Tải bản đầy đủ (.docx) (329 trang)

gia an lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 329 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1. Ngày soạn 18/8/2012 Ngày dạy Thứ 2/ 20/ 8/ 2012. TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2 TẬP ĐỌC BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu 1- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). 2- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu của Dế Mèn. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài, trả lời được câu hỏi (CH) trong SGK. 3. Giáo dục HS biết giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra Sách vở của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ đề; gt bài( Dùng tranh) b. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài Nghe; quan sát. * Luyện đọc - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài; giúp hs phát âm 1 HS đọc; chia đoạn đúng, hiểu từ khó. 4 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV gọi 4 HS khác đọc HS luyện đọc nối tiếp(3 lần) Y/c đọc nhóm. HS đọc theo nhóm đôi. - GV đọc mẫu HS theo dõi * Tìm hiểu bài HS đọc + Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế + Chị Nhà Trò đang ngồi khóc tỉ tê bên tảng nào? đá cuội. + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Chị có thân hình gầy yếu, cánh mỏng... + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp, đe doạ? HSTL + Đoạn này là lời của ai? + Của chị Nhà Trò. + Nêu lời nói và cử chỉ của Dế Mèn; lời nói và việc HSTL: ... có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào? cảm... + Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?( Kết hợp giáo dục hs) HS nêu nội dung câu chuyện - GV gọi 2 HS nhắc lại + Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu +Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu hình ảnh nào nhất? Vì sao? của Dế Mèn. c) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 2 HS nhắc lại - GVcho HS luyện đọc 1 đoạn (dán bảng phụ) HS thi đua trình bày. - T/c thi đọc dễn cảm theo lối phân vai. GV bổ sung, cho điểm. 3 hs đọc, nêu giọng đọc 3.Tổng kết, dặn dò HS luyện đọc theo nhóm bàn. - GV nhận xét giờ học. Thi đọc theo 2 nhóm Dặn HS về ôn bài, CB cho giờ sau. Nhận xét, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nêu cảm nhận của mình. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. TIẾT3 BÀI: I. Mục tiêu Giúp HS: 1- Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Ôn về chu vi của một hình.( Dành cho hs khá giỏi. BT4) 2- Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến 100 000. 3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV kẻ sẵn BT2 - HS: bảng con III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra Sách vở của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1.GV gọi HS nêu yêu cầu BT 1 HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu quy luật của các số HS nêu trên tia số a và các số trong dãy số b. Bài 2. GV yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Dán bảng phụ. Gọi 3 HS lên bảng HS đổi vở, chữa bài - GV yêu cầu cả lớp nhận xét - GV kết luận 3 HS làm bảng lớp. Bài 3.GV yêu cầu HS đọc bài mẫu + BT yêu cầu làm gì? 2 HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm HSTL a, Viết hai số. 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở. b, Dòng 1 Chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm Bài 4. (Dành cho hs khá giỏi) BT yêu cầu làm gì? + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào + Nêu cách tính chu vi của MNPQ,giải thích cách làm HSTL + Nêu cách tính chu vi hình GHIK,giải thích cách làm. Y/c hs khá giỏi chữa bài. GV củng cố KT 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét tiết học, CB cho giờ sau. HS làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của nhau. Nêu nội dung chính bài. TIẾT4 ĐẠO ĐỨC BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1) I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi ngường yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tậplà trách nhiệm của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. - Đặt sách vở lên bàn. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đề . - Lắng nghe và nhắc lại. b.HĐ1: Xử lí tình huống. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - HS quan sát và thực hiện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách - Theo dõi, lắng nghe. giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Thảo luận nhóm 2 em. - GV tóm tắt thành cách giải quyết chính. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận ? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì xét. sao chọn cách giải quyết đó? - HS theo dõi. *GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể - Một số em trình bày trước lớp. hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Theo dõi, lắng nghe. c. HĐ 2:Thực hành *Bài tập1 (SGK). - Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 *Làm việc cá nhân - GV lắng nghe HS trình bày - Nêu yêu cầu : *GV kết luận: Ý (c) là trung thực trong học tập. Ý (a), - Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1. (b),(d) là thiếu trung thực trong học tập. - HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn *Bài tập 2 (SGK). nhau. -GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái *Thảo luận nhóm độ:Tán thành, Phân vân, Không tán thành. - Nhóm 3 em thực hiện thảo luận. -Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình *GV kết luận: Ý (b), (c) là đúng; ý (c) là sai. -GV kết hợp giáo dục HS: ? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? - GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm - Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, trả lời chưa tốt. bổ sung. *Liên hệ bản thân. - Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập. ? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho - Lắng nghe và trả lời: là trung thực? ? Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *GV chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. “ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” 4.Củng cố, dặn dò:- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.-Về nhà chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 6 Cho tiết sau -Giáo viên nhận xét tiết học. -…cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - Nói dối, chép bài của bạn, nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - Nhắc lại - HS nêu trước lớp. - Tự liên hệ. - Lắng nghe, ghi nhận.. TIẾT 5 KỸ THUẬT BÀI : VẬT LIỆU DỤNG CỤ, CẮT, KHÂU, MAY I .MỤC TIÊU - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng đề cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tc xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ) II .CHUẨN BỊ : - Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. - Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 / Ổn định tổ chức 2 / Kiểm tra : - Dung cụ học tập của HS 3 / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài - GV nêu mục đích bài học a Bài giảng Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét về vật liệu khâu thêu . * / Vải - GV nhận xét - Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày. * / Chỉ: - GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu. - Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải. - Kết luận theo mục b. Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS chuẩn bị dụng cụ - HS nhắc lại - HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.. - Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ. - Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải. - GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải. + Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác. - Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. - Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể. - Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu. - Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần. - Phấn để vạch dấu trên vải. 4 / CỦNG CỐ –DĂN DÒ : - Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu thêu . - GV nhận xét tiết học ,dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - HS quan sát ,cho một vài em thực hành cầm kéo - Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.. - HS kể Ngày soạn 19/8/2012 Ngày dạy Thứ 3 /21/8/2012. TIẾT 1 TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I.Mục tiêu Giúp HS: 1- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. (Dành cho hs khá giỏi. BT5). 2- Rèn kĩ năng tính toán. 3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II.Đồ dùng dạy học - GV: Kẻ sẵn bảng phụ số liệu BT5 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra Y/c hs lấy ví dụ về phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000 Hs thi đua lấy ví dụ; làm bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HS nhận xét. Bài 1. (Cột 1)GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét 6 HS nối nhau nhẩm Bài 2 a, Yêu cầu HS lên bảng làm Nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn 2 HS lên bảng, lớp đặt tính rồi thực hiện -Yêu cầu HS nêu cách đặt và thực hiện phép tính. GV phép tính bảng con củng cố KT 4 HS nêu cách thực hiện. Bài 3.(Dòng 1; 2) GV hỏi: + BT yêu cầu chúng ta làm gì? HSTL - Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng, hs làm vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và nêu cách so HS nhận xét, nêu cách so sánh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sánh. Bài 4. b:GV yêu cầu HS tự làm bài. +Vì sao em sắp xếp được như vậy? GV củng cố cách so sánh. Bài 5.(Dành cho hs khá giỏi) GV treo bảng số liệu +Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng mỗi loại hàng là bao nhiêu? + Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? + Em làm thế nào để tính được số tiền ấy? - GV điền số 12 500đồng vào bảng, yêu cầu HS làm tiếp. 3. Tổng kết dặn dò. HS tự so sánh các số và sắp xêp các số theo thứ tự. HS quan sát bảng số liệu. HS QS Hs khá giỏi thi đua trả lời. + 3 loại hàng. + 12 500 đồng Hs nêu cách làm. Nêu cách thực hiện phép tính..... Nêu nội dung bài. TIẾT 2 CHÍNH TẢ BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết đúng, đẹp tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ: bài tập 2 a phân biệt l/n và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n; Hs khá giỏi làm được BT 3. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học. GV chép bảng phụ BT2. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra Sách vở của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn nghe-viết chính tả - Gọi 1 HS đọc đoạn văn + Đoạn trích cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết? -Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được - GV đọc cho HS viết - GV đọc toàn bài HS soát lỗi - Thu chấm 10 bài - Nhận xét bài viết của HS; giáo dục hs. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài2 a. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm vào vở GV quan sát, giúp hs. - Gọi HS nhận xét, chữa bài -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 HS đọc HS nối nhau nêu miệng( Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò...) Hs nêu HS viết bảng tay và đọc; nhận xét. HS viết vào vở. HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì.. 1 HS đọc . Cả lớp làm vở. 1 HS làm bảng phụ. Hs nhận xét, chữa bài. ( Lời giải: lẫn; nở nang; béo lẳn; chắc nịch; lông mày; lòa xòa; làm cho) HS đọc. Hs làm bảng con. ( Cái la bàn).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài3a. Gọi HS đọc yêu cầu HS khá giỏi làm miệng, giải thích. -Yêu cầu HS tự giải đố và viết vào bảng con - Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua về cái la bàn. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học, giáo dục hs. - Dăn VN làm BT 2, 3 vào vở. TIẾT 3 KỂ CHUYỆN BÀI: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I.Mục tiêu 1. Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). 2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 3. Giáo dục hs có tấm lòng nhân hậu, luôn giúp đỡ người khác; ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ Hồ Ba Bể III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra Sách vở của HS HS nghe 2. Bài mới: HS nghe và quan sát. a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện Quan sát, TLCH - GV kể lần1 + Bà không biết từ đâu đến, trông bà gớm - GV kể lần 2 + chỉ tranh. ghiếc... - GV yêu cầu HS đọc chú giải. + ...đều xua đuổi bà. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa TLCH: + Mẹ con bà góa... +Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Chỗ bà nằm sáng rực lên... + Bà nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà +Mọi người đối xử với bà ra sao? góa một gói tro... +Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Lụt lội xảy ra, nước phun lên... +Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? +...dùng thuyền từ hai mảnh vỏ trấu đi cứu +Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì? người... + Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể... +Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? Vài hs nêu: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những con người giàu +Mẹ con bà goá đã làm gì? lòng nhân ái và khẳng định những người +Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào? giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng + Nêu ý nghĩa câu chuyện? GV kết hợp giáo dục hs ý đáng. thức BVMT khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra Chia nhóm 4 HS (lũ lụt) c. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV chia nhóm, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ Kể chuyện theo nhóm. và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn Các nhóm lên trình bày, HS nhận xét, cho nghe. điểm. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày; Vài HS thi kể chuyện. GV bổ sung, cho điểm. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất ( Khuyến khích hs kể toàn bộ câu chuyện).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp - GV cho điểm HS kể tốt. Nêu ý nghĩa truyện. 3. Tổng kết dặn dò + Câu chuyện cho em biết điều gì?( GV GD hs lòng nhân hậu..) TIẾT 4 LỊCH SỬ BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I.Mục tiêu : - Biết môn lịch sử và địa lí ớ lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam II.Chuẩn bị: - Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới . - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III.Hoạt động trên lớp :. Hoạt động của GV 1.Ổn định : 2.KTBC : Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý. 3.Bài mới : *Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Môn lịch sử và địa lí *Hoạt động1: làm việc cả lớp: - GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK) :Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo. - GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống *Hoạt động 2 : làm việc nhóm : GV phát tranh cho mỗi nhóm. - Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái. - Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao. - Nhóm III: Lễ hội của người Hmông. - Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. - GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.” *Hoạt động 3 : làm việc cả lớp: - Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. - Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta? - GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả,. Hoạt động của HS Hát vui.. - HS lặp lại.. - HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.. - HS các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét.. - 4 HS kể sự kiện lịch sử. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN. *Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí - GV hướng dẫn học sinh cách học : + Quan sát sự vật hiện tượng + Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập - Cả lớp lắng nghe. + Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và địa lí 4.Củng cố : Kể tên một số dân tộc ở nước ta. - 2 – 3 trình bày 5.Dặn dò: - Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt. -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ” TIẾT 5 KHOA HỌC BÀI : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU : - Nắm được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình . - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . - Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho đời sống của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 4 , 5 SGK . - Phiếu học tập theo nhóm . - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ Không có . 3. Bài mới : Con người cần gì để sống . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Động não . Hoạt động lớp . MT : Giúp HS liệt kê tất cả những gì các em cần có - Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn . cho cuộc sống của mình . PP : Động não , giảng giải , đàm thoại . - Đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình . - Ghi tất cả các ý HS nêu ở bảng . - Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận xét chung . - Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Vật chất : thức ăn , nước uống , quần áo , nhà cửa , đồ dùng … + Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn bè , làng xóm ….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK .MT : Giúp HS phân biệt được những yếu tố mà - Nội dung phiếu gồm : ( đánh dấu X ) con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự Những yếu tố sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người Con người mới cần . Động vật PP : Trực quan , động não , đàm thoại . Thực vật Hoạt động nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập và hướng dẫn ( HS kể thêm ) HS làm . - Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Các nhóm khác bổ sung . - Kết luận : - Mở SGK thảo luận 2 câu hỏi : + Con người và động , thực vật đều cần thức ăn , nước + Như mọi sinh vật khác , con người cần gì uống , không khí , ánh sáng … để duy trì sự sống của để duy trì sự sống của mình ? mình . + Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc sống + Riêng con người còn cần nhà ở , quần áo , phương của con người còn cần những gì ? tiện giao thông , tinh thần , văn hóa , xã hội … Hoạt động 3 : Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát cho mỗi nhóm MT : Giúp HS củng cố những kiến thức đã một bộ đồ chơi gồm 20 phiếu bao gồm những thứ học về những điều kiện cần để duy trì sự “cần có” và những thứ “muốn có” . sống của con người . PP : Đàm thoại , thực hành . Hoạt động nhóm . 4. Củng cố : - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn - Mỗi nhóm bàn bạc , chọn ra 10 phiếu để sức khỏe qua việc đảm bảo các yếu tố cần cho cuộc mang đến “hành tinh khác” . sống của mình . - Tiếp theo , mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết 5. Dặn dò - Xem trước bài “ Trao đổi chất ở hơn cả để mang theo . người ” - Từng nhóm so sánh kết quả của mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy . Ngày soạn20/8/2012 Ngày dạy Thứ 4/22/8/2012 TIẾT 1+ 2 THỂ DỤC TIẾT 3 TẬP ĐỌC BÀI: MẸ ỐM I.Mục tiêu 1. Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.) 3. Giáo dục cho HS hiếu thảo với cha, mẹ. II.Đồ dùng dạy học GV: tranh minh hoạ Sgk. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: Gọi hs đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Bài mới:. 2,3 hs đọc. Hs khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a.Giới thiệu bài (Dùng tranh) b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc, giọng đọc. - GV yêu cầu HS đọc chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài + Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì? GV giảng: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ +”Em hiểu câu : “Lá trầu khô…sớm trưa.”muốn nói lên điều gì? + Nếu mẹ không bị ốm thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào? +Em hiểu :”Lặn trong đời mẹ.”là thế nào? +Sự quan tâm chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? +Những việc làm đó cho em biết điều gì? +Vậy bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? (GV giảng kết hợp giáo dục hs) * HD luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ - Gọi HS nêu cách đọc - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ T/c thi đọc TL khổ thơ. - Nhận xét cho điểm 3.Tổng kết dặn dò +Bài thơ viết theo thể loại nào? +Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào, vì sao? - Nhận xét giờ học - Dặn về ôn lại bài, HTL bài... Nghe, quan sát. 1 hs khá giỏi đọc bài. HS nối nhau đọc 7 khổ thơ HS đọc chú giải HS luyện đọc theo cặp Vài nhóm đọc bài. Nghe. HSTL, trình bày. HSTL + Mẹ chú Khoa bị ốm... HS hình dung và trả lời theo ý hiểu. HS thi đua nêu các câu thơ. + Tình làng nghĩa xóm thật sâu đậm... +Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. 6 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ HS nêu cách đọc HS luyện đọc DC theo nhóm bàn. Nhẩm HTL (2’) HS thi đọc theo 2 dãy Nhận xét. HS phát biểu và giải thích. HS tự do nêu.. TIẾT 4 TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I.Mục tiêu Giúp HS : - Luyện tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia) số có đến năm chữ số với(cho) số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính.(BT4. Dành cho hs khá giỏi) - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.(BT5. Dành cho hs khá giỏi) *Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học HS: Bảng, nháp GV: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiểm tra:Y/c hs lấy ví dụ về phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000 Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài1. GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. Bài2:b, GV yêu cầu HS tự thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn, GV nhận xét cho điểm. Củng cố cách thực hiện. Bài3.(a,b) GV chia lớp thành 2 dãy, giao nhiệm vụ cho từng dãy. - Hướng dẫn HS nhận xét, nêu cách thực hiện giá trị của biểu thức. Bài4.(Dành cho hs khá giỏi) GV gọi HS nêu yêu cầu BT; GV hướng dẫn HS làm. Tổ chức chữa bài. Củng cố cách làm.. Hs lấy ví dụ và làm bảng con. Nhận xét. HS làm bài, đổi chéo bảng kiểm tra kết quả. HS làm vở. 4 HS lên bảng tính và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính. Lớp nhận xét, nhắc lại cách làm. HS làm bài theo 2 dãy. (KQ: a, 6616; b, 3400 ) HS nhận xét nêu cách tính. 1 HS nêu yêu cầu. Hs làm bài; Hs khá giỏi chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết. ( KQ: 9061; 8984; 2413; 4596) 2 HS đọc HSTL. Bài5 .(Hướng dẫn hs khá giỏi về nhà làm) Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán thuộc dạng toán gì? 3. Tổng kết dặn dò Nêu cách tính nhẩm, tính giá trị biểu thức... - GV nhận xét tiết học, giáo dục hs. - Về ôn bài, làm lại bài... TIẾT 5 TẬP LÀM VĂN BÀI: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu 1- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ). 2- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan dến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III). 3- GD hs yêu môn học. II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2. Bài mới: .Giới thiệu bài a, Nhận xét: Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS kể tóm tắt câu chuyện - GV chia nhóm, phát bảng phụ cho HS - Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện yêu cầu BT1 - Gọi HS dán kết quả thảo luận lên bảng - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nghe. 1 HS đọc yêu cầu 1 HS kể vắn tắt câu chuyện HS thảo luận, ghi kết quả thảo luận ra bảng phụ Các nhóm dán kết quả thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV ghi câu trả lời lên 1 bên bảng. Bài 2. Y/c HS đọc yêu cầu BT + Bài văn có nhân vật không? + Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật? +Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể? +Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? +Theo em thế nào là văn kể chuyện? - GV KL b. Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy VD về câu chuyện là truyện kể. c.Luyện tâp. Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - Gọi HS kể câu chuyện của mình Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - GV kết luận 3. Củng cổ, dặn dò: - Nhận xét tiết học, giáo dục hs. - Dặn về ôn bài.... Nhận xét bổ sung 2 HS đọc ; HS TLCH + Không có nhân vật. + Không có sự kiện nào xảy ra.. + Giới thiệu về vị trí, độ cao...hồ Ba Bể + Bài Sự tích hồ Ba Bể. + Kể lại sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu truyện đó phải có ý nghĩa. 2 HS đọc HS lấy VD HS đọc Làm bài HS trình bày, nhận xét. 1 HS đọc HSTL, trả lời. Vài hs nêu nội dung bài. Ngày soạn 21/8/2012 Ngày dạy Thứ 5/23/8/2012. TIẾT 1 TOÁN BÀI: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập. II.Đồ dùng dạy học - GV: kẻ sẵn bảng phụ phần VD - HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: + Tìm thành phần chưa biết? + Tính biểu thức? 2. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi đề b. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ * GT biểu thức có chứa một chữ - Treo bảng: Có Thêm Có tất cả. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét. - Nghe và nhắc lại đề.. - 1 em đọc, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3 3 3 ... 3 - Gọi 1 HS đọc bài toán (VD như SGK) . ? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - GV nêu dòng đầu của ví dụ... - GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp, dưới lớp làm nháp. *Chốt: 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính - Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển? ? Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên. *Kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. *Giá trị biểu thức có chứa một chữ. ? Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao nhiêu? Vậy: 4 là giá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1. -Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức 3 + a, khi a = 2; a=3 - Gọi 2 em làm bảng lớp. - Y/cầu HS nhận xét bài làm trên bảng. Kết luận: Mỗi lần ta thay chữ a bằng 1 số, ta nhận được 1 giá trị số của biểu thức 3 + a c. Thực hành Bài 1: - Gọi 1 em đọc đề bài và bài mẫu. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài. Bài 2a: - Gọi HS đọc Y/ cầu. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài. Bài 3b: - Gọi HS đọc Y/ cầu. - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức có chứa một chữ, lấy ví dụ. - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.. - 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm nháp. …lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ cho thêm. - HS nêu ý kiến. - Theo dõi, lắng nghe. …. Lan có tất cả 3 + a quyển vở. - Biểu thức 3 + a khác các biểu thức trên là: Biểu thức có chứa một chữ, đó là chữ a.. Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Từng nhóm 2 em thực hiện. - 2 em làm ở bảng. - HS nêu ý kiến nhận xét. - Vài em nhắc lại. - 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 4 em lên bảng sửa. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - 1 HS nhắc, lớp theo dõi. - Một vài HS lấy VD. 258 + n; 3641 – y; 45 : x;… - Theo dõi và ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.Mục tiêu 1- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng gồm 3 phần đã học: âm đầu, vần, thanh theo bảng mẫu ở BT1. 2- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. HS khá giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ(BT4); giải được câu đố ở BT5. 3- Giáo dục hs yêu môn học. II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng III.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: Nêu cấu tạo của tiếng và lấy ví dụ. 2. Bài mới: . a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1. Y/c hs lấy ví dụ về một số câu tục ngữ. GV ghi bảng; chia nhóm, giao việc. - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm - GV yêu cầu HS làm và dán nhanh kết quả lên bảng - GV nhận xét bài làm của HS, củng cố KT. Bài 2.Gọi HS đọc yêu cầu +Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? +Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau? Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày; nhận xét. Bài 4 +Qua 2 BT trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?. Vài hs nêu; hs khác nhận xét.. Hs lấy ví dụ. HS làm theo nhóm bàn HS dán kết quả, trình bày. Nhóm khác nhận xét. 1 HS đọc HSTL và nêu. Nhận xét. 1 HS đọc HS làm vào vở. Hs trình bày bài của mình. HS khác nhận xét. HSTL: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. HS tìm và nối nhau nêu miệng kết quả. 1 HS đọc Hs làm bảng con; Hs nhận xét, hs khá giỏi nêu cách làm. Hs nêu nội dung chính bài. - GV nhận xét câu TL của HS và kết luận. +Tìm câu ca dao tục ngữ có các tiếng bắt vần với nhau? Bài 5.Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm bảng con. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, giáo dục hs. TIẾT 3 ĐỊA LÍ BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I .MỤC TIÊU : - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định . - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ .  HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ II .CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục,VN . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/.Ổn định : 2/ Kiểm tra - Đồ dùng sách vở 3 / Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài b / Bài giảng * / Bản đồ: Hoạt động 1 : Làm viêc cả lớp Bước 1 : - GV treo các loại bản đồ lên bảng. - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên bảng - Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS nhắc lại. - HS quan sát . - 1 – 2 em đọc nội dung bản đồ - Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất . - Bản đồ châu lục :thể hiện một bộ phận của trái đất và các châu lục . - Bản đồ VN :thể hiện nước VN. Bước 2: - GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất - Một vài HS nhắc lại. định . Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân Bước 1 : Quan sát hình 1 ,2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng tranh - Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau - 1- 2 em chỉ. + Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người ta thường làm như thế nào? - Người ta thường dùng ảnh chụp nghiên cứu lại vị trí đối tượng cần thể hiện tính toán và các khoảng cách trên thực tế sau đó thu nhỏ. + Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự nhiên trên tường ? Bước 2 : - Vì hai bản đồ này vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. ( HS khá , giỏi ) - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời b / Một số yếu tố của bản đồ Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận trả lời câu hỏi Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát bản đồ thảo luận gợi ý sau: - Cho biết khu vực thông tin thể hiện - Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Phía trên Bắc, dưới Nam, phải đông, trái - Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ? Tây - ( HS khá , giỏi ) . - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Bản đồ nhỏ hơn kích thước thực bao - Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? nhiêu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bước 2 : - GV nhận xét kết luận. 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Bản đồ là gì ? Kể một số yếu tố của bản đồ ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau TIẾT 4 TIẾT 5. - Thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Các nhóm khác bổ sung Một vài HS nhắc lại. ÂM NHẠC MĨ THUẬT Ngày soạn 22/8/2012 Ngày dạy Thứ 6 / 24/8/2012. TIẾT 1: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Củng cố bài toán về thống kê số liệu. * Giáo dục ý thức chăm chỉ HT. II.Đồ dùng dạy học - GV: chép sẵn bảng phụ BT 1a, 1b. - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: Lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. GV bổ sung 2. Bài mới: . a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài1. BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo bảng phụ chép sẵn BT1a và yêu cầu HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của BT nào? +Làm thế nào để tính được giá trị của BT 6 x a với a = 5? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm phần c, d về nhà. Bài 2.(a,c) Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, củng cố tính giá trị BT. Bài 4. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chu vi hình vuông. +Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu? - GV giới thiệu : Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có. Hs lấy ví dụ. HS nhận xét.. HS nêu yêu cầu BT 1 HS đọc HSTL Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng 1 HS đọc, 2 HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con (KQ: 56; 137) Vài HS nhắc lại. ax4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chu vi hình vuông là? Ta có: P = a x 4 - GV yêu cầu HS đọc BT4a, sau đó làm bài. Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Chữa bài. 3. Tổng kết dặn dò Nêu tính chu vi HV - GV nhận xét tiết học - Về ôn bài, làm những bài còn lại. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN BÀI: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.Mục tiêu 1- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục I). 2 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách của nhân vật (BT2, mục III). 3- Giáo dục hs học tập những tính cách tốt. II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ; tranh minh họa SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: ? Thế nào là kể chuyện Vài hs trả lời; Hs khác nhận xét. 2. Bài mới: . Giới thiệu bài a, Nhận xét: Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc + Các em vừa học những câu chuyện nào? + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba - GV chia nhóm, phát bảng phụ và yêu cầu các nhóm Bể. hoàn thành BT Làm việc theo nhóm - Gọi 2 nhóm dán bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ Dán phiếu, nhận xét ,bổ sung sung. + Nhân vật trong chuyện có thể là ai? + ...có thể là người, con vật. Bài2. GV gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi Thảo luận theo nhóm bàn - Gọi HS TLCH 2 HS nối tiếp trả lời. - GV nhận xét đến khi có câu TL đúng. +Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật? + Nhờ hành động, lời nói của nhân vật. b.Ghi nhớ - GV gọi HS đọc ghi nhớ 2 HS đọc - Yêu cầu HS lấy VD HS lấy VD c. Luyện tập 1 HS đọc; quan sát tranh. Bài1.Gọi HS đọc nội dung, y/c quan sát tranh HSTL, trả lời. + Câu chuyện 3 anh em có những nhân vật nào? + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành + Nhìn vào tranh em thấy ba anh em có gì khác nhau? động sau bữa ăn lại khác nhau. + Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? 2 HS thảo luận và TL Dựa vào đâu mà bà nhận xét như vậy? 1 HS đọc yêu cầu + Em có đồng ý với nhận xét của bà không? Vì sao? HS thảo luận và TL Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống và TLCH: + chạy lại, nâng em dậy... + Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ + bỏ chạy, chẳng để ý gì đến em bé... sẽ làm gì? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác HS suy nghĩ và làm bài độc lập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bạn nhỏ sẽ làm gì? HS tham gia thi kể chuyện. - GV kết luận về hướng kể chuyện . Nhận xét. - GV chia lớp thành 2 nhóm Vài hs nêu. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện - GV nhận xét cho điểm. 3. Tổng kết dặn dò Thế nào là nhân vật? - Nhận xét giờ học, giáo dục hs. - Dặn VN viết lại câu chuyện vào vở. TIẾT 3: KHOA HỌC BÀI: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU : - Nắm được quá trình trao đổi chất ở người . - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất . Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . - Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 6 , 7 SGK . - Giấy khổ lớn , bút vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Con người cần gì để sống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Trao đổi chất ở người . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : - Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm . Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người . MT : Giúp HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất . PP : Động não , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát và thảo luận theo cặp : + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 . + Những thứ gì đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người ? + Những thứ gì đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người không có trong hình ? + Con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Kết luận : làm việc của nhóm mình . + Hằng ngày , cơ thể người phải lấy từ môi trường - Đọc đoạn đầu mục “ Bạn cần biết ” và trả thức ăn , nước uống , khí ô-xi và thải ra phân , nước lời : tiểu , khí các-bô- níc để tồn tại . + Trao đổi chất là gì ? + Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn , nước , + Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với không khí từ môi trường và thải ra môi trường những con người , thực vật và động vật . chất thừa , cặn bã . Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ + Con người , thực vật và động vật có trao đổi chất với sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi môi trường thì mới sống được . trường . MT : Giúp HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . PP : Thực hành , động não , đàm thoại . - Yêu cầu các nhóm viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi Hoạt động nhóm . chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm tưởng tượng của mình trước lớp . - Một số em lên trình bày ý tưởng của nhóm mình được thể hiện qua hình vẽ . 4. Củng cố : - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn - Nhận xét , đánh giá sản phẩm các nhóm vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch . 5. Dặn dò : - Xem trước bài “ Trao đổi chất ở người (tt) ” . TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và vần.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: Gọi HS phân tích tiếng "Lá lành đùm lá rách". 2. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi đề b. HDHS tìm hiểu bài, luyện tập * Gọi HS nhắc lại các bộ phận cấu tạo của tiếng *HĐ1: Cả lớp Bài 1: Thực hiện nhóm đôi Mục tiêu: Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo cuả tiếng câu: *HĐ2: Nhóm Khôn ngoan đối đáp người ngoài - Thảo luận, ghi ra giấy, trình bày Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - HDHS đánh giá, tuyên dương nhóm nhanh, chính Tiếng Â.đầu Vần Thanh xác Bài 2: Những tiếng nào bắt vần với nhau trong câu trên?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3: GV treo bảng bài thơ - HD làm BT theo lớp: Tìm các tiếng có: + Cặp vần giống nhau hoàn toàn + Cặp vần giống nhau không hoàn toàn + Các cặp tiếng bắt vần với nhau. BT2: ngoài=hoài *HĐ3: Cá nhân + xinh xinh, nghênh + choắt, thoăt + choắt, thoắt; xinh xinh; nghênh nghênh - út - Bút. Bài 5: Giải câu đố (HS khá giỏi) - Yêu cầu đọc câu đố. - Gợi ý: +Bé nhất nhà được gọi là em ...? + Để nguyên có nghĩa là chữ có đầy đủ 3 bộ phận. 3. Củng cố, dặn dò: - Tiếng gồm có những bộ phận nào ? Bộ phận nào - Âm đầu – vần - thanh không thể thiếu ? - Vần - thanh - Nhận xét. SINH HOẠT LỚP I.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: 1.ƯU ĐIỂM: - Nhìn chung các em đã đi vào ổn định các nề nếp của lớp của Trường , chuẩn bị sách vở ,bút thước đầy đủ , ăn mặc gọn giàng . - Một số em cũng lo lắng học bài và và bài đầy đủ trước khi đến lớp . 2.TỒN TẠI: - Do nghỉ hè cho nên một số bạn quên các kiến thức cũ và về nhà cũng chưa lo học bài , chữ viết cẩu thả , đọc bài hơi nhỏ , đọc sai lỗi nhiều và cả đọc cả dịch . II. KẾ HOẠCH TUẦN SAU: -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ , ăn mặc gọn giàng. - Đến lớp phải vệ sinh lớp sạch sẽ trước khi vào lớp học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 2. -. Ngày soạn 25/8/2012 Ngày dạy Thứ 2/27/8/2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TẬP ĐỌC BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: 1.Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 2. Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp tính cách của Dế Mèn. ( TL được các câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a, Giới thiệu bài: Dùng tranh trong SGK để gt - Lớp theo dõi - b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài  Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài -1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -3 HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn. - Sửa lỗi cho HS về phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa 2-3 lần đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. kết hợp giải nghĩa các từ khó - Lớp nhận xét Luyện đọc theo cặp GV đọc toàn bài: Tìm hiểu bài: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nội dung đọan 1 là gì?(Trận địa mai phục của bọn nhện gộc canh gác, ... nhện) - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, GV đúc kết và ghi các từ quay phắt lưng, phóng càng phóng càng đạp đạp phanh phách. phanh phách). Nội dung đọan 2 là gì?(Dế Mèn ra oai với bọn nhện - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Kết luận (đe dọa): Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất vòng vây đi không? ) oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh... Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng - Đọc thầm toàn bài và cho biết em có thể tặng cho Dế chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ lối. sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. -1 HS đọc to đoạn 3..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV đúc kết:  Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn đọc - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, có thể cho điểm để động viên các em. 4. Củng cố dăn dò - Theo em, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?. - HS đọc thầm đoạn 3 - HS thảo luận theo nhóm sáu. - 3 HS đọc diễn cảm tiếp nối nhau. -Lớp nhận xét. - HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. TIẾT 3 TOÁN BÀI : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp hs: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc và viết các số có đến sáu chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình biểu diễn như sách giáo khoa. - Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.Bảng các hàng của số có sáu chữ số: HS: GSK, tập vở, bảng con, nháp. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ:. 2/ Bài mới:. HỌAT ĐỘNG CỦA GV Giới thiệu bài: Các số có sáu chữ số. HĐ 1: Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn - Y/c hs quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - Y/cầu hs viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? HĐ 2: Giới thiệu số có sáu chữ số. - Treo bảng hàng các hàng số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. a) Giới thiệu số 4320516 -Giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn. - Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn? Có mấy chục? Có mấy đơn vị? -Gọi hs lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b) Giới thiệu cách viết số 432 516. - Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? - Số 432 516 có mấy chữ số?. HĐ CỦA HS. Quan sát hình và trả lời câu hỏi. 5 em trả lời Cả lớp viết vào bảng con Theo dõi, nhận xét. Cả lớp quan sát bảng số. 1 em trả lời T/ luận nhóm 2 Lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? -Nhận xét- kết luận c) Giới thiệu cách đọc số 432 516 - Bạn nào có thể đọc được số 432 516? -Nhận xét và khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. - Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau? - Viết lên bảng các số 12 357 và 312 357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu hs đọc các số trên.  Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành Bài 1: - Gắn các thẻ ghi số. 313 214, số 523 453 và yêu cầu hs đọc, viết số này. -Nhận xét Bài 2: - Gọi hs lên bảng, 1 hs đọc các số trong bài cho hs kia viết số. - Hỏi thêm hs về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Bài 3: -Viết các số trong bài tập lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi hs đọc số. Bài 4: -Tổ chức thi viết đọc từng số trong bài và yêu cầu hs viết số theo lời 4/ Củng cố-Y/c hs nêu lại nội dung vừa luyện tâp.Ghi số cụ thể, yêu cầu hs đọc. 5/ Dặn dò Tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà học bài. Theo dõi, nhận xét: - Sáu chữ số. 1 đến 2 em đọc, cả lớp theo dõi 2 em trả lời Hs đọc từng cặp số nối tiếp Nhiều em thực hiện. 1 em lên bảng đọc, viết số. Lớp viết số vào vở. Mỗi em lần lượt đọc số trước lớp (từ 3- 4 số) - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vở Lớp thực hiện.. - Nhiều hs đọc. - Cả lớp làm bài a;b HSKG làm thêm bài c;d - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TT) I/ Mục tiêu: HS nhận thức được: - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . - Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập . GDKNS -Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm chủ bản thân II/ Chuẩn bị: - Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . III/ Hoạt động trên lớp HỌAT ĐỘNG CỦA GV 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới Giới thiệu bài. HỌAT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra 3 HS.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống Bài tập 3/tr4: Cho Hs nêu các cách giải quyết trong các tình huống đó. Tổ chức cho cả lớp trao đổi,chất vấn Gv theo dõi nhận xét, kết luận từng tình huống . HĐ2: Giúp HS trình bày tư liệu đã sưu tầm được Gv lần lượt cho Hs trình bày ,giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm được . Suy nghĩ của em về những mẫu chuyện, những tấm gương đó? Gv theo dõi kết luận. 1 Hs đọc đề HS hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trình bày HS tham gia trao đổi,chất vấn. Hs hoạt động cá nhân Lần lượt trình bày các mẩu chuyện, những tấm gương đã sưu tầm được . HS trao đổi. HĐ3: Trình bày tiểu phẩm Tỏ chức cho HS nhận xét . Nếu em ở tình huống đó em hành động như vậy Hs thảo luận nhóm không? Vì sao? Trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị Gv nhận xét tuyên dương . HS tham gia trình bày Liên hệ nội dung giáo dục : tiếp tục thực hiện cuộc vận động : “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” Hoạt động tiếp nối Nhắc nhỡ HS thực hành theo nội dung bài Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau học. Nhận xét tiết học TIẾT 5 KỸ THUẬT BÀI: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU ( tiết 2) I .MỤC TIÊU : - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng đề cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ) II .CHUẨN BỊ : - Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. - Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. - Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 / Ổn định tổ chức - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ : - Cách cầm kéo cắt vải như thế nào ? - 1-2 HS trả lời và thực thành - Hãy kể tên các dụng cụ , vật liệu dùng để cắt , khâu , - 1 HS trả lời . thêu ? - GV nhận xét 3 / Bài mới : a / Giới thiệu bài : ghi tựa bài - HS nhắc lại - GV nêu mục đích bài học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b Bài giảng Hoạt động 1 : HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim - Quan sát hình 1 và kim khâu mẫu ,em mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu - Gv bổ sung những đặc điểm của kim khâu , kim khâu có nhiều cở to nhỏ khác nhau . - HD HS quan sát các hình 5a , 5b , 5c trong SGK - Nêu cách xâu chỉ vào kim ? - Cách vê nút chỉ ? - Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác xâu kim - GV và HS quan sát nhận xét - GV vừa nêu những điểm cần lưu ý vùa thực hiện thao tác minh họa để HS biết cách xâu kim và vê nút chỉ - Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì ? Hoạt động 2 HS thực hành xâu chỉ vào kim - Kiểm tra sự chuẩn bị - GV đến từng bàn quan sát chỉ dẫn hoặc giúp đỡ thêm những em còn lúng túng . - Đánh giá kết quả thực hành GV gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu chỉ vê nút chỉ . - GV đánh giá kết quảhọc tập một số HS . 4 / CỦNG CỐ –DĂN DÒ : - Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu thêu . - GV nhận xét tiết học ,dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Kim khâu gồm 3 phần : đầu ,thân , đuôi + Đầu nhọn sắc + Thân thon về phía đầu + Đuôi có lổ để xâu chỉ - Vuốt cho 1 đầu chỉ nhọn , tay trái cầm kim đưa ngang tầm mắt . Tay phải cầm chỉ cách đầu chỉ đã vuốt 1 cm . - HS trả lời - HS lên bảng thực hiện - HS quan sát. - Làm cho sợi chỉ không tuột ra khỏi mảnh vải . - ( Chú ý hơn đối với HS nam ) - HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm - HS khác nhận xét các thao tác của bạn Ngày soạn 26/8/2012 Ngày dạy Thứ 3/ 28/8/2012. TIẾT 1 TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết, đọc số có đến 6 chữ số ( có cả trường hợp có cả chữ số 0) II. Đồ dùng dạy- học: 1. Giáo viên: SGK,bảng phụ 2. Học sinh: SGK,vở... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : Kể tên các hàng đã học ( Từ hàng nhỏ nhất) ? Quan hệ giữa 2 hàng liền kề. 2.Bài mới HĐ1: Ôn lại các hàng, quan hệ giữa các hàng - HS nêu - GV viết số: 825 713 850 203; 820 004; 800 007; 832 100; 832 + HS xác định các hàng, chữ số thuộc hàng đó là chữ 010..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> số nào ? - GV treo bảng phụ ghi 1 số số, yêu cầu HS đọc HĐ2: Thực hành Bài 1:( Tr. 10) GV đưa bảng phụ, HS đọc, nêu yêu cầu Bài 1. Rèn kĩ năng viết, đọc số có đến sáu bài tập chũ số a) HS quan sát, phân tích mẫu, nhận xét mẫu b) 1 HS lên bảng , HS khác làm bằng chì vào SGK - Nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 2 ( Tr.10 ) HS đọc, nêu yêu cầu Bài 2. Rèn kĩ năng đọc số có đến sáu chữ - HS đọc miệng nối tiếp, nhận xét. số , kĩ năng nhận biết các hàng. Bài 3 ( Tr. 10) HS đọc, nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng Bài 3. Rèn kĩ năng viết số có đến sáu chũ số - Nhận xét, chốt Bài 4( Tr. 10 ) HS đọc, nêu yêu cầu bài tập Bài 4. Củng cố về số tròn trăm, tròn nghìn,.... - HS tự làm cá nhân vào vở - Nhận xét, chốt lời giải đúng 4. Tổng kết-Củng cố: Khái quát nội dung bài học 5. Dặn dò : Nhận xét đánh giá giờ học. HD chuẩn bị tiết sau. TIẾT 2: CHÍNH TẢ BÀI: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục đích , yêu cầu: - Nghe –viết, trình bày đúng chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các BT CT phương ngữ: BT2 ,3 b (a/b) ,hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy – học: -GV: Ba tờ phiếu khổ to ghi NDBT - HS: Đọc trước bài, SGK, tập vở.. III.Các hoạt động dạy – học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . + Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh ? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào * Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả . * Viết chính tả -GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu . * Soát lỗi và chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi - HS trả lời. 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở b/c - HS viết chính tả , Đổi vở kiểm tra lỗi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK . - Gọi HS nhận xét , chữa bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi - Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm vào phiếu - 2 HS đọc thành tiếng . - Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS tự làm bài .. Bài 3 (a ) GV treo ND câu đố lên bảng a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS giải thích câu đố . 4. Củng cố Về nhà luyện viết lại những chữ còn viết sai 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài TIẾT 3 KỂ CHUYỆN BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Nói được ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau II. Đồ dùng dạy- học Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh ảnh Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, truyện.... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 3 HS kể nối tiếp Sự tích hồ Ba Bể - Nhận xét 2. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm chuyện * Đoạn 1. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ, 1 HS đọc toàn bộ chuyện - Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ trả lời từng CH + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? - mò cua bắt ốc + Bà lão làm gì khi bắt được ốc lạ? tháy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả * Đoạn 2. vào trong chum nuôi + Từ khi có ốc bà thấy trong nhà có gì lạ? * Đoạn 3. - Đi làm về nhà cửu sạch sẽ, lợn đã cho ăn, + Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì ? cơm dọn sẵn,vườn .... + Sau đó bà làm gì ? - nàng tiên từ trong chum nước bước ra - bí mật đập vỡ vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? HĐ2: HD kể chuyện và trao đổi ý nghĩa chuyện * Kể chuyện trong nhóm: * Thi kể chuyện trước lớp: - GV đưa tiêu chí đánh giá( Bảng phụ) - Giao lưu giữa người kể với người nghe 4) Tổng kết- Củng cố : Khái quát nội dung bài học 5) Dặn dò : Nhận xét giờ học; HD chuẩn bị giờ sau. - bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc, thương yêu nhau như 2 mẹ con - HS kể chuyện bằng lời kể của mình - HS kể chuyện trong nhóm3, sau đó trao đổi ý nghĩa chuyện. - HS đại diện nhóm lên kể chuyện , rồi nêu ý nghĩa - HS đối chiếu với tiêu chí đánh giá, bình chọn. - Sưu tầm truyện, tranh TIẾT 4 LỊCH SỬ BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I.Mục tiêu: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản ch giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển II.Chuẩn bị : -Bản đồ địa lý tự nhiên VN. -Bản đồ hành chánh VN.. III.Hoạt động trên lớp :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 2.KTBC: -Bản đồ là gì? -Nêu một số yếu tố của bản đồ -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ? - Gv nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: -Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Làm quen với bản đồ (Tiếp theo) *Hoạt động 1: thực hành theo nhóm : - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? +Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì +Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý. +Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu. - HS các nhóm làm bài tập (SGK) +Nhóm I : bài a (2 ý) +Nhóm II : bài b – ý 1, 2. +Nhóm III : bài b – ý 3. GV nhận xét đưa ra kết luận : +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia. +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông. +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát vui. -3 HS trả lời.. -HS nhắc lại. - HS các nhóm lần lượt trả lời. - HS khác nhận xét.. -Đại diện các nhóm trả lời. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng. -HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ. -HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo … * Hoạt động 2 :làm việc cá nhân : Cả lớp -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng. -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng. -Chỉ vị trí TP em đang ở. -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở. -1 HS lên chỉ. -GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16) -1 HS 4. Củng cố: -1 HS -HS đọc ghi nhớ. 5. Dặn dò : -Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt. Chuẩn bị - HS đọc. bài Nước văn lang TIẾT 5 KHOA HỌC BÀI: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT) I. MỤC TIÊU : - Nắm được quá trình trao đổi chất ở người . - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong và bên ngoài cơ thể . - Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 8 , 9 SGK . - Phiếu học tập . - Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ … trong sơ đồ ” . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Trao đổi chất ở người . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : ) Trao đổi chất ở người (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người . MT : HS kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá - Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm . trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn - Ghi tóm tắt nội dung HS trình bày ở bảng . trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . - Giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn PP : Động não , giảng giải , đàm thoại . trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất Hoạt động lớp , nhóm đôi . diễn ra ở bên trong cơ thể . - Quan sát và thảo luận theo cặp : - Kết luận : + Chỉ vào từng hình , nói tên và chức năng của từng @ Những biểu hiện bên ngoài của quá trình cơ quan . trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá + Trong số những cơ quan đó , cơ quan nào trực tiếp trình đó là : thực hiện qua trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi + Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp thực trường ? hiện ; lấy khí ô-xi , thải ra khí các-bô-níc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người . MT : HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong và bên ngoài cơ thể . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm các từ còn thiếu cần bổ sung vào cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất . - Một số em lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất . - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi : + Hằng ngày , cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? + Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ? 4 . Cũng cố: Gv chốt lại bài học về nhà làm bài tập ở VBT. + Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu hóa thực hiện ; lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể , thải chất cặn bã . + Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện . @ Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải , chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài ; đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài . Kết luận : Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện . Nếu một trong các cơ quan hô hấp , bài tiết , tuần hoàn , tiêu hóa ngừng hoạt động thì sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết .. Ngày soạn 27/8/2012 Ngày dạy Thứ 4/29/8/2012. -. TIẾT 1+2 THỂ DỤC TIẾT 3: TẬP ĐỌC BÀI: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục đích yêu cầu: 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hao, tình cảm. 2. Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của đất nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. ( Trả lời được các câu hỏi SGK, đọc thuộc 10 dòng thơ đđầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài học trong SGK. Sưu tầm thêm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm cám, Thạch Sanh, Cây khế… - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GV H Đ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - Lớp theo dõi, 2 em nhắc lại tựa bài. a, Giới thiệu bài: dùng tranh trong SGK b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài  Luyện đọc: -1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV chia đoạn: 5 đoạn -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Sửa lỗi cho HS về phát âm sai, ngắt nghỉ hơi không đúng hoặc có giọng đọc chưa phù hợp -Yêu cầu HS đọc lần thứ hai, kết hợp giải nghĩa các từ khó trong SGK -Yêu cầu HS đọc lần thứ ba. Luyện đọc theo cặp -GV đọc toàn bài:  Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? -GV đúc kết: - GV ghi những ý chính lên bảng.. - 5HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn. -5 HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn. - Lớp nhận xét. -5 HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn. HS thứ 4 đọc hai đoạn thơ cuối.. - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và thảo luận theo nhóm 6. - Đại diện nhóm trả lời. - HS đọc thầm đoạn 3,4. - Bài thơ gợi cho em nhớ những câu truyện cổ nào? -Các truyện cổ được nói đến trong bài thơ là: Tấm Cám/ Thị thơm thì giấu người thơm…Đẽo cày giữa đường / Đẽo cày theo - GV hỏi HS nội dung hai truyện này và nói ý nghĩa ý người ta…. của hai truyện đó: - HS trả lời. _Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, cuả người Việt Nam ta. Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh…. 4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? - truyện cổ chính là những lời răn dạy của  Hướng dẫn hs đọc diễn cảm cha ông đối với đời sau... - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ. - Yêu cầu HS nhận xét giọng đọc của bạn. GV khen - 4 HS đọc diễn cảm tiếp nối nhau. những HS đọc thể hiện đúng - HS thứ 4 đọc hai đoạn thơ cuối. - Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - Lớp nhận xét. -Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS đọc diễn cảm theo cặp. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp _ Yêu cầu HS đọc thuộc 10 dßng thơ đầu hoỈc 12 - HS tự học thuộc bài thơ. dòng thơ cuối) - HS thi đọc thuộc bài thơ. 4. Củng cố: Theo em, bài thơ có ý nghĩa gì? - Ghi bảng nội dung chính mà HS vừa nêu. 5. Dặn dò: - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài: “THƯ THĂM BẠN”. TIẾT 4 TOÁN BÀI: HÀNG VÀ LỚP I. Mục đích , yêu cầu: Giúp hs nhận biết được: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn(Lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng: Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.). - Biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II. Chuẩn bị: GV:Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK. vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ(để trống số ở các cột).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS: GSK, tập vở, bảng con, nháp. III/ Hoạt động dạy học:. HỌAT ĐỘNG CỦA GV 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài: Hàng và lớp Hoạt động 1 : Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - Giới thiệu: Các hàng này được xếp vµo các lớp. Lớp đơn vị gồm các hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? -Nhận xét, ghi bảng: Lớp đơn vị gồm ... - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Nhận xét ghi bảng: Lớp nghìn gồm ... - Viết tõng số vào c¸c cột số và yêu cầu hs đọc. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1: Y/c hs nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập. - Y/c hs làm bài tập. - Nhận xét và ghi điểm hs. Bài 2 a: - Gọi 1 hs lên bảng và đọc cho hs viết các số trong bài tập - Có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong các số trên hoặc trong các số khác. - Những số nào có chữ số hàng đơn vị là 7? … Bài 2b: - Y/c hs đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ hai cho biết gì? - Y/c hs làm bài. Bài 3 :- Viết lên bảng số 52 314 và hỏi : Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét cách viết đúng sau đó yêu cầu hs cả lớp làm các phần còn lại của bài. - Nhận xét và ghi điểm hs. Bài 4: Lần lựơt đọc từng số trong bài, cho hs viết số. - Nhận xét và ghi điểm hs. Bài 5: Viết lên bảng số 823 573 và yêu cầu hs đọc số. - Lớp nghìn của số 832 573 gồm những chữ số nào? - Nhận xét và yêu cầu hs làm tiếp các phần còn lại. - Cho hs đổi bài để kiểm tra.. HĐ CỦA HS. 3 em nêu. 3 em trả lời 2 em nhắc lại 3 trả lời 2 em nhắc lại HS đọc. 2 em nêu 2 em đọc 1 em lên bảng viết Lớp thực hiện vở. 1 em đọc HS trả lời 1 em đọc 2 em nêu HS làm bài HS trả lời Nhận xét HS làm bài theo nhóm đôi. Bài 4,5 dành cho HS K,G.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Nhận xét ghi điểm . Lớp thực hiện bảng con 4/ Củng cố - Mỗi lớp gồm có mấy hàng? Lớp đơn vị gồm có 1 lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở những hàng nào? Lớp nghìn gồm có những hàng nào? 5/ Dặn dò Tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài: “SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ” TIẾT 5 TẬP LÀM VĂN BÀI : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục đích, yêu cầu - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhận vật (ND ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện. II.Đồ dùng dạy- học GV: - Bảng phụ viết sẵn Các câu hỏi của phần Nhận xét HS: Chuẩn bị tập vở, SGK III.Các hoạt động dạy- học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV H.Đ CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a,Giới thiệu bài - 2 HS giỏi nối tiếp nhau đọc 2 lần toàn bài. b,Phần nhận xét: - Yêu cầu HS đọc mục I trong phần Nhận xét ở SGK. - 1 HS đọc to, các HS khác đọc thầm. - Đọc diễn cảm bài văn. - Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé - GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi bị điểm không. (Giờ làm bài: nộp giấy - Cho HS đọc yêu cầu của BT2,3. trắng). - Cho HS giỏi lên bảng thực hiện thử một ý của BT2 - Làm việc theo nhóm 6. -Nhận xét bài làm của em HS. - Các nhóm trình bày - Cho HS làm việc theo nhóm 6. - Cho HS trình bày kết qủa bài làm. - Thứ tự kể các hành động: a- b- c (hành - Khẳng định từng câu trả lời đúng. Sau mỗi câu, dẫn động xảy ra trước kể trước, xảy ra sau kể dắt HS đi đến nội dung kiến thức cần ghi nhớ. sau. - Đại diện các nhóm có thể diễn giải cụ thể hơn (yêu cầu nâng cao). c,Phần ghi nhớ: (2 phút) - 2,3 HS đọc nối tiếp nhau phần ghi nhớ. Cả - Yêu cầu Các em hãy đọc phần Ghi nhớ trong SGK lớp đọc thầm. để nắm vững các nhận xét vừa rút ra. c,Phần luyện tập: - Cho HS đọc toàn bộ phần luyện tập. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: - Từng cặp HS trao đổi. - Cho HS làm bài - HS làm vào vở BT - Phát phiếu cho một số cặp HS. - Một số HS làm bài trên phiếu trình bày kết - Nhận xét, kết luận. qủa bài làm. 4.Củng cố: - Trong tiết học hôm nay, chúng ta đã tìm - Lớp nhận xét. hiểu về nội dung gì? - 1,2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Chúng ta cần ghi nhớ 2 điểm cơ bản nào?