Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ke hoach CM 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.14 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHÚ HƯNG. ----------. Năm học 2012-2013. 2012. 2013. Năm học 2012 – 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GD & ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHÚ HƯNG. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2012 – 2013 Năm học 2012-2013 là năm học thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, với mục tiêu “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo”, “Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”, tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra-đánh giá; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và áp dụng những thành tựu của khoa học giáo dục. Thực hiện mục tiêu nhiệm vụ của nhà trường, trường THPT Phú Hưng xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2012 – 2013 như sau: I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH: 1. Các chỉ thị, hướng dẫn: - Căn cứ hướng dẫn số 5289/BGDĐT-GDTrH, ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2012-2013; - Căn cứ hướng dẫn số 4987/BGDĐT-CNTT, ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn việc triển khai thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2012 - 2013; - Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch UBND Tỉnh Cà Mau về kế hoạch thời gian năm học 2012-2013. - Căn cứ hướng dẫn số 1538/SGDĐT-GDTrH, ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013; - Căn cứ vào kế hoạch năm học 2012-2013 của trường THPT Phú Hưng. 2. Cơ sở vật chất: - Phòng HĐSP: 01 phòng. Phòng chức năng: 0 phòng. - Phòng học:18 phòng. Trong đó: 16 phòng cơ bản, 02 phòng tạm, đủ cho dạy học 2 ca, đảm bảo ánh sáng, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. - Bàn ghế học sinh: 380 bộ, đủ chỗ ngồi, chắc chắn, đúng quy cách. - Bảng viết: 20 bảng siêu bền. - Phòng vi tính: 02 phòng. - Phòng dạy học bài giảng điện tử: 01 phòng. - Thư viện đạt chuẩn, có: 9.682 đầu sách (SGK: 1.292, sách nghiệp vụ: 693, sách tham khảo: 7.697). Phòng đọc đạt chuẩn, đủ chỗ cho 30 người/1lượt. - Phòng thiết bị: 03 phòng (Lý-Hóa-Sinh), 01 phòng thiết bị chung. - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, sách, tranh ảnh,…đáp ứng tối thiểu yêu cầu dạy học. 3. Phân công trong ban chuyên môn: TT Họ tên Chức vụ Nhiệm vụ Ghi chú 1 Nguyễn Văn Phú Hiệu trưởng Trưởng ban 2 Nguyễn Trung Thành P.Hiệu trưởng Phó ban 3 Đỗ Ngọc Kiêm TT tổ Văn-Sử-Địa Thành viên 4 Nguyễn Khánh Sũng TT tổ Toán-Tin Thành viên 5 Nguyễn Minh Hải TT tổ Lý-C.nghệ Thành viên 6 Nguyễn Hữu Nghĩa TT tổ Hóa-Sinh-CN Thành viên 7 Lương Văn Dương TT tổ Tiếng Anh Thành viên 8 Mạc Thành Công TT tổ GDCD-TD-QP Thành viên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Cơ cấu tổ chức học sinh: - Tổng số lớp: 29 lớp. Chia ra: Hệ GDPT: 22 lớp, Hệ GDTX: 07 lớp. - Tổng số HS: 1.161/551 nữ. Chia ra: Hệ GDPT: 897/461 nữ; Hệ GDTX: 264/90 nữ. Ban SL. KHXH. Cơ bản. GDTX. 79. 818. 264. Hệ GDPT Khối lớp. Sĩ số. Nữ. Diện Đoàn Thanh chín viên niên h sách. Con mồ côi. 10 11 12 Tổng THPT. 378 271 248 897. 187 143 131 461. 125 154 212 491. HS chuyển đi. HS lưu ban. HS khuyết tật. 2. Con LS, TB. Con GĐ nghèo. Con dân tộc. 2 3 4 9. 23 15 10 48. 3. 1. 2. HS chuyển đến. 1. 1 4. 25 5. 9. 30. 9. Hệ GDTX Khối lớp. Sĩ số. Nữ. Diện Đoàn Thanh chín viên niên h sách. HS lưu ban. Con mồ côi. 10 11 12 Tổng GDTX. 123 78 63 264. 42 26 22 90. HS chuyển đi. HS khuyết tật. HS chuyển đến. Con LS, TB. Con GĐ nghèo. Con dân tộc. 1. 1 2 3. 6 2 1 9. 18 24 42 84. 9 2 2 13. 1. 13 3 1 17. - So với đầu năm học 2012-2013: Tăng 82 học sinh. Hệ GDPT: tăng 21 học sinh; Hệ GDTX: Tăng 61 học sinh. 5. Cơ cấu đội ngũ cán bộ giáo viên: Tổng số CBGV: 68/34 nữ. Chia ra: Lãnh đạo: 02; GV: 59/31 nữ; NV-BV: 07/3 nữ. + Đảng viên: 19. Công đoàn viên: 65. + Thống kê giáo viên từng bộ môn: Môn Toán Toán-Tin Lý Hóa Sinh Tin Văn S.L 7 4 8 4 4 1 9. Sử. Địa. GDCD. 3. 4. 3. T.Anh KT TD QP. 7. 1. 2. 2. + Thiếu: 02 GV Công nghệ, 01 GV Tin học, 01 GV Hóa học. 6. Chất lượng đầu năm của các bộ môn: (% TB trở lên) Môn. Ban KHXH Lớp 10. Lớp 11. Ban Cơ bản Lớp 12. Hệ GDTX. Lớp 11 45.42. Lớp 12. Toán. Lớp 10 72.22. Vật lí. 25.13. Hóa Sinh Tin. 61.29. Lớp 10 69.23. Lớp 11 57.89. Lớp 12 44.44. 21.59. 4.31. 43.33. 44.74. 8.06. 20.00. 21.80. 25.81. 14.29. 13.89. 11.48. 75.34 49.46. 65.80 54.34. 58.37 69.76. 40.00 21.67. 35.53 35.90. 65.00 63.49. Văn. 67.50. 94.87. 57.75. 59.23. 64.29. 40.18. 52.63. 71.43. Sử. 92.50. 100.00. 59.42. 76.78. 73.56. 72.81. 23.29. 67.21. Địa. 65.79. 