ghÒnh” th× f¶i n¾m đợc nghĩa của nó. ? VËy c¸ch nãi lªn th¸c xuèng ghÒnh lµ c¸ch nãi sdông nghÖ thuËt g×?->Èn dô Gv: Nh vËy nghĩa của thành ngữ này không được hiểu trực tiếp mà thông qua phép chuyển nghĩa ẩn dụ ?“Nhanh nh chíp” cã nghÜa lµ g×? - Có nghĩa là hành động mau lẹ, rất nhanh, - Nhanh như chớp  rất nhanh . chÝnh x¸c. ?T¹i sao nãi nhanh nh chíp? - Cấu tạo : Tương đối cố định -vì chớp có tốc độ rất cao(nh tốc độ của ánh - Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh s¸ng 300.000km/g) thành ngữ ? Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp hay gián tiếp - Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của nó ?Từ nh÷ng ví dụ trên em hãy nhận xét về cách hiểu nghĩa của thành ngữ? ?Em nhận xét gì về nghĩa của thành ngữ sau(đợc hiểu trực tiếp từ nghĩa đen hay gián tiÕp qua Èn dô so s¸nh) Học sinh thảo luận nhóm 1.Tham sống sợ chết 2.Nh¾m m¾t xu«i tay 3.Ruột để ngoài da->Èn dô 4.§en nh cét nhµ ch¸y->so s¸nh -Đại diện trình bày -> nhận xét -Gv kết luận Nhóm 1,2: các thành ngữ có nghĩa được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen Nhóm 3,4: Thành ngữ có nghĩa được hiểu gián tiếp qua ẩn dụ, so sánh Nhóm 1 Nhóm 2 - Bùn lầy nước đọng - Mẹ goá con côi - Năm châu bốn bể  Hiểu theo nghĩa đen. - Tham sống sợ chết - Lòng lang dạ thú. - Đi guốc trong bụng - Đen như cột nhà cháy.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Nồi da nấu thịt  Hiểu nghĩa bóng. ?Qua nh÷ng vÐ dô trªn em hiÓu thÕ nµo lµ thành ngữ?Có những cách nào để nắm ý nghÜa cña thµnh ng÷? -Học sinh đọc ghi nhớ *Qua bµi häc nµy c« mu«n nh¾c c¸c em :cÇn f©n biÖt thµnh ng÷ víi tôc ng÷.Khi f©n biÖt thành ngữ với tục ngữ,ngời Nga đã có câu tục ng÷ rÊt hay: thµnh ng÷ lµ hoa,cßn tôc ng÷ lµ qu¶.C©u nµy muèn nãi thµnh ng÷ lµ mét c¸I g× cha hoµn chØnh trong mét ph¸n ®o¸n,cßn tục ngữ thì đã là 1 câu,1 fán đoán trọn vẹn. *NÕu tõ lµ bé fËn cña c©u th× 1 sè thµnh ng÷ cũng đợc dùng để cấu tạo tục ngữ: -C¬m hµng ch¸o chî,ai lì th× ¨n -Cµy s©u cuèc bÉm,thãc ®Çy lÉm,khoai ®Çy bå. ?Trong 2 c©u tôc ng÷ c« võa dÉn cã c¸c thµnh ng÷ nµo? Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống. Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống .. - Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu trực tiếp từ nghĩa đen, có thể hiểu gián tiếp thông qua ẩn dụ, so sánh 3.KÕt luËn Ghi nhí:sgk. *§Ó hiÓu râ h¬n vÒ tôc ng÷ th× sang k× 2 we sÏ t×m hiÓu. ?Em có nhận xét gì về tính chất cố định của thành ngữ “đứng núi này trông núi nọ”? Thành ngữ này có cách nói khác không? (- Đây là thành ngữ có sự biến đổi Có thể nói:-Đứng núi này trông núi kia -Đứng núi này trông núi khác. ?Xác định vai trò ngữ fáp của thành ngữ : B¶y næi ba ch×m Tắt lửa tối đèn. * Chú ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số thành ngữ có những biến đổi nhất định.. II. Sử dụng thành ngữ 1 .vÝ dô ?Hãy cho biết nghĩa của 2 thành ngữ đó? Th©n em võa tr¾ng l¹i võa trßn, B¶y næi ba ch×m ->long ®ong fiªu b¹t B¶y næi ba ch×m víi níc non. Tắt lửa tối đèn->khó khăn hoạn nạn 2.NhËn xÐt: B¶y næi ba ch×m ->lµm VN ?Nếu thay thành ngữ “ bảy nổi ba chìm” T¾t löa bằng cụm từ đồng nghĩa “ long đong phiờu “khi” tối đèn->làm fụ ngữ của danh từ.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> bạt” thì em nhận xét gì về nghĩa? - Thay như vậy không hay -Cái hay là ý nghĩa cô đọng, hàm súc, gợi liên tởng cho ngời đọc, ngời nghe. ?Qua vÝ dô em h·y nªu chøc vô ng÷ ph¸p cña thµnh ng÷?Sö dông thµnh ng÷ cã t¸c dông g×? Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì? Học sinh đọc ghi nhớ 2 -ý nghĩa cô đọng, hàm súc, gợi liên tởng cho ngời đọc, ngời nghe. 3.KÕt luËn Ghi nhí: sgk III. Luyện tập Bài tập 1:Tìm và giải nghĩa các thành ngữ - Sơn hào hải vị: sản vật của núi biển - Nem công chả phượng: những món ăn quý hiếm - Khoẻ như voi: khoẻ mạnh hiếm có - Tứ cố vô thân: nhìn bốn phía không có ai là người thân - Da mồi tóc sương: da đồi mồi tóc pha sương Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn - Lời ăn tiếng nói - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật - Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp Bài tập 4: Sưu tầm ít nhất 10 thành ngữ -> giải nghĩa - Đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu - Chậm như rùa bò: chậm chạp - Nghiêng nước nghiêng thành: vẻ đẹp làm mất nước - Tắt lửa tối đèn: - Gần nhà xa ngõ: - Nhanh như cắt - Một nắng hai sương: vất vả, khó nhọc 3: Híng dÉn häc bµi - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp - Tr¶ bµikiÓm tra V¨n,kiÓm tra TV iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Lª Thanh. TuÇn 13-tiÕt 49 Ngµy so¹n:5/11/2012 Tr¶ bµi kiÓm tra V¨n vµ TiÕng ViÖt i.môc tiªu 1. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ: - Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa,nhËn xÐt - Học sinh: xem bài, xác định phần sai và sửa iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: kh«ng 2.Bµi míi:Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt và bài kiểm tra Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra Văn §¸p ¸n §Ò 1 C©u 1: ChÐp chÝnh x¸c bµi th¬(cả phần phiên âm,dÞch nghÜa và dịch thơ) C©u 2: Gièng: Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất Kh¸c: +Trong bài “ Qua Đốo Ngang” cả hai từ “ ta” đều chỉ tỏc giả ,với nỗi cô đơn thăm thẳm ko biÕt chia sÎ cïng ai. Gi÷a c¶nh trêi m©y, non níc bao la hïng vÜ, chèn s¬n cïng thñy tËn cña chốn đàng ngoài, nỗi buồn nhớ nớc,thơng nhà của nữ sĩ càng thêm ai hoài,khắc khỏai và thấm thía, xót xa. Có lẽ đây là lần đầu tiên trong thơ cổ trung đại VN, cái tôi cá nhân, cá thể đợc bộc lộ trực tiếp và chân thực nh vậy.-> sự cụ đơn +Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và khách nhưng không phân biệt được từ nào chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống nhất trọn vẹn giữa chủ và khách C©u 3: Học sinh nêu được cảm nhận của riêng mình về Nguyễn Khuyến ( 6 điểm) - Vui mừng khi bạn đến chơi. Cách gọi khác bác -> thân mật, gần gũi và tình cảm gắn bó giữa hai người - Đưa ra tình huống oái oăm -> đùa vui với bạn -> con người vui tính, hóm hỉnh, tế nhị, sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Từ việc đưa ra tình huống không có gì để đãi bạn tác giả muốn khẳng định tình bạn vượt lên trên tất cả mọi vật chất thường tình.. Tình bạn tri âm tri kỉ - Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và một số bài khác của ông: “ Khóc Dương Khuê ” Nguyễn Khuyến là người trân trọng tình bạn Diễn đạt tốt,trình bàỳ rõ ràng (Yêu cầu: Trình bày dưới dạng đoạn văn phân tích -> cảm nhận về Nguyễn Khuyến) §Ò 2 C©u 1 : ChÐp chÝnh x¸c bµi th¬(cả phần phiên âm,dÞch nghÜa và dịch thơ) C©u 2: Gièng: Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất Kh¸c: +Trong bài “ Qua Đốo Ngang” cả hai từ “ ta” đều chỉ tỏc giả ,với nỗi cô đơn thăm thẳm ko biÕt chia sÎ cïng ai. Gi÷a c¶nh trêi m©y, non níc bao la hïng vÜ, chèn s¬n cïng thñy tËn cña chốn đàng ngoài, nỗi buồn nhớ nớc,thơng nhà của nữ sĩ càng thêm ai hoài,khắc khỏai và thấm thía, xót xa. Có lẽ đây là lần đầu tiên trong thơ cổ trung đại VN, cái tôi cá nhân, cá thể đợc bộc lộ trực tiếp và chân thực nh vậy.-> sự cụ đơn +Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và khách nhưng không phân biệt được từ nào chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống nhất trọn vẹn giữa chủ và khách C©u 3: Học sinh nêu được cảm nhận của riêng mình về Nguyễn Khuyến ( 6 điểm) - Vui mừng khi bạn đến chơi. Cách gọi khác bác -> thân mật, gần gũi và tình cảm gắn bó giữa hai người - Đưa ra tình huống oái oăm -> đùa vui với bạn -> con người vui tính, hóm hỉnh, tế nhị, sâu sắc - Từ việc đưa ra tình huống không có gì để đãi bạn tác giả muốn khẳng định tình bạn vượt lên trên tất cả mọi vật chất thường tình.. Tình bạn tri âm tri kỉ - Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và một số bài khác của ông: “ Khóc Dương Khuê ” Nguyễn Khuyến là người trân trọng tình bạn Diễn đạt tốt,trình bàỳ rõ ràng (Yêu cầu: Trình bày dưới dạng đoạn văn phân tích -> cảm nhận về Nguyễn Khuyến) NhËn xÐt Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xđ được yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi c.tả. 7A:.................................................................................................. 7B:............... .................................................................................... Nhược điểm: Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa học bài, chưa xđ được yêu cầu của đề bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi c.tả, không thể đọc được. 7A:.................................................................................................. 7B:............... .................................................................................... Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra TV §¸p ¸n §Ò 1 Câu 1:Nêu đúng khái niệm từ đồng nghĩa,các loại từ đồng nghĩa. C©u 2:a.Ai,bao nhiªu,bÊy nhiªu b.ta C©u 3: aTừ nào có yếu tố chính đứng trớc,yếu tố phụ đứng sau:sơn lâm,nhân loại,thơng tâm b.Từ nào có yếu tố phụ đứng trớc,yếu tố chính đứng sau:thí sinh,ái quốc C©u 4 (1®)Thªm c¸c quan hÖ tõ thÝch hîp cho c¸c c©u sau: a.Tuy miÖng nãi nh vËy nhng bông «ng còng rèi bêi lªn. b.Chúng ta phải học tập để tiến bộ không ngừng.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> C©u 5: Viết đoạn văn đúng chủ đề (2 điểm) Chỉ đúng từ trái nghĩa ( 1điểm) Diễn đạt lưu loát, chấm câu, chữ viết đẹp, sạch sẽ… (1điểm) §Ò 2 Câu 1:Nêu đúng kháI niệm từ đồng âm.cách sử dụng từ đồng âm Câu 2: (1đ) Gạch chân dới đại từ các câu sau: a. Ai ¬i bng b¸t c¬m ®Çy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần b.§Çu trß tiÕp kh¸ch trÇu kh«ng cã Bác đến chơi đây ta với ta. C©u 3(2®) Cho c¸c tõ ghÐp H¸n ViÖt sau: phu nh©n,thÝ sinh,th¬ng t©m,bÊt c«ng,t©n binh a.Từ nào có yếu tố chính đứng trớc,yếu tố phụ đứng sau:phu nhân,thơng tâm, b.Từ nào có yếu tố phụ đứng trớc,yếu tố chính đứng sau:thí sinh,bất công,tân binh Câu 4 (1đ) Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa: ¨n:s¾c th¸i b×nh thêng x¬i: S¾c th¸i lÞch sù,x· giao,kÝnh träng chÐn: s¾c th¸i th©n mËt,th«ng tôc Câu 5: giống đáp án đề 1 NhËn xÐt -Một số bài nắm đợc kiến thức về TV. Làm bài tốt -Nhiều em ko làm đợc bài,từ đồng âm,đồng nghĩa ko nắm đợc. -Ko xác định đợc các từ ghép HV - Điền quan hệ từ còn sai nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa sử dụng được từ trái nghĩa trong đoạn văn. Hoạt động 3: phát bài -HS xem c¸c lçi trong bµi cña m×nh råi söa l¹i Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài - Hoµn chØnh sửa các lỗi trong bài - So¹n bµi: C¸ch lµm bµi v¨n biÓu c¶m vÒ t¸c phÈm v¨n häc +T×m hiÓu c¸ch lµm bµi v¨n biÓu c¶m vÒ t¸c phÈm v¨n häc +§äc vÝ dô sgk vµ tr¶ lêi c©u hái iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. Ngµy so¹n:5/11/2012 TiÕt 50: C¸ch lµm bµi v¨n biÓu c¶m vÒ t¸c phÈm v¨n häc i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học. - Viết được những bài văn, đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 3. Thái độ: - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Học sinh: Chuẩn bị bài tập 1 ở nhà, lập dàn ý bài tập 2 iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs. 2 Bµi míi. Gv giíi thiÖu bµi. Các em đã được tìm hiểu văn biểu cảm về sự vật, con người. Ngoài những thể loại ấy, ta còn được làm quen với kiểu “biểu cảm về tác phẩm văn học”. Vậy cách làm bài văn biểu cảm này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Học sinh đọc bài văn (Hai em) I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học 1.VÝ dô: Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao 2.NhËn xÐt: ?Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền -bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao” mạch bài ca dao đó? ?C¸ch lËp ý cña bµi ca dao nµy lµ g×? -> Bài văn tác giả hồi tưởng lại cảm xúc (håi tëng,tëng tîng,suy ngÉm) của mình -Người viết tỏ ra xúc động trước cảnh và nhân vật trong bài ca dao: Đứng ở bờ ao nhìn trời, nhìn đất nhìn sao và có những cảm tưởng riêng. -Tác giả đã p.biểu c.nghĩ của mình về bài ca dao bằng cách: Tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm vè những h/ă chi tiết trong bài ca dao. ?Bài ca dao đã gợi lên trong tác giả hình ảnh nào?(từ cảnh minh họa trong sgk,tgiả đặt mình vào trong cảnh để thử nghiệm) +Gv: Chú ý đây là bài văn hồi tưởng. Nhà văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao gợi lên. Cảnh minh hoạ nói ở đây là minh hoạ trong sgk thời trước. Tranh minh hoạ vẽ ng đàn ông mặc áo dài, đội khăn (nhưng ta vẫn có thể tưởng tượng lời trong bài ca dao là lời của cô gái nhớ đến ng yêu... ). Bài cảm nghĩ có 4 đoạn, mỗi -Bài văn chia ra làm 4 ®oạn đoạn nói về 2 câu lục bát trong bài. Vậy: +®oạn 1: Cảm nhận của tác giả về 2 câu ? tác giả cảm nhận như thế nào về 2 câu đầu? đầu: Một ng đàn ông, thậm chí là ng quen nhớ quê. ->Đây là cách giả định, cụ thể hoá, đặt m vào trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc. Nếu tưởng tượng là cô gái thì lại khác.->tëng tîng +®oạn 2: Tưởng tượng cảnh ngóng ?tác giả cảm nhận về 2 câu tiếp theo như thế trông và tiếng kêu, tiếng nấc của ng nào ? trông ngóng.->tëng tîng,liªn tëng.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ?tác giả cảm nhận về điều gì ?. ?®oạn 4 là cảm nhận gì ? ?Để biểu thị tình cảm của mình đối với bài ca dao, tác giả đã dùng biện pháp gì? Gv: Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học tự do hơn nhiều so với bài phân tích, bình giảng văn học. Phân tích yêu cầu tính khoa học, còn bài cảm nghĩ cho phép người viết tưởng tượng, liên tưởng ?§Ó cã nh÷ng tëng tîng,liªn tëng,håi tëng,suy ngẫm đó tgiả đã dựa vào đâu? ?Qua bài văn em thấy tác giả tưởng tượng, suy ngẫm về vấn đề gì của tác phẩm văn học?(Bài văn trên là một bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.) ? Em hiểu thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học? - Là trình bày những cảm xúc, suy nghĩ, tưởng tượng, hồi tưởng, liên tưởng về các hình ảnh, nghệ thuật, nội dung của tác phẩm văn học ?Theo em bài văn trên gồm có mấy phần? 3 phần P1: Nêu hai câu ca dao đầu và cảnh minh hoạ… mờ mờ P2:tiếp -> chung thuỷ của ta: những suy nghĩ ngầm, liên tưởng, hồi tưởng liên tiếp P3: còn lại : ấn tượng chung của tác giả về bài ca dao * Ba phần trên tương ứng bố cục ba phần của bài văn biểu cảm ?Theo em bài văn biểu cảm có bố cục như thế nào? Nhiệm vụ của từng phần như thế nào?. +®oạn3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà, con sông chia cắt, con sông nhớ thương đối với Ngưu Lang, Chức Nữ.->suy ngÉm +®oạn 4 : Cảm nghĩ về 2 câu cuối, về sông Tào Khê. => Tác giả đã dùng liên tưởng, suy ngẫm, tưởng tượng để biểu cảm. ->Dùa vµo ND,NT cña t¸c phÈm.. -Ph¸t biÓu c¶m nghÜ vÒ t¸c phÈm v¨n häc.. * Bố cục: 3 phần - Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc tác phẩm - Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên - Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm. 3.KÕt luËn HS đọc ghi nhớ II. Luyện tập Bài tập1: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” Gợi ý: - Tưởng tượng hay, độc đáo: tiếng suối trong trẻo, cảnh đêm trăng ở rừng Việt Bắc - Liên tưởng Bác Hồ thao thức không ngủ được vì lo nỗi nước nhà. Từ đó bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập Thảo luận nhóm -phÇn th©n bµi Đại diện trình bày -> nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. Bài tập 2: Lập dàn ý bài phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc tác phẩm b.Thân bài: - Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi ra - Thích thú, khâm phục tình yêu quê hương tha thiết của tác giả - Xót xa trước cảnh xa lạ, lạnh lùng của mọi người ở quê với tác giả c. Kết bài: - Ấn tượng chung về tác phẩm Em thích tác phẩm vì nó để lại cho em một tình cảm đẹp, tình yêu quê hương da diết, mãnh liệt của tác giả.. 3: Híng dÉn häc bµi - Học ghi nhớ, làm bài tập - Tìm đọc các bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Viết bài tập 1 thành một bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị hai tiết sau: Viết bài TLV số 3 iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. Ngµy so¹n:7/11/2012 TiÕt 51 - 52:. ViÕt bµi tËp lµm v¨n sè3 vÒ v¨n biÓu c¶m. i.môc tiªu 1. Kiến Thức: - Giúp hs viết được bài văn biểu cảm ,thể hiện được tình cảm chân thật đối với con người . 2. Kĩ năng: - Năng lực tự sự ,miêu tả trong văn biểu cảm . 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ làm bài ii.chuÈn bÞ Gv : Đề bài , đáp án. Hs : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn biểu cảm. - Phương pháp thực hành làm bài. iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.kiÓm tra :Việc chuẩn bị bút, vở của học sinh 2.Bµi míi Hoạt động 2: Đề bài: 1. Cảm nghĩ về người thân.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 2. Trong chương trình ngữ văn 7, em yêu thích tác phẩm nào nhất. Hãy phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm đó. Hoạt động 3: . Dàn ý - biểu điểm Đề I 1.Mở bài: ( 1điểm) Giới thiệu người thân của em là ai? Quan hệ với em như thế nào? 2.Thân bài: (8điểm) - Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ - Nêu lên sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, lòng mong muốn của mình 3.Kết bài: ( 1điểm) - Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em về người thân - Những hứa hẹn, mong ước của em về người đó Đề II. 1.Mở bài (1điểm) Giới thiệu tác phẩm mình yêu thích.Lí do 2.Thân bài ( 8điểm) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình đối với tác phẩm đó thông qua sự phân tích những đặc sắc nghệ thuật, nội dung và sự liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về tác phẩm 3.Kết bài: (1điểm) Ấn tượng chung về tác phẩm Hoạt động 4: Yờu cầu 1. Điểm 9,10 - Đảm bảo nội dung theo dàn ý trên, sâu sắc, liên hệ mở rộng - Tình cảm trong sáng, chân thực, hình thành trên cơ sở văn bản - Bố cục ba phần, trình bày khoa học - Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp - Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý tưởng sáng tạo… 2. Điểm 7,8 - Đảm bảo các yêu cầu trên - Còn vi phạm vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc như trên 3. Điểm 5,6 - Nội dung đầy đủ - Bố cục rõ ràng - Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng , chưa hay còn sai chính tả 4. Điểm 3,4 - Không rõ bố cục - Nội dung sơ sài - Mắc các lỗi khác: diễn đạt, dùng từ, đặt câu.. 5. Điểm 1,2 - Mắc nhiều lỗi, trầm trọng 6. Điểm 0 Không làm bài Hoạt động 5. Hớng dẫn học bài.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Tiếp tục ôn kĩ lý thuyết văn biểu cảm. - So¹n bµi: TiÕng gµ tra *§äc v¨n b¶n *Tr¶ lêi c¸c c©u hái trong s¸ch gk -T×m hiÓu vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm -Tiếng gà trưa gợi về kí ức tuổi thơ của anh chiến sĩ trẻ trên đường hành quân và kỉ niệm về con gà mái mơ mái vàng iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------…………………………………………….. KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM Lª Thanh. tuÇn 14- TiÕt 53-54:. TiÕng gµ tra - Xu©n Quỳnh –. Ngµy so¹n: 10/11/2012. i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự.. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv. Tranh ảnh về nhà thơ Xuân Quỳnh. - Học sinh: soạn bài iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1. KiÓm tra bài cũ: 1.Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh ? Bài thơ miêu tả cảnh gì? Qua bài thơ em hiểu gì về tâm hồn nhà thơ? (Miêu tả cảnh đêm trăng ở núi rừng Việt Bắc, thể hiện tình cảm với thiên nhiên , tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh). 2.: Đọc thuộc bài thơ Rằm tháng giêng? Nêu NT,YN của bài thơ ? 2.Bµi míi : Tình yêu quê hương vốn là tình cảm sâu nặng trong mỗi con người vì tình cảm ấy thường được gắn liền với những hình ảnh thân thương của bà, của mẹ. Để hiểu thêm về sự thiêng liêng của tình cảm ấy, cô trß ta cùng tìm hiểu bài “ Tiếng gà trưa” của tác giả Xuân Quỳnh. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Hoạt động của Gv và Hs ?Nêu hiểu biết của em về tác giả Xuân Quỳnh?. - Thơ Xuân Quỳnh giản dị ,dễ hiểu ,tình cảm trầm lắng,trong sáng ,thường khai thác những điều bình dị,những kỷ niệm riêng của mình để từ đó nói lên những tình cảm cao đẹp hơn về đất nước ,về con người. Thi sĩ mồ côi mẹ từ bé ,cha đi xa ,phải sống với bà ở làng quê nên gần gũivới cuộc sống bình dị nơi thôn dã nơi mà tiếng gà trưa luôn gây nhiều cảm xúc. Néi dung chÝnh I.T×m hiÓu chung 1.T¸c gi¶ -Xuân Quỳnh (1942-1988) Quê : La Khê - Hà Đông - Hà Tây - Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam. - Thơ Xuân Quỳnh thường viết về những tình cảm gần gũi bình dị -> bộc lộ những rung cảm, khát vọng của trái tim chân thành, đằm thắm, tha thiết.. 2.Tác phẩm - Viết vào thời kì đầu của cuộc kháng ?Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào? chiến chống Mĩ. Thơ Xuân Quỳnh là hồn thơ trẻ trung, tha thiết, sôi - In trong tập thơ “ Hoa dọc chiến hào” (1968) nổi mà mạnh bạo, giàu nữ tính. Thể hiện khát khao hạnh phúc cũng nhiều dự cảm lo âu trước những đối thay, biến suy của cuộc đời 3.§äc-chó thÝch a.§äc Gv hướng dẫn đọc: Giọng vui, ấm áp phù hợp kí ức tuổi thơ và mạch kể chuyện của câu thơ 5 chữ b.Chó thÝch Gv đọc mẫu Hs ®ọc ->Gv nhận xét 4.Bè côc: Giải thích từ “lang mặt”, “sương muối”? ?em có thể chia bài thơ thành mấy phần? 3 fÇn: Khổ 1:Tiếng gà tra và sự xao động trong tâm hồn ngời chiến sĩ Khæ 2,3,4,5,6: TiÕng gµ tra vµ kØ niÖm tuæi th¬ II, T×m hiÓu v¨n b¶n Khổ 7: tiếng gà tra và lí tởng chiến đấu của anh lính 1.Tiếng gà tra và sự xao động tâm trÎ hån cña ngêi chiÕn sÜ - Cảm hứng của tác giả được khơi gợi từ tiếng gà trưa ?Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ sự việc gì? -> nghe tiếng gà nhảy ổ đẻ buổi tra. ?Vì sao tiếng gà trưa lại gợi cảm hứng cho người chiến sĩ? -> Tiếng gà trưa đã gắn với những kỉ niệm tuổi thơ của chiến sĩ, những kỉ niệm êm đẹp của một thời gắn bó với người bà yêu thương ?Mạch cảm xúc ấy được diễn biến theo quy luật.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> nào? -> Mạch cảm xúc của nhà thơ được diễn biến theo quy luật hồi tưởng tự nhiên của tâm lí +Từ hiện tại về quá khứ Từ hiện tại: Tiếng gà trưa bên xóm nhỏ trên đường hành quân, tác giả nhớ đến quá khứ: những kỉ niệm hiện lên theo âm thanh của tiếng gà trưa +Từ hiện tại đến tương lai: tiếng gà trưa giục anh cầm chắc tay súng chiến đấu cho tổ quốc và quê hương ?Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? ->Biểu cảm ?we đã học cỏch lập ý trong bài văn biểu cảm,em thÊy vb¶n nµy tác giả lập ý theo cách nào? - Liên hệ hiện tại với quá khứ và hiện tại với tương lai ?Tiếng gà tra đợc tgiả cảm nhận trong hoàn cảnh -Hcảnh:Trên đờng hành quân chsĩ chợt nghe tiÕng gµ nh¶y æ nµo? ->Tiếng gà tra đợc cảm nhận trong hcảnh ở xa quê hơng,khi tgiả là 1 ngời chsĩ đi hành quân,dừng chân bªn xãm nhá,bçng nghe tiÕng gµ nh¶y æ quen thuéc. ?T.sao trong vô vàn âm thanh của làng quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa ? ->Tiếng gà là âm thanh của làng quê, gợi cảm giác gần gũi, thân thg, giúp con ng vơi đi nỗi vất vả. Do đó tiếng gà trưa dễ tạo thành những KN khó quên của con người. ?Nghe tiếng gà tra đó tgiả cảm thấy đợc điều gì? -TiÕng gµ tra : +Nghe xao động nắng tra +Nghe bàn chân đỡ mỏi +Nghe gäi vÒ tuæi th¬ NT:®iÖp tõ ?ở 3 câu thơ này tác giả đã sd n b.p NT gì ? Tác ->Diễn tả sự bồi hồi, xao xuyến của tâm dụng của b.p NT đó ? ?Qua ®iÖp tõ nghe,ë ®©y cã f¶I tgi¶ chØ nghe b»ng hồn. thÝnh gi¸c ko?(ko chØ nghe b»ng thÝnh gi¸c,mµ cßn nghe b»ng c¶m gi¸c,b»ng t©m tëng,b»ng håi øc trµn vÒ) Như vậy con ng ở đây không chỉ nghe tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi con ng nghe được bằng tâm hồn thì ng đó phải là ng có tình cảm như thế nào đối với làng xóm, q.hg? =>Thể hiện tình làng quê thắm thiết, sâu nặng. Gv: Bài thơ ra đời trong n ngày cả nc chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở đầu này kể về 1 sự việc đời thg, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt kh2 nóng bức của c.tr, mở ra 1 kh.gian thanh bình sâu lắng ?Qua nh÷ng ®iÒu trªn cho chóng ta biÕt ®iÒu g× vÒ t©m hån cña tgi¶?->T©m hån nh¹y c¶m,dÔ rung.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> động,chỉ 1 tiếng gà tra tâm hồn tgiả đã xao động,tâm hồn của tgiả đã theo tiếng gà tra về 1 miền ấu thơ =>Tiếng gà tra làm cho tâm hồn ngời nhiÒu kØ niÖm. chiến sĩ xao động,quay về với kí ức tuổi th¬. Hoạt động 3 :Hớng dẫn học bài - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm các nội dung bài. - Soạn các nội dung còn lại (câu 3,4) -T×m hiÓu -H×nh ¶nh vµ kØ niÖm tuæi th¬ qua tiÕng gµ tra -T×nh bµ ch¸u -Tình yêu quê hơng đất nớc - Làm bài tập luyện tập. TiÕt 54 iii.tiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh ?Nghe tiếng gà trưa, tác giả nhớ lại những kỉ niệm gì? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả đối với bà và những kỉ niệm đó? - Gợi nhớ kỉ niệm bình dị, gần gũi mà gắn bó da diết - Tình cảm yêu quý, trân trọng những kỉ niệm ấu thơ và người 2.Bµi míi: Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu và thấy được những tình cảm bình dị mà tha thiết của tác giả. Vậy những tình cảm đó xuất phát từ đâu? Vì sao tác giả lại yêu quý bà đến vậy? Bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu rõ vấn đề này. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Những kỷ niệm ấu thơ của tác giả chợt ùa về .vậy đó là những kỷ niệm nào,chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. -Gọi hs đọc khổ 2,3,4,5,6 ?Những hình ảnh và kỉ niệm gì của tuổi thơ được gợi lại từ tiếng gà trưa? 2.TiÕng gµ tra vµ kÝ øc tuæi th¬ ->hình ảnh những con gà mái với n quả trứng hồng; lời bà mắng cháu khi nhì gà đẻ và nỗi lo lắng thơ dại của đứa cháu nhỏ; hình ảnh bà chắt chiu nuôi gà để mua quần áo mới cho cháu và niềm vui sướng hp của ng cháu khi được quần áo mới. ?hình ảnh n con gà mái và n quả trứng hồng hiện lên qua n chi tiết nào ?. ?Nh÷ng s¾c màu của gà và trứng đã gợi tả vẻ đẹp. - Hình ảnh gà mái mơ, mái vàng và trứng hồng đẹp như tranh: æ r¬m hång nh÷ng trøng Nµy con gµ m¸i m¬.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Nµy con gµ m¸i vµng nào trong c.s làng quê ? ->Gợi tả vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền ?ë khæ th¬ nµy t¸c gi¶ sdông nghÖ thuËt g×? (nµy: nh lµ sù gthiÖu hå hëi.®Çy sung síng,nh kÐo hoà, bình dị. qu¸ khø tuæi th¬ xa x¨m vÒ hiÖn t¹i b©y giê,khiÕn NT:®iÖp tõ (nµy) ngời đọc có hình dung những con gà mái mơ,mái vµng vµ æ trøng hång ®ang hiÖn ra tríc m¾t. -Qua đó chứng tỏ kỉ niệm tuổi thơ rất sâu đậm trong tâm hồn của tgiả,chỉ 1 tiếng gà tra đã đa tgiả về kí ức tuæi th¬. ?Điệp từ “này” được lặp lại trong đoạn thơ có sức biểu hiện tình cảm gì của con ng với làng quê ? NT fèi s¾c cña XQ rÊt thÇn t×nh.1 gam mµu s¸ng t¬i m¸t dÞu cña bøc tranh gµ,cã mµu hång cña trøng gµ – >Biểu hiện tình cảm nồng hậu, gần trong ổ rơm,có sắc đốm trắng của con gà mái hoa gũi, thõn thg, gắn bú của con ng với m¬,cã l«ng ãng nh mµu n¾ng cña con gµ m¸i vµng g.đình, làng quê. - Nghe tiÕng gµ tra cÊt lªn n¬i xãm nhá,ngêi lÝnh l¹i båi håi nhí l¹i bao kØ niÖm vÒ bµ ?Tõ tiÕng gµ tra,ngêi chsÜ nhí nh÷ng kØ niÖm g× vÒ bµ? *Đứa cháu bị bà mắng vì nhìn gà đẻ trứng.Theo quan niÖm cña nh÷ng ngêi n«ng d©n ë lµng quª VN,nÕu nhìn gà đang đẻ thì sau này sẽ bị lang mặt ?Em có nhận xét gì về lời mắng đó? ->lời dạy bảo đầy yêu thơng,bà mắng nhng đấy là bà th¬ng,bµ b¶o ban ch¸u v× sî sau nµy lín lªn dung nhan cña chóa m×nh sÏ bÞ ¶nh hëng,c¸i tr¸ch m¾ng xuÊt ph¸t tõ lßng yªu th¬ng ?LÇn theo kÝ øc,sau lêi m¾ng ®Çy yªu th¬ng,ngêi chsÜ nhí vÒ bµ qua nh÷ng h×nh ¶nh g×?. -KØ niÖm vÒ bµ : +Lêi m¾ng cña bµ Gà đẻ mà mày nhìn Råi sau nµy lang mÆt. ->Thể hiện tình yêu bà dành cho cháu.. *Hình ảnh bà nhân hậu, hiền dịu đang soi trứng cạnh mái gà ấp với đôi bàn tay gầy gò, nét mặt già nua -H×nh ¶nh bµ tÇn t¶o,ch¾t chiu trong nhưng đầy yêu thương, chi chút cho cháu c¶nh nghÌo: +Tay bµ khum soi trøng *Khí hậu miền bắc 4 mùa rõ rệt ,mùa đông có gió Dµnh nh÷ng qu¶ ch¾t chiu mùa đông bắc tràn về …rét đậm và rét hại.Rét hại ->Bà là ng chịu thg, chịu khó chắt chiu trời có sương muối  hại đến con người ,vật nuôi,cây từng niềm vui nho nhỏ trong c.s cßn nhiều vất vả, lo toan. trồng . +Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi... ?Nh vậy bà cố công nuôi gà để làm gì? Mong trời đừng sơng muối ->Nỗi lo vì c.s còn nhiều kh.khăn – Thể ?N chắt chiu lo toan của ng bà được bù lại bằng hiện tình yêu thg thầm lặng của người niềm vui của cháu, chi tiết niềm vui được quần áo bà. mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà =>Bà là ng nghèo khổ nhưng chịu thg, cháu ? chịu khó, hết lòng hy sinh vì con cháu. -Dµnh trän t×nh th¬ng cho ch¸u:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ?Em cã nhËn xÐt g× vÒ viÖc sdông tõ ng÷,h×nh ¶nh §Ó cuèi n¨m b¸n gµ trong bth¬? Cháu đợc quần áo mới - Niềm vui của tuổi thơ:đợc mang quần ?Qua nh÷ng kØ niÖm tuæi th¬,kÝ øc vÒ bµ t¸c gi¶ ¸o míi tõ tiÒn b¸n gµ muèn biÓu hiÖn t×nh c¶m g×?->t×nh bµ ch¸u Ôi cái quần chéo go... ?VËy t×nh bµ ch¸u ë ®©y ntn? Cái áo cánh trúc bâu Đi qua nghe sột soạt ->Tình cảm bà cháu là tình cảm hết sức bình dị, sâu NT: + §iÖp ng÷ nặng, tha thiết. Tình cảm đó được thể hiện là tình + H×nh ¶nh b×nh dÞ,ch©n thùc cảm của những người thôn quê nghèo khó nhưng đậm đà, sắt son =>T×nh bµ ch¸u s©u nÆng,th¾m thiÕt,bµ *Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ, cảm ch¾t chiu lo cho ch¸u,ch¸u yªu th¬ng xúc hết sức bình thêng, nhưng tại sao tình cảm ấy lại kÝnh träng bµ. thành KN không phai mờ trong tâm hồn ngêi ch¸u ? ->Bởi đó là t.c, g.đình, ruột thịt, là t.c q.hg, cội nguồn không thể thiếu được trong mỗi con ng. +Gv: Càng về cuối KN tuổi thơ càng da diết cảm động. Qua nh÷ng dòng thơ êm nhẹ, thánh thót như nh÷ng nốt nhạc trong veo, hình ảnh ngêi bà hiện lên đẹp như 1 bà tiên -Tõ liªn tëng,n÷ sÜ chuyÓn sang suy tëng.LÇn thø 4 c©u th¬ “tiÕng gµ tra” l¹i cÊt lªn.TiÕng gµ gäi vÒ nh÷ng giÊc m¬ tuæi th¬ cña ngêi lÝnh trÎ: TiÕng gµ tra Mang bao nhiªu h¹nh phóc §ªm ch¸u vÒ n»m m¬ GiÊc ngñ hång s¾c trøng - TiÕng gµ tra b×nh dÞ mµ thiªng liªng,nã nh¾c nhở,nó lay động bao tình cảm đẹp dâng lên trong lòng ngời chiến sĩ trên đờng hành quân ra trận thời chèng MÜ cøu níc. Chính tình cảm ,sự chăm lo của bà  cháu đã đem đến cho cháu sức mạnh thể chất và tinh thần ,giúp người cháu khôn lớn trưởng thành và trở thành động lực trong cuộc sống của người cháu . ?Khæ th¬ cuèi cho ta biÕt ®iÒu g×? ?Anh lính chiến đấu vì điều gì? 3.Lý tởng chiến đấu của ngời chiến sĩ -Lý tởng chiến đấu: +V× t×nh yªu tæ quèc +V× xãm lµng th©n thuéc +V× bµ ?Tgi¶ sdông NT g×? +V× tiÕng gµ ->Tác giả đã điệp từ "vì" để nhấn mạnh nguyên nhân NT: ®iÖp tõ khiến người chiến sĩ ra đi chiến đấu. Không phải bắt nguồn từ những nguyên nhân to lớn nào khác mà chính là vì bà, nơi quê hương thân thuộc có tiếng gà cục tác, ổ trứng hồng tuổi thơ..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> ?Với lí tởng chiến đấu đó ta thấy tình cảm gia đình đã có tdụng gì đối với anh lính?. =>Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hơng đất nớc.. *Trong bth¬ cña XQ,nghe tiÕng gµ tra,ngêi chiÕn sÜ lại nhớ bà,nhớ ổ trứng hồng tuổi thơ.XQ đã tìm đợc mét c¸ch nãi míi vÒ kØ niÖm tuæi th¬,vÒ t×nh bµ ch¸u chan hòa trong tình yêu quê hơng đất nớc. Gv: Từ n KN tuổi thơ thấm đẫm tình bà cháu, cảm hứng thơ mở rộng hướng tới t.yêu đ.nc nhắc nhở, giục giã n ng c.sĩ (trong đó có nhà thơ) hãy cầm chắc tay súng, tiến lên chống kẻ thù x.lược, bảo vệ g.đình, làng xóm, q.hg và nền ĐL TD của TQ. III.Tæng kÕt 1.NT: ®iÖp tõ,®iÖp ng÷ ?bthơ đợc làm theo thể thơ gì? -Thể thơ 5 chữ,nhng biến đổi khá linh ThÓ th¬ nµy t×m hiÓu chtr×nh NV 6. ho¹t ?Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào ? 2.ND: ghi nhí (miêu tả, tự sự và biểu cảm) ?TGT gîi lªn ®iÒu g× víi tgi¶? 3. Híng dÉn häc bµi - Học thuộc bài thơ, n¾m v÷ng nội dung bµi häc. - Soạn bµi: §iÖp ng÷ +§äc vÝ dô t×m hiÓu kh¸i niÖm vµ t¸c dông ®iÖp ng÷ +C¸c d¹ng ®iÖp ng÷. iv.rót kinh nghiÖm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n :12/11/2012 TiÕt 55: §iÖp ng÷ i.môc tiªu 1. Kiến thức: - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp nhữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. ii.chuÈn bÞ - Giáo viên: gi¸o ¸n, b¶ng phô - Học sinh: soạn bài, b¶ng nhãm C. TiÕn tr×nh lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1. KiÓm tra bµi cò: ?Thế nào là thành ngữ ? Giải thích một số thành ngữ sau: Sơn hào hải vị , Khoẻ như voi ,Tứ cố vô thân, Da mồi tóc sương ->- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh….