(SGK). được sắp xếp lại hợp lí. 5. Nhận xét - Dặn dò:- Dặn HS học thuộc nội dung phần ghi nhớ trong bài và viết lại vào vở thứ tự đúng của câu chuyện về Chim Sẻ và Chim Chích. -Chuẩn bị bài sau: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Ngày soạn 28/8/2012 Ngày dạy Thứ 5/30/8/2012 TIẾT 1 TOÁN BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Đồ dùng dạy- học 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới HĐ1: So sánh các số có nhiều chữ số - GV ghi VD1 lên bảng, yêu cầu HS Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? Vì sao điền dấu đó? - Căn cứ vào số chữ số( Số 99 578 có 5 chữ số, số...., vì 5 < 6 nên 99 578  100 000 - GV ghi VD2( T2 như trên ) - HS thảo luận nhóm đôi, nêu miệng - Nhận xét, GV kết luận chung: HĐ2: Luyện tập Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm 2, làm bằng chì vào SGK, 2 HS lên bảng. Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu BT - HS tự làm bài cá nhân vào vở.HS nêu miệng, nhận xét. Bài tập 3: HS đọc, nêu yêu cầu BT - Cho HS nêu cách làm : Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm thế nào? - HS tự làm bài , GV chữa bài. Bài 4: dành cho HSKG - Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. H.Đ CỦA HS. a) VD1: 99 578  100 000 - Trong 2 số , số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn ( số nào có số chữ số nhiều hơn thì lớn hơn ) b) VD2. So sánh: 693 251 và 693 500 - Hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng hàng kể từ trái sang phải. * Kết luận :( SGK) Bài 1.Củng cố kĩ năng so sánh các số có nhiều chữ số Bài 2: Củng cố kĩ năng tìm số nhỏ nhất trong các số đã cho. 59 876 ; 651 321 ; 499 873 ; 902 011 Bài 3. Vận dụng so sánh các số để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . - 1 em làm bảnh phụ ( 2 467 ; 28 092 ; 932 018 ; 943 567.). - HS tự làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu : Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1,4); nắm được cách dùng một số từ tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người ( BT2,3) II. Đồ dùng dạy- học: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, 2. Học sinh: SGK,vở... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ (2-3 phút) : HS làm lại bài tập 2 tiết trước.Nhận xét. 2. Bài mới (35 phút) : a.Giới thiệu bài : Học bài : Mở rộng vốn từ : Nhân hậu đoàn kết * Họat động 1 : - HS làm vào bảng phụ -Tìm các từ ngữ. - Bà, mẹ, chú - Y/c học sinh đọc bài tập 1 SGK - Bác, cháu, con - GV chia 4 nhóm ( mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu ) - Y/c học sinh lên bảng hoàn thành cho đầy đủ bảng đã đính sẵn ở trên . *Hoạt động 2 : Tìm nghĩa từ - Y/c học sinh đọc bài tập 2 - GV : Các em thảo luận ( nhóm đôi ) để hoàn tất bài - HS lắng nghe tập 2 - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe - GV nhận xét, chốt ý : - HS làm việc theo nhóm. * Hoạt động 3 : Đặt câu -Đại diện mỗi nhóm lên bảng thực - GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 hiện(nhóm 1:cột A; nhóm 2:cột - Mỗi nhóm đặt 1 câu ( 1 bàn là 1 nhóm ) B;nhóm3:cột C ;:nhóm 4:cộtD) - GV nhận xét *Hoạt động 4 : Tìm nội dung các câu tục ngữ - Y/c học sinh đọc bài tập 4 - GV chia nhóm thảo luận ( nhóm 2 ) - GV nhận xét, chốt ý : 4/ Củng cố : -Trò chơi : GV chia lớp 2 nhóm. -Nội dung trò chơi : Tìm câu tục ngữ, ca dao nói về chủ điểm : Thương người như thể thương thân. - Nhóm nào tìm được nhiều, nhóm đó thắng. 5. Dặn dò : Nhận xét đánh giá giờ học . HD chuẩn bị tiết sau TIẾT 3: ĐỊA LÍ BÀI: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu . + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 * HS kh giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc II .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-phăng III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/.Ổn định : - Hát vui 2 Kiểm tra bài cũ - Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ? - 2 – 3 HS trả lời - GV nhận xét ghi điểm 3 / Bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài - HS nhắc lại 2 / Bài giảng a / HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân - GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo tường - HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ) SGK Bước 1 : - HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu hỏi sau : - Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta , dãy núi nào dài nhất ? - ( HS khá , giỏi ) - Những dãy núi chính ở - Dãy HLS nằm phía nào cảu sông Hồng và sông Đà ? Bắc Bộ : Sông Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; - Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km? Đông Triều - Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy HLS như thế - Nằm giữa Hồng và sông Đà nào ? Bước 2 : - Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ; - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày . Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm - Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung Bước 1: lũng thường hẹp và sâu . - Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau + Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho biết độ - HS trình bày kết trước lớp cao của nó ? - HS thảo luận nhóm + Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ? - Cao 3143 m + Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng ? - Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta . Bước 2 : - ( HS khá , giỏi ) - Đỉnh nhọn quanh năm có.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> mây mù che phủ . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc b / Khí hậu lạnh quanh năm trước lớp Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Các nhòm khác sửa chữa bổ sung . Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK - HS đọc - Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế - Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . nào ? - 2 - 3 HS lên chỉ - Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1 - ( HS khá , giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ xuống - Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về thấp có khí hậu lạnh , tháng 7 khí hậu mát mẽ nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ? . - Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng - Có khí hậu mát mẽ , phong cảnh đẹp thu ở vùng núi phía Bắc ? hút khánh du lịch . Bước 2 : - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV chốt nội dung bài như SGK 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu ở HLS - HS nêu - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. TIẾT 4+5 ÂM NHẠC + MĨ THUẬT Ngày dạy 29/8/2012 Ngày dạy Thứ 6/31/8/2012 TIẾT 1: TOÁN BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bài 4/14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: 2) Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu lớp triệu gồm : triệu, chục triệu, trăm triệu. - Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1 nghìn, 10 nghìn, 100 nghìn rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn. 10 000 100 000 - GV giới thiệu : 10 trăm nghìn (GV chỉ vào số 1 000 1 000 1 000 000 000) gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là. - Số này có mấy chữ số 0 ?. 1 000 000. - Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.. … có 6 chữ số 0. - Gọi 1 HS viết số này ở bảng. GV nêu tiếp : Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu. - Gọi 1 HS ghi số 1 trăm triệu. 10 000 000.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV giới thiệu tiếp : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng 100 000 000 trăm triệu hợp thành lớp triệu + Em hãy cho biết lớp triệu gồm các hàng nào ? + Em hãy nêu tên các hàng, các lớp từ bé đến lớn ?. … gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triêu.. - Cho HS nhắc lại.. HS nêu - Vài HS nhắc lại. * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài - Đề yêu cầu làm gì ?. -Đếm thêm triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - HS nối tiếp làm miệng. - 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, …, 10 triệu - HS nhận xét, chữa bài. - GV mở rộng cho HS làm thêm đếm thêm chục triệu - 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, …, 100 triệu. từ 10 triệu đến 100 triệu - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.. - 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, …, 900 triệu. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề. Đề yêu cầu làm gì ?. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.. - GV cho HS quan sát mẫu sau đó tự làm bài bằng bút chì vào SGK (hoặc là vào vở). - GV yêu cầu HS làm việc theo 2 cách :. - HS tự làm bài.. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đề. Đề bài yêu cầu gì ? - GV đọc, 1 HS làm bảng. - Viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài.. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 4 : ( Giành cho HS khá giỏi) - Cho HS sinh hoạt nhóm đôi để phân tích mẫu.. - 1em lên bảng làm vào bảng phụ . Lớp tự làm bài vào vở bằng bút chì - HS nhận xét, chữa bài. 3) Củng cố, dặn dò : TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN BÀI: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích, yêu cầu HS hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.( NDGhi nhớ).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 mục III) , kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc , kết hợp tả ngoại hình bà lão hay nàng tiên. II.Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV H. Đ CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a,Giới thiệu bài: - 3 HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2. b,Phần nhận xét: - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. Sau đó suy - Cho HS đọc các BT1, 2. nghĩ. Trao đổi theo nhóm 2 bạn để trả lời - Phát riêng phiếu cho 3,4 HS làm bài ( ý 1), trả lời câu hỏi miệng (ý 2). - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : bảng trình bày kết qủa. - 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. c,Phần ghi nhớ: (2 phút) - Chốt lại phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. d,Phần luyện tập: - Cho HS đọc nội dung BT1. - Treo bảng phụ viết nội dung đoạn văn tả chú bé lên - 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu bảng tả. - Nhận xét, kết luận: - Lớp nhận xét,bổ sung ý kiến cho bạn. a, Người gầy, tóc húi ngắn, .. b, -1 HS đọc . -Thân hình gầy gò, bộ cánh áo nâu... - HS làm việc theo nhóm 4. - Hai túi áo trễ - Bắp chân luôn động đậy, BT2 : Cho - Đại diện nhóm lên kể chuyện. HS đọc yêu cầu của BT và đọc bài thơ Nàng tiên Ốc. - Lớp nhận xét cách kể của các bạn có đúng - Nhận xét . với yêu cầu của bài không. 4.Củng cố - Trong tiết học hôm nay, chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì? - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? (Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc TIẾT 3: KHOA HỌC BÀI:CÁC DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Biết các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường . - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hay thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó . Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường ; nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường . - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . * GDBVMT : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể , có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 10 , 11 SGK ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trao đổi chất ở người (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột đường a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn . MT : HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hay thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó . PP : Động não , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi . Từng nhóm sẽ nói với nhau về tên các thức ăn , đồ uống thường dùng hàng ngày . Sau đó , hoàn thành bảng sau : Tên thức ăn , đồ uống Nguồn gốc. - Kết luận : Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau : + Theo nguồn gốc : động vật hay thực vật + Theo lượng các chất dinh dưỡng chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó . ( bột đường , đạm , béo , vi-ta-min , chất khoáng ). * GDBVMT : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể , có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .. Rau cải Đậu cô ve Bí đao Lạc Thịt gà Sữa Nước cam Cá Cơm Thịt lợn Tôm - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường . MT : HS nói tên và vai trò của những thức ăn có nhiều chất bột đường . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Từng nhóm nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình SGK và vai trò của chất này ở mục “Bạn cần biết” . - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi : + Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình SGK . + Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường - Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn mà em thích ăn . chỉnh . + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều - Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng chất bột đường . lượng chủ yếu cho cơ thể . Nó có nhiều ở gạo , ngô , Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các bột mì , một số loại củ . Đường ăn cũng thuộc loại này thức ăn chứa nhiều chất bột đường . - Phát phiếu học tập cho HS . MT : HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật đều có nguồn gốc từ thực vật . . 4. Củng cố : (3’) PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh Hoạt động lớp , cá nhân . dưỡng . - Làm việc với phiếu học tập : 5. Dặn dò : (1’) Tên thức ăn - Xem trước bài “ Vai trò của chất đạm và chất béo ” . Từ loại cây nào ? - Một số em trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp . - Nhận xét , bổ sung . TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu:- HS hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu( ND ghi nhớ) - HS nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1); bước đầu biết dùng dấu khi viết văn ( BT2). II. Đồ dùng dạy- học 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH 1. Bài cũ : 2. Bài mới a) Phần nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp 3 yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu rồi làm bài - HS nêu miệng, nhận xét.. b) Phần ghi nhớ: - HS đọc thầm, đọc thuộc c) Phần luyện tập Bài tập 1. GV treo bảng phụ ghi ND BT1 lên 2 HS đọc nối tiếp 2 yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi,làm VBT - HS nêu miệng, nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. a) – Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của BH - Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu “...” b) – Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn - Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng c) – Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như: quét sân,.... - Ghi nhớ: ( SGK a) – Dấu (:) thứ nhất ( Phối hợp dấu gạch đầu dòng) có tác dụng: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật tôi( người cha ) – Dấu (:) thứ hai ( Phối hợp dấu “...”) : báo hiệu phần ssau là CH của cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài tập 2. HS đọc, nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm b) – Dấu (:) có tác dụng giải thích cho bộ * GV:- Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng phận đứng trước , phần đi sau làm rõ phối hợp (:) với dấu “..” hoặc dấu ( - ) Nếu là lời đối những cảnh tuyệt đẹp của đát nước là cảnh thoại gì - Nếu giải thích dùng dấu (:) Bài tập 2. * HS tự viết đoạn văn vào vở - HS làm bài vào vở 3.Tổng kết- Củng cố: Khái quát nội dung bài Nêu tác dụng của dấu hai chấm 4. Dặn dò: Nhận xét giờ học. HD về nhà .TIẾT 5 SINH HOẠT I, Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 2. - HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau. - Phương hướng tuần 3. * Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trường. II, Chuẩn bị: - GV cùng lớp trưởng, nhóm trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III,Nội dung chính: 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt: - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần. - Tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình. - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 2. Các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình. 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của tổ trưởng 4, Giáo viên nhận xét từng mặt: * Ưu điểm: *Nhược điểm: 4, Phương hướng hoạt động tuần 3 - Khắc phục những tồn tại, phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Thực hiện tốt nề nếp : đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng lịch, trong lớp học tập tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Vệ sinh cá nhân tốt, giữ vệ sinh môi trường tốt. - Thi đua học tập tốt mừng năm học mới..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TUẦN 3 Thứ 2 ngày 3 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TẬP ĐỌC BÀI: THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: *Củng cố cho HS Biết đọc lá thư lưu loát lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mât ba. - Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm bạn bà: thương bạn muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn ,khó khăn trong cuộc sống. 2. Thái độ Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.. III, : Các hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: Đọc bài thơ Truyện cổ nước mình. Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a,Giới thiệu bài học. Hoạt động 1: Luyện đọc. - HSY: đọc tiếp nối từng đoạn: Đoạn1.Hoà bình...với bạn; Đoạn2. Hồng ơi...như mình; Đoạn3 .phần còn lại - GV theo dõi,kết hợp sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . * HSTB: Đọc 2 đoạn * HSTBK: - Đọc lưu loát, toàn bài và trả lời một số câu hỏi? .- Bài thơ thể hiện điểu gì? - Em đã viết thư bao giờ chưa? - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào? Bài thơ thể hiện điểu gì? Hoạt động2: Hướng dẫn HSTBK đọc diễn cảm. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp bức thư. - GV hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm sau đó cho HS thi đọc diễn cảm. *Trò chơi:Dòng nào sau đây nêu đúng mục đích Lương viết thư cho Hồng? A, Hỏi thăm tình hình của những người dân sau trận lũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi. - Cả lớp quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn - luyện đọc -2-7em đọc cả bài. HS lắng nghe. - HS trả lời - 3HS nhắc lại. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS trả lời.. - Vài HS thi đọc trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> lụt. B, Hỏi thăm tình hình học tập của Hồng sau trận lũ  Chia làm 2 đội lụt.  Đánh giá nhận xét. C, An ủi , chia sẻ nỗi đauvới Hồng và động viên Hồng  ĐA: c vượt qua khó khăn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về tự luyện đọc. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 2: TOÁN BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT) I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng -Củng cố cho HS: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - HS được củng cố về hàng và lớp. 2. Thái độ Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1.. III, : Các hoạt động dạy - Học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.( tiếp) Có mấy lớp? Gồm mấy hàng? -Lớp triệu gồm những hàng nào? 2.2, Hướng dẫn ôn luyện. Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk - yêu cầu h.s đọc và viết số theo bảng đó - Chữa bài, nhận xét. . Rèn kĩ năng đọc số đến lớp triệu Bài 2: Đọc các số sau: - Yêu cầu h.s đọc theo nhóm 2. - Nhận xét phần đọc của h.s Củng cố vị trí lóp và hàng. Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Củng cố cách đọc và viết số. Bài 4 : HSTBK(Sách ôn luyện toán 4) a, Viết theo thư tự từ bé đến lớn? 218347,235642, 203748, 203478. b, Viết theo thư tự từ blớn đến bé? 31685, 301685, 301568. Củng cố cách so sánh các số. - GV chấm và chữ bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - H.s nêu. - H.s nêu yêu cầu. - Hs quan sát bảng đọc và nêu KQ. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc số theo nhóm 2. - H.s nêu yêu cầu của bai. - H.sđọc và viết số. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Làm vở ô li.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nhận xét 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC BÀI: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1) I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, nói theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. 2. Thái độ Yêu thích môn học. II, Tài liệu, phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.. III, : Các hoạt động dạy - Học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1, Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải trung thực trong học tập? 2, Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Vượt khó trong học tập. b.Kể chuyện:Một học sinh nghèo vượt khó - G.v kể chuyện. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4: + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày? + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đôi: + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. c, Bài tập 1: - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - G.v đưa ra các cách lựa chọn. - Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí. - Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - H.s chú ý nghe. - H.s thảo luận nhóm. - Một vài nhóm trả lời.. - H.s thảo luận theo cặp.. - H.s nêu yêu cầu của bài tập. - H.s đọc các cách làm đã cho. - H.s đưa ra cách lựa chọn..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - G.v nêu phần ghi nhớ. - H.s nêu bài học . 3, Hoạt động nối tiếp. - Thực hiện hoạt động phần thực hành TIẾT 5: KHOA HỌC BÀI: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU : - Biết vai trò của chất đạm và chất béo . - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo . Nêu vai trò của chất đạm , chất béo đối với cơ thể . Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm , chất béo . - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . * GDBVMT : Vai trò của chất đạm , chất béo đối với cơ thể, có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 12 , 13 SGK . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột đường . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Vai trò của chất đạm và chất béo . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : - Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất chỉnh đạm và chất béo . * GDBVMT : Vai trò của chất đạm , chất béo đối MT : HS nói được tên và vai trò của thức ăn với cơ thể, có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . chứa nhiều chất đạm , chất béo . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Từng nhóm nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo trong hình SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của hai chất này ở mục “Bạn cần biết” . - Trả lời các câu hỏi : + Nói tên những thức ăn giàu đạm có trong hình . + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các - Kết luận : em ăn hàng ngày . + Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể : làm + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn cơ thể lớn lên , thay thế những tế bào già bị hủy hoại chứa nhiều chất đạm ? và tiêu mòn trong hoạt động sống . Vì vậy , chất đạm + Nói tên những thức ăn giàu chất béo có rất cần cho sự phát triển của trẻ em . Nó có nhiều trong trong hình . thịt , cá , trứng , sữa , đậu … + Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các + Chất béo rất giàu năng lượng , giúp cơ thể hấp thụ em ăn hàng ngày . các vi-ta-min A , D , E , K . Thức ăn giàu chất béo là + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều dầu ăn , mỡ lợn , bơ , cá , hạt đậu chất béo ?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Phát phiếu học tập cho mỗi HS . - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động , thực vật . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài “ Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ ”. Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo . MT : HS phân loại được các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo có nguồn gốc từ động , thực vật . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp , cá nhân . - Làm việc với Phiếu học tập : Tên thức ăn Nguồn gốc - Một số em trình bày kết quả làm việc với phiếu trước lớp . - Nhận xét , bổ sung .. Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu : Giúp HS : - Đọc , viết được các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của từng chữ số trong mỗi số. -Giáo dục HS thích học toán. II - Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn bài 1/16. III - Các hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Bài cũ : - Em hãy đọc các số : 623604237, 360187263. Muốn đọc số đến lớp triệu em làm ntn ? * GV nhận xét, chữa bài. . 2-Bài mới: Giới thiệu bài * Bài 1 : GV treo bảng phụ ghi đề bài 1. - GV gọi 1 HS làm bài ở bảng. Lớp làm vở - GV nhận xét, chữa bài. Hỏi : Vậy muốn đọc 1 số đến lớp triệu ta làm thế nào ? * Bài 2 : củng cố cách đọc - Đề yêu cầu làm gì ? - HS làm miệng nối tiếp theo kiểu bài nào? - GV nhận xét , chữa bài. * Bài 3 ( làm a,b,c) củng cố cách viết - 1 HS đọc đề bài. 1 HS làm bảng - GV cho HS chấm bài nhau. +GV củng cố cách viết số * Bài 4 : - 1 HS đọc đề bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS đọc –nhận xét. - 1 HS làm bảng. Lớp làm SGK - HS nhận xét, chữa bài -HSTL - 1 HS đọc đề. - Đọc các số - HS nhận xét, chữa bài - HS tự làm bài vào vở - HS nhận xét bài ở bảng, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Đề yêu cầu làm gì ? - Nêu giá trị của chữ số 5 -HS làm chấm. 3-Củng cố dặn dò: TIẾT 2: CHÍNH TẢ BÀI: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: 1. Nghe, viết đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trỡnh bày đúng, đẹp các dũng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Làm đúng BT2(a) II. Đồ dùng Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2a chưa điền.. III - Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp các từ ngữ bắt đầu bằng s/x - Nhận xét. 2-Bài mới : a,Giới thiệu bài : - HS theo dừi SGK, 1 em đọc lại bài thơ b,. Hướng dẫn chính tả : - GV đọc bài thơ. - Hỏi : Nội dung bài thơ nói gì ? - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài dễ viết sai như : trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp, lạc, dẫn, bỗng. - Hướng dân HS viết từ khó, từ dễ lẫn trong bài viết.. … núi về tỡnh thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Cả lớp đọc thầm SGK để phát hiện.. Bài thơ lục bát được trình bày ntn?. - HS viết bảng con. c,Viết chính tả : - GV đọc lại toàn bài thơ. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút và giúp đỡ HS yếu kém. - Đọc chậm toàn bài cho HS soát lại. - GV chấm 8 bài để nhận xét - Hướng dẫn HS tự chấm theo bài viết trên bảng. - GV theo dừi hướng dẫn HS ghi lỗi và ghi chữ sai. d, Hướng dẫn làm bài * Bài tập 2 : Chọn bài tập 2a. - GV treo bảng phụ đó viết sẵn bài tập 1a nhưng chưa điền phụ âm đầu ch/tr. - Hỏi : Đoạn văn ca ngợi điều gỡ ?. - HS nghe GV đọc viết - HS soát lại bài viết. - HS nghe để rút kinh nghiệm. - HS chấm bằng bút chì theo sự hướng dẫn của GV. - Đổi vở soát lại. điền vào bài tập. - Lời giải đúng Tre – tre – đồng chí – chiến dấu. Tre. … ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Hướng dẫn chữa bài tập và nhận xét. bạn của con người. 3. Củng cố, dặn dũ : - HS làm bài vào vở. - Nhận xột tiết học. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC I) Mục tiêu : 1.Hiểu được sự sự khác nhau giữa tiếng và từu :Tiếng dùng để tạo nên từu ,còn từ dùng để tạo nên câu ,tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa ,còn từu bao giờ cũng có nghĩa 2.Phân biệt được từ đơn ,từ phức . 3.Bước đầu làm quen với từu điển (có thể qua một vài trang phô tô),biết dùng từu điển để tìm hiểu về từ . II) Đồ dùng : -Bảng phụ viết sẵn Nd cần ghi nhớ và ND bài tập 1. -3tờ phiếukhổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt . -Từ điển TV.. III): Các HĐ dạy -học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KTbài cũ : ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm ? -1HS làm lại BT1 ý a ,1HS làm lại BT2. B.Dạy bài mới : 1.GT bài : 2.Phần nhận xét : GV chia nhóm , phát phiếu giao việc ?Tiếng dùng để làm gì ?. ? Từ dùng để làm gì? ? Thế nào là từ đơn, từ phức?. 3. Phần ghi nhớ: - Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức. 4. Luyện tập; Bài 1 (T28) : Nêu y/c? - Gv ghi bảng ? Những từ nào là từ đơn? ? Những từ nào là từ phức? - Gv dùng phấn màu gạch chân từ đơn , từ phức.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -1HS đọc ND các t/c trong phần NX. -Thảo luận nhóm 4,3tổ cử 3HS lên bảng làm BT - Nx ,sửa sai +)Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ):Nhờ ,bạn ,lại ,có ,chí ,nhiều ,năm ,liền ,Hanh ,là +)Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ):giúp đỡ ,học hành ,học sinh ,tiên tiến. -Tiếng dùng để cấu tạo từ . Có thể dung 1 tiếng để tạo nên từ . -cũng có thể phải dùng hai tiếng trở lên để tạo nên 1 từ .Đó là từ phức . * Từ đựơc dùng để: - Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...( tức là biểu thị ý nghĩa) - Cấu tạo câu. - 3 HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm. + Từ đơn: ăn, ngủ...... + Từ phức :ăn uống, đấu tranh........... - HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng - NX bổ xung..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Từ đơn: Rất, vừa, lại. - Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - HS làm việc N4 - 1 HS đọc từ - HS viết từ - Các nhóm dán phiếu lên bảng. - 1HS đọc y/c và mẫu. - HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và đặt câu. VD: Em rất vui vì được điểm tốt. Bọn nhện thật độc ác.. Bài 2( T28): ? Nêu y/c ? - Y/C học sinh dùng từ điển GV giải thích : Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức - NX , tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ Bài 3( T28) ? Y/ c học sinh đặt câu C. Củng cố - dăn dò: ? Thế nào là từ đơn? cho VD? ?Thế nào là từ phức? Cho VD? - NX giờ học. Làm lại BT 2. CB bài T33- SGK TIẾT 4 ĐỊA LÝ BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I .MỤC TIÊU :. - Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn : Thái ,Mông , Dao … - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vá trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn : + Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may , thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở …. + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ , tre , nứa * HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. II .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí VN - Tranh ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/.Ổn định : - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ - Bài “ Dãy Hoàng Liên Sơn ” và trả lời câu hỏi SGK. -HS trả lời - Nhận xét ghi điểm cho từng hS. 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài b / Bài giảng -2 HS nhắc lại 1 / HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người Hoạt động 1 : Làm viêc cá nhân Bước 1 : Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời : - Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng ? - Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng - Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ? bằng . - Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến - Thái , Mông ,Dao cao ? - Thái – Dao –Mông. - Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> phương tiện gì ? Bước 2: - GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời kết luận 2 / Bản làng với nhà sàn Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm Bước 1 - Bản làng thường nằm ở đâu ? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? - Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước ? Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3 / Chợ phiên , lễ hội ,trang phục Hoạt động 3: làm việc cả lớp Bước 1 - Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? - Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ? - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào ?trong lễ hội có những hoạt động gì ? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc hình 4,5 và 6 Bước 2 : -GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học . 