74.36. 62.70. 69.81. 48.00. 59.02. 43.42. 64.41.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GDCD. 63.61. 87.04. 88.11. 72.13. 39.74. 74.60. 54.63. 50.87. 37.02. 66.67. 14.10. 82.54. C.nghệ. 62.63. 79.26. 76.61. TD. 82.49. 96.67. 93.55. GDQP. 77.87. 84.81. 96.37. T.Anh. 45.00. 84.62. II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CƠ BẢN: 1, Thuận lợi: - Được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo ngành và các cấp Đảng, chính quyền địa phương trong quá tình tổ chức thực hiện nhiệm vụ. - Các tổ chức trong nhà trường hoạt động đồng bộ. - Nội bộ đoàn kết, dân chủ, thống nhất, kỷ cương. - Đội ngũ giáo viên có phẩm chất tốt, nhiệt tình, năng động, tâm huyết với nhà trường. - Những thành tích năm học qua góp phần thúc đẩy phong trào thi đua “dạy tốt,học tốt” 2, Khó khăn: - Địa bàn trường đóng trên vùng nông thôn nghèo, truyền thống học tập chưa tốt. - Cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn, chưa đáp ứng tốt mục tiêu phát triển nhà trường. - Thời gian giành cho hoạt động ngoại khoá, phụ đạo cho học sinh bị hạn chế nhiều bởi điều kiện dạy-học của nhà trường. - Hoàn cảnh, đời sống của giáo viên còn nhiều khó khăn, lại hầu hết ở xa trường. - Học sinh phần lớn là yếu-kém, điều kiện khó khăn; một bộ phận thiếu sự quan tâm của gia đình nên xem nhẹ mục đích của việc học tập. III. NHỮNG YÊU CẦU, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP: 1. Công tác giáo dục hạnh kiểm cho học sinh: a, Yêu cầu: - Tiếp tục “Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, có trí thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp”. Giáo dục học sinh, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc (Nghị quyết Đại hội lần thứ X của Đảng); thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. - Giáo dục học sinh thực hiện tốt: Nhiệm vụ học tập, Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục và các hành vi học sinh không được làm, được quy định tại các điều 38,40,41chương V, Điều lệ trường trung học. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giáo dục, ý thức xây dựng trường, lớp, chấp hành nội quy của trường của lớp, chấp hành pháp luật, biết phòng chống các tệ nạn xã hội, chấp hành luật giao thông, thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, giữ gìn môi trường nhà trường “Xanh - Sạch - Đẹp”. b, Chỉ tiêu Hạnh kiểm: Hệ GDPT Học kỳ I (%). Khối lớp 10 11 12. Cộng THPT. Cả năm (%) Tốt 70.36 63.33 65.15 66.28. Khá 22.56 27.83 31.39 27.26. TB 6.32 8.49 3.46 6.09. Yếu 0.76 0.35 0.00 0.37. Tốt 74.33 69.40 75.27 73.00. Khá 21.57 25.20 23.56 23.44. TB 3.97 5.40 1.17 3.43. Yếu 0.13 0.00 0.00 0.13.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hệ GDTX Học kỳ I (%). Khối lớp 10 11 12. Cộng GDTX. Cả năm (%) Tốt 63.63 69.25 56.82 63.32. Khá 25.03 29.45 36.51 30.33. TB 7.77 1.30 6.67 5.24. Yếu 3.30 0.00 0.00 1.10. Tốt 66.40 75.65 60.00 67.35. Khá 25.87 24.35 36.67 28.96. TB 7.73 0.00 3.33 3.69. Yếu. c, Biện pháp: * Chuyên môn trường: - Phối hợp tổ chức cho giáo viên và học sinh học tập quy chế, điều lệ trường trung học, và nội dung các cuộc vận động của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Hướng dẫn và tổ chức cho giáo viên chủ nhiệm lớp thực hiện tốt kế hoạch công tác. - Tổ chức cho giáo viên chủ nhiệm dự giờ tiết giáo dục ngoài giờ lên lớp và tiết sinh hoạt cuối tuần để trao đổi phương pháp tổ chức, quản lý, giáo dục học sinh. - Phối hợp tổ chức hội thảo chuyên đề về công tác chủ nhiệm trong giáo viên, các cuộc thi truyền thông, văn hóa, tìm hiểu truyền thống lịch sử cách mạng …trong học sinh. * Giáo viên chủ nhiệm: - Kiên định tư tưởng giáo dục; gương mẫu trong rèn luyện phẩm chất, lối sống. - Là “cầu nối” tích cực, thông tin, tuyên truyền đến học sinh đường lối, chủ chương của Đảng, pháp luật của nhà nước và những kế hoạch chỉ đạo của nhà trường. - Nắm được hoàn cảnh, tâm lí lứa tuổi để có biện pháp giáo dục từng đối tượng học sinh. Quan tâm học sinh có hoàn cảnh khó khăn, có biện pháp động viên, giúp đỡ. - Xây dựng Pazem thi đua của lớp và tổ chức cho học sinh thực hiện tốt, phát huy ý thức rèn luyện, trách nhiệm của từng học sinh và tập thể lớp. - Tổ chức thực hiện tiết GD NGLL và tiết sinh hoạt cuối tuần hiệu quả, góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, phương pháp sinh hoạt tập thể ... cho học sinh. - Nhận xét đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm của học sinh đúng mức; Khen, chê kịp thời và có tác dụng động viên, khuyến khích học sinh vượt khó, vươn lên, tiến bộ. Đối với học sinh cá biệt, có biện pháp trách phạt phù hợp, không mặc cảm hoặc