<span class='text_page_counter'>(158)</span> -> Các sản phẩm, các món ăn.->Quý hiếm -> Rất khoẻ -> Không có ai thân thích ruột thịt -> Chỉ người tuổi già. Thành ngữ là gì? Cho ví dụ? 2 Bµi míi: Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngôn ngữ ít ỏi ta thg lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý không thanh thoát. Đó là h.tượng lặp lại vô ý thức, nó khác với h.tượng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên n ấn tượng mới mẻ có t.chất tăng tiến. Đó là b.p tu từ điệp ngữ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ Học sinh đọc khổ đầu và khổ cuối của bài thơ 1.VÝ dô: “Tiếng gà trưa” 2.NhËn xÐt ?Những từ ngữ nào được lặp lại? - Nghe(3 lÇn) - Vì(4 lÇn) Câu nào được lặp lại? - Tiếng gà trưa. - Từ ngữ lặp lại: nghe, vì, tiếng gà trưa. - Những từ ngữ trên được lặp đi lặp lại nhiều lần - làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. ?Lặp đi lặp lại từ ngữ như thế có tác dụng gì? - Từ “ vì” được nhắc lại nhiều lần để nhấn mạnh c¶m gi¸c khi nghe tiÕng gµ tra và khẳng định lí do người cháu hăng say chiến đấu… ?Việc lặp lại các từ ngữ như trên gọi là điệp ngữ 3.KÕt luËn Em hiểu điệp ngữ là gì? - Là biện pháp lặp đi lặp lại những từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý và gây cảm giác mạnh Hs đọc nội dung ghi nhớ Gv chốt: ®iÖp ng÷ ko f¶i lµ sù trïng lÆp v« Ých mµ lµ sù trïng lÆp cã gi¸ trÞ t¨ng tiÕn vÒ néi dung biÓu hiÖn.Cø mçi lÇn lÆp l¹i lµ 1 lÇn nhÊn m¹nh l¹i BT:t×m ®iÖp ng÷ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai Gv: §iệp ngữ là biện pháp nghệ thuật sử dụng nhiều trong bài thơ văn -> giá trị biểu cảm *§iÖp ng÷ lµ sù lÆp l¹i cã ý thøc,lµ 1 trong những biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn m¹nh ý vµ lµm cho c©u th¬,lêi v¨n thªm tÝnh nhÞp nhµng,hµi hßa.Do vËy,®iÖp ng÷ lµm cho diễn đạt gây đợc ấn tợng sâu sắc hoặc khơi gợi cảm xúc ở ngời nghe,ngời đọc.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu bài II. Các dạng điệp ngữ “Tiếng gà trưa” và điệp ngữ trong hai đoạn 1.VÝ dô: thơ? Tìm đặc điểm của mỗi dạng? - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét Gv kết luận: 2. Nhận xét -K1 cña bth¬ TGT->c¸c tõ lÆp l¹i cã kho¶ng c¸ch xa nhau -VD a-> c¸c ®iÖp ng÷ liÒn nhau,nèi tiÕp: rÊt l©u,rÊt l©u Kh¨n xanh, kh¨n xanh Th¬ng em,th¬ng em,th¬ng em. -VD b-> c¸c ®iÖp ng÷ chuyÓn tiÕp(cuèi c©u trªn vµ ®Çu c©u tiÕp theo ?Qua bài tập em thấy điệp ngữ có những dạng 3.KÕt luËn nào? Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt Tìm ví dụ về một dạng điệp ngữ Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm xuân -> điệp ngữ cách quãng III. Luyện tập Bài tập1: Tìm điệp ngữ và chỉ ra tác dụng ? a. Một dân tộc đã gan góc Dân tộc đó phải được… -> nhấn mạnh ý chí gang thép của dân tộc ta và khẳng định sự độc lập tự do của dân tộc là tất yếu b. Điệp ngữ “trông”: Nhấn mạnh sự mong đợi, trông ngóng vào sự thuận hoà của thiên nhiên của người lao động xưa Bài tập 2: Tìm điệp ngữ và cho biết nó thuộc dạng nào? - Xa nhau: điệp ngữ cách quãng một giấc mơ - Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp Bài tập 3: Việc lặp từ ngữ trong đoạn văn có tác dụng biểu cảm không? - Đoạn văn không sử dụng điệp ngữ mà mắc lỗi lặp từ khiến câu văn rườm rà, không trong sáng, không có giá trị biểu cảm - Chữa lỗi bằng cách bỏ bớt những từ ngữ lặp không cần thiết Bài tập bổ sung: Tìm điệp ngữ trong bài “Cảnh khuya”. Phân tích - Lồng: điệp ngữ cách quãng: sự hoà hợp, quấn quýt của cảnh vật, bức tranh - Chưa ngủ: điệp ngữ chuyển tiếp mở ra hai phía tâm trạng của Bá Hoạt động 3. Hớng dẫn học bài - N¾m kÜ néi dung bµi . - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp cßn l¹i. - So¹n bµi: LuyÖn nãi: Ph¸t biÓu c¶m nghÜ vÒ t¸c phÈm v¨n häc KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn ChuÈn bÞ bµi c¶nh khuya TTCM Lª Thanh.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> TuÇn 15- tiÕt 57:. Ngµy so¹n: 22/11/2010 LuyÖn nãi ph¸t biÓu c¶m nghÜ vÒ t¸c phÈm v¨n häc. A. Mục tiêu cần đạt - Củng cố kiên thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Luyện phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình về tác phẩm văn học. - Rèn tư thế, tác phong, cách diễn đạt trước đông người. B. Chuẩn bị - Giáo viên: bài mẫu - Học sinh: bài phát biểu cảm nghĩ C. TiÕn tr×nh lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Bài văn biÓu c¶m về tác phẩm văn học có bố cục mấy phần? Nêu rõ nhiệm cña mçi phÇn? 2 Bµi míi. Để giúp các em tự tin và vững vàng hơn khi trình bày một vấn đề trước tập thể đông người. Giờ luyện nói sẽ phần nào rèn cho các em điều đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh 1 Tìm hiểu đề và tìm ý Xác định thể loại? - Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học - Đối tượng biểu cảm: Bài thơ “Cảnh khuya” Em định hướng tình cảm gì đối với bài Hồ Chí Minh thơ? - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và tâm hồn nghệ sĩ, chất nghệ sĩ ở Bác. Tấm lòng yêu nước nồng nàn của Người - Thêm yêu thiên nhiên, đất nước, khâm phục và kính trọng Bác 2. Dàn bµi Phần mở bài em nêu vấn đề gì? 1. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm - Ấn tượng, cảm xúc của mình về tác phẩm Phần thân bài có nhiệm vụ gì? 2. Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em - Cảm nhận, tëng tîng về hình tượng thơ trong tác phẩm - Cảm nghĩ về nhân vật trữ tình trong bài thơ Phần kết bài em định làm gì? 3.Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ II. Luyện nói Yêu cầu: Nói lần lượt từng phần từ mở bài a. Mở bài -> kết bài Bài thơ “Cảnh khuya” được Bác sáng tác năm 1947 thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Gv gọi 3 đối tượng học sinh trình bày Pháp. Giữa không khí vất vả, giữa sự ác liệt của trước lớp chiến tranh, cảnh rừng Việt Bắc và người chiến Học sinh nhận xét sĩ cộng sản vẫn thật đẹp, thật yên bình và tự tại Gv sửa chữa, bổ sung b.Thân bài:.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Gv trình bày bài văn mẫu trên cho học sinh Thiên nhiên Việt Bắc được tái hiện trong hai học tập. câu thơ đầu. Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảm nhận tiếng suối bằng tâm hồn nghệ sĩ nên sự so sánh cũng thật độc đáo, tài tình. Tiếng suối - âm thanh của thiên nhiên núi rừng vang vọng trong đêm khuya tĩnh mịch mà trong trẻo, ngân nga như tiếng hát ấm áp, nồng nàn ở đâu vẳng lại. Cái “hiện đại” ở Bác là thế. Lấy tiếng ca làm chuẩn mực để từ đó gợi lên tiếng suối thân quen mà thật trữ tình. Rừng Việt Bắc bạt ngàn với những cây cổ thụ vươn xa được ánh trăng chiếu rọi. Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Phải chăng ánh trăng “ lồng” vào cây cổ thụ và bóng cổ thụ lại “lồng” vào những khóm hoa. Nếu thế có gì đó không ổn. Ở đây là bóng trăng lồng chiếu vào cây cổ thụ in trên mặt đất thành những bông hoa màu trắng sáng. Cảnh đẹp mà lại như quấn quýt với nhau, nhờ điệp từ “ lồng” mà gợi nên cái ấm áp, sự thân tình hoà quyện Trong tư tưởng của em, núi rừng hoang sơ và bí hiểm, bạt ngàn mà l¹nh lẽo giờ trở nên thơ mộng, đáng yêu làm sao. Ước gì có thể được một lần ở đó mà cảm nhận vẻ đẹp non nước mình mà nhớ Bác, người chiến sĩ vĩ đại của dân tộc. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà Cảnh đẹp như tranh vẽ hay là cảnh đang như vẽ, khắc ghi hình ảnh con người. Người ngồi đó vì ngắm cảnh đẹp hay vì lo cho dân cho nước. Có lẽ là cả hai, có thể nói vậy vì điệp từ nối tiếp “ chưa ngủ” được Hồ Chí Minh đặt đúng chỗ có tác dụng là tấm bản lề mở ra hai phía tâm hồn. Chất chiến sĩ và nghệ sĩ, cái khô khan trong hoàn cảnh khốc liệt và cái lãng mạn bay bổng của tâm hồn tưởng như đối lập nhau giờ lại hoà hợp trong tâm hồn, trong con người Hồ Chí Minh tạo nên hình tượng hoàn mĩ. c. Kết bài “ Cảnh khuya” là một bài thơ hay, vừa hiện đại lại vừa cổ điển. Không chỉ đẹp ở cảnh mà còn đẹp ở người. Không chỉ vang vọng bởi tiếng suối mà còn đọng mãi trong độc giả hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> con người vĩ đại - Hồ Chí Minh. Hoạt động 3. Hớng dẫn học bài - Học lí thuyết văn biểu cảm - Làm đề còn lại (sgk) - Soạn bµi : Mét thø quµ cña lóa non: Cèm +Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu + Chia bè côc, néi dung cña mçi ®o¹n ………………………………………………… Ngµy so¹n:22/11/2010 TiÕt 58: Mét thø quµ cña lóa non ( Cèm ) A. Mục tiêu cần đạt - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc: cốm - Bước đầu biết được thể loại văn tuỳ bút, thấy được sự tinh tế, nhẹ nhàng và sâu sắc trong tuỳ bút của Thạch Lam. - Hiểu sơ lược về tác giả - tác phẩm. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích, cảm nhận thể tuỳ bút. - Giáo dục sự trân trọng, nâng nui món ăn giản dị, quen thuộc của dân tộc. B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, tranh - Học sinh: soạn bài C. TiÕn tr×nh lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” - Xuân Quỳnh. Em cảm nhận điều gì về tình cảm bà cháu của tác giả thể hiện trong bài thơ? 2. Bµi míi. Các em đã được ăn cốm chưa? Hãy nhận xét hương vị của cốm: Dẻo, thơm, ngon. Hương vị của cốm thật là tuyệt. Mà nổi tiếng là cốm làng Vòng. Để giới thiệu về thứ quà đặc biệt này, Thạch Lam đã có bài tuỳ bút: Một thứ quà của lúa non, mà hôm nay chúng ta sẽ học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T¸c gi¶- t¸c phÈm 1.T¸c gi¶ ?Nêu vài nét về tác giả Thạch Lam? -Thạch Lam (1910 -1942) sinh tại Hà Nội - Tên thật: Nguyễn Tường Vinh sau đổi thành Nguyễn Tường Lân. - Là nhà văn nổi tiếng, sở trường viết truyện ngắn. - Là cây bút tinh tế nhạy cảm *Lµ thµnh viªn cña nhãm Tù lùc v¨n ®oµn tríc CM th¸ng 8-1945.(giíi thiÖu vÒ nhãm Tù lực văn đoàn: đựoc thành lập năm 1933,lúc đầu chỉ có 6 ngời,trong đó có Thạch Lam, về sau cã thªm 1 sè ngêi céng t¸c nh: Xu©n DiÖu, Huy CËn…. ?Em hiểu biết gì về tác phẩm?. * Tác phẩm - Rút từ tập “Hà Nội băm sáu phố phường”.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> ?Văn bản viết theo thể gì? ? Em hiểu gì về thể tuỳ bút? - Là thể văn gần với bút kí và kí sự ở các yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh, sự việc. Nhưng tuỳ bút thiên về biểu cảm, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả.. 1943. - Thể tuỳ bút.. II. §äc – t×m hiÓu chung 1.§äc Gv hướng dẫn đọc. Đọc chậm giọng mượt mà, tình cảm thể hiện chất trữ tình sâu lắng mà tinh tế. - Gv đọc mẫu - gọi hs đọc Giải thích từ “ Sêu tết”. - Sêu tết: nhà trai đưa lễ vật đến nhà gái trong dịp tết, khi chưa cưới. ?Văn bản đợc chia làm mấy phần? Tỡm và nêu tiêu đề cña mçi phÇn? - Bài tuỳ bút của Thạch Lam có mạch cảm xúc và liên tưởng khá tự do nhưng vẫn hợp lí, gồm ba đoạn. 2.Chó thÝch. 3.Bè côc: 3 fÇn - P1: từ đầu -> chiếc thuyền rồng: từ hương thơm của lúa non gợi đến cốm và sự hình thành cốm - P2: tiếp -> kín đáo và nhũn nhặn. Phát hiện và ca ngợi giá trị nhiều mặt của cốm, đặc biệt là giá trị văn hoá - P3: còn lại: sự thưởng thức cốm và ý nghĩa sâu xa III. HiÓu v¨n b¶n. Bài tuỳ bút nói về cái gì? - Cốm: thứ quà của lúa non ?Để nói về đối tượng ấy, tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt chính nào? (Miêu tả -> kể, nhận xét, bình luận, nổi bật nhất là biểu cảm, biểu cảm trực tiếp.Cảm xúc ấy thấm sâu vào các chi tiết miêu tả, nhận xét, bình luận. =>Như vậy phương thức biểu cảm không chỉ sử dụng trong thơ mà cả trong những tác 1. Cốm và sự hình thành của cốm phẩm văn xuôi -> tích hợp TLV biểu cảm.) Đọc thầm đoạn đầu của tác phẩm? ?C¶m høng cña t¸c gi¶ b¾t ®Çu tõ ®©u? ( Cảm xúc được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua) Em nhận xét gì về cách mở đầu như vậy? => Phần mở đầu tự nhiên và gợi cảm từ hương thơm lá sen gợi nhớ đến hương vị.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> cốm. ?Theo em vì sao từ hương thơm của lá sen, tác giả suy nghĩ đến cốm? (Đó là hương thơm thiên nhiên đặc sắc đồng thời sen dùng để gói cốm) ?Từ hình ảnh cốm tác giả tiếp tục liên tưởng đến hình ảnh nào? (Miêu tả lúa non: trong vỏ xanh có giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ ?Tgiả đã có đánh giá đầu tiên ntn về cốm? ->Thø quµ thanh nh· vµ tinh khiÕt. ?Hạt cốm đợc hình thành ntn? *H¬ng vÞ cèm lµ sù “nhuÇn thÊm c¸I h¬ng th¬m cña l¸”, cña võng sen trªn hå do c¬n giã mïa h¹ ®em l¹i .Lµ “c¸I mïi th¬m m¸t” cña b«ng lóa non ta “ngöi thÊy” khi ®I qua những cánh đồng xanh, khi hạt thóc nếp đầu tiªn lµm trÜu th©n lóa cßn t¬i. Nguyªn liÖu lµm ra cèm lµ “c¸i chÊt quý trong sạch của Trời”, đợc hình thành một c¸ch linh diÖu ,lóc ®Çu lµ “mét giät s÷a tr¾ng th¬m,ph¶ng phÊt h¬ng vÞ ngµn hoa cá”,vÒ sau đợc nắng thu làm cho giọt sữa dần dần đông l¹i ?Tác giả nói đến nghề làm cốm ở làng Vòng như thế nào? Tác giả có miêu tả cách làm cốm không? ( Không miêu tả chi tiết việc làm cốm mà chỉ nêu: Đó là cả một nghệ thuật chế biến, những cách làm truyền tù đời này sang đời khác). - Sù h×nh thµnh cña h¹t cèm: +Tõ “c¸i chÊt quý trong s¹ch cña Trêi”. + “mét lo¹t c¸ch chÕ biÕn” - miêu tả hình ảnh cô làng Vòng xinh xắn duyên dáng.. ?Tác giả tập trung miêu tả hình ảnh nµo? *Lúa nếp non đến lúc nào đợc gặt đem vÒ,c¸ch chÕ biÕn Cèm lµ “mét sù bÝ mËt tr©n trọng và khắt khe giữ gìn” đợc truyền từ đời này sang đời khác .Và chỉ có Cốm làng Vòng mới là đặc sản Hnội,do bàn tay những cô gáI lµng Vßng lµm ra. Nh÷ng ngêi lµm ra Cèm vµ g¸nh Cèm ®I b¸n rất duyên dáng,đáng yêu.Đó là các cô gáI lµng Vßng “xinh xinh quÇn ¸o gän ghÏ”, víi cáI đòn gánh “2 đầu cong vút lên nh chiếc thuyền rồng”, đợc bà con fố fờng “ngóng trông” khi mùa Cốm đến.Cốm đã ngon ,ngời b¸n Cèm l¹i xinh dßn,cuéc sèng thªm s¾c mµu ý vÞ. ?ở đoạn này tgiả sử dụng phơng thức biểu đạt nµo? NT: - Mt¶, biÓu c¶m, kÓ ?Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch sö dông ng«n tõ cña tgi¶? - Tõ ng÷ chon läc ->dïng nhiÒu tÝnh tõ: Lướt qua, nhuần thấm,.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> thanh nhã, tinh khiết, tươi mát, trắng thơm phảng phất, trong sạch ?Qua ®v¨n nµy em cã c¶m nhËn ntn vÒ sù => Sù h×nh thµnh cña Cèm lµ sù kÕt hîp h×nh thµnh cña Cèm? =>H¹t lóa non lµ tinh hoa cña thnhiªn,lµ c¸i hµi hßa gi÷a tù nhiªn vµ sù khÐo lÐo cña chất quý trong sạch của trời nhng để có hạt cèm th¬m,dÎo,ngon f¶I qua c«ng søc,må h«I lao động,sự khéo léo tinh tế khi chế biến . Qua ®©y ta cßn c¶m nhËn t×nh yªu s©u s¾c cña nhµ v¨n Tlam ®víi 1 thø quµ cña HN. Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà -N¾m vµi nÐt vÒ tgi¶,t¸c fÈm. - Sù h×nh thµnh cña Cèm -ChuÈn bÞ tiÕt sau: C¶m nhËn vÒ gi¸ trÞ cña Cèm Bµn luËn vÒ c¸ch thëng thøc Cèm TiÕt 59 Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: ?Nªu c¶m nghÜ vÒ nguån gèc cña Cèm? 2.Bµi míi Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hs đọc phần 2 (sgk) ?Tgiả đã ca ngợi cốm là 1 thứ quà ntn? 2. Giá trị của cốm ?Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của nhân dân ta? ->Đây là giá trị văn hoá đặc sắc của dân tộc ta * Dùng cốm làm đồ sêu tết thật thích hợp và có ý vị sâu xa, bởi cốm là thức dâng của đất trời, hương vị của đồng quê thứ lễ vật ấy cùng với hồng lại càng thích hợp. ?Sự hoà hợp tương xứng giữa cốm và hồng được phát triển trên những phương diện nào? (Màu sắc và hương vị: màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già) Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc ->Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh làm tăng giá trị và sự hoà hợp của cốm với hồng.. - Là thức quà riêng biệt của đất nước. - Thức dâng của đồng lúa bát ngát. - Mang hương vị cái mộc mạc, giản dị, tinh khiết - Có giá trị văn hoá lớn: cèm dïng víi hång trong lÔ siªu tÕt.. ->2 vị này nâng đỡ nhau để hạnh fúc đợc ?Nh©n ®©y tgi¶ fª f¸n ®iÒu g×? ->fª f¸n thãi chuéng ngo¹i,b¾t chí ngêi l©u bÒn. ngoµi cña nh÷ng kÎ giµu cã,v« häc,ko biÕt thëng thøc vµ tr©n träng nh÷ng s¶n vËt cao quý,kín đáo và nhũn nhặn của dtộc..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ?ở đoạn này tgiả sử dụng fơng thức biểu đạt nµo? (fÇn ®Çu cña ®o¹n lµ suy luËn nhng còng biÓu c¶m, ®o¹n gi÷a lµ t¶ kÕt hîp víi biÓu c¶m, đoạn cuối( trong ngoặc đơn) là suy luận, fê f¸n) NT: mt¶, b×nh luËn, biÓu c¶m ?Qua sù tr×nh bµy em cã c¶m nhËn ntn vÒ gi¸ trÞ cña cèm? *Qua nh÷ng lêi ca ngîi vµ fª f¸n nh÷ng ngêi ko biÕt thëng thøc cèm,tgi¶ muèn truyÒn tíi chúng ta 1 thái độ, tình cảm trong cách ứng xử với thứ quà của dtộc là cốm->fải trân =>Cốm là 1 sản vật của đồng quê có giá trọng và gĩ gìn cốm nh 1 vẻ đẹp của văn hóa trị văn hóa đặc sắc của dân tộc dtéc Đọc đoạn cuối ?Vì cốm là sản vật có giá trị văn hóa đặc sắc nªn tgi¶ ®a ra c¸ch thëng thøc ntn? *¨n cèm ko thÓ ¨n véi mµ f¶i ¨n tõng chót Ýt thong thả và ngẫm nghĩ,để tận hởng cái mùi 3.Bàn luận về cách thởng thức cốm th¬m føc cña lóa míi,cña hoa cá d¹i ven bê, cảm thụ đợc trong màu xanh của cốm,cái tơi -ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ m¸t cña l¸ non,vµ trong chÊt ngät cña cèm, cái dịu dàng thanh đạm của loài thảo mộc. =>nh vËy víi TL ¨n cèm lµ sù thëng thøc nhiều giá trị đợc kết tinh ở trong đó.Đấy cũng lµ c¸i nh×n v¨n hãa trong Èm thùc. ?Bàn về thởng thức cốm,TL còn đề nghị điều g×? ?Tại sao tác giả đề nghị nh vậy? ->Tại vì đó là cái lộc của trời,sự khéo léo của con ngêi, vµ sù cè søc tiÒm tµng vµ nhÉn n¹i cña thÇn lóa->nªn f¶i tr©n träng ?Tgiả sdụng fơng thức biểu đạt gì? ?Qua c¸ch b×nh luËn vÒ thëng thøc cèm, em -Tgiả đề nghị ngời mua cốm hãy nhẹ cã nhËn xÐt g× vÒ t©m hån, con ngêi TL? ->TL nh¹y c¶m,tinh tÕ,am hiÓu vÒ v¨n hãa nhµng,tr©n träng. Èm thùc cña con ngêi VN,am hiÓu HN,yªu HN,yêu đất nớc và con ngời VN. ?Rót ra néi dung vµ nghÖ thuËt cña v¨n b¶n? Học sinh đọc ghi nhớ(sgk) Gv chốt. NT: B×nh luËn, mt¶, biÓu c¶m. IV. Tæng kÕt Ghi nhớ sgk Hoạt động 3. Hớng dẫn học bài - Häc bµi.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - N¾m ND vµ NT cña bµi - So¹n bµi míi: Lµm th¬ lôc b¸t ………………………………………………………………. Ngµy so¹n:24/11/2010 TiÕt 60 tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 3 lµm th¬ lôc b¸t A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm được những đơn vị kiến thức cần đạt trong bài Tập làm văn. Nắm được các ưu, khuyết điểm và sửa chữa. - Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, tạo văn bản biểu cảm. - Có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kiến thức đã học về từ khi sử dụng. - Học sinh hiểu được thơ lục bát, có cơ hội tập làm thơ lục bát, có ý thích sáng tác thơ lục bát đúng luật. B. Chuẩn bị - Giáo viên: gi¸o ¸n ChÊm ®iÓm, nhËn xÐt bµi lµm cña häc sinh sưu tầm mét sè bài thơ lục bát - Học sinh: soạn bài Làm một bài thơ lục bát C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1. KiÓm tra bµi cò: 2. Bµi míi: Hoạt động 2: trả bài tập làm văn số 3 1.Nhận xét 1. Ưu điểm - Đa số các em có ý thức làm bài .Xác định được yêu cầu của đề .Một số em viết tốt, cảm xúc chân thành, có suy nghĩ, sáng tạo: Sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả, phân tích để bộc lộ cảm xúc - Chữ viết có tiến bộ. - Bố cục bài viết rõ ràng. 2. Nhược điểm - Nội dung: Một số bài còn sơ sài, chưa rõ tình cảm, cảm xúc: - Hình thức: Chưa hiểu rõ kiểu bài, còn thiên về kể, tả, chưa biết qua kể tả để bộc lộ cảm xúc: - Chữ viết sai nhiều chính tả. - Không chấm câu. - Diễn đạt yếu. 2. Ph¸t bµi 3.Chọn bài tiêu biểu để đọc 4. Häc sinh tù s÷a c¸c lçi sai trong bµi cña m×nh Hoạt động 3: làm thơ lục bát Học sinh đọc bài ca dao (sgk 155) I. Luật thơ lục bát 1. vÝ dô 2. Nhận xét - Trong một cặp: một câu 6 tiếng ?Cặp câu thơ lục bát mỗi câu có mấy tiếng? một câu 8 tiếng 1câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng -> hai câu tạo.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> thành cặp ?Nhận xét gì về cách gieo vần trong từng cặp? - Tiếng 6 câu 6 vần tiÕng 6 câu 8 cùng vần bằng -Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng 8 là thanh huyền và ngược lại Kẻ sơ đồ vào vở và ghi ký hiệu B,T,V với mỗi 1 2 3 4 5 6 7 8 tiếng trong bài ca dao? Tiếng/câu 6 - B - T - BV Nêu nhận xét về luật thơ lục bát về số câu, số 8 - B - T - BV - BV tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần? Học sinh đọc ghi nhớ Gv kết luận II. Luyện tập Bài tập1: Điền nối tiếp theo mô hình ca dao, điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật Em ơi đi học trường xa Cố học cho giỏi như là mẹ mong Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên thân người Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Đừng để cha mẹ phải tìm chúng ta Bài tập 2: Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng? - Hai câu lục bát này gieo vần sai (loài –bóng; hành – lên) + Có thể sửa lại: Vườn em có nhãn có hồng Có cam có quýt có bòng có na Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu trở thành đoàn viên. Bài tập 3: VD: Lớp em là lớp bảy C Phong trào học tập không hề thua ai Trong lớp tích cực hăng say Ở nhà hăng hái mỗi ngày tốt hơn. Bài tập bổ sung: Hãy chứng minh “ Rằm tháng giêng” là bài thơ lục bát rất đúng luật * Bản dịch rất đúng luật vì: - Có 2 cặp câu, một câu lục, một câu bát - Tiếng 6 câu lục vần tiếng 6 câu bát, cùng vần bằng (soi -trời) - Tiếng 8 câu bát vần tiếng 6 câu lục ( xuân - quân, vần bằng) - Tiếng 6 câu 8 là thanh huyền (trời) thì tiếng 8 câu 8 là thanh không ( xuân) Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà - Xem l¹i bµi viÕt cña m×nh - TËp lµm bµi th¬ lôc b¸t - So¹n: Ch¬i ch÷.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> +T×m hiÓu c¸c vÝ dô +Rót ra NT ch¬i ch÷ ………………………………………………... KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM Lª Thanh Ngµy so¹n:1/12/2010. TuÇn 16-tiÕt 61: Ch¬i ch÷ A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh hiểu thế nào là chơi chữ, một số lối chơi chữ thường dùng - Bước đầu cảm thụ được cái hay của việc chơi chữ - Áp dụng giải bài tập có sử dụng phép chơi chữ B. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, chuẩn bị một số ví dụ về phép chơi chữ. Bảng phụ - Học sinh: sưu tầm một số ví dụ C. TiÕn tr×nh lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Điệp ngữ là gì? Có những dạng điệp ngữ nào?Cho ví dụ? 2. Bµi míi. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Thế nào là chơi chữ? 1.VÝ dô: Học sinh đọc bài tập (sgk). ?Em có nhận xét gì về nghĩa của từ” lợi” trong 2. Nhận xét + Lợi1: lợi ích bài ca dao? + Lợi2,3: bộ phận bao xung quanh răng, giữ - Nghĩa lîi1 + nghĩa lợi2,3 cho răng chắc. ?Sử dụng từ lợi trong câu cuối bài ca dao dựa -> Dựa vào hiện tượng đồng âm. ->Tạo sự dí dỏm, hài hước để châm biến vào hiện tượng gì? Tác dụng? ( Đả kích, châm biến tạo sự hài hước, dí dỏm) nhẹ nhàng. ->Việc sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi 3.KÕt luËn chữ. ?Em hiểu thế nào là chơi chữ? ( Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa, tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị) - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt. Lấy ví dụ trong văn bản đã học? Nhớ nước đau lòng con quốc quốc II. Các lối chơi chữ Thương nhà mỏi miệng cái gia gia 1.VÝ dô ?Ngoài lối chơi chữ ở mục I, còn nhiều lối chơi chữ khác, em hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong 2. Nhận xét bài tập 1 sgk -Dùng từ ngữ đồng âm ?Bµi ca dao trªn ch¬i ch÷ theo lèi nµo? ?Tõ “ranh tíng” lµ c¸ch nãi chÖch ©m cña tõ -Dùng lối nói trại âm (gần âm). nµo?->danh tíng.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> ?ë ®©y tgi¶ ch¬i ch÷ theo lèi nµo? Gv giải thích: Trại: nói chệch đi một chút một cách có ý thức ?ở vdụ 2 em thấy có điều gì đặc biệt? ?T¸c gi¶ ch¬i ch÷ theo lèi nµo? ?ë vÝ dô 3 sö dông lèi ch¬i ch÷ dùa trªn c¬ së nµo? ?ë vdô 4 tgi¶ sö dông lèi ch¬i ch÷ nµo? ?Qua các bài tập trên em hay cho biết có những lối chơi chữ nào? (5 lối chơi chữ) - Học sinh đọc ghi nhớ. ?Tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ trên? (Học sinh thảo luận theo bàn ->ghi nhanh. - Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn. - Trên trời có quả tái bung. - Trùng trục như con bò thui Chín mắt chín mũi chín đuôi, chín đầu. - Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng không chuộc dấu bôi vôi. - Chuồng gà kê sát chuồng vịt. - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài - Gv hướng dẫn, bổ sung ( liu điu: rắn có nọc độc ở hàm trên, phía sau có răng nhỏ, đẻ con, sống ở ao hồ, ăn ếch, nhái); hổ trâu: rắn hổ mang chúa, da màu đen (hổ chúa). -Dùng cách điệp âm. -Dùng lói nói lái. -Dựng từ trỏi nghĩa,đồng nghĩa 3.KÕt kuËn. III. Luyện tập Bài tập1: Đọc bài thơ, cho biết tác giả dùng từ ngữ nào để chơi chữ. liu điu, Rắn, hổ lửa, ráo,lằn,hổ mang, trâu, lỗ. -> những từ ngữ chỉ họ hàng nhà rắn. Bài tập 2: Tiếng nào chỉ sự vật gần gũi Học sinh đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, làm nhau, đó có phải là hiện tượng chơi chữ không bài -> nhận xét. - Thịt, mỡ, giò, nem, chả - Gv hướng dẫn, bổ sung. - Nứa, tre, trúc, hóp -> là hiện tượng chơi chữ Bài tập 3: Bác Hồ dùng lối chơi chữ : hiện Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu bài tập -> làm bài tượng đồng âm - Học sinh nhận xét. Cam (quả cam) – cam ( cam lai) - Gv sửa chữa, bổ sung. Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung. - Học sinh làm bài tập -> nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung.. Bài tập bổ sung: Giải nghĩa câu đố. Chỉ ra hiện tượng chơi chữ Ngả lưng cho thế gian ngồi Rồi ra mới biết con người bất trung -> là cái phản trái nghĩa trung (trung.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> thành) Hoạt động 3: Hớng dẫn học bài -N¾m néi dung bµi häc -Lµm hoµn thµnh c¸c bµi tËp vµo vë -So¹n: ChuÈn mùc sö dông tõ ………………………………………………………. Ngµy so¹n: 2/12/2010 TiÕt 62chuÈn mùc sö dông tõ A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ - Tự kiểm tra được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói và viết B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, b¶ng phô - Học sinh: soạn bài C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Chơi chữ là gì? Ví dụ? KÓ c¸c lèi ch¬i ch÷ - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…. làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị 2. Bµi míi. * GV giíi thiÖu bµi. Trong quá trình nói và viết, các em thường mắc l ỗi dùng từ. V ậy chúng ta ph ải dùng t ừ như thế nào cho chuẩn mực để khi nói, viết đạt hiệu quả cao. Bµi häc h«m nay sÏ gióp c¸c em hiÓu râ.. Hoạt động của Gv và Hs H/s đọc BT (SGK 166). Néi dung chÝnh I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. 1. VÝ dô. 2. Nhận xét ?Cách dùng từ in đậm trong ví dụ sau dùng sai - Các từ in đậm dùng sai chính tả. như thế nào? - Viết sai chính tả, dùng sai âm. ?Nguyên nhân dẫn đến các lỗi sai ? Hãy sửa lại - Do: Ảnh hưởng tiếng địa phương, nhầm lẫn giữa các từ gần âm; liên tưởng sai. cho đúng? - Dùi, vùi (tập tẹ - tập toẹ, khoảng khắc khoảnh khắc) . * G/v: Cần chú ý các yếu tố trên để sử dụng từ 3.KÕt luËn II. Sử dụng từ đúng nghĩa đúng mới diễn tả đúng ý nghĩa của câu văn. 1.VÝ dô - H/s đọc bài SGK (166.) 2. Nhận xét ?Dùng các từ in đậm có thích hợp không ? Vì sao? - Dùng sai nghĩa. - Không. Vì sai nghĩa. - Do không hiểu được nghĩa của từ không ?Hãy xác định tại sao dùng sai nghĩa? phân biệt từ đồng nghĩa, gần nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> ?Thay các từ trên bằng các từ khác thích hợp? - Sáng sủa -> Tươi đẹp - Cao cả -> Sâu sắc - Biết -> có - > Cao cả: cao quý -> mức không thể hơn. Sáng sủa: nhiều ánh sáng tự nhiên chiếu vào-> cảm giác thích thú. 3.KÕt luËn ?Em rút ra bài học gì khi sử dụng từ? * Biết chọn lựa từ, dïng từ đúng nghĩa mới diễn đạt đợc ý mỡnh muốn núi tới. III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ Học sinh đọc bài tập SGK. 1.VÝ dô 2. Nhận xét - Hào quang: Danh từ dùng làm vị ngữ như ?Tại sao nói các từ in đậm dùng sai? tính từ. (G/v: Hào quang: Ánh sáng rực rỡ chiếu toả - Ăn mặc là động từ xung quanh. - thảm hại là tính tõ không thể dùng như danh từ. - Sự giả tạo phồn vinh là trái quy tắc trật tự từ tiếng việt. 3.KÕt luËn Sử dụng từ không đúng do không hiểu ?Em thấy các bài tập ấy phạm phải lỗi gì? đúng tính chất ngữ pháp của từ. ?Em hãy sửa lại cho đúng? - Thay: hào quang = hào nhoáng .(Hào nhoáng: -> không diễn đạt đúng nghĩa. có vẻ đẹp phô trương bề ngoài. ) - Thêm “Sự”, “Việc” vào trước “Ăn mặc” Hoặc đổi kết cấu của câu thành “ Chị ăn mặc thật giản dị” - Bỏ “với”, “nhiều “ thêm”rất” IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm - Đổi giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo. hợp phong cách 1.VÝ dô Học sinh đọc bài tập. ?Các từ in đậm đúng sai như thế nào?. ?Sữa lại như thế nào? Thay lãnh đạo -> cầm đầu Chú hổ -> con hổ. ?VËy c¸c tõ trªn sai ntn?. 2 Nhận xét -Lãnh đạo là từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, dùng trong văn cảnh này là không phù hợp. -Chú hổ: không phù hợp vì thiếu liªn kết với ý trước nó.) 3.KÕt luËn Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách. V. Không lạm dụng từ địa phương, Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ?Trong trường hợp nào thì không nên dùng từ địa phương? Từ Hán Việt? - Nói đến một địa phương nhưng lại dùng từ địa phương khác. - Khi muốn tạo sự thân mật, giản dị -> bảo vệ sự trong sáng của tiếng việt. ?Vì sao không nên lạm dụng từ địa phương, từ -Gây khó hiểu, gò bó không phù hợp. Hán Việt? - Gây khó hiểu - Mất sự trong sáng của tiếng việt, nhiều khi không phù hợp đối tượng, hoàn cảnh giao tiếp * Cần dïng từ địa phương, từ Hán Việt phù hợp, không nên lạm dụng. Học sinh đọc ghi nhớ (sgk-2em) - Gv kết luận. Ghi nhớ sgk. Hoạt đông 3: Hớng dẫn học bài - Học ghi nhớ, xem lại các bài tập - Chuẩn bị: Ôn tập văn biểu cảm ………………………………………………………… Ngµy so¹n: 4/12/2010 TiÕt 63«n tËp v¨n biÓu c¶m A. Mục tiêu cần đạt - Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết văn biểu cảm: phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm. - Rèn khả năng tìm ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm. - Nắm được cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. B. Chuẩn bị - Giáo viên: gi¸o ¸n - Học sinh: đọc các đoạn văn theo yêu cầu câu 1 Xem lại văn bản tự sự, miêu tả C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Việc chuẩn bị bài của học sinh 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Chúng ta đã học xong toàn bộ phần văn biểu cảm. Để giúp các em nắm chắc kiến thức về văn biểu cảm, biết phân biệt văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, chúng ta cùng ôn tập Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I Nội dung: Sự khác nhau giữa văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong vă n biểu cảm:. ?Trình bày lại khái niệm văn tự sự, miêu tả và biểu cảm?. 1. Khái. Tự sự Là phương. Miêu tả Biểu cảm Là loại Là văn văn nhằm bản viết ra.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> niệm. ?Xác định phương thức biểu đạt chính trong ba loại văn bản trên? “ STTT” thuộc loại văn bản nào?(Tự sự ). ?Qua văn bản em thấy được điều gì? Rút ra mđ văn miêu tả?. thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. 2.Đặc điểm -Phương thức biểu đạt chính là tự sự. giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự việc, sự vật, con người -> như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe -Phương thức biểu đạt chính là miêu tả. nhằm biểu đạt tình cảm,cảm xúc, đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh, khiêu gợi sự đồng cảm của người đọc. -Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm - Qua kể để nói lên cảm xúc. sự việc, sự vật trong biểu cảm thường là sự việc trong quá khứ, sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, không đi sâu vào nguyên nhân, kết quả Mục Mục Mục đích: miêu đích: văn đích:văn tả đối tự sự kể miêu tả tái tượng.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> lại câu chuyện (sự việc) có đầu có cuối, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. hiện đối tượng ( sự việc) giúp người đọc, người nghe cảm nhận được nó. nhằm mượn đặc điểm, p/c’ của nó -> suy nghĩ, cảm xúc của mình.Do đặc điểm này thường dùng biện pháp: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá - Tự sự đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm cảm xúc bộc lộ… thiếu tự sự, miêu tả -> tình cảm mơ hồ, không cụ thể. Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản “Cây sấu Hà Nội” mục đích sử dụng? II. Bài tập Vai trò tự sự, miêu tả trong văn biểu Bài tập 1 cảm? * Lập dàn ý: a.Mở bài - Giới thiệu mùa xuân: một mùa trong năm, tình cảm : yêu mùa xuân (Hoặc tả một vài đặc điểm mùa xuân về) b.Thân bài: Cảm nghĩ về mùa xuân - Là mùa đâm chồi nảy lộc, sinh sôi nảy lộc của muôn loài - Mở đầu cho một năm, một kế hoạch, một dự định -Mùa xuân mỗi người thêm một tuổi mới.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Là mùa lễ hội -> đem đến cho ta niềm vui, cho đất trời sức sống c.Kết bài - Ấn tượng của em về mùa xuân,mong mùa nào cũng là xuân. Bài tập 2: - Văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ, miêu tả…. - Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ vì nó có mục đích biểu cảm như thơ. - Trong cách biểu cảm trực tiếp, nười viết sử dụng ngôi thứ nhất, xưng: tôi, em, chúng em. Trực tiếp bôc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô… - Trong hoàn cảnh gián tiếp tình ảm ẩn trong các hình ảnh. Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk ?Em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào? - Tìm hiểu để, tìm ý - Lập dàn ý - Viết bài - Kiểm tra, sửa chữa ?Bài văn biểu cảm gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần? - Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu cảm Tình cảm của em - Thân bài: Tình cảm, cảm xúc về đối tượng đó thông qua tả, kể - Kết bài: Ấn tượng chung - Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu. (So sánh: hải đường rộ lên hàng trăm đoá đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc”) Lấy ví dụ trong văn bản “ Hoa học trò”(87) Hoạt động 3: Củng cố: Bài tập trắc nghiệm 1. Đánh dấu vào các câu, đoạn văn biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(177)</span>  Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông, hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre…  Ôi! Cô giáo rất tốt của em, không bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được.  Mấy hôm nọ trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược.  U tôi đã gần 70 tuổi rồi. Mấy năm nay u chỉ quanh quẩn ở làm chơi với cháu và làm một số việc vặt.  Không! Lão Hạc ơi! Ta có quyền giữ cho ta một tý gì đâu? 2.Các câu, đoạn văn miêu tả biểu cảm theo cách nào? Trực tiếp bằng lời than, lời gọi, lời giục giã, lời mời, tự thổ lộ ( tôi mong sao…) Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp cßn l¹i. - Soạn bµi: Mïa xu©n cña t«i +Đọc văn bản,trả lời các câu hỏi fần đọc hiểu …………………………………………………….. Ngµy so¹n: 4/12/2010 TiÕt 64: Mïa xu©n cña t«i -Vũ BằngA. Mục tiêu cần đạt - Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện qua bài tuỳ bút - Thấy được tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ tuỳ bút - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh B. Chuẩn bị - Giáo viên: gi¸o ¸n - Học sinh: soạn bài C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1. KiÓm tra bµi cò: Cốm là thức quà như thế nào? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả với thức quà ấy? - Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát, mang hương vị của cái mộc mạc, giản dị mà thanh khiết của đồng quê nội cỏ - Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy. 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở miền Bắc vốn rất quen thuộc với chúng ta nhưng qua ngòi bút của Vũ Bằng nó hiện lên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.T¸c gi¶,t¸c phÈm Theo dõi chú thích * sgk? Nêu vài nét về 1.Tác giả - Vũ Bằng 1913 -1984 tác giả Vũ Bằng? - Sở trường viết truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí 2.Tác phẩm: trích từ thiên tuỳ bút “ Tháng.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Tác phẩm viết trong hoàn cảnh nào? In giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập “ trong tập nào? Thương nhớ mười hai” - Viết trong hoàn cảnh đất nước chia cắt II.§äc-t×m hiÓu chung 1.§äc Gv hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tha thiết , chú ý từ ngữ miêu tả. - Gv đọc mẫu, học sinh đọc-> học sinh 2.Chó thÝch nhận xét - Gv sửa chữa. 3. Bố cục: ba phần. Giải thích từ “ riêu riêu”, “đêm xanh” - Học sinh đọc chú thích còn lại sgk. ?Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? -P1: từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Tình cảm của con người với mùa xuân là một quy luật tất yếu, tự nhiên -P2: tiếp -> mở hội liên hoan: cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và lòng III.T×m hiÓu v¨n b¶n người -P3: còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời 1.Tình cảm của con ngời đối với mùa xuân mùa xuân từ khoảng sau ngày r»m tháng -Ai còng chuéng mïa xu©n giêng ở miền Bắc -Ai còng mª luyÕn mïa xu©n ?Con ngời có tình cảm ntn đối với mùa xu©n? ?Tình cảm đó đợc tác giả diễn ta ntn? -non- th¬ng níc -bớm đừng thơng hoa -trăng đừng thơng gió -ai cấm đợc trai thơng gái -mÑ yªu con -c« g¸I cßn son nhí chång ->thì lúc đó mới hết ngời mê luyến mùa xu©n ->tgi¶ liªn hÖ t×nh c¶m cña con ngêi víi NT: so s¸nh,biÓu c¶m,®iÖp ng÷ mùa xuân với sự gắn bó,tình cảm thắm =>Kđịnh tình cảm yêu mến mùa xuân là 1 thiết … của tự nhiên của con ngời để tác tình yêu tự nhiên tất yếu của con ngời gi¶ thÓ hiÖn… 2.Cảnh sắc và không khí mùa xuân trong đất ?NT đợc sdụng trong đoạn này ntn? ?Tình cảm của con ngời đối với mùa xuân trời và trong lòng ngời -C¶nh s¾c Mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lµ 1 t×nh c¶m ntn? lành lạnh Học sinh đọc đoạn 2 (sgk 174) -Kh«ng khÝ: tiếng nhạn kêu trong đêm xanh ?Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc có tiếng trống chèo, câu hát huê tình, gợi tả ntn? -Con ngêi : TiÕp søc sèng m·nh liÖt cho con ngêi Làm con ngời trẻ hơn,yêu đời hơn -Gia đình: ko khí gia đình ấm cúng hạnh ?Mùa xuân đến đã khêu gợi lòng ngời xứ.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> B¾c ntn? ?Mùa xuân đến ko khí gia đình ntn?. phóc. NT: miªu t¶, so s¸nh biÓu c¶m. =>Mxu©n kh¬i dËy søc sèng cho mu«n ?Đoạn văn sử dụng biện phỏp nghệ thuật loài,khơi dậy tình cảm yêu csống,quê hơng,đất nớc gì? ?Nh vậy mxuân đến đã đa lại những điều k× dÞÖu nµo? KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM ?Qua ®©y,t×nh c¶m cña t¸c gi¶ dµnh cho mùa xuân đất bắc đợc bộc lộ -> nhớ thơng mùa xuân đất Bắc ?C¶m nhËn ®iÒu g× vÒ mïa xu©n tõ c¶nh Lª Thanh minh häa? Hoạt động 3: Hóng dẫn về nhà -N¾m néi dung bµi häc -T×m hiÓu ®o¹n 3: C¶m nhËn mïa xuan sau rằm tháng giêng ở đất bắc -So¹n:Sµi Gßn t«I yªu Ngµy so¹n:6/12/2010 TuÇn 17- tiÕt 65 mïa xu©n cña t«I (tiÕp) Hd®t: sµi gßn t«I yªu Hoạt động 1: Khởi động 1. KiÓm tra bµi cò: Qua sù håi tëng cña t¸c gi¶, c¶nh s¾c vµ kh«ng khÝ mïa xu©n HN hiÖn ra ntn? 2. Bµi míi: C¶m nhËn vµ ngîi ca quª h¬ng miÒn B¾c b»ng ®o¹n v¨n fãng tóng, võa miªu t¶, vừa tự sự, miêu tả để biểu cảm, tự tự để biểu cảm.Ngòi bút của Vũ Bằng nh không muốn dừng lại ở đó.Tgiả tiếp tục cảm nhận mùa xuân sau rằm tháng giêng. Chóng ta tiÕp tôc t×m hiÓu ®o¹n 3 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. 3.C¶m nhËn mïa xu©n sau r»m th¸ng giªng. Hsinh đọc đoạn 3 ở đoạn 3 tức giả tiếp tục khẳng định: “ Đẹp quá ®I, mïa xu©n ¬i- mïa xu©n cña Hµ Néi th©n yªu, cña B¾c ViÖt th¬ng mÕn. ?ở đoạn này tác giả đã cảm nhận cảnh sắc và ko - Yêu mùa xuân nhất sau rằm tháng khÝ mïa xu©n sau r»m th¸ng giªng nh thÕ nµo? giªng: +§µo h¬i fai nhng nhôy vÉn cßn fong + Cá ko mít xanh nhng l¹i nøc mét mïi h¬ng man m¸c +Trêi hÕt nåm, ma xu©n b¾t ®Çu +BÇu trêi xanh t¬i +Trªn giµn hoa lÝ vµi con ong siªng n¨ng bay ®i kiÕm nhÞ hoa +B¾t ®Çu trë vÒ víi b÷a c¬m gi¶n dÞ * ở đoạn này tác giả fát hiện một vẻ đẹp khác + Cánh màn điều đã hạ xuống nữa của mùa xuân đất Bắc. Từ rằm tháng giêng trở đI, cảnh sắc thiên nhiên đã biến đổi - Tết hết mà cha hết hẳn, đào hơI fai nhng nhụy vÉn cßn fong(fong lµ bäc l¹i, gãi l¹i- nhôy cña hoa đào còn đọng lại nơI cuống hoa, chụm lai với nhau, cha tách nở ra để rơi rụng) . Hoa đào cã trong mäi nhµ vµo nh÷ng ngµy tÕt còng lµ mét nét văn hóa đặc sắc của ngời miền Bắc( cũng nh thó ch¬I hoa mai vµng cña ngêi miÒn Nam) -Cỏ ko xanh mớt nh cuối đông, đầu giêng nhng.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> tr¸i l¹i, l¹i nøc mét mïi h¬ng man m¸c. - Vào khoảng thời gian đó trời đã hết nồm( thời tiÕt Êm lªn vµ Èm ít, thêng lµm Èm ít c¶ nÒn nhµ) , ma xu©n b¾t ®Çu thay thÕ cho ma fïn,ko làm cho nền trời đùng đục nh màu pha lê mờ -> Qua mÊy nÐt t¶ trªn ta thÊy râ tµi quan s¸t vµ c¶m nhËn tinh tÕ cña t¸c gi¶. Nhng cha hÕt ngßi bót tµi hoa nµy cßn thÓ hiÖn ë mÊy chi tiÕt: + Nh÷ng vÖt xanh t¬i hiÖn ë trªn trêi + Trªn giµn hoa lÝ, vµi con ong siªng n¨ng bay ®I kiÕm nhÞ hoa + ấy là lúc thịt mỡ, da hành đã hết, ngời ta bắt ®Çu trë vÒ b÷a c¬m gi¶n dÞ +Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuèng tõ h«m hãa vµng -> Chi tiÕt nµy nãi vÒ fong tôc ngµy tÕt cña ngêi VN. MÊt ngµy tÕt nh©n d©n ta thêng treo tríc bµn thờ tổ tiên một tấm vảI điều đỏ tơi. Trong nh÷ng ngµy tÕt trªn bµn thê tæ tiªn lóc nµo còng cã hoa qu¶ vµ b¸nh chng, lóc nµo h¬ng cũng cháy và đèn cũng sáng. Hết 3 ngày tết ,có nhà kéo dài đến mồng 7 thì hạ nêu và làm một mâm cơm cúng, rồi hóa vàng( tức là đốt giấy tờ vàng bạc đặt trên bàn thờ từ hôm 30 tết) ?Nh»m miªu t¶ tinh tÕ sù biÕn chuyÓn cña thiªn nhiên sau rằm tháng giêng tgiả đã sdụng biện NT: So sánh, miêu tả, biểu cảm ph¸p g×? =>ë ®o¹n nµy,c¸i t«i cña nhµ v¨n ko trùc tiÕp hiÖn ra nh ë ®o¹n trªn mµ ®ang n»m dµi nh×n ra cửa sổ…để chiêm ngỡng, để nhớ thơng và khao kh¸t ngµy mai trë l¹i quª h¬ng, gÆp l¹i mïa xu©n đất Bắc. ?NT đặc sắc của vbản là gì? IV.Tæng kÕt 1.NT:- so s¸nh linh ho¹t - Ng«n ng÷ giµu chÊt th¬ -Miªu t¶ tinh tÕ, giµu c¶m xóc 2.ND: Hoạt động 3: hdđt: Sµi gßn t«I yªu - Minh Hương A. Mục tiêu cần đạt - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và tìm hiểu những nét đẹp riêng của Sài Gòn với tự nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phẩm chất người Sài Gòn - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản - Rèn khả năng đọc, cảm thụ, phân tích tuỳ bút - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài theo câu hỏi Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh i.