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư sinh hoạt , trang phục , lể hội của một số dân tộc ở HLS.. - Người dân thường đi bộ , đi ngựa - HS trả lời từng câu hỏi trước lớp. HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả lời : - Ở sườn núi hoặc thung lũng . - Có ít nhà - ( HS khá giỏi ) - Để tránh ẩm thấp và thú dữ. - ( HS khá , giỏi ) - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét bổ sung - HS dựa vào mục 3 tranh ,ảnh về chợ phiên trả lời : - ( HS khá , giỏi ) - Mua bán , trao đổi hàng hoá - Hàng thổ cẩm , măng , mộc nhĩ … - ( HS khá ,giỏi ) - Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được - Hội chơi núi mùa xuân , hội xuống đồng … - Được tổ chức vào mùa xuân ,thi hát , múa sạp , múa còn … - ( HS khá , giỏi ) Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng , thiêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ . - HS trình bày. TIẾT 5 TẬP LÀM VĂN BÀI: KỂ LẠI LỜI NÓI CỦA NHÂN VẬT I- Mục tiêu : 1. Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý SGK ). 2. Lời kể rõ ràng rành mạch, bước đầu biết biểu lộ tình cảm qua giọng kể. 3.Giáo dục hs yêu môn học, lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc. II - Đồ dùng - Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung các BT1,2,3 (phần nhận xét) - Số tờ phiếu khổ to viết nội dung các BT ở phần luyện tập. - Bảng phụ ghi sẵn hai cách kể..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> III - Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Kiểm tra bài cũ : - Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ? - Nhận xột. 2-Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét : * Bài tập 1,2 : - Hoạt động cá nhân - GV nhận xét. * GV chốt. í 1 (trả lời viết) - Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bộ : + Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đó gậm nát + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. - Câu ghi lại lời nói của cậu bộ : “Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả” í 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bộ cho thấy cậu là một người như thế nào ? * Bài tập 3 : - GV treo bảng phụ đó ghi sẵn hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông bằng 2 loại phấn màu khỏc nhau để HS dễ phân biệt. * GV chốt 3. Phần ghi nhớ. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : Y?C HS đọc đề -Nhắc lời dẫn trực tiếp và gián tiếp .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH … tả những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, …. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2. - Phát 4 phiếu cho 4 HS làm. - HS phát biểu ý kiến. - 4 HS dán phiếu lên bảng trình bày kết quả.. … nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn thương người. - 2 HS đọc nội dung bài tập - Thảo luận nhóm đôi - HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. - 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK/32 - 2 em xung phong đọc thuộc ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo nhóm đôi. - Gọi vài em trình bày kết quả. nhận xét. - Mời 2 HS làm bài đúng trên phiếu trình bày.. * GV chốt ý : + Lời dẫn giỏn tiếp : (cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó sói đuổi. + Lời dẫn trực tiếp : - còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. * Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm lại. - GV gợi ý : Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu với câu 1. Cả lớp dẫn trực tiếp thì phải nắm vừng đó là lời nói của ai, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> nói với ai. - GV chốt ý. * Bài tập 3 : - Hỏi : Em có nhận xét gì về bài tập 3 và bài tập 2 ? - GV chốt ý. 5. Củng cố, dặn dò : - Hỏi : Khi kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật ta cần chú ý gì ?. - Cả lớp làm vào vở bài tập - 2 HS làm phiếu trình bày kết quả. Dán Trình bày - 1 HS đọc yêu cầu của bài. … bài tập 3 là ngược với bài tập 2. Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp. -HS làm chấm.. Thứ 4 ngày 5 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Đọc, viết số thành thạo đến đến lớp triệu. -Nhận biết gía trị của từng chữ số theo hàng và lớp. -GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - 2 bảng phụ ghi bảng số liệu tại 3/17, bài /17. III. Kế hoạch hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-Bài cũ : - Đọc số sau và nêu giá trị của chữ số 4 trong 2 số sau : 384602127; 948276352. - HS nhận xét, chữa bài. GV nhận xét cho điểm. 2-Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Bài mới : * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề *Củng cố về cách đọc số và nêu giá trị . - Đề yêu cầu đọc số và nêu giá trị của chữ số - Đề yêu cầu làm gì ? 3 - GV nhận xột, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : (a,b)làm bảng con - 1 HS đọc đề. - Đề yêu cầu làm gì ? - Viết số theo cấu tạo số 5760342; 5706342. - GV nhận xột sau từng bài. - HS tự làm bài vào vở * Bài 3 : (a) (GV treo bảng phụ) - HS trả lời. - 1 HS đọc bảng số liệu về số dân của từng nước. a) Nước có số dân nhiều nhất : Ấn Độ 989 200 000 - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu Nước có số dân ít nhất là nước Lào 5 300 . - GV cho HS nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, …, 900 triệu * Bài 4 :.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Gọi 1 HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu. - Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ? - Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo là GV núi số 1000 triệu cũn gọi là 1 tỷ 1000 triệu - GV viết bảng 1 tỷ viết là : 1 000 000 000 - Viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp - Em cú nhận xét gì về cỏch viết số chữ số 0 và chữ theo. số 1 ở số này. - Nói 1 tỷ đồng tức là nói 1 nghìn triệu đồng. -viết bảng : Một nghìn triệu gọi là 1 tỷ. -HS làm các bài còn lại _chấm. 3) Củng cố, dặn dò : - Gọi 2 HS nhắc lại cách đọc số đến lớp triệu. TIẾT 2: ÂM NHẠC TIẾT 3+4: THỂ DỤC TIẾT 5: TẬP ĐỌC BÀI: NGƯỜI ĂN XIN I)Mục tiêu : -Đọc lưu loát toán bài ,giọng đọc nhẹ nhàng ,thương cảm ,thể hiện được cảm xúc ,tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói . -Hiểu các TN khó trong bài - hiểu ND ý nghĩa truyện :Ca ngợi cạu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm ,thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ . II)Đồ dùng dạy học :-Tranh minh hoạ SGK (T31). III) Các HĐ dạy - học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.KT bài cũ :?Nêu tác dụng của câu mở đầu và câu kết thúc bức thư ? B. dạy bài mới -1. Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : HS đọc thâm đoạn 1 và trả lời câu hỏi ?Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn? ?Điều gì đã khiến ông lãotrông thảm thươngđến vậy ? ?Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -GV tiểu kết ,chuyển ý ?Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ t/c của cậu với ông lão ăn xin ? ?Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ t/c của cậu bé đối với ông lão ntn?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2HS đọc bài : Thư thăm bạn .Trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK. Đọc thầm ,trao đổi ,trả lời câu hỏi -....đang đi trên phố .Ông đứng ngay trước mặt cậu -Ông già lọm khọm ,đôi mắt đỏ đọc ....dáng hình xấu xí ,bàn tay xưng húp ,bẩn thỉu ,giọng rên rỉ cầu xin -Nghèo đói đã khiến ông thảm thương +)ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương -1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm -...hành động lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông .Nắm chặt tay ông lão .Lời nói :Ông đừng giận cháu ,cháu không có gì để cho ông cả . -Cậu là người tốt bụng ,cậu là ngưòi tốt bụng ,cậu chân thành xót thương cho ông.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> lão ,tôn trọng và muốn giúp đỡ ông -Tài sản :Của cải tiền bạc ?Em hiểu thế nào là : Tài sản ,lẩy bẩy ? -Lẩy bảy :Run rẩy ,yếu đuối ,không tự chủ được . ?đoạn 2 nói lên điều gì ? +)ý 2:Cậu bé xót thương ông lão ,muốn giúp đỡ -HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm . ?Cậu bé không có gì cho ông lão ,nhưng ông lại nói -Ông nói :"Như vậy là là cháu đã cho ông rồi với cậu ntn? -Cậu bé đã cho ông lão t/c ,sự cảm thông và ?Em hiểu cậu bé cậu bé đã cho ông lão cái gì ? thái độ tôn trọng . Những chi tiết nào thể hiẹn điều đó ? -Chi tiết :Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó .Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ?Sau câu nói của ông lão ,cậu bé cũng cảm thấynhận ông được chut gì đó từ ông .theo em ,cậu bé đã nhận -Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết được gì ở ông lão ăn xin ? ơn ,sự đồng cảm .ông đã hiẻu được tấm lòng của cậu . đoạn 3cho em biết điều gì ? +)ý 3:Sự đông cảm của ông lão ăn xin và cậu bé . ?Nêu nội dung chính của bài ? -1HS đọc bài ,lớp theo dõi +)Nội dung :ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhan hậu biét đồng cảm ,thương xót trước nỗi bát hạnh của ông lão ăn xin . c.Đọc diễn cảm : -HS nhắc lại -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -HS đọc toàn bài ,lớp theo dõi . -GV đọc mẫu đoạn "Tôi chẳng biết làm cách tìm giọng đọc . nào ......chút gì của ông lão " -Lắng nghe -Gọi 2HS đọc bài phân vai -Tìm giọng đọc -NX cho điểm -Đọc theo cặp 3.Củng cố ,dặn dò : -2HS luyện đọc theo vai :cậu bé ,ông lão . ?Câu chuyện giúo em hiểu điều gì? -NX ,sửa sai -NX giờ học .BTVN :Luyện đọc bài và tâp kẻ lại câu -2HS đọc toàn bài . chuyện . Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1 : TOÁN BÀI : DÃY SỐ TỰ NHIÊN I) Mục tiêu : Giúp HS : -Biết được số tự nhiên và dãy số tưui nhiên . -Nêu được một số đặc điẻm của dãy số tự nhiên . II)Đồ dùng : Vẽ sẵn tia số lên bảng . III) Các HĐ dạy -học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ : viết số sau : Bốn trăm nămmươi ba triệu bảytrăm mười tám nghìn một trăm năm mươi tư . Chín trăm triệu không trăm tám mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi ba ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : b.Giởi thieu số tự nhiên và dãy số tự nhiên : -Em hãy kể một vài số đã học ? -GV ghi bảng -GV giới thiệu các số: 5,8 10 ...là số tự nhiên ?Em hãy kể thêm các số tự nhiên khác ? -GV ghi bảng ?Đó có phải là số tự miên không??Bạn nào có thể viét các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn ,bắt đàu từ số không ? ?Dãy số trên là các số gì ?Được sắp xếp theo thứ tự nào ? -Gv giới thiệu : Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tựu từ bé đến lớn ,bắt đàu từ chữ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên . -GV ghi bảng : 1,2,3,4,5,6... 0,1,2,3,4,5,6,7,8,... 0,1,3,4,5,6. ?Đâu là dãy số tự nhiên ?Đâu không phải là dãy số tự nhiên ?Vì sao? -Gv cho HS quan sát tia số trên bảng và giưới thiệu : Đây là dãy số tự nhiên ?Điểm gốc của tia số ứng với số nào ? ?Mỗi điểm của tia số ứng với gì ? ?Các số tự nhien được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ? ?cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ? -GV yêu cầu HS vẽ tia só vào nháp c.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy só tự nhiên . -Yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên ?Khi thêm 1vào số 0 ta được số nào ? ?Số 1là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên ,so với số 0? ? khi thêm1vào số 1 thì ta được số nào ?Số này đứng ở đâu trên dãyố tự nhiên ,so với 1? Khi thêm 1 vào100 thì ta được số nào ?Số này đứng ở dâu tron dãy số tự nhiên so với số 100? -GV giới thiệu :Khi them 1vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền saucủa số đó .Như vậy dãy số tựu nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất ?khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ?Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 5? ?Khi bớt 1 ở 4ta được số nào ? Số này đứng ở đâu. -HS nêu .VD: 5, 8,10, ..... -HS đọc lại các số GV ghi bảng -HS nêu -2HS lên bảng viét ,lớp viết nháp 0,2,4,6,80,10.... 8,9,10,11,12 -các số trong dãy số trên là các số tự nhiên ,được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ,bắt đầu từ số 0. -Dãy số 1,2,3,4,5,6..không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu chữ số 0.Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên -Dãy số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,..là dãy số tự nhiên -Dãy số 0,1,2,3,4,5,6.không phải là dãy số tự nhiên .vì sau số 6có dấu chấm,thể hiện số 6là số cuối cùng trong dãy số -Số0 -ứng với số tự nhiên -Theo thứ tự số lớn dứng trước số bé đứng sau -Cuối tia số có dáu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn -HS vẽ tia số vào nháp .1HS lên bảng . -NX sửa sai. -Quan sát -.....số 10 -số 1là số đứng liền sau số 0 -Khi thêm 1vào 1ta được số 2,số 2là số liền sau của số 1 -Khi thêm 1vào số 10 ta được số 101là số liền sau của số 100.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> trong dãy số tự nhiên,so với số 4? ? Khi bớt 1ở 100 ta được số nào ?số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên ,so với số 100? ?Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ? ?Có bớt 1ở 0 được không ? ?Vậy trong dãy số tự nhiên ,số 0có số liền trước không ? ?Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không ? -Vậy 0 là số tựu nhiên nhỏ nhất ,không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0,số 0 không có số liền trước ?7và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp . 7 kém 8 mấyđơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị ? ?1000 hơn 999mấy đơn vị ? 999 kém 1000 máy đơn vị ? ?V ậy hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị 3.Thực hành : Bài 1(T19): ?Nêu y/c ? ?Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? -Nhận xét Bài 2(T19): ?Bài 2 y/c gì ? ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ? -NX sửa sai Bài 3(T 19): ?Nêu y/cầu ? Hhai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Bài 4(T19): ?Nêu y/c ? -GV chấm một số bài. -Nghe -khi bớt 1ở 5ta dược 4 ,là số đưngd liền trước 5 trong dãy số tự nhiên -Khi bớt 1ở 4 ta được ta được số 3 ,là số liền trước 4 trong dãy số tự nhiên -Khi bớt 1ở 100ta số 99 là số đứng liền trước số 100 trong dãy số tự nhiên -Khi bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liền trước số đó -HS nhắc lại -Không bớtđược 1 ở 0 - ....số 0không có số liền trước -Trong dãy số tự nhiên ,số 0 không có số liền trước -7 kém 8 là 1 đơn vị ,8 hơn 7 là 1 đơn vị - 1000 hơn 999là 1 đơn vị ,999 kém 1000là 1 đơn vị -Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị . -HS nhắc lại - 1HS nêu -Muốn tìm số liền sau của môt số ta lấy số đó cộng thêm 1 -HS làm vào SGK ,1 HS lên bảng -Lớp nhận xét -1HS đọc đề -Tìm số liền trước của mọt số rồi viết vào ô trống -Ta lấy số đó trừ đi 1 -HS làm bài vào SGK ,1 HS lên bảng -NX chữa bài tập -1HS nêu -Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị -2HS lên bảng ,lớp làm vào vở a. 4,5,6 d. 9,10,11 b. 86,87,88 e. 99,100,101 c. 896,897.898 g .9998,9999,10 000 -NX, sửa sai -1HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -HS làm vào vở ,3HS lên bảng a. 909,910,911,912,913,914,915,916 3.Tổng kết -dặn dò :-NX giờ học .BTVN :ôn bài b. 0,2,4,6,8,10,12,14,16,18,20,22 c. 1,3,5,7,9,11,13,15,17,19,21 -NX TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu *Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm nhân hậu - đoàn kết, biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền tiếng ác *Kĩ năng: - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng. * Thái độ: - Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tính nhân hậu. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ, bút dạ; - HS : Từ điển III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: * Bài cũ: 2 HS lên bảng: * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: *Bài 1: + Thế nào là từ đơn? thế nào là từ ghép? * Gọi HS đọc yêu cầu- Yêu cầu HS sử dụng + Tìm 3 từ đơn ,3 từ phức. từ điển và tra từ Từ đơn: Bà, quả. thơm. .. - GV phát bảng phụ, bút dạ cho 2 nhóm Từ phức: Học hành, hung dữ, hòang hôn.... - Yêu cầu 2 nhóm treo bảng phụ, các nhóm - NX, đánh giá khác nhận xét, bổ sung *Bài 2: - GV hỏi nghĩa của các từ vừa tìm được - 1 HS đọc- HS tra từ điển * Gọi HS đọc yêu cầu - HS thi tìm từ - GV chốt lời giải đúng - Các nhóm treo bảng phụ và trình bày: - GV hỏi nghĩa của các từ + Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, - Gọi HS đọc yêu cầu: Em chọn từ ngữ hiền đức, hiền hoà, hiền thảo nào... để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới + Chứa tiếng ác: ác độc, ác tâm, ác tính, ác khẩu, tội đây? ác, ác độc.... * GV cho HS hiểu Thế nào là thành ngữ. - HS nói nghĩa của các từ trên. - HSKG giải nghĩa một số thành ngữ hoặc VD: Hiền dịu: hiền hậu và dịu dàng. đặt câu với một thành ngữ trong bài. *Hiền thảo : ( người phụ nữ ) ăn ở tốt với người trong + Em thích nhất câu thành ngữ nào? Vì sao? gia đình như ông bà, bố mẹ. * Gọi HS đọc yêu cầu *Bài 3: - GV gợi ý * 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Đại diện các nhóm trình bày- HS nói nghĩa + Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải VD: Đồng nghĩa với nhân hậu: nhân từ, nhân ái, hiền thích có thể dùng trong tình huống nào? hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu. Trái nghĩa với nhân hậu là : độc ác, hung ác, tàn ác, -? Nêu 1 số từ ngữ có chứa tiếng “hiền” tàn bạo.. - Nhận xét giờ học. - HS nêu- HS làm vở nháp- Hs trình bày. - Chuẩn bị giờ học sau. - HS nhận xét + Hiền như bụt (đất). + Lành như đất (bụt). + Dữ như cọp. + Thương nhau như chị em gái. Yêu cầu HS viết vào vở nháp, 1 hs lên bảng - HS nhận xét bài - > chốt lời giải đúng - HS TL *Bài 4. - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - HS nối nhau phát biểu VD: Máu chảy ruột mềm : Máu chảy thì đau tận trong ruột gan, người thân gặp nạn, mọi người đau đớn. - Hs nêu. 3. Kết luận: TIẾT3 : KHOA HỌC BÀI : VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I/ Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể: - Nói tên và vai trò của các T/ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm T/ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. II/ Đồ dùng:Hình vẽ t14-15 SGK. Bút dạ, giấy khổ to.. III/ Các HĐ dạy- học:. Hoạt động của thầy A/ KT bài cũ:? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất đạm? ? Nêu vai trò của chất đạm? ? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất béo? Vai trò của chất béo? B/ Bài mới: 1/ GT bài: 2/ Tìm hiểu ND bài: *HĐ1: Trò chơi thi kể các T/ăn chứa nhiều vi-ta-mi, chất khoáng và chất xơ. +Mục tiêu:- Kể tên 1 số T/ăn chưa nhiều Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của T/ăn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min.. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Cách tiến hành: B1: T/c và hướng dẫn. T/g( 8- 10' - Chia lớp thành 4 nhóm. - HDHS hoàn thành bảng theo. - Thi đua T/g 8-10'. B2: Làm việc nhóm B3: Trình bày - Các nhóm điền vào phiếu. *HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất - Trình bày SP. khoáng, chất xơ và nước. - NX, đánh giá. + Mục tiêu: nêu được vai trò cửa vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. + Cách tiến hành: B1: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min. - Gv phát phiếu. ? Kể tên 1số vi- ta- min mà em biết? ? Nêu vai trò của vi- ta- min đó? - TL nhóm 4 theo Ch. ? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa vi- ta- min đối với - Vi- ta- min: A, B, C, D...... cơ thể? - HS nêu. * Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. - C2 năng lượng, rất cần cho HĐ sống của - Thiếu vi- ta- min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà. cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị '' B: " còi xương ở trẻ. bệnh. " C: " chảy máu chân răng... " D: " bị phù.... B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng. ? Kể tên 1 số chất khoáng. Nêu vai trò của chất khoáng đó? - Can- xi giúp xương PT. . - Chất sắt tạo ra máu. ? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa chất khoáng đối với - I- ốt. cơ thể. - Chất khoáng tham gia vào việc XD cơ thể, * Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi HĐ - Thiếu sắt gây thiếu máu. sống. Thiếu chất khoáng cơ thể bị bệnh - Thiếu can- xi ảnh hưởng tới HĐ của tim, khả năng tạo huyết đường máu, gây loãng xương ở người lớn. - Đảm boả HĐ bình thường của bộ máy tiêu - Thiếu i- ốt sỉnha bướu cổ. hoá. B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. - 1ngày cần uống khoảng 2 l nước. Vì nước ? Tại sao hàng ngày ta phỉa ăn T/ăn chứa chất xơ? giúp cho việc thải chất thừa, chất độc hại ra ?Hàng ngày ta cần uống khoảng Bao nhiêu nước? Tại khỏi cơ thể. sao cần uống đủ nước? TIẾT 4: LỊCH SỬ BÀI: NƯỚC VĂN LANG I,Mục tiêu: HS biết: -Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên. -Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương ,những nét chính về đời sống tinh thần ,vật chất của người Lạc Việt. -Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> II, Đồ dùng dạy học: -Hình trong SGK phóng to. -Phiếu học tập cho HS. -Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.. III, Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài *, Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. -GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian. -GV giới thiệu trục thời gian. *, HĐ2: Làm việc cả lớp: -GV đưa ra khung sơ đồ:( Để trống). Hoạt động của trò. -HS quan sát . -HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên trục thời gian. -HS đọc SGK điền vào sơ đồ.. Hùng Vương Lạc hầu , Lạc tướng Lạc hầu. Nô tì *,Hoạt động 3:Làm việc cá nhân. -GV đưa ra khung bảng thống kê. *, HĐ 4: Làm việc cả lớp (?) Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? -GV kết luận./. IV,Tổng kết- dặn dò: -GV nhận xét chung tiết học. -Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. -HS xem kênh chữ và kênh hình điền vầocác cột. -Nhận xét sửa sai. -Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt. -Một số HS trả lời -Cả lớp bổ sung.. TIẾT 5: KỸ THUẬT BÀI: CẤT VẢI THEO ĐƯỜNG KẺ DẤU I) Mục tiêu : - HS biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu .- Vạch được đường dấu tên vải và cắt được vải theo đường kẻ dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động . II) Đồ dùng : - Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng đường cong . - 1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn may, thước . III) Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài mới: a.- Giới thiệu bài 2. *) HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và NX: - Giới thiệu mẫu ? Em có nhận xét gì về hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu ? ? Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải ? ? Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu ? *)HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 1. Vạch dấu trên vải : *) Lưu ý : - Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳn vải . - Vạch dấu phải thẳng dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm có độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu . - Vạch đường dấu cong (tương tự ) - GV đính vải lên bảng ? Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong lên vải ? 2. Cắt vải theo đường vạch dấu : a. Cắt vải theo đường vạch dấu : ? Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu đường thẳng ? b. Cắt vải theo đường cong : ? Nêu cách thực hiện ? *) HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . - Mỗi HS vạch 2 dường dấu thẳng mỗi đường dài 15 cm - 2 đường cong tương đương với 2 đường thẳng Thực hành - Cắt vải theo đường kẻ - GV quan sát uốn nắn *) HĐ4: Đánh giá kết quả HT của HS. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá IV) Nhận xét - dặn dò : - NX giờ học .CB bài 3.. - Quan sát - Đường vạch dấu, đường cắt theo đường thẳng, đường cong . - Để cắt vải được chính xác không bị xiên lệch - 2 bước. Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu - Quan sát hình 1a,1b. Nghe - 1HS lên bảng đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm, nối 2 điểm - HS vạch dấu đường cong lên mảnh vải - Quan sát h2a, 2b. - Tay trái giữ vải, tay phải điều khiển kéo cắt vải . - Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống mặt dưới để mặt vải không bị cộm lên. Tay trái cầm vải nâng nhẹ .. - Cắt theo đường dấu từng nhát dứt khoát để đường cắt thẳng . - Tương tự cắt theo đường thẳng .Cắt nhát ngắn, dứt khoát theo đường dấu, xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong . Trưng bày SP, đánh giá. Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN BÀI: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về. - Đặc điểm của hệ thập phân. - Sử dụng 10 kí hiệu( chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong1 số cụ thể. II/ Các HĐ dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1/ KT bài cũ:? Thế nào là dãy số TN? ? Số TN nhỏ nhất là số nào? Số TN lớn nhất là số nào? 2/ Bài mới: a/ HDHS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân ? Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được? ? Cứ 10 đv ở 1 hàng hợp thành mấy đv ở hàng trên liwnf nó? VD: 10 đv= 1 chục. 10 chục= 1 trăm. 10 trăm= 1 nghìn........... ? Với 10 CS : 0, 1, 2, ........9 ta có thể viết được số TN như thế nào? GV ghi bảng. * KL: với 10 CS : 0, 1, 2,...9 ta có thể viết được mọi số TN. b/ Giá trị của mỗi CS phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. GV: viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân. 3/ Thực hành: Bài 1(T10):? Nêu yêu cầu? ? Số....gồm? chục nghìn? nghìn? trăm? chục? đv? Bài 2(T20): ? Nêu yêu cầu? Bài 3(T20):?Nêu yêu cầu? ghi GT của CS 5 trong mỗi số sau. 3/ Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học.BTVN: Làm BT trong VBT.. - .....1 đv ở hàng trên liền nó.. - HS nêu số.. ? Nêu VD giá trị của mỗi số phụ thuộ vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể? 315 000, 3 468 503...... - Làm vào SGK. - Viết số. - Hs làm voà vở. 873= 800 + 70 + 3. 4 738= 4000 + 700 + 30 + 8. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7. - Làm vào SGK. - Đọc BT. MĨ THUẬT KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. TIẾT 2: TIẾT 3: BÀI: I/ Mục tiêu: - HS kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về long nhân hậu - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể - Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể - Rèn luyện thói quen ham đọc sách II/ Đồ dùng dạy học: - Dặn HS sưu tầm các truyện nói về long nhân hậu - Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện thơ: Nàng tiên Ốc - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị. Hoạt động trò - 2 HS kể chuyện. - 3 đến 5 HS giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:được nghe, được đọc,long nhân hậu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý H1: Lòng nhân hậu được biểu diễn ntn? Lấy ví dụ 1 số truyện về long nhân hậu mà em biết H2: Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh lên bảng b) Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS c)Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể. - 2 HS đọc thành tiếng dề bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Trả lời nối tiếp. - Đọc - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét bổ sung cho nhau nghe - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. 3. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các - Lắng nghe. bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - Thực hiện. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN BÀI : VIẾT THƯ .I/ Mục tiêu: - HS nắm chắc hơn ( so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, ND cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng KT để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II/ Đồ dùng: -Bảng phụ viết đề văn( phần luyện tập).. III/ Các HĐ dạy- học:. Hoạt động của thầy 1/ GT bài: 2/ Phần nhận xét: - Gọi1 HS đọc bài: Thư thăm bạn. ? Lương viết thư cho Hồng để làm gì? ? Người ta viết thư để làm gì? ?Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những Nd gì? Gợi ý: Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi, bạn Lương có nêu mục đích viết thư không? Bạn thăm hỏi tình hình GĐ và địa phươngcủa Hồng như thế nào?Bạn thông báo sự quan tâm của mọi người với ND vùng bị lũ lụt như thế nào? ? Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?. Hoạt động của trò - 1 HS đọc bài. - Lớp trả lời câu hỏi SGK. - Thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. + Nêu lí do, mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình của người viết thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. - Có'..... - Mọi người quyên góp ủng hộ. - Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi. - Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn , hứa.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> hẹn của người viết thư.Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư. - 3 HS đọc ghi nhớ SGK lớp ĐT. - 1 HS đọc đề, lớp ĐT tự xác định yêu cầu 3/ Phần ghi nhớ: của đề. 4/ Phần luyện tập - Một bạn trường khác. a/ Tìm hiểu đề: - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở - GV gạch chân TN quan trọng. lớp, ở trường em hiện nay. - Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, tớ, ? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? mình. ? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? - Sức khoẻ , việc học hành ở trường mới, ? Thư viết cho bạn cùng tuổi xưng hô như thế nào? tình hình GĐ, sở thích của bạn: đá bóng, ? Cần thăm hỏi bạn những gì? chơi cầu.... - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, ? Cần kể cho bạn những gì về ình hình ở lớp, ở trường trường. hiện nay? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.... - Viết ra nháp những ý cần viết trong thư. ? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Dựa vào dàn ý trình bày bài (2HS). b/ HS thực hành viết thư: - Viết thư vào vở. Gv chấm chữa 2-3 bài - 2 HS đọc bài. 5/ Củng cố- dặn dò: - NX tiết học. -BTVN: HS viết thư cho bạn hoặc người thân TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc phục điểmn yếu. Giáo dục HS tính tự quản phát huy tính tự giác, làm chủ tập thể. Gio dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo công tác trực vệ sinh nề nếp của tổ của các tổ. III. . - HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT Đ ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát Ht tập thể 2. Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển - GV giới thiệu: - Tổ t - Phần làm việc ban cán sự lớp: Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. - GV nhận xt chung: Nề nếp học tập và vệ sinh Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : - Công tác tuần tới: + Học tập - Thực hiện chương trình học + Chuyên cần LĐVS, các tổ trực nhật. + Kỷ luật - Đăng kí thi đua: vỏ sạch chữ đẹp. + Phong trào - Sinh hoạt 15 pht đầu giờ HS chơi trị chơi sinh hoạt, văn nghệ,… - ATGT: bài 2 theo chủ điểm mùa thu ngày khai trường tuần, tháng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Cá nhân nhắc nhở Bảo, Thống , Anh. Cá nhân tuyên dương Oanh , Thuỷ , Trang 2. Kế hoạch tuần tới - Khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong tuần và phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Chấn chỉnh lại nề nếp truy bài đầu giờ và ý thức tự quản khi không có giáo viên. - Nghiêm cấm hiện tượng nói tục khi giao tiếp với bạn. - Tích cực rèn chữ ( Thống, Quang, Xuân) TUẦN 4 Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2 TOÁN BÀI: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy –học. Giáo viên 1. Bài cũ: Nêu cách so sánh hai STN? 2. Bài mới: ( HS làm bài ở vở BTT) Bài 1: <;>;= ? GV ghi đề lên bảng. Học sinh - HS nối tiếp nêu. - Cả lớp làm vào VBT, hai em lên bảng - Nhận xét chữa bài. - Một em làm vào bảng phụ - Chữa bài. Bài 2: Các số 7683; 7836; 7863; 7638 Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại - GV chấm bài, nhận xét Bài 3: a, Khoanh vào số bé nhất b, Khoanh vào số lớn nhất Bài 4: Y/C HS nêu đề bài KQ: Cao đến thấp: Hùng, Cường, Liên, Lan Bài 5: ( Dành cho HSKG) So sánh hai số tự nhiên a và b biết a, a đứng liền sau số 500, b đứng liền trước số 500. b, a đứng liền sau số lớn nhất có hai chữ số, b đứng liền trước số bé nhất có 3 chữ số. c, a là số bé nhất lớn hơn 203, b là số lớn nhất bé hơn 204 - Chấm chữa bài Bài 5:( ôn-LT4) Trò chơi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Cứ đại diễn 2 đội : - Nhận xét đánh giá. 3-Củng cố dặn dò: Về nhà xem bài tiếp theo. TIẾT 3. KQ: a, 2819 b, 84325 - HS nêu y/c - Đọc chiều cao của từng bạn - Xếp thứ tự từ cao đến thấp và ngược lại - HS làm bài vào vở KQ: a, a = 501 b = 500 b, a = 100 b = 99 c, a = 204 b = 203. b<a a>b a>b. B,…………..;192600;……………. C,…………..;85102300;…………. Đáp án: 192599; 192601 85102299; 85102301 TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> BÀI: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I Mục tiêu: -Củng cố cho Hs biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi ) II Đồ dùng : - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.. III. Các hoạt động dạy –học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -2 HS đoc bài: Người ăn xin. Nhận xét ghi điểm. 2,Bài mới: Hoạt động 1:Luyện đọc: HSY: Đọc 1 đoạn - 5-7 HS đọc bài - Sửa lỗi phát âm ø: HSTB:Đọc 2 đoạn Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. Nhận xét đánh giá. Cá nhân HSKG: đọc diễn cảm toàn bài và trả lời một số câu hỏi. (Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.) + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm ông Tô Hiến Thành được những điều tốt cho dân cho nước Hoạt động 2: bài tập:Luyện làm Bài 1:( S-âôn-LTV) Sự chinh trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện Hs làm vở ô li NTN trong việc chọn người giúp nước?