có những biện pháp quá khắt khe với các em, mà phải tạo cơ hội cho các em sửa sai. - Phối hợp tốt với cha (mẹ) học sinh, giáo viên bộ môn và các tổ chức trong và ngoài nhà trường trong quá trình chủ nhiệm lớp để có được sự cộng đồng trách nhiệm và phát huy được vai trò giáo dục của mỗi cá nhân, tổ chức đó. * Giáo viên bộ môn: - Kích thích cho học sinh ý chí tự lực, tự cường; tính chủ động, sáng tạo; ý thức về truyền thống hiếu học; giúp các em có niềm tin vào cuộc sống và tương lai. - Lồng ghép nội dung cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” vào môn học để học sinh hiểu thêm về tâm hồn, tình cảm, tài trí của Bác, từ đó hun đúc tình yêu quê hương, đất nước, biết tự tôn, tự hào về dân tộc Việt Nam. - Tích cực phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp để cùng giáo dục hạnh kiểm học sinh. 2. Công tác dạy và học: 2.1 Giáo viên: a, Yêu cầu: * Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" theo Chỉ thị 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị gắn với đặc thù của ngành giáo dục là thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; Thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. * Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục: - Thực hiện nghiêm túc khung PPCT của Bộ GD-ĐT và PPCT cụ thể của Sở GD-ĐT và đúng theo biên chế tuần học. Không được co dãn, cắt xén chương trình. - Thực hiện đúng, đủ các giờ học tự chọn, các hoạt động GDNGLL, GDHN,… - Thực hiện ngoại khóa, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu-kém. * Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy học: - Giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ, được quy định tại điều 31-chương IV, của Điều lệ trường trung học năm 2011. - Xác định rõ vai trò, trách nhiệm và tính tích cực trong hoạt động dạy học, kết hợp với tính chủ động, sáng tạo và sự cố gắng cao nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. - Đầu tư nội dung kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương trình môn học, sát với thực tế học thật và thi thật hiện nay. - Đổi mới PPDH, phương pháp tổ chức tiết học phù hợp với trình độ, khả năng nhận thức của học sinh, chú ý phát triển tư duy độc lập và tính tích cực học tập của học sinh. - Đẩy mạnh việc chủ động thực hành và tự thực hành luyện tập, tìm tòi, trau dồi từng nội dung, từng phạm vi kiến thức trong học sinh; Chăm lo, giúp đỡ học sinh yếu, kém từng bước tiến bộ. b, Chỉ tiêu bộ môn: BAN CƠ BẢN TT. Môn. 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 01 02 03. Toán Vật Lý Hóa học Sinh học Tin học Ngữ văn Lịch sử Địa lí GDCD T. Anh C. nghệ Thể dục GDQP Toán Vật Lý Hóa học Sinh học Tin học Ngữ văn Lịch sử Địa lí GDCD T. Anh C. nghệ Thể dục GDQP Tin VP Toán Vật Lý Hóa học. Khối. 10. Học kỳ I (%) TB . Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. TB . Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. 57.41. 5.29. 11.38. 40.74. 38.36. 4.23. 62.17. 5.82. 14.29. 42.06. 35.98. 1.85. 60.85. 3.70. 15.87. 41.28. 33.86. 5.29. 64.81. 5.29. 17.46. 42.06. 32.28. 2.91. 58.20. 2.91. 15.34. 39.95. 36.51. 5.29. 62.70. 3.97. 16.40. 42.33. 34.13. 3.17. 78.05. 4.50. 18.52. 55.03. 21.96. 0.00. 81.75. 4.50. 18.52. 58.73. 18.25. 0.00. 75.92. 6.61. 16.93. 52.38. 18.79. 5.29. 82.27. 7.67. 18.52. 56.08. 13.76. 3.97. 73.28. 1.06. 10.05. 62.17. 25.66. 1.06. 77.78. 1.32. 13.23. 63.23. 21.69. 0.53. 82.28. 9.79. 21.43. 51.06. 14.02. 3.70. 85.98. 10.58. 24.08. 51.32. 11.64. 2.38. 73.28. 3.44. 14.55. 55.29. 24.87. 1.85. 77.78. 3.71. 16.40. 57.67. 20.9. 1.32. 85.45. 10.58. 20.9. 53.97. 12.70. 1.85. 91.27. 12.43. 22.49. 56.35. 8.73. 0.00. 60.32. 3.44. 18.52. 38.36. 34.39. 5.29. 65.08. 5.29. 20.11. 39.68. 33.07. 1.85. 78.57. 4.76. 18.52. 55.29. 21.43. 0.00. 82.27. 5.03. 20.63. 56.61. 17.72. 0.00 0.00. 95.24. 11. 4.76. 93.12. 8.99. 26.46. 57.67. 6.88. 0.00. 94.44. 10.58. 28.04. 55.82. 1.06 5.56. 57.40. 4.44. 14.07. 38.89. 38.90. 3.70. 62.97. 5.93. 17.78. 39.26. 33.70. 3.33. 58.52. 4.44. 15.93. 38.15. 37.04. 4.44. 62.60. 5.93. 18.52. 38.15. 34.44. 2.96. 57.41. 5.19. 16.30. 36.67. 36.67. 5.19. 62.97. 7.41. 18.52. 37.04. 33.33. 3.70. 74.45. 6.30. 21.85. 46.30. 22.22. 3.33. 78.89. 6.67. 22.96. 49.26. 18.52. 2.59. 69.63. 6.30. 18.89. 44.44. 25.18. 5.19. 78.52. 9.63. 21.85. 47.04. 19.63. 1.85. 71.74. 0.43. 11.74. 59.57. 28.26. 0.00. 74.35. 0.43. 12.18. 61.74. 25.65. 0.00. 83.91. 3.91. 20.87. 59.13. 11.31. 4.78. 87.83. 4.78. 22.61. 60.44. 8.70. 3.47. 75.22. 0.87. 13.04. 61.31. 20.87. 3.91. 81.74. 0.87. 13.91. 66.96. 16.52. 1.74. 85.93. 10.37. 20.37. 55.19. 11.48. 2.59. 94.44. 12.59. 59.26. 6.52. 13.04. 