đọc-tìm hiÓu chung - GV hướng dẫn đọc.Giọng đọc thiết tha, sâu lắng thể hiện tình yêu Sài Gòn sâu sắc của 1. Đọc tác giả.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ miêu 2. Chú thích tả Giải thích: ba trăm năm? Cây mưa?.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> - Học sinh đọc các chú thích còn lại sgk 171 ?Văn bản thuộc thể loại gì? 3. Thể loại ?Tác giả cảm nhận Sài Gòn ở những phương Thể loại: Tuỳ bút. diện nào? (Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con người Sài Gòn. Mạch cảm xúc, suy nghĩ của tác giả cũng phát triển theo phương diện đó) ?Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả hãy tìm 4. Bố cục: ba phần bố cục bài văn? Xác định néi dung chính của từng phần? -P1: đầu - tông chi họ hàng: ấn tượng chung về Sài Gòn và tình yêu đối với thành phố đó -P2: tiếp ->hơn năm triệu: cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn -P3: còn lại: tình yêu của tác giả với thành phố II.Tìm hiểu văn bản a. Ấn tượng và tình cảm của tác giả đối Học sinh theo dõi phần 1. với Sài Gòn ?Thiên nhiên và khí hậu Sài Gòn được cảm nhận qua đặc điểm nào? (Mưa nắng thất thường, cơn mưa nhiệt đới ào ào và mau dứt,nắng ngọt ngào, chiều lộng - Cảm nhận tinh tế về nét riêng biệt đặc gió, trời ui ui) trưng của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn. ?Nhận xét gì về sự cảm nhận của tác giả? ?Ngoài thiên nhiên, khí hậu, tác giả cảm nhận về điều gì? ( Cảm nhận về cuộc sống ) ?§ã lµ cuéc sèng nh thÕ nµo? Theo dõi đoạn “ tôi yêu Sài Gòn da diết”. Đoạn văn sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? (Thảo luận nhóm 4 thời gian 4phút ) - Đại diện báo cáo. (So sánh, điệp ngữ, điệp cấu trúc ) -> Nhấn mạnh , tô đậm tình yêu tha thiết của tác giả. (điệp ngữ còn có tác dụng liên kết văn bản) -> tích hợp TLV. - Đọc thầm: ở đất này không có người miền Bắc (trang 170 ) ?Tác giả nhận xét gì về đặc điểm dân cư người Sài Gòn? ( Không có người miền Bắc, Trung, Nam,. - Cuộc sống sôi động, đa dạng trong thời điểm khác nhau.. - Tác giả yêu da diết, mãnh liệt Sài Gòn. b. Cảm nhận về phong cách con người Sài Gòn - Sài Gòn hội tụ người bốn phương nhưng hoà hợp, không phân biệt -> Sài Gòn cởi.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Hoa, Khơ me mà toàn người Sài Gòn cả ) ?Tại sao Sài Gòn vốn là nơi hội tụ của người tứ phương mà tác giả nhận xét như vậy? (Sài Gòn hội tụ bốn phương nhưng đã hoà hợp không phân biệt nguồn gốc mà chỉ còn là người Sài Gòn -> thể hiện sự cởi mở, đoàn kết ) ?Phong cách người Sài Gòn được tác giả cảm nhận qua chi tiết nào? ( Các cô gái yểu điệu, thiết tha, e ngại, ngượng nghịu như vầng trăng mới ló, cười chúm chím, sáng rỡ, hóm hỉnh, nhí nhảnh…. , hi sinh tính mạng ) ?Qua miêu tả của tác giả em thấy gì về các cô gái Sài Gòn? ?Qua văn bản em cảm nhận được điều gì mới và so sánh về Sài Gòn cũng như tình cảm của tác giả đối với mảnh đất này? ( Là đô thị sầm uất, đông đúc, con người đoàn kết yêu thương nhau, cởi mở, chân thành, dũng cảm. tác giả yêu quý da diết miền đất này ). mở, đoàn kết. Đó là nét đẹp dân cư thành phố.. - Phong cách người Sài Gòn được cảm nhận đúng đắn, tinh tế: chân thành, cởi mở, bộc trực, vẻ đẹp tự nhiên, dễ gần mà dũng cảm cao đẹp.. III.Tæng kÕt 1.ND 2.NT. Hoạt động 4. Hớng dẫn học bài - N¾m néi dung vµ nghÖ thuËt 2 bµi - Soạn: LuyÖn tËp sö dông tõ …………………………………………………….. Ngµy so¹n:8/12/2010 TiÕt 66: LuyÖn tËp sö dông tõ A. Mục tiêu cần đạt - Ôn tập một số kiến thức về từ và chuẩn mực sử dụng từ. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ, sửa lỗi dùng từ, nâng cao khả năng diễn đạt. - Bồi dưỡng năng lực và hứng thú học tập môn Ngữ văn. B. Chuẩn bị - Giáo viên: kiến thức về từ - Học sinh: các lỗi trong bài TLV, sửa C. Các bước lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Khi sử dụng từ cần chú ý điều gì? - Sử dụng đúng ngữ âm, chính tả, đúng ngữ nghĩa của từ, đúng cấu trúc và chức năng ngữ pháp, phù hợp sắc thái biểu cảm. 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Để giúp các em tạo lập văn bản tốt, dễ dàng trong giao tiếp và sử dụng có hiệu quả cao, hôm nay cô cùng các em học tiết “ Luyện tập sử dụng từ” Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> I. Nội dung ?Em hãy nhắc lại các từ loại đã học? 1. Phân loại từ Danh từ, động từ, tính từ thường giữ chức vụ - Về từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số gì trong câu? từ, đại từ, phó từ, lượng từ, chỉ từ, quan hệ - Động từ: làm chủ ngữ + vị ngữ (điển hình) từ là làm vị ngữ (không có khả năng kết hợp đã, sẽ, đang…) - Tính từ: làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ. - Danh từ : làm chủ ngữ, vị ngữ ?Dựa vào cấu trúc từ tiếng việt chia làm mấy - Cấu tạo: Từ đơn loại? Từ phức ( từ ghép, từ láy) ?Căn cứ vào nguồn gốc chia từ làm những - Nguồn gốc: từ thuần việt, từ mượn. loại nào? 2. Sắc thái biểu cảm của từ Thuần Việt, từ Hán Việt Sử dụng từ Thuần việt, Hán việt tạo sắc thái - Thuần Việt: thân mật, gần gũi, giản dị… biểu cảm? - Hán Việt: trang trọng, tao nhã, lịch sự, không khí cổ. 3.Chuẩn mực sử dụng từ ?Sử dụng từ phải tuân theo chuẩn mực nào? ( Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. Không lạm dụng từ địa phương ) II. Sửa lỗi dùng từ 1. Sai chính tả. - Học sinh phát hiện lỗi sai trong vở. Đối vở cho bạn -> phát hiện lỗi sai của nhau - Sửa chữa - Gv gọi học sinh trình bày - Nhận xét. Lỗi sai Chăn sóc cây Trọi cà cảnh Núc, êm, mê, sấu, chùi, nời, việt, kỷ liệm Cử trỉ, học song, chò trơi, chẻ con. Xẻ, chóng, gàn Dầy, lau, nhú. Sửa lại Chăm sóc cây chọi cá cảnh Lúc em, mẹ, xấu, trừu, lời, viên, kỷ niệm cử chỉ, học xong, trò chơi, trẻ con. Sẽ , trông, gần Giày, can, nhé. 2. Dùng không đúng nghĩa. - Học sinh nêu lỗi sai của mình - Cách sửa. Lỗi sai Trên những đôi vai ấy để l¹i bao nhiªu nốt sạm chai Mất một lần da dính máu chảy cả. Sửa lại Trên đôi vai gầy ấy để lại bao nhiêu nốt sạm. Mất một lần da, máu thấm qua áo.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Học sinh và giáo viên nhận xét. - Học sinh phát hiện lỗi sai của bạn - Sửa chữa. - Học sinh + giáo viên nhận xét. vào đòn gánh Bạn là người có nếp sống cao cả và trang trọng Người mẹ tôi rất thấp Da mẹ tôi sần sùi. Bạn là người sống đẹp mà giản dị Mẹ tôi dáng người hơi thấp Da mẹ sạm đen. 3. Dùng sai chính tả, ngữ pháp Lỗi sai Sửa lại - Hôm sau lại đi - Hôm sau, em lại học bình thường. đi học bình thường. - Vào một ngày - Vào ngày đẹp đẹp trời em cùng trời em cùng các bạn đi trên cánh bạn ra cánh đồng đồng, em thấy chơi. bạn là người quý Em chợt nhận ra mến các bạn mỗi rằng các bạn của lẫn chúng em đi em đều rất tốt. cắm trại ở trên đối 4. Tình huống giao tiếp Lỗi sai - Bạn kính yêu ơi!. - Học sinh chỉ rõ lỗi sai -> sửa. - Gv sửa chữa, bổ sung. Sửa - Bạn thân mến ơi! - Ông bà mến nhớ - Ông bà kính nhớ! - Em vẫn luôn theo - Em vẫn luôn dõi cô như những luôn dõi theo ngày gần cô từng bước đi của cô.. Hoạt động 3: Hớng dẫn học bài - Sửa các lỗi sai trong bài TLV số 3 - Xem lại bố cục bài văn biểu cảm …………………………………………………………………. Ngµy so¹n:8/12/2010 TiÕt 67: ¤n tËp t¸c phÈm tr÷ t×nh«n tËp tiÕng viÖt A. Mục tiêu cần đạt - Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Củng cố các kiển thức trọng tâm phần Tiếng Việt đã học trong chương trình 7. B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sgk , sgv - Học sinh: soạn kĩ bài C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 1.KiÓm tra bµi cò:? “Mùa xuân của tôi” đã tái hiện lại cảnh gì? Tình cảm của tác giả? - Cảnh thiên nhiên và con người trong mùa xuân ở miền Bắc được tái hiện qua ngòi bút tinh tế, tài hoa. Thể hiện nỗi nhớ thương da diết và tình yêu, sự gắn bó của tác giả đối với miền Bắc. 2 Bµi míi. * GV giíi thiÖu bµi. Các em đã được học rất nhiều các tác phẩm trữ tình.. Để củng cố kiến thức về tác phẩm trữ tình cũng như rèn các kĩ năng nhận biết, cảm thụ, hôm nay chúng ta cùng ôn tập. Hoạt động 2: Ôn tập tác phẩm trữ tình Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh - Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ bảng 1. Một số tác phẩm trữ tình đã học Trả lời các câu hỏi sgk: Tìm tên tác giả, nội dung, thể loại của các tác phẩm trữ tình rồi khớp vào bảng. - Học sinh trả lời - Nhận xét - Gv kết luận STT Tác phẩm Tác giả Thể loại Nội dung Ngò ng«n 1 Phò giá về kinh Trần Quang Hào khí chiến thắng và khát tø tuyÖt Khải vọng thái bình thịnh trị. ThÊt ng«n 2 Sông núi nước Nam Cha râ(sau nµy Ý thức độc lập tự chủ và cã nhiÒu s¸ch tø tuyÖt quyết tâm tiêu diệt địch. ghi lµ Lý T KiÖt 3 Bài ca Côn Sơn Nguyễn Trãi Lục bát Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên. 4 Sau phút chia li Đặng Trần Côn Song thất Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, lục bát khát vọng hạnh phúc lứa đôi. ThÊt ng«n 5 Qua Đèo Ngang Bà huyện Thanh Nỗi nhớ thương quá khứ đi b¸t có Quan đôi với nỗi buồn cụ đơn… hoang sơ. Ngò ng«n Tình cảm quê hương sâu lắng 6 Cảm nghĩ trong Lí Bạch tø tuyÖt đêm thanh tĩnh qua khoảnh khắc đêm vắng. ThÊt ng«n Tình cảm quê hương chân 7 Ngẫu nhiên viết Hạ Tri Chương tø tuyÖt nhân buổi mới về thành pha chút xót xa lúc mới quê về quê. 8 Bài ca nhà tranh bị Đỗ Phủ Cổ phong Tinh thần nhân đạo và lòng vị gió thu phá tha ca cả. 9. Bạn đến chơi nhà. Nguyễn Khuyến. 10. Buổi chiều đứng ở Trần Nhân Tông phủ…... 11. Cảnh khuya. Hồ Chí Minh. ThÊt ng«n b¸t có. ThÊt ng«n tø tuyÖt.. Tình bạn chân thanh, thắm thiết, tri âm tri kỉ. Sự hoà hợp thiên nhiên- con người, tâm hồn gắn bó máu thịt với quê hương..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 12. Rằm tháng giêng. 13. Tiếng gà trưa. Xuân Quuỳnh. - Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk trang 181 - Gv giải thích các ý đúng. Thơ trữ tình , ca dao trữ tình, tuỳ bút đều thuộc văn bản biểu cảm. Nói cách khác văn bản trữ tình không nhất thiết phải là thơ, có thể là văn xuôi vì “ trữ tình” là bộc lộ tình cảm, cảm xúc. VD: Tuỳ bút: Mùa xuân của tôi, Sài Gòn tôi yêu. Trong thơ cũng có nhiều loại khác nhau. Ví dụ: thơ trữ tình: Bài ca Côn Sơn, Rằm tháng giêng…. Thơ tự sự: Lượm, Đêm nay Bác không ngủ Truyện thơ: Ví dụ: Truyện Kiều, Lục Vân Tiên - Thơ trữ tình cũng như các văn bản biểu cảm khác đều có thể biểu cảm theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp (miêu tả, lập luận, tự sự…) - Thơ trữ tình: ngôn ngữ cần cô đọng hàm súc, gợi cảm.. Học sinh đọc câu hỏi 5, xác định yêu cầu Điền các từ thích hợp vào chỗ trống Nhận xét Gv kết luận. ThÊt ng«n Tình cảm yêu thiên nhiên, yêu tø tuyÖt. nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh. 5 tiếng Tình cảm quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. 2. Tìm các ý kiến em cho là không chính xác (a, e, I, k).. 3. Điền vào ô trống a.Tập thể. - Truyền miệng. b. Lục bát. c. So sánh, ẩn dụ… ?Tác phẩm trữ tình là gì? Tình cảm cảm xúc * Ghi nhớ sgk. trong tác phẩm trữ tình thường được biểu hiện như thế nào? Học sinh đọc Gv chốt.. Hoạt động 3: Ôn tập Tiếng Việt Hoạt động của Gv và Hs. Néi dung chÝnh. I. Lý thuyết ?Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy 1 Từ phức loại? - Từ phức là những từ gồm hai tiếng trở lên, có nghĩa - Từ phức: từ ghép; từ láy.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> + Từ ghép: *Từ ghép chính phụ * Từ ghép đẳng lập + Từ láy: * Từ láy toàn bộ * Láy bộ phận 2 Đại từ: là những từ dùng để trỏ ngêi, sù vật ,hoạt động, tính chất, sự việc, số lợng, vị trí…đợc nói đến trong câu hoặc dùng để hỏi -Đại từ để trỏ: +Trá ngêi,sù vËt +Trá sè lîng +Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc -Đại từ để hỏi: +Hái vÒ ngêi, sù vËt +Hái vÒ sè lîng +Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. ?Đại từ là gì? ?Đại từ gồm mấy loại?. II. Luyện tập Bài 1: Vẽ sơ đồ từ phức. Từ phức Từ ghép Từ ghép CP. Từ láy. Từ ghép ĐL. Toàn bộ. Bộ phận Láy phụ âm đầu. Hoa sen. Sách vở. Xanh xanh. Láy vần. Mênh mông. GV nhận xét Đại từ Đại từ để trỏ. Đại từ để hỏi. cỏn con.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Trỏ người sự vật. Trỏ số luợng. Tôi, tớ. bấy, bấy nhiêu. Trỏ hoạt động t/chất. vậy thế. Học sinh lên bảng so sánh GV hướng dẫn, bổ sung. Hỏi về người sù vật. Hỏi số lượng. Ai, gì. mấy nhiêu. Hỏi về h.động t/chất. Sao thế nào. Bài 2: So sánh danh từ, động từ, tính từ. Từ loại Quan hệ từ ND s. Danh từ. Động từ. Tính từ. 2. Ý nghĩa Chức năng. Biểu thị ý nghĩa Biểu thị người sự Hoạt động Tính chất quan hệ vật Liên kết các thành phần của Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu cụm từ, câu. Bài 3. Học sinh đọc yêu cầu, giáo viên hướng - Bạch (bạch cầu): trắng dẫn, làm bài ( 4 ý còn lại về nhà làm) - Bán (bức tượng bán thân): nửa - Cô (cô độc): chỉ một mình, không dựa vào ai được - Cửu (cửu chương): chín Hoạt động 3: Hớng dẫn học bài - Ôn toàn bộ lí thuyết - Chuẩn bị: ¤n tËp t¸c phÈm tr÷ t×nh-¤n tËp TV ……………………………………………………………. Ngµy so¹n: 9/12/2010 TiÕt 68: ¤n tËp t¸c phÈm tr÷ t×nh - «n tËp tiÕng viÖt A. Mục tiêu cần đạt - Củng cố những kiến thức có bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã học và rèn luyện trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một số tác phẩm trữ tình, so sánh nhận biết nội dung trữ tình trong tác phẩm trữ tình. - Giáo dục tư tưởng tình cảm cho học sinh thông qua các tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Củng cố các kiển thức trọng tâm phần Tiếng Việt đã học trong chương trình 7. - Rèn khả năng nhận biết qua các bài tập thực hành. - Giáo dục ý thức sử dụng từ có chọn lọc nhằm tăng giá trị biểu cảm. B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án + sơ đồ - Học sinh: soạn bài, tham khảo SBT C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1 Bài cũ: Lång vµo trong néi dung «n tËp 2 Bµi míi. Hoạt động 2: Ôn tập tác phẩm trữ tình. - Đọc bài tập 1: Nêu yêu cầu. Bài tập 1: Nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện của các câu thơ: - Học sinh làm bài. Gọi vài em nêu kết - Suốt ngày ôm nỗi ưu tư quả. Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên - Bui một tấc lòng ưu ái cũ - Học sinh nhận xét. Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông - Gv bổ sung, sửa chữa. * Nội dung: thể hiện niềm ưu tư, canh cánh một tấm lòng lo nghĩ cho nước cho dân. - Nghệ thuật: Nỗi niềm đó được thể hiện qua: - GV: Bui từ cổ: chỉ có, duy có. + Hình thức tự sự: suốt ngày…. Nỗi lo thường trực và là nỗi lo duy nhất Đêm lạnh……….. của tác giả tả: quàng chăn ngủ chẳng yên - So sánh: tấm lòng ưu ái như nước triều cuồn cuộn đêm ngày -> nỗi lo thường trực mãnh liệt. Học sinh đọc bài. Xác định yêu cầu bài Bài 2: So sánh tình huống thể hiện tình yêu tập. quê hương qua hai bài thơ và cách thể hiện tình cảm * Tĩnh dạ tứ - Tình huống: ở xa quê, nhìn trăng nhớ quê - Học sinh nhận xét-> nhận xét. - Cách thể hiện: dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quê của mình. Gắn bó với kỉ niệm hồi nhỏ tác giả thường lên núi Nga Mi ngắm trăng. Nhớ quê, thao thức, không ngủ, nhìn trăng Nhìn trăng, lại nhớ quê Gv sửa chữa, bổ sung * Hồi hương ngẫu thư - Tình huống: Sau mấy chục năm xa quê, giờ về quê bị coi là khách. - Cách thể hiện: qua cách kể và tả với nghệ thuật đối trong hai câu đầu và nhất là giọng điệu bi hài ẩn sau lời tường thuật khách quan, trầm tĩnh về “ bi kịch thật trớ trêu khi mới bước chân về quê cũ ” Bài 3: So sánh bài Phong Kiều dạ bạc và.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Nguyên tiêu - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài a.Cảnh vật miêu tả -Thảo luận nhóm . - Bài “ Phong Kiều dạ bạc”: cảnh buồn hiu - Đại diện báo cáo-> nhận xét hắt, vắng lặng, ảm đạm trong đêm trăng mờ - Gv kết luận trên bến Phong Kiều. - Nguyên tiêu: Cảnh bao la, bát ngát, tràn đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dào dạt sức sống Em thấy điều gì về mối quan hệ giữa cảnh b.Tình cảm được thể hiện và tình? - Phong Kiều dạ bạc: buồn, cô đơn - Cảnh là nền bộc lộ tình cảm. Cảnh buồn - - Nguyên tiêu: ung dung, lạc quan, thanh người buồn (Người buồn cảnh có vui đâu thản… bao giờ) Bài 4 - Học sinh đọc, nêu yêu cầu. - Câu đúng: b,c,e - Làm bài. - Câu sai: a,d - Gv sửa chữa, bổ sung. Hoạt động 3: Ôn tập TV. ?Thế nào là từ đồng nghĩa? ?Từ đồng nghĩa có những loại nào? ?Thế nào là từ trái nghĩa? ?Từ đồng âm là gì? ?Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? - Đồng âm: những từ cùng âm nghĩa khác xa nhau. - Từ nhiều nghĩa: một từ có nhiều nghĩa khác nhau. Giữa các nghĩa có mối quan hệ với nhau. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. ?Thành ngữ là gì? ?Thành ngữ có những chức vụ cú pháp gì?. ?Thế nào là điệp ngữ? ?Điệp ngữ có mấy dạng?. I.Cñng cè kiÕn thøc 1. Từ đồng nghĩa - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Có hai loại: + Từ đồng nghĩa hoàn toàn + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Từ trái nghĩa Là những từ có nghĩa trái ngược nhau 3. Thế nào là từ đồng âm? Là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau,ko liªn quan g× víi nhau. 4. Thành ngữ - là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị mét ý nghÜa hoµn chØnh - Chức vụ cú pháp: làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu, làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ 5. Điệp ngữ Là cách lặp lại một từ, một cụm từ hoặc cả câu làm næi bËt ý, g©y c¶m xóc m¹nh - Điệp ngữ: §iệp ngữ nèi tiếp Điệp ngữ chuyển tiếp Điệp ngữ cách quãng.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> ?Chơi chữ là gì? Lấy ví dụ Ví dụ: Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy Học sinh đọc, xác định yêu cầu Điền ví dụ vào sơ đồ. 6 Chơi chữ Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa cña tõ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc…làm câu v¨n hÊp dÉn vµ thó vÞ. II.LuyÖn tËp 1.(c©u 3-193) -Bé đồng nghĩa nhỏ Tr¸I nghÜa: to, lín -Chăm chỉ đồng nghĩa siêng năng Tr¸I nghÜa: lêi biÕng -Thắng đồng nghĩa đợc Tr¸I nghÜa: thua 2.( câu 6 sgk 193) Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa - Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng - Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ - Kim chi ngọc điệp: cành vàng lá ngọc - Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng một bồ dao găm Bài 6( câu 7 sgk 194) - Đồng không mông quạnh - Còn nước còn tát - Con dại cái mang - Giàu nứt đố đổ vách. Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài - N¾m v÷ng néi dung bµi «n tËp. - Soạn bài: Chơng trình địa phơng phần TV. KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM Lª Thanh.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> TiÕt 70:. Chơng trình địa phơng phÇn TiÕng ViÖt. Ngµy so¹n: 15/12/2010. A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Rèn chữ viết sạch, rõ, đúng chính tả. - Có ý thức viết đúng chính tả khi tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Đoạn văn, từ… - Học sinh: Soạn bài. C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: Vẽ sơ đồ phân loại từ dựa vào cấu tạo? 2 Bµi míi. * GV giíi thiÖu bµi. Do đặc điểm địa phương, khi viết các bài các em thường mắc một số lỗi chính tả do sự nhầm lẫn giữa các phụ âm: tr/ch s, x, gi, r, d… Để giúp các em khắc phục, chúng ta cùng học bài hôm nay. Hoạt động 2: Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh - Gv đọc chậm. 1. Viết các dạng bài chứa các âm và dấu - H/s viết đoạn văn vào vở, đúng và đẹp. thanh dễ mắc lỗi. - Chú ý viết đúng: nồm, mưa xuân, nền trời, A, Viết đoạn văn từ “ Thường thường vào nằm dài, xanh tươi, siêng năng, rung động, khoảng đó trời đã hết nồm -> hết văn bản mới lột, giản dị, canh trứng. “Mùa xuân của tôi” B, ViÕt l¹i theo trÝ nhí bài th¬ : “Cảnh - Học sinh nhớ lại bài thơ và viết vào vở, khuya” của Hồ Chí Minh. chú ý viết đúng: Suối, xa, trăng, lồng, khuya, Cảnh khuya nỗi nước nhà. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, - Trình bày đẹp, khoa học. Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. - Gv kiểm tra một số bài, nhận xét. Hồ Chí Minh 2. Làm bài tập chính tả. a, Điền vào ô trống. - Đọc bài tập a (195) nêu y/c. - Điền x hoặc s : xử lý, sử dụng, giả sử, xét - Gọi 1 số em lên bảng điền. xử. - H/s nhận xét. - Điền hỏi hoặc ngã: Tiểu sử, tiễu trừ, tiểu - Gv sửa chữa. thuyết, tuần tiễu. - Điền “chung” hay “trung”: chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại. - Điền “mãnh” hay “mảnh”: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. - H/s đọc, nêu yêu cầu BT - thảo luận . b, Tìm từ theo yêu cầu. * Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái,.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Gọi 3 đại diện lên chơi trò chơi “điền đặc điểm, tính chất. nhanh” Đội nào điền được nhiều trong 5 phút - Tên các loài cá bắt đầu bằng ch, tr: sẽ chiến thắng. + Cá chép, cá chày, cá chiên, , cá chim. + Cá trắm, cá trôi, cá trê, cá trích -Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi: Nghỉ ngơi,… Thanh ngã: suy nghĩ…. - Gv ghi sẵn từng yêu cầu lên bảng. ngẫm nghĩ… - Tìm từ, cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm có sẵn. + Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi. Không thật vì được tạo ra một c¸ch kh«ng tự nhiên: giả dối. Tàn ác, vô nhân đạo: gian ác, dã man Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu báo cho người khác biết: ra hiệu. Hoạt động 3:Hớng dẫn học bài - Ôn toàn bộ KT học kỳ I. - Chuẩn bÞ tèt cho bµi thi häc k×.. Häc k× II TiÕt 73:. Tôc ng÷ vÒ thiªn nhiªn và lao động sản xuất. Ngµy so¹n: 5/1/2011. i. môc tiªu 1. KiÕn thøc: - Nắm đợc khái niệm tục ngữ - Thấy đợc giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuÊt..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> 2. KÜ n¨ng: - Đọc- hiểu ,phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng đợc ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ ii. chuÈn bÞ: 1. Giáo viên: giáo án, sgk, sgv 2. Học sinh: soạn bài iii. tiÕn tr×nh d¹y häc: 1.KiÓm tra bµi cò: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sách vở của học sinh 2.Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm..Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các tục ngữ.Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Hoạt động 1: Thế nào là tục ngữ Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I.ThÕ nµo lµ tôc ng÷ Tục ngữ (tục: thói quen có từ lâu đời được mọi người công nhận, ngữ: lời nói) ?Qua viÖc so¹n bµi ë nhµ em thÊy tôc ng÷ cã -Là những câu nói dân gian ngắn gọn, những đặc điểm gì về hình thức?nội dung của tôc ng÷ thêng ph¶n ¸nh nh÷ng g×? ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ,đợc nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghÜ vµ lêi ¨n tiÕng nãi. *Tõ sù tr¶I nghiÖm trong cuéc sèng «ng cha ta đã đúc rút rất nhiều kinh nghiệm và những kinh nghiệm đó đợc truyền đến các thế hệ con cháu qua nh÷ng c©u tôc ng÷. II. §äc-t×m hiÓu chung Gv hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, 1.§äc chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở các vế đối trong câu hoặc phép đối giữa hai câu. - Gv đọc mẫu. - Học sinh đọc 3-4 em -> học sinh nhận xét 2.Chó thÝch - Gv sửa chữa. - Học sinh theo dõi chú thích sgk. ?Các câu tục ngữ trong bài có thể chia làm mấy nhóm? Gọi tên từng nhóm đó? (Có thể chia làm hai nhóm. + Nhóm 1: câu 1,2,3,4: tục ngữ về thiên nhiên III. Tìm hiểu văn bản + Nhóm 2: câu 5,6,7,8: lao động sản xuất ) 1. Câu số 1 - Sử dụng phép đối, cách nói cường điệu Đọc câu tục ngữ số 1? phóng đại. ?Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật - Tháng năm (âm lịch) ngày dài, đêm được sử dụng trong câu tục ngữ? ngắn. Đêm tháng năm/ chưa nằm đã sáng Tháng mười (âm lịch) ngày ngắn đêm Ngày tháng mười/ chưa cười đã tối dài. - Nhịp 3/2/2 - Vần lưng.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Phép đối: đối xứng và đối lập: đêm- ngày, tháng năm – tháng mười, nằm - cười, sáng - tối - Cường điệu: chưa nằm đã sáng Chưa cười đã tối ?Câu tục ngữ trên có bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào không? Nghĩa thực của nó là gì? (Không dựa vào cơ sở khoa học chỉ dựa vào kinh nghiệm quan sát thực tế ) ?Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục ngữ (Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ ) ?Ngoài nội dung trên câu tục ngữ còn mang ý nghĩa gì khác? Đọc thầm câu tục ngữ số 2 Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa ?Giải thích từ “ mau”, “ vắng” ( Mau: nhiều, dày, vắng: ít, thưa ) ?So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ thuật (Thảo luận nhóm - Báo cáo Gièng: Nội dung: cùng nói về thời tiết Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối Kh¸c: Câu 2: nêu khái niệm về thời tiết bằng cách xem sao trên trời, ít nhiều có cơ sở khoa học ) ?Theo em kinh nghiệm đó hoàn toàn chính xác không? Vì sao? ( Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính xác vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng hoặc ngược lại ) Câu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế nào? ( Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả thiết-kết quả) GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp nên họ rất quan tâm đến việc nắng, mưa vì thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay mất mùa. - Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3 “ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” ?Em hiểu “ ráng” và “ ráng mỡ gà” là gì? - Ráng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phía chân trời do ánh nắng mặt trời chiếu vào mây - Ráng mỡ gà: ráng có màu mỡ gà ?Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ( Hình thức: câu này sử dụng ẩn dụ : Ráng mỡ gà: màu mây: màu mỡ gà ) ? Nội dung của câu tục ngữ này? ? Em đã học văn bản nµo nói đến tác hại của. -> nhắc nhở chúng ta phải biết tranh thủ thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp công việc cho phù hợp 2. Câu số 2. - Sử dụng vần lưng, phép đối nêu lên kinh nghiệm dự đoán thời tiết nếu trời nhiều sao thì nắng ít sao thì mưa.. ->Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp thời tiết. 3. Câu số 3. NT: Sử dụng vần lưng, ẩn dụ. - Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> hiện tượng thời tiết này? ( Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ phủ GV: Câu tục ngữ này cho thấy bão giông , lũ lụt là hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm khôn lường cũng cho thấy ý thức thường trực chống giông bão của nhân dân ta mà tiêu biểu là -> Khuyên ta phải phòng vệ với hiện truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ) tượng thời tiết này ?Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? 4. Câu số 4 Học sinh đọc thầm câu tục ngữ số 4 Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. ?Phân tích hình thức nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ? - Vần lưng: bò - lo ?Hiện tượng trong câu tục ngữ là gì? Được báo trước bằng vấn đề gì? - Hiện tượng bão lụt được báo trước bằng việc kiến di chuyển chỗ ở từng đàn vào tháng 7. ?Qua câu tục ngữ, em thấy được gì về tâm trạng của người nông dân? ?Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm gì chung? (Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước ta) - Học sinh theo dõi sgk. Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ? ?Câu tục ngữ cho thấy điều gì? ?Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự? Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.. - Câu tục ngữ nêu ra kinh nghiệm khi thấy kiến di chuyển từng đàn vào tháng 7 là sắp có lũ lụt. -> Sự lo lắng, tâm trạng bồn chồn sợ hãi của người nông dân trước hiện tượng bão lụt. 5. Câu số 5 - Sử dụng so sánh, phóng đại, ẩn dụ - Giá trị và vai trò của đất đối với người nông dân. 6. Câu số 6. - Đọc câu tục ngữ số 6 “ Nhất canh từ, nhị canh viên, tam canh điền” ?Giải thích “ canh từ” “ canh viên” “ canh điền” - Sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả ( Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng ) kinh tế công việc nuôi cá, làm vườn, ?Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ? làm ruộng ?Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh nghiệm có hoàn toàn đúng không? (Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại) - Giúp con người biết khai thác tốt điều.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> ?Ý nghĩa của câu tục ngữ?. - Theo dõi câu tục ngữ số 7 “ Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống” ?Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ biến trong câu này? Qua hình thức nghệ thuật gì? Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố trên -> đem lại năng suất cao Đọc câu số 8 “ Nhất thì nhì thục” ?Giải thích “ nhì” , “ thục’? (Thì là thời, thời vụ Thục: thành thạo, thuần thục ) ?Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ? ?Thể hiện nội dung gì?. kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất 7. Câu số 7 - So sánh -> tầm quan trọng của các yếu tố nước, phân, cần, giống trong sản xuất nông nghiệp 8. Câu số 8. - Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên cần thành thạo trong sản xuất lao động - Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ, không được sao nhãng ?Câu tục ngữ khuyên người lao động điều gì? việc đồng áng Ghi nhớ sgk. IV. Luyện tập: Sưu tầm một số câu tục Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Gv khái quát ngữ có nội dung p/a kinh nghiệm về các hiện tượng mưa , nắng, bão lụt Học sinh đọc, nêu yêu cầu 1.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa Làm bài 2.Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy. Gọi một số học sinh đọc kết quả -> nhận xét Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi. nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung Tám câu tục ngữ trên có điểm gì chung? - Ngắn gọn, có vần ( chú yếu vần lưng) các vế đối xứng, lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh - Nội dung: kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất Hoạt động 3: Hớng dẫn học bài - Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ. Nắm nghệ thuật, nội dung 8 câu - Chuẩn bị bµi “ Chương trình địa phương phần Văn,Ttập làm văn”. Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………….................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(198)</span> TiÕt 74:. Chơng trình địa phơng V¨n vµ TËp lµm v¨n. Ngµy so¹n: 5/1/2011. A. Mục tiêu cần đạt - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình B. Chuẩn bị - Giáo viên: stk: ca dao- tục ngữ VN - Học sinh: sưu tâm tục ngữ C. Các bước lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò :Tục ngữ là gì? Đọc một câu tục ngữ và nêu nội dung và nghệ thuật? - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt 2. Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Để giúp các em hiểu sâu hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca và đặc biệt hiểu rộng hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca ở địa phương mình. Hôm nay cô trò ta cùng thực hiện chương trình văn học địa phương phần Văn và Tập làm văn. Hoạt động 2 Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh I. Một số kiến thức về ca dao, dân ca, tục ngữ ? Em hiểu gì về ca dao - dân ca? (Là những khái niệm tương đương chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc -> diễn tả đời sống nội tâm của con người ) Phân biệt ca dao và dân ca? - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> - Ca dao: là lời của dân ca, ca dao còn bao gồm những bài thơ dân gian. Tục ngữ là gì? ( Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt) II.Mét sè c©u ca dao, tôc ng÷ 1. Ca dao - Tháp mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh Ai lên xứ Lạng cùng anh Bõ công thầy mẹ sinh thành ra em - Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vĩ canh gà Thọ Xương Mịt mù khói toả ngàn sương Nhip chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ. - Nhà Bè nước chảy chia hai Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về. 2.Tục ngữ - Đi một ngày đàng học một sàng khôn - Ở bầu thì tròn ở ống thì dài. - Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. - Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống. - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - Trăng quầng thời hạn, trăng tán trời mưa. - Ăn cây nào rào cây ấy. - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. - Học thầy không tày học bạn. - Ăn chắc mặc bề. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - GV yêu cầu học sinh ( sưu tâm) trình bày III. Tục ngữ, ca dao dân ca nói về địa những câu tục ngữ, ca dao nói về địa phương phương mình. mình - Gv ghi bảng. và ghi vào vở Gv cung cÊp mét sè t liÖu vÒ ca dao d©n ca, tôc ng÷ Qu¶ng B×nh 1. S¾c th¸i v¨n ho¸ QB trong ca dao, tôc ng÷ Quảng Bình là một tỉnh có đặc điểm sinh thái đa dạng: biển, rừng, đồng bằng đã tạo cho vùng đất này có nhiều cảnh quan tươi đẹp: vừa hùng vĩ vừa nên thơ, nhiều sản vật độc đáo phong phú, tạo điều kiện cho sự hình thành và phát triển cả ba đặc trưng văn hoá: văn hoá núi, văn hoá đồng bằng và văn hoá biển..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Trước hết điều kiện địa lí và môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng để hình thành nên phẩm chất con người Quảng Bình. Đồng bằng nhỏ hẹp, núi non hiểm trở, nắng nóng, mưa nhiều, thiên tai…Ở Quảng Bình khi nói tới việc cách trở, khó khăn về mặt không gian, nhân dân thường dùng hình ảnh “truông”. Truông là một đặc điểm địa chất của vùng đất này. Truông là một nơi khó qua lại: Eo truông cách trở khó qua, Tam Đa là một, Đại Hoà là hai. Về mặt lịch sử, xã hội, trong quá khứ, Quảng Bình là khu vực chiến tranh, nội chiến, bị phân ranh, chia cắt. Khi cuộc nội chiến Trịnh -Nguyễn nổ ra, sông Gianh trở thành giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài. Đi qua nơi đây như thử thách lòng dũng cảm, trí thông minh của con người: Khôn ngoan qua cửa Thanh Hà, Đố ai có cánh bay qua luỹ Thầy. Cửa Thanh Hà là cửa sông Gianh, Luỹ Thầy là thành luỹ do Đào Duy Từ xây dựng ở Đồng Hới để phòng thủ ngăn chặn hướng tiến công của quân Đàng Ngoài: “Thứ nhất thì sợ luỹ Thầy, Thứ nhì sợ lầy Võ Xá”. Môi trường khắc nghiệt rèn luyện cho con người Quảng Bình nhiều đức tính quý báu: lao động cần cù, chịu đựng gian khổ. Bên cạnh đó, sự thâm nghiêm của núi rừng, sự hùng vĩ của biển cả tạo cho con người nơi đây khí chất khẳng khái, mạnh mẽ. Dấu ấn thiên nhiên in dấu lên tâm hồn họ, tạo cho họ tính cách vừa hào phóng lại vừa khắt khe, vừa âu lo lại vừa hồn nhiên…Trong quá trình dựng nước, Quảng Bình là tỉnh có một số phận lịch sử khá đặc biệt. Thời cổ đại, đây là nơi diễn ra các cuộc chiến giữa Âu Lạc và Lâm Ấp chống Trung Hoa. Thời trung đại, là mảnh đất giao tranh của Chăm và Việt, của Đàng trong và Đàng ngoài. Về sau này là mảnh đất chịu nhiều bom đạm của giặc Pháp, giặc Mỹ. Đau thương và gian khó đã thấm vào từng tấc đất và con người nơi đây. Hoàn cảnh ấy khiến cho con người Quảng Bình có một khả năng đối phó cao, một tinh thần yêu nước và một ý chí sắt đá. Một nhân tố cuối cùng tác động lên sự hình thành phẩm chất con người Quảng Bình đó là môi trường văn hoá. Quảng Bình là nơi pha trộn của nhiều luồng văn hoá khác nhau: văn hoá Đàng Trong, Đàng Ngoài, văn hoá Phú Xuân, văn hoá Trung Hoa, văn hoá Chăm Pa…Tính chất pha trộn này hình thành nên tính cách dễ hoà nhập của con người nơi đây. Nhân dân Quảng Bình từ xưa đã có truyền thống hiếu học và học giỏi. Có thể kể số tên tuổi tiêu biểu như: học giả Dương Văn An, Nguyễn Hữu Hào, Nguyễn Hàm Ninh, Nguyễn Phạm Tuân, Lưu Trọng Lư, Hàn Mặc Tử… Nhiều làng quê văn vật có từ lâu đời như: Sơn - Hà - Cảnh - Thổ / Văn - Võ - Cổ - Kim. Nơi đây dồn tụ được khí thiêng sông núi để rồi sản sinh ra những danh nhân, những anh hùng của vùng đất “địa linh nhân kiệt”: Chữ rằng nhân kiệt địa linh, Đất chung khí tốt mới sinh anh hiền. Tín ngưỡng của người Việt ở Quảng Bình là tín ngưỡng đa thần. Chất âm tính của văn hoá nông nghiệp dẫn đến hệ quả trong quan hệ xã hội là lối sống thiên về tình cảm, trọng nữ và tín ngưỡng Nữ thần chiếm ưu thế: Bà vô mười bảy tháng tư, Vạn lo lập lễ cầu ngư lưới nghề. .. Thần linh dù được thờ ở đình làng hay các đền, các miếu đều được nhân dân và chính quyền hương thôn chăm lo, nhắc nhở nhau thờ phụng quanh năm:.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Chớ thấy miếu rách bỏ thờ, Bỏ miếu không thờ tội lắm ai ơi. Tục thờ vong linh ở Quảng Bình là thờ linh hồn ông bà, cha mẹ, những người thân trong gia đình. Ca dao Quảng Bình có câu: Đạp xe lấy nước lên đồng, Lập lăng thờ mẹ ẵm bồng khi xưa. Lễ hội mang tính chất tâm linh, giải trí nhưng chứa đựng tư tưởng nhân văn sâu sắc. Ở Quảng Bình có hội bơi trải trên sông Nhật Lệ và sông Kiến Giang theo lệ “lục niên canh độ”: Kẻ Giàu có quán Đình Thanh, Kẻ Hạc ta có ba đình ba voi. Mười tám kéo thuyền xuống bơi, Mười chín giã bánh, hai mươi rước thần. Bên cạnh lễ hội bơi thuyền ở đây còn có nhiều sinh hoạt văn hoá khác: Người về nhớ trống Kẻ Sen Nhớ chuông Kẻ Hạc nhớ kèn Thiệu Yên Bài chòi là một trò chơi văn nghệ. Để động viên, cổ vũ, khích lệ tinh thần người ta đặt lời vận động chơi bài chòi: Đầu năm bói toán đâu xa, Bài chòi một hội biết là rủi may. Người Quảng Bình qua nhiều thế hệ đã hình thành nên phong tục ăn, mặc mang đậm dấu ấn của mảnh đất này. Phong tục ẩm thực Quảng Bình đi vào ca dao, tục ngữ: “Ăn chắc mặc bền”, “Ăn cay uống đắng”, “Ăn ít no lâu, ăn nhiều tức bụng”, …Thức ăn chủ đạo vẫn là rau củ: “Tối ăn rau đi ngủ, sáng ăn củ đi làm”. Bữa ăn nào có cơm cá đối với họ là một bữa ăn ngon và sang trọng. Người ta khuyên bảo nhau cách ứng xử: “Ăn nhai, nói kĩ”, “Ăn bớt đọi, nói bớt lời”, “Đừng ăn cháo đá bát”, “Đừng bao giờ ăn gian nói dối”, …Ăn phải biết lo toan, tính toán: “Ăn củ môn bữa mai, để củ khoai bữa mốt”. Ăn bao giờ cũng gắn liền với làm, ăn để mà làm, “ăn làm” chứ không phải “ăn chơi”: “Ăn cơm cho no, chèo đò Phú Trịch”, hay: Muốn ăn mật vô rú Trèn, Muốn xơi ốc đực phải lên thác Đài. Món ăn thể hiện bức tranh sản vật của vùng quê, là sản phẩm của quá trình lao động. Món ăn trở thành đặc sản của mỗi vùng quê Quảng Bình: Ai lên Tuy đợi thì lên, Bún thịt chợ Tréo chớ quên mang về. Món ăn trở thành niềm tự hào, thành nỗi nhớ của người con khi đi xa: Mặt trời đã gác ngọn chông, Đi mô cũng nhớ nồi hông cơm bồi..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Chế biến món ăn là cả một công trình nghệ thuật. Tục ngữ Quảng Bình nói đến nghệ thuật nấu nướng: “Cá bống kho tiêu, Cá thiều kho ngọt. Nghệ thuật chế biến thức ăn của nhân dân Quảng Bình chủ yếu thể hiện ở các món ăn chế biến từ cá. Có lẽ đây là do sở thích và thói quen ăn uống của họ: - Cá dở thì hấp hành tươi, Cá ngứa thêm nấm, cá buôi thêm ngò. - Cá thiều mà nấu măng chua, Một chút canh thừa cũng chớ bỏ đi. - Muối mè rang với ruốc khô, Có chết xuống mồ cũng dậy mà ăn. Ăn gắn liền với nói, với giao tiếp và ứng xử: “Ăn đúng bữa, nói lựa lời”, khuyên răn, nhắc nhở nhau khi nói năng cần phải tìm ngôn ngữ đúng đắn, phù hợp. Người ta phê phán những kẻ khi ăn không tưởng đến ai nhưng làm thì nhờ mọi người giúp đỡ: “Ăn cúi trôốc, đẩy nôốc kêu làng”. Trong các ngày Tết thì món ăn của người Quảng Bình là những món ăn truyền thống: Tết về câu đối bánh chưng, Chẳng ham giò chả chỉ ưng Ngứa, Xoè. Trong ngày Tết, ở Quảng Bình không thiếu hai thứ cổ truyền của dân tộc: “câu đối đỏ”,“bánh chưng xanh”. Họ không cần những món ngon như giò, chả mà chỉ thích những món bình dân. “Ngứa, xoè” là hai loại cá có nhiều ở vùng biển Quảng Bình. Thức uống của người Quảng Bình là nước chè xanh. Chè xanh là một thứ nước uống bổ dưỡng: “Nước chè xanh vừa lành vừa mát”. Người Quảng Bình ai cũng biết đến vùng đất chè Tuyên Hoá: Ai lên Tuyên Hoá quê mình, Chè xanh mật ngọt thắm tình nước non. Cũng có câu ca dao ví sự ngọt mát của nước chè với tình yêu, sự hoà hợp của vợ chồng trong cuộc sống: Nước trong pha với chè tàu, Lấy chồng Đồng Phú không giàu cũng vui. Trong các bữa cỗ, bữa tiệc, họ còn uống rượu. Uống rượu cũng là dịp để giao tiếp, bày tỏ sự thân tình. Quảng Bình nổi tiếng với: “Sò nghêu Quán Hàu, Rượu dâu Thuận Lý”. Nghề trồng lúa là nghề chủ đạo. Huyện Lệ Thuỷ có cánh đồng màu mỡ, phù sa bồi đắp hàng năm nên được coi là vựa lúa thứ hai của xứ Đàng Trong: “Thứ nhất Đồng Nai, thứ nhì hai huyện”. Có bài ca dao đã ca ngợi sự trù phú của mảnh đất này: Lệ Thuỷ gạo trắng nước trong, Ai về Lệ Thuỷ thong dong con người. Một bài ca dao khác cũng ca ngợi sự ấm no nhờ nghề trồng lúa: Hoàng Cương ăn tấm cũng no, Đông viên có thóc bán cho Kẻ Hoàng..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Người Quảng Bình còn biết nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc:“Muốn giàu nuôi cá, Muốn khấm khá nuôi heo”. Họ còn biết tận dụng môi trường tự nhiên để phục vụ nhu cầu cuộc sống:“Trong làng đi tranh đi củi, Ngoài nghề đi dũi đi câu”. Quảng Bình với đường bờ biển dài, với nhiều loại tôm cá, cư dân ven biển đã sớm biết khai thác, đánh bắt nguồn hải sản này. Nghề đánh bắt cá sớm trở thành nghề chính ở đây. Họ biết đóng thuyền, thả lưới, vào lộng ra khơi để khai thác món quà mà thiên nhiên ban tặng: Tháng bảy nước phảy lên bờ, Sắn rớ, sắm đáy đợi chờ làm ăn. Ngoài nghề nông và nghề đi biển, Quảng Bình còn có một số nghề thủ công truyền thống như đan chiếu, làm nón: “Chiếu cói An Xá, nón lá Quy Hậu”. Bên cạnh đó việc buôn bán cũng rất phát triển. Chợ ở Quảng Bình được biết đến nhiều nhất là chợ Ba Đồn: Ba Đồn là chợ xưa nay, Tụ nhân tụ hoá mười ngày một phiên. Chợ không chỉ là nơi trao đổi, buôn bán hàng hoá mà còn là nơi gặp gỡ, giao lưu tình cảm : Chợ Sạt một tháng ba phiên, Không đi thì nhớ lời nguyền bạn quen. Trong đời sống tinh thần, con người sống thiên về tình cảm, quý trọng nề nếp gia phong. Con cái luôn có ý thức chăm lo, phụng dưỡng cha mẹ: Ba đồng một khứa cá buôi, Cũng mua cho được mà nuôi mẹ già. Tình cảm gia đình là thiêng liêng, đặc biệt nhạy cảm là mối quan hệ giữa nàng dâu với mẹ chồng: Mẹ già là mẹ của anh, Ăn cơm có cá, có canh rau bầu. Hạt gạo lúa dâu xót hai đầu cho trắng, Tôm phơi một nắng bóc vỏ nấu canh, Múc nước trong xanh để mẹ già tắm mát... Đối với quan hệ xã hội, người lớn luôn khiêm nhường trong ứng xử, sống hài hoà, không gây hiềm khích với làng trên xóm dưới: Nhịn chắc (nhau) một chút cho xinh Ai sợ chi mình, mình sợ chi ai Lời ăn tiếng nói hàng ngày của người Quảng Bình tuy không ngọt ngào như các vùng khác nhưng nó ẩn chứa sự chân tình, cởi mở. Ngay từ thuở còn thơ cha mẹ đã dạy con cái cách ăn nói sao cho lễ phép: “Gọi thì dạ, bảo thì vâng”. Hoặc là: “Nói thì thưa trước, dạ sau”… Cha ông truyền dạy cho con cháu cách ăn ở, nói năng sao cho hoà thuận trong nhà, ngoài ngõ. Dần dần hình thành nên một phong tục trong ứng xử có thể thấy rõ trong câu ca: “Rây (dây) chùn khó đứt”. Họ coi sự hoà thuận làm yêu cầu đầu tiên trong giao tiếp. Hoà thuận trong lời ăn, tiếng nói để giữ mối quan hệ bằng hữu bền chặt..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Phong tục tập quán của người Quảng Bình vừa mang dấu ấn đồng bằng nông nghiệp vừa pha trộn với văn hoá núi rừng và biển cả. Ăn thì ham chắc, mặc thì ham bền, ở thì giản dị, giao thiệp thì chân thật và mến khách. Tình cảm chân tình, hiếu nghĩa. Nét đẹp của tín ngưỡng thể hiện ở sự tôn kính, biết ơn. Sống trong khó khăn, chiến tranh nên nghèo khó cứ đeo đẳng con người vùng đất này nhưng họ vẫn không hề nhụt chí, phiền não mà luôn ham sống, yêu đời, chấp nhận thử thách để vượt lên. Qua ca dao, tục ngữ, văn hoá dân gian Quảng Bình đã thể hiện một dấu nhấn khá đậm nét của người Việt ở miền Trung, đóng góp một nét phong cách văn hoá của đất này với khu vực văn hoá Bắc miền Trung nói riêng và văn hoá vùng miền Trung nói chung.. Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài - Học lại các khái niệm ca dao - dân ca - tục ngữ - Tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ - Soạn bµi : Tìm hiểu chung về văn nghị luận. Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngµy so¹n: 6/1/2011.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Ngµy d¹y : 11/1/2011 TiÕt 75: T×m hiÓu chung vÒ v¨n nghÞ luËn A. Mục tiêu cần đạt - Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. Nắm được những đặc điểm chung của văn nghị luận. - Tích hợp với văn ở bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất với Tiếng Việt ở bài ôn tập. - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv - Học sinh: soạn bài C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs. 2.Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Trong cuộc sống chúng ta thường xuyên sử dụng văn nghị luận. Vậy văn nghị luận là gì? Nó được hình thành như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ được giải đáp. Hoạt động 2 Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh ?Trong đời sống, em có thường gặp các I Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. vấn đề và câu hỏi kiểu như: 1. Nhu cầu nghị luận a. VÝ dô - Vì sao em đi học? - Vì sao con người cần phải có bạn bè? - Theo em, như thế nào là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? (Trong cuộc sống, chúng ta thường xuyên gặp những câu hỏi như vậy) Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự? VD: Vì sao em thích đọc sách? Vì sao em thích xem phim? Vì sao em học giỏi ngữ văn? Câu thành ngữ “ chọn bạn mà chơi” có ý nghĩa như thế nào? * Gv: Những câu hỏi trên rất hay nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến người ta phải bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết. ?Khi gặp các câu hỏi kiểu đó em có thể trả lời bằng văn bản tự sự, miờu tả đợc khụng? Giải thích vì sao? ( Ta không thể dùng các kiểu văn bản trên trả lời vì tự sự và miêu tả không thích hợp giải quyết các vấn đề, văn bản biểu.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> cảm chỉ có thể có ích phần nào, chỉ có nghị luận mới có thể giúp ta hoàn thành nhiệm vụ một cách thích hợp và hoàn chỉnh ) - Lí do: + Tự sự là thuật, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu vẫn mang tính cụ thể hình ảnh, chưa có sức khái quát, chưa có khả năng thuyết phục. + Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh, người vật, sự vật, sinh hoạt. + Biểu cảm cũng ít nhiều dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm không có khả năng giải quyết vấn đề. VD: Để trả lời câu hỏi vì sao con người cần có bạn bè ta không thể chỉ kể một câu chuyện về người bạn tốt mà phải dùng lí lẽ, lập luận làm rõ vấn đề. Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày trên báo chí, qua qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết? ( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về học thuật) * Gv nêu vài ví dụ cụ thể Bước đầu em hiểu thế nào là văn bản nghị luận?. b. Nhận xét - Trong đời sống, ta thường xuyên gặp văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến. - Khi có những vấn đề, những ý kiến cần giải quyết ta phải dùng văn nghị luận 3.KÕt luËn - Văn bản nghị luận là loại văn bản được viết ra (nói) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc (nghe) một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ, dẫn chứng thích hợp. 2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận a. VÝ dô văn bản “ Chống nạn thất học” b. Nhận xét - Mục đích: chống giặc dốt. Học sinh đọc văn bản ( sgk ) ?Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì? - Mục đích: Chống giặc dốt: một trong ba thứ giặc nguy hại sau CMT8/1945, chống nạn thất häc do cuộc sống ngu dân của thực dân Pháp để lại. ?Đối tượng Bác hướng tới là ai?. - Đối tượng: toàn dân. - Luận điểm (vấn đề chÝnh) + Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là : nâng cao dân trí ( sự.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> (Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân dân Việt Nam, đối tượng rất đông đảo, rộng rãi.) ?Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra những ý kiến nào, những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm câu văn mang luận điểm ấy? “ Mọi người Việt Nam phải biết quyền lời… biết viết chữ quốc ngữ” ?Để thuyết phục bài viết nêu ra những lí lẽ nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy? - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ -> lạc hậu, dốt nát. - Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến thức xây dựng nước nhà. - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ Quốc ngữ. - Góp sức vào bình dân học vụ. - Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học . - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ. ?Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào? (95% dân số VN mù chữ, công việc quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm được -> tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lí lẽ và dẫn chứng xác đáng thuyết phục ) ?Qua bài tập em rút ra đặc điểm gì của văn nghị luận? Nếu tác giả thực hiện mục đích cña mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm có được không? Vì sao? ( Các loại văn bản trên khó có thể vận dụng để thực hiện mục đích, khó có thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách ngắn gọn, chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ) ?Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài nghị luận có hướng tới vấn đề trong cuộc sống? - Đọc ghi nhớ Gv chốt ý chính trong phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hớng dẫn học bài - N¾m kÜ néi dung bµi häc. - Häc bµi vµ so¹n bµi míi. Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm:. hiểu biết của dân) - Lí lẽ:. - Dẫn chứng:. c.KÕt luËn * Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.. * Tư tưởng quan điểm của tác giả phải hướng tới giải quyết một vấn đề trong cuộc sống thì mới có ý nghĩa. Ghi nhớ ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(208)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngµy so¹n: 6/1/2011 Ngµy d¹y : T×m hiÓu chung v¨n nghÞ luËn(tiÕp). TiÕt 76: A. Mục tiêu cần đạt - Củng cố kiến thức về văn nghị luận thông qua việc giải các bài tập sgk - Nhận biết và nắm được đặc điểm của văn nghị luận: Luận điểm, dẫn chứng, lí lẽ - Có ý thức vận dụng văn nghị luận để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, văn hoá B. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn giáo án - Học sinh: làm bài tập C. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Khởi động 1.KiÓm tra bµi cò: ThÕ nµo v¨n nghÞ luËn? 2.Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Tiết trước các em đã nắm được khái niệm và đặc điểm của văn nghị luận. Để khắc sâu kiến thức đó giúp các em nhận diện được các văn bản nghị luận, giờ này chúng ta cùng làm bài tập. Hoạt động 2: Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Đọc văn bản sgk trang 9 III. Luyện tập Bài 1: Văn bản cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội ?Đây có phải là văn bản nghị luận Giải: không? Vì sao? a. Đây chính là một văn bản nghị luận vì: + Vấn đề đưa ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội -một vấn đề thuộc lối sống đạo đức + Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình ?Tác giả đề xuất ý kiến gì? b.Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu.Cần tạo thói quen tố và khắc phục thói quen xấu trong đời sống hàng ngày từ những việc tưởng chừng rất nhỏ ?Những dòng những câu nào thể - Câu văn biểu hiện ý kiến trên: hiện ý kiến đó? “ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn minh cho xã hội” -> đó là lí lẽ ?Để làm sáng tỏ lí lẽ đó, tác giả - Dẫn chứng: đưa ra những dẫn chứng nào? + Thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách + Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề trong cuộc sống không? Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì sao?. Gv gọi vài em học sinh đọc đoạn văn sưu tầm - Học sinh nhận xét - Gv sửa chữa, kết luận. tự, gạt tàn bừa bãi, vứt rác bừa bãi c. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề thực tế trên khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị - Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến trong bài viết vì những kiến giải tác giả đưa ra đều đúng đắn và cụ thể,nhưng thiết nghĩ cần phối hợp nhiều biện pháp hơn, nhiều tổ chức hơn Bài tập 2: Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép vào vở Đoạn văn Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột đau như cắt nước mắt đầm đìa, chỉ tiếc rằng chưa được xả thịt , lột da, moi gan, nuốt máu quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui lòng. Học sinh đọc BT3.Nêu yêu cầu bài Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản “ Hai biển hồ” tập - Văn bản “Hai biển hồ ” là văn bản nghị luận vì: + Nó được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa, - Học sinh làm bài khúc chiết + Văn bản này đợc trỡnh bày giỏn tiếp, hỡnh ảnh búng - Gọi 1-2 em lên bảng chữa Bt bẩy, kín đáo - Mục đích của văn bản: Tả cuộc sống tự nhiên và - Học sinh nhận xét con người quanh hồ nhưng không phải chủ yếu nhằm tả hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh hồ hoặc phát - Gv sửa chữa biểu cảm tưởng về hồ. Văn bản nhằm làm sáng tỏ hai cách sống: cách sống cá nhân và cách sống chia sẻ hoà nhập. Cách sống cá nhân là cách sống thu mình, không quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn và chết dần, chết mòn. Còn cách sống chia sẻ hoà nhập là cách sống mở rộng làm cho con người tràn ngập niềm vui. Hoạt động 3: Hớng dẫn học bài - N¾m kÜ néi dung bµi häc. - Häc bµi vµ so¹n bµi: Tôc ng÷ vÒ con ngêi vµ x· héi Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. KÝ gi¸o ¸n ®Çu tuÇn TTCM Lª Thanh.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 77:. Tôc ng÷ vÒ con ngêi vµ x· héi. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng…) của các câu tục ngữ trong bài. - Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ, tìm hiểu giá trị của tục ngữ - Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu để hiểu một số câu tục ngữ thông dụng sưu tầm. B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sgk+sgv - Học sinh: chuẩn bị bài. C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: Tục ngữ là gì? Đọc một vài câu tục ngữ mà em sưu tầm được và nêu nội dung, nghệ thuật. 2 Bµi míi. * GV giíi thiÖu bµi. Trong cuộc sống nhân dân ta không chỉ quan sát và đúc kết những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất mà còn có cả những vấn đề về con người và xã hội. Để hiểu thêm và mở rộng kiến thức về tục ngữ hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học: Tục ngữ về con người và xã hội. Hoạt động của Gv và Hs - GV hướng dẫn đọc: Giọng dứt khoát, rõ ràng, chỳ ý ngắt nhịp đúng quy định. - Gv đọc mẫu - Gọi 2 em học sinh đọc - Học sinh và Gv nhận xét Em hiểu “ mặt người” và “ mặt của” là gì? “ không tày” có nghĩa như thế nào? - Học sinh đọc câu tục ngữ số 1 Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì? - Vần lưng: mười - người. Néi dung chÝnh I. Đọc - hiÓu chó thÝch 1. Đọc 2. Chú thích II. Hiểu văn bản Câu 1 - Nghệ thuật: ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, vần lưng..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Ẩn dụ: mặt người - Nhân hoá: mặt của - So sánh, số từ Câu tục ngữ đề cao cái gì? Câu tục ngữ - Đề cao giá trị con người so với mọi còn phê phán ai? Phê phán điều gì? thứ của cải, người quý hơn của gấp nhiều lần. Nó còn có tác dụng an ủi khi nào? Tìm những câu tục ngữ tương tự? - Người sống đống vàng. - Người là vàng của là ngãi. - An ủi những ngêi không may mất của. - Của đi thay người. - Người làm ra của chứ của không làm ra người. - Lấy của che thân chứ không lấy thân che của. Đọc câu tục ngữ số 2? b. Câu 2 Em hãy giải thích “ góc con người “ là gì? ( Một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách con người ) Tại sao nói “cái răng cái tóc là góc con người” - Khuyên nhủ mọi người cần giữ gìn ( Cái răng cái tóc cũng thể hiện một phần răng tóc của mình. hình thức, tính cách con người. Người - Thể hiện cách bình phẩm, nhìn nhận răng trắng, tóc đen mượt mà là người khoẻ con người qua hình thức của người đó. mạnh, người tóc bạc răng long là biểu hiện của tuổi già….) ->Những gì thuộc về hình thức bên ngoài của con người đều biểu hiện tính cách của người đó. Câu tục ngữ được sử dụng trong những trường hợp nào? Em tìm một câu tục ngữ tương tự: Một yêu tóc bỏ đuôi gà Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương. Câu 3 Học sinh đọc thầm câu tục ngữ sè 3? - Vần lưng Về hình thức câu này có gì đáng chú ý? - Đối chỉnh ( vần, nhịp đối) ( Nhịp 3/3) - Nghĩa đen: dù đói vần phải sạch sẽ, Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Thường sử rách vẫn phải thơm tho. dụng trong những trường hợp nào? - Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn ( Sử dụng trong những tình huống dễ sa vẫn phải sống trong sạch . đà trượt ngã ) Tìm câu tục ngữ tương tự? - Giấy rách phải giữ lấy lề. - No nên bụt, đói nên ma. d.Câu 4 Học sinh theo dừi sgk, đọc thầm câu 4? - 4 vế đẳng lập, bổ sung cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Về cấu tạo câu tục ngữ này có gì đặc biệt? - Điệp từ: học Điệp từ “ học” có tác dụng gì? ( Nhấn mạnh, mở ra những điều con người cần phải học ) Em hiểu “ học ăn, học nói’ như thế nào? Vì sao phải “ học ăn, học nói”? ( Ta phải học ăn, học nói sao cho lịch sự dễ nghe ) Em hiểu gì về “ học gói, học mở” ( Theo các cụ già kể lại, người Hà Nội xưa một số gia đình giàu sang thường dùng lá chuối tươi để gói nước mắm đựng vào bát. Lá chuối giòn, muốn gói được phải học . Khi lấy ra ăn cũng phải khéo tay, nhẹ nhàng để không bắn vào người khác -> phải học ) - Muốn sống cho có văn hoá, lịch sự thì Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào? cần phải học, học từ cái lớn đến cái nhỏ, học hàng ngày. Đọc thầm câu số 5 Câu 5 Cái hay của câu tục ngữ này là gì? ( Đề cao vai trò của người thầy trong - Vai trò quyết định và công lao to lớn việc giáo dục, dạy học và đào tạo con của người thầy. người. -> phải kính trọng, biết ơn và tìm thầy - Diễn đạt: thách thức, suồng sã ) mà học. Những câu tục ngữ nào có nội dung tương tự? - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. - Quân-sư- phụ. - Muốn sang sông thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Câu 6 §äc c©u sè 6? - Học thầy không tày học bạn. - So sánh Câu tục ngữ này có gì mâu thuẫn với câu trên không? tại sao? - Câu tục ngữ đề cao vai trò của việc phút ( Thảo luận nhóm 4 thời gian 2 học bạn. - Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét - Gv nhận xét, kết luận. -> Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so sánh. Người bình dân đề cao việc học thầy nhưng cũng đề cao việc học bạn. Hai câu Câu 7 bổ sung cho nhau - So sánh Chỉ ra biện pháp nghệ thuật của câu tục ngữ? - Câu tục ngữ khuyên người ta lấy bản Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào? thân mình soi vào người khác như bản thân mình để quý trọng, đồng cảm, yêu Tìm các câu tục ngữ có cùng nội dung? thương đồng loại.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> - Lá lành đùm lá rách. - Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. -Tiên trách kỉ, hậu trách nhân. Tìm hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ? Câu tục ngữ được áp dụng trong những hoàn cảnh nào? (Trong nhiều hoàn cảnh khác nhau: con cháu biết ơn ông bà, cha mẹ, học trò biết ơn thầy cô, nhân dân biết ơn anh hùng liệt sĩ ) Học sinh đọc c©u 9? Em thấy cách nói trong câu tục ngữ như thế nào? - Tưởng như vô lí: một cây không thể làm nên núi, đáng ra phải nói là nên rừng. Ba cây chụm lại sẽ nên hòn núi cao -> phải là nên rừng. -> ẩn dụ Nêu lên chân lý gì? Em có nhận xét gì về kết cấu của các câu tục ngữ trên? - Ngắn gọn, chặt chẽ -> đó là cách lập luận của văn nghị luận. - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv khái quát. Hướng dẫn luyện tập - Học sinh đọc, xác định yêu cầu. - Gv hướng dẫn,học sinh về nhà làm.. Câu 8 - Nghĩa đen: Khi được ăn quả phải nhớ ơn người trồng cây - Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn của người gây dựng. Câu 9. - Ẩn dụ - Nêu lên chân lý về sức mạnh của sự đoàn kết, chia sẽ, lẻ loi thì chẳng làm được gì, nếu biết hợp sức đồng lòng thì sẽ làm nên việc lớn. * Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập VD: câu 1: Mặt người hơn mười mặt của * Tục ngữ, thành ngữ đồng nghĩa - Người sống đống vàng. - Người là hoa là đất. - Người làm ra của chứ của không làm ra người. * Tục ngữ, thành ngữ trái nghĩa: - Hợm của khinh người. - Người sống của còn, người chết của hết. - Tham vàng phụ ngãi.. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học thuộc lòng 9 câu tục ngữ, nắm nội dung, nghệ thuật - Làm bài tập phần luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> - Soạn bµi: “ Câu rút gọn”. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 78:. Rót gän c©u. A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết - Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi từ câu rút gọn sang câu đầy đủ và ngược lại - Có ý thức sử dụng linh hoạt các kiểu câu khi viết. B. Chuẩn bị - Giáo viện: giáo án, sgk,sgv - Học sinh: soạn bài. C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: kiÓm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Khi viết đặc biệt khi nói chúng ta thường lược bớt một số thành phần của câu để tiện lợi cho việc giao tiếp và diễn đạt. Cách làm như vậy gọi là rút gọn câu. Vậy rút gọn câu như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Học sinh đọc bài tập sgk Cấu tạo của hai câu trên có gì khác nhau? Thảo luận nhóm . Nêu kết quả Tìm những từ có thể làm chủ ngữ cho câu a? - Chúng ta, chúng em, người Việt Nam. Néi dung chÝnh I. Thế nào là rút gọn câu? Bài tập 1: * Nhận xét - Câu a: không có chủ ngữ - Câu b: có chủ ngữ - Câu a có thể thêm chủ ngữ: Người Việt Nam ,chúng ta, chúng em. - Chủ ngữ câu a bị lược bỏ vì đây là câu tục ngữ khuyên chung cho tất cả người Việt Nam, lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống. Bài tập 2: Đọc bài tập 4 (sgk 15 ) * Nhận xét Thành phần nào của câu in đậm đã được - Câu a lược bỏ vị ngữ để tránh lặp từ lược bỏ? Vì sao? ngữ đã xuất hiện ở câu trước. - Câu a lược bỏ vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> - Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ ngữ? ( Tránh lặp câu trước ) Tại sao lại lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ ở câu b? Các câu trên là câu rút gọn, em hiểu câu rút gọn là gì? (Là những câu có một số thành phần câu được lược bỏ?) Tác dụng của việc lược bỏ? ( Câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh được lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.) Khi nào ta có thể rút gọn câu? ( Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là chung cho mọi người ( ta có thể lược bỏ chủ ngữ) - Học sinh đọc ghi nhớ.. - Câu b: lược chủ ngữ, vị ngữ -> tránh lặp, câu ngắn gọn hơn, thông tin nhanh hơn.. Ghi nhớ1 (sgk). II. Cách dùng câu rút gọn Bài tập 1 Học sinh đọc bài tập 1 * Nhận xét Những câu in đậm dưới đây thiếu thành - Thiếu chủ ngữ -> gây khó hiểu, hiểu phần nào? sai, hiểu không đầy đủ nghĩa. ( Thiếu chủ ngữ ) Bài tập 2: Em nhận xét gì về những câu in đậm trên? * Nhận xét - Câu rút gọn -> thể hiện thái độ không lễ phép, câu trả lời cộc lốc, khiếm nhã. - Đọc bài tập 2 (15,16) Nhận xét gì về câu in đậm? ( Đó là câu rút gọn nhưng bộc lộ thái độ thiếu lễ phép với mẹ ) Cần thêm những từ ngữ nào vào câu để thể hiện thái độ lễ phép? - Thưa mẹ, ạ, con được điểm 10. Khi rút gọn câu cần chú ý những điểm gì? - Đọc ghi nhớ ( sgk 16) * Hướng dẫn luyện tập - Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu. - Làm bài. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Học sinh nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung.. * Ghi nhớ2 (sgk ) III. Luyện tập Bài 1: Các câu rút gọn - Câu b: rút gọn chủ ngữ - Câu c: rút gọn chủ ngữ - Câu d: rút gọn nòng cốt câu Bài 2: * Tìm câu rút gọn, khôi phục thành phần. a. (Tôi) bước tới Đèo Ngang ( rút gọn.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> chủ ngữ) (Thấy) cỏ cây chen… - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2? (Thấy ) lom khom dưới núi… - Nªu yªu cÇu bµi tËp. (Thấy ) lác đác bên sông… - Häc sinh nªu kÕt qu¶. (Tôi) nhớ nước đau lòng…. - GV vµ häc sinh nhËn xÐt, bæ sung. (Tôi ) thương nhà…. b. ( Người ta) đồn rằng… (Vua) ban khen… (Quan tướng) đánh giặc….. trở về gọi mẹ * Trong thơ ca hay sử dụng câu rút gọn vì nó phù hợp với sự cô đọng, súc tích, ngắn gọn của thể loại thơ, sự gieo vần -> luật của thơ Bài bổ sung Giải - Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung a.Lược bỏ chủ ngữ - Cho các câu rút gọn sau: b.Khôi phục: Thêm chủ ngữ:người ta, a.In tạp chí này mỗi số năm nghìn bản. b.In tạp chí này mỗi số có năm nghìn bản. họ, nhà xuất bản… c.In tạp chí này mỗi số cũng năm nghìn c.Nhận xét ý nghĩa mỗi câu sau khi đã khôi phục bản. d.In tạp chí này mỗi số những năm nghìn -Câu a: Thông báo khách quan, khẳng định bản. - Câu b: Hàm ít chê ít Hãy xác định thành phần câu lược bỏ? Nhận xét ý nghĩa của mỗi câu sau khi khôi - Câu c: Hàm ý so sánh, chê lãng phí - Câu d: Phê phán in quá nhiều, lãng phí phục. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học thuộc hai ghi nhớ. - Làm bài tập 3,4 sgk 16. - So¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 79:. §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n nghÞ luËn. A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Nắm được đặc điểm của văn nghị luận: bao giờ cũng phải có một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau - Biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận - Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài. B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv - Học sinh: chuẩn bị bài, tham khảo sbt. C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì? Là loại văn bản nói ra, viết ra nhằm xác định cho người đọc, người nghe một quan điểm, tư tưởng nhất định.Văn nghị luận phải có tư tưởng rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục và dẫn chứng sát hợp.Văn nghị luận phải hướng tới (đặt ra) giải quyết một vấn đề trong cuộc sống, xã hội. 2 Bµi míi. * GV giíi thiÖu bµi. Để hiểu kĩ đặc điểm của văn nghi luận nhằm giúp các em trong việc sử dụng văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ học “ đặc điểm văn bản nghị luận” Hoạt động của Gv và Hs Đọc văn bản” Chống nạn thất học”. Néi dung chÝnh I. Luận điểm, luận cứ và lập luận. 1. Luận điểm: Xác định ý chính của bài viết và cho biết ý * Bài tập: Văn bản: Chống nạn thất học. chính đó được thể hiện dưới dạng nào? * Nhận xét - Ý chính của bài viết: Chống nạn thất Các câu nào đã cụ thể hoá ý chính đó? học, được trình bày dưới dạng nhan đề. - Mọi người Việt Nam… - Những người đã biết chữ… - Những người chưa biết chữ… Vai trò của ý chính trong bài văn nghị - Ý chính thể hiện tư tưởng của bài nghị luận? luận. Những yêu cầu để ý chính có tính thuyết phục ? - Ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ -> luận điểm là ý chính thể hiện tư biến ( vấn đề được nhiều người quan tâm) tưởng, quan điểm trong bài nghị luận. GV: Ý kiến trong văn bản nghị luận chính là luận điểm, em hiểu luận điểm là gì? Người viết triển khai ý chính ( luận điểm ) bằng cách nào? (Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng đắn và có sức thuyết phục ) 2. Luận cứ Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng trong văn * Bài tập bản “ Chống nạn thất học”? - Lí lẽ: Do chính sách ngu dân... Nay nước * Nhận xét nhà độc lập rồi… - Luận điểm được làm sáng tỏ bằng lí lẽ.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Dẫn chứng: 95% dân số mù chữ. Nhận xét vài trò của lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận? ( Vai trò quan trọng trong việc làm sáng rõ tư tưởng, luận điểm, bảo vệ luận điểm ) Muốn có tính thuyết phục, lí lẽ và dẫn chứng cần đảm bảo yêu cầu gì? * GV: Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận, trả lời câu hỏi vì sao phải nêu luận điểm? nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không? Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào? Có tính chất gì? ( Luận điểm luận cứ thường được diễn đạt thành lời văn cụ thể, những lời văn đó cần được trình bày, sắp xếp hợp lí làm sáng rõ luận điểm) * Gv: ta thường gặp các hình thức lập luận phổ biến: diễn dịch, quy nạp, tổng - phânhợp, so sánh… học ở tiết sau. Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập luận. Em hiểu lập luận là gì? LËp luËn có vai trò như thế nào? ( Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng nhất quán, có sức thuyết phục ). và dẫn chứng.. 3. Lập luận * Bài tập: Văn bản : Chống nạn thất học. * Nhận xét - Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm. Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập 1. Bài 1 (sgk 20) - Luận điểm: cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội - Luận cứ: + Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói Đọc bài tập 1( sgk 20).Nêu yêu cầu bài quen xấu tập. + Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu nhưng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa + Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là Chỉ ra luận điểm, luận cứ, lập luận trong rất khó. Nhưng nhiễm thói xấu rất dễ bài nghị luận trên? - Lập luận: + Dạy sớm …. Là thói quen tốt - Học sinh đọc bài đọc thêm. + Hút thuốc lá……thói quen xấu + Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày + Có nên xem lại m×nh ngay 2. Đọc thêm 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> - Học ghi nhớ, xem lại bài tập - Chuẩn bị bài: “ Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 80:. §Ò v¨n nghÞ luËn vµ viÖc lËp dµn ý cho v¨n nghÞ luËn. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của để bài văn nghị luận, các yêu cầu chung của một bài văn nghị luận, xác định luận đề và luận điểm. - Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý, lập ý.. B.Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sgk. Sgv - Học sinh: soạn bài. C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm….. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Văn nghị luận cũng vậy, nhưng đề nghị luận yêu cầu của bài văn nghị luận vấn có đặc điểm riêng. Hoạt động của Gv và Hs Đọc các đề văn ( sgk 21) Các vấn đề trong 11 để trên đều xuất phát từ đâu? - 11 đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng cùng xuất phát từ nguồn gốc là cuộc sống con người Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm mục đích gì? - Mục đích đưa ra để người viết bàn luận và làm sáng tỏ vấn đề Gv: Vậy luận điểm là vấn đề mà người ra đề đÆt ra để người viết giải quyết. VD: Luận điểm ở đề số 1 là : lối sống giản dị của Bác Hồ - Luận điểm ở đề 2: sự giàu đẹp của Tiếng. Néi dung chÝnh I. Tìm hiểu đề văn nghị luận 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghÞ luËn. -Trong luận điểm chủ chốt, có thể có những luận điểm nhỏ hơn. - Đề 1,2,3 thể hiện thái độ: ca ngợi, biết ơn, thành kính, Tự hào -Đề 4,5,6,7,8,9,10: phân tích khách quan. ->Đó là tính chất của đề nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Việt - Luận điểm ở đề 3: tác dụng của thuốc đắng Học sinh tiếp tục trả lời các luận điểm còn lại trong các đề - Đề 4: tác dụng của thất bại - Đề 5: tầm quan trọng của tình bạn đối với cuộc sống con người - Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian - Đề 7: Cần phải khiêm tốn - Đề 8: Quan hệ giữa hai câu tục ngữ - Đề 9: Vai trò, ảnh hưởng khách quan của môi trường, yếu tố bên ngoài - Đề 10: Hưởng thụ và làm việc cái gì nên chọn trước? Chọn sau? Đề 11: Không nên thật thà, đúng? Sai? Khôn? dại? Học sinh đọc thầm đề 2,8,9,10? Mỗi đề trên có mấy luận điểm nhỏ? Chỉ ra từng luận điểm đó? - Đề 2. - Tiếng Việt giầu - Tiếng Việt đẹp. - Đề 8. - Học thầy không tày học bạn . -Không thầy đố mày làm nên. Các đề còn lại có mấy luận điểm? - Có một luận điểm.. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận * Bài tập. (sgk) * Nhận xét. - Tìm hiểu đề làm tìm hiểu, xác định luận điểm, tính chất của đề. II. Lập ý cho bài văn nghị luận * Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1 Xác định luận điểm. Ở các đề 1,2,3.thể hiện thái độ, tình cảm của người viết như thế nào? Các đề còn lại thể hiện điều gì? - Sự phân tích khách quan. Gv: Đề nghị luận đòi hỏi ở người viÕt một thái độ tình cảm phù hợp: khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối; CM giải thích hay tranh luận. 2. Xây dựng lập luận Vậy tìm hiểu đề là làm gì? - Giải thích khái niệm tự phụ - Nêu tác hại của tự phụ. Đọc đề bài (sgk22). - Nêu dẫn chứng về tác hại đó. Xác định luận điểm của đề bài? -> Lập ý là tìm luận điểm, luận cứ và - Chớ nên tự phụ. (câu rút ngọn) xây dựng lập luận. Em có tán thành với ý kiến đó không? - Có. Em hãy nêu ra những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài? Cụ thể hoá luận điểm chính = luận điểm phụ?.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> - Tự phụ là gì? - Vì sao chớ nên tự phụ? - Muốn không tự phụ phải làm gì? - Hãy chọn và liệt kê những điều có h¹i do tự phụ? Chọn những lý lẽ dẫn chứng quan trọng nhất để thuyết phục? (Tự phụ là kiêu căng, coi mọi người không bằng mình. - Ta không nên tự phụ vì tự phụ làm cho mọi người xa lánh mình. Ta nên bắt đầu lời khuyên “ chớ nên tự phụ” như thế nào? Ghi nhớ ( sgk) Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì? Học sinh ghi nhớ (sgk 23) Gv chốt lại ý chính trong ghi nhớ III. Luyện tập: Tìm hiểu đề và lập ý cho đề: “Sách là người bạn lớn của con * Đọc bài tập ( sgk) 1 em người” 1 Tìm hiểu đề. - Tư tưởng : tầm quan trọng của sách Tư tưởng của tác giả thể hiện trong đề bài - Tính chất: Thái độ yêu quý, trân trọng trên là gì? sách. Thái độ, tình cảm của tác giả đối với sách 2. Lập ý. như thế nào? a, Xác định luận điểm: Tầm quan träng cña s¸ch Tìm luận điểm của đề trên ? b, Tìm luận cứ. Sách có tác dụng gì đối với con người ? - Giúp học tập, rèn luyện hàng ngày Khi đọc sách cần chú ý điều gì? - Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới - Nối liền quá khứ, hiện tại và tương lai - Cảm thông, chia sẻ với con người, dân tộc, nhân loại. - Thư giãn, thưởng thức, trò chơi - Cần biết chọn sách và quý sách. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi häc. - Häc bµi vµ so¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> TiÕt 81:. Tinh thÇn yªu níc cña nh©n d©n ta - Hồ Chí Minh -. A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu và phân tích được nội dung vấn đề nghị luận, hệ thống luận điểm, nghệ thuật trình bày dãn chứng, nhớ được câu chủ đề, một số câu có hình ảnh so sánh, 1 số câu tiêu biểu cho phong cách nghị luận của tác giả. - Rèn kỹ năng đọc, hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách đưa luận chứng trong bài nghị luận chứng minh.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: gi¸o ¸n - Học sinh: soạn bài.. C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: Đọc thuộc lòng 5 câu tục ngữ về con người và xã hội? Phân tích nội dung, nghệ thuật em cho là lý thú nhất? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Mùa xuân năm 1951, tại một khu rừng Việt Bắc, Đại hội Đảng lao động Việt Nam (nay là ĐCSVN) lần thứ II được tổ chức, Hồ Chủ Tịch đã thay mặt BCHTW Đảng đọc báo cáo chính trị quan trọng trong đó có đoạn bàn về “tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Hoạt động của Gv và Hs - Gv hướng dẫn đọc: Giọng to rõ ràng mạch lạc, dứt khoát nhưng tình cảm. - Gv đọc mẫu. - Học sinh đọc -> nhật xét. - Gv nhận xét , sửa chữa. Giải thích nghĩa từ “quyên”; “nồng nàn”? - Hs đọc các từ khó còn lại. Néi dung chÝnh I. Đọc - hiÓu chó thÝch 1 Đọc 2 Chú thích (*sgk) *Từ khó. 3 Thể loại - Thể loại : Nghị luận xã hội - chứng minh một vấn đề chính trị xã hội. 4 Bố cục: 3 phần.. Văn bản thuộc thể loại gì? Bố cục của văn bản? + P1: Nêu vấn đề đoạn (đoạn1) + P2: Giải quyết vấn đề ( đoạn 2,3) + P3: Kết thúc vấn đề (đoạn 4) * Gv: Đoạn trích ngắn nhưng rất hoàn chỉnh, có thể coi đây là một bài nghị luận II. Tìm hiểu văn bản 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. mẫu mực. - Đọc đoạn 1 trang 24, 1em. Vấn đề chủ chốt mà tác giả đưa ra để nghị luận là vấn đề gì? được thể hiện ở những câu nào? (Vấn đề nghị luận: Truyền thèng yêu nước của nhân dân ta được thể hiện ở câu.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> 1và câu 2.) Như vậy tác giả đã nêu vấn đề bằng cách nào? Tác dụng nghệ thuật của cách ấy? ( Nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát và khẳng định bằng kết cấu C có V; C là V.) Giải thích từ “Nồng nàn”, “Truyền thống”? - Các từ này dùng để cụ thể hoá mức độ của tư tưởng yêu nước: Sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào, vừa khái quát theo thời gian lịch sử vừa khẳng định giá trị của vấn đề. - Truyền thống: là những giá trị đã trở nên bền vững trải qua một thời gian dài. So sánh câu 1, 2, với câu 3, em thấy câu 3 có cấu trúc ntn? ( Dài và phức tạp hơn.) Tác dụng của nó là gì? ( Hình ảnh so sánh chính xác, mới mẻ. Tư tưởng yêu nước, như làn sóng -> giúp ta hình dung sức mạnh to lớn, vô tận và tất yếu của lòng yêu nước.) Em nhận xét gì về tác dụng của các động từ “lướt”, “nhấn chìm” trong câu? ( Gợi cho ta sự nhanh chóng, linh hoạt và mạnh mẽ của tư tưởng yêu nước.) Đoạn văn giúp em hiểu gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? * Đọc thầm đoạn 2, đoạn 3 Đoạn 2, 3 nói về vần đề gi? ( Những biểu hiện của tinh thần yêu nước) GV: tích hợp: Đoạn 2,3 là phần giải quyết vấn đề, đoạn 1 là phần đặt vấn đề -> để hiểu rõ, ta sẽ học ở các tiết sau Đọc đoạn 2 ( 1 em) Đoạn văn chứng minh ý nào nêu ở phần đặt vấn đề? ( Chứng minh ý: từ xưa….) Để chứng minh ý này tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? ( Tác giả dùng biện pháp liệt kê theo trình tự thời gian và chơi chữ: anh hùng dân tộc – dân tộc anh hùng) Ngoài các biện pháp trên, trong đoạn văn. - Cách nêu vấn đề ngắn gọn, sinh động hấp dẫn theo lối so sánh cụ thể khẳng định và trực tiếp thể hiện được sức mạnh to lớn, vô tận, và tất yếu của lòng yêu nước.. 2. Thể hiện của tinh thần yêu nước a. Tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm. - Sử dụng liệt kê, chơi chữ, điệp từ -> trong lịch sử nhân dân ta có nhiều tấm gương tiêu biểu thể hiện lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Điệp ngữ: chúng ta -> là lời kêu gọi là mệnh lệnh của lãnh tụ Các biện pháp nghệ thuật trên đã cho thấy tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong lịch sử như thế nào? - Đọc thầm đoạn văn 3 - sgk Đoạn này chứng mình vấn đề gì ở phần nêu vấn đề? ( Đoạn văn chứng minh: đến nay…) Em có nhận xét gì về lập luận và dẫn chứng của tác giả? ( Cách lập luận chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng theo: + Lứa tuổi: từ cụ già -> nhi đồng + Không gian: trong nước -> ngoài nước, kiều bào ngoài nước -> đồng bào vùng tạm chiến + Nhiệm vụ, công việc, chiến đấu, sản xuất + Con người: bộ đội, công nhân, nông dân, phụ nữ + Việc làm: chịu đói, nhịn ăn, diệt giặc, vận tải, sản xuất, săn sóc, yêu thương bộ đội.. b. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong hiện tại. - Lí lẽ lập luận giản dÞ, chủ yếu là dẫn chứng -> Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được thể hiện ở mọi đối tượng, mọi nơi, mọi lúc -> đã khơi dậy kích thích, khởi động tinh thần dân tộc, sự tự hào, tin tưởng vào chiến thắng của cuộc kháng chiến.. 3. Nhiệm vụ của chúng ta - Đọc đoạn 4 sgk- 1 em Trước khi đề ra những nhiệm vụ, Bác phân - Phải ra sức tổ chức, tuyên truyền, lãnh tích sâu hơn những biểu hiện của tinh thần đạo làm cho tư tưởng yêu nước được yêu nước, đó là biểu hiện gì? Được so sánh thực hành bằng những hình ảnh như thế nào? - Đó là cách so sánh tinh tế, sâu sắc để tiếp tục phân tích biểu hiện của tư tưởng yêu nước đồng thời đề ra nhiệm vụ. Đó là nhiệm vụ gì? Em nhận xét gì về kết thúc của bài viết? - Kết thúc tự nhiên, hợp lí, sâu sắc và tinh tế dựa trên sự am hiểu thực tiễn cuộc sống phong phú, sâu sắc, tâm nhìn chiến lược của vị lãnh tự tối cao của Đảng. Cách kết thúc thể hiện rõ phong cách nghị luận của tác giả: giản di, rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ, thuyết phục Đọc ghi nhớ 2 em Ghi nhớ ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Hướng dẫn luyện tập - Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu - Làm bài Gv sửa chữa, bổ sung GV: Đoạn văn Sau học kỳ I, phòng trào thi đua của lớp em sôi nổi hẳn lên. Từ các thầy cô giáo đến các bạn học sinh, từ các bạn nữ đến các bạn nam, từ học sinh giỏi đến học sinh yếu, từ những bạn xưa nay rất trầm đến các bạn sôi nổi, có thành tích cao. Tất cả đều cố gắng để đạt được thành tích cao nhất.. III. Luyện tập 1. Học sinh đọc thuộc lòng từ đầu đến “ tiêu biểu của một dân tộc anh hùng” 2. Viết đoạn văn theo lối liệt kê ( 4-5 câu) sử dụng mô hình liên kết từ… đến. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi häc. - Häc bµi vµ so¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 82:. Câu đặc biệt. A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được khái niệm câu đặc biệt, hiểu được tác dụng của câu đặc biệt - Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: soạn bài C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Câu rút gọn là gì? Đặt câu rút gọn ? - Là những câu có một thành phần nào đó bị lược bỏ khi hoàn cảnh sử dụng cho phép VD: - Bạn đã đi xem phim không? - Có ( câu rút gọn ) 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Trong Tiếng Việt có rất nhiều kiểu câu, mỗi câu có tác dụng khác nhau. Câu đặc biệt là một trong các kiểu câu ấy. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Hoạt động của Gv và Hs - Đọc bài tập ( sgk 27) Câu “ Ôi! Em Thuỷ” có cấu tạo như thế nào? A. Đó là một câu bình thường có chủ ngữ vị ngữ B. Đó là câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ -> đáp án B Là câu đặc biệt.Vì nó thiếu chủ ngữ và vị ngữ và không thể khôi phục thành phần chủ ngữ và vị ngữ Câu đặc biệt là gì? Bài tập nhanh: Xác định câu đặc biệt trong hai đoạn văn sau: Gv treo bảng phụ. 1. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.Thật khủng khiếp! 2. Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng nhanh vượt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng khiếp vang lên. Chúng đã tông vào nhau - Đọc ghi nhớ ( sgk 28) – 2 em. - GV treo bảng phụ. Học sinh đọc, đánh dấu x vào ô trống? ( Các tác dụng của câu) ( Thảo luận nhóm 4- thời gian 2phút a) Một đêm mùa xuân. b) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. c) Trời ơi! d) Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! - Gọi đại diện trình bày. GV kết luận. Qua bài tập, em thấy câu đặc biệt có những đặc điểm, tác dụng gì? ( Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn văn, liệt kê, th«ng báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng, bộc lộ cảm xúc , gọi đáp) - Đọc ghi nhớ 2 sgk? Hãy các định và nêu tác dụng của câu đặc biệt trong truyện sau: Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông thở dài: - Hôm qua, sau một trận cãi vã tơi bời khói lửa, tớ buộc bà ấy phải quỳ. - Bịa! - Thật mà!. Néi dung chÝnh I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Bài tập - Câu in đậm không có CN –VN.. 2. Ghi nhớ 1. II. Tác dụng của câu đặc biệt 1. Bài tập. 2. Nhận xét Câu a: Xác định thời gian, nơi chốn. Câu b: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng. Câu c: Bộc lộ cảm xúc. Câu d: Gọi đáp.. => Ghi nhớ 2 ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Thế cơ à? Rồi sao nữa? - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo: Thôi! Bò ra khỏi gầm giường đi! Gv gọi học sinh làm bài -> nhận xét. Gv kết luận. - Bịa! Tác dụng phủ định. - Thật mà! Tác dụng khẳng định, bộc lộ cảm xúc. - Thế cơ à? Rồi sao nữa? Hỏi và bộc lộ cảm xúc. - Thôi! Mệnh lệnh. - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài - GV hướng dẫn, bổ sung.. - Đọc bài tập 2 trang 29. - Xác định yêu cầu của bài. - Häc sinh lªn b¶ng gi¶i. - Học sinh nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung.. III. Luyện tập Bài tập 1(29): Tìm câu đặc biệt, câu rút gọn a) Không có câu đặc biệt * Các câu rút gän: - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy - Nhưng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm - Nghĩa là phải ra sức giải thích: tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo b) Câu đặc biệt: Ba giây… Bốn giây. Năm giây! … Lâu quá! c) Câu đặc biệt: Một hồi còi Không có câu rút gọn d) Câu đặc biệt: Lá ơi + Các câu rút gọn: - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu! Bài tập 2( trang 29) - Ba giây… Bốn giây… Năm giây Xác định thời gian - Lâu quá! Sốt ruột ( bộc lộ cảm xúc) - Một hồi còi ( tường thuật) - Lá ơi! (Gọi đáp). 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung Điền dấu x vào ý kiến đúng - Cõu đặc biệt là cõu: A: Có CN và VN. B: CN và VN bị lược bỏ. C: Không xác định được CN, VN . (x) - Tác dụng của câu đặc biệt: A: Xác định thời gian, nơi chốn. B: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại sự vật, hiện tượng. C: Bộ lộ cảm xúc. D: Gọi đáp. E: Tất cả ý kiến trên. (x) 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi häc..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> - Häc bµi vµ so¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : TiÕt 83: Bè côc vµ ph¬ng ph¸p lËp luËn. trong bµi v¨n nghÞ luËn A. Mục tiêu cần đạt - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận - Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận - Rèn kĩ năng xây dựng bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. B. Chuẩn bị - Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: Soạn bài. C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: Nêu quá trình tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận? - Tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch - Sau khi tìm hiểu đề: lập ý: xác định luận điểm cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phục, tìm luận cứ -> sắp xếp theo trình tự hợp lí 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Sau khi tìm hiểu đề, lập ý cho bài nghị luận, các em cần nắm bắt được bố cục bài văn nghị luận có mấy phần? Nhịêm vụ của từng phần và phương pháp lập luận ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Học sinh đọc bài: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Xem sơ đồ theo hàng dọc, hàng ngang nhận xét về bố cục và cách lập luận? Bài văn có mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn? Hãy chỉ ra luận điểm ở từng đoạn? - Đoạn 1: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước… - Đoạn 2: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại… - Đoạn 3: đồng bào ta ngày nay… - Đoạn 4: Bổn phận của chúng ta… Phương pháp lập luận được sử dụng trong. Néi dung chÝnh I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận 1. Bài tập 2. Nhận xét * Bài văn có bố cục ba phÇn P1: Đoạn đầu: đặt vấn đề P2: § 2, 3: giải quyết vấn đề P3: đoạn 4: kết thúc vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> bài văn? * Đặt vấn đề: 3 câu - C1: Nêu vấn đề trực tiếp. - C2: Khẳng định giá trị của vấn đề. - C3: So sánh mở rộng và xác định phạm vi biểu hiện. * Giải quyết vấn đề: Chứng minh truyền thống yêu nước. Đ1: Trong lịch sử: C1: Giới thiệu khái quát. C2: Liệt kê dẫn chứng. C3: Xác định thái độ, tình cảm. Đ2: Trong hiện tại: C1: Khái quát chuyển ý. C2,3,4: liệt kê dẫn chứng theo các bình diện. C5: Khái quát nhận định, đánh giá. * Kết thúc vấn đề C1: So sánh, khái quát giá trị tinh thần yêu nước C2,3: hai biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước C4: Xác định trách nhiệm, bæn phận của chúng ta. Hãy xác định các phương pháp lập luận trong bài văn? Hãy chứng minh các quan hệ trong phương pháp lập luận của bài văn? ( Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút) Nói quan hệ hàng dọc 1,2 là lập luận tương đồng theo thời gian đúng hay sai? Tại sao? - Đúng. Vì 3 đoạn đầu đều tập trung nói lên tinh thÇn yêu nước , đoạn cuối nói lên bổn phận của chúng ta trong hiện tại, khơi dậy tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Vậy phương pháp lập luận ở đây là gì? * Phương pháp lập luận như chất keo gắn bố cục với lập luận của bài văn nghị luận. - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt. - Học sinh đọc, xác định yêu cÇu, làm bài. - GV vµ HS cïng lµm.. - Tßan đoạn có 15 câu, 1 câu nêu vấn đề, 13 câu làm rõ vấn đề, 1 câu chốt lại.. + Hàng ngang1: Quan hệ nhân quả. + Hàng ngang 2: Quan hệ nhân quả. + Hàng ngang 3: Tổng-phân-hợp. + Hàng ngang 4: Suy luận tương đồng. + Hàng dọc 1: Suy luận tương đồng theo thời gian. + Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian. +Hàng dọc 3: Quan hệ nhân quả, so sánh. - Cách tạo mối liên kết giữa bố cục và các phần. Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập Bài tập: Văn bản “ Học cơ bàn mới có thể thành tài” Bài văn có bố cục ba phần - Mở bài: trùng với câu: “ Ở đời… tài” - Thân bài: Danh hoạ… mọi thứ - Kết bài: Đoạn còn lại * Luận điểm.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> - Học cơ bản mới có thể thành tài lớn + Ở đời… thành tài + Nếu không … được đâu + Chỉ có… trò giỏi * Luận cứ: - Đơ Vanhxi… rất đặc biệt - Em… giống như - Câu chuyện… tiền đồ 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học lý thuyết, xem lại bài tập. Làm bài tập trong sbt - Chuẩn bị bài: “ Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” .Trả lời các câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 84:. LuyÖn tËp vÒ ph¬ng ph¸p lËp luËn trong v¨n nghÞ luËn. A. Mục tiêu cần đạt - Khắc sâu kiến thức về khái niệm trong văn nghị luận - Cã kĩ năng lập luận khi t¹o lËp mét v¨n b¶n nghÞ luËn.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: soạn bài, sgk, sbt. C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Tiết trước các em đã được học về phương pháp lập luận trong bài nghị luận. Để củng cố kiến thức tiết trước, chúng ta cùng luyện tập. Hoạt động của Gv và Hs - Học sinh đọc bài tập. Trong các câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận? ( Luận cứ ở bên trái dấu phẩy, kết luận ở bên phải dấu phẩy) Nhận xét mối quan hệ của luận cứ đối với kết. Néi dung chÝnh I. Lập luận trong đời sống 1. Bài tập 1, 2, 3 2. NhËn xÐt - Biểu hiện trong mỗi mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (khái niệm) thường nằm trong một cấu trúc câu.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> luận là như thế nào? ( Quan hệ nguyên nhân - kết quả ) Nhận xét về vị trí của luận cứ và kết luận? ( Có thể thay đổi được vị trí giữa luận cứ và kết luận) Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau đây? a) Em rất yêu trường em.Vì nơi đây từng gắn bó với em từ thuở ấu thơ. b) Nói dối rất có hại. Vì sẽ chẳng còn ai tin mình nữa. c) Đau đầu quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi. d) Ở nhà, trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e) Những ngày nghỉ em rất thích đi tham quan. Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói? a) Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện đọc sách đi. b) Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, đầu óc cứ rối mù lên. c) Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu. d) Các bạn… phải gương mẫu chứ. e) Cậu này… chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. Qua các bài tập trên, em hãy cho biết lập luận trong đời sống thường xuất hiện dưới hình thức nào? - Học sinh đọc, xác định yêu cầu. Đọc các luận điểm, so sánh các kết luận ở mục I với các luận điểm ở mục II? ( Học sinh thảo luận nhóm 3 phút. Báo cáo) - GV kết luận * Giống: đều là những kết luận. * Khác: - Ở mục I2 lời nói trong giao tiếp hàng ngày mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn. - Ở mục II, luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh. Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? - Là cơ sở triển khai luận cứ. - Là kết luận của lập luận. Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn”. nhất định. - Mỗi luận cứ có thể đưa đến nhiều luận điểm và ngược lại.. II. Lập luận trong văn nghị luận 1. Bài tập 2. NhËn xÐt - Về hình thức: Thường diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu. - Về nội dung: đòi hỏi có tính lý luận, chặt chẽ và tường minh. - Luận điểm được rút ra một cách sâu sắc, thú vị..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Vì sao sách là người bạn lớn của con người? Sách là người bạn lớn của con người có thực tế không? Sách là người bạn lớn của con người, sách có tác dụng gì? Qua đây hãy cho biết đặc điểm của lập luận trong văn nghị luận? Rút thành luận điểm và lập luận cho luận điểm ở truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”? - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo. - Luận cứ: Ếch sống lâu trong giếng, bên cạnh những con vật nhỏ bé. Các loài này sợ tiếng kêu của ếch. Ếch thấy mình oai phong như một vị chúa tể. Trời mưa to đưa ếch ra ngoài. Theo thói quen cũ, ếch đi nghênh ngang… BÞ con trâu giẫm bẹp. - Lập luận: theo trình tự thời gian. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Xem lại bài tập, học lý thuyết, làm bài tập 3 - Soạn bµi: Sự giàu đẹp của tiÕng ViÖt 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 85:. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - §Æng Thai Mai -. A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được những nét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chøng minh của tác giả - Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn - Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận, chứng minh, bố cục, hệ thống lập luận, lí lẽ, dẫn chứng.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> B. Chuẩn bị - Giáo viên: sgk, sgv, gi¸o ¸n - Học sinh: soạn bài. C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Em hiểu câu “ tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý, có khi được trưng bày trong tủ kính…. Trong rương, trong hòm” như thế nào? - Đó là cách so sánh độc đáo của Bác, chứng tỏ tinh thần yêu nước ở mỗi chúng ta đều có song biểu hiện hoặc không biểu hiện ra.Vậy phải làm thế nào để khơi dậy, để động viên cho nó thể hiện. 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp, sự giàu đẹp ấy đã được nhà văn Đặng Thai Mai chứng minh cụ thể và sinh động trong bài nghị luận mà hôm nay chúng ta sẽ học. Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh - GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, mạch lạc, I. Đọc - hiÓu chó thÝch nhấn giọng ở những câu in nghiêng. 1. Đọc - GV đọc mẫu. Học sinh đọc. - Học sinh nhận xét.Gv nhận xét Đọc thầm chú thích * sgk, nêu vài nét về 2. Chú thích tác giả? T¸c phÈm? * Tác giả: Đặng Thai Mai ( 1902-1984) là nhà văn , nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín * Văn bản: thuộc phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt in 1967 trong tuyển tập Đặng Thai Mai tập 2 3. Thể loại Xác định thể loại của văn bản? - Thể loại: Nghị luận chứng minh. - Nghị luận chứng minh -> học sau. II. Tìm hiểu văn bản Xác định bố cục văn bản? 1 Bè côc: 3 phÇn + P1: đầu - >Thời kỳ lịch sử (Nªu luËn 2 Ph©n tÝch điểm chủ đạo ) a) Giới thiệu kh¸i quát cái hay cái đẹp +P2: tiếp ->văn nghệ ( Chøng minh luËn của Tiếng Việt. ®iÓm ) +P3: còn lại ( s¬ bộ kết luận về sức sống của Tiếng Việt) * GV: mỗi phần tương ứng: mở bài, thân bài, kết bài. - Mở bài: nêu luận đề và luận điểm chủ đạo. - Thân bài: Triển khai luËn ®iÓm. - Kết bài: kết thúc vấn đề * Học sinh đọc thầm đoạn 1: Nêu nội dung? Câu 1,2 nói lên điều gì? ( Gợi dẫn vào vấn đề ) Câu 3 có dụng ý gì?. - Dùng điệp ngữ, quán ngữ để nhấn mạnh và mở rộng cái hay cái đẹp của Tiếng Việt. + Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu. + Tế nhị, uyển chuyển. + Có khả năng diễn đạt cao..

<span class='text_page_counter'>(234)</span> ( Câu 3 nêu trực tiếp hai nội dung chính -> luận điểm: Tiếng Việt đẹp, Tiếng Việt hay) Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp đó bằng lập luận nào? Chỉ rõ? - Nói thế có nghĩa nói rằng… - Nói thế cũng có nghĩa nói rằng… Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để lập luận? Tác dụng của nó? b) Vẻ đẹp và cái hay của Tiếng Việt * Tiếng Việt đẹp. Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt như thế nào? Qua khía cạnh - Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá nào? phong phú. - Về phát ©m, ngữ âm, hài hoà về âm - Giàu thanh điệu. - Cú pháp cân đối, nhÞp nhàng. hưởng, thanh điệu. - Về cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong - Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ, nhạc, hoạ. cách đặt câu. - Khả năng diễn đạt: Có khả năng diễn đạt thoả mãn yêu cầu về đêi sống văn hoá. Em có nhận xét gì về cách giải thích đó? ( Cách giải thích có tính chất khái quát cao thể hiện tầm nhìn uyên bác của người viết.) - Học sinh theo dõi đoạn: Tiếng Việt trong cấu tạo của nó – trang 35. Nhiệm vụ của đoạn này? (Chứng minh vẻ đẹp và cái hay của Tiếng Việt) Để làm rõ Tiếng Việt đẹp, người viết nêu ra mấy dẫn chứng? (2 dÉn chøng : Nhận xét của người ngoại quốc. Trích lời của giáo sĩ nước ngoài.) Em có nhận xét gì về dẫn chứng của tác giả? ( Dẫn chứng khách quan và tiêu biểu -> tích hợp với yêu cầu về luận cứ trong văn nghị luận) * GV: Nếu tác giả dẫn lời nhận xét của người Việt sẽ thiếu khách quan, vì “ tự khen mình” Tác giả chứng minh và giải thích vẻ đẹp của Tiếng Việt ở những phương diện nào? Em hãy tìm một vài dẫn chứng để chứng minh cho các đặc tính của Tiếng Việt? - Người sống đống vàng..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> - Một mặt người bằng mười mặt của. - Ai ngồi, ai câu, ai sầu, ai thảm. Ai thương, ai cảm, ai nhớ, ai mong. Đọc đoạn còn lại ( 1 em) Tác giả chứng minh Tiếng Việt hay bằng những luận điểm nhỏ nào? * Ta thấy cái hay của Tiếng Việt mà tác giả phân tích giống cái giàu của Tiếng Việt mà Phạm Văn Đồng đã khẳng định . Tìm một số từ mới để chứng minh Tiếng Việt ngày càng nhiều? - Ma-két-tinh, in-tơ-net, com-pu-tơ, đối tác, hội thảo, giao lưu… Đọc câu cuối cùng. Câu này có vai trò gì? ( Kết thúc vấn đề bằng lời khẳng định sức sống mạnh mẽ và lâu bền của Tiếng Việt trong tiến trình lịch sử.) Tiếng Việt chúng ta hay và đẹp như vậy, muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt chúng ta phải làm gì? ( Phát âm chính xác, khắc phục nói ngọng, nói nhanh, nói lắp, nghĩ kĩ rồi mới nói không học theo, dùng tiếng lóng, không nói tục) Học sinh đọc ghi nhớ. * Tiếng Việt là thứ tiếng hay - Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩa - Từ vựng tăng nhiều - Ngữ pháp dần dần uyển chuyển, chính xác hơn. => Ghi nhớ ( sgk) III. Luyện tập * Đọc thêm : Tiếng Việt giàu và đẹpPhạm Văn Đồng.. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh phÇn luyÖn tËp. - So¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 86: A. Mục tiêu cần đạt. Thªm tr¹ng ng÷ cho c©u.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> - Nắm vững khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu. - Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. - Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. - Có kĩ năng thêm thành phần trạng ngữ vào câu ở các vị trí khác nhau.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: gi¸o ¸n, b¶ng phô - Học sinh: so¹n bµi, b¶ng nhãm. C. Các bước lên lớp 1. Bài cũ: Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ? - Câu đặc biệt là câu không cã cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ Ví dụ: mùa xuân! 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Hoạt động của Gv và Hs - Đoạn văn của Thép mới (1 học sinh đọc) Xác định trạng ngữ trong các câu trên? - GV ghi lên bảng các trạng ngữ vừa tìm được Xét về ý nghĩa, em thấy trạng ngữ có vai trò gì ? Nếu bỏ các trạng ngữ đi, ý nghĩa của câu sẽ như thế nào? ( Ý nghĩa của câu sẽ không rõ ràng, cụ thể nữa) Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường nhận biết bằng dấu hiệu nào? * GV: Về bản chất, thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng nòng cốt câu. Qua bài tập em hiểu gì về vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt lại. Đặt một câu có trạng ngữ? VD: Đằng kia, mây đen ùn ùn kéo đến. Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ? Tại sao? 1.a. Tôi đọc báo hôm nay. b. Hôm nay tôi đọc báo. 2.a. Thầy giáo giảng bài hai giờ. b. Hai giờ, thầy giáo giảng bài. (Các câu b có trạng ngữ vì “ hôm nay” và “hai giờ" có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa của câu. Câu a của 2 cặp câu không có trạng ngữ vì “ hôm nay” là định ngữ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “ b¸o”. Néi dung chÝnh I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Bài tập ( sgk 39) 2. Nhận xét * Các trạng ngữ: - Dưới bóng cây… - Từ nghìn đời nay… * Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn.. II. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> “Hai giờ” là bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ “ giảng” * Lưu ý: Khi viết cần phân biệt trạng ngữ ở cuối câu với thành phần phụ khác ( bổ ngữ, định ngữ) cần đặt dấu phẩy giữa trạng ngữ với nòng cốt câu.. 1. Bài tập 1 ( 40): Xác định trạng ngữ trong các câu Câu a: Mùa xuân… mùa xuân ( chủ ngữ và vị ngữ) Câu b: Mùa xuân -> trạng ngữ Câu c: Mùa xuân -> bổ ngữ Câu d: Mùa xuân là câu đặc biệt - Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài 2. Bài 2: Tìm trạng ngữ trong phần trích tập. dưới đây: phút. - Thảo luận nhóm 4 thời gian 3 1.Như báo trước mùa về của một thức - Báo cáo. quà thanh nhã và tinh khiết - Học sinh nhận xét. 2. Khi đi qua những cánh đồng xanh - Gv sửa chữa, bổ sung. 3. Trong cái vỏ xanh kia 4. Dưới ánh nắng - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài. 5. Với khả năng thích ứng - Học sinh nhân xét. 3. Bài 3: Phân loại trạng ngữ - Gv sửa chữa, bổ sung. Câu 1: Trạng ngữ cách thức Câu 2: trạng ngữ chỉ địa điểm - Học sinh đọc bài tập 3. Nêu yêu cầu bài. Câu 3: Trạng ngữ chỉ nơi chốn - Gọi 2 học sinh lên bảng giải -> nhận xét. Câu 4: Trạng ngữ chỉ cách thức - Gv sửa chữa. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh phÇn luyÖn tËp. - So¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : TiÕt 87: T×m hiÓu chung vÒ. phÐp lËp luËn chøng minh A. Mục tiêu cần đạt - Bước đầu nắm được đặc điểm của bài văn nghị luận chứng minh và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận chứng minh. - Tích hợp với phần văn ở bài “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” với phần Tiếng Việt ở bài “Thêm trạng ngữ cho câu” - Có kĩ năng nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh. B. Chuẩn bị - Giáo viªn: sgk+sgv, gi¸o ¸n - Học sinh: sgk + vở soạn. C. Các bước lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> 1. Bài cũ: Muốn cho việc lập luận khoa học, chặt chẽ ta cần trả lời những câu hỏi nào? - Ta cần trả lời các câu hỏi: Vì sao nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có những nội dung gì? Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì? 2 Bµi míi. * GV giíi thiÖu bµi. Trong cuộc sống ta thường xuyên phải chứng tỏ để người khác tin một điều gì đó. Những lúc như vậy ta đã dùng văn chứng minh. Vậy văn chứng minh là gì? Phương pháp lập luận chứng minh ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bµi hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Hãy nêu ví dụ cho biết: Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh? ( Khi cần chứng tỏ cho ai và tin rằng lời nói của em là sự thật, em nói thật, không phải nói dối ) Khi cần chứng minh như vậy em phải làm như thế nào? Từ đó em rút ra nhận xét thế nào là văn chứng minh? ( Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để làm sáng tỏ sự đúng đắn của vấn đề.) Trong văn bản nghị luận ( không được dùng nhân chứng vật chúng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến là đúng sự thật và đáng tin cậy? - GV đưa tình huống: Nam có việc gấp mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo. Quá vội, Nam phóng xe quá nhanh và bị các chú công an giữ lại kiểm tra giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như thế nào? ( Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian phút 5 .Báo cáo. Gv kết luận ) - Nam phải chứng tỏ đây là xe của bạn có đủ giấy đăng ký, chứng nhận mua bán, bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng minh thư của bản thân. Nam phải trình bày để các chú thông cảm phần nào với lí do phải đi nhanh (do quá lo không kịp gặp mẹ) -> Nam đã phải chứng minh một vấn đề, một sự thật. - Đọc bài văn “Đừng sợ vấp ngã” 2 em Luận điểm cơ bản của bài văn là gì? Hãy tìm câu mang luận điểm đó?. Néi dung chÝnh I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 1. Bài tập 2. Nhận xét: - Khi muốn làm sáng tỏ một vấn đề - Đưa ra bằng chứng để thuyết phục; bằng chứng ấy có thể là nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu.. - Khi không dùng nhân chứng, vật chứng thì phải dùng lí lẽ, lời văn trình bày, lập luận làm sáng tỏ vấn đề.. * Phân tích văn bản “Đừng sợ vấp ngã” - Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã - Luận điểm nhỏ:.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> ( Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại ) + Đã bao lần vấp ngã mà không hề nhớ. Em hãy chỉ ra các luận điểm nhỏ? + Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Để khuyên người ta “đừng vấp ngã” bài + Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua văn lập luận như thế nào? nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết ( Oan-đi-xnây từng bị toá án sa thải vì mình. thiếu ý tưởng. - Phương pháp lập luận - Lúc còn học phổ thông LuI Paxtơ chỉ là - > Phương pháp lập luận chứng minh học sinh trung bình. bằng một loạt các sự thật có sự tin cậy - Lep-Tôn-Xtôi bị đình chỉ học đại học vì và sức thuyết phục cao vừa không có năng lực vừa thiếu ý chí. - Hen-ri Pho thất bại và cháy túi 5 lần. -> mục đích của lập luận chứng minh là - Ca sĩ Ô-pê-ra nổi tiếng En-ri-cô-la Ru xô làm cho người khác tin luận điểm mà bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và mình đưa ra. không thể hát được) Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? - Đó là các sự thật đáng tin và có sức thuyết phục cao Qua đó em hiểu lập luận chứng minh là gì? - Học sinh đọc ghi nhớ ( sgk 42) - Gv khắc sâu ghi nhớ. => Ghi nhớ sgk 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh phÇn luyÖn tËp. - So¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 88:. T×m hiÓu chung vÒ phÐp lËp luËn chøng minh (TiÕp). A. Mục tiêu cần đạt - Củng cố kiến thức văn chứng minh thông qua các bài tập. Giúp học sinh nắm được phương pháp lập luận chứng minh, phân biệt luận điểm, luận cứ.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: bài tập bổ sung - Học sinh: soạn bài. C. Các bước lên lớp 1. Bài cũ: Nªu những đặc điểm cơ bản của phép lập luận chứng minh? 2. Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu phương pháp lập luận chứng minh. Để giúp các em củng cố kiến thức và hiểu sâu hơn kiến thức văn nghị luận chứng minh, chúng ta cùng luyện tập Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Đọc bài văn ( sgk 43) II. Luyện tập Bài văn nêu lên luận điểm gì? Tìm những 1. Bài văn: Không sợ sai lầm. cõu mang luận điểm đó? - LuËn ®iÓm: Không sợ sai lầm. - Các luận điểm nhỏ: - Câu chứa luận điểm: + Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy thì đó hoặc là bạn ảo tưởng hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời. + Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại. + Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm mới là người làm chủ số phận của mình. - Luận cứ: Để chứng minh luận điểm người viết nêu + Bạn sợ sặc nước thì không biết bơi. ra những luận cứ nào? + Bạn sợ nói sai thì không nói được ngoại ngữ + Một người không chịu mất thì sẽ không được gì. Những luận cứ ấy có hiển nhiên và có sức -> Luận cứ rất hiển nhiên và có sức thuyết phục không? thuyết phục. Cách lập luận ở bài này có gì khác bài “Đừng sợ vấp ngã”? ( Bài “ Không sợ sai lầm” chủ yếu dùng lí lẽ, bài “ không sợ vấp ngã” dùng nhiều dẫn chứng) 2. Bài tập bổ sung: Gợi ý: Đề bài: Chứng minh Tiếng Việt là thứ - Đó là một chân lí. tiếng đáng yêu. * Luận cứ: * Luận điểm: Tiếng Việt là thứ ng«n + Tiếng Việt đáng yêu vì: Tiếng Việt hay/ ng÷ đáng yêu nhÊt cña em. Tiếng Việt đẹp ->dẫn chứng + Tiếng Việt giàu ý nghĩa - Là tiếng mẹ đẻ, do ông cha ta sáng tạo nên ( dẫn chứng sự hình thành, phát triển của Tiếng Việt - Là phương tiện để bộc lộ tư tưởng, tình cảm của con người, thể hiện nét văn hoá, tâm hồn người Việt - Tiếng Việt đáng yêu -> đây là một thực tế..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> + Người Việt học nhiều ngoại ngữ nhưng vẫn coi trọng Tiếng Việt một thứ ngôn ngữ duy nhất để giao tiếp hàng ngày. + Việt Kiều: sinh ra ở nước khác vẫn nói rành rọt Tiếng Việt. + Em được học Tiếng Anh, tiếng Hán nhưng vẫn thấy Tiếng Việt hay hơn, đặc sắc hơn, không hết, không giảm t×nh yêu Tiếng Việt. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Dựa vào gợi ý làm bài tập 2 thành một bài văn hoàn chỉnh. - Đọc tham khảo các bài văn chứng minh. - Soạn bµi míi 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 89:. Thªm tr¹ng ng÷ cho c©u (TiÕp). A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được cấu tạo và công dụng của trạng ngữ. Hiểu được giá trị tu từ của việc tách trạng ngữ thành câu riêng. - Có kĩ năng sử dụng các loại trạng ngữ và kĩ năng tách trạng ngữ ra thành câu riêng.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: sgk. C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: Nêu vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Giờ trước các em đã tìm hiểu về vai trò, vị trí của trạng ngữ trong câu. Để hiểu hơn về công dụng và biết cách tách trạng ngữ thành câu riêng chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Học sinh đọc bài tập ( trang 45) Tìm trạng ngữ? Gọi tên các trạng ngữ đó? a)a.Thường thường, vào khoảng đó Trạng ngữ chỉ thời gian b. Sáng dậy - trạng ngữ chỉ thời gian. c. Trên giàn thiên lý - trạng ngữ chỉ không gian. d. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời xanh - trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm. e.Về mùa đông: trạng ngữ chỉ thời gian. Ta có nên lược bỏ các trạng ngữ trong hai. Néi dung chÝnh I. Công dụng của trạng ngữ 1. Bài tập 2. Nhận xét. * Ta không nên lược bỏ vì:.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> câu trên không? Vì sao? + Các trạng ngữ a,b,d bổ sung ý nghĩa ( Không: - Vì nó có tác dụng liên kết + về thời gian, kh«ng gian giúp nội dung bổ sung ý nghĩa ) miêu tả chính xác hơn. + Các trạng ngữ còn có tác dụng liên kết ( a,b,c,d,e) Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai * Trạng ngữ giúp cho việc sắp xếp các trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận cứ trong văn nghị luận theo trình tự luận? thời gian, không gian hoặc quan hệ nguyên nhân - kết quả. Qua bài tập trên em thấy trạng ngữ có => Ghi nhớ( sgk) công dụng gì? - Học sinh đọc ghi nhớ. - Gv chốt * Bài tập nhanh. Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc Nhận xét các cÆp câu sau: 1.a. Làm lấy để ăn. b. Để ăn, làm lấy. 2.a. Tôi đi học bằng xe đạp. b. Bằng xe đạp, tôi đi học. 3.a. Chúng ta học tập một cách chăm chỉ. b. Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập. (Thảo luận nhóm 2 trong thời gian 3 phút. Báo cáo. Gv kết luận) 1.a. để ăn: bổ ngữ chỉ mục đích. b. để ăn: trạng ngữ chỉ mục đích. 2.a.bằng xe đạp: bổ ngữ phương tiện. b.bằng xe đạp: trạng ngữ phương tiện. 3.a. một cách chăm chỉ: bổ ngữ cách thức. b. một cách chăm chỉ: trạng ngữ cách thức. => Mỗi cặp trên đều có BN và TN cùng tên gäi. II. Tách trạng ngữ thành câu riêng - Học sinh đọc bài tập. 1. Bài tập So sánh câu a và câu b với nhau? - Câu b có trạng ngữ: để…của nã 2. Nhận xét Giữa câu a và câu b có mối quan hệ với - Trạng ngữ: và để tin tưởng hơn nữa nhau như thế nào? vào tương lai của nó -> đã được tách ra ( Trạng ngữ câu b và câu a đều có quan thành câu riêng. hệ như nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt - Tác dụng: Nhấn mạnh ý, chuyển ý, câu: Người Việt Nam ngày nay… vững thể hiện cảm xúc. chắc ) Tách câu như trên có tác dụng gì? => Ghi nhớ 2 - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt. * Bài tập nhanh. Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Nhận xét về cách tách trạng ngữ thành câu riêng? 1. Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả, đã hai ngày rồi. - Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả. Đã hai ngày rồi. 2. Chị nói với tôi bằng giọng chân tình. - Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình. Giải: C1: cú hai trạng ngữ:Vỡ ốm nặng, đã hai ngày rồi Có thể tách được vì: nhấn mạnh thời gian Nam không ăn. Giúp câu gọn, rõ nghĩa. C2: Không nên tách vì tách không rõ nghĩa. * Lưu ý: Tuỳ từng trường hợp có thể tách hoặc không tách trạng ngữ thành câu riêng. - §äc bµi tËp 1? Nªu yªu cÇu bµi tËp? - Häc sinh lµm bµi. - Gäi 2 em gi¶i bµi tËp. - §äc bµi tËp 2? Nªu yªu cÇu bµi tËp? - Häc sinh th¶o luËn bµn- 4 phót. - Häc sinh b¸o c¸o kÕt qu¶. - GV vµ HS nhËn xÐt, bæ sung.. III. Luyện tập Bài 1: Nêu công dụng trạng ngữ. a. - Ở loại bài thứ nhất - Ở loại bài thứ hai -> trạng ngữ chỉ trình tự lập luận b. - Đã bao lần - Lần đầu chập chững bước đi - Lần đầu tiên tập bơi - Lần đầu chơi bóng bàn - Lúc còn học phổ thông - Về môn hoá -> trạng ngữ chỉ trình tự lập luận Bài 2: Các trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng? Tác dụng? Câu a: trạng ngữ được tách: Năm 72 -> tác dụng nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật Câu b: trạng ngữ được tách “ trong lúc… bồn chồn” -> nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m v÷ng néi dung bµi häc. - Ôn toàn bộ kiến thức Tiếng Việt ( kì II). - TiÕt sau kiÓm tra tiÕng ViÖt mét tiÕt. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> KiÓm tra TiÕng ViÖt. TiÕt 90: A. Mục tiêu cần đạt. - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số kiến thức đã học: câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ của câu. - Rèn kĩ năng trình bày, nhận biết, phân tích tác dụng của các đơn vị kiến thức.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: đề kiểm tra - Học sinh: giấy kiểm tra. C. Các bước lên lớp 1 KiÓm tra sự chuẩn bị của học sinh 2 Bµi míi A. Đề bài: C©u 2. Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn? Cho vÝ dô? C©u 3.Viết một đoạn văn 5-8 câu tả cảnh đẹp quê hương trong đó có sử dụng câu có trạng ngữ.Giải thích tác dụng của trạng ngữ đó? B. Đáp án - biÓu ®iÓm Câu 1: 3 điểm Câu rút gọn: là câu bị lược bớt một số thành phần (có thể khôi phục được) Câu đặc biệt: là câu không có mô hình C-V Câu 2: Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, sử dụng hợp lí các trạng ngữ, chỉ rõ công dụng Diễn đạt lưu loát, chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả (7 điểm) 4. Cñng cè: GV thu bài Nhận xét giờ kt 5. Híng dÉn häc bµi: Chuẩn bị bàiC¸ch lµm bµi v¨n lËp luËn chøng minh 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 91:. C¸ch lµm bµi v¨n lËp luËn chøng minh. A. Mục tiêu cần đạt - Ôn tập kến thức về tạo lập văn bản, về đặc điểm bài văn nghị luận chứng minh bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong quá trình làm bài văn chứng minh, những điều cần ghi nhớ và những lỗi cần tránh khi làm bài..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> - Có kỹ năng tìm hiểu phân tích chứng minh, tìm ý, lập giàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.. B. Chuẩn bị - Giáo viên : SGK +STK - Học sinh : soạn bài C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Trình bày hiểu biết của em về phép lập luận chứng minh ? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Để làm một bài nghị luận chứng minh tốt, ta phải nắm được các bước cơ bản. Giờ này, chúng ta cùng tìm hiểu các bước làm bài nghị luận chứng minh. Hoạt động của Gv và Hs Học sinh đọc đề bài sgk 48 -2 em. Néi dung chÝnh I. Các bước làm bài nghị luận, chứng minh 1. Tìm hiểu đề Luận điểm mà đề yêu cầu chứng minh là - Luận điểm: ý chí quyết tâm học tập, gì? rèn luyện Luận điểm ấy thể hiện ở những ở những - Thể hiện ở câu tục ngữ và lời dẫn vào câu nào? đề - Có chí thì nên Em hiểu câu tục ngữ như thế nào? - Khẳng định vai trò của “ chí” trong cuộc sống - Chí: hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì. Ai có điều kiện đó sẽ thành công 2. Tìm ý và lập bố cục Với luận điểm như thế, bài viết cần có a. Mở bài những luận cứ nào? Có thể sắp xếp chúng - Dẫn vào luận điểm theo trình tự bố cục ra sao? - Nêu vấn đề: Hoài bão trong cuộc sống Để giải quyết vấn đề này ta có thể có b. Thân bài: Giải quyết vấn đề những cách lập luận nào? - Xét về lí: - Hai cách + Chí là điều kiện rất cấn thiết để con Lí lẽ và đưa dẫn chứng xác thực người vượt qua trở ngại - Về lí lẽ ta thấy bất kì việc gì dù xem ra + Không có chí thì không làm được gì có thể đơn giản nhưng không có chí, - Xét thực tế không chuyên tâm, kiên trì thì không làm + Những người có chí đều thành công được. (dẫn chứng) - Xét thực tế: Xưa nay có bao tấm gương + Chí giúp người ta vượt qua những khó nêu cao ý chí mà thành công: Nguyễn khăn tưởng chừng không thẻ vượt qua Ngọc Kí, Nguyễn Đình Chiểu, Cô Pa-đu-la được (dẫn chứng) c. Kết bài Mọi người nên tu chí bắt đầu từ việc nhỏ để khi ra đời làm được những việc lớn 3. Viết bài.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> GV: Khi tìm đã tìm ý và lập dàn ý rồi cần a. Mở bài dựa vào dàn ý để viết bài, theo từng phần Hoµi bão, ý chí, nghị lực là điều không cụ thể thể thiếu đối với ai muốn thành đạt.Câu tục ngữ “Có chí thì nên” đã nêu bật tầm Giáo viên yêu cầu tổ 1 viết mở bài, tổ 2: quan trọng đó. thân bài; tổ 3: Kết bài b.Thân bài: - Viết đoạn phân tích lí lẽ Học sinh dựa vào phần tìm ý trên để viết - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu thân bài, yêu cầu viết biểu về những người nổi tiếng “ có chí thì nên” Yêu cầu học sinh đọc kĩ hướng dẫn về kết c.Kết bài bài ( sgk 50) để tham khảo -> viết bài. Chú ý lời văn kết bài phải hô ứng với lời văn mở bài 4. Đọc và sửa chữa Học sinh các tổ đọc bài Nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung => Ghi nhớ (sgk ) Muốn làm bài lập luận chứng minh cần thực hiện mấy bước, là những bước nào? II. Luyện tập (làm đề số 1) Học sinh đọc ghi nhớ * Làm bài theo 4 bước Gv chốt a.Tìm hiểu đề, tìm ý - Luận điểm: kiên trì, bền bỉ làm một Học sinh đọc bài tập sgk. Nêu yêu cầu việc gì đó có ngày sẽ thành công Thảo luận nhóm. Báo cáo - Tìm ý: Tìm luận điểm của đề? + Trong thực tế khi ta bỏ công sức vào làm một việc gì đó thì dù khó khăn đến Luận điểm đó thể hiện ở câu nào? mấy ta cũng sẽ có ngày thành công Để làm sáng tỏ luận điểm trên ta có thể lập + Thực tế đã chứng minh điều đó luận như thế nào? b. Lập dàn ý - Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề. Tầm quan trọng của lòng kiên trì và hăng say Dàn bài của bài nghị luận gồm mấy phần? lao động Dàn bài của đề này có giống như vậy - Thân bài: không? + Chẳng có gì làm nên nếu thiếu kiên Thân bài đưa ra lí lẽ như thế nào? trì, tình yêu lao động, cần cù + Có sự kiên trì bền bỉ sẽ làm đưîc tất Để làm sáng tỏ luận điểm cần đưa ra dẫn cả: Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đình chứng gì? Chiểu , các vận động viên khuyết tật Kết bài cần làm gì? - Kết bài: Khẳng định giá trị câu tục ngữ và bài học rút ra cho bản thân Học sinh viết phần mở bài -> đọc chữa tại c.Viết bài lớp Dựa vào dàn bài viết từng phần Các phần còn lại, học sinh về nhà làm d. Đọc và sửa chữa So sánh câu tục ngữ và đoạn thơ với câu -Về ý nghĩa: Câu tục ngữ và đoạn thơ tục ngữ ở mục I. giống với câu tục ngữ ở mục I 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m v÷ng néi dung bµi häc. - So¹n bµi míi. - Dựa vào gợi ý làm bài tập 2 thành một bài văn hoàn chỉnh. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : TiÕt 92: LuyÖn tËp. lËp luËn chøng minh A. Mục tiêu cần đạt - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn nghị luận chứng minh và vận dụng những hiểu biết đó vào làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và bước đầu triển khai thành bài viết - Giáo dục học sinh ý thức chuẩn bị nghiêm túc 4 bước làm bài lập luận chứng minh. B. Chuẩn bị - Giáo viên: tài liệu tham khảo - Học sinh: soạn bài, sgk, sbt. C. Các bước lên lớp 1 Bài cò: Bài lập luận chứng minh gồm mấy bước? Là những bước nào? - 4 bước. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra, sửa chữa 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Hoạt động của Gv và Hs Gv ghi đề bài lên bảng Nêu lại 4 bước viết bài lập luận chứng minh? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? Luận điểm đó được thể hiện ở câu nào?. Em hiểu “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ uống nước nhớ nguồn” là gì? Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi hỏi phải làm gì? - Đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp dể người đọc hoặc người nghe thấy rõ điều được nêu ở bài và đúng là có thật.. Néi dung chÝnh I. Đề bài Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”; “ Uống nước nhớ nguồn” II. Các bước viết bài lập luận chứng minh 1. Tìm hiểu đề - Luận điểm: Lòng biết ¬n, nhớ về cội nguồn của con người - Thể hiện ở hai câu tục ngữ và lời dẫn vào hai câu tục ngữ 2. Tìm ý, lập dàn ý * Tìm ý: - Hai câu tục ngữ nêu lên bài học về lẽ sống về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. Đó là lòng biết ơn nhớ.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Tìm những biểu hiện của đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ uống nước nhớ nguồn”? - Các lễ hỗi: Đền Hùng, Đền Thượng, đền Bà Chúa Kho…. tưởng nhớ tổ tiên, ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáo Việt Nam Dựa vào phần tìm ý trên, em hãy lập dàn ý? Phần thân bài cần làm những gì? Trình tự ra sao?. Chứng minh luận điểm trên theo trình tự nào? Học sinh dựa vào dàn ý viết bài Học sinh đọc -> nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. về cội nguồn - Biểu hiện: Từ xưa dân tộc VN đã luôn nhớ đến cội nguồn, luôn biết ơn những người đã cho mình được hưởng thành quả, niềm hạnh phúc vui sướng trong cuộc sống. Đến nay đạo lí ấy vẫn được con người Việt Nam tiếp tục phát huy. * Lập dàn ý a. Mở bài: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn dân tộc của nhân dân ta b. Thân bài: - Giải thích ý nghĩa hai câu tục ngữ - Chứng minh: Ngày xưa Ngày nay c. Kết bài: - Mọi người phải biết ơn và nhớ về cội nguồn vì có như vậy chúng ta mới hoàn thiện và có cuộc sống tốt đẹp 3. Viết bài 4. Đọc, sửa. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học bài, hoàn thiện bài viết. - So¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 93:. §øc tÝnh gi¶n dÞ cña B¸c Hå - Phạm Văn Đồng -. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống trong quan hệ với mọi người, trong việc làm….