37.82. 36.53. 6.09. 62.17. 8.70. 38.26. 5.56 33.48. 0.00. 57.38. 22.59 15.21. 81.12. 10.37. 24.08. 46.67. 18.88. 0.00. 86.30. 12.96. 26.30. 47.04. 13.70. 0.00. 92.22. 12. Cả năm (%). 98.94. 7.78. 100.00. 4.35. 0. 95.19. 6.67. 26.30. 62.22. 4.81. 0.00. 97.78. 8.89. 26.67. 62.22. 2.22. 0.00. 81.45. 8.87. 16.13. 56.45. 18.55. 0.00. 100.00. 11.29. 18.55. 2.82. 14.11. 40.32. 39.93. 2.82. 62.50. 4.03. 16.13. 0 37.50. 0.00. 57.25. 70.16 42.34. 60.89 58.87. 4.03 3.23. 15.33 14.11. 41.53 41.53. 36.69 35.48. 2.42 5.65. 64.92 62.50. 4.84 4.03. 16.13 14.52. 43.95 43.95. 35.08 37.5. 0.00 0.00 0.00.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13. Sinh học Tin học Ngữ văn Lịch sử Địa lí GDCD T. Anh C. nghệ Thể dục GDQP. 78.23. 4.03. 22.18. 52.02. 20.16. 1.61. 81.85. 4.84. 24.19. 52.82. 18.15. 0.00. 79.03. 2.02. 20.56. 56.45. 20.97. 0.00. 84.68. 4.84. 23.39. 56.45. 15.32. 0.00. 78.47. 0.48. 12.44. 65.55. 21.53. 0.00. 81.82. 0.48. 15.79. 65.55. 18.18. 0.00. 78.95. 9.57. 25.36. 44.02. 20.57. 0.48. 85.65. 10.05. 25.84. 49.76. 14.35. 0.00. 66.50. 2.39. 21.53. 42.58. 29.67. 3.83. 71.29. 2.39. 21.05. 47.85. 28.71. 0.00. 88.71. 12.90. 24.19. 51.62. 11.29. 0.00. 91.13. 14.11. 25.40. 51.62. 8.87. 0.00. 57.42. 3.83. 10.05. 43.54. 39.23. 3.35. 62.20. 5.74. 12.92. 43.54. 37.80. 0.00. 87.90. 12.90. 22.18. 52.82. 12.10. 0.00. 93.55. 14.12. 25.40. 54.03. 6.45. 0.00. 97.58 94.76. 2.42 12.90. 26.21. 55.65. 5.24. 100.00 0.00. 97.58. 0.00 14.51. 28.23. 54.84. 2.42. 0.00. BAN KHXH: TT. Môn. 01 02 03 04 01 02 03 04. Ngữ văn Lịch sử Địa lí T. Anh Ngữ văn Lịch sử Địa lí T. Anh. Khối. 11. 12. Học kỳ I (%) TB  80.00 87.50 85.00 67.50 92.31 89.74 87.18 69.23. Cả năm (%). Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. 2.50 2.50 2.50 5.00 15.39 25.64 7.69 10.25. 20.00 37.50 10.00 17.50 38.46 38.46 20.51 30.77. 57.50 47.50 72.50 45.00 38.46 25.64 58.98 28.21. 20.00 7.50 10.00 27.50 7.69 10.26 12.82 30.77. 0.00 5.00 5.00 5.00 0.00 0.00 0.00 0.00. TB  82.50 92.50 87.50 70.00 94.87 97.44 89.74 76.92. Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. 2.50 2.50 2.50 5.00 15.38 30.77 7.69 12.82. 20.00 37.50 12.50 22.50 38.46 38.46 25.64 33.33. 60.00 52.50 72.50 42.50 41.03 28.21 56.41 30.77. 17.50 5.00 10.00 30.00 5.13 2.56 10.26 23.08. 0.00 2.50 2.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00. HỆ GDTX: TT. Môn. 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10. Toán Vật Lý Hóa học Sinh học Tin học Ngữ văn Lịch sử Địa lí GDCD T. Anh Toán Vật Lý Hóa học Sinh học Tin học Ngữ văn Lịch sử Địa lí GDCD T. Anh Toán Vật Lý Hóa học Sinh học Tin học Ngữ văn Lịch sử Địa lí GDCD T. Anh. Khối. 10. 11. 12. c, Biện pháp:. Học kỳ I (%) TB  52.46 55.74 55.74 68.04 67.22 60.66 75.41 60.65 83.61 55.74 52.56 55.13 55.13 70.51 67.94 62.82 76.92 69.23 80.77 55.13 52.38 54.00 55.56 73.01 71.43 69.84 68.26 61.90 85.71 55.56. Cả năm (%). Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. 0.00 0.82 0.00 1.64 5.74 0.00 1.64 0.00 6.56 0.00 2.56 2.56 1.28 0.00 0.00 0.00 2.56 0.00 2.56 0.00 0.00 1.59 0.00 3.17 1.59 0.00 1.59 1.59 9.52 0.00. 7.38 10.66 7.38 11.48 9.02 5.74 17.21 13.93 18.85 14.76 11.54 12.82 12.82 11.54 15.38 2.56 12.82 8.97 15.38 8.98 9.52 12.70 7.94 17.46 17.46 6.35 14.29 9.52 22.22 12.70. 45.08 44.26 48.36 54.92 52.46 54.92 56.56 46.72 58.20 40.98 38.46 39.75 41.03 58.97 52.56 60.26 61.54 60.26 62.83 46.15 42.86 39.69 47.62 52.38 52.38 63.49 52.38 50.79 53.97 42.86. 40.98 36.07 35.24 27.05 23.76 36.06 18.85 32.79 9.84 36.07 39.75 38.46 37.18 24.36 25.65 30.77 14.10 25.64 12.82 35.90 47.62 39.68 38.10 26.98 28.57 30.16 31.74 38.10 14.29 39.68. 6.56 8.19 9.02 4.92 9.02 3.28 5.74 6.56 6.55 8.19 7.69 6.41 7.69 5.13 6.41 6.41 8.98 5.13 6.41 8.97 0.00 6.34 6.34 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.76. TB  57.38 60.66 60.66 73.78 72.14 65.58 81.15 65.57 89.35 60.66 57.70 60.26 60.25 74.35 74.36 70.52 82.05 75.65 89.74 60.26 57.14 58.73 60.32 76.19 74.60 73.01 74.61 68.26 90.48 60.32. Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. 0.00 0.82 0.00 1.64 5.74 0.00 2.46 0.00 8.20 0.00 3.85 3.85 2.56 2.56 0.00 0.00 2.56 0.00 5.13 0.00 0.00 3.17 0.00 3.17 1.59 0.00 1.59 1.59 12.70 0.00. 8.20 12.30 9.84 11.48 9.02 5.74 17.21 14.75 19.67 16.40 12.82 15.38 14.10 14.10 20.51 5.13 15.39 10.26 16.67 12.82 12.70 14.29 11.11 17.46 20.63 9.52 14.29 12.70 23.81 14.29. 49.18 47.54 50.82 60.66 57.38 59.84 61.48 50.82 61.48 44.26 41.03 41.03 43.59 57.69 53.85 65.39 64.10 65.39 67.94 51.28 44.44 41.27 49.21 55.56 52.38 63.49 58.73 53.97 53.97 46.03. 