<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Thấy được nghệ thuật nghị luận đặc sắc, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc, giọng văn sôi nổi, nhiệt tình, cuốn hút. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận chứng minh. - Giáo dục tình cảm yêu kính lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, lối sống giản dị trong sáng.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: ( sgk+sgv) - Học sinh: soạn bài. C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: Trong văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” tác giả chứng minh rằng Tiếng Việt đẹp như thế nào? - Tiếng Việt đẹp vì hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, cú pháp cân đối nhịp nhàng, từ vựng dồi dào cả ba mặt thơ, nhạc, hoạ. 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Phạm Văn Đồng là một học trò xuất sắc và là một cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. Đặc biệt trong hơn 30 năm giữ cương vị thủ tướng chính phủ, có điều kiện sống và làm việc bên cạnh Bác Hồ, ông đã viết nhiều cuốn sách, bài báo về Bác ở các lĩnh vực khác nhau. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều về đức tính giản dị của Bác. Hoạt động của Gv và Hs Gv hướng dẫn đọc: mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc, chú ý ngữ điệu ở những câu cảm Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét Gv sửa chữa, uốn nắn Xem chú thích * sgk. Nêu vài nét về tác giả? T¸c phÈm?. Néi dung chÝnh I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích * Tác giả: Phạm Văn Đồng ( 19062000) Quê : Đức Tân - Mộ Đức - Quảng Ngãi, là nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn, tham gia cách mạng từ 1925, giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo Đảng. * Văn bản: Giải thích nghĩa của từ “tao nhã”; “ thanh * Từ khó: sgk bạch” 3. Thể loại Văn bản thuộc thể loại gì? - Nghị luận chứng minh - Nghị luận chứng minh bằng lí lẽ và dẫn chứng có pha chút ít giải thích và bình luận II. Hiểu văn bản Văn bản chia làm mấy phần? Tiêu để của 1 Bố cục: hai phần từng phần? - P1: hai câu đầu -> cuộc sống giản dị và khiêm tốn của Bác - P2: Cßn l¹i -> chứng minh cuộc sống giản dị của Bác bằng dẫn chứng và lí lẽ Bài văn nghị luận về vấn đề gì? 2 Ph©n tÝch - Đức tính giản dị của Bác Hồ a. Đức tính giản dị và khiêm tốn của.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Luận điểm đó thể hiện ở câu nào? - Thể hiện ở tên văn bản và mở đầu của văn bản Vấn để tác giả nêu ra ở đây là gì? - Đức tính giản dị và khiêm tốn của Bác Hồ Đức tính ấy được mở rộng và nhấn mạnh như thế nào trước khi chứng minh? - Tác giả vừa nêu vấn đề trực tiếp vừa nhấn mạnh nó, đặt nó trong mối quan hệ giữa cuộc đời hoạt động chính trị long trời lở đất với cuộc sống hàng ngày, sự kết hợp hài hoà và thống nhất giữa hai phẩm chất vĩ đại và giản dị Tiếp theo tác giả đề cập đến vấn đề gì? - Tác giả giải thích mở rộng đức tính giản dị khiêm tốn ấy được giữ nguyên vẹn qua cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác vì mục đích duy nhất và vô cùng cao đẹp: tất cả vì nước, vì dân, vì sự nghiệp cao đẹp của dân tộc. Học sinh đọc đoạn: “ con người Bác….” Trang 53 Đoạn này tác giả chứng minh điều gì? Tác giả chứng minh vấn đề, nêu các luận điểm, luận cứ và luận chứng như thế nào? ( Trình tự có hợp lí không? Có thuyết phục không? Vì sao?) - Câu đầu khái quát luận đề thành ba luận điểm: bữa ăn và đồ dùng, cái nhà, lối sống Tác giả đã lần lượt chứng minh các luận điểm đó như thế nào? Câu trên là loại câu gì? - Câu cảm Việc đưa cảm xen lẫn có tác dụng gì? - Làm cho đoạn văn nghị luận hấp dẫn hơn-> thể hiện cảm xúc của người viết, yêu quý, kính trọng, khâm phục Sau đó tác giả chứng minh lối sống của Bác bằng những dẫn chứng nào? - Việc lớn: cứu nước, cứu dân - Việc nhỏ: trồng cây, viết thư, đi thăm công nhân, nói chuyện…. GV: đời sống giản dị của Bác Hồ được rất nhiều nhà thơ phản ánh: - Bác Hồ đó chiếc áo nâu đậm đà. Bác Hồ. - Tác giả vừa nêu vấn đề trùc tiếp vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của đức tính giản dị và khiêm tốn. - Tác giả giải thích mở rộng đức tính giản dị và khiêm tốn được giữ nguyên vẹn qua hơn 60 năm hoạt động cách mạng của Bác b. Đời sống giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ - Bữa ăn đạm bạc, tiết kiệm, giản dị từ món ăn đơn giản, dân dã đậm vị quê hương, cách ăn chậm rãi và cẩn thận - Cái nhà: vẻn vẹn có ba phòng lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn - Tự mình làm việc từ việc lớn đến việc nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Màu quê hương bền bỉ đậm đà - Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi đỏ đẹp tươi lạ thường - Nơi Bác ở sàn mây vách gió Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà -Bác thường để lại đĩa thịt gà mà ăn trọn mấy quả cà xứ Nghệ -Tránh nói to và đi rất nhẹ ở trong vườn (Việt Phương) Em kể một câu chuyện em biết về đức tính giản dị của Bác Hồ Học sinh theo dõi “ Nhưng chớ hiểu lầm… Đoạn văn này tác giả sử dụng dẫn chứng hay lí lẽ tác dụng của nó là gì? - Tác giả sử dụng lí lẽ, đây là đoạn giải thích bằng lí lẽ mở rộng vấn đề: phân biệt lối sống giản dị với lối sống khắc khổ của tu hành -> đánh giá cao lối sống giản dị của Bác giúp mọi người nhìn nhận vấn đề bao quát, toàn diện hơn. Học sinh theo dõi đoạn: Giản dị trong đời sống ( trang 53) Đoạn văn này chứng minh điều gì? Tác giả đưa ra dẫn chứng gì đề chứng minh luận điểm này? - Tác giả đưa ra ba khía cạnh của luận điểm, những chỉ dẫn hai câu nói của Bác” Không có gì….”; “ Nước Việt Nam là một” Em hãy tìm thêm một số dẫn chứng về lời nói, bài viết giản dị của Bác? - Tôi nói đồng bào nghe rõ không? Hồ Chí Minh - Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền…. Hồ Chí Minh - Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là đất nước ta được hoàn toàn độc lập, tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành. Đọc ghi nhớ sgk, Gv chốt Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút Báo cáo. c. Đức tính giản dị của Bác Hồ trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, lời nói, bài viết. => Ghi nhớ III. Luyện tập Tìm một số ví dụ chứng minh sự giản dị trong thơ văn Bác? - Thơ chữ Hán: Trượt ngã, Bốn tháng rồi - Hòn đá to; Ca du kích; Ca sợi chỉ; Thư trung thu gửi các cháu thiếu nhi nhi.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> đồng, Thư Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi häc - Sưu tầm truyện, thơ về Bác - Soạn bµi míi 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 94:. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được bản chất, khái niệm của câu chủ động và câu bị động, mục đích và các thao tác chuyển đổi. Các kiểu câu bị động và cấu tạo của nó. - Có kĩ năng sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: so¹n bµi. C. Các bước lên lớp 1 Bµi cũ: Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ? - Là câu không xác định được chủ ngữ, vị ngữ Ví dụ: Mùa xuân Thêm trạng ngữ cho câu có tác dụng gì? - Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, liên kết câu 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi Hoạt động của Gv và Hs Học sinh đọc bài tập sgk Xác định chủ ngữ của câu a? - Chủ ngữ là “mọi người” Chủ ngữ thực hiện hành động gì? - Yêu mến Hành động yêu mến hướng vào ai? - Em Xét câu: Mèo vồ chuột Chủ ngữ câu trên là gì?. Néi dung chÝnh I. Câu chủ động và câu bị động 1. Bài tập 2. Nhận xét *Câu a: chủ ngữ là: mọi người - Thực hiện hành động hướng vào người khác *Câu b: chủ ngữ là Em - Được hành động “ yêu , mến” hướng vào.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> - Mèo thực hiện hành động “vồ” hướng vào vật khác ( chuột) -> Hai câu trên là câu chủ động Câu chủ động là câu như thế nào? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác Em đặt một câu chủ động? VD: Lan hái hoa Xác định chủ ngữ ở câu b?Em -chỉ người Chủ ngữ “em” được hành động nào hướng vào? -> là câu bị động Em hiểu câu bị động là gì? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào Đặt một câu bị động - Nam bị mẹ phạt Sau chủ ngữ trong câu bị động thường có từ gì? - Bị, được Câu bị động là gì? Câu chủ động là gì? Học sinh đọc ghi nhớ Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ Tìm câu bị động tương ứng các câu chủ động sau: 1. Người lái đò đẩy thuyền ra xa 2. Nhiều người tin yêu Bắc 3. Người ta chuyển đá lên xe -> câu bị động tương ứng 1. Thuyền được người lái đò đẩy ra xa 2. Bắc được nhiều người tin yêu 3. Đá / được người ta chuyển lên xe C V C V Nhận xét gì về kết cấu câu bị động? - Thường có từ bị, được - Sau bị, được là một kết cấu C-V ( có thể rút gọn CN trong kết cấu này) - Động từ đứng sau bị, được phải là động từ ngoại động Học sinh đọc bài tập Thảo luận bàn 2phút Báo cáo -> nhận xét Gv kết luận. => Ghi nhớ ( sgk). II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Bài tập ( sgk) 2. Nhận xét - Chọn câu b - Vì nó tạo lên liên kết câu => Ghi nhớ ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động có tác dụng gì? Học sinh đọc ghi nhớ .Gv kết luận Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ So sánh hai cách viết sau: a) Chị dắt con chó đi dạo ven rừng chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tý, chỗ kia một tý b) Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tý, chỗ kia một tý Nếu viết theo cách a, phần vị ngữ sau không phù hợp chủ ngữ ->hiểu lầm Cách b:mạch lạc, dễ hiểu VD: - Nó rời sân ga là câu chủ động hay bị động - Chủ động Biến đổi thành câu bị động được không? Không -> Lưu ý: Không phải mọi c©u chủ động đều có thể biến đổi thành câu bị động Câu sau có phải là câu bị động không? Nó định về quê -Không vì nó biểu thị hành động chủ ý, chủ tâm -> Câu chủ động được xác định trong đối lập với câu bị động tương ứng Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu Làm bài Gv sữa chữa, bổ sung. III. Luyện tập * Các câu bị động a. Có khi được… dễ thấy b.Tác giả” mấy vần thơ” liền được tôn là… thi sĩ * Sử dụng câu bị động: tránh lặp, tạo liên kết. 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi . - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh phÇn bµi tËp. - Ôn văn chứng minh, làm bài hai tiết 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : TiÕt 95 - 96: ViÕt bµi TËp lµm v¨n sè 5 t¹i líp. A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> - Học sinh vận dụng kiến thức kiểu bài chứng minh để làm bài. Dùng dẫn chứng và lí lẽ phân tích làm sáng tỏ nội dung cần chứng minh. - Rèn kĩ năng viết bài, khả năng chứng minh một vấn đề.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: đề - Học sinh: kiến thức + vở viết. C. Các bước lên lớp 1 Ổn định tổ chức 2 Bµi míi A. Đề bài: Chọn một trong hai đề sau: 1.Nhân dân ta thường hay răn dạy: ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Em hãy chứng minh lời dạy đó đã được áp dụng trong thực tế. 2.Cho câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. Em hãy chứng minh B. Dàn ý - biÓu ®iÓm Đề 1 1.Mở bài: ( 1 điểm) - Dẫn dắt + Biết ơn là một phẩm chất đạo đức tốt đẹp của nhân dân ta - Nêu luận điểm: Trích câu tục ngữ 2. Thân bài: ( 8 điểm) Chứng minh luận điểm - Giải nghĩa câu tục ngữ: Khi được hưởng thành quả phải biết ơn người làm ra nó - Chứng minh + Nhớ về tổ tiên, cha ông - những người dựng nước, giữ nước:lễ hội đền Hùng, đền Bà Chúa Kho, đền Thượng + Ngày thương binh liệt sĩ: đền ơn đáp nghĩa gia đình có công cách mạng + Ngày nhà giáo VN 3. Kết bài ( 1 điểm) Ý nghĩa của câu tục ngữ - Là bài học về đạo đức sâu sắc, nhắc nhở con cháu phải biết ơn và nhớ về những người có công lao, những người sinh thành…. Đề 2: 1. Mở bài ( 1 điểm) - Dẫn dắt và nêu luận diểm Trong cuộc sống có nhiều việc khó khăn,nhưng nếu kiên trì chúng ta sẽ vượt qua tất cả -Dẫn câu tục ngữ: có công mài sắt có này nên kim 2. Thân bài: Chứng minh câu tục ngữ - Anh Nguyễn Ngọc Kí viết bằng hai chân -Tiến sĩ Lượng Định Của - Nguyễn Hiền… - So sánh với câu thơ của Bác: Không có việc gì khó ………………….. Quyết chí ắt làm nên -> đây là một chân lí 3. Kết bài: ( 1 điểm) - Bài học rút ra - Hoặc: Ý nghĩa của câu tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> C. Yêu cầu và cách tính điểm 1. Điểm 9,10 - Đảm bảo nội dung, dẫn chứng sát thực + lí lẽ thuyết phục - Diễn đạt lưu loát - Bố cục rõ ràng, khoa học - Sạch đẹp, câu đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng 2. Điểm 7,8 - Đảm bảo các yêu cầu trên. Nội dung chưa thật sâu sắc như trên - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu hoặc diễn đạt 3. Điểm 5,6 - Nội dung đầy đủ, chưa sâu - Bố cục rõ ba phần - Diễn đạt lủng củng, chưa hay, còn sai chính tả 4. Điểm 3,4 - Nội dung sơ sài - Chưa rõ bố cục - Mắc nhiều lỗi khác như diễn đạt, dùng từ, đặt câu 5. Điểm 1,2 Mắc nhiều lỗi nặng 6. Điểm 0 Không viết bài D. Hướng dẫn học ở nhà: - Học lí thuyết văn chứng minh - Soạn: Ý nghĩa văn chương theo câu hỏi sgk, chú ý đọc kĩ văn bản 4. Cñng cè: Thu bài 5. Híng dÉn häc bµi - Chữa bài - Soạn bµi míi 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 97:. ý nghÜa v¨n ch¬ng.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Hoài Thanh -. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn trong lịch sử loài người.Từ đó hiểu những nét cơ bản về phong cách nghị luận văn chương của nhà phê bình kiệt xuất Hoài Thanh - Có kĩ năng phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ và lời văn trình bày có cảm xúc, có hình ảnh trong văn bản. B. Chuẩn bị - Giáo viên: gi¸o ¸n - Học sinh: soạn bài, đọc sách tham khảo. C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện như thế nào? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi Từ xưa đến nay, văn chương nghệ thuật là một trong những hoạt động tinh thần hết sức lí thú và bổ ích trong cuộc sống con người. Nhưng ý nghĩa và công dụng của văn chương là gì? Đã từng có nhiều quan niệm khác nhau, chúng ta sẽ được tìm hiểu qua quan niệm của nhà phê bình nổi tiếng - Hoài Thanh Hoạt động của Gv và Hs Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng rành mạch, giàu cảm xúc, chậm, sâu lắng Học sinh đọc bài. Gv và học sinh nhận xét Theo dõi chú thích * ( sgk) Nêu vài nét về tác giả. Néi dung chÝnh I. Đọc - Hiểu chó thÝch 1. Đọc 2. Chú thích * Tác giả: Hoài Thanh tên thật là Nguyễn Đức Nguyên ( 1909-1982) là nhà phê bình văn học xuất sắc Giải thích “ văn chương” ? * Từ khó : ( sgk) 3. Thế loại Lựa chọn câu trả lời đúng nhất và giải - Thể loại: Nghị luận chứng minh một thích lí do chọn của em? Văn bản thuộc vấn đề văn học thể loại gì? Thảo luận bàn 2phút a. Nghị luận chính trị b. Nghị luận xã hội c. Nghị luận nhật dụng d. Nghị luận văn chương e. Nghị luận chứng minh một vấn đề văn học II. Hiểu văn bản Tìm bố cục của văn bản? 1 Bố cục: hai phần - Mở bài: Từ đầu – muôn loài:nêu vấn đề: 2 Ph©n tÝch a. Nguồn gốc của văn chương Nguồn gốc cốt yếu của văn chương - Còn lại: Thân bài: Phân tích, chứng minh ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với cuộc sống con người Theo dõi đoạn đầu Em nhận xét gì về cách vào đề của tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> - Vào đề độc đáo, bất ngờ, tự nhiên , hấp dẫn, xúc động -> bằng cách kể chuyện để dẫn vào luận đề theo cách quy nạp Luận đề tác giả đưa ra là gì? - Luận đề: Ý nghĩa văn chương Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Theo em đoạn văn này thiên về giải thích hay chứng minh? - Đây là đoạn văn nghị luận giải thích -> chúng ta sẽ đọc sau Hoài Thanh viết: “ văn chương sẽ là hình dạng của sự sống, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống” .Em hãy giải thích và tìm dẫn chứng làm để làm rõ - Văn chương là hình ảnh của sự sống, văn chương sáng tạo ra sự sống -> đó là quan niệm đúng đắn vì cội nguồn của văn chương chân chính đều xuất phát từ tình thương, lòng nhân ái Nguyễn Du viết Truyện Kiều vì những gì trông thấy mà đau đớn lòng - Nguyễn Đình Chiểu viết văn tế - Tú Xương làm thơ thương vợ…. Tác giả giải thích công dụng của văn chương là gì? -Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha - Tác động đến người đọc một cách tự giác - Gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm có sẵn Gv: Sóng Hồng trong bài “Đọc thơ Ức Trai” viết: Dưới đèn đọc thơ Ức Trai Đêm khuya nói chuyện với người xưa Và thức tỉnh một thời đã qua Qua “ý nghĩa văn chương”, em thấy văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc? Chọn ý đúng nhất? Tìm một đoạn trong văn bản làm rõ ý đã chọn - Lập luận chặt chẽ, sáng sủa - Lập luận chặt chẽ, giàu cảm xúc * Vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc, hình ản Đọc ghi nhớ (2 em), gv chốt Học sinh đọc bài tập luyện tập -Học sinh làm bài. - Là lòng thương người thương muôn vật, loài người, là tình cảm và lòng vị tha - Văn chương là hình ảnh của sự sống và sáng tạo ra sự sống. b. Công dụng của văn chương - Giúp cho tình cảm vµ gîi lòng vị tha -> Văn chương làm cho tình cảm của người đọc trở nên phong phú, sâu sắc tốt đẹp. => Ghi nhớ(sgk) III. Luyện tập - Đây là một nhận định sâu sắc về ý nghĩa văn chương.Văn chương luyện những tình cảm sẵn có tức là làm cho những tình cảm sẵn có trong lòng người trở nên sâu sắc hơn.Con người sinh ra và lớn lên có sẵn lòng yêu kính mẹ cha khi bắt gặp những câu thơ như thế này: Tôi nhớ mẹ tôi thuở thiếu thời (Lưu Trọng Lư) Ai chẳng bâng khuâng da diết nhớ về.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - GV gọi 1,2 em đọc kết quả. Học sinh nhận xét Gv bổ sung, sửa chữa. những kỉ niệm ngọt ngào mà thiêng liêng của mẹ và bỗng thấy mình yêu mẹ xiết bao. Văn chương còn gây cho ta những tình cảm ta không có tức là đem dến cho tâm hồn ta những tình cảm mới mẻ ta chưa hề có. Đọc “ Ngoài thềm …. …… rơi nghiêng” của Trần Đăng Khoa ta thấy xao xuyến lạ thường, ta chợt nhận ra thiên nhiên quanh ta thú vị và hấp dẫn.. 4. Cñng cè: Gv tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học nội dung, ghi nhớ - Đọc thêm sgk 64 - Ôn toàn bộ nội dung phần văn ( học kỳ II) để kiểm tra một tiết - Chữa bài - Soạn bµi míi 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y. TiÕt 98:. KiÓm tra V¨n. A. Mục tiêu cần đạt - Kiểm tra việc nắm kiến thức về các văn bản đã học ở học kỳ II - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn - Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài của học sinh. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề kiểm tra - Học sinh:. C. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Việc chuẩn bị giấy kiếm tra 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học I. ĐỀ BÀI 1.Chọn câu trả lời đúng nhất, dánh dấu bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu <1> Tục ngữ và ca dao – dân ca khác nhau ở: A.Tục ngữ thì ngắn, ca dao thì dài hơn B.Tục ngữ thiên về tích luỹ và truyền bá kinh nghiệm dân gian; ca dao – dân ca là tiếng hát tâm tình của người bình dân cổ truyển thiên về trữ tình C.Tục ngữ thường có hai nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng, ca dao – dân ca có khi nhiều nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> D.Tục ngữ gieo vần lưng, ca dao – dân ca gieo vần lưng và vần chân <2> Cách giải thích tục ngữ nào đúng nhất ( Câu cái răng, cái tóc là góc con người) A.Cái răng, cái tóc là một góc - một phần, một bộ phận của con người B.Cái rằng, cái tóc góp phần làm đẹp con người không ít nên cần phải giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc và làm đẹp cho nó C.Cái răng, cái tóc chỉ là một góc, ,một phần nhỏ của cơ thể con người cho nên không nên dành cho nó quá nhiều ưu ái D. Cái răng, cái tóc không chỉ là một góc - một phần - một bộ phận không thể thiếu được của con người. Nó không chỉ góp phần làm đẹp cho con người về hình thức mà còn giúp cho việc ăn uống, bảo vệ cái đầu. Bởi vậy, chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp cái răng, cái tóc là việc làm cần thiết <3> Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? A.Cuộc sống lao động của con người B.Tình yêu lao động của con người C. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài D.Do lực lượng thần thánh tạo ra Câu 2: Phạm Văn Đồng đã chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ như thế nào? Suy nghĩ của em về tính giản dị trong đời sống ĐỀ 2: Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng 1.Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào? A.Văn học dân gian B.Văn học viết C.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Pháp D.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ 2.Câu nào sau đây không phải là tục ngữ A.Khoai đất lạ, mạ đất quen B.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa C.Một nắng hai sương D.Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân 3.Dòng nào sau đây không có trong quan niệm về công dụng của văn chương của Hoài Thanh? A.Văn chương giúp cho người ta hăng say lao động hơn B.Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm và lòng vị tha C. Văn chương gây cho ta những tình cảm chưa có, luyện cho ta những tình cảm sẵn có D. Văn chương giúp cho người ta biết cái hay, cái đẹp của cảnh vật thiên nhiên Câu 2: Chép thuộc lòng 5 câu tục ngữ đã học và nêu nội dung Câu 3: Theo Hoài Thanh , nguồn gốc của văn chương là gì? Để dẫn dắt vào nguồn gốc của văn chương, tác giả dẫn dắt vào làm gì? ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ 1: Câu 1: 3 điểm.Mỗi ý đúng 1 điểm 1.B 2.D 3.C Câu 2: 7 điểm. Ý 1: 5 điểm Ý 2: 2 điểm * Đức tính giản dị của Bác thể hiện: -Đời sống: bữa ăn đạm bạc, tiết kiệm.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Cách ăn chậm rãi cẩn thận Ăn xong cái bát sạch, cất ngăn nắp - Cái nhà: chỉ vẻn vẹn vài ba phòng, lộng gió, ánh sáng - Lối sống: Tự mình làm từ việc lớn đến việc nhỏ - Quan hệ với mọi người, tác phong, lời nói, thơ văn… + Gần gũi với mọi người + Lời nói giản dị, thơ văn:dễ hiểu…. ĐỀ 2: Câu 1: 3 điểm.Mỗi ý 1 điểm 1.A 2.C 3.A Câu 2: 4 điểm.Chép đúng 5 câu tục ngữ:2 điểm Nêu đúng nội dung : 2 điểm Câu 3: 3 điểm.Mỗi ý đúng 1.5 điểm -Nguồn gốc của văn chương là lòng thương người, thương loài vật, muôn loài-> tình cảm và lòng vị tha -Đặt vấn đề bằng cách kể một câu chuyện cụ thể, dễ hiểu, đặc sắc, bất ngờ 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Soạn: Chuyển câu chủ động thành câu bị động.Xem kĩ ví dụ và trả lời câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 99:. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp). A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được cách chuyển đổi các cặp câu tương ứng chủ động thành bị động và ngược lại - Có kĩ năng nhận diện và phân biệt câu bình thường có chữa từ bị, được và các cắp câu chủ động, bị động tương ứng. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: so¹n bµi. C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Cho ví dụ? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi..

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và mục đích chuyển câu chủ động thành câu bị động. Giờ hôm nay chúng ta sẽ học cách chuyển câu chủ động thành câu bị động và ngược lại Hoạt động của Gv và Hs Học sinh đọc bài tập ( sgk) bảng phụ gv vừa treo Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa câu a và câu b về nội dung và hình thức? Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút Báo cáo -> nhận xét GV kết luận Hai câu này có phải là câu bị động không? Câu sau đây có phải là cùng nội dung với hai câu a,b trên không? - Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở trên đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “ hoá vàng” (Gv treo bảng phụ) - Có cùng nội dung miêu tả với hai câu trên nhưng nó là câu chủ động tương ứng với câu a,b. Muốn biến đổi câu chủ động này thành câu bị động, em làm thế nào? - Chuyển cụm từ “ cánh màn điều” lên đầu câu, thêm bị, được vào sau Em hãy chuyển câu chủ động thành câu bị động theo nhiều cách? - Mẹ mắng Lan -> Lan bị mẹ mắng -> Lan bị mắng Đọc bài tập phần 3 Các câu sau có phải câu bị động không? Vì sao? - Không vì chủ ngữ không phải là đối tượng chịu tác động của hàng động nêu ở vị ngữ Từ đó em rút ra điều gì? - Không phải câu nào có chứa từ bị , được cũng là câu bị động và ngược lại Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? - Hai cách Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt. Néi dung chÝnh I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Bài tập 2. Nhận xét * So sánh: + Giống nhau: miêu tả cùng một sự việc + Khác: Hình thức: câu a có từ được, câu b không có từ “được” + Đều là câu bị động. * Chuyển câu chủ động thành câu bị động: - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng hoạt động lên đầu câu, thêm bị (được) vào sau từ (cụm từ ) ấy - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu rồi lược bỏ (hoặc biến (cụm từ) chỉ chủ thể hành động thành bộ phận bắt buộc.. * Không phải câu nào chứa từ bị, được cũng là câu bị động => Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập Bài 1: Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động tương ứng.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỷ XIII -> Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỷ XIII -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII b. Người ta làm tất cả c¸nh cửa chùa bằng gỗ lim -> Tất cả c¸nh cửa chùa làm bằng gỗ lim - Tất cả c¸nh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim Bài 2: * Chuyển câu chủ động thành câu bị động a.Thầy giáo phê bình em -> Em bị thầy giáo phê bình -> Em được thầy giáo phê bình b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy -> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi -> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi * Nhận xét - Câu bị động dùng “được” có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói Nhận xét ý nghĩa của câu dùng “ bị” , câu đến dùng “được”? - Câu bị động dùng “ bị” đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp - So¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 100:. LuyÖn tËp ViÕt ®o¹n v¨n chøng minh. A. Mục tiêu cần đạt - Qua bài tập, học sinh nắm chắc hơn kiến thức kiểu bài chứng minh cũng như cách làm một bài chứng minh - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. B. Chuẩn bị - Giáo viên: sgk, sgv - Học sinh: viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> C. Các bước lên lớp 1 Bµi míi: Các bước làm một bài văn chứng minh? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Tiết trước các em đã được học và luyện viết đoạn văn chứng minh. Để nắm chắc chắn hơn, chúng ta cùng luyện tập. Hoạt động của Gv và Hs. Néi dung chÝnh I. Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh Khi viết đoạn văn chứng minh cần lưu ý - Đoạn văn là một bộ phận của bài nên điều gì? cần chú ý vị trí của đoạn để chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn.Các bước còn lại tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm - Các lí lẽ (dẫn chứng) phải được sắp xếp hợp lí để quá trình lập luận chứng minh được rõ ràng, mạch lạc II. Luyện tập Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, 1. Hoạt động nhóm nhóm trưởng điều khiển 2. Hoạt động trên lớp Các học sinh lần lượt trình bày -> nhận xét, góp ý Một học sinh ghi ý kiến nhận xét GV gọi 3 - 4 học sinh trình bày trên lớp Học sinh nhận xét Gv nhận xét, sửa chữa 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học bài cũ, làm bài tập 4 - Soạn: Ôn tập văn nghị luận theo câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 101:. ¤n tËp v¨n nghÞ luËn. A. Mục tiêu cần đạt - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài nghị luận đã học.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> - Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn - Nắm được đặc trưng chung của bài nghị luận và phân biệt với các thể văn khác. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm - Học sinh: soạn bài. C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs. 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Các em đã được học các văn bản nghị luận. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn các văn bản này, chúng ta cùng ôn tập I. Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7 T T. Tên bài. Phương pháp lập luận Dân ta có một Chứng lòng nồng nàn minh yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Đề tài Luận Tác giả nghị luận chính. 1. Tinh thần Hồ Chí yêu nước Minh của nhân dân ta. Tư tưởng yêu nước của dân tộc Việt Nam. 2. Sự giàu Đặng đẹp của Thai Tiếng Mai Việt. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Đức tính Phạm giản dị Văn của Bác Đồng Hồ. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Ý nghĩa Hoài văn Thanh chương. Văn chương và ý nghĩa của. 3. điểm. Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật. Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng chọn lọc, sắp xếp hợp lí, trình tự thời gian hình ảnh so sánh đặc sắc Tiếng Việt có Chứng - Bố cục mạch những đặc sắc minh lạc của một thứ kết hợp - Kết hợp giải tiếng đẹp, một giải thích và chứng thứ tiếng hay thích minh luận cứ xác đáng toàn diện, chặt chẽ Bác giản dị Chứng - Dẫn chứng cụ trong mọi minh thể, xác thực, phương diện kết hợp toàn diện, kết bữa cơm (ăn), giải hợp chứng minh cái nhà (ở), lối thích và và giải thích, sống, cách nói bình bình luận, lời văn và viết. Sự giản luận giản dị mà giàu dị ấy đi liền sự cảm xúc phong phó rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác Nguồn gốc của Giải -Trình bày vấn văn chương là thích kết đề phức tạp một ở tình thương hợp cách ngắn gọn, người, thương bình giản dị, sáng sủa.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> 4. nó đối với muôn loài, con người muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người. luận. kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh. II. Bảng hệ thống so sánh, đối chiếu gi÷a văn tự sự, trữ tình và nghị luận Thể loại Truyện kí. Trữ tình. Nghị luận. Yếu tố chủ yếu Phương thức biểu đạt Cốt truyện, nhân vật, Miêu tả, kể nhằm tái hiện nhân vật kể chuyện sự vật, hiện tượng, con người. Tên văn bản Dế Mèn phiêu lưu kí, Buổi học cuối cùng; Cây tre Việt Nam, Bức tranh của em gái tôi Tâm trạng, cảm xúc, - Phương thức biểu cảm Ca dao dân ca trữ hình ảnh, vần, nhịp thể hiện tình cảm, cảm tình, Nam quốc sơn xúc qua nhịp điệu, hình hà, Lượm, Mưa… ảnh Luận điểm, luận cứ, - Phương pháp lập luận -Tư tưởng yêu nước lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để của nhân dân ta; Sự trình bày ý kiến tư tưởng giàu đẹp của Tiếng của mình để thuyết phục Việt, Đức tính giản dị người nghe về mặt nhận của Bác Hồ; Ý nghĩa thức văn chương. Tục ngữ có thể coi là văn bản nghị luận không? Vì sao? - Có, là văn bản nghị luận vì nó là một luận đề chưa được chứng minh Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc (1 em) Gọi học sinh lên bảng đánh dấu. => Ghi nhớ III. Luyện tập Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác 1. Một bài thơ trữ tình A. Không có cốt truyện và nhân vật X B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc X 2. Trong văn bản nghị luận A. Không có cốt truyện và nhân vật X B. Không có yếu tố miêu tả, tự sự.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc X D. Không sử dụng phương thức biểu cảm 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Ôn tập các nội dung của bài - Soạn: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y :. TiÕt 102:. Dïng côm chñ vÞ để mở rộng câu. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm được cụm chủ vị với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ.Cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ - Có kĩ năng mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu trong nói., viết B.Chuẩn bị: -Giáo viên: - Học sinh: C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động? -Hai cách: + Chuyển từ, cụm từ chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm từ bị (được) vào sau cụm từ ấy + Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và lược bỏ chủ thể của hành động 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Gv dưa ra ví dụ: Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn ?Phân tích cấu tạo câu? ?Phân tích cấu tạo VN? Khuôn mặt /đầy đặn C V ?Sử dụng cụm C-V như thế có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới rộng câu.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> 1.Bài tập Học sinh đọc bài tập ?Xác định cụm danh từ trong câu trên? -Hai cụm danh từ ?Hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm được ?Phân tích cấu tạo của các PN sau -Cụm C-V GV: đó là những câu đã dùng cụm C-V để mở rộng câu, em hiểu thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt ?Xác định cụm C-V làm định ngữ trong các câu sau: Căn phòng tôi ở/ rất đơn sơ C V C V Nam/đọc quyển sách tôi /cho mượn C C V Học sinh đọc bài tập sgk ?Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên? a.Chị Ba đến khiến tôi vui và vững tâm C V C V b. Khi bắt đầu cuộc khởi nghĩa nhân dân ta /tinh thần rất hăng say C V c.Chúng ta có thể nói rằng /trời sinh lá sen để bao bọc cồm cũng như trời/sinh cốm để nằm ủ trong lá sen d.Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt/mới thực sự được bảo đảm từ ngày cách mạng tháng tám thành công ?Từ bài tập trên em thấy những thành phần câu nào có thể được cấu tạo bởi cụm C-V Học sinh đọc ghi nhớ ( 69) 2 em Hoạt động 3: Luyện tập Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài Gv hướng dẫn , bổ sung. 2.Nhận xét -Những /tình cảm/ ta không có ĐN trc DTTtâm ĐN sau -Những /tình cảm/ ta sẵn có PNT DTTT PNS -> PN sau cấu taoh bởi cụm C-V 3.Ghi nhớ(sgk). II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng nòng cốt câu 1.Bài tập 2.Nhận xét a.Kết cấu c-V làm C-V b.Kết cấu C-V làm VN c.Kết cấu C-V làm BN d.Kết câu C-V làm ĐN 3.Ghi nhớ(sgk) III. Luyện tập 1.Bài tập 1: Tìm cụm C-V và cho biết nó làm thành phần gì? a/Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về ->cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm danh từ b. Trung đội trưởng Bính /khuôn mặtđayf đặn ->cụm C-v làm VN c.Khi các cô gái làng Vòng đỗ gánh giở.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> từng lớp lá sen, ta thấy hiện ra từng lớp lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, khong mảy may một chút bụi nào ->cụm CV1 làm phụ ngữ trong cụm DT -> cụm CV2 làm phụ ngữ trong cụm động từ d.Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình ->cụm CV1 làm C-N ->cụm CV2 làm phụ ngữ 4.Củng cố: Cụm C-V có thể làm thành phần gì trong câu, trong cụm từ 5.Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài, xem kĩ các bài tập và làm bài tập trong sách bài tập - Soạn: Sửa các lỗi trong bài kiểm tra TV, Văn, TLV 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. ------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 103:. Tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 5 Bµi kiÓm tra TiÕng ViÖt Bµi kiÓm tra V¨n. A. Mục tiêu cần đạt -Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn - Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa -Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài B.Chuẩn bị: -Giáo viên: các lỗi của học sinh - Học sinh: sửa lỗi C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt và làm bài tập làm văn số 5. Để giúp các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> Chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2:. I. Đề bài(Tiếng Việt:Tiết 90; Văn học:tiết 98; TLV: 95+95) II. Đáp án III.Nhận xét 1.Bài Tiếng Việt. -Đa số biết cách làm kiểu câu hỏi trắc nghiệm. Một số bài tốt:…. - Nhiều em sai ở câu 1 trắc nghiệm do chưa xác định đúng câu đặc biệt, câu rút gọn -Câu 2: Phân biệt câu dặc biệt và rút gọn đa số sơ sài, chỉ nêu khái niệm chưa làm rõ điểm khác của hai kiểu câu -Viết đoạn văn: Còn có bài viết như một 2.Bài Văn học bài văn bố cục ba phần:…. -Phần trắc nghiệm đa số làm được, một số em còn nhầm ở câu không phải quan niệm của Hoài Thanh về văn chương:… -Nêu được đức tính giản dị của Bác song đa số chưa nêu ở phương diện lời nói và bài viết - Suy nghĩ về đức tính giản dị trong cuộc sống: ở 7A2; 7A3 đa số chưa viết được - Đa số 7A2;7A3 chưa phân tích được cách 3.Tập làm văn dẫn dắt vào nguồn gốc văn chương - bài làm tốt:…. - Ưu: + Bố cục ba phần + Bước đầu biết cách chứng minh một luận điểm +Nhiều bài viết tốt -Nhược: + Dẫn chứng còn chung chung + Bài viết sơ sài,câu quá dài chưa biết III.Sửa lỗi chấm câu + Chữ viết khó đọc + Sai nhiều chính tả + Diễn đạt lủng củng: Sửa - Lao động sản xuất Gọi học sinh phát hiện lỗi sai trong bài và nắng to sửa - Chiến đấu, chiến tranh, trong lao động Gv kiểm tra sửa chữa -Bác Hồ; Bác Lỗi sai Nên kim -Lao động xản xuất -Đoàn kết tạ ra sức mạnh vô địch trong.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> lắng to - Triến đấu, chiến tranh, chong lao động - Bác hồ, bác Lên kim - Có đoàn kết ta mới có nhiều kết quả làm cho đất nước sáng tươi rực rỡ, làm cho kẻ thù sợ sệt. chiến đấu và trong công cuộc xây dựng đất nước giàu đẹp -Chúng ta đã biết đoàn kết bên nhau để đánh đuổi kẻ thù xâm lược IV. Đọc bài văn. - Chúng ta biết đoàn kết, chúng ta chiến đấu mới đuổi được giặc ngoại xâm V.Gọi điểm Gv đọc bài văn của học sinh Yêu cầu học sinh so sánh từng phần và rút ra nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung Gv gọi điểm vào sổ 4.Củng cố: Cách làm một bài văn nghị luận chứng minh 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn văn chứng minh - Soạn: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010 Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - … TiÕt 104:. T×m hiÓu chung vÒ phÐp lËp luËn gi¶i thÝch. A. Mục tiêu cần đạt -Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài văn nghị luận chứng minh - Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề bài nghị luận chứng minh B.Chuẩn bị: -Giáo viên:sgk, sgv - Học sinh: soạn, trả lời câu hỏi C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ ? Các bước làm bài nghị luận chứng minh - Bốn bước 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động. Néi dung chÝnh.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Các em đã được học kiểu bài chứng minh. Hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu một kiểu bài mới là nghị luận giải thích để tìm hiểu giải thích là gì? Vì sao cần giải thích? Giải thích khác chứng minh như thế nào? I.Mục đích và phương pháp giải thích Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1.Bài tập Học sinh ?Trong cuộc sống, khi nào người ta cần được giải thích? -Khi gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.Từ những vấn đề như vì sao có mưa, lũ đến những vấn đề gần gũi. Vì sao em nghỉ học Vậy giải thích là gì? -Là nêu ra nguyên nhân,lí do , quy luật đã làm nảy sinh ra hiện tượng đó ?Em hãy thử giải thích vì sao có lụt? -Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên ?Vì sao có nguyệt thực? -Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời.Trong quá trình vận hành, trái đất, mặt trăng và mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thắng.Trái đất ở giữa che mất nguồn sáng của mặt trời làm cho mặt trăng bị tối ?Muốn giải thích được em phải hiểu về lĩnh vực gì? -Địa lý. 2.Nhận xét -Trong đời sóng, khi gặp hiện tượng mới lạ chưa hiểu thì nhu cầu giải thích này sinh. - Muốn giải thích được vấn đề thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức -Là thao tác làm sáng tỏ nôi dung, ý nghĩa của một từ, một khái niệm, một hiện tượng xã hội nào đó hoặc một tư tưởng, một nhận định Bài văn: Lòng khiêm tốn -Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn. ?Giải thích trong văn nghị luận là gì? - Trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? Vì sao phải khiêm tốn? Biểu hiện của Học sinh đọc bài văn:Lòng khiêm tốn khiêm tốn? Khiêm tốn có lợi hay hại gì? ?Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích -Phương pháp: định nghĩa như thế nào? - Giải thích về lòng khiêm tốn bằng cách Liệt kê nêu ra các lí lẽ làm sáng tỏ, cho người Đối lập khác hiểu ?Có thể đặt câu hỏi để khiêu gợi giải thích Chỉ nguyên nhân như thế nào? mặt lợi, hại ?Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi hay có -Bố cục ba phần hại gì? Cho ai? Các biểu hiện của khiêm.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> tốn? ?Tìm các câu giải thích?Cho biết chúng có phải câu định nghĩa không? Ngoài các câu nêu định nghĩa còn có cách nào giải thích không? -Liệt kê biểu hiện của so sánh - Đối lập người khiêm tốn và người không khiêm tốn -Lợi hại của khiêm tốn ?Tìm bố cục của văn bản Chỉ rõ từng phần? Mở bài:câu 1: Khái quát về lòng khiêm tốn Thân bài: Tiếp -> mọi người: Giải thích lòng khiêm tốn Kết bài: sự cần thiết phải khiêm tốn ? Giải thích là gì? Phương pháp giải thích? Yêu cầu đối với một bài văn giải thích? Học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. II.Ghi nhớ(sgk) III.Luyện tập:Bài văn “Lòng nhân đạo” - Giải thích về lòng nhân đạo -Định nghĩa Nêu và phân tích dẫn chứng Trả lời:Vì sao phải nhân đạo. Học sinh đọc ?Bài văn giải thích vấn đề gì? ?Phương pháp giải thích? 4. Cñng cè: Văn giải thích là gì? Phương pháp giải thích? 5.Hướng dẫn học ở nhà: -Hóc bài, xem các bài tập -Đọc phần đọc thêm sgk - Soạn” Sống chết mặc bay”- hai tiết Đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………………. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. – Ngµy d¹y : … -. TiÕt 105-106:. Sèng chÕt mÆc bay - Phạm Duy Tốn -. A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn “ Sống chết mặc bay”.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> -Có kĩ năng đọc, cảm thụ tác phẩm văn học - Giáo dục ý thức trách nhiệm, lòng thương và sự đồng cảm với nỗi khổ, sự khó khăn của con người B.Chuẩn bị: -Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ? Kể tên các văn bản nghị luận đã học và xác định luận điểm chính? -tinh thần yêu nước của nhân dân ta; Sự giàu đẹp của Tiếng Việt; Đức tính giản dị của Bác Hồ và Ý nghĩa văn chương 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động GV đưa câu hỏi Ở VN vùng nào thường xảy ra lũ lụt - Bắc Bộ Lũ lụt có ảnh hưởng đến cuộc sống người dân như thế nào? Thái độ của nhân dân và những người có trách nhiệm ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua một văn bản của Phạm Duy Tốn Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản Gv hướng dẫn đọc. Đọc mẫu Gọi 3 học sinh đọc Học sinh và giáo viên nhận xét Học sinh tóm tắt cốt truyện ?Nêu hiểu biết của em về tác giả?. Néi dung chÝnh. I. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc – Chú thích a. Đọc b.Chú thích *Tác giả:Phạm Duy Tốn Là cây bút truyện ngắn xuất sắc nhất ở nước ta khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX * Tác phẩm: - Ra đời trong buổi đầu hình thành thể loại truyện ngắn hiện đại của VN (đầu thế kỉ XX). ?Tác phẩm ra đời trong thời điểm nào? GV giới thiệu về truyện ngắn hiện đại? -Truyện TĐ: viết bằng chữ Hán, thiên về hư cấu, cốt truyện phức tạp - Truyện ngắn hiện đại: Viết bằng văn xuôi tiếng việt hiện đại thiên về kể chuyện thực, thường khắc hoạ một hiện tượng, * Từ khó phát hiện một nét cơ bản trong quan hệ nhân sinh, đời sống 2.Bố cục - Thể loại - Tiểu thuyết: chiếm lĩnh đời sống trong -Bố cục: ba phần.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> toàn bộ sự trọn vẹn của nó: Nhiều nhân vật, phản ánh nhiều mối quan hệ xã hội, chịu chi phối bởi nhiều trạng thái tồn tại…. Học sinh đọc từ khó ( sgk) ?Văn bản có bố cục mấy phần? P1: đầu -> mất P2: tiếp -> điếu mày P3: còn lại. - Thể loại:Truyện ngắn 3.Tìm hiểu văn bản a.Cảnh hộ đê -Thời gian: đêm khuya. ?Văn bản thuộc thể loại gì? ?Cảnh hộ đê được tác giả miêu ta vào thời gian nào? Ý nghĩa của thời điểm này? -Gần 1 giờ đêm ( dân hộ đê suốt từ chiều đến 1h đêm không nghỉ) -> tăng thêm sự vất vả của dân làng và sự nghiêm trọng của khúc đê làng ?Dân hộ đê trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào? -Mưa tầm tã, vẫn mưa tầm tã trút xuống -Nước sông lên to quá, dưới sông nước cứ cuồn cuộn bốc lên ?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì -Tăng cường cấp, miêu tả ?Nhận xét gì về cảnh đó. -Trời mưa mỗi lúc một to hơn, nước nhiều hơn, dồn dập hơn - Người hộ đê rất đông, ai cũng cố sức -Công việc vất vả, cực nhọc và vô cùng nguy hiểm -Không khí hộ đê căng thẳng, khẩn trương, tất bật, ồn ào - Con đê ngày càng nguy hiểm. ?Cảnh dân phu hộ đê được miêu tả qua chi - Tác giả cảm thương đối với sự cố gắng tiết nào gần như vô vọng của người dân -Hàng trăm nghìn con người vẫn còn xao xác gọi nhau - Kẻ thì thuổng, cuốc…. đội đất, ướt như chuột lột ?Công việc của người dân hộ đê như thế nào ? Đoạn 1 miêu tả không khí, cảnh tượng hộ đê như thế nào? -âm thanh:tiếng trống, tù và, tiếng người xao xác gọi nhau -Hành động:lộn xộn, sôi động, vội vàng ?Tình trạng con đê lúc này ra sao? -Sức người ngày một giảm, ai cũng mệt lử - Sức trời ngày một tăng:mưa cứ tầm tã, nước cứ cuồn cuộn bốc lên.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> ?Thái độ của tác giả trước tình cảnh trên -Câu cảm thán -> lo sợ ?Quan sát tranh sgk.Miêu tả cảnh gì? -Cảnh người dân đang vật lộn căng thẳng vất vả đến cực độ trước nguy cơ đê vỡ ?Trong lúc dân phu cứu đê thì quan phụ mẫu và nha lại làm gì? -Đánh tổ tôm -> một trò chơi bài ăn tiền 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5.Hướng dẫn học ở nhà: -Hóc bài, xem các bài tập -Đọc phần đọc thêm sgk - Soạn” Sống chết mặc bay”- hai tiết Đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm. Ngµy……….th¸ng……….n¨m 2010. Ngµy so¹n: … Ngµy d¹y : … -. TiÕt 106:. Sèng chÕt mÆc bay. A. Mục tiêu cần đạt. TiÕt 105 B.Chuẩn bị: -Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra KÓ tãm t¾t v¨n b¶n: Sèng chÕt mÆc bay? 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> Theo dõi “ ngoài kia mưa gió ầm ầm” (sgk 76) ?Cảnh trong đình được miêu tả qua những chi tiết nào? - Địa điểm:cách 4,5 trăm thước, trên đê cao, vững chãi ?Quang cảnh trong đình ra sao -Đèn thắp sáng trưng, không khí tĩnh mịch, nghiêm trang, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga, đầy vẻ tôn kính, xứng đáng với một vĩ phúc tinh ?Nhận xét gì về quang cảnh đó ? Qua đó em thấy uy quyền của quan phủ như thế nào?. b. Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm -Địa điểm:trên mặt đê, cao vững trãi -> an toàn -Quang cảnh. - Tĩnh mịch, ngy nga, đường bệ, trang ?Mọi người ngồi chơi tổ tôm như thế nào? nghiêm Tìm chi tiết nói lên điều đó? -Quan ngồi trên , nha lại ngồi dưới, tất cả ->Quan phủ có uy thế lớn với thuộc hạ đang vui cuộc tổ tôm. Chơi tổ tôm cũng được sắp đặt theo ngôi thứ - Quan ngồi trên, nha lại ngồi dưới, tất ?So sánh cảnh dân hộ đê với cảnh trong cả đang vui cuộc tổ tôm đình? Đối lập nhau Đọc thầm “ trong đình” trang 75 *Hình ảnh tên quan phủ ?Tên quan phủ có nhiệm vụ gì? -Nhiệm vụ:hộ đê ?Trong khi dân chúng tìm cách cứu đê thì hắn làm gì -Ung dung ngồi đánh bạc -Ung dung ngồi đánh bạc ?Tìm những chi tiết miêu tả quan phủ? -Ngồi chễm chệ , tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng cho người nhà gãi, ,quạt -Dáng vẻ nhàn hạ, bệ vệ, oai phong hầu ?Nhận xét gì về dáng vẻ của quan -Đồ dùng:quý hiếm của nhà quyền quý ? Đồ dùng sinh hoạt của quan ra sao? -Yến hấp đường phèn, khay khảm, tráp đồi mồi, ngăn bạc, trầu vàng… ?Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đoạn này? -Liệt kê -> nổi bật sự giàu sang, hoang phí - Cuộc sống quý phải, sang trọng khác -> học sau biệt với cuộc sống của đám dân đen mà ?cảm nhận của em về cuộc sống của viên ngài chăn dắt quan -Thức ăn toàn của ngon vật lạ, đồ dùng sang trọng, quan phủ ung dung , nhàn nhã vui sướng tổ tôm trong lúc nhân dân đang.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> gội gió tắm mưa - Ham mê cờ bạc, vô trách nhiệm ?Em nhận xét gì về thái độ của bọn hầu hạ quanh quan phủ? -Khúm núm sợ sệt, xum xoe nịnh bợ làm vừa lòng quan mặc dù cũng có phần lo lắng vì tình hình đê điều Học sinh đọc: Ấy đó quan phụ mẫu trang 77 ?Khi có người bẩm báo đê sắp vỡ, thái độ của quan như thế nào? -Cau mặt, gắt rằng: “ mặc kệ” ?Em nhận xét gì ở tên quan này? Khi báo tin đê vỡ, thái độ quan phủ như thế nào? -Đỏ mặt tía tai, doạ cách cổ, bỏ tù Cho thấy quan là người như thế nào? Sau đó quan làm gì?Có ra giúp dân hộ đê không? -Tiếp tục chơi bài, vỗ tay xuống sập, ,cười nói hể hả khi thắng bài ?Em có nhận xét gì về tên quan phụ mẫu? Truyện kết thúc như thế nào?Nhận xét gì về nghệ thuật ở cuối truyện - Truyện kết thúc khi quan sung sướng thắng ván bài to, đê vỡ, cả một miền quê nước tràn lênh láng , xoáy thành vực sâu -> hình ảnh đối lập, tương phản ? Với bọn quan lại, tác giả có thái độ như thế nào ?Với nhân dân, thái độ của tác giả thể hiện như thế nào?Em hãy tìm một số câu thể hiện thái độ ấy? - Ai nghĩ đến mà chẳng động tâm thương xót đồng bào huyết mạch - Tình cảnh thảm sầu kể sao cho xiết ?Những câu cảm có tác dụng gì? ?Những nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện -Đối lập, tương phản -tăng cấp Hoạt động 3:Ghi nhớ Học sinh đọc ghi nhớ. - Sẵn sàng đổ trách nhiệm cho cấp dưới mình, quát nạt, đe doạ và hách dịch với mọi người. -Là kẻ vô trách nhiệm, tàn bạo, phi nhân. c.Thái độ của tác giả -Tác giả mỉa mai, châm biếm thái độ vô trách nhiệm, ham chơi của bọn quan lại đặc biệt là quan phủ. - Tác giả thương xót, cảm thông trước cuộc sống lầm than, tình cảnh thảm sầu của nhân dân ta. II. Ghi nhớ (sgk) III.Luyện tập Đánh dấu + vào những dòng, ý đúng -Ngôn ngữ tự sự + - Ngôn ngữ miêu tả + - Ngôn ngữ biểu cảm + Ngôn ngữ của người dẫn truyện + -Ngôn ngữ nhân vật -Ngôn ngữ độc thoại nội tâm.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Học sinh đọc bài tËp.Tìm hiểu yêu cầu 4.Củng cố: Qua truyện , em hiểu gì về cuộc sống và thái độ của bọn quan lại xưa? 5.Hướng dẫn học ở nhà: -Học ghi nhớ, tóm tắt văn bản - Chuẩn bị: “ Cách làm bài lập luận giải thích 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 107:. C¸ch lµm bµi v¨n lËp luËn gi¶i thÝch. A. Mục tiêu cần đạt - Ôn lại những kiến thức lí thuyết về kiểu bài nghị luận giải thích, những cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn giải thích, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài - Rèn luyện kĩ năng: Tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển dàn ý thành đoạn, bài văn B.Chuẩn bị: -Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: soạn, viết bài văn C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Thế nào là văn giải thích? -Là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ , bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1:Khởi động Chúng ta đã học về văn chứng minh và các bước làm bài văn chứng min. Đối với một bài nghị luận giải thích càn thực hiện các bước nào? Chúng ta sẽ học I. Các bước làm bài lập luận giải Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới thích 1.Tìm hiểu để, tìm ý Học sinh đọc đề bài ( sgk) ?Nhắc lại các bước làm bài chứng minh Gv:Bài nghị luận giải thích có những bước.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> nào? ?Mức độ có gì khác nhau trong quá trình tìm hiểu các em lưu ý so sánh -Thể loại:Nghị luận giải thích ?Xác định thể loại và vấn đề nghị luận của - Vấn đề nghị luận: đi đây đi đó thì sẽ bài? mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, từng trải *Tìm ý: ?Em hãy giải thích nghĩa đen và nghĩa -Đàng: đường bóng -Sàng khôn: nhiều điều bổ ích - Cách nói đặc biệt: đo không gian bằng đơn vị ngày, đo trí không kiến thức bằng sàng -> đi nhiều thì biết nhiều, mở mang kiến thức, tầm hiểu biết - Nghĩa bóng: câu tục ngữ đúc rút kinh nghiệm sống: Có đi nhiều nơi mới mở mang tầm hiểu biết về mọi mặt 2.Lập dàn ý a.Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề cần ?Dựa vào phần tìm ý, em lập dàn ý cho đề nghị luận bài trên -Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của Thảo luận nhóm 2 bàn việc đi vào cuộc sống để mở mang hiểu Báo cáo biết đối với con người.Nhân dân ta có Nhận xét câu tục ngữ “ Di một ngày đàng, học một sàng khôn” b.Thân bài: Lần lượt trả lời các câu sau: - Đi một ngày đàng là đi đâu? - Một sàng khôn là gì? - Vì sao đi một ngày đàng lại học được một sàng khôn? - Đi thế nào?Học như thế nào? c.Kết bài: Câu tục ngữ không chỉ đúc rút kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta mà còn là một lời khuyên sáng suốt và thông minh, hướng tới mọi người 3.Viết bài Học sinh dựa vào dàn bài đã lập viết bài Yêu cầu:Tổ 1: mở bài Tổ 2: thân bài Tổ 3: kết bài Học sinh các tổ đọc bài viết của mình Nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. 4. Đọc và sửa chữa.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> Hoạt động 3:Tổng kết Qua bài tập trên em hãy nêu các bước làm bài lập luận giải thích? Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. II.Ghi nhớ ( sgk). III. Luyện tập:Tự viết thêm những cách kết bài khác nhau cho đề bài trên -Câu tục ngữ là một kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta. Nó nhắc nhở chúng ta nên đi nhiều để hiểu biết rộng hơn Bài 2: Nhận xét hệ thống lí lẽ trong dàn ý sau(Đề:Giải thích câu tục ngữ “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”) -Dàn ý 1.Tốt gỗ là gì? Học sinh đọc, xác định yêu cầu 2. Tốt nước sơn là gì? Làm bài 3. Vì sao tốt gỗ hơn tốt nước sơn? Gv hướng dẫn bổ sung 4.làm thế nào để “tốt gỗ” và “tốt cả nước sơn” ->dàn ý trên chưa hợp lí vì chưa rõ ba phần của một dàn bài 4.Củng cố: Nêu các bước làm một bài lập luận giải thích 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ - Xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Luyện tập lập luận giải thích. Đọc và trả lời câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - … TiÕt 108: LuyÖn tËp. lËp luËn gi¶i thÝch A. Mục tiêu cần đạt - Củng cố kiến thức về cách làm bài một bài văn lập luận giải thích, biết vận dụng để giải quyết một đề văn giải thích một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội và văn học gần gũi, vừa sức với vốn sống và tầm hiểu biết của các em - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý , nhận xét dàn ý, phát triển từng luận điểm trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh, trình bày đoạn văn bằng lời nói trên lớp B. Chuẩn bị: -Giáo viên: Dàn ý, đoạn văn - Học sinh: Chuẩn bị bài, viết đoạn C. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> 2. Kiểm tra: ?Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích - 4 bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa chữa 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs. Néi dung chÝnh. Hoạt động 1:Khởi động Chúng ta đã biết bài văn giải thích phải thực hiện qua bốn bước. Để khắc sâu 4 bước lập luận giải thích, chúng ta tìm hiểu I. Đề bài: Một nhà văn nói “ Sách là bài hôm nay ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con Hoạt động 2: Luyện tập người” Hãy giải thích câu nói trên II. Các bước thực hiện 1. Tìm hiểu đề, tìm ý - Thể loại:Lập luận giải thích - Vấn đề giải thích: Tầm quan trọng của ? Đề văn thuộc loại gì sách đối với con người -> ngợi ca tôn ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì vinh sách * Tìm ý: ?Tìm các từ ngữ then chốt chỉ ra các ý -Hình ảnh:Ngọn đèn sáng >< bóng tối quan trọng cần được giả thích? Ngọn đèn sáng:Rọi chiếu, soi đường - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ đưa con người ra khỏi chỗ tối tăm ?Em suy nghĩ như thế nào về hình ảnh -Ngọn đèn sáng bất diệt là ngọn đèn “ngọn đèn sáng bất diệt” không bao giờ tắt -Câu nói trên có ý nghĩa: Sách là nguồn sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ con người.Nói cách khác sách là kết tinh trí tuệ con người. Những gì tinh tuý nhất ?Câu nói trên có ý nghĩa gì trong sự hiểu biết của con người chính là ở trong sách - Vì sach ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người tích luỹ được trong lao động, chiến đấu, trong các mối quan ?Tại sao lại nói như vậy hệ xã hội ( nêu dẫn chứng) (Giải thích cơ sở chân lí của câu nói) - Những hiểu biết ghi lại trong sách không chỉ có ích cho một thời mà còn cho cả mọi thời. Nhờ có sách, ánh sáng của trí tuệ sẽ được truyền lại cho đời sau ?Chân lí ấy cần được vận dụng như thế ( dẫn chứng) nào? - Vận dụng:Chăm đọc sách, chọn sách tốt, hay để đọc, không đọc sách dở, sách có hại, cần học và làm theo những cái hay, cái tốt trong sách 2.Lập dàn ý a.Mở bài.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> -Dẫn dắt -Nêu câu nói của nhà văn b.Thân bài +Giải thích ý nghĩa của câu nói - Ngọn đèn sáng là gì? ?Dàn ý của bài lập luận gồm mấy phần? - Ngọn đèn sáng bất diệt là gì? Nội dung của từng phần - Cả câu có ý nghĩa như thế nào? ?Phần mở bài cần làm gì? +Cơ sở chân lí của câu nói đó + Chân lí nêu trong câu trên cần được ?Thân bài trình bày những nội dung gì vận dụng như thế nào? (Dựa vào các ý vừa tìm để triển khai thành c.Kết bài thân bài) - Khẳng định giá trị của câu nói trên - Thái độ của bản thân khi chọn và đọc sách 3.Viết bài * Mở bài: Có những người đã nhìn sách vô hồn như những tập giấy trắng. Nhưng lại có bao người đã dành cho ?Phần kết bài nêu điều gì? sách lời ngợi ca vô cùng đẹp đẽ .Một nahfvăn có nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Vậy ta Học sinh viết bài hiểu câu nói đó như thế nào? Tổ 1: mở bài * Kết bài; Câu nói trên cho ta một nhận thức đúng Tổ 2: Thân bài đắn và sâu sắc về giá trị của sách.Từ đó giúp ta có thái độ đúng hơn trong việc Tổ 3: kết bài chọn sách và đọc sách 4. Đọc và sửa chữa Gọi 2-3 em đọc bài Học sinh nhận xét GV sửa chữa.Học sinh ghi vào và sửa trong bài viết của mình 4.Củng cố: Các bước làm một bài văn giải thích 5.Hướng dẫn học ở nhà - Làm :bài tập làm văn số 6 nộp vào tuần 29 Đề: Giải thích câu tục ngữ “ Uống nước nhớ nguồn” Luyện viết văn giải thích (đặc biệt HSG) Soạn: Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu theo câu hỏi sgk.Chú ý sự >< hai nhân vật 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 109:. Nh÷ng trß lè hay lµ Va- ren Vµ Phan Béi Ch©u. - Nguyễn Ái Quốc -. A. Mục tiêu cần đạt - Thấy được bản chất dối trá của Va-ren qua lời hứa của hắn khi sắp nhận chức - Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích nhân vật - Giáo dục tình cảm ghét cái xấu, sự lừa lọc, trân trọng cái đẹp B.Chuẩn bị: -Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: tóm tắt+ soạn hai câu đầu C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Em cảm nhận điều gì về tên quan phủ trong truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn - Sống xa hoa, sung sướng, ham hưởng thụ, ăn chơi, vô trách nhiệm và vô nhân tính 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh là một vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt nam. Trong sự nghiệp cách mạng Người luôn lấy văn chương làm vĩ khí chiến đấu sắc bén chống kẻ thù. Để góp phần tiếng nói đầy sức mạnh vào phong trào đòi thả cụ Phan Bội Châu rầm rộ khắp nước, Người đã viết “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản này Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản Gv hướng dẫn đọc: giọng vừa bình thản vừa di dỏm hai hước. Chú ý câu cảm, lời độc thoại, lời tái bút đọc giọng phù hợp Gv đọc mẫu.Học sinh đọc Nhận xét ?Tóm tắt truyện - Theo hai ý hcinhs:Va-ren chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền Đông Dương và lời nửa chính thức chăm sóc vụ Phan Bội Châu - Cuộc gặp gỡ giữa Va- ren và Phan Bội Châu trong nhà tù Hoả Lò. Néi dung chÝnh. I. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu chú thích a. Đọc –Tóm tắt. b.Chú thích *Tác giả: Nguyễn Ái Quốc( Bác Hồ) tên dùng từ ( 1919 – 1945) của Bác.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Theo dõi chú thích *.Nêu vài nét về tác giả Gv: lúc nhỏ:Nguyễn Sinh Cung Vào Huế học ở trường Quốc học:Nguyễn Tất Thành 1911:làm phụ bếp trên tàu:anh Ba 1919: gửi tới Hội nghị HB họp ở Véc xây( Pháp) bản yêu sách quyền các dân tộc : Nguyễn Ái Quốc 8.1942 lấy tên Hồ Chí Minh sang Trung Quốc liên lạc với lực lượng chống Nhật. * Tác phẩm - Viết sau khi Phan Bội Châu bị bắt cóc ở Trung Quốc giải về Hoả Lò ( 1925) - Đăng trên báo” Người cùng khổ” 1925 * Từ khó 2.Bố cục: hai phần. ?Va-ren là người như thế nào? Học sinh đọc chú thích khác ( sgk) ?Nêu bố cục văn bản P1: đầu -> Phan Bội Châu vẫn bị giam trong tù ( Va-ren chuẩn bị sang nhận chức và lời hứa chăm sóc vụ Phan Bội Châu) 3.Tìm hiểu văn bản P2: còn lại: cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và a.Va-ren và lời hứa của hắn Phan Bội Châu Gv: Phần giữa ( lược) là cảnh va-ren được đón tiếp ở Huế và Sài Gòn nồng hậu, thịnh soạn.Khi hắn t2 một cuộc hành du linh đình qua khu phố bản xứ -> bị dân chúng vạch rõ bản chất bất lương, xảo quyệt - Hắn hứa chăm sóc vụ Phan Bội Châu Theo dõi phần 1 ?Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thực hay là tưởng tượng hư cấu?Căn cứ vào đâu để kết luận? -Đây là truyện ngắn, hình thức có vẻ như bài ký sự nhưng là một câu chuyện tư tưởng, hư cấu vì truyện được viết trước khi quan toàn quyền Đông Dương sang Việt nam.Khi sang ông ta không gặp Phan Bội Châu ? Trước khi sang Việt nam Va-ren đã hứa gì về vụ Phan Bội Châu? Thực chất của lời hứa ấy là gì? -Hứa “ nửa chính thức” -> chỉ hứa một nửa - Đó là lời hứa dối trả, hứa để vuốt ve, -> hài hước để thể hiện sự giả dối của hắn trấn an nhân dân Việt Nam.Lời hứa đó ?Vì sao hắn lại chăm sóc vụ Phan Bội thực chất là một trò lố bịch.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> Châu -Để xoa dịu bớt làn sóng đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu ở Việt Nam ?Tác giả nhận xét về việc này qua chi tiết nào - Giả thử cứ cho rằng… tự hỏi quan toàn quyền sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và làm ra sao ?Nhận xét gì về giọng văn và kiểu câu - Giọng mỉa mai, hài hước, câu nghi vấn -> thái độ nghi ngờ của tác giả ?Nhận xét gì về lời hứa của quan toàn Đông Dương ?Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng? -Ngôi thứ ba.Người kể chứng kiến câu chuyện ở mọi lúc mọi nơi -> kể lại -> khách quan 4. Củng cố: Nhận xét gì về lời hứa của quan toàn quyền Đông Dương 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, soạn các câu hỏi còn lại 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 110:. Nh÷ng trß lè hay lµ Va- ren vµ Phan Béi Ch©u (TiÕp). - Nguyễn Ái Quốc -. A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được giá trị của truyện qua việc khắc hoạ sắc nét hai nhân vật Varen và Phan Bội Châu với hai tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội:phi nghĩa và chính nghĩa - Qua việc xây dựng lên trò hề lố bịch, giả dối và đê tiện của toàn quyền Varen, Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần bộ mặt của tên chính khách thực dân Pháp phản bội lý tưởng, nham hiểm và xảo quyệt, phản động và đê hèn, từ đó đả kích bản chất của nhà cầm quyền thực dân Pháp - Ca ngợi người anh hùng cứu nước, nhà cách mạng vĩ đại Phan Bội Châu - Nghệ thuật truyện ngắn hiện đại sắc sảo, sáng tạo những tình huống truyện độc đáo, đối lập, tương phản giữa cảnh và nhân vật đặc biệt là hai nhân vật chính, chi tiết điển hình , giọng kể châm biếm, hài hước, thâm thuý - Có kĩ năng tóm tắt truyện, phân tích nhân vật trong quá trình so sánh đối lập B.Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk + sgv.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> - Học sinh: soạn bài+ sgk C. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Tóm tắt truyện “ Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu”.Quan lời hứa em thấy gì về nhân vật Varen. 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Giờ trước các em đã được thấy phần nào bản chất của toàn quyền Varen và trò lố của hắn. Những trò lố ấy còn tiếp tục, diễn biến tinh xảo hơn.Chúng ta cùng tìm hiểu tiết này để thấy rõ điều đó I. Đọc - Hiểu văn bản Họat động 2: Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc – Chú thích 2.Bố cục 3.Tìm hiểu văn bản a.Va-ren và lời hứa của hắn Học sinh theo dõi phần 2 ( sgk 90) ? Đoạn truyện giới thiệu cuộc gặp gỡ ấy như thế nào? - Cuộc chạm trán đầy kịch tính cuộc đối mặt giữa hai nhân cách đối cực ở hai trận tuyến ?Varen được giới thiệu qua chi tiết nào ?Phan Bội Châu được giới thiệu ra sao?. ?Nhận xét gì về từ ngữ sử dụng để giới thiệu hai nhân vật - Những từ với tư cách đại từ Varen: dùng đại từ -> thái độ khinh miệt cao Phan Bội Châu: dùng đại từ -> sự tôn kính ?Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để giới thiệu hai nhân vật? - Đối lập tương phản -> hai con người trái ngược hoàn toàn. b.Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và Phan Bội Châu trong sự tưởng tượng của tác giả. Varen - Con người phản bội giai cấp - Tên chính khách bị đồng bọn xua đuổi ra khỏi tập đoàn - Kẻ ruồng bỏ quá khứ, ruồng bỏ lòng tin, ruồng bỏ giai cấp - Kẻ phản bội nhục nhã -> con người đáng khinh bỉ, căm thù - Tôi đem tự do đến cho ông đây - Bắt tay, nâng gông - Có đi phải có lại, yêu cầu ông cộng tác, hợp lực với Pháp -> có vẻ thân. Phan Bội Châu - Người đồng bào tôn kính, đã hi sinh… -Bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân. -> con người đáng tôn kính, ngưỡng mộ.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> Theo dõi “ tôi đem tự do…->ở châu Á” ? Gặp Phan Bội Châu , Varen nói và làm gì ?Qua đó bộc lộ thái độ gì. Theo dõi tiếp -> được cho bản thân ông ?Tiếp đó Varen bày tỏ thái độ gì ?Sau đó hắn làm gì? Bằng cách nào? - Chớ xúi giục… làm như vậy ông sẽ được tất cả, được cho bản thân ông, cho đất nước ?Nhận xét gì về lời dụ dỗ ca ngợi của Varen ?Sau đó hắn tiếp tục diễn thuyết điều gì? ?Vì sao tác giả để Varen lấy chính sự phản bội của mình ra làm gương -Đặt hắn tới đỉnh cao của sự vô liêm sỉ ?Trước trò hề của Varen, Phan Bội Châu phản ứng như thế nào ?Cái nhìn và thái độ im lặng dửng dưng ấy thể hiện tư thế, khí phách gì của Phan Bội Châu - Cái nhìn điềm tĩnh,lạnh lẽo, khinh bỉ cao độ ?Nhận xét gì về số lượng lời văn giành khắc hoạ hai nhân vật -Chủ yếu Varen nói (độc thoại), tìm mọi cách vuốt ve Phan Bội Châu, mua chuộc ông một cách thô thiển.Còn Phan Bội Châu im lặng dửng dưng không thèm nói ?Dụng ý của tác giả khi khắc hoạ nhân vật - Tô đậm, khắc sâu bản chất đối của hai nhân vật ?Theo em, nếu truyện dừng lại ở “ Không hiểu Phan Bội Châu” có được không? - Được ?Thêm đoạn kết và phần tái bút có tác dụng gì - Làm rõ hơn nữa, khách quan hơn về thái. thiện, giúp đỡ nhưng lập tức đặt ra yêu cầu buộc Phan Bội Châu theo Pháp - Ca ngợi Phan Bội Châu và hứa hẹn - Dụ dỗ -> lời dụ dỗ, ca ngợi khôn khéo nhưng trơ tráo, trắng trợn - Đưa ra những tấm gương phản bội nhục nhã trong đó có hắn -> thô thiển, bỉ ổi và vô liêm sỉ. - Nhìn Varren - Im lặng, dửng dưng -> thái độ bình tĩnh, khinh bỉ và bản lĩnh , kiên cường của Phan Bội Châu trước kẻ thù - Nhếch mép. mỉm cười kín đáo - Nhổ vào mặt Varen -> Căm tức, khinh bỉ cao độ. II.Ghi nhớ III. Luyện tập 1.Bài 1: Thái độ của tác giả đối với Phan Bội Châu là khâm phục, ngưỡng mộ Thái độ ấy thể hiện qua cách miêu tả và ngòi bút trào phúng sắc sảo 2.Bài 2: - Những trò lố (turrlupinades) = trò hề, vô vị, nhạt nhẽo -> trò bịp bợm, lố bịch của Varen - Truyện có hai trò lố.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> độ, tư thế của Phan Bội Châu trước kẻ thù ? Đó là thái độ gì - Nhếch mép cười ruồi, khinh bỉ ?Theo một nhân chứng khác Phan Bội Châu còn có hành động gì? Hoạt động 3: Tổng kết Học sinh đọc.Gv chốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyên tập Học sinh xác định yêu cầu Gọi 1-2 em trình bày Nhận xét ?Giải thích cụm từ “ những trò lố” 4. Củng cố: Qua văn bản, em cảm nhận điều gì về hai nhân vật Varen và Phan Bội Châu 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, ghi nhớ - Đọc thêm ( trang 96) - Soạn: Dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tiếp) – làm bài tập 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 111:. Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. LuyÖn tËp (tiÕp). A. Mục tiêu cần đạt - Củng cố kiến thức về dùng cụm C-V để mở rộng câu - Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích các cụm C-V trong câu và dùng câu có cụm C-V - Có ý thức mở rộng câu trong nói và viết B. Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk - Học sinh: soạn bài, xem sgk, sbt C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu? Lấy ví dụ Những thành phần nào của câu có thể cấu tạo là cụm C-V.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Để giúp các em củng cố kiến thức và khái niệm về cụm C-V dùng để mở rộng nòng cốt câu, chúng ta cùng luyện tập Hoạt động 2: Luyện tập Học sinh đọc bài tập 1.Xác định Học sinh làm bài -> nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. Học sinh đọc , xác định yêu cầu Thảo luận nhóm hai bàn Báo cáo. Học sinh đọc, xác định yêu cầu Làm bài Gọi 3 em lên bảng chữa Học sinh nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. Néi dung chÝnh. 1.Bài tập 1: Các cụm C-V dùng mở rộng câu: a. Khí hậu nước ta/ ấm áp C V -> cụm C-V làm chủ ngữ Ta/quanh năm trồng trọt, thu hoạch C V1 V2 -> cụm C-V làm bổ ngữ b.Các thi sĩ/ca tụng cảnh núi non hoa cỏ C V ->cụm C-V làm định ngữ - Có người / lấy tiếng chim, tiếng suối làm đề ngâm vịnh ->cụm C-V làm định ngữ cho danh từ “ khi” c.Những tục lệ tốt đẹp ấy/mất dần C V - Những thức quý của đất nước../người ngoài C V -> cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ thấy Bài 2: Gộp các câu a.Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cố vui lòng b.Nhà văn Hoài Thanh kh¼ng định rằng cái đẹp là cái có ích c.Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt nam du dương, trầm bổng như một bản nhạc d.Cách mạng tháng Tám thành công khiến cho Tiếng Việt có một bước phát triển, một số phận mới 3.Bài 3: Gộp câu, vế câu in đậm thành câu có cụm C-V làm thành phần… a. Anh em hoà thuận hai thân vui vầy b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> Đuống” ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước 4.Củng cố: Thế nào là câu có cụm C-V dùng mở rộng 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập trong sbt - Chuẩn bị: “ Luyện nói văn giải thích” - Làm đề : Giải thích câu tục ngữ “ Gần mực thì đen.Gần đèn thì rạng” 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 112:. LuyÖn nãi: Bµi v¨n giải thích một vấn đề. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh có dịp nắm vững và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm kiểu bài nghị luận giải thích, nhận thức sâu sắc hơn vấn đề xã hội thông qua yêu cầu luyện tập - Nhiều học sinh có cơ hội trình bày miệng về một vấn đề xã hội thông qua đó tập nói trước tập thể một cách mạnh dạn, tự tin và hiệu quả - Rèn kĩ năng nói trước nhóm, lớp, một vấn đề đã chuẩn bị, nghe và nhận xét người khác nói B.Chuẩn bị: - Giáo viên: stk - Học sinh: bài giải thích C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Để giúp các em tự tin và bình tĩnh hơn trong nói năng giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trình bày vấn đề trước đông người, hôm nay, chúng ta cùng luyện tập I. Đề bài: Tục ngữ có câu: Hoạt động 2: Luyện nói Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Em hãy giải thích 1. Tìm hiểu đề, tìm ý - Thể loại: lập luận giải thích - Nội dung: Giải thích câu tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> ? Đề văn thuộc loại gì ?Xác định từ ngữ quan trọng của đề Mực, đen, đèn, sáng ?Mở bài cần nêu vấn đề gì ?Thân bài cần làm gì. ?Phần kết bài, em khắc sâu điều gì Yêu cầu nói lần lượt từ mở bài đến kết bài Nhóm trưởng quản lí điều hành. Gần mực … sáng 2.Lập dàn ý a.Mở bài - Dẫn dắt - Nêu câu tục ngữ b.Thân bài: - Giải thích nghĩa đen + Mực: chất lỏng màu đen ( xưa kia dùng mực tàu có màu đen) dùng để viết + Gần mực thì đen: khi tiếp xúc với mực hay bị giây bẩn ra chân tay, quần áo + Đèn:dụng cụ dùng thắp sáng + Gần mực thì sáng: khi ở gần đèn, ánh sáng đèn soi sáng vào ta - Nghĩa bóng: Ảnh hưởng của môi trường đối với sự hình thành nhân cách con người c.Kết bài II.Luyện nói 1.Luyện nói, trước tổ, nhóm. Sau mỗi bạn trình bày các bạn trong nhóm a.Mở bài: nhận xét về lời nói , tư thế, tác phong, nội Trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta dung và diễn đạt đã đúc rút được biết bao kinh nghiệm quý giá. Một trong những kinh nghiệm Khi nói học sinh phải biết thưa , gửi ấy là sự ảnh hưởng của môi trường đối với sự phát triển của con người thể hiện Gv quan sát chung và nhắc nhở các nhóm qua câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần thực hiện đèn thì rạng” b.Thân bài Để nêu lên một kinh nghiệm, một bài học ông cha ta thường dùng hình ảnh sự vật có liên quan đến con người qua đó thể hiện ý mình.Trong câu tục ngữ này, hình ảnh đó là mực đen và đèn-sáng. Ngày xưa, ta thường dùng mực tàu – màu để viết. Gần mực ta có thể bị nó giây bẩn ra chân tay áo quần. Ở câu tục ngữ “mực” còn là tượng trung cho những cái xâu. Đèn là vật thắp sáng, soi tỏ mọi vật xung quanh nó tương trưng cho những cái tốt đẹp, sáng sủa. Qua câu tục ngữ ông cha ta muốn khẳng định sự ảnh hưởng của môi trường sống đến việc hình thành nhân cách con người.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> c. Kết bài Câu tục ngữ là lời khuyên sâu sắc là bài học bổ ích cho chúng em những học sinh đang ở lứa tuổi dần hình thành nhân cách . Nó giúp em xác lập được một thế đứng vững chắc trước những tiêu cực ngoài xã hội 2.Trình bày trước lớp. Gọi 3-4 em trình bày Học sinh nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung 4.Củng cố: Bố cục bài lập luận giải thích 5. Hướng dẫn ở nhà: - Học bài, viết lại bài văn - Soạn: Ca Huế trên sông Hương, đọc kĩ bài, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 113:. Ca HuÕ trªn s«ng H¬ng - Hà Ánh Minh -. A. Mục tiêu cần đạt - Văn bản nhật dụng thể loại bút kí giới thiệu về vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu, tinh tế và độc đáo trong cách biểu diễn và thưởng thức, những nghệ sĩ chuyên nghiệp rất đỗi tài ba - Có kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng, bút kí giới thiệu một sinh hoạt văn hoá ở một vùng đất nước cho học sinh - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh B. Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk+sgv - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Qua truyện ngắn “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” em hiểu gì về hai nhân vật này? - Va-ren: kẻ phản bội, tên chính khách làm trò chính trị, kẻ ruồng bỏ giai cấp, tên lừa dối trắng trợn, trơ tráo và vô liêm sỉ - Phan Bội Châu: bậc anh hùng, vị thiên sứ, đáng xả thân được tôn sùng, con người đáng tôn kính, ngưỡng mộ 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Khởi động Ở lớp 6, các em đã được học một số văn bản nhật dụng với đề tài khác nhau.Nếu Động Phong Nha là một danh lam thắng cảnh, Cầu Long Biên là một di tích lịch sử thì ca Huế trên sông Hương lại giúp chúng ta hình dung một cách cụ thể một sinh hoạt văn háo rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản Gv hướng dẫn đọc: Chậm rãi rõ ràng, mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt Gv đọc mẫu.Học sinh đọc ( 3 em) -> nhận xét Gv nhận xét, sửa chữa. Néi dung chÝnh. I. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu chú thích a. Đọc b.Từ khó ( sgk) 2.Bố cục, thể loại * Bố cục: hai phần -P1: đầu -> lí Hoài Nam: giới thiệu một số điệu dân ca Huế -P2: còn lại: tả một đêm trăng nghe đàn trên sông Hương ?Văn bản có thể chia làm mấy phần?Tiêu - Thể loại: đề từng phần? Văn bản nhật dụng. Thể loại bút kí 3.Tìm hiểu văn bản a.Nghệ thuật ca Huế ?Bài văn thuộc kiểu văn bản nào Thể loại ?Em biết gì về cố đô Huế. Hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết - Là miển đất nổi tiếng của miền trung phong cảnh nên thơ, có nhiều cảnh đẹp ( sông Hương , núi Ngự) là đất cố đô nổi tiếng văn hoá phong phú, độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc bao gồm văn hoá cung đình và văn hoá dân gian. Theo dõi đoạn đầu. Thống kê các điệu ca Huế và đặc điểm của nó?. ?Quá trình miêu tả, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì - Liệt kê ( học sau). * Các làn điệu Huế và đặc điểm của nó - Chèo cạn, bài thoại, hò đưa linh ( buồn bã) - Hò giã gạo, ru em, giã vôi…, điệp, bài chòi, bài liệm, nàng vung( náo nức, nồng hậu, tính người) - Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện( gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh) - Nam ai, Nam bình, quả phụ tương tư khúc, hành vân ( buồn man mác, thương cảm, bi ai , vương vấn) - Tứ đại cảnh: không vui, không buồn * Một số nhạc cụ - Đàn trạm, đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo sanh * Các bản đàn - Lưu thuỷ, kim tiền, xuân phong, long hổ, tứ đại cảnh * nghệ thuật biểu diễn - Sử dụng động từ miêu tả động tác, liệt kê -> sự điêu luyện trong nghệ thuật biểu.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> ?Trong bài, tác giả nhắc đến tên những nhạc cụ nào ?Những bản đàn nào được nhắc đến trong văn bản Đọc “ Không gian yên tĩnh” ( trang 101) ?Tìm những từ ngữ miêu tả nghệ thuật sử dụng nhạc cụ của các nhạc công - Nhân, mổ, vỗ, vả, bấm, day, chớp, búng, phi, rãi ?Nghệ thuật sử dụng? Liệt kê ?Em nhận xét gì về nghệ thuật biểu diễn của họ ? Qua đoạn phân tích em có nhận xét gì về nghệ thuật biểu diễn của họ Chi tiết nào miêu tả cảnh đêm trăng nghe ca Huế trên sông Hương? - Thành phố lên đèn như sao sa, màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi, không gian rộng thoáng - Trăng lên, gió mơn man dìu dịu, dòng sống trăng gợn sóng, con thuyền bồng bềnh ?Cảnh đêm trăng trên sông Hương như thế nào Tìm chi tiết miêu tả hoạt động, cảm xúc con người? - Lữ khách giang hồ, thơ lai láng - Ca công trẻ tuổi duyên dáng - Tâm trạng chờ đợi, xao động - Con gái Huế tâm hồn phong phú, âm thầm , kín đáo, sâu thẳm ?Tâm trạng họ thể hiện như thế nào. diễn của các nhạc công -> nghệ thuật ca Huế phong phú, đa dạng, điêu luyện , tài tình 2.Cảnh đêm nghe ca Huế trên dòng Hương Giang. - Cảnh thơ mộng,yên tĩnh , êm đềm. - Con người háo hức, nồng hậu, duyên dáng, lịch sự 3.Nguồn gốc của ca Huế - Ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình do vậy ca Huế vừa sôi nổi vui tươi, vừa trang trọng, uy nghi. II.Ghi nhớ. III. Luyện tập: Hãy kể tên một vài làn Ca Huế được hình thành từ đâu? điệu dân ca ở địa phương em - Nhạc dân gian biểu hiện tâm hồn lạc - Dân ca Tày, Nùng, Thái quan của nhân dân nên hồn nhiên, sôi nổi, tươi vui, thường được dùng trong sinh hoạt và lễ hội - Nhạc cung đình nhã nhạc dùng trong các buổi lễ nơi cung đình, nơi tôn miếu nên trang trọng,uy nghị ?Tại sao có thể nói ca Huế là một thứ tao nhã - Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> nghệ thuật, từ cách biểu diễn đến phục trang -> ca Huế quả là thứ tao nhã Hoạt động 3: Ghi nhớ Học sinh đọc. Gv chốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập Làm bài Gv nhận xét, bổ sung 4. Củng cố: Em hiểu gì về nghệ thuật ca Huế? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ + nội dung phân tích - Học thuộc một đoạn trong văn bản em thích - Soạn: Liệt kê 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 114:. LiÖt kª. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh hiểu rõ thế nào là phép liệt kê và tác dụng của nó - Phân biệt các kiểu liệt kê: cặp /không cặp; tăng tiến/ không tăng tiến - Có kĩ năng vận dụng phép liệt kê trong nói, viết B.Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: soạn bài+ sgk + sbt C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: ?Lấy ví dụ một câu có cụm C-V dùng để mở rộng? cho biết cụm C-V đó làm thành phần gì 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Ngoài so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp từ, nhân hoá ra thì liệt kê cũng là một biện pháp nghệ thuật. Để chúng ta hiểu rõ về.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> biện pháp này, chúng ta cùng tiếp tục học tiết này. Liệt kê Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Đọc bài tập. 1 em ?Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm dưới đây có gì giống nhau? - Mô hình cú pháp tương tự + Bát yến hấp đường phèn + Tráp đồi mồi hình CN để mở + Nào ống thuốc bạc + Nào dao chuôi ngà GV: Đó là những từ, tổ hợp từ cùng loại ?Việc tác giả nêu hàng loạt sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì?. I. Thế nào là phép liệt kê 1. Bài tập ( sgk 104) 2. Nhận xét - Về cấu tạo: có mô hình cú pháp tương tự. - Về ý nghĩa: cùng miêu tả những sự vật xa xỉ đắt tiền - Tác dụng: đặc tả ( tô đậm, nhấn mạnh) thói hưởng lạc ích kỷ và thói vô trách ?Em nhận xét gì về cách sắp đặt các từ, tổ nhiệm của quan huyện hợp từ trên - Sắp xếp nối tiếp nhau - Sắp xếp nối tiếp từ, tổ hợp từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc ?Em hiểu liệt kê là gì 3. Ghi nhớ 1 ( 105) Học sinh đọc ghi nhớ.Gv chốt GV nêu yêu cầu bài tập nhanh ?Tìm phép liệt kê trong khổ thơ - Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng Em đã sống lại rồi, em đã sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết được em người con gái anh hùng II. Các kiểu liệt kê ?Tác dụng? Sự kiên cường của người con 1. Bài tập gái anh hùng trước những sự tra tấn dã 2.Nhận xét man của giặc Bài 1: - Câu a: liệt kê không theo từng cặp Đọc bài tập 1 ( sgk) .Nêu yêu cầu - Câu b: liệt kê theo từng cặp với quan phút Thảo luận nhóm theo bàn thời gian 3 hệ từ “ và” Bài 2: - Câu a: có thể đảo được vị trí các từ ngữ liệt kê( các từ ngữ không tăng tiến) - Câu b: không đảo được vị trí các từ ngữ ( từ ngữ tăng tiến) Học sinh đọc bài tập ( sgk 105) Thảo luận tổ: tổ 1,2 câu a tổ 3: câu b Học sinh báo cáo.Gv kết luận ?Vì sao câu a có thể thay đổi vị trí các TN Sơ đồ phân loại liệt kê liệt kê mà câu b không thay đổi được P. loại liệt kê.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> - Câu a là liệt kê không tăng tiến - Câu b là liệt kê tăng tiến, nếu đổi thì không phù hợp ?Qua hai bài tập em hãy cho biết có mấy loại liệt kê? Vẽ sơ đồ phân loại Học sinh vẽ Gv treo bảng phụ. Cấu tạo Theo cặp. Ý nghĩa Ko theo cặp. Tăng tiến. Ko tăng tiến. 3.Ghi nhớ sgk Học sinh đọc ghi nhớ ( sgk) Gv khái quát Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập. III.Luyện tập 1.Bài tập 1( 106) Trong bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” tác giả dùng biện pháp liệt kê để diễn tả - Sức mạnh của tinh thần yêu nước …. Tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sống vô cùng mạnh mẽ, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước - Lòng tự hào về truyền thống lịch sử: chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại bà Trưng,, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… - Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân đứng lên đánh Pháp. Từ cụ già tóc bạc … quyên góp ruộng đất… chính phủ 2.Bài 2: Tìm phép liệt kê trong đoạn trích a.Dưới lòng đất, trên vỉa hè, trong cửa tiệm, những cu li kéo xe tay, những quả dưa hấu… những xâu lạp xường…. cái rốn của một chú khách, một viên quan uể oải bước qua.. tay ngực… hình chữ thập. 4. Củng cố: Liệt kê là gì? Có mấy loại liệt kê 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc hai ghi nhớ - làm bài tập 3 - Soạn: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 115:. T×m hiÓu chung vÒ v¨n b¶n hµnh chÝnh. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm được những hiểu biết chung về văn bản hành chính.Mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống thực tiễn - Có kĩ năng viết được những văn bản hành chính đúng mẫu B.Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Nêu các bước làm một bài văn giải thích 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Trong cuộc sống hàng ngày ta thường xuyên phải sử dụng văn bàn hành chính. Để hiểu biết về cách viết văn bản hành chính và những đặc điểm của nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Học sinh đọc – 3 em ?khi nào phải viết thông báo, đề nghị báo cáo. ?Mỗi văn bản trên nhằm mục đích gì. Néi dung chÝnh. I.Thế nào là văn bản hành chính 1.Bài tập ( sgk 107) 2.Nhận xét * Tình huống viết - Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng rộng rãi cùng biết - Đề nghị: kiến nghị , đề nghị, đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền - Báo cáo: nhằm trình bày một vấn đề nào đó lên cấp cao hơn * Mục đích - Thông báo: phố biến thông tin thường kèm theo hướng dẫn và yêu cầu - Đề nghị: trình bày nguyện vọng.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> ? Điểm gì giống và khác nhau Gv mở rộng đặc điểm chung của ba văn bản Ba văn bản trên gọi là văn bản hành chính(hoặc VBHCCV) ?Em hiểu thế nào là văn bản hành chính? - Văn bản dùng để truyền đạt nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống cấp dưới và bàytỏ ý kiến , nguyện vọng của cá nhân , tập thể tới cơ quan và người có quyền hạn giải quyết ?Văn bản hành chính, truyện , ,thơ có điểm gì khác nhau - Truyện thơ: văn bản nghệ thuật, từ ngữ chau chuốt, sử dụng biện pháp nghệ thuật, đa nghĩa, biểu tượng, biểu cảm - Văn bản hành chính nói chung: tính khuôn mẫu, từ ngữ giản dị, rõ nghĩa, không có biện pháp nghệ thuật và yếu tố biểu cảm (đon có lời cảm ơn -> khuôn mẫu) Hoạt động 3: Tổng kết Học sinh đọc ( hai em) Gv chốt Hoạt động 4: Luyện tập. thường kèm hteo lời cảm ơn - Báo cáo: tập hợp công việc đã làm được để cấp trên biết, thường dùng số liệu % * Đặc điểm: - Đặc điểm chung: có tính khuôn mẫu - Khác: mục đích, nội dung, yêu cầu. II.Ghi nhớ ( sgk) III. Luyện tập 1. Bài 1: ( 110)Tình huống viết văn bản hành chính và tên văn bản tương ứng 1.Thông báo 2.Báo cáo 3. Đơn xin nghỉ học 4. Đề nghị 2. Bài tập bổ sung: Sưu tầm một số văn bản hành chính - Biên bản xảy ra tai nạn - Thông báo môn thi TN THCS - Đơn xin chuyển trường - Báo cáo tổng kết công tác đội TNTP - Văn bản hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp. 4.Củng cố: Văn bản hành chính là gì? Đặc điểm của văn bản hành chính 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Sửa lỗi trong bài tập làm văn số 6 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(301)</span> Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. -----------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 116:. Tr¶ bµi TËp lµm v¨n sè 6. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong bài viết thông qua phần chữa của giáo viên - Nắm được những nội dung cơ bản trong bài viết - Rèn ý thức và kĩ năng sửa lỗi cho học sinh B.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết của học sinh, lỗi trong bài viết - Học sinh: sửa lỗi trong bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra:Việc sửa lỗi của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Các em đã viết bài số 6 ở nhà. Để giúp các em sửa lỗi, rèn luyện kĩ năng viết bài, hôm nay chúng ta cùng học tiết trả bài Hoạt động 2: I. Đềbài: Em hãy giải thích câu tục ngữ Học sinh nhắc lại đề “ Uống nước nhớ nguồn” ?Xác định thể loại - Lập luận giải thích ?Nội dung và giới hạn của đề bài - Giải thích câu tục ngữ, làm nổi bật nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ II. Lập dàn ý ?Phần mở bài có nhiệm vụ gì 1.Mở bài: - Dẫn dắt, nêu câu tục ngữ GV đọc bài của học sinh - Chuyển ý 2.Thân bài Học sinh so sánh nhận xét * Giải thích nghĩa Gv nhận xét - Uống nước: thừa hưởng và sử dụng thành quả lao động , đấu tranh của các ?Phần thân bài cần giới thiệu vấn đề như thế hệ trước thế nào? - Nguồn: là nơi xuất phát của dòng nước. Nghĩa là con người, tập thể làm ra.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> ?Nguồn là nơi thế nào ?Tại sao uống nước phải nhớ nguồn? Uống nước nhớ nguồn ta phải làm gì GV đọc phần thân bài của các bài trên Học sinh nhận xét so sánh Gv kết luận ?Kết bài phải làm gì Gv nhận xét -Đa số có ý thức làm bài, đúng thể loại - Một số bài viết tốt, giải thích rõ ràng - Còn một số bài viết kém, chữ xấu - Có một bài sai yêu cầu a.Nội dung - Giải thích tốt, diễn đạt lưu loát: - Bài làm còn sơ sài: - Diễn đạt lủng củng, không thoát ý: - Sai yêu cầu - Chưa nêu nghĩa b. Diễn đạt - Diễn đạt tốt, từ ngữ chau chuốt - Diễn đạt yếu: c.Chính tả: - Chữ viết đẹp, không sai chính tả - Cẩu thả: - Sai nhiều chính tả, bẩn Gv căn cứ vào bài viết học sinh cho các em trao đổi sửa loioix. Gọi vài em lên bảng sửa Lỗi sai - Uống nước, là lơi, chong cuộc sống, xung sướng - Làm lụn, đi da, suống dưới, nủng củng, đi nên, da giẻ. thành quả -> câu tục ngữ là lời khuyên, nhắc nhở của ông cha đối với những người đi sau, người hưởng thành quả, chịu ơn người khác - Đó là đạo lí của con người VN là cơ sở để đánh giá con người, là cơ sở để sống - Nhớ nguồn : phải thể hiện bằng những việc làm cụ thể 3. Kết bài - Nhấn mạnh giá trị thực tế của câu tục ngữ - Rút ra bài học cho bản thân III. Nhận xét bài 1.Nhận xét chung. 2.Nhận xét cụ thể. IV. Sửa lối 1.Lỗi chính tả Sửa lỗi - Uống nước, là nơi, trong cuộc sống, sung sướng - Làm lụng, đi ra, xuống dưới, lủng củng, đi lên, da dẻ 2.Lỗi diễn đạt( nội dung) - Uống nước: thừa hưởng , sử dụng thành quả lao động hoặc đấu tranh…. của các thế hệ trước - Nguồn là nơi xuất phát của dòng nước. Hiểu theo nghĩa bóng thì chính là con người hoặc tập thể làm ra thành quả - Nguồn là nơi nước chảy đầu tiên là con - Chúng ta ai cũng có cha mẹ, đó là.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> người, tập thể làm ra thành quả, là nguyên nhân, ngọn nguồn - Chúng ta ai cũng có cha mẹ đẻ ra và nuôi dưỡng chúng ta khôn lớn lên chúng ta phải biết ơn họ - Nhớ cha mẹ, chúng ta nhớ cả các vị anh hùng liệt sĩ đã hi sinh cho ta hưởng cuộc sống bình yên. người sinh thành và nuôi dưỡng cho ta nên người.Bởi vậy ta phải biết ơn họ - Không chỉ nhớ ơn cha mẹ, chúng ta phải ghi nhớ công ơn của các anh hùng liệt sĩ - những người đã hi sinh xương máu để đem lại cuộc sống bình yên cho mọi người V.Gọi điểm. Gọi điểm vào sổ 4.Củng cố: Bố cục của bài văn giải thích 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại bài - Luyện viết bài giải thích, luyện lý thuyết - Soạn: Quan âm thị kính - Đọc kĩ, tìm hiểu nội dung câu 1,2 ( sgk) 6. Rót kinh nghiÖm;……………………………………………………………… Ngµy…….th¸ng……..n¨m 2010. Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 117:. Quan ¢m ThÞ kÝnh. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo sân đình truyền thống. Tóm tắt được nội dung vở chèo “ Quan Âm Thị Kính”.Nắm được vị trí và nội dung của trích đoạn “ Nỗi oan hại chồng” - Rèn kĩ năng đọc – tóm tắt , phân tích tác phẩm B.Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk + stk - Học sinh: soạn bài + sgk C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : ?Tại sao nói ca Huế là một thú tao nhã - Ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến nghệ thuật, từ cách biểu diễn đến phục trang 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Gv cho học sinh quan sát tranh, giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> bài I. Đọc - Hiểu văn bản Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu chú thích Gv hướng dẫn đọc phần tóm tắt chèo “ a. Đọc, tóm tắt Quan âm thị kính” Đọc đọan trích Phân vai: Dẫn chuyện, chậm, rõ, bình thản Thiện Sỹ: hốt hoảng, sợ hãi Thị Kính: âu yếm, đau đớn, buồn tủỉ, thê thảm Sùng Bà: nanh nọc Sùng ông: đắc chí Học sinh đọc, nhận xét b.Tóm tắt Gv sửa chữa ?Tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Quan âm thị kính” Học sinh tóm tắt dựa vào nội dung sgk. Đảm bảo nội dung ba phần - Án giết chồng( nảy sinh mâu thuẩn) - An hoang thai ( xung đột đẩy lên đỉnh c.Chú thích điểm) - Oan tình( xung đột được giải quyết, mâu - Chèo là loại hình kịch, hát, múa dân thuẫn được hoá giải) gian, kể chuyện diễn tích -> hình thức sân khấu -> chèo sân đình Theo dõi chú thích * sgk - Đồng bằng Bắc Bộ (Thái BÌnh, Bắc ?Chèo là gì? Được biểu diễn ở đâu , tồn tại Ninh, Hà Tây) từ bao giờ - Đặc điểm: bắt nguồn từ truyện cổ tích và truyện nôm - Nhân vật: hai hệ thống: chính diện và ? Nơi phát tích của chèo ở đâu phản diện - Xung đột: hai lực lượng mâu thuẫn, ? Đọc chú thích 2 và cho biết đặc điểm của đối lập ( nhân vật chính) chèo 3.Tìm hiểu văn bản: Trích đoạn “ Nỗi Theo dõi chú thích 3.Trong chèo có những oan hại chồng” loại nhân vật nào - Thư sinh, nữ chính, nữ lệch, mụ ác, hề chèo ?Xung đột trong chèo như thế nào Gv giới thiệu vị trí đoạn trích - Thuộc phần đầu vở chèo “ quan âm thị kính” , nêu hoàn cảnh xung đột ?Nội dung đoạn trích gồm có mấy cảnh 4 cảnh: - Vợ khâu vá chồng đọc sách - Vợ dùng dao khâu cắt râu chồng - Bị nghi oan là giết chồng.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> - Thị Kính giả trai đi tu 4.Củng cố: Em hiểu chèo là gì? Đặc điểm của chèo 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học các nội dung trong bài - Tóm tắt văn bản, trả lời các câu hỏi còn lại trong sgk 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010. Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt upload.123doc.net:. Quan ¢m ThÞ kÝnh. (TiÕp). A. Mục tiêu cần đạt -Nắm được nội dung ý nghĩa và một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo sân đình truyền thống, nghệ thuật ( mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ hành động nhân vật của trích đoạn này) -Rèn kĩ năng tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo, nhân vật chèo ( nữ chính, mục ác) cùng ngôn ngữ hành động của hai nhân vật loại này B.Chuẩn bị: - Giáo viên: tltk + sgk - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Tóm tắt vở chèo “ Quan âm thị kính” Đoạn trích “ Nỗi oan hại chồng” gồm mấy cảnh? 4 cảnh - Vợ khâu vá chồng đọc sách - Vợ dùng dao khâu cắt râu chồng - Bị nghi oan là giết chồng - Thị Kính giả trai đi tu 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Giờ trước các em đã tìm hiểu sơ lược về thể loại chèo và vở chèo “Quan âm thị kính” .Hôm nay chúng ta tìm hiểu sâu sắc hơn về nỗi oan hại chồng của nàng I. Đọc - Hiểu văn bản Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc, tìm hiểu chú thích 2.Tìm hiểu văn bản ? Đoạn trích nỗi oan hại chồng có mấy nhân vật? là những nhân vật nào Thị Kính >< Thiện Sỹ Mãng ông>< Sùng ông, Sùng bà ? Nhân vật nào là nhân vật nữ chính.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> - Thị Kính: đạo đức, đoan chính -> đại diện cho cái thiện ?Nhân vật nào là nhân vật mụ ác đặc điểm của nhân vật này? đại diện cho cái gì? - Sùng bà, độc đoán, chuyên quyền, nham hiểm đại diện cho cái ác Theo dõi phân đầu đoạn trích ( 113) ?Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là khung cảnh gì? - Cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng -> hình ảnh thể hiện ước mơ hạnh phúc gia đình của nhân dân ta ?Tìm cử chỉ, lời nói của Thị Kính ở đoạn này. a.Nhân vật Thị Kính. - Cử chỉ: dọn kỉ, quạt, băn khoăn, lo lắng khi thấy râu mọc ngược -> Thị Kính rất yêu thương chồng, đó là tình cảm tự nhiên, chân thật b.Nhân vật Sùng bà. ?Em nhận xét gì về nhân vật Thị Kính - Hành động rất tàn nhẫn và thô bạo ?Chỉ ra những hành động của Sùng và với Thị Kính - Dùi đầu Thị Kính xuống nước, bắt Thị Kính ngửa mặt lên, không cho Thị Kính phân bua, đẩy Thị Kính ngã khuỵ xuống ?Nhận xét về những hành động đó ?Ngôn ngữ, lời nói của Sùng bà Gọi: mặt sứa gan lim Mèo mả gà đồng -> xỉ vả - Câm đi: độc đoán, chuyên quyền - Gọi: mày, con kia: thô tục - Say hoa đắm nguyệt - Dung tình bất trắc buộc tội Thị Kính - Say trai giết chồng - Chém, bổ, băm, vằm, xả mặt gái trơ như mặt thớt Tam tòng tứ đức để ở đâu -> nguyền rủa độc ác Dòng liu điu Con nhà cua ốc khinh thường, nhục mạ ?Qua đó em thấy Sùng bà là người như thế nào? -> bản chất của bọn địa chủ giàu có trong xã hội bấy giờ. - Lời nói khinh thường,nhục mạ, xỉ vả, nguyền rủa và buộc tội Thị Kính -> bản chất độc địa, coi thường người bình dân c.Bi kịch của người lương thiện.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> Gv: Thị Kính đức hạnh vẫn không được nhà chồng chấp nhận cũng một phần do bản chất nguồn gốc bình dân của nàng.Trong xã hội phong kiến, vấn đề giai cấp vẫn chi phối sâu sắc hôn nhân gia đình . ?Trong đoạn trích mấy lần Thị Kính kêu oan - 7 lần kêu oan +mẹ chồng + cha mẹ chồng + chồng + mẹ chồng + giời + cha đẻ + phật tổ GV: nỗi oan của Thị Kính bắt đầu từ chồng, buộc cho nỗi oan ấy là mẹ chồng. Chỉ có ba người có thể giải oan: chồng, mẹ chồng, cha -> không chấp nhận -> càng buộc chặt hơn, kêu với chồng nhưng chồng bất lực -> tính kích phát triển cao -> người chỉ biết kêu giời -> nghệ thuật xây dựng xung đột ?Khi nào lời kêu oan của Thị Kính được cảm thông Vì vậy mà Thị Kính không thể về nhà được -> xung đột lên đến đỉnh điểm ?Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà Sùng bà , Sùng ông còn làm điều gì ?Theo em xung đột kịch thể hiện cao nhất ở chỗ nào? Vì sao? Thảo luận nhóm 6 thời gian 3phút.Báo cáo - Lừa Mãng ông sang ăn cữ cháu mỉa mai cay độc Dúi ngã Mãng ông. - Cha đẻ thông cảm nhưng không hiểu được nỗi oan của con gái d.Xung đột lên đến đỉnh điểm. - Xung đột thể hiện cao nhất 8 cảnh Mãng ông bị dúi ngã, Thị Kính phải chịu nỗi đau ê chề, nhục nhã:vợ chồng tan vỡ, cha già bị khinh rẻ - Thị Kính tìm đến Phật tổ nương chốn từ bi e.Tâm trạng Thị Kính khi rời nhà Sùng bà. - Tâm trạng lưu luyến, đau khổ - Đó là cách giải thoát thể hiện ước muốn được sống đẹp nhưng có mặt tiêu cực đó là sự nhẫn nhục, cam chịu chứ chưa phải là hành động đấu tranh II. Ghi nhớ ( sgk). ->Thị Kính “ vọng bái” - lạy cha mẹ hai III.Luyện tập: Tóm tắt đoạn trích lần rồi giả trai đi tu Đọc Thị Kính theo cha mấy bước ( 117) ? Phân tích tâm trạng Thị Kính khi rời nhà Sùng ông.

<span class='text_page_counter'>(308)</span> - Dừng chân thở than, quay vào nhìn, cầm áo, bóp chặt trong tay -> tâm trạng lưu luyến đau khổ dù bị oan ức -> đối với chồng tình cảm đằm thắm, thuỷ chung ?Việc Thị Kính giả trai đi tu có ý nghĩa gì? Đó có phải là con đường giúp nhân vật thoát khỏi đau khổ trong xã hội cũ Hoạt động 3:Tổng kết Học sinh đọc .Gv chốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Học sinh tóm tắt.Gv hướng dẫn - Thị Kính ngồi quạt cho chồng ngủ thấy râu mọc ngược trên cằm chồng liền cầm dao khâu xén đi. Thiện Sỹ chợt tỉnh kêu lên. Sùng ông, Sùng bà chạy ra, đổ cho nàng tội định giết chồng. Họ gọi Mãng ông sang trả con gái, Thị Kính bị oan nhưng không kêu được vào đâu, nàng cùng cha ra khỏi nhà Sùng bà.Sau khi lạy cha mẹ, nàng giả trai đi tu 4.Củng cố: Qua vở chèo em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học ghi nhớ và nội dung phân tích - Tóm tắt đoan trích - Chuẩn bị: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010. Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 119:. DÊu chÊm löng vµ dÊu chÊm phÈy. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm vững công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Biết sử dụng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng hợp lí - Có kĩ năng dùng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng trong nói và viết B.Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk+sgv - Học sinh: soạn bài, tham khảo sbt C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> 2.Kiểm tra ?Thế nào là liệt kê? Có mấy cách phân loại liệt kê 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Gv đưa ví dụ: mẹ em đi chợ mua cá, rau, trứng… VD2: Hôm nay em đi học; mẹ đi chợ Ở câu 1 dấu … báo hiệu điều gì? ( mẹ còn mua thứ khác nữa) Câu 2 có mấy vế câu? Vì sao em biết - Có hai vế , nhờ có dấu chẩm phẩy ->để hiểu công dụng, đặc điểm của hai loại dấu này, chúng ta cùng tìm hiểu I. Dấu chấm lửng Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Bài tập Học sinh đọc bài tập sgk 121 2. Nhận xét ?Cho biết trong các câu đó dấu chấm lửng a. Biểu thị các phần liệt kê tương tự được dùng để làm gì không viết ra b. Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người nói c. Bất ngờ của thông báo ?Qua bài tập trên em rút ra điều gì về công dụng của dấu chấm lửng? - Rút gọn phần liệt kê, nhấn mạnh tâm trạng của người nói, giãn nhịp điệu câu văn, tạo sắc thái hài hước, dí dỏm Học sinh đọc ghi nhớ ?Dấu chấm lửng trong câu sau có chức năng gì Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui có buồn thảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán…. -> biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra. 3.Ghi nhớ 1 ( sgk). II. Dấu chấm phẩy 1.Bài tập 2.Nhận xét a. Đánh dấu ranh giới hai vế câu ghép có cấu tạo phức tạp b. Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp 3.Ghi nhớ 2 ( sgk 122). Đọc bài tập ?Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được III. Luyện tập dùng để làm gì 1.Bài 1(123) a.Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng do lúng túng , sợ hãi ?Có phải thể thay thế các dấu đó bằng các b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở dấu phẩy được không? c.Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ - Không vì nếu thay -> nhầm lẫn, hiểu lầm 2.Bài 2: Nêu công dụng của dấu chấm.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> ?Từ bài tập em hãy cho biết công dụng của dấu chấm phẩy Học sinh đọc ghi nhớ Lấy ví dụ một câu có dùng dấu chấm phẩy Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. phẩy - a,b,c: dấu chấm phẩy đều dùng để ngăn cách vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp 3. Bài 3( 123) -Đoạn văn Đêm trăng trên dòng sông Hương Giang. Trong tiếng sóng vỗ ru mạn thuyền, trong tiếng đàn du dương réo rắt, các ca nhi cất lến những khúc Nam ai Nam bình buồn man mác; người nghe thấy lòng mình bâng khuâng… 4.Củng cố: Tác dụng của dấu chấm lửng và dấu chẩm phẩy 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập trong sbt - Soạn: Văn bản đề nghị 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010. Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 120:. Văn bản đề nghị. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm được các tình huống cần viết văn bản đề nghị.Cần đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền - Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng mẫu - Phân biệt tình huống dùng văn bản đề nghị với báo cáo B.Chuẩn bị - Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: sgk + stk C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Thế nào là văn bản hành chính? Trong văn bản hành chính thường có những mục nào? 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu văn bản hành chính. Văn bản đề nghị là một loại văn bản hành chính, để hiểu rõ hơn về loại văn bản này chúng ta sẽ học bài hôm nay I. Đặc điểm của văn bản đề nghị Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Bài tập ( sgk 124+125) 2.Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> Đọc văn bản sgk ( 3 em) - Đề nghị các cấp , những người có thẩm ?Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì quyền giải quyết vấn đề mà người viết ?Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì không tự giải quyết được về nội dung và hình thức trình bày - Cần trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa - Nội dung: + Ai đề nghị ?Văn bản đề nghị là gì? Văn bản đề nghị + Đề nghị của ai có nội dung và cách trình bày như thế nào? + Đề nghị ở đâu II.Cách làm văn bản đề nghị 1.Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị * Bài tập Theo dõi 2 văn bản đề nghị trên * Nhận xét ?Các mục trong văn bản đề nghị được .- Trình tự: trình bày theo trình tự nào + Quốc hiệu nước + Địa điểm viết đơn, ngày + Tên văn bản + Nơi gửi đến + Nêu sự việc, lí do, ý kiến đề nghị + Người viết kí tên ghi tên ?So sánh sự giống và khác giữa hai văn bản trên ?Những phần nào quan trọng trong cả hai văn bản - Nội dung đề nghị ?Từ hai văn bàn trên hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị Đọc phần (2) shk 126 Đọc lưu ý ( sgk) – Gv khắc sâu lưu ý Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Đọc bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập Học sinh làm bài.Lên bảng chữa Học sinh nhận xét Gv sửa chữa , bổ sung Học sinh đọc, xác định yêu cầu Thảo luận nhóm bàn 5phút Báo cáo Học sinh nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. 2.Dàn mục một văn bản đề nghị Sgk * Lưu ý sgk 3. Ghi nhớ sgk III. Luyện tập 1.Bài tập 1: ( 127) - Lí do viết đơn và lí do đề nghị khác nhau + Tình huống a là nhu cầu cá nhân tònh huống b là nhu cầu của một tập thể + Giống nhau: đều đề đạt nhu cầu và nguyện vọng chính đáng 2.Bài 2: - Các lỗi thường mắc trong văn bản đề nghị + Thiếu một hoặc vài mục + Đủ mục quy định nhưng sai trình tự + Vấn đề đề nghị không được chính đáng + Tên văn bản không phù hợp nội dung.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> 4.Củng cố: Văn bản đề nghị là gì? Các mục chính 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ, lưu ý - Chuẩn bị: Ôn tập văn học, trả lời câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010 Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 121:. ¤n tËp V¨n häc. A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng thể loại của các văn bản và sự giàu đẹp của tiếng việt thể hiện trong các văn bản đã học - Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, đọc thuộc lòng bài thơ, lập bảng hệ thống phân loại B.Chuẩn bị - Giáo viên - Học sinh C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã học xong phần Văn học lớp 7 . Để củng cố kiến thức, chúng ta cùng ôn tập 1.Một số tác phẩm đã học, học Hoạt động 2: Ôn tập ? Hãy kể tên những tác phẩm đã học trong chương trình Ngữ văn 7? - Học sinh kể: học kì I: 24 học kì II: 10 2.Một số thể thơ, truyện a.Ca dao dân ca - Thơ ca dân gian: là những bài thơ bài ?Nêu khái niệm ca dao – dân ca hát trữ tình dân gian do quần chúng ?Phân biệt ca dao, dân ca nhân dân sáng tác, biểu diễn và truyền miệng từ đời này sang đời khác b.Tục ngữ - Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định , có nhịp điều, hình ảnh thể hiện những k/v của nhân dân về mọi mặt.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> ?Tục ngữ là gì. cuộc sống c.Thơ trữ tình - Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác ?Em hiểu thế nào là thơ trữ tình - Thường có vần điệu, nhịp ddieeujh, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao * thơ trữ tình trung đại VN -Đường luật: Thất ngôn, ngũ ngôn, bát ?Thơ chữ tình trung đại VN gồm những cú, tứ tuyệt thể loại nào - VN: lục bát, song thất lục bát, 4 tiếng học tập từ ca dao dân ca * Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật ?Thể thất ngôn tứ tuyệt có đặc điểm gì - 4 câu, mỗi câu 7 tiếng - Kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp - Nhịp: 4/3; 2/2/3 - Vần chân * Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật - 4 câu, mỗi câu 5 tiếng - Vần bằng , trắc - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 * Thất ngôn bát cú - 8 câu mỗi câu 7 tiếng - Vần bằng trắc, chân - Kết cấu: đề, thực, luận, kết - Luật: nhất tam tứ bất luận, nhị tứ lục phân minh - Câu 3-4, 5-6 đối * Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc kết cấu cặp, 1 câu 6, một câu 8 - Vần bằng, vần lưng - Nhịp 2/2/2/2 hoặc 3/3 4/4 2/4/2 * Song thất lục bát - 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 -> một khổ d.Truyện ngắn hiện đại - Có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài - kể linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột * nghệ thuật: tương phản Tăng cấp: thường đi cùng tường phản tăng dần về cường độ, chất lượng, tốc độ, số lượng, màu sắc, âm thanh.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> 3.Những tình cảm, thái độ thể hiện ? Đó là những tình cảm nào? Lấy ví dụ trong các bài ca dao – dân ca - Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích 4.Những kinh nghiệm của nhân dân ?Tục ngữ nêu lên những kinh nghiệm gì được thể hiện trong tục ngữ của nhân dân - Kinh nghiệm về thiên nhiên , thời tiết - kinh nghiệm về lao động, sản xuất - Kinh nghiệm về con người, xã hội 5.Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ -Lòng yêu nước và tự hào dân tộc - ý chí bất khất, kiên quyết đánh bại quân xâm lược - Tình yêu nhân dân, nỗi nhớ, mong quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên - Tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung sâu sắc 6. Giá trị chủ yếu về tư tưởng - Nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi đã học ( trừ văn nghị luận) STT 1. 2. 3. 4. Nhan đề Giá trị nội dung (tác giả) Cổng trường mở Lòng mẹ thương con vô bờ, ra- Lí Lan mong con học giỏi nên người -> tình thương của mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con Mẹ tôi – Et-môn - Tình yêu thương kính trọng đô đơ Amixi cha mẹ là tình cảm thiêng liêng. Thật xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào trà đạp lên tình cảm đó. Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài. - Tình cảm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng - Bậc cha mẹ hãy vì hạnh phúc con cái mà tránh những cuộc chia tay Sống chết mặc - Lên án tên quan phủ vô trách bay – nhiệm gây nên tội ác khi làm Phạm Duy Tốn nhiệm vụ hộ đê. Giá trị nghệ thuât Tâm trạng người mẹ được thể hiện chân thực, nhẹ nhàng mà cảm động , sâu sắc - Lời lẽ nghiêm khắc, thấm thía, đích đáng khiến cho người con ăn năn, hối lỗi. - Qua cuộc chia tay của những con búp bê -> đặt ra vấn đề một cách nghiêm túc và sâu sắc - Tương phản - Tăng cấp.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> 5. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu – NAQ. 6. Một thứ quà của lúa non: Cốm Thạch Lam. 7. Sài Gòn tôi yêu – Minh Hương. 8. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng. 9. Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh. - Cảm thông với nỗi khổ của nhân dân vì đê vỡ - Đả kích toàn quyền Varen đầy âm mưu thủ đoạn, thất bại đáng cười trước Phan Bội Châu.Ca ngợi người anh hùng kiên cường - Ca ngợi miêu tả vẻ đẹp và giá trị của một thứ quà quê đặc sản mà quen thuộc của người Việt Nam - Tình cảm sâu đậm của tác giả đối với Sài Gòn qua sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về tác phẩm này Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân miền Bắc và Hà Nội qua nỗi buồn lòng của người con xa xứ Giới thiệu ca Huế - sinh hoạt và thú vui văn hoá tao nhã ở cố đô. - Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính - Xây dựng nhân vật đối lập. -Cảm giác tinh tế, trữ tình, đậm đà, trân trọng nâng niu - Bút kí, tuỳ bút - bút kí, kể, tả , giói thiệu và biểu cảm kết hợp khéo léo , nhịp nhàng - Lời văn giản dị Hồi ức trữ tình, lời văn giàu cảm xúc, chất thơ, nhẹ êm và cảm động ngọt ngào Văn bản giới thiệu thuyết minh mạch lạc, giản dị. 7.Tiếng Việt của chúng ta vô cùng giàu đẹp - Tiếng giàu chất nhạc - Dồi dào về từ vựng, uyển chuyển về ngữ pháp, phong phú về hình thức diễn đạt, thoả mãn nhu cầu đời sống đủ khả năng diễn đạt đời sống và tâm hôn con người Việt 8.Những điểm chính về ý nghĩa của văn chương - Nguồn gốc văn chương là lòng thương người mà rộng ra là thương muôn vật, muôn loài không có tình cảm với con người , cuộc sống thì không có văn chương - Văn chương là hình ảnh của cuộc sống , văn chương sáng tạo ra sự sống - Làm cho tâm hồn con người phong phú, trong sáng và nhân đạo hơn -> cuộc sống con người không thể thiếu văn chương 9. Việc học phân tiếng việt và tập làm.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> văn theo hướng tích hợp có nhiều lợi ích cho việc học văn.Nó có tác dụng gắn lí luận với thực tiễn, lí thuyết với thực hành Kiến thức về tiếng việt và tập làm văn là phương tiện để tìm hiểu sâu sắc hơn văn 4,Củng cố: 5.Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc các nội dung ôn tập đặc biệt câu 6, làm câu 9 ( sgk) - Soạn: Dấu gạch ngang, trả lời câu hỏi sgk 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - ….. TiÕt 122:. DÊu g¹ch ngang. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh thấy được tác dụng của dấu gạch nganh, dấu gạch nối, phan biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối - Có ý thức sử dụng đúng hai dấu này khi viết B.Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ? Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Họat động 1: Khởi động. Néi dung chÝnh I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Bài tập sgk. Đọc bài tập ( sgk 129) ?Trong mỗi câu trên , dấu gạch ngang 2.Nhận xét dùng để làm gì a. Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích trong câu b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp c. Đánh dấu các phần liệt kê d.Nối các từ nằm trong một liên danh 3.Ghi nhớ ( sgk) ?Qua bài tập trên, em rút ra điều gì về công dụng của dấu ngang?.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> Học sinh đọc ghi nhớ Gv đưa ra bài tập.Xác định tác dụng của dấu gạch ngang a. Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu – thi sĩ tình yêu - sẽ hoà nnhaapj -> tách phần phụ chú - giải thích b…. sẽ đẩy mạnh kinh tế - xã hội, văn hoá – giáo dục, đạo đức - lối sống lên một tầm vóc mới ->đánh dấu sự hợp nhất hoặc tương cận về ý nghĩa. II.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1.Bài tập. 2.Nhận xét - Dùng để nối các tiếng trong những từ Đọc bài tập mượn gồm nhiều tiếng ?Dấu gạch nối giữa các tiếng trong hai từ - Viết dấu gạch nối ngắn hơn trên được dùng để làm gì 3.Ghi nhớ 2 ( sgk 130) - nối giữa các tiếng trong một từ phiên âm III.Luyện tập -> không phải dấu câu 1.Bài 1 ( 130): Công dụng của dấu gạch ?Cách viết dấu gạch nối có gì khác so với ngang dấu gạch ngang a. Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích Hoạt động 3: Luyện tập b.Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích c. Dấu ngang đầu câu đánh dấu lời nói Học sinh đọc, xác định yêu cầu trực tiếp của nhân vật.Dấu ngang giữa Làm bài câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải Học sinh nhận xét thích Gv sửa chữa, bổ sung d. Nối các từ nằm trong một liên danh e. Nối các từ nằm trong mộtliên danh 2.Bài 2 (131) Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối - Các dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài: Béc-lin; Andat; Lo-ren Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu Gọi 1 học sinh lên bảng giải Nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. 3.Bài 3( 131) Đặt câu - Thị Kính – nhân vật chín trong vở chèo “ Quan Âm Thị Kính” là người phụ nữ đức hạnh, thuỷ chung - Liên hoa thanh niên tiên tiến năm nay có đông đủ đại diện học sinh Bấc- Trung - nam. Học sinh đọc, xác định yêu cầu Làm bài Gv hướng dẫn bổ sung 4. Công dụng dấu gạch ngang Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ -Chuẩn bị: ôn tiếng việt, đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 123:. ¤n tËp TiÕng ViÖt. A. Mục tiêu cần đạt - Hệ thống những kiến thức về câu và dấu câu.Củng cố kiến thức tu từ ngữ pháp - Rèn kĩ năng mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu, sử dụng dấu câu và tu từ về câu B.Chuẩn bị - Giáo viên - Học sinh C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?nêu công dụng của dấu gạch ngang? Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Khởi động Chúng ta đã học xong chương trình tiếng việt 7 để củng cố một số kiến thức chúng ta cùng ôn tập Hoạt động 2: Ôn tập và luyện tập ?Nhắc lại khái niệm rút gọn câu - Khi nói , viết trong một số tình huống ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu để tạo thành câu rút gọn ?Hãy lấy ví dụ 1 câu rút gọn - Thương nhau như thể thương thân - Hai, ba người đuổi theo nó.Rồi bốn, năm, sáu người ?Những thành phần nào thường được lược bỏ ?Lược chủ ngữ, vị ngữ khi nào GV: Khi rút gọn phải đảm bảo câu vẫn rõ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã. Khi rút gọn câu cần chú ý quan hệ vai giữa người nói với người nghe, người hỏi và người trả lời Gv nêu yêu cầu. Néi dung chÝnh. I. Rút gọn câu 1.Câu rút gọn là gì?. 2. Thành phần thường lược bỏ - Chủ ngữ, vị ngữ - Khi câu nói là chung cho mọi người tránh lặp 3.Bài tập -Cả 4 câu đều rút gọn + Câu 1: rút gọn chủ ngữ + Câu 2: rút gọn chủ ngữ, vị ngữ + Câu 3: Rút gọn chủ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> ?Xác định câu rút gọn trong đoạn đối thoại sau và cho biết thành phần nào được rút gọn Hoa và Lan đang rảo bước đến trường bỗng Lan hỏi: - Này, chiều đi học Toán không? - Có - Đi thì gọi tớ nhé! -Ừ Học sinh làm bài.Gv hướng dẫn bổ sung. + Câu 4: Rút gọn chủ ngữ, vị ngữ II. Câu đặc biệt 1.Thế nào là câu đặc biệt. 2. Tình huống sử dụng câu đặc biệt - Nêu thời gian, nơi chốn ?Câu đặc biệt là gì VD: buổi sang - Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ Đêm hè ngữ, vị ngữ - Liệt kê sự vật, hiện tượng ? Đặt 3 câu đặc biệt VD: Cháy.Tiếng thét.Chậy rầm -Một đêm trăng rập.Mưa.Gió - Mùa xuân - Bộc lộ cảm xúc - Ngoài vườn có hai chú chim sâu VD: Trời ơi! Ái chà chà! - Gọi đáp ?Câu đặc biệt thường dùng trong những VD: Sơn ơi! Đợi đã! trường hợp nào?Cho ví dụ? 3.Bài tập: Với mỗi tình huống hãy đặt một câu đặc biệt 1. Trưa hè 2. Mất 3.Lan ơi! 4. Ối cha mẹ ơi! GV: Câu đặc biệt cũng là dạng câu rút gọn nhưng thường không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ. Gọi học sinh lên bảng làm Nhận xét Gv sửa chữa bổ sung Các kiểu câu đơn Phân loại theo cấu tạo Câu TT. Câu CK. III.Các dấu câu đã học. Câu NV. Phân loại theo mục đích nói Câu CT. Câu BT. Câu ĐB.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> Các dấu câu. Dấu chấm. Dấu phẩy. Dấu chấm phẩy. Dấu chấm lửng. Dấu gạch ngang. 4.Củng cố: kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, ôn các nội dung 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 124:. V¨n b¶n b¸o c¸o. A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo. Mục đích, yêu cầu nội dung và cách viết văn bản này - Có kĩ năng chuẩn bị và biết viết văn bản báo cáo đúng B.Chuẩn bị - Giáo viên: sgk+sgv - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra ?Nêu dàn mục của văn bản đề nghị 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Khởi động Văn bản báo cáo là một loại trong văn bản hành chính. Văn bản báo cáo có đặc điểm gì?Chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Gọi hai học sinh đọc bài tập sgk 133+134 Viết báo cáo để làm gì. Néi dung chÝnh. I. Đặc điểm của văn bản báo cáo 1. Bài tập 2. Nhận xét - Viết báo cáo để tổng hợp, trình bày về tình hình , sự việc và các kết quả đạt được của cá nhân hay tập thể - Về nội dung: Cần chú ý: + Báo cáo của ai + Báo cáo với ai ?Báo cáo cần chú ý những yêu cầu gì về + Báo cáo về việc gì.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> nội dung. + Kết quả như thế nào - Hình thức: trình bày trang trọng, rõ ràng, sáng sủa theo một số mục quy định. ?Yêu cầu về hình thức của báo cáo ?Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường lớp em - Báo cáo tổng kết thi đua - Báo cáo tổng kết lớp -báo cáo về thành tích cá nhân ?Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì về mục đích , nội dung, hình thức - Báo cáo thường tổng hợp, trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được II. Cách làm văn bản báo cáo - Trình bày trang trọng, rõ ràng 1. Cách làm văn bản báo cáo a. Bài tập b.Nhận xét Theo dõi hai văn bản báo cáo sgk - Quốc hiệu ?Các mục trong báo cáo trình bày theo - Địa điểm, ngày tháng năm trình tự nào - tên báo cáo - Nơi nhận báo cáo - Người , tính chất, T2 viết báo cáo - Lí do, sự việc, kết quả đạt được ?Hai báo cáo trên có gì giống và khác nhau - Kí tên - Giống: các mục, trình tự 2.Dàn mục của một báo cáo - Khác: nội dung báo cáo Sgk ?Qua hai bài tập, hãy rút ra cách làm văn 3.Lưu ý bản báo cáo? Dàn mục của một báo cáo? Học sinh đọc ( sgk) Gv nhấn mạnh nội dung Học sinh đọc ( 2 em) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Học sinh sưu tầm. Trình bày trước lớp Chỉ rõ các mục Học sinh đọc, xác định yêu cầu Làm bài Thảo luận nhóm bàn 3phút Báo cáo Gv kết luận 4.Củng cố: Văn bản báo cáo là gì? Dàn mục văn bản báo cáo. b III.Luyện tập 1.Bài 1: Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản báo cáo nào đó 2.Bài 2: Nêu và phân tích các lỗi cần tránh khi viết văn bản báo cáo - Trình bày không trang trọng, rõ ràng - Thiếu mục hoặc không đảm bảo các mục - Nội dung báo cáo chung chung, thiếu số lượng cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(322)</span> 5.Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc ghi nhớ, lưu ý, dàn mục -Luyện viết văn bản báo cáo - Soạn: Luyện tập văn bản đề nghị, báo cáo 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 125-126:. LuyÖn tËp lµm v¨n b¶n đề nghị và báo cáo. A. Mục tiêu cần đạt - Ôn lý thuyết về văn bản đề nghị, báo cáo - Thông qua các baì tập thực, học sinh biết cách xác định các tình huống viết văn bản hoặc văn bản đề nghị, biết cách viết hai loại văn bản theo đúng các mẫu quy định B. Chuẩn bị - Giáo viên: sgk - Học sinh: sưu tầm văn bản, viết văn bản báo cáo C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Dàn mục của một bài báo cáo như thế nào? 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Để khắc sâu kiến thức và kĩ năng văn bản báo cáo và đề nghị, chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: Ôn tập. Néi dung chÝnh. I.Lí thuyết 1.Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo - Văn bản đề nghị: gửi lên cá nhân và tổ ?Mục đích viết văn bản đề nghị và văn bản chức có thẩm quyền nhằm đề nghị, giải báo cáo có gì khác nhau quyết một yêu cầu, một nguyện vọng nào đó - Văn bản báo cáo được viết ra để trình bày một cách tổng hợp về tình hình sự việc và kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể nhằm giúp cho cấp trên hoặc cơ quan liên quan nắm được tình hình sự việc 2.Nội dung Văn bản đề nghị và báo cáo có nội dung - Đề nghị: trình bày yêu cầu, nguyện.

<span class='text_page_counter'>(323)</span> khác nhau như thế nào?. vọng của người viết xin được giải quyết vấn đề gì - Báo cáo: trình bày , tổng hợp tình hình và kết quả với đầy đủ số liệu cụ thể 3.Hình thức ?so sánh hình thức của hai văn bản này - Giống: Trình bày trang trọng, sáng sủa theo một số mục quy định - Khác: tên văn bản, nội dung ?Cần tránh sai sót gì khi viết hai văn bản 4. Khi viết cả hai loại văn bản cần này tránh - Trình bày thiếu sạch sẽ, rõ ràng - Lời văn rườm rà - Thiếu hoặc không đảm bảo trình tự các mục ?Những điểm cần chú ý - Nội dung chung chung 5.Chú ý: - Người gửi, người nhận, nội dung chính của văn bản - Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin Hoạt động 3: Luyện tập giải quyết - văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình và kết quả đạt được II.Luyện tập 1.Bài 1( 138) Nêu một tình huống thường gặp trong cuộc sống phải viết văn bản đề nghị và một tình huống phải viết báo cáo a. Cửa chính của lớp bị hỏng khoá đề nghị nhà trường cho sửa chữa kịp thời Học sinh viết.Tổ 1+2 viết đề nghị, tổ 3: để đảm bảo tài sản lớp viết báo cáo b. Viết báo cáo về kết quả đợt thi đua Trình bày trước lớp chào mừng ngày 30-4 và 1-5 Học sinh nhận xét.Gv sửa chữa, bổ sung 2.Bài 2: Từ hai tình huống trên viết một văn bản đề nghị và một văn bản báo cáo 3. Bài 3: Chỉ ra những chỗ sai trong các tình huống sử dụng văn bản sau: Học sinh đọc bài tập 3.Xác định yêu cầu a. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn một số học sinh đã viết báo cáo xin nhắc nhà trường miễn học phí phút Thảo luận nhóm 5 b. Thầy cô giáo chủ nhiệm cần biết Báo cáo .Nhận xét những công việc tập thể lớp đã làm để Gv sửa chữa giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sỹ và bà mẹ VN anh hùng. Một học sinh thay mặt cả lớp viết giâấ đề nghị cho thầy cô giáo chủ nhiệm về những việc làm trên.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> c.Cả lớp đều khâm phục tinh thần giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sỹ của bạn H. Bạn ấy xứng đáng là cháu ngoan bác hồ. Lớp trưởng thay mặt cả lớp viết đơn xin ban giám hiệu nhà trường biểu dương, khen thưởng bạn H Giải - Cả ba trường hợp không phù hợp a.Viết văn bản đề nghị b.Viết văn bản báo cáo c. Viết văn bản đề nghị 4.Củng cố: nội dung của văn bản báo cáo và đề nghị 5.Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lí thuyết , làm bài tập 2 hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Ôn tập tập làm văn 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010 Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 127:. ¤n tËp TËp lµm v¨n. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh hệ thống hoá và củng cố lại những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm - Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật trong văn bản biểu cảm và tác dụng của nó - Vận dụng trong viết bài B.Chuẩn bị - Giáo viên: sgk+sgv - Học sinh: ôn kiến thức văn biểu cảm C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Để giúp các em củng cố và khắc sâu kiến thức về văn biểu cảm chúng ta cùng ôn tập Hoạt động 2: Ôn tập Kể tên các bài văn biểu cảm đã học và đọc ở lớp 7. Néi dung chÝnh. I. Văn biểu cảm 1. Các bài văn biểu cảm ở lớp 7 - Cổng trường mở ra - Trường học - Mẹ tôi - Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ - Cuộc chia tay của những con búp bê - Nhỏ thầy Song An Hoàng Ngọc Phác.

<span class='text_page_counter'>(325)</span> - Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình - Hoa học trò - Tản văn Mai Văn Tạo - Cây sấu Hà Nội - Sâu Hà Nội - Trích “ Người ham chơi” của Hoàng Phủ Ngọc Tường - Trích “Những tấm lòng cao cả” - Tấm gương - Trích “ cây tre VN” của Thép Mới - Trích “ Mõm lũng cú tột bắc” của Nguyễn Tuân - Trích “ Cỏ dại” của Tô Hoài - Quà bánh tuổi thơ - Trích “ Tuổi thơ im lặng” của Duy Khánh - Kẹo mầm - Cảm nghĩ về một bài ca dao - Một thứ quà của lúa non: Cốm - Sài Gòn tôi yêu - Mùa xuân của tôi 2. Đặc điểm của văn biểu cảm - Văn biểu cảm ( trữ tình) là văn bản ?Chọn trong các bài đó một bài em thích viết ra nhằm biểu đạt tình cảm , cảm xúc nhất và cho biết văn biểu cảm có đặc điểm , sự đánh giá của con người đối với thế gì giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị - Một bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu - Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng - Bài vắn biểu cảm thường có bố cục ba phần 3.4. Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự ?Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì trong trong văn biểu cảm có vai trò khơi gợi văn bản biểu cảm tình cảm - Văn biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này như những phương tiện trung gian để truyền cảm chứ không phải nhằm.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc 5. Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca…. cần nêu được vẻ đẹp, nết đáng yêu, trân trọng, kính phục… của sự vật, hiện tượng, con người. Đối với con người phải nêu rõ tính cách cao thượng của họ 6. Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử ?Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi các phương dụng phương tiện tu từ tiện tu từ như thế nào? Lấy ví dụ ở bài “ * Đối lập: Sài Gòn vẫn trẻ. Tôi thì sài gòn tôi yêu “ và “ mùa xuân của tôi” đương già Lúc ấy, đường xá không còn lầy lội mà là cái rét ngọt ngào chứ không còn tê buốt căm căm nữa * So sánh: Sài Gòn cứ trẻ như một cây tơ đương độ nõn nà Nhựa sống trong người căng lên như máu căng trong lộc của loài mai * Nhân hoá: Sài gòn rộng mở và hào phóng Những cái lá nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyên ương đứng cạnh * Điệp ngữ: Tôi yêu Sài Gòn da diết. Tôi yêu trong nắng sớm… Tôi yêu thời tiết trái chứng dở trời. Tôi yêu cả đêm khuya Tôi yêu sông xanh, núi tím.Tôi yêu đôi lông mày ai như trăng mới in ngần * Liệt kê: Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sáo, chị vành khuyên, rắc ô, áo gì… 4.Củng cố: GV tãm t¾t nội dung 5.Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lí thuyết , làm bài tập 6. Rót kinh nghiÖm: ………………………………………………………………… Ngµy………th¸ng…….n¨m 2010. TiÕt 139 i. môc tiªu. chơng trình địa phơng PhÇn tiÕng viÖt rÌn luyÖn chÝnh t¶.

<span class='text_page_counter'>(327)</span> -Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng. -Cã ý thøc rÌn luyÖn ng«n ng÷ chuÈn mùc Ii. ChuÈn bÞ.

<span class='text_page_counter'>(328)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×