37.70 34.42 34.42 23.77 22.94 32.78 16.39 29.51 6.55 34.42 37.17 37.18 35.90 23.08 21.79 26.92 12.82 21.79 10.26 32.05 42.86 41.27 39.68 23.81 25.40 26.99 25.39 31.74 9.52 39.68. 4.92 4.92 4.92 2.46 4.92 1.64 2.46 4.92 4.10 4.92 5.13 2.56 3.85 2.56 3.85 2.56 5.13 2.56 0.00 3.85 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua: - Thông suốt và vận dụng tốt các chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công tác. - Thống nhất quan điểm chỉ đạo thực hiện kế hoạch, quy chế, quy định của ngành, của trường; Phát huy tinh thần trách nhiệm, tính chủ động, sáng tạo. - Tích cực rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống văn minh, tiến bộ; Phát huy dân chủ, tăng cường tính đoàn kết, thống nhất và trung thực trong công tác. * Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục: + Thực hiện chương trình: Trên cơ sở khung PPCT của Bộ GD-ĐT và PPCT của Sở GD-ĐT, xây dựng phân phối chương trình chi tiết, cụ thể từng tiết phù hợp với điều kiện của nhà trường để thực hiện trong 37 tuần thực học trong năm học, với thời gian: học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần. + Dạy học tự chọn: Thống nhất xây dựng chương trình trên cơ sở chương trình chuẩn và sách giáo khoa. Dạy học chủ đề tự chọn bám sát để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Kế hoạch dạy học chủ đề tự chọn (môn học, số tiết, bài dạy) cho từng môn/ lớp được ổn định trong từng học kỳ. + Dạy học ngoại ngữ: Trường chỉ tổ chức dạy học môn tiếng Anh. Tiếp tục thực hiện hướng dẫn số 7984/BGDĐT-GDTrH về dạy học Ngoại ngữ, ngày 01/9/2008 của Bộ GD. + Dạy nghề phổ thông: Tiếp tục thực hiện dạy nghề phổ thông cho học sinh lớp 11 theo hướng dẫn tại Công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 và Công văn số 10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27/11/2008 của Bộ GDĐT. + Các hoạt động giáo dục: Thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục do Bộ GD&ĐT quy định. - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/tháng. Đồng thời tích hợp nội dung Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp vào môn Giáo dục công dân: Lớp 10, ở chủ đề về đạo đức; lớp 11, các chủ đề về kinh tế và chính trị - xã hội; lớp 12, ở các chủ đề về pháp luật; Và hưởng ứng phong trào X " ây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Hoạt động giáo dục hướng nghiệp: Thời lượng Hoạt động giáo dục hướng nghiệp được bố trí 9 tiết/năm học. Đồng thời tích hợp Hoạt động giáo dục hướng nghiệp vào môn Công nghệ (phần “Tạo lập doanh nghiệp” lớp 10). + Giáo dục địa phương: Tiếp tục thực hiện các nội dung theo hướng dẫn tại Công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008. + Thực hiện tích hợp một số nội dung môn học và các hoạt động giáo dục: Tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, giáo dục phòng chống tham nhũng, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên trong một số môn học theo hướng dẫn riêng của Bộ. * Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy học: + Chuyên môn trường: - Tham mưu với Hiệu trưởng, thực hiện phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo và theo năng lực, kinh nghiệm của mỗi giáo viên. - Triển khai đầy đủ các quy chế, quy định về chuyên môn, kế hoạch hoạt động từng tuần, tháng, học kỳ và năm học. - Chỉ đạo tốt các hoạt động dạy học và kểm tra đánh giá nghiêm túc việc thực hiện của tổ chuyên môn và giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Giáo viên chủ nhiệm: - Phát động phong trào học tốt theo chủ đề hàng tháng; Quản lí chặt chẽ lớp học để học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ học tập. - Phối hợp tốt với giáo viên bộ môn để nắm vững tình hình học tập của học sinh và có kế hoạch quan tâm, động viên, hướng dẫn và tìm biện pháp giúp học sinh học tốt. - Phân loại được lực học của từng học sinh, báo cáo kết quả với nhà trường và CMHS. + Giáo viên bộ môn: - Thực hiện nghiêm túc chương trình chi tiết, cụ thể cho từng tiết/bài/chương của từng môn, trên cơ sở nội dung chương trình của môn học và PPCT của Sở Giáo dục-Đào tạo. - Nghiên cứu, khai thác kiến thức trọng tâm của từng nội dung, phạm vi kiến thức môn học trong chương trình; soạn bài theo đúng mẫu thống nhất của nhà trường và được ký duyệt hàng tuần trước khi dạy. - Trang bị đầy đủ kiến thức-kỹ năng theo chuẩn, củng cố khắc sâu kiến thức cơ bản, ra bài tập về nhà vừa sức các đối tượng đối học sinh. - Tăng cường kỹ năng thực hành, tính chủ động học tập trong học sinh. - Trang bị kinh nghiệm học tập, làm bài tập, xử lý các tình huống vấn đề, giải quyết những khó khăn cho học sinh. 2.2. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra-đánh giá: a, Đổi mới phương pháp dạy học: Đổi mới PPDH ở nhà trường là một hoạt động quan trọng, một quá trình (chuyển từ dạy học thụ động sang dạy học tích cực). Thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý. Mỗi trường có một kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp dạy học. Mỗi tỉnh có một chương trình đổi mới phương pháp dạy học” đối với từng cấp học theo Thông báo số 117/TB-BGDĐT ngày 26/02/2009 của Bộ GDĐT. * Yêu cầu: - Phải hướng vào việc phát huy tính tích cực, chủ động của HS, tránh lối truyền thụ một chiều, nhồi nhét kiến thức, tiến tới dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. Có thể xem đây là định hướng cơ bản cho việc đổi mới PPGD ở nhà trường nhằm tạo ra khâu đột phá, từ bỏ thói quen thụ động, chuyển sang cách học có tìm tòi, tích cực, chủ động. - Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. - Thực hiện phương pháp dạy học tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh và đẩy mạnh sự hợp tác giữa thầy và trò trong các hoạt động dạy và học. - Phải đổi mới cách dạy: GV phải dạy cho HS năng lực nhận thức, năng lực tư duy sáng tạo. Muốn thế giáo viên phải nắm vững năng lực nhận thức, năng lực tư duy của HS và phải biết áp dụng các phương pháp khác nhau, tuỳ theo mục tiêu, tính chất của môn học, đặc điểm của HS, lớp học… - Nêu cao trách nhiệm và lương tâm: Có thái độ tích cực, thân thiện với học sinh; Có nhạy cảm sư phạm; Linh hoạt, sáng tạo trong vận dụng các PPDH; Tổ chức các hoạt động dạy học đảm bảo sự tương tác giữa giáo viên và học sinh, giữa học sinh với HS..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đáp ứng sự đa dạng của dạy và học tích cực: Hiểu rõ bản chất của dạy và học tích cực; Có năng lực chuyên môn vững vàng; Có thái độ coi trọng sự khác biệt của học sinh; Có khả năng tổ chức hoạt động dạy học đáp ứng khả năng, năng lực của học sinh. - Thực hiện giảng dạy tích cực hoá hoạt động học của học sinh: lấy hoạt động học của học sinh làm cơ sở điều chỉnh hoạt động dạy. Dạy cho học sinh biết cách học. Phát huy mạnh mẽ tính chủ động, sáng tạo của học sinh. * Chỉ tiêu: + Giáo viên: - Mỗi GV phải có 01 CT, SKKN (hoặc sản phẩm nghiên cứu KHSP). - Mỗi GV thao giảng 01 tiết/HK (chưa hết tập sự 02 tiết/HK) và được tổ CM dự đột xuất 01 tiết/HK. - Mỗi GV dự giờ đồng nghiệp: 01 tiết/ tháng (chưa hết tập sự dự: 02 tiết/tháng). - Mỗi GV có ít nhất 01 tiết/năm dạy học bằng giáo án điện tử. - 100% GV thực hiện tốt PPDH tích cực. + Tổ chuyên môn: - Mỗi tổ CM có 01 cuộc ngoại khoá, 01 cuộc Hội giảng, 01 cuộc Hội thảo SKKN. - Mỗi tổ bộ môn KHTN đều có giáo viên dự thi GV dạy giỏi cấp Tỉnh. + Trường: 01 cuộc Hội thảo công tác chủ nhiệm, 01 cuộc Hội thảo SKKN, 01 cuộc Hội thảo ôn thi tốt nghiệp. * Biện pháp: + Chuyên môn trường: - Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán trong mỗi bộ môn, phân công nhóm trưởng bộ môn. - Tổ chức tốt các hoạt động: Hội thảo SKKN, chuyên đề, ngoại khóa, thao giảng, dự giờ,…, hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu-kém. Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên được bồi dưỡng nâng cao chuyên môn. - Huy động và phát huy tối đa năng lực giáo viên đối với việc đổi mới PPDH và kịp thời có biện pháp hỗ trợ thực hiện. + Tổ chuyên môn và giáo viên: - Tổ chức thực hiện các PPDH thông qua: Tổ chức các hoạt động học, chú trọng rèn luyện phương pháp tự học cho học sinh; Khuyến khích hoạt động học tập cá nhân và phối hợp với học hợp tác; Chú trọng sự tập trung, hứng thú của học sinh; Coi trọng hướng dẫn tìm tòi; Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. - Tích cực dạy học bằng giáo án điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin; sử dụng tối đa ĐDDH hiện có và làm mới. - Thực hiện thi giáo viên giỏi; Thao giảng, dự giờ; Trao đổi nội dung kiến thức, phương pháp dạy từng bài, từng chương theo từng nhóm giáo viên dạy cùng khối. - Tổ chức viết SKKN, chuyên đề, nghiên cứu khoa học sư phạm,… trao đổi, thảo luận ở Tổ, nhóm chuyên môn và Hội thảo cấp trường. Hội đồng khoa học cấp trường tổ chức xét duyệt, công nhận. - Tổ chức tốt hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi; Dạy ôn thi tốt ngiệp; Phụ đạo học sinh yếu-kém; Ngoại khoá cho học sinh, chú trọng ngoại khóa các môn thi tốt nghiệp THPT. - Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn, tăng cường trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn gặp phải. - Mỗi giáo viên tích cực tự học, bồi dưỡng, trang bị kiến thức chuyên môn sâu rộng và phương pháp tư duy khoa học; Tích cực hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp cùng tiến bộ. b, Đổi mới kiểm tra-đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kiểm tra, đánh giá là một biện pháp thúc đẩy quá trình giáo dục nhà trường, nhằm: + Thống nhất mục tiêu đánh giá một cách đồng bộ trong quá trình dạy học trong nhà trường, giữa các giáo viên dạy cùng khối. + Đảm bảo tính chính xác, phản ánh trung thực quá trình dạy học về kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục. + Tăng cường đánh giá kỹ năng, kiến thức là cần thiết nhưng chỉ khi các kỹ năng được phát triển thì kiến thức mới được củng cố và phát triển bền vững. * Yêu cầu: - Tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, định kỳ, học kỳ và cuối năm. Với các bài kiểm tra cuối học kì, cuối năm, dành tối thiểu 50% thời gian làm bài cho các nội dung thông hiểu, vận dụng. - Biên soạn đề kiểm tra theo hướng dẫn ban hành kèm theo Công văn số 8773/BGDĐTGDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ GDĐT, phải căn cứ vào các yêu cầu về nội dung và phương pháp giáo dục, theo chương trình giáo dục và sách giáo khoa (Chuẩn kến thứckỹ năng). - Đánh giá, xếp loại học sinh đúng Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011, phải bảo đảm yêu cầu công khai, công bằng, khách quan, chính xác và toàn diện. * Chỉ tiêu: - 100% GV bộ môn kiểm tra đủ số lần theo quy định của Bộ GD&ĐT. - 100% GV thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không” của Bộ GD&ĐT, kế hoạch và quy định KT&KĐCL của nhà trường. - 100% GV đánh giá, xếp loại HS đúng Quy chế đánh giá, xếp loại của Bộ GD&ĐT. * Biện pháp: + Chuyên môn trường: - Tổ chức thực hiện tốt hướng dẫn số 5835/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 05/9/2012 về thực hiện nhiệm vụ khảo thí và kiểm định CLGD năm học 2012-2013 của Bộ GD&ĐT, kế hoạch kiểm tra và kiểm định CLGD năm học 2012 – 2013 của nhà trường. - Lên lịch kiểm tra 15 phút, 1 tiết hàng tuần theo kế hoạch thống nhất kiểm tra 15 phút và theo PPCT kiểm tra 1 tiết. Có kế hoạch riêng cho kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ, cuối năm, thi học sinh giỏi, … - Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện quy trình, phương pháp tổ chức kiểm tra và đánh giá cho các tổ chuyên môn và giáo viên. + Tổ chuyên môn và giáo viên: - Kết hợp một cách hợp lý hình thức kiểm tra tự luận và hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan, dựa trên chuẩn kiến thức-kỹ năng của chương trình với cấp độ: Biết, thông hiểu, vận dụng sáng tạo. Thống nhất thực hiện ra đề kiểm tra như sau:  Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, học kì các môn học thực hiện phân bố kiến thức có 30% hình thức trắc nghiệm và 70% hình thức tự luận. Riêng các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tiếng Anh của khối lớp 12 kiểm tra học kì bằng hình thức trắc nghiệm.  Đối với môn Ngữ văn (thực hiện theo Công văn số 1748/SGDĐT-GDTrH ngày 30/9/2009 của Sở GD&ĐT Cà Mau về hướng dẫn KT-ĐG môn Ngữ văn cấp THPT): .) Bài viết: Thực hiện theo phân phối chương trình và yêu cầu của sách giáo khoa. .) Bài kiểm tra học kì: Thực hiện theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT. - Thống nhất phương pháp đánh giá giữa những giáo viên thực hiện đánh giá; Hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.  Đánh giá bằng nhận xét (không đánh giá bằng cho điểm) đối với môn Thể dục..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Đối với môn Giáo dục công dân, kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm mức độ đạt được về kiến thức và kỹ năng với việc theo dõi sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh.  Đối với các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng đặt câu hỏi mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và những kiến thức đã được học, hạn chế học sinh chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học.. 2.3. Học sinh: a, Yêu cầu: - Thực hiện tốt nhiệm vụ, được quy định tại điều 38-chương V, của Điều lệ trường trung học. - Phải đổi mới cách học: Trong cách học, cần chú trọng đến phương pháp tự học. Hình thành được phương pháp tự học tích cực mới có thể thích ứng nhanh với phương thức giáo dục theo nội dung chương trình và việc học tập tích cực, trong bối cảnh khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh tự học, phải chú ý đến “cùng học”. Cùng học (theo nhóm, tổ, lớp) mới rèn luyện tốt các khả năng: hợp tác, thuyết phục và thể hiện. - Phải phân phối thời gian học tập bộ môn hợp lý, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu: Trong phương thức giáo dục theo nội dung chương trình mới, thời gian học tập trên lớp và ở nhà phải tương ứng, còn lại dành cho các hoạt động học tập độc lập khác. Vì thế, học sinh phải kế hoạch hoá các hoạt động học tập độc lập này để hoàn thành những nhiệm vụ học tập (cá nhân, nhóm) khác nhau. - Có thái độ, động cơ và mục đích học tập tích cực, đúng đắn: Xác định rõ lực học, tính tích cực và sự cố gắng; Nỗ lực khai thác khả năng học tập, trang bị kiến thức đáp ứng yêu cầu đổi mới hoạt động học. - Nghiêm túc, trung thực, chủ động, tự tin, sáng tạo trong kiểm tra, thi cử. b, Chỉ tiêu học lực: Hệ THPT Khối lớp. TB Trở lên. 10 11 12 Cộng THPT. Trun Giỏi Khá g Yếu bình HKI CN HKI CN HKI 76.83 80.66 2.79 3.50 23.24 77.01 82.00 4.08 4.81 22.86 77.33 83.46 2.02 2.02 22.18 77.06 82.04 2.96 3.44 22.76. Kém CN 24.35 24.48 24.19 24.34. HKI 50.80 50.07 53.13 51.33. CN 52.81 52.71 57.25 54.26. HKI 18.17 18.99 19.67 19.94. CN 17.34 17.00 16.54 16.96. HKI 5.00 4.00 3.00 3.00. CN 2.00 1.00 0.00 1.00. Hệ GDTX Khối lớp. TB Trở lên. Giỏi. Khá. HKI. CN. 10 11 12. 59.86 57.00 59.83. 66.03. Cộng GDTX. 58.90. 66.44. Trun g bình HKI. Yếu CN. 66.20 67.09. 0.00. 0.00. Kém. HKI. CN. HKI. CN. HKI. CN. HKI. CN. 9.63 7.70 9.33. 10.50 14.05 10.00. 50.23 49.30 50.50. 55.53 52.15 57.09. 35.14 37.15 36.17. 30.97 30.50 32.91. 5.00 5.85 4.00. 3.00 3.30 0.00. 8.89. 11.52. 50.01. 54.92. 36.15. 31.46. 4.95. 2.10.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c, Biện pháp: - Hứng thú học tập; Tập trung chú ý bài học; Tự giác tham gia xây dựng bài học, trao đổi, thảo luận, ghi chép; Sáng tạo trong quá trình học tập; Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập được giao; Hiểu bài và có thể trình bày lại theo cách hiểu của mình; Biết vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn bộ môn; … - Học tập tích cực. Biểu hiện của học tích cực là: Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm; So sánh, phân tích, kiểm tra; Thực hành, xây dựng; Giải thích, trình bày, thể hiện; Giúp đỡ, hợp tác, liên lạc; Giải quyết vấn đề;... - Thực hiện tốt kế hoạch tự học (thời dụng biểu, thời gian, phương pháp, nội dung) và tự học đạt hiệu quả. - Tham gia đánh giá và tự đánh giá năng lực của mình. - Vượt qua mọi khó khăn để học tốt; Tích cực giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ. 3. Các chỉ têu tổng hợp: a. Giáo viên: - 100% GV thực hiện tốt QCCM, không vi phạm pháp luật. - 100% GV đạt chỉ tiêu bộ môn; GV dạy môn thi TN đạt tỷ lệ chung của Tỉnh trở lên. - 100% GV được kiểm tra chuyên đề, 25% giáo viên được kiểm tra toàn diện. b. Học sinh: - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp: THPT: 95% trở lên, GDTX: 80% trở lên. - Học sinh lên lớp: + Lên lớp thẳng: GDPT: 82.04% (Giỏi: 3.44%, khá:24.34%); GDTX: 66.44% (Khá:11.52%) + Lên lớp sau thi lại: Hệ GDPT: 95%; Hệ GDTX: 90%. - Học sinh giỏi: Các môn dự thi đều có HS đạt giải vòng Tỉnh; HS ngoại khoá Olympic tiếng Anh đạt giải. - Học sinh tham gia dự thi văn nghệ, TDTT: Đạt giải và nhiều huy chương. - Lớp 11 học và thi CC nghề PT đạt 100%. - Học sinh bỏ học: Hệ GDPT dưới 4%; Hệ GDTX dưới 5%. IV. NHỮNG ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: 1. Tăng cường cơ sở vật chất-thiết bị: - Trang bị thêm máy vi tính để đảm bảo cho việc dạy và học môn tin học; Thành lập mạng nội bộ trong nhà trường, xây dựng trang Website của nhà trường trên Internet. - Sắp xếp để có phòng học nghề PT, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo Hs yếu-kém để nâng cao mặt bằng chất lượng. 2. Bồi dưỡng đội ngũ: - Tạo điều kiện để giáo viên có cơ hội học tập nâng cao trình độ. - Tổ chức tốt các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn trong nhà trường. 3. Động viên, khuyến khích: Tăng cường hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng chuyên môn; Khen thưởng xứng đáng cho giáo viên và học sinh có thành tích cao trong công tác, giảng dạy và học tập. V. BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN: 1. Công khai kế hoạch. 2. Các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai, quán triệt đến giáo viên và học sinh để thực hiện. 3. Tổ chức kiểm tra, sơ kết đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm hàng tuần, tháng. 4. Kết hợp khen thưởng và biện pháp hành chính kịp thời trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5. Trong quá trình thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế từng thời điểm trên cơ sở thống nhất. Trên đây là kế hoạch chuyên môn năm học 2012-2013 của trường THPT Phú Hưng. Phú Hưng, ngày 10 tháng 10 năm 2012. Duyệt của Hiệu trưởng. Nguyễn Văn Phú. Người lập KH. Nguyễn Trung Thành.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×