(a, b,c.) Đáp án : c -GV chấm và chữa bài. Bài 2:( S-âôn-LTV) Những dòng nào nêu đúng lí nhân ca ngợi những Hs làm vở ô li người chinh trực như ông Tô Hiến Thành? (a,b,c) -GV chấm và chữa bài Đáp án : a, b. + Trò chơi thi đọc diễn cảm -Cứ đại diễn 2 đội thi đọc diễn cảm: - Nhận xét đánh giá. Mỗi đội 1 em. 3-Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? HS thi đọc. 4- Tổng kết dặn dò: TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC BÀI: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T2) I) Mục tiêu: 1. Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải có quết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vựơt khó trong cuộc sống và học tập. II) Đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> III) Các HĐ dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1. KT bài cũ: ? Giờ trước học bài gì? Đọc ghi nhớ? 2.Bài mới: a.GT bài: b. Tìm hiểu bài: * HĐ1: TL nhóm bài 2 - SGK. - GV giao việc.. - Tl nhóm 4. - Các nhóm TL. - 1 số nhóm trình bày. - Lớp NX, trao đổi. ? Theo em Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong - Chép bài, làm BT và học thuộc bài.... lớp? ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để - Chép bài giúp bạn. giúp bạn? * HĐ2: Trao đổi nhóm đôi. - Bài 3(T7- SGK). ? Nêu yêu cầu? - TL nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - GV NX khen những HS đã biết vượt khó trong HT. *HĐ3: Làm việc CN. - Bài 4(T7- SGK). 2 - GV ghi T ý kiến của học sinh lên bảng. - Làm vào SGK. 2 2 - GV kết luận, k HS thực hiện biện pháp khắc phục k - Trình bày. đã đề ra để học tốt. - NX, trao đổi. *. Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để HT tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn. 3. HĐ nối tiếp. - Thực hiện các nội dung ở mục " thực hành " trong SGK. TIẾT 5: KHOA HỌC BÀI: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu : Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế muối. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 16,17 SGK. - Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua …. III. Các hoạt động dạy –học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ, vi-ta-min? 2.Bài mới: * Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Thảo luận theo nhóm. + Bước 2 : Trình bày và bổ sung. - Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn. - Nhóm 1, 2 kể và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào ? - Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? * GV kết luận : Để có sức khỏe tốt chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân dối. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng” trang 17/SGK. + Bước 2 : Làm việc theo nhóm đôi. - Hãy nói tên các nhóm thức ăn :  Cần ăn đủ :  Ăn vừa phải :  Ăn có mức độ :  Ăn ít :  Ăn hạn chế : + Bước 3 : Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau. * GV kết luận * Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi : Viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày. + Bước 2 : HS chơi như hướng dẫn. + Bước 3 : Từng HS tham gia chơi. GV nhận xét. 3-Dặn dò: nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.. - Nhóm 3 : chán, ăn không ngon miệng … - Nhóm 4 : không, vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. - Không đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng và tiêu hóa không tốt. - Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - 2 HS thay nhau đọc câu hỏi và trả lời  12kg lương thực (cơm, bánh mì, khoai, ngô) - 10kg rau - Quả chín theo khả năng ăn.  1500g thịt, 2500g cá và thủy sản - 2kg đậu phụ  600g dầu mỡ, vừng lạc  Dưới 500g đường  Dưới 300g muối.. HS nêu: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối. Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012. TIẾT 1 : TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5, 2<x<5 (với x là số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ. III. Kế hoạch hoạt động. Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1) Bài cũ: Tìm số tự nhiên x,biết145<x<150 - Tìm số x chẵn, biết 200 < x < 210. - 3HS lên bảng làm. - Tìm số tròn chục x, biết 450 < x < 510 - Cả lớp viết vào nháp + GV nhận xét, cho điểm. - HS khác nhận xét. 2) Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm BT1 - GV đọc cho HS viết - HS nêu y/c BT GV hỏi thêm về trường hợp số có 4;5;6... chữ số -cả lớp làm vào bảng con. Hoạt động 2: Làm bài tập 2( HSKG) -1 HS lên bảng làm. H. Có bao nhiêu số có một chữ số? Số nhỏ nhất có hai chữ số? Số lớn nhất có hai chữ số? - Có 10 số ( 0;1;2...) H. có bao nhiêu số có hai chữ số - 10; 99 GV HD cho HS cách tính. - GV treo bảng phụ lên bảng. - Có 90 số - GV nhận xét phần viết của HS - GV chữa bài. (số đó là 136) - 1HS lên bảng điền kết quả. Hoạt động 3: Làm bài tập3 - HS đọc kết quả.Cả lớp nhận xét. - Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ viết bài tập 3 - GV nhận xét , chữa bài. - Cả lớp làm vào vở. Hoạt động 4: Làm bài tập 4 - HS thi điền nhanh a) Tìm x, biết x < 5 - HS thống nhất kết quả. b) Tìm x, biết 2 < x< 5 - Gv nhận xét, chữa bài. - HS làm vào vở. 3) Củng cố ,dăn dò: - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét giờ học, dặn về làm bài tập phần luyện tập -Cả lớp thống nhất kết quả. thêm và chuẩn bị bài sau. - HS về làm BT TIẾT 2 CHÍNH TẢ BÀI: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: 1. Nhớ – viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 2. Làm đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy- học - Bút dạ một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III. Các hoạt động dạy –học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 2. Giới thiệu bài HS theo dõi trong SGK . Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: HS đọc bài. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả HS đọc thầm Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt vời, sâu HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> xa, phật, tiên, thiết tha. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát. HS nghe. -Cho HS viết bài HS viết chính tả. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. HS dò bài. 3. Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. HS đổi vởë để soát lỗi và ghi lỗi Giáo viên nhận xét chung 4. HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2a. Cả lớp đọc thầm Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm đúng HS làm bài nhanh. Một em làm vào bảng phụ HS trình bày kết quả bài tập Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS trình bày kết quả bài làm. 5. Củng cố, dặn dò: HS ghi lời giải đúng vào vở. HS nhắc lại nội dung học tập TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ GHÉP - TỪ LÁY I. Mục tiêu: 1. Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy) 2. Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1), tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2) II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy –học Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ? -GV nhận xét, chữa bài. 2- Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV đưa ra từ: Khéo léo, khéo tay Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trên. GV giới thiêu bài, ghi mục bài Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc ví dụ và gợi ý - Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? -Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Ghi nhớ + Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy? Hoạt động 4: Luyện tập -Làm BT ở vở BT BT1: Thảo luận nhóm - GV nhận xét. - HS trả lời.. - HSđọc các từ đó và trả lời. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi - Cả lớp nhận xét.. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS nhắc lại ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> BT2:Yêu cầu làm việc theo nhóm. - GV theo dõi, kết luận 3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dăn về làm lại BT2,3.. - Các nhóm làm vào phiếu BT - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm tìm từ và và viết vào phiếu, đọc lại các từ tìm được. - HS tự làm. TIẾT 4 ĐỊA LÍ BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I) Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở HLS. - Dựa vào tranh ảnh để tìm ra KT. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình SX phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lí tự nhiên và HĐSX của con người. II) Đồ dùng: - Bản đồ TN. - Tranh ảnh, 1 số mặt hàng TC, khai thác KS. III) Các HĐ dạy - học: A.KT bài cũ: ? Nêu tên 1 số DT ít người ở HLS. Kể về trang phục lễ hội và chợ phiên của họ? ? Mô tả nhà sàn tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở? B. Bài mới: * GT bài: 1. Trồng trọt trên đất dốc: *HĐ1: Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: Biết 1 số cây người dân HLS trồng và ruộng bấc thang. + Cách tiến hành: Bước 1: - Cả lớp ẹT mục 1 + TLCH. Bước 2: GV nêu CH. - Trả lời. ? Người dân ở HLS trồng những cây gì? ở đâu? - Trồng lúa, ngô, chè trên nương, trên ruộng ? Ruộng bậc thang được làm ở đâu? bậc thang. ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Ngoài ra họ còn trồng cây lanh trồng rau, ? Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc thang? cây ăn quả xứ lạnh..... * KL: người dân ở HLS trồng lúa trên ruộng bậc - .......ở sườn núi. thang, rồng ngô, chè, rau, quả........ - Vì đất dốc không bằng phẳng giúp cho giữ nước, chống xói mòn. - Trồng lúa nước. 2. Nghề thủ công truyền thống: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. + Mục tiêu: HS biết 1 số nghề thủ công của người dân ở HLS và các SP thủ công nổi tiếng của họ. + Cách tiến hành: - Đọc mục 2 SGK, xem tranh ảnh, vốn hiểu Bước 1: biết. - GV phát phiếu. - TL nhóm 4. TL câu hỏi. Bước 2: - NX bổ sung. N2:? Kể tên 1 số SP thủ công của 1 số DT ở vùng núi - Đại diện nhóm báo cáo. HLS? SP thủ công nổi tiếng. - Thổ cẩm. N1: ? Để phục vụ đời sống và sản xuất người dân ở - Vải thổ cẩm, gùi, cuốc, lưỡi cày, dao..... HLS làm những nghề thủ công nào? - Dệt may, đan lát, rèn, đúc.... N3: ? Em có NX gì về màu sắc của hàng thổ cẩm? N4: ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? * Kl: Người dân ở HLS có nhiều nghề thủ công và các - Màu sắc sặc sỡ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> SP thủ công nổi tiếng như thổ cẩm..... - Bán cho khách du lịch, may quần áo..... 3. Khai thác khoáng sản: +Mục tiêu: HS biết tên 1 số KS có ở HLS và quy trình SX phân lân. Khai thác lâm sản ở HLS. + Cách tiến hành: Làm việc CN. Bước 1: - Quan sát hình 3, đọc mục 3 trả lời CH. Bước 2: - Trả lời, NX, bổ sung. GV nêu câu hỏi. - A- pa- tít, đồng chi, kẽm, sắt... ? Kể tên các KS có ở HLS? - A- pa- tít. ? ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai - Quặng A- pa- tít được khai thác ở mỏ, sau thác nhiều nhất? đó được làm giàu quặng( loại bỏ bớt đất, đá ? Mô tả quy trình SX ra phân lân? tạp chất). Quặng làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để SX ra phân lân ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác phục vụ nông nghiệp. KS hợp lí? - Vì KS được dùng làm nguyên liệu cho nhiều nhành CN. ? Ngoài khai thác KS người dân ở HLS còn khai thác - KS không phải là vô hạn. gì? - Gỗ, mây, tre, nứa.... * KL: khoáng sản và lâm sản. măng, mộc nhĩ, nấm hương.... ? ở Lào Cai có KS nào? ở đâu? quế, sa nhân.....để làm thuốc. C.Củng cố - dặn dò: ? Người dân HLS làm nghề gì? Nghề nào là nghề chính? ( nghề nông, thủ công, khai thác KS. Nghề nông là nghề chính? - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài: Trung du Bắc Bộ. TIẾT 5 TẬP LÀM VĂN BÀI: CỐT TRUYỆN I ) MỤC TIÊU: - Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu, diễn biến, kết thúc ). - Bước đầu biết vân dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện. II ) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét ) - Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích cây khế ( Bài tập 1 – phần luyện tập ). III ) PHƯƠNG PHÁP: Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành. IV ) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC - Hát đầu giờ. B. KIỂM TRA BÀI CŨ: + Một bức thư thường gồm những phần nào? + Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? C - DẠY BÀI MỚI: - Giới thiệu bài – ghi đầu bài 1.Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> *bài 1: + Theo em thế nào là sự việc chính?. - Nhắc lại đầu bài. - HS tìm hiểu ví dụ. - Đọc yêu cầu của đề bài. + Sự việc chính là những sự việc quan - Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu. trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kể yếu và tìm các sự việc chính: + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhên. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra - Nhận xét bổ sung oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt *Bài 2: + Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện : chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ? theo. Nhà Trò được tự do. *Bài 3 : -HS dọc yêu cầu + Sự việc 1 cho em biết điều gì ? + Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ? - HS đọc yêu cầu. + Sự việc 5 nói lên điều gì ? + Sự việc nêu 1 nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. Dế Mèn gặp Nhà Trò đang =>Kết luận: 3 phần * Sự việc khởi nguồn cho các sự việc khác ( là phần khóc. + Kể lại Dế Mèn đi bênh vực Nhà Trò như mở đầu của truyện ). thế nào. Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện. * Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (là phần diễn biến + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. Nhà Trò được tự do. của truyện). * Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính ( là phần kết thúc của truyện ). - Dế Mèn gặp Nhaứ Troứ.. tảng đá. + Cốt truyện thường có những phần nào ? 2. Ghi nhớ: - Sự việc 2, 3, 4 3. Luyện tập: *Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện: - Sự việc 5 + Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - 1 Hs lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp đánh dấu bằng chì vào vở bài tập. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương Hs. - Kết quả: *Bài 2: b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, + Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự đã sắp xếp người em chỉ được cây khế. d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. a) Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giầu có. c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng ngươi anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. g) Người anh bị rơi xuống biển và chết. - Nhân xét bổ sung. - Một HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét đánh giá - Tập kể trong nhóm 4. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ: + Câu chuyện cho : “ cây khế” khuyên chúng ta điều - Thi kể trước lớp. - Hs khác nhận xét bổ sung gì ? - Về học thuộc phần ghi nhớ. + Nhận xét tiết học. - Tập kể chuyện. + Chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng cốt truyện”. Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1 BÀI:. TOÁN YẾN, TẠ, TẤN. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ ,tấn ; mối quan hệ giữa yên, tạ, tấn và kg -Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ ,tấn và kg. -Biết thực hiện phép tính với các số đo :tạ ,tấn.(bài 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy –học Giáo viên 1.Bài cũ: Chữa bài tập luyện tập thêm - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 1. GV giới thiệu bài. 2. Giới thiệu yến, tạ, tấn HĐ1: Giới thiệu yến - GV giới thiệu: 10kg tạo thành 1 yến, 1yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng: 1yến = 10kg Hỏi lại cả 2 chiều để HS nắm chắc kiếnthức. HĐ2: Giới thiệu tạ - GV giới thiệu: 10yến tạo thành 1tạ, 1tạ bằng 10yến. 10yến tạo thành 1tạ, biết 1yến bằng 10kg, vậy 1tạ bằng bao nhiêu kg? Và hỏi ngược lại - GV ghi bảng: 1tạ = 10yến =100kg. Học sinh -. 1HS lên làm ở bảng. Cả lớp theo dõi đối chiếu với bài của mình.. - HS nghe và nhắc lại - HSlần lượt trả lời.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> HĐ3: giới thiệu tấn - GV giới thiệu tương tự như trên - GV ghi bảng: 10tạ = 1tấn 1tấn = 10 tạ=100yến = 1000kg 3. Luyện tập thực hành Bài 1: GV cho HS làm bài, gọi một em đọc bài trước lớp. Gợi ý cho HS hình dung về 3 con vật xem con nào lớn nhất, con nào bé nhất. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV nhận xét. Bài 3: Tính - GV ghi đề lên bảng - Làm mẫu: 18 yến + 26 yến = ? Lấy 18 + 26 = 44 sau đó viết thêm đơn vị vào KQ - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: ( HSKG) Chuyến đầu: 3 tấn Chuyến sau: 3 tạ Cả hai chuyến: ....tạ? - Chấm bài, nhận xét. 4- Củng cố, dặn dò: TIẾT 2: TIẾT 3 + 4: TIẾT 5 : BÀI:. - HS nhắc lại -HS nghe và trả lời. -HS lắng nghe và trả lời.. - HS đọc: a, Con bò nặng 2 tạ b, Con gà nặng 2 kg c, Con voi nặng 2 tấn - HS làm bài vào bảng con. - HS làm vào vở - Chữa bài - HS đọc đề, nêu tóm tắt - HS làm bài vào vở - Chữa bài KQ: 63 tạ. ÂM NHẠC THỂ DỤC TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM. . Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng , chính trực.(Trả lời được câu hỏi 1,2;thuộc được khoảng 8 dòng thơ) - HTL những câu thơ mà em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy –học Giáo viên Học sinh 1-. Kiểm tra bài cũ . - Đọc bài "Một người chính trực" GV hỏi: Nội dung - 3HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi bài - Nhận xét và cho điểm. - Cả lớp quan sát tranh. 2- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi: - HS quan sát và trả lời. Bức tranh vẽ cảnh gì? GV giới thiệu 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. HĐ1. Luyện đọc. - HS mở Sgk - GV chia bài thành 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lần) Đoạn 1: Tre xanh...bờ tre xanh. - HS luyện đọc theo cặp. Đoạn 2: Yêu nhiều .....hỡi người. 2 HS đọc thành tiếng. Đoạn 3:Chẳng may....gì lạ đâu. - 1 HS đọc chú giải.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Đoạn 4: Mai sau....tre xanh. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc - GV giúp HS hiểu từ ngữ mới và khó. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài: * GV yêu cầu đoc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi Sgk. Đoạn1:muốn nói với chúng ta điều gì? - GV ghi ý chính lên bảng. * GV yêu cầu đoc thầm đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi Sgk. - GV hỏi: Đoạn 2,3 nói lên điều gì? - GV ghi ý chính lên bảng. * GV yêu cầu đoc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi Sgk. - Đoạn thơ kết thúc có ý nghĩa gì? - GV ghi ý chính đoạn 4: * Cho HS đọc toàn bài. - hỏi: Nội dung của bài thơ là gì? - GV nhận xét ghi bảng. HĐ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm treo lên bảng - GV giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Tổ chức thi HTL - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: ? Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì? - Nhận xét giờ học, dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ. TIẾT 1: BÀI:. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm, trao đổi tiếp nối nhau trả lời và rút ra ý chính đoạn 1. - Y1:Sức sống mạnh liệt cúa cây tre. - HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi trả lời và rút ra ý chính đoạn 2,3.. - HS đọc thầm và trả lời, rút ra ý chính đoạn 4. - 2HS đọc nối tiếp toàn bài. - HS trả lời rút ra nội dung của bài. - 4 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi suy nghĩ tìm ra giọng đọc. - HS luyện đọc, thi đọc hay. - HS thi đọc trong nhóm. - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp - HS trả lời - Về nhà tự học .. Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2012 TOÁN BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG. I) Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết tên gọi, kí hiệu ,độ lớn của đề - ca - gam , héc - tô - gam, quan hệ của đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam với nhau . - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đo khối lượng . II) Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn các cột của bảng ĐV đo khối lượng III) Các HĐ dạy - học : Giáo viên Học sinh 1. KT bài cũ : 1 yến = ? tạ, 1tạ = ? yến =? kg, - Tấn, tạ, yến, ki - lô - gam, gam 1tấn = ? tạ = ? kg - 1kg = 100g 2. Bài mới : - Giới thiệu bài a. GT đề - ca - gam và héc - tô - gam *) GT đề - ca - gam : ? Nêu các ĐV đo khối lượng đã học ? - HS nhắc lại 1kg = ? g - Để đo khối lượngcác vật nặng hàng chục gam người - 10g = 1dag ta dùng ĐV.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> đề - ca -gam . Đề - ca - gam viết tắt là dag 1dag =10g ? 10g =? dag *) Giới thiệu héc- tô - gam : - Để đo các vật nặng hàng chục đề - ca gam, người ta dùng ĐV héc - tô - gam - Héc - tô - gam viết tắt là : hg 1 hg = 10d ag 10dag = ? hg - VD: Gói chè nặng 100g ( 1hg ) Gói cà phê nhỏ 20g ( 2dag ) b.GT bảng ĐV đo khối lượng : ? Nêu các ĐV đo KL đã học ? ? Nêu các ĐV khối lượng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? - HS nêu GV ghi lên bảng ? Nêu tên các ĐV lớn hơn kg ? ? Nêu tên các ĐVnhỏ hơn kg ? - tấn = ? tạ = ? kg 1tạ = ? yến = ? kg 1 yến = ? kg 1 kg = ? hg = ?g 1dag = ? g - HS trả lời GV ghi bảng phụ ? Mỗi ĐV đo KL gấp ? lần ĐV bé hơn liền nó ? 3. Thực hành : Bài1(T24): ? Nêu y/c ? 1kg = 1000g 2kg 300g = 2300g 2kg 30g =2030g Bài2(T 24) : ? Nêu y/c? - Chốt ý kiến đúng Bài 3(T24) : ? Nêu y/c?. Bài 4(T24) : ? Bài toán cho biết gì ? BT hỏi gì ?. - Theo dõi HS làm bài. - 10dag = 1hg - HS nhắc lại - HS nêu - g, dag , hg , kg, yến, tạ , tấn . - hg , dag ,g ở bên trái kg - Yến, tạ, tấn ở bên phải kg - HS trả lời - 10 lần - HS đọc bảng ĐV đo khối lượng - 1HS nêu - làm BT vào SGK, đọc bài tập - NX, sửa sai - Tính - Làm vào vở, 2 HS lên bảng 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1366 hg 768 hg : 6 =128 hg - NX, sửa sai - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Làm vào SGK 5 dag =50g 4tạ 30kg > 4tạ 8 tấn < 8100kg 3tấn 500kg =3500kg - Đọc BT, nhận xét . - HS trả lời HS làm vào vở Giải : 4gói bánh cân nặng là : 150x4 = 600(g) 2 gói kẹo cân nặng là : 200x 2 = 400 (g) Số ki -lô -gam bánh và kẹo có tất cả là 600 + 400 = 1000(g).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1000g = 1 kg Đáp số : 1 kg bánh kẹo. - Chấm một số bài 4.Tổng kết -dặn dò : ? Hôm nay học bài gì ? - 2HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng . TIẾT2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I) Mục tiêu : 1) Kiến thức: Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. 2) Kỹ năng: Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy. Nắm chắc được từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy: láy âm, láy vần, láy cả âm và vần. 3) Thái độ: Hs có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sgk, một vài trang từ điển, bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để hs làm bài. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III - PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, đàm thoại, phân tích, luyện tập, thảo luận.... IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát ) 1) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi hs trả lời câu hỏi: - Thế nào là từ ghép? cho ví dụ ? - Thế nào là từ láy? cho ví dụ? - GV nxét và ghi điểm cho hs. 3) DẠY BÀI MỚI: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài: *Phần nhận xét: Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung. - Y/c hs thảo luận nhóm 3 và trả lời câchung). + Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất) ? GV nxet câu trả lời của hs. Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở nên ghép lại. Ví dụ: xe đạp, học sinh, ô tô... - Từ láy gồm 2 tiếng trở nên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần. VD: xinh xinh, xấu xa.... - Hs ghi đầu bài vào vở.. -1 , 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Hs thảo luận, phát biểu ý kiến. - Từ “trái bánh” có nghĩa tổng hợp. - Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại. - 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Gợi ý: Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại: + Từ ghép có nghĩa tổng hợp. + Từ ghép có nghĩa phân loại. - GV phát phiếu cho từng nhóm, trao đổi và làm bài. - Nhóm nào xong trước dám phiếu lên bảng, các nhóm khác nxét bổ sung. - GV nxét, chốt lại lời giải đúng. - GV có thể hỏi thêm: + Tại sao em lại xếp “tàu hoả” vào từ ghép phân loại?. - Hs lắng nghe. - Các nhóm trao đổi và làm bài. - Dán phiếu, nxét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai).. - Vì tau hoả chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay. - Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất.. + Tại sao “núi non” lại là từ ghép tổng hợp? - GV nxét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài. - 2 hs đọc to, cả lớp theo dõi. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và nội dung. Hs lắng nghe. GV gợi ý: Muốn làm đúng bài tập này, cần xác định các - Hs trao đổi, thảo luận trong nhóm. từ láy lặp lại bộ phận nào? (lặp âm đầu, lặp phần vần - Trình bày, nxét, bổ sung. hay cả âm đầu và vần). - Hs chữa bài (nếu sai). - Phát phiếu, bút dạ và y/c hs làm việc trong nhóm. - Nhút nhát - Các nhóm làm xong lên trình bày trên bảng, các - Lạt xạt, lao xao. nhóm khác nxét, bổ sung. - rào rào. - GV nxét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Lời giải: Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu. Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r và ao. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần. Hs nêu lại. - Y/c hs phân tích mô hình cấu tạo của một vài Hs Ghi nhớ. từ láy. - GV nxét, tuyên dương hs. 4) CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Hỏi: - Từ ghép có những loại nào? cho ví dụ? - Từ láy có những loại nào? cho ví dụ? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2, 3. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 LỊCH SỬ BÀI : NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu : -Củng cố cho HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống . - Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương . -Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt -Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết . - Làm đúng các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> II/ Đồ dùng dạy học -Phiếu học tập của HS - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2- Bài mới a.Giới thiệu bài : Nườc Văn Lang *Hoạt động 1:ôn lại nội dung bài học. cau nhân: *Thời điểm ra đời của nước Văn Lang -GV hỏi : +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1:Đánh dấu x vào ô trống - Khắc sâu cách tính Bài 2:quan sát các hình vẽ ………….. - Chữa bài nhận xét. Bài 3:Điền các từ: Lạc hầu,….. * Củng cố: +Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?. +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?. Học sinh -HS chuẩn bị sách vở.. -Nước Văn Lang. -Khoảng 700 năm trước.. -Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã, sông Cả. - Nêu KQ: Khoảng 2700 - Nêu KQ: -HS có nhiệm vụ đọc VBT và điền vào sơ đồ sao cho phù hợp. -Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.. -Là vua gọi là Hùng vương. -Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai +Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì? +Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là quản đất nước. tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? -GV kết luận. -Dân thướng gọi là lạc dân. +Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn nói về cuộc sống ăn ở, -Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình sinh hoạt……….. người giàu PK. -GV nhận xét, bổ sung. -HS làm bài 3-Củng cố dặn dò -Cả lớp bổ sung. -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. -3 HS đọc. -Nhận xét tiết học. TIẾT 4 KHOA HỌC BÀI: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. II. Đồ dùng: Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu HT. III. Các HĐ dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: KT 15' ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? B.Bài mới: - GT bài: * HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Cách tiến hành; Bước 1:. Học sinh. - Chia lớp thành 2 đội. - Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy. - Thịt gà, ác rán, đậu luộc, muối vừng, lạc Bước 2: Cách chơi và luật chơi. rang, canh cua, cháo lươn.... - Thời gian 10'. - Hai đội chơi, thời gian 10' Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của - Đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất đội kia đã nói là thua. đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm ĐV vừa chứa đạm TV. Bước 3: Thực hiện. - GV nhận xét. - TL nhóm 6. * HĐ2: Tìm hiêu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và Nhóm ..... đạm TV: + Mục tiêu: Kể tên 1 số món ăn vừa C 2 đạm ĐV vừa C2 đạm TV. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp. - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? Bước 2: Làm việc với phiếu HT. - GV phát phiếu. Bước 3: TL cả lớp. ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV? Vì đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng không ? Trong nhóm đạm ĐV, tại sao chúng ta nên ăn cá? thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm TV dễ * GV chốt ý chính: Mục bóng đèn toả sáng. tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ quý..... - Nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn - Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm thịt. Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, tối thiểu 1 tuần quý chất béo trong cá không gây xơ vữa nên ăn 3 bữa cá. động mạnh. 2 - K học sinh sử dụng đậu nành đảm bảo nguồn đạm TV và có khả năng phòng bệnh tim mạch và ung thư. - 2 HS nhắc lại. C.Tổng kết - dặn dò: - 2HS đọc ghi nhớ. - - NX, BTVN: học thuộc bài, CB bài 9.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> TIẾT 5 KỸ THUẬT BÀI : KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đầu nhau. Đường khâu có thể bị dúm II. Đồ dùng dạy học: Tập tranh qui trình khâu thường. mũi khâu thường = len trên bìa. + Len , chỉ khâu, kim khâu len, kim khâu chỉ, thước, kéo, phấn vạch III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -HSQS-nhận xét mẫu: KT đồ dùng học tập -Đường khâu ở mặt trái và mặt phải giống 2. Bài mới: Giới thiệu nhau. HĐ1:Quan sát mẫu- nhận xét. -Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống -GV đưa mẫu khâu thường bằng len nhau, dài bằng nhau. -GVGT: Khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. -HS trả lời- nhận xét. -Vậy thế nào là khâu thường? HĐ2: GVHD thao tác kỹ thuật. -HSQS - nhận xét. -GV treo tập tranh quy trình khâu thường. -Nêu cách cầm vải ,kim khi khâu. -Nêu cách lên kim ,xuống kim. -Các thao tác kỹ thuật: +Vạch đường dấu: có 2cách(dùng phấn để kẻ; lấy mũi kim gẩy 1 sợi vải) Khâu thường qua mấy bước? + Khâu từ phải sang trái. b.Ghi nhớ: ( SGK) + Kết thúc khâu thì gút chỉ. c,Thực hành: -HS trả lời: 2 bước : GVHD: + vạch dấu đường khâu. - GV nhận xét +Khâu theo đường vạch dấu. 3. Dặn dò: VN chuẩn bị bài tiếp theo. -HS đọc ghi nhớ. -HS tập khâu-trình bày sản phẩm- nhận xét. Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1. TOÁN. BÀI: GIÂY, THẾ KỶ I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết đơn vị : giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm. -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b) II. Đồ dùng dạy- học: - 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phú, giây. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1) Bài cũ: GV viết: 7yến3kg - ....kg 2tấn3tạ = ....kg; 57kg =...yến....kg - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ 1: Ôn lại lí thuyết Hỏi: Kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền sau nó là - HS trả lời bao nhiêu giờ ?.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1 thể kỉ = ? năm 1 giờ = ? phút……….giây. Nêu cách ghi thế kỉ bằng chữ sốLM HĐ2: Luyện tập BT1: Viết số hích hợp vào chỗ chấm. 1phút = .....giây; 100 năm =......; thế kỉ - GV nhận xét, cho điểm. - Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian. BT2: Viết tiếp vào chỗ chấm. Củng cố cách ghi số la mã BT3: HSKG Củng cố cách đổi so sánh đơn vị đo thời gian - GV nhận xét, cho điểm.. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS trả lời HSviết vào nháp1số Tkỉ bằng LaMã. - Cả lớp làm vào vở BT, từng cặp trao đổi bài để nhận xét. - HS làm vào vở, HS đọc kết quả. - HS tự làm, trao đổi thống nhất kết quả. a, Năm 40 TK I Năm 968 TK X BT2, 3: (S - Ôn - L-T4 - Tr13 ) b, Năm 1428 thuộc TK XIV - Chấm chữa bài. Năm 1917 thuộc TK XX 3. Củng cố, dặn dò.- GV nhận xét, dặn HS + HS làm vở ô li TIẾT 2: MỸ THUẬT TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I Mục tiêu: Củng cố cho HS biết xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng Dạy- học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - 1 HS trả lời - GV nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: HĐ1: Ôn lại lí thuyết. +Hỏi: Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều - 2 HS đọc đề bài. gì? - HS lắng nghe + Cốt truyện thường có mấy phần? - HS trả lời: Mở đầu, diễn biến và kết thúc. HĐ2.. Hướng dẫn làm bài tập Đề bài: Nhật Linh đang vội đến trường tập trung để đi - HS tự phát biểu về chủ đề của cốt chuyện. thăm quan Đền Hùng đây là mọt chuyến đi mà bạn đã háo hức chờ đợi từ lâu. Bỗng Nhật Linh nhìn thấy bên đường có một bà già tay chống gậy tay mang một cái túi nặng bước về phía bến xe một cách khó khăn. Nhật a, Sự việc 1 :……………. Linh thấy thương cụ quá. Mặc dù rất muốn đi thăm b, Sự việc 2 :…………… quan nhung cuối cùng bạn đã quyết định ở lại giúp cụ c, Sự việc 3 :…………….. già. * Em hay xây dựng cốt truyện với các nhân vật: bạn Nhật Linh , bà cụ già, chú lái xe khách. - Kể trong nhóm (1bạn kể các bạn khác lắng.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Bài 2: Dựa vào cốt truyện đã xây dựng trên em hãy kể nghe, bổ sung, góp ý cho bạn) lại vắn tắt câu chuyện theo lời kể của bạn Nhật Linh. HĐ3. Kể chuyện - Yêu cầu HS kể theo nhóm. 8-10 HS thi kể. - GV theo dõi các nhóm. - Cho HS kể trước lớp. HS tự kể cho người thân nghe. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.Về nhà kể lại chuyện TIẾT 4: KỂ CHUYỆN BÀI: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: -Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện :Một nhà thơ chân chính(Do GV kể) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính,có khí phách cao đẹp,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung yêu cầu 1(a,b,c,d). III. Các hoạt động dạy –học. Giáo viên. Học sinh. 1- Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm...... - GV nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 1.Giới thiệu chuyện: Một nhà thơ chân chính - GV kể chuyện 2 lần. 2. Hướng dẫn kể chuyện. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - Treo bảng phụ ghi BT1 - GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm. - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi. - GV hướng dẫn, giúp đỡ. - GV kết luận câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. - GVgọi HS kể. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. ?Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ ? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV tổ chức cho HS thi kể, nhận xét HS kể 3.Cũng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học yêu cầu HS về kể lại chuyện và nêu ý nghĩa chuyện .. - 2 HS kể câu chuyện.. - HS lắng nghe.. - Đọc y/c - HS thảo luận theo nhóm . - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời, thống nhất ý kiến, ghi vào phiếu - Các nhóm lên dán phiếu trình bày, nhận xét, bổ sung.. - HS các nhóm lần lượt kể. 4HSkể tiếp nối nhau theo nội dung 1 - 3 đến 5 HS kể - HS khác nhận xét bổ sung - HS trả lời. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện SINH HOẠT. TIẾT 5 : I/ MỤC TIÊU Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc phục điểmn yếu..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo công tác trực vệ sinh nề nếp của tổ của các tổ. III. . - HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3. Ổn định: Hát Hát tập thể 4. Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển - GV giới thiệu: - Tổ t - Phần làm việc ban cán sự lớp: Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự - GV nhận xét chung: Nề nếp học tập và vệ sinh tin.rưởng các tổ báo cáo về các mặt : - Công tác tuần tới: + Học tập - Thực hiện chương trình học 8– LĐVS, các tổ + Chuyên cần trực nhật. + Kỷ luật - Đăng kí thi đua: vỏ sạch chữ đẹp. + Phong trào - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,… - ATGT: bài 2 theo chủ điểm mùa thu ngày khai trường - Cá nhân tuyên dương về mọi mặt: Oanh, Thuỷ, tuần, tháng Hiếu. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt - Cá nhân nhắc nhở ngồi học hay nói chuyện và viết chữ xấu :Quang, Xuân, Thống. TUẦN 5: Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2 TOÁN BÀI:. LUYỆN TẬP. I - Mục tiêu: 1.Củng cố cho HS biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận. 2.Chuyển đổi được đơn vị đogiữa nhày, giờ, phút, giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 3. Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra : - Kiểm tra vở bài tập ở nhà. - Vài HS làm bảng -lớp nh.xét 2-.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết. a) Hỏi + nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên -Tháng có31ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. bàn tay. - Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11 - Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2 b)Năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận tháng 2 - Năm nhuận có 366 ngày,..... = 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 = 28 ngày - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - Củng cố cho HS biết ngày tháng trong năm. -Đọc đề, thầm Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -Hướng dẫn cách làm một số câu: - Vài HS nêu KQ. -Củng cố cho HS biết lấy năm hiện tại trừ đi năm qua đời. -Đọc đề, thầm -2 hs làm bảng- lớp vở nh/xét, bổ sung. a.Quang Trung....năm1789....th.kỉ XVIII Bài 3: Y/cầu hs điền: <, >, = 219 năm. -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét, ghi điểm * Củng cố cách đối số đo thời Bài 4: - Hướng dẫn nh.xét, bổ sung + Đáp án: Câu a: b -Nh.xét, điểm - Đọc đề, quan sát- chọn câu trả lời đúng+ giải thích -lớp nh.xét,biêu dương - Câu b: (C). 7002g - Th.dõi, thực hiện Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm BT5 . - HS đọc đề 1 - Nêu Y/C Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ và đi từ B về A hết - Làm bài vào vở - Chữa bài. 1 2 giờ. Hỏi lúc đi hay lúc về nhanh hơn? Tính tổng thời. gian ô tô đi từ A đến B và từ B về A? Dặn dò: học sinh về ôn lại bài TIẾT 3: BÀI:. TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I - Mục tiêu : 1.Củng cố cho HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. 2. Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 3.Giáo dục hs lòng trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật.. II - Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1-Kiểm tra 2-. Bài mới: a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài * HSY: Đọc 1 đoạn -4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn - H.dẫn L.đọc ngắt nghỉ -L.đọc từ khó ,câu hỏi, câu cảm -Nh.xét + nêu cách đọc bài -Luyện đọc ngắt nghỉ HSTB: Đọc 2 đoạn - Sửa lỗi ph/âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc L.đọc bài theo cặp câu hỏi, câu cảm. -Vài hs đọc bài- lóp nh.xét, b.dương HSKG: Đọc cả bài trả lời một số câu hỏi. đoạn - Biết đọc diễn cảm, giọng chậm rãi. - Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai1,Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? lớp nh.xét, bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? -Vì sao người trung thực là người đáng quý b) Luyện tập: Bài 1:Nhà Vua chọn người để truyền ngôi NTN) ?( SÔn –L-TV4) Bài 2:Hành động của chôm chứng tỏ cậu là người NTN? ( S-Ôn –L-TV4) + Chấm chữa bài - Nhận xét 3. Củng cố: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét giờ học. TIẾT4: BÀI:. -Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Người trung thực bao giờ cũng nói thật, ….. HS làm vở ô li. Đáp án: c HS làm vở ô li. Đáp án: b. ĐẠO ĐỨC BÀY TỎ Ý KIẾN(T1). I - Mục tiêu: - Biết được: Trẻ em cần phải bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Giáo dục hs kĩ năng giao tiếp. II - Tài liệu và phương tiện: - Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động, phiếu học tập. - Mõi em có 3 thẻ màu: màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra : - Y/cầu hs đọc ghi nhớ bài học trước. -Hai em đọc ghi nhớ-Nh.xét, biểu dương. -Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương 2. Dạy bài mới: a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. - Nêu y/cầu,cách chơi + h.dẫn chơi: - Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc - Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. có giống nhau không ? Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. -Giới thiệu bài ,ghi đề - Th.dõi b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. khác bổ sung. - Kết luận. c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1). - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, - Kết luận. trình bày, các nhóm khác nhận xét. d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. thẻ. - Nêu từng ý. -Thảo luận chung cả lớp. - Giải thích lí do. - Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> là đúng. Ý kiến (đ) là sai -Dặn dò: Xem lại bài + bài ch.bị (tiết 2) - Nhận.xét tiết học, biểu dương. TIẾT 5: BÀI:. - 2 em đọc ghi nhớ. -Theo .dõi, biểu dương KHOA HỌC SỮ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO. I) Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể : -Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đoọng vaọtvà chất béo có nguồn gốc thửùc vaọt . -Nói về ích lợi của muối i-ốt . -Neu tác hại của thói quen ăn mặn . II)Đồ dùng : - Hình vẽ 20,21 SGk -Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về TP có chứa i-ốt . III) Các HĐ dạy - học : Giáo viên Học sinh 1. KT bài cũ : ? Vì sao cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv? ? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong cá bữa ăn ? 2. Bài mới : - GT bài * HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo : +Mục tiêu : Lập ra đựoc danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo . + Cách tiến hành : *Bước 1: Tổ chức - Chia lớp thành 2 đội ,mời 2đội trưởng rút thăm - 2 đội trưởng rút thăm * Bước 2: Cách chơi và luật chơi . - 2đội thi kể về các món ăn chứa nhiều chất béo .Thời - Nghe gian 10 phút -Dán kết quả lên bảng -Nếu chưa hết thới gian nhưng đội nào nói chậm ,nói -NX đánh giá sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có và trò chơi có thể kết thúc . nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv -Nếu hết 10phút mà chưa có đội nào thua .GV cho kết + Mục tiêu : Biết kể tên một số món ăn vừa thúc cuộc chơi cung cấp chất béo đv vừa cung cấp chất béo * Bứớc 3: Thực hiện chơi tv -GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo chơi có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc GV giao việc .Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều tv chất béo .Chỉ ra móm ăn nào vừa chứa chất béo đv vừa + Cách tiến hành : chứa chất béo tv. -HS thực hành ? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv? -......để đảm bảo cung cấp đủ chất béo cho * HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại cơ thể . của ăn mặn . Giới thiệu tranh ảnh + Mục tiêu : - Nói về ích lợi của muối i- ốt .Nêu tác.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> hại của thói quen ăn mặn . + Cách tiến hành : GV y/c học sinh giới thiệu tư liệu ,tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sk ,dặc biệt là trẻ em . ? Thiếu i-ốt sẽ ảnh hưởng gì tới sk ? -GV giảng : Thiêu si-ốt tuyến giáp phải tăng cường HĐ vì vạy dễ gây ra u bướu ở tuyến giáp .....thiếu i-ốt gây rối loạn ...ảnh hưởng tới sk ,trẻ em kém PT cả về thể chất và trí tuệ . ? Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể ? ? Tại sao không nên ăn mặn 3.Tổng kết -dặn dò : ? Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có nguồn gốc đv vcà chất đạm có nguồn gốc tv ? ? Thiếu i-ốt ảnh hưởng gì tới sk? ? Bổ sung i-ốt bằng cách nào ? vì sao không nên ăn mặn. _ Cơ thể kém PT cả về thể lực và trí tuệ -Nghe. -Ăn muối có bổ sung i-ốt -Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: BÀI :. TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I - Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. -Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. II - Đồ dùng dạy học: hình vẽ SGK. III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra - Vài HS trả lời- lớp nh.xét, b.dương 2 -Bài mới: a- Giới thiệu bài: Tìm số trung bình cộng +Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: - Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như (SGK). - Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5.. - HS lắng nghe giới thiệu bài - Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - Phát biểu.. - Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? - Hướng dẫn giải bài toán 2 tương tự như trên. b) Thực hành: Bài 1: Y/cầu hs -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm câu d -Nh.xét, điểm Bài 2: H.dẫn ph.tích bài toán. - Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba, bốn số. - Đọc đề, thầm - Lớp làm vào vở -3 hs làm ở bảng. -Lớp nh.xét, chữa -HS khá, giỏi làm cả BT1 -Th.dõi, nh.xét -Đọc đề +phân tích bài toán.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Y/cầu + h.dẫn nhận xét. - Nh.xét, điểm. Bài 3: Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm - Nh.xét , điểm -C.cố : Y/cầu + chốt lai bài 3-Dặn dò:Về nhà ôn lại bài - Nh.xét tiết học, biểu dương. TIẾT 2: BÀI :. -1 hs làm bảng -lớp vở Bài giải: Cả bốn em cân nặng là. 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg). Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 (kg). Đáp số: 37 kg. (1+2+3+4+5+6+7+8+9 ): 9 = 5 Vài hs nêu lại ghi nhớ CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I - Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật,không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2b,3b. -Giáo dục hs tính thẩm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu BT2b,3b. Vở Chính tả. III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 - Kiểm tra :- GV đọc -3 em viết trên bảng, lớp làm vào nháp các từ Nh.xét, b.dương ngũ bắt đầu r / d / gi. 2 - Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: + Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - Đọc bài chính tả. - Theo dõi và đọc thầm. - Hướng dẫn cách trình bày bài viết -Th.dõi h.dẫn trình bày - Đọc lần lượt + quán xuyến, nhắc nhở - Nghe - viết chính tả. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 b : Y/cầu hs - Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở - H.dẫn nhận xét, bổ sung . -1 hs làm bảng- lớp nh.xét, bổ sung - Nh.xét, chốt lại Bài 3: - Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy nghĩ + - Y/cầu hs khá, giỏi giải câu đố giải đáp câu đố - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. - Th.dõi nh.xét, bổ sung. a,.....Con nòng nọc b,....Chim én 3-Dặn dò: Chữa những lỗi sai - Học thuộc hai câu -Th.dõi biểu dương. đố. -Nh.xét tiêthọc, biểu dương. TIẾT 3: BÀI :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> I - Mục tiêu : - Củng cố cho HS biết thêm 1 số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng.; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được ; nắm được nghĩa từ tự trọng - Giáo dục hs lòng trung thực, tự trọng. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 - Kiểm tra : - 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3. -Nh.xét, điểm -Th.dõi, nh.xét 2 - Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ:Trung thực-Tự trọng b Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: ( S- Ôn luyện TV4) Gạch bỏ từ không đồng nghĩa với từ trung thực trong -Đọc yêu cầu - Th.luận cặp, làm phiếu- Trình mỗi dãy từ sau. bày, nhận xét,bổ sung - Phát phiếu từng cặp làm bài. * KQ: a, thật sự -H.dẫn nh.xét, bổ sung b, ngay ngắn. - Nhận xét, chốt lại. c, chân lí. d, trực ban. Bài 2: ( HSKG ) Xếp các thành ngữ tục ngữ dưới - Nêu yêu cầu bài. đây vào các nhóm cho đúng. - lớp làm vào vở a, Ăn ngay nói thật, b, Ăn giá nói dối, c,Đói cho sạch * KQ: rách cho thơm, d,Cây ngay không sợ chết đứng, e, Thật như đếm, g, Nói dối như cuội, h, Treo đầu dê, bán thịt chó, i, Giấy rách phải giữ lấy lề, k, Chết trong còn hơn sống đục. + Trung thực……………………. + Không trung thực………………….. + Trung thực: a, d, e + Tự trọng…………….. + Không trung thực: b, g, h. + Chấm và chữa bài. + Tự trọng: c, i, k. - Nhận xét+ chốt lại 3- Dặn dò :Về nhà làm lại BT+ học thuộc các thành ngữ, tục ngữ, - Th.dõi, biểu dương. TIẾT 4: BÀI :. ĐỊA LÝ TRUNG DU BẮC BỘ. I .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : +Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải ,xếp cạnh nhau như bát úp . - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : +Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du . + Trống rừng được đẩy mạnh - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đối , ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi * HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè. II .CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Bản đồ hành chính VN - Tranh vùng trung du bắc bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Giáo viên A/.Ổn định : B/ Kiểm tra bài cũ - Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính ? - GV nhận xét ghi điểm C/ Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay vùng đồng bằng ? - Các đồi ở đây như thế nào ? được sắp xếp như thế nào ? - Mô tả sơ lược vùng trung du ?. Học sinh - Hát vui - 2 –3 HS trả lời. - HS nhắc lại - HS quan sát tranh ảnh và SGK trả lời câu hỏi - Đây là vùng đồi .. - Có đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp . -Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp . - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ - ( HS khá , giỏi ) - Mang những dấu hiệu ? của đồng bằng vừa miền núi . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Thái Nguyên , Phú thọ , Vĩnh Phúc , Bắc - Kể tên các tỉnh có vùng trung du Bắc Bộ ? Giang Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Chè và cây ăn quả ở trung du Bước 1 : Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK thảo luận câu hỏi sau : - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những - Cây ăn quả và cây công nghiệp loại cây gì ? - Hình 1 ,2 cho biết những cây nào được trồng ở - Cây chè và cây vải Thái Nguyên và Bắc Giang ? - Em biết gì về chè ở Thái Nguyên ? - Chè ở đây nỗi tiếng thơm ngon. - Chè ở đây được trồng để làm gì ? - Trồng để phục vụ cho nhu cầu trong nước và - Trong những cây ăn quả gần đây ,ở Trung du Bắc xuất khẩu . Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? - Chuyên trồng các loại vải Bước 2 : - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện . - Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè ? - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Vì sao ở vùng Trung du Bắc Bộ có những nơi đất - HS trả lời ( HS khá ,giỏi ) đồi trọc ? - Để khắc phục tình trạng trên người dân nơi đây - Vì rừng bị khai khác cạn kiệt , do đốt phá trồng những loại cây gì ? rừng , làm nương rẩy dể trồng trọt . - GV liên hệ tực tế giáo dục HS ý thức bảo - ( HS khá , giỏi ).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> vệ rừng . D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Hãy mô tảvùng trung du Bắc Bộ - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. TIẾT 5: BÀI :. - Người dân tích cực trồng rừng . - Vài HS mô tả lại. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ ( Trả bài viết ). I. Mục tiêu: -Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. - HS: Vở Tập làm văn III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Vở tập làm văn của học -HS chuẩn bị sách vở sinh - Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra HĐ2: Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em. - 1 HS đọc trên bảng - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ * Lưu ý cho HS trước khi viết thư: Về đối tượng viết thư, lời lẽ trong thư. HĐ3: Học sinh thực hành viết thư: - Giáo viên quản lý, nhắc nhở các em trình bày cho sạch, đẹp - Viết vào vở * Thu bài chấm: HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Yêu cầu HS chưa hoàn chỉnh bài về nhà làm tiếp.. -HS chú ý Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2012. TIẾT 1:. TOÁN. BÀI: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng. - Tính được trung bình cộng của nhiều số. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II - Chuẩn bị: - Phiếu học tập III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài , ghi đề -Th.dõi 2. Luyện tập : - Đọc đề- thầm. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Bài 1: Y/cầu -H.dẫn nhận xét, bổ sung -Nh.xét, điểm.. -2 hs giải ở bảng- lớp vở - HS nhận xét, bổ sung a, Số TBC của 96;121;143 là : ( 96+ 121 +143) : 3 = 120; ..... - Nêu đề bài + ph.tích bài toán -1 hs làm bảng- lớp vở - HS nhận xét, bổ sung -Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người ) -Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 ( người ) Đáp số : 83 người - Đọc đề toán, ph.tíchđề. - 1 hs giải bảng - lớp vở. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: H.dẫn ph.tích bài toán -Y/cầu, h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm. Bài 3: Thực hiện tương tự * Y/C HS khá, giỏi làm thêm BT4, BT5. - Đọc đề bài, tìm hiểu đề +nêu cách giải - 1hs giải trên ở bảng nhóm - HS nhận xét, bổ sung. Bài 4:Thực hiện tương tự - Cùng lớp nhận xét. Bài 5: H.dẫn tìm hiểu, ph.tích đề - H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét ,điểm 3-Dặn dò: Về ôn lại các bài tập, chuẩn bị bài : Biểu đồ/sgk TIẾT 2: TIẾT 3+4 TIẾT 5: BÀI:. - Đọc đề toán, tìm hiểu kĩ đề toán, giải . - HS nhận xét, bổ sung Bài giải: a) Tổng của 2 số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 – 12 = 6 b) Làm tương tự câu a). -Th.dõi, biểu dương.. ÂM NHẠC THỂ DỤC TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I - Mục tiêu: 1. Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.( trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) 3.Giáo dục hs tinh thần cảnh giác, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu. II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn l.đọc ngắt nghỉ, diễn cảm III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 - Kiểm tra: - Vài HS đọc + trả lời - Kiểm tra đọc bài “Những hạt thóc giống” kết hợp -Lớp th.dõi, nh.xét, b.dương trả lời câu hỏi. 2- Dạy bài mới: a,Giới thiệu bài: (treo tranh ) - HS quan sát tranh lắng nghe giới thiệu bài - Ghi đầu bài Gà Trống và Cáo.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: +) Luyện đọc: Gọi1hs - -Nh.xét, nêu cách đọc bài - Phân 3 đoạn - H.dẫn L.đọc từ khó -H.dẫn giải nghĩa từ ngữ -Bảng phụ + h.dẫn L. đọc ngắt nghỉ H.d nh.xét,bìnhchọn+Nh.xét,b.dương - GV đọc diễn cảm toàn bài. + Tìm hiểu bài: + Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?. + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? + Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? - Cùng lớp nhận xét, rút ý chính: + Vì sao Gà không nghe lời Cáo?. + Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì? - Cùng lớp nhận xét, rút ý chính: + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Hướng dẫn trả lời câu hỏi 4. - Chốt lại: . c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai. - Tổ chức HTL đoạn thơ (10 dòng) -Nh.xét, điểm 3-Củng.cố : Em hãy nhận xét về Cáo và Gà Trống.. - 1hs đọc-lớp thầm sgk/trang50 -Th.dõi, thầm sgk -3hs nối tiếp đọc 3đoạn- lớp thầm -L.đọc từ khó: Vắt vẻo, lõi đời, đon đả, hồn lạc phách bay, Quắp đuôi, -3hs nối tiếp đọc lại 3đoan-lớp thầm - Giải nghĩa : Từ rày (từ nay) Thiệt hơn (tính toán xemlợi /hại, tốt / xấu) -Th.dõi ,l.đọc -L.đọc bài theo cặp - Vài cặp thi đọc- lớp nh.xét, biểu dương -Th.dõi ,thầm sgk -Đọc thầm đoan, bài-th.luận cặp+ trả lời * Gà Trống đậu vắt vẽo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới đất. * Cáo đon đã mời gà xuống đất, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. * Là tin Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất để ăn thịt. * Những lời nói ngọt ngào chứa đầy mưu mô của Cáo * Vì Cáo nói ngon ngọt để muốn ăn thịt Gà. * Cáo rất sợ chó săn, nhằm làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu gian. * Sự khôn ngoan, tinh nhanh của Gà * Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. * Gà khoái chí cười, vì Cáo chẳng làm gì được mình, bị gà lừa lại khiếp sợ * Gà không bốc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo rồi cho Cáo biết có chó săn chạy đến để Cáo sợ… * Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài thơ. - 3 em đọc (người dẫn chuyện, Gà, Cáo) - Nhẩm thuộc lòng và thi HTL từng đoạn, cả bài thơ. -Th.dõi nh.xét bình chọn, b.dương - Cáo: Gian trá, xảo quyệt, ... - Gà Trống : thông minh, mưu trí ... - H.dẫn hs rút ra nội dung bài học - HS nêu Giáo dục :Các em phải sống thật thà, trung thực, -Th.dõi, thực hiện song cũng phải biết xử trí thông minh ....

<span class='text_page_counter'>(98)</span> -Dặn dò Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: BÀI:. TOÁN BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. *BTCL: Bài 1,2a,b. HSK-G: Bài 2c II. Đồ dùng dạy học: - GV: Biểu đồ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Tìm sô trung bình cộng của 9, 36, 13 - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm quen biểu đồ tranh. - - H.dãn hs quan sát biểu đồ:Bằng hệ thống câu hỏi -Biểu đồ trên có mấy cột -Cột bên trái biểu thị gì? - Cột bên phải biểu thị gì? -Biểu đồ trên có mấy hàng? + Nhìn vào hàng thứ nhất em biết gì? + Hàng thứ hai cho biết gì? + Hàng thứ ba cho biết gì? HĐ3: Thực hành: Bài 1( 28) - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ - Đặt các câu hỏi cho HS trả lời theo từng ý. - Chốt lại ý đúng. Bài 2( 29): - Cho HS đọc yêu cầu và tìm hiểu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài - Chấm chữa bài.. HĐ4. Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. Hoạt động của HS - Hát - 1 HS lên bảng -HS quan sat và trả lời câu hỏi * Biểu đồ trên có hai cột + .... ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào và cô Cúc. + Cột bên phải nói về số con trai con gái của năm gia đình. * Biểu đồ trên có năm hàng: -Gia đình cô Mai có hai con gái. - Gia đình cô Lan có một con trai. -Gia đình cô Hồng có một con trai và một con gái. - Nhận xét, bổ sung. a: Lớp 4A; 4B; 4C b) 4 môn c) Lớp 4A; 4C d) Môn cờ vua e) Lớp 4B; 4C (3 môn) - Quan sát (SGK) - Trả lời - Nhận xét, bổ sung a) 4 tấn b) 10 tạ c) 12 tấn; - Năm 2002 thu hoạch nhiều nhất; - Năm 2001 thu được ít nhất. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm kết hợp quan sát biểu đồ SGK - HS làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> TIẾT 2: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ. I. Mục tiêu: -Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép yêu cầu 1 (Nhận xét) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Làm BT1 – BT2 của tiết trước -2 HS làm bài - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Nhận xét: Bài 1:Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ - Nêu yêu cầu 1 của phần nhận xét - Lắng nghe - Cho HS đọc đoạn thơ rồi tìm các từ chỉ sự vật ở - 1 HS đọc – lớp đọc thầm đoạn thơ. - Yêu cầu HS nêu các từ chỉ sự vật vừa tìm được - 1 số HS nêu, nhận xét - Chốt câu trả lời đúng Dòng 1: Truyện cổ Dòng 2: Cuộc sống, tiếng xưa Dòng 3: cơn, nắng, mưa Dòng 4: con, sông, rặng, dừa Dòng 5: đời, cha ông Dòng 6: con, sông, chân trờ Bài 2: Xếp các từ vừa tìm được vào nhóm thích Dòng 7: truyện cổ hợp Dòng 8: ông cha - Cho HS trao đổi để hoàn thành bài - Yêu cầu các nhóm phát biểu, chốt lại lời giải đúng: - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập + Từ chỉ người: ông cha; cha ông + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng * Phần ghi nhớ: SGK + Từ chỉ k.niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng - Yêu cầu HS đọc xưa, đời HĐ3: Luyện tập: + Từ chỉ đơn vị: cơn con, rặng Bài tập 1(53) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS đọc ghi nhớ - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nêu yêu cầu Bài tập 2:Đặt câu với 1 danh từ vừa - Làm bài cá nhân rồi trình bày tìm được ở bài tập 1 (điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) - Cho HS tự làm bài rồi trình bày - Nhận xét. VD: Học sinh phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> HĐ4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, chốt lại bài. - gọi HS nhắc lại thế nào là Danh từ ? - Về nhà học thuộc ghi nhớ và xem lại các bài tập. TIẾT 3 : BÀI:. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy dỗ học sinh. -1 HS nhắc lại. KHOA HỌC. ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. Mục tiêu: -Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. -Nêu được: +Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). +Một số biệ pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết) *GDKNS: --Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín. -Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sơ đồ tháp dinh dưỡng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. -1 HS - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chÝn. - Yêu cầu HS quan sát lại tháp dinh dưỡng cân đối - Quan sát ở SGK và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi: + Kể tên các rau quả em ăn hàng ngày? - Nhiều HS kể + Nêu ích lợi của việc ăn rau? - Kết luận: - ăn nhiều loại rau, quả để đủ vi-ta-min và chất khoáng. Chất xơ trong rau quả còn chống HĐ3: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an béo phì, táo bón. toàn. - Cho HS quan sát hình 3 – 4 (SGK trang 23) đọc - Tự quan sát và đọc thầm thông tin. thông tin mục bạn cần biết rồi trả lời câu hỏi: - 1 HS trả lời + Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Cách bảo - Quan sát hình SGK rồi trả lời quản? -Là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng, - Nhận xét, bổ sung không nhiễm khuẩn,... * Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm - Chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một nhiệm - Thảo luận theo 4 nhóm vụ N1: Cách chọn thức ăn tươi sạch N2: Cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét - Kết luận về các ý của 4 nhóm vừa thảo luận. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. . 4. Củng cố, Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. N3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm dụng cụ nấu ăn N4: Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín - Đại diện 4 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - 2 học sinh đọc ở SGK. TIẾT 4: LỊCH SỬ BÀI: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. I. Mục tiêu: -Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179TCN đến năm 938. -Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ánh đô hộ của ác triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): +Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. +Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta học chứ Hán, sống theo phong tục của người Hán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp kẻ sẵn dành cho HĐ2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? -2 HS thực hiện - Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Chính sahcs đô hộ của phong kiến phương Bắc - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK trả lời câu hỏi: - Chủ quyền: trở thành một quận huyện của + Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương PK phương Bắc. – Kinh tế: Bị phụ thuộc, phải Bắc có chính sách đô hộ, cai trị về các mặt chủ cống nạp. – Văn hoá: Phải theo phong tục của quyền, văn hoá, kinh tế như thế nào? người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta - Nhận xét, bổ sung vẫn giữu gìn bản sắc dân tộc HĐ3:Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu - Cho HS đọc thông tin ở SGK - Đưa ra bảng thống kê như vở bài tập - Lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm sau đó báo cáo kết quả làm việc - Làm bài vào bảng phụ trước lớp - 1 sè HS trình bày - Điền lên bảng lớp – chốt đáp án đúng: - Theo dõi Thời gian Các cuộc khởi nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> * Ghi nhớ (SGK) - Gọi HS đọc HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.. Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lí Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng. - 2 HS đọc TIẾT 5: BÀI:. KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG. I. Mục tiêu - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đầu nhau. Đường khâu có thể bị dúm - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận II Đồ dùng dạy học: Tập quy trinh khâu thêu + Một mảnh vải trắng hoặc màu, Kim khâu ,chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêuđặc điểm của các mũi khâu thường? -HS trả lời-nhận xét. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ HS chuẩn bị. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HS lắng nghe. HĐ1:Hướng dẫn HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác khâu -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thẳng. thao tác khâu thẳng. -Gv treo tập qui trình khâu thường. HĐ2: Thực hành: GVHD: -HS quan sát và nhận xét. - GV theo dõi uốn nắn sửa sai. -HS thực hành khâu các mũi khâu thẳng. - HS trưng bày sản phẩm thực hành HĐ3:- Đánh giá kết quả học tập của HS - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn - GVNêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, Khâu được các mũi khâu thẳng theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định - GV nhận xét, đánh giá theo hai mức: hoàn - HS tự chuẩn bị SP thành và chưa hoàn thành3-Dặn dò: VN xem bài tiếp theo. Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012 TIẾT1:. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> BÀI:. BIỂU ĐỒ (TT). I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. *BTCL: Bài 1,2a. HSK-G: Bài 2b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kẻ sẵn biểu đồ như bài tập 2 (SGK), phiếu ý b bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -hát - Kiểm tra bài cũ: Không - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: làm quen với biểu đồ cột: - Cho HS quan sát biểu đồ - Quan sát trong SGK - Nêu câu hỏi cho HS trả lời - Một số HS trả lời, nhận xét + Nêu tên bốn thôn có trên biểu đồ? Đông, Đoài, Trung, Thượng + Ý nghĩa của mỗi cột? + Số được ghi trên mỗi cột chỉ gì? - Chỉ số chuột + Mỗi thôn diệt được bao nhiêu chuột? - Trả lời +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? + Thôn nào diệt được ít nhất? Vì sao? Qua đó em có nhận xét gì? * Kết luận: Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, - Lắng nghe cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn HĐ3: Thực hành: Bài 1: Nhìn vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát biểu đồ - 1 HS nêu yêu cầu - Đặt câu hỏi cho HS trả lời - Quan sát trong SGK - Yêu cầu HS khác nhận xét - Nối tiếp nhau trả lời - Chốt câu trả lời đúng a) Lớp 4A; 4B; 5A; 5B; 5C b) Lớp 4A: 35 cây; 4B: 40 cây; 5C: 23 cây c) Lớp 5A; 5B; 5C Bài 2: a, Viết tiếp các số liệu vào biểu đồ và trả lời câu hỏi - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu - Điền vào SGK - Hướng dẫn HS theo từng ý Đáp án: - ý a: Cho HS điền vào SGK + Thứ tự cần điền là: 4; 2002 – 2003; 6; 4; - Chữa bài 2004 – 2005 b, Cho HS làm bài cá nhân - GV cùng HS nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm bài vào vở Bài giải Số lớp một năm học 2003 – 2004 nhiều hơn năm học 2002 – 2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> HĐ4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài cũ chuẩn bị bài sau. TIẾT 2: TIẾT 3 : BÀI :. 35. 3 = 105 (học sinh) Đáp số: 3 lớp 105 học sinh. MỸ THUẬT TẬP LÀM VĂN. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đáp án yêu cầu 1, phần nhận xét III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Không - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Phần nhận xét: * Bµi 1 - Cho HS nêu yêu cầu 1 - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm bài vào VBT - Gọi học sinh trình bày - 4- 5 HS trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Sự việc1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi Sự việc 2: Chú bé Chôm chăm sóc hạt giống … Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật … Sự việc 4: Nhà vua truyền ngôi cho Chôm - 1 HS nêu - Làm bài vào vở bài tập * Bài 2 + 3: - 1 số HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu 2 – 3 + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ kết thúc, chỗ mở viết lùi vào 1 ô đầu đoạn văn? + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống - Hướng dẫn HS làm bài dòng - Cho HS nêu miệng - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Lưu ý cho HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn (Mỗi đoạn văn là một chuỗi sự kiện) * Ghi nhớ: SGK - Cho HS đọc ghi nhớ HĐ3: Phần luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập - Nói sơ qua về nội dung cốt truyện ở phần luyện tập - Đoạn nào chưa hoàn chỉnh ? Đoạn 3 đã có phần nào?. - 2 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe - Trả lời -Đoạn 3 có mở đầu và kết thúc, chưa có.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Ta cần viết thêm đoạn nào? - Cho HS suy nghĩ tưởng tượng để viết phần thân đoạn - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét cho điểm HĐ4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà viết hoàn chỉnh ý c (đoạn 3) vào vở. TIẾT 4:. diễn biến -viết thêm diễn biến - Làm bài vào vở bài tập - 3 HS đọc. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Sưu tầm 1 số câu chuyện về tính trung thực -HS: Sưu tầm 1 số câu chuyện về tính trung thực III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện: Một nhà thơ chân chính, nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện 1 HS kể * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề - Cho HS đọc đề, xác định trọng tâm đề Đề bài: Kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc về tính trung thực. - Yêu cầu HS đọc các gợi ý SGK - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện của mình định kể HĐ3:Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 4 HS đọc nối tiếp - Cho HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu - 1 số HS nối tiếp nêu chuyện. HĐ5: Thi kể chuyện trước lớp - Mời đại diện các nhóm kể chuyện - Nhận xét bình chọn người kể hay, hiểu ý nghĩa - Kể theo nhóm 2 truyện. - Yêu cầu HS kể và trao đổi ý nghĩa chuyện cùng bạn bè. HĐ6:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Kể trước lớp, trình bày ý nghĩa câu chuyện - Tuyên dương học sinh tích cực. - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. TIẾT 5 :. SINH HOẠT.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> I) Nhận xét ưu, nhược điểm của các mặt hoạt động trong tuần: 1. Học tập: - Trong lớp đã hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Ý thức học trong giờ học chưa tốt, 1 số chưa chú ý nghe giảng. - Còn 1 số chưa làm và học bài đầy đủ trước khi đến lớp. 2. Về nền nếp, hạnh kiểm: - Thực hiện tương đối tốt các nội quy, nền nếp quy định của trường, lớp đề ra. -Đi học đều, đúng giờ. 3. Về lao động, vệ sinh: - Vệ sinh lớp và khu vực được phân công khá tốt . -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng . -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng, tuy nhiên một số bạn gái cần chải đầu tóc gọn gàng hơn:Linh, Anh * Tuyên dương bạn : Oanh, Thuỷ Còn bạn nào cần phải nhắc nhở: Bảo II) Phương hướng tuần sau: -Đi học đều, thường xuyên vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng. -Vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ trên ngày. -Hăng hái, tích cực trong học tập. -Kính thầy, yêu bạn, giúp đỡ nhau trong học tập. -"Tham gia tích cực phong trào: "Một phút sạch trường" do liên đội đề ra.. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012 TIẾT1 : TIẾT2: BÀI:. CHÀO CỜ TOÁN. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1/KT, KN : Giúp HS: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 2/TĐ : - Tích cực, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: Các biểu đồ trong bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra một số nội dung của bài trước. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - YC HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - YC HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư? - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? Bài 2: - YC HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.. - 1 vài em lên bảng trình bày theo YC của GV. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. Bài 1: - Trả lời. - Dùng bút chì làm bài vào SGK. - Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng. - Tương tự trả lời các câu hỏi còn lại. Bài 2: * Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. - Là các tháng 7, 8, 9.. - HS làm bài vào vở. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) cho điểm HS. - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. *Bài 3: HS làm bài theo nhóm đôi. - Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. - Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. - Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? - Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt - Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. được 6 tấn. - Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và - HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn tháng 3. số cá của tháng 2 - GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô. - GV hỏi: Nêu bề rộng của cột. - Nêu chiều cao của cột. - Cột rộng đúng 1 ô. - Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt - GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó được 2 tấn cá. yêu cầu HS cả lớp nx. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận - GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó xét. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> yêu cầu HS tự vẽ cột tháng - Chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau. TIẾT3: BÀI:. - HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.. TẬP ĐỌC. NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Mục tiêu: 1/KT,KN : -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm. Bước đầu biết phân biệt lời nói của các nhân vật, lời của người kể chuyện. - Hiểu ND của câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây –ca thể trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Trả lời được câu hỏi trong SGK. 2/TĐ : Biết thương yêu và sống có trách nhiệm với mọi người. * KNS: - Giao tiếp ứng sử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xá định giá trị. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (4-5’) - Đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH: Cáo đã làm gì để - Cáo đon đả nói với Gà Trống là từ nay mọi dụ Gà Trống xuống đất? loài kết thân. Gà Trống hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân. - Đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH: Gà tung tin có cặp - Gà biết Cáo rất sợ chó săn nên Gà tung tin chó săn đang chạy đến để làm gì? có cặp chó săn đang chạy đến để ..... - Đọc thuộc lòng bài thơ : Tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? - Nhằm khuyện người ta đừng tin những lời B. Bài mới: ngọt ngào. 1. Giới thiệu bà: (1’) 2. HD HS luyện đọc: - GV chia đoạn: 3 đoạn. Đ1: Từ đầu ... về nhà. Đ2: tiếp ... khỏi nhà. Đ3: còn lại. - Cho HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: An-đrây-ca, - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. hoảng hốt, cứu, nức nở. - 1 số em luyện đọc - Cho HS giải nghĩa từ: dằn vặt.. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn (lượt 2). - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - GV đọc mẫu bài văn. - 1 HS đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho - Trên đường đi mua thuốc, gặp các bạn ông? đang chơi bóng. Các bạn rủ chơi thế là Anđrây-ca nhập cuộc ... - Khi nhớ ra lời mẹ dặn, An-đrây-ca đã thế nào? - Khi nhớ ra lời mẹ dặn An-đrây-ca vội chạy.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? - Khi thấy ông đã mất, mẹ đang khóc, An-đrây-ca như thế nào? - Khi nghe con kể, mẹ An-đrây-ca có thái độ như thế nào?. một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Về đến nhà An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc và ông đã qua đời. - An-đrây-ca cho rằng ông mất là do mình không mang thuốc về kịp. An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. - Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho con biết là ông đã mất khi con mới ra khỏi nhà, con không có lỗi. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cả đêm đó, An-đrây-ca ngồi nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Khi đã lớn, Anđrây-ca vẫn tự dằn vặt mình. - HS có thể trả lời: + Là cậu bé rất thương ông. + Là cậu bé dám nhận lỗi khi mắc lỗi .... - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào? 4. HD đọc diễn cảm: ( 9-10’) - HDHS tìm giọng đọc đúng. - HS đọc phân vai theo nhóm. - GV đọc diễn cảm bài văn. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: ( 2-3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc. - Tập tóm tắt truyện trong 3, 4 câu. TIẾT4: BÀI:. ĐẠO ĐỨC BÀY TỎ Ý KIẾN (2). I - Mục tiêu: - Biết được: Trẻ em cần phải bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Giáo dục hs kĩ năng giao tiếp. II - Tài liệu và phương tiện: - Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động, phiếu học tập. - Mõi em có 3 thẻ màu: màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III - Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra : - Y/cầu hs đọc ghi nhớ bài học trước. -Hai em đọc ghi nhớ-Nh.xét, biểu dương. -Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương 2. Dạy bài mới: a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. - Nêu y/cầu,cách chơi + h.dẫn chơi: - Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc - Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. có giống nhau không ? Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. -Giới thiệu bài ,ghi đề b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. - Kết luận. c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1). - Kết luận. d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. - Nêu từng ý. - Giải thích lí do. - Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai -Dặn dò: Xem lại bài + bài ch.bị (tiết 2) - Nhận.xét tiết học, biểu dương. TIẾT5: BÀI:. - Th.dõi - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Thảo luận chung cả lớp. - 2 em đọc ghi nhớ. -Theo .dõi, biểu dương. KHOA HỌC. MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN. I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm được một số cách bảo quản thức ăn . - Kể tên được các cách bảo quản thức ăn . Nêu được ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng . Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản . - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 24 , 25 SGK . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) An nhiều rau và quả chín . Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Một số cách bảo quản thức ăn . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn . MT : HS kể tên được các cách bảo quản thức ăn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . ĐD DH : - Hình trang 24 , 25 SGK . - Giảng : Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các Hoạt động lớp , nhóm . chất dinh dưỡng , đó là môi trường thích hợp cho vi - Quan sát hình 24 , 25 SGK và trả lời các sinh vật phát triển . Vì vậy , chúng dễ bị hư hỏng , ôi câu hỏi : Chỉ và nói những cách bảo quản thiu . Do đó , muốn bảo quản thức ăn được lâu , chúng thức ăn trong từng hình . ta phải làm thế nào ? - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Giúp HS rút ra nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là : Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn . MT : HS giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . ĐD DH :- Phiếu học tập . Hoạt động lớp .. Cả lớp thảo luận câu hỏi : Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? ( Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được ) - Làm bài tập : Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây , cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn nhập vào thực phẩm ? ở nhà . a) Phơi khô , nướng , sấy . MT : HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức b) Ướp muối , ngâm nước mắm . ăn mà gia đình áp dụng . c) Ướp lạnh . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . d) Đóng hộp . ĐD DH : sưu tầm tranh . e) Cô đặc với đường . Hoạt động lớp , cá nhân . - Phát phiếu học tập cho HS . - Làm việc với Phiếu học tập : Điền vào bảng sau tên của 3 – 5 loại thức ăn và cách bảo quản nó ở gia đình em : - Một số em trình bày , các em khác bổ sung Tên thức ăn Cách bảo quản 1. 2. 3. 4. 5. 4. Củng cố : (3’) - Nói thêm : Những cách bảo quản thức ăn nêu trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định . Vì vậy , khi mua những thức ăn đã được bảo quản , cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. :. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1/KT, KN : Giúp HS củng cố về: - Viết , đọc , so sánh được; nêu được giá trị của chữ số trong một số - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Kiểm tra một số nội dung của bài trước. - 1 vài em lên bảng trình bày theo YC của - Nhận xét, ghi điểm GV. B. Bài mới: - Lớp nx. 1. GTB: (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập: (26-28’) - Lắng nghe. Bài 1: *Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. HS đọc yc - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài trước, số liền sau của một số tự nhiên. vào vở. - 1 số em trình bày kết quả. a) số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 - Nhận xét, ghi điểm … Bài 3(a,b,c): Bài 3(a,b,c): - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu - HS quan sát và TL: diễn gì ? + Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp ba Trường Tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - Tự làm bài sau đó trình bày kết quả. + Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? + Khối lớp ba có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, + Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ? 3C. + Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán, lớp 3B + Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều có 27 học sinh giỏi toán, lớp 3C có 21 học học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi sinh giỏi toán. nhất? + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, Bài 4(a,b): lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. Bài 4(a,b): - Làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau - Chốt ý đúng. sau đó nêu ý kiến của mình, lớp nhận xét. a) năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI * Nội dung mở rộng: * HS khá giỏi làm tiếp bài 3d, 4c và bài 5 Gợi ý bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS kể các số - Kể các số: 500, 600, 700, 800. tròn trăm từ 500 đến 800. - Hỏi: Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ? - Đó là các số 600, 700, 800. - Vậy x có thể là những số nào ? C. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - x = 600, 700, 800. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau. TIẾT2: BÀI::. I. Mục tiêu:. CHÍNH TẢ. NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 1/KT, KN : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ. - Trình bày đúng lời đối thoại ủa nhân vật trong bài. - Làm đúng BT 2, BT 3b. 2/TĐ : Yêu thích môn TV II. Chuẩn bị: - HS: Sổ tay chính tả. Phấn màu để sửa lỗi chính tả trên bảng. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC: ( 4-5’) GV đọc HS viết: - 2 HS viết trên bảng lớp. - Nước lên, lên năm, nói lắp, nói liền. HS còn lại viết vào giấy nháp. - Rối ren, xén lá, kén chọn, leng keng. - GV nhận xét + cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1’) 2. HD viết chính tả: ( 20-21’) - GV đọc bài chính tả 1 lần. - HS lắng nghe. - GV lưu ý HS: Lời nói của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng, viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định. - Cho HS viết các từ : Pháp, Ban-dắc. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu - 1 HS viết trên bảng, còn lại viết vào vở cho HS viết. nháp. - GV đọc lại bài chính tả một lượt . - HS viết chính tả vào vở. - GV chấm 7 - 10 bài + nhận xét chung. - HS rà soát lại bài. 3. Luyện tập: ( 5 → 6’) - HS còn lại từng cặp đổi vở cho nhau để sửa BT1: Nêu YC. lỗi. BT2: Câu b. - Cho HS đọc yêu cầu + đọc mẫu.. - BT1 : 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS viết lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả theo mẫu trong SGK. BT2: Câu b - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - 1 HS nhắc lại: Từ láy là từ có sự phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau - HS làm việc theo nhóm 4. - Các nhóm thi tìm nhanh các từ có tiếng chứa thanh hỏi, ngã theo hình thức tiếp sức - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét + chốt lại những từ HS đã tìm đúng. + Từ láy có chứa thanh hỏi: lởm chởm, khẩn khoản, thấp thỏm, ... + Từ láy có chứa thanh ngã: lõm bõm, dỗ dành, mũm - HS ghi kết quả đúng vào vở. mĩm, bỡ ngỡ, sừng sững.. C. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Biểu dương những HS viết đúng chính tả và làm bài tập tốt. TIẾT3: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu: 1/KT,KN :- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng( BT1) - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế( BT2) 2/TĐ : Yêu thích môn TV II. Chuẩn bị: - GV: +Tranh (ảnh) về vị vua nổi tiếng của ta. + Bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC: ( 3-4’) - Danh từ là gì?. - Em hãy đặt 1 câu với danh từ chỉ khái niệm. - GV nhận xét + cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1’) 2. Phần nhận xét: ( 12-14’) Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. + Ý a: Dòng sông + Ý b: sông Cửu Long + Ý c: Vua + Ý d: Vua Lê Lợi (nếu có ảnh, tranh cho HS xem). Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài 3. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. + Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông). - 2HS trả lời.. - Bài 1: 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài. - HS lần lượt trình bày. - Lớp nhận xét. -Bài 2: 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - HS lần lượt trình bày: + So sánh nghĩa của từ sông với sông Cửu Long. . Sông: tên của những dòng nước chảy tương đối lớn. . Cửu Long: tên riêng của một dòng sông. + So sánh nghĩa từ vua với vua Lê Lợi. . Vua: tên gọi những người đứng đầu nhà nước phong kiến. . Vua Lê Lợi: tên riêng của một vị vua. - Lớp nhận xét. -Bài 3: 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm việc. - HS lần lượt trình bày sự so sánh của mình. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa. + Tên chung của những người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. 3. Phần ghi nhớ: (3-4’) - Danh từ chung là gì? Danh từ riêng là gì? - GV có thể lấy thêm một vài danh từ riêng, danh từ chung để giải thích cho HS khắc sâu kiến thức. 4. Phần luyện tập: ( 10-13’) BT1: Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a/ Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, núi, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, núi, dãy, núi, nhà. b/ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. + Tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa. Viết hoa cả họ, tên, tên đệm. C. Củng cố, dặn dò: ( 2-3’) - GV nhận xét tiết học. TIẾT4: BÀI:. - HS trả lời. - 3 HS đọc to, lớp lắng nghe. -BT1: 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. -BT2 : 1 HS đọc to, cả lớp nghe. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - HS lần lượt trả lời. - Lớp nhận xét.. ĐỊA LÍ. TÂY NGUYÊN. A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum , Đắk Lắk, Lâm Viên , Di Linh . + Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô . - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trn6 bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam : Kon Tum , Plây Ku , Đắk Lắk , Lâm Viên , Di Linh * HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. B .CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : - Hát vui II/ Kiểm tra bài cũ - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những - 2 – 3 HS trả lời loại cây gì ? - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ? - GV nhận xét ghi điểm III/ Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài - HS nhắc lại 2 / Bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> a / Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí VN : giới thiệu TN là vùng đất cao , rộng lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau . - HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK . - Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ? Hoạt động 2 : - GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên : + Cao nguyên Đắk Lắc : thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu . + Cao nguyên Kon Tum : rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ . + Cao nguyên Di Linh : gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan . + Cao nguyên Lâm Viên : Địa hình phức tạp có nhiều núi cao , thung lũng sâu ,sông suối có khí hậu mát lạnh . b / Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa , là những mùa nào ? - Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời . IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên . - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. TIẾT5: BÀI:TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ. - HS quan sát lược đồ. - 2 –3 em chỉ vào lược đồ, đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam - Đắk Lắc , Kon Tum , Di Linh , Lâm Viên .. - Cả lớp lắng nghe. - ( HS khá giỏi ) - HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời -Mùa mưa vào càc tháng : 5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10 . Mùa khô vào các tháng 1 ,2 ,3 ,4 ,10 ,11 , 12 . - Có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô . - ( HS khá , giỏi ) - Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên .. TẬP LÀM VĂN. I. Mục tiêu: 1/ KT,KN : - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả). - Tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự HD của GV. 2/TĐ : Nhận thức được cái hay của bài được cô khen. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu để HS thống kê các loại lỗi trong bài làm của mình. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. NX bài viết: (5-6’) - GV đưa bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên bảng. - HS đọc lại đề một lần. - GV nhận xét về kết quả bài làm. + Những ưu điểm chính: .Đa số các em đã nắm được bố cục của bài văn viết thư.Viết đúng với nội dung yêu cầu của đề bài. Một số em viết khá lưu loát, trôi chảy, cảm xúc tự nhiên: Trang, , Lực, Ny.... + Những thiếu sót, hạn chế: .Một số em chưa nắm được bố cục của bài văn viết thư. Bài viết còn sơ sài, lủng củng, chưa đúng trọng tâm. Chữ viết còn cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả: Văn Nhật, Hữu Nhật, Thu, Hải Yến, .... - Thông báo điểm số cụ thể. - Trả bài cho HS. 3. HD HS chữa bài: (17-18’) a/ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi: GV phát phiếu học tập cho từng HS. - Đọc lời nhận xét của GV. - Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. - Viết vào phiếu các loại lỗi. b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Đổi phiếu cho bạn để soát lỗi và chữa lỗi. - GV chép các lỗi lên bảng theo từng loại lỗi. + Lỗi về bố cục: Đọc bài của 1 vài em + Lỗi về ý: Đọc bài của 1 vài em + Lỗi về diễn đạt: Nêu một số câu: - Nhận xét và chốt lại những lỗi đã chữa đúng. - HS phát hiện và chữa lỗi. 4. HDHS học tập đoạn văn, bài văn hay: ( 8-9’) - HS phát hiện và chữa lỗi. - GV đọc một số đoạn, cả lá thư viết hay của HS : Dương, Linh, Thùy trang,. - Một vài HS lên bảng chữa lỗi. - Lớp nhận xét. HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - HS trao đổi về những cái hay, cái đáng học - GV nhận xét tiết học. tập ở đoạn, ở lá thư đã đọc. - Biểu dương những HS đạt điểm cao. Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1/KT, KN : Giúp HS: - Viết đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng,thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - Tìm được số trung bình cộng 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Kiểm tra một số nội dung của bài trước. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. GTB: (1’). Hoạt động của HS - 1 vài em lên bảng trình bày theo YC của GV. - Lớp nx. - Lắng nghe.. 2. Hướng dẫn luyện tập: (26-28’) Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu và tự làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi YC 1 số nhóm lên đính bảng. Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. * Nội dung mở rộng: Gợi ý HS làm bài 3. C. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau. TIẾT2: TIẾT3+4:. * Bài tập 1:HS đọc yc - HS tự làm bài vào vở, 1 số em nêu kết quả, lớp nhận xét a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi là: D. 50 050 050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là: B. 8 000 … Bài tập 2: * HS quan sát biểu đồ - HS làm bài theo nhóm đôi vào bảng nhóm - Đại diện 1 số nhóm lên đính trên bảng lớp, lớp nhận xét a) Hiền đọc 33 quyển sách b) Hòa đọc 40 quyển sách c) Hòa đọc nhiều hơn Thục số quyển sách là: 40 – 25 = 15 (quyển) d) Bạn Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách e) Bạn Hòa đọc nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc ít sách nhất h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: ( 22 + 25 + 33 + 40 ) : 4 = 30 (quyển) * HS khá giỏi làm bài 3 - HS tự làm bài vào vở Giải: Ngày thứ hai bán được số mét vải là: 120 : 2 = 60 (m) Ngày thứ ba bán được số mét vải là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: ( 120 + 240 + 60 ) : 3 = 140 (m) Đáp số: 420m. ÂM NHẠC THỂ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> TIẾT5: BÀI:. TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI. I. Mục tiêu: 1/KT,KN :- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu biết diễn tả được ND câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của truyện: Câu chuyện khuyên HS không được nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người với mình. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2/TĐ : Hình thành thói quen không nói dối cho HS. * KNS: - Tự nhận thức về bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. - Xá định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (4-5’) - Đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (đọc từ đầu ... - An-đrây-ca gặp mấy đứa bạn đang chơi đá về nhà) : An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua bóng rủ nhập cuộc. An-đrây-ca đã chơi cùng thuốc cho ông? các bạn. - Đọc phần còn lại của bài : An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Cả đêm đó An-đrây-ca ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông trồng. Khi lớn lên, - GV nhận xét + cho điểm. An-đrây-ca vẫn luôn dằn vặt ... B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện đọc: ( 8-9’) - GV chia đoạn: Đ1: Từ đầu ... tặc lưỡi cho qua. Đ2: Tiếp ...nên người. Đ3: Còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn(lượt 1) - Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: tặc lưỡi, giận dữ, sững sờ, im như phỗng ... - HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai.. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: (8-9’) - Cô chị xin phép ba để đi đâu? - Cô có đi học nhóm thật không? - Cô đã nói dối ba nhiều lần chưa? - Vì sao mỗi lần nói dối, cô lại thấy ân hận? - Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?. - 3 HS đọc nối tiếp (lượt2) - Một vài HS giải nghĩa từ. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - Xin phép ba để đi học nhóm. - Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim ... - Cô đã nói dối ba nhiều lần. - Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng cô tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> lướt qua mặt chị, vờ làm như không thấy chị... Việc nói dối của cô chị bị lộ. - Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ? - HS đọc to Đ3, lớp lắng nghe. - Vì cô em nói dối giống hệt như chị làm cô chị thấy được thói xấu của mình, thấy mình đã là tấm gương xấu cho em. Ba biết - Cô chị đã thay đổi như thế nào? chuyện, buồn lòng. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô chị. - Cô không bao giờ nói dối ba để đi chơi nữa. Hai chị em cười phá lên mỗi khi cô chị - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? nhớ lại cái cách em gái đã chọc tức làm cô tỉnh ngộ. - HS phát biểu tự do. Có thể: . Không được nói dối. 4. HD đọc diễn cảm: (9-10’) . Nói dối là một tính xấu. - GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm như GV đọc ở . Nói dối là có lỗi với ba, mẹ ... phần luyện đọc. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn 3. - LĐ theo cặp. - GV nhận xét + khen HS đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - HS thi đọc (1 số em). - GV nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét. - Lưu ý HS về bài học được rút ra từ câu chuyện. Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: 1/KT, KN : Giúp HS củng cố về: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Kiểm tra một số nội dung của bài trước. - 1 vài em lên bảng trình bày theo YC của GV. - Nhận xét, ghi điểm - Lớp nx. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Tìm hiểu bài: (10-12’) - Lắng nghe. a. Củng cố cách thực hiện phép cộng: - Nêu phép cộng ở bảng: 48352 + 21026 - Lắng nghe. + 2 HS lên bảng thực hiện phép cộng (có đặt tính). + Nêu cách cộng: Cộng từ phải sang trái. + Vừa viết vừa nói..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> + Lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương + GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 367859 + 541728 = ? - Nêu câu hỏi: Muốn thực hiện phép cộng ta làm như + HS thực hiện tương tự như trên. thế nào ? + Trả lời: Muốn thực hiện phép cộng ta làm như sau: + Đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau - Viết dấu + và kẻ gạch ngang. + Tính: Cộng theo thứ tự từ phải sang trái. + Nếu hs không trả lời được GV nêu rõ cho hs nhớ lại. - Nhiều HS nhắc lại. 3. Thực hành: ( 15-17’) Bài 1: GV yêu cầu HS đặt tính và tính -Bài 1: HS làm vào vở - Yêu cầu 2 em lên làm. - 2 em lên bảng làm 2 cột - Lớp nx. - Chốt kết quả đúng. Bài 2: (dòng 1,3) - Bài 2: (dòng 1,3) HS làm tương tự bài 1 Bài 3: Bài 3: - YC HS đọc đề bài * 1em đọc đề bài. - Cả lớp tìm hiểu đề. - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở Giải: Số cây của huyện đó đã trồng được là: 25164 + 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây - Nhận xét , nêu kết quả đúng. * Nội dung mở rộng: *Bài 4: HS khá giỏi làm tiếp bài 2 (dòng 2) Bài 4: và bài 4 - YC HS nhớ lại cách tìm thành phần chưa biết của - HS tìm thành phần chưa biết của số hạng phép tính. và số bị trừ a) x - 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 C. Nhận xét - dặn dò: (2-3’) x = 608 - Nhận xét tiết học. - YC 1 số em yếu về nhà luyện thêm kĩ năng thực hiện phép cộng. - Về nhà xem trước bài sau. TIẾT2: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu: 1/KT, KN : - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm trung thực- Tự trọng ( BT1-BT2)..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> -. Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với 1 từ trong nhóm (BT4). 2/ TĐ : Yêu thích môn TV II. Chuẩn bị: - GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2, 3. + Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển (phô tô một vài trang) để HS làm BT2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3-4’) - Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng. - 2 HS lên viết trên bảng lớp. - Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD làm bài tập: (28-30’) BT1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. -BT1: 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - GV giao việc: BT cho 1 đoạn văn, trong đoạn văn còn để trống một số chỗ. BT cũng cho một số từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. Nhiệm vụ của các em là chọn các từ đã cho để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sao cho đúng. - GV phát cho 3 HS 3 bảng phụ đã chép sẵn BT1. - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. - 3 HS làm bài vào giấy GV phát. - 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp + trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. Thứ tự điền là: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - HS chép những từ điền đúng vào trong vở BT. BT2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc nghĩa và từ - BT2:1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. đã cho. - HS làm bài cá nhân (có thể sử dụng Sổ tay từ ngữ hoặc Từ điển để tra nghĩa). Có thể dùng viết chì nối nghĩa với từ trong SGK - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: - HS trình bày kết quả trước lớp. + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay - Lớp nhận xét. với người nào đó: trung thành. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi: trung kiên. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa: trung nghĩa. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một: trung hậu. + Ngay thẳng, thật thà: trung thực. BT3: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. -BT3: 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: + Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình,.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> trung tâm. + Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. - HS chép lời giải đúng vào vở. BT4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT4. - BT4:1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các em chọn 1 trong 8 từ đã cho và đặt câu với từ em chọn. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn. - GV nhận xét + khẳng định những câu đã đặt đúng. - Lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học. TIẾT3: BÀI:. KHOA HỌC. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG. I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . Nêu cách phòng tránh các bệnh này . Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 26 , 27 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Một số cách bảo quản thức ăn . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . MT : HS mô tả được đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu cổ và nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh này . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . ĐD DH : - Hình trang 26 , 27 SGK . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn : - Kết luận : + Quan sát hình 1 , 2 SGK , nhận xét , mô tả + Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng , đủ chất , đặc các dấu hiệu của bệnh còi xương , suy dinh biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng . Nếu thiếu dưỡng , bướu cổ . vi-ta-min D sẽ bị còi xương . + Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các + Nếu thiếu i-ốt , cơ thể phát triển chậm , kém thông bệnh trên . minh , dễ bị bướu cổ . - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp . - Các nhóm khác bổ sung . Hoạt động 2 : Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . MT : HS nêu được tên và cách phòng bệnh do thiếu.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> chất dinh dưỡng . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . ĐD DH : bảng phụ . Hoạt động lớp . - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Ngoài các bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu + Bệnh quáng gà , khô mắt do thiếu vi-tacổ , các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh min A ; bệnh phù do thiếu vi-ta-min B ; dưỡng ? bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C. + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu + Cần ăn đủ lượng , đủ chất . Đối với trẻ em chất dinh dưỡng . , cần được theo dõi cân nặng thường xuyên . Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị . Hoạt động 3 : Chơi trò chơi . MT : Củng cố những kiến thức đã học trong bài . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . ĐD DH : Phiếu bốc thăm chơi trò chơi. Hoạt động nhóm . .- Chia lớp thành 2 đội , cử đội trưởng lên bốc thăm - Hai đội bắt đầu chơi cho đến khi có đội xem đội nào nói trước . thắng cuộc - Phổ biến cách chơi , luật chơi : + Đội 1 nói : Thiếu chất đạm . + Đội 2 nói : Sẽ bị suy dinh dưỡng . + Đội 2 nói : Thiếu i-ốt . + Đội 1 nói : Sẽ bị bệnh bướu cổ . ( Đội nào không trả lời được thì đội kia được quyền tiếp tục nêu bệnh mới ) - Tuyên dương đội thắng cuộc . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài Phòng bệnh béo phì . TIẾT4: BÀI:. LỊCH SỬ. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40). I.Mục tiêu : - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị tô định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa….Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II.Chuẩn bị : - Hình trong SGK phóng to . - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng . - PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Hát vui. 2.KTBC : -Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta? - HS trả lời . -Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ? - HS khác nhận xét, bổ sung . -Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng. -GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Khởi nghĩa hai bà trưng (năm 40) - HS nhắc lại. b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động nhóm : -GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”. -HS đọc ,cả lớp theo dõi. -Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ . +Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - HS các nhóm thảo luận . -GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận : -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng, có 2 ý kiến : +Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì +Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là lòng yêu nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã Thái Thú Tô Định . tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi +Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định nghĩa. giết hại . Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ? -GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc : việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . *Hoạt động cá nhân : Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc KN hai -HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn . lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn . -GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến -HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày . chính của cuộc kn trên lược đồ . -GV nhận xét và kết luận . *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi: - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> +Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? -Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? -Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? -GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất : Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm . 4.Củng cố : -Cho HS đọc phần bài học . -Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng ? -Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ? -GV nhận xét , kết luận . 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà học bài và xem trước bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo TIẾT5: BÀI:. -HS trả lời. +Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập +Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm .. -3 HS đọc ghi nhớ . -HS trả lời . -HS khác nhận xét .. -HS cả lớp .. KĨ THUẬT. KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (2 tiết). I/ Mục tiêu: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học:. Tiết 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định và KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: -Chuẩn bị đồ dùng học tập. a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận -HS theo dõi. xét (Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải)..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> -Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. -GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo… Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối,… * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. -Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. -Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. -GV hướng dẫn HS một số điểm sau: +Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. +Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. +Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. -Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. -GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.. -HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.. -HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.. -HS quan sát hình và nêu. -HS nêu.. -HS thực hiện thao tác. -HS thực hiện. -HS nhận xét. -HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. -HS thực hiện. -HS cả lớp Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2012. TIẾT1 : BÀI:. I. Mục tiêu: 1/KT, KN : Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ) 2/TĐ : Kỹ năng làm tính trừ II. Chuẩn bị: II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Gọi 2 em lên bảng làm bài 1 - Nhận xét, ghi điểm. TOÁN. PHÉP TRỪ. Hoạt động của HS - 2 em lên làm. Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Tìm hiểu bài: (27-28’) a) Củng cố cách thực hiện phép trừ: - GV tổ chức các hoạt động tương tự như đối với phép cộng. + GV hỏi: - Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào ?. - Gọi HS nhắc lại. 3. Thực hành: Bài 1: - GV tổ chức cho HS làm bài - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: (dòng 1,3) Bài 3: - Gọi đọc đề.. - Nhận xét, chốt ý đúng. * Nội dung mở rộng: C. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà luyện thêm kĩ năng trừ. TIẾT 2: TIẾT 3 : BÀI :. - Lắng nghe. + HS nêu cách thực hiện phép trừ. + HS trả lời: Muốn thực hiện phép trừ ta làm như sau: + Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết "dấu trừ" - và kẻ gạch ngang. + Tính: Trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Hai HS nêu lại như trên. *Bài 1: HS nêu yc bài - HS tự làm bài - chữa bài. Khi chữa bài. HS vừa nói và vừa viết như phần bài học SGK. - Bài 2: (dòng 1,3)HS thực hiện tương tự bài 1 Bài 3: * HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề. 1 HS lên bảng giải. Lớp làm ở vở. Giải: Độ dài quãng đường xe lửa từ NT đến TPHCM 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - HS khá giỏi làm bài 4. MỸ THUẬT TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1/KT,KN : - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện Ba lưỡi rìu ( BT1) - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). 2/TĐ : HS thật thà trong học tập cũng như trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: +6 tranh minh hoạ trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh. + 1 tờ giấy to + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3-4’).

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Em hãy đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV - Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. trước. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn. B. Bài mới: - Khi viết hết một đoạn văn, cần chấm 1. Giới thiệu bài: (1’) xuống dòng. 2. HD HS làm BT: (28-30’) BT1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - BT1:1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh + đọc lời dẫn giải dưới tranh để kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Truyện có mấy nhân vật? Đó là nhân vật nào? - Truyện có 2 nhân vật. Đó là anh tiều phu - Nội dung truyện nói về điều gì? và cụ già (ông tiên biến thành). - GV chốt lại: Câu chuyện nói về chàng trai tiều phu - HS phát biểu tự do. được ông tiên thử tính thật thà, trung thực. - 6 em đọc nối tiếp. . - Gọi HS đọc lại lời dẫn giải dưới tranh. - 2 HS lên thi kể lại cốt truyện. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. BT2: - Gọi HS đọc yêu cầu + đọc gợi ý. -BT2: 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. * Cho 1HS giỏi làm mẫu ở tranh 1. - GV: Các em hãy quan sát kỹ tranh 1 + đọc lời gợi ý - HS quan sát tranh 1 + đọc gợi ý. dưới tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý a, b. - HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại. - Lớp nhận xét. + Nhân vật đang làm gì? Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. - HS phát triển ý thành một đoạn văn kể + Nhân vật nói gì? Chàng tiều phu buồn bã nói: “Cả chuyện. nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống - HS trình bày đoạn văn đã phát triển theo thế nào đây!” gợi ý ở mỗi tranh. + Ngoại hình nhân vật: Chàng tiều phu nghèo, ở trần, - HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện. quấn khăn mỏ rìu. - Lớp nhận xét. + Lưỡi rìu sắt ... - Cho HS tự chọn 2, 3 tranh để phát triển thành 2, 3 đoạn văn. - GV nhận xét + chốt lại những đoạn đúng, hay C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. TIẾT 4: BÀI : :. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1/KT,KN : - Dựa vào gợi ý(SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung của câu chuyện. 2/TĐ : Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. II. Chuẩn bị: - GV: + Một số truyện viết về lòng tự trọng, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4. + Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK, tiêu chí đánh giá bài kể chuyện. -HS: Sưu tầm một số truyện viết về lòng tự trọng. III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC: (3-4’) - Em hãy kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực. - GV nhận xét + cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1’) 2. HD tìm hiểu đề bài: ( 4-5’) - Cho HS đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài ghi trên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.. - 1 HS lên bảng kể, cả lớp nghe.. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý. - HS đọc lại gợi ý 2. - Một số HS giới thiệu rõ về câu chuyện của mình. HS giới thiệu rõ câu chuyện nói về lòng quyết tâm vươn lên hay câu chuyện nói về người sống bằng lao động của mình. - HS đọc lại dàn ý của bài kể chuyện.. - GV đưa bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên. 3. Cho HS thực hành kể theo cặp: (15-17’) - GV nhận xét + khen những HS chọn được truyện đúng đề tài + kể hay. - Từng cặp HS thực hành. 4. HS trình bày ý nghĩa câu chuyện của mình: (4- - Đại diện các nhóm lên thi kể. 5’) - Lớp nhận xét. - Ngoài những HS đã trình bày câu chuyện - GV nhận xét. trước lớp có thể gọi một số HS khác nêu ý C. Củng cố, dặn dò: ( 2-3’) nghĩa câu chuyện của mình đã chọn kể. - GV nhận xét chung về tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhắc HS xem trước các tranh minh hoạ ở tiết kể chuyện trong tuần 7. TIẾT 5 :. SINH HOẠT. I) Nhận xét ưu, nhược điểm của các mặt hoạt động trong tuần: 1. Học tập: - Trong lớp đã hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Ý thức học trong giờ học chưa tốt, 1 số chưa chú ý nghe giảng. - Còn 1 số chưa làm và học bài đầy đủ trước khi đến lớp. 2. Về nền nếp, hạnh kiểm: - Thực hiện tương đối tốt các nội quy, nền nếp quy định của trường, lớp đề ra. -Đi học đều, đúng giờ. 3. Về lao động, vệ sinh: - Vệ sinh lớp và khu vực được phân công khá tốt ..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng . -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng, tuy nhiên một số bạn gái cần chải đầu tóc gọn gàng hơn:Linh, Anh * Tuyên dương bạn : Oanh, Thuỷ Còn bạn nào cần phải nhắc nhở: Bảo II) Phương hướng tuần sau: -Đi học đều, thường xuyên vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng. -Vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ trên ngày. -Hăng hái, tích cực trong học tập. -Kính thầy, yêu bạn, giúp đỡ nhau trong học tập. -"Tham gia tích cực phong trào: "Một phút sạch trường" do liên đội đề ra.. TUẦN 7 Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : TIẾT2: BÀI:. CHÀO CỜ TOÁN LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên - Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn - HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm hết các bài còn lại.. II/ Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, y/c HS đặt tính và thực hiện tính - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai Bài 2: - GV viết lên bảng phép tính 6839 - 482, y/c đặt tính và thực hiện tính - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai - GV y/c HS thử lại phép trừ trên - GV y/c HS làm phần b Bài 3: - GV gọi HS nêy y/c của BT - Y/c HS tự làm bài, khi chữa bài y/c HS giải thích cách tìm x của mình - GV nhận xét và cho điểm HS *Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài vào vở nháp. - Gọi 1 HS lên sửa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. *Bài 5: - Y/c HS đọc đề bài và nhẩm không đặt tính 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau TIẾT3: BÀI:. - HS nghe GV giới thiệu bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - 2 HS nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - 2 HS nhận xét - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại 1 phép tính, HS cả lóp làm bài vào bảng con. - Tìm x - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe. - 1 HS trả lời - HS tự làm bài vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - HS đọc đề và tự làm bài vào vở. - Lắng nghe và thực hiện.. TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP. I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm - Đọc diễn tả toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: - Nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của dất nước KNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm. - Treo tranh minh hoạ giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Đêm nay … đến của các em + Đoạn 2: Anh nhìn trăng… đến vui tươi + Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS đọc) - GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: H1: Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? H2: Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui?. Hoạt động trò - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng TL: Vào thời điểm anh đứng ghác trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên TL: Trung thu là tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đền phá cổ H3: Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ TL: Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và đến điều gì? tương lai ccủa các em H4: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? TL: Trăng ngàn gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống đất nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng H5: Đoạn 1 nói lên điều gì? - Cảnh đẹp trong đêm trung thu đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và TLCH: - Đọc thầm và nối tiếp nhau trả lời H1: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những TL: Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất đêm trăng tương lai ra sao? nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều H2: Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với TL: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống đêm trung thu? tươi đẹp trong tương lai H3: Đoạn 2 nói lên điều gì? - HS TL. - Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: TL: Hình ảnh trăng mai còn sang hơn nói H1: Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn H2: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển ntn? - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> H3: Ý chính đoạn 3 là gì? - Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến KNS: Y/cầu HS thảo luận nhóm 2 và rút ra nội với trẻ em và đất nước dung chính của bài. - Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước - Nhắc lại và ghi bảng c. Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm giọng thích hợp ra cách đọc hay - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc toàn truyện - HS thi đọc toàn truyện. - Nhận xét, cho điểm HS - Lắng nghe. 3. Cũng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài - Thực hiện. TIẾT4: BÀI:. ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1). I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức được: - Cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao cần tiết kiệm tiền của 2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi. Không đồng tình những hành vi, việc làm lãng phí tiền của KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng để chơi đóng vai - Bìa xanh - đỏ - vàng. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy HĐ1: Tìm hiểu thông tin - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi - Y/c HS đọc các thông tin sau: + Ở nhiều cơ quan công sở hiện nay ở nước ta, có rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắc điện + Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết không bao giờ để thừa thức ăn +… - Qua xem tranh và đọc các thông tin trên , theo em cần phải tiết kiệm những gì ? - GV tổ chức cho HS cả lớp trả lời + Theo em cần phải làm gì để tiết kiệm của công ? + Họ tiết kiệm để làm gì ? + Tiền của do đâu mà có ?. Hoạt động trò - HS thảo luận cặp đôi. HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin và xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi + Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có + Tiền của là do sức lao động của con người mà có - Lắng nghe và nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> + GV kết luận HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - GV y/c làm việc theo nhóm + Y/c HS chia thành các nhóm phát bìa , đỏ + Gọi 2 nhóm lên bảng/ 1 lần. GV lần lượt đọc các câu nhận định – các nhóm nghe - thảo luận – đưa ý kiến + GV y/c HS nhận xét các kết quả của cả 6 đội + Hỏi: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? HĐ3: Em có biết tiết kiệm? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân + Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc là chưa tiết kiệm + Y/c HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi lại trên bảng KNS: H1: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm ntn? H2: Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho tiết kiệm?. - HS chia nhóm - HS nhận các miếng bìa màu + Lắng nghe câu hỏi của GV . Nếu tán thành: Gắn bảng xanh . Không tán thành: gắn biển đỏ - HS nhận xét bổ sung cho kết quả đúng - Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích - HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến - Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình. . Vừa đủ, không thừa thải . Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc gửi tiết kiệm H3: Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ? . Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới GD:Vậy những việc tiết kiệm là những việc nên làm, mua đồ mới còn những việc gây lãng phí là chúng ta không nên - Lắng nghe. làm. - Thực hiện. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau TIẾT5: BÀI:. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với người béo phì KNS: - Giao tiếp hiệu quả. - Ra quyết định. - Kiên định II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK - Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. HĐ1: Khởi động - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy kể tên một số bênh do ăn thiếu chất dinh + HS TL. dưỡng ? + Nhận xét cho điểm HS - HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn - Giới thiệu bài mới: + Nêu mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HĐ2: Tìm hiểu về bệnh béo phì - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau + Y/c HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng + Sau 3 phút 1 HS lên bảng làm + GV chữa các câu hỏi - GV KL bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng HĐ3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - GV tiến hành hoạt dộng nhóm theo định hướng KNS: Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 SGK và thảo luận theo các câu hỏi: H1: Nguyên nhân gây nên béo phì là gì? KNS: Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? H: Cách chữa bệnh béo phì ntn? - Nhận xét ý kiến của HS - KL: HĐ4: Đóng vai - GV chia lớp thành nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu câu hỏi KNS: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? TH1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt cà uống sữa TH2: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục em mệt không tham gia cùng các bạn được TH3: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS - Trình diễn: - KL: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, Vận động mọi người cùng tham gia tích cực. Vì béo phì có nguy cơ mắc bệnh về tim, mạch, tiểu đường … HĐ5: Hoạt động kết thúc - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Hoạt động cả lớp + Độc lập suy nghĩ với các câu hỏi + 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ được trả lời: - TL: Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng, lười vận động - TL: Ăn uống hợp lí, thường xuyên vận động - TL: Điều chỉnh lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ - HS dưới lớp nhận xét bổ sung - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày - HS suy nghĩ và tự trả lời. - Các nhóm HS nhận xét bổ sung - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi - Lắng nghe ghi nhớ - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện. Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012. TIẾT1 : BÀI:. TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Biết cánh tính giá ttrị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ - HS làm được các bài tập 1, 2a, b, 3 (2 cột). II/ Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ a) Biểu thức có chứa hai chữ - GV y/c HS đọc đề toán ví dụ + Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? + Treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá ? - GV làm tương tự với các trường hợp khác - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ b) Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3, b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c - GV y/c HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài - Nhận xét Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nghe giới thiệu bài - HS đọc - Ta thực phép tính cộng số con cá của anh và số con cá của em - Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được 3 + 2 con cá - HS nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp. - Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 - Mỗi lần thay chữ số a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b - Tính giá trị của biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT + Mỗi lần thay các chữ số a và b bằng các số chúng ta - Tính được 1 giá trị của biểu thức a – b được gì? Bài 3: - HS đọc đề bài - Treo bảng số như phần BT SGK - HS nghe giảng - GV HD HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Y/c HS tự làm bài vào vở. - Y/c Nhận xét bài làm của bạn trên bảng * Bài 4: - GV tiến hành tương tự như bài tập 3 - HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Lắng nghe và thực hiện. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau TIẾT2: BÀI:. CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn … đến làm gì được ai - Tìm và viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương các từ hợp với nghĩa đã cho.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> II/ Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ H: Lời lẽ của Gà nói với cáo thể hiện điều gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Y/c HS nhắc lại cách trình bày - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK - Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ tiếp sức lên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng - Chấm một số bài của HS - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS thảo luận cặp đôi và tìm từ - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng - Gọi HS nhận xét -Y/c HS đặt câu với từ vừa tìm được - Nhận xét câu của HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS chuẩn bị bài sau TIẾT3: BÀI:. Hoạt động trò - Đọc và viết các từ + Phe phẩy, thoả thê, tỏ tường, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn … - Lắng nghe - 3 đến 5 HS đọc thuộc đoạn thơ - TL: Thể hiện Gà là một con vật thông minh - Các từ: Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí … - Viết hoa Gà, Cáo khi lời nói trực tiếp, và là nhân vật - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận cặp đôi và làm bài - Thi điền từ trên bảng - Nhận xét chữa bài vào SGK. - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS cùng bàn và thảo luận tìm từ - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. - HS nhận xét. - HS nối tiếp nhau đặt câu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM. I/ Mục tiêu: - Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa líViệt Nam - Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính địa phương - Giấy khổ to + bút dạ - Phiếu kẻ sẵn 2 cột: Tên người, tên địa phương. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: Tự tin, - HS lên bảng và làm miệng theo y/c.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> tự kiêu, tự hào, tự trọng, tự ái,.. - Gọi HS đọc lại BT1 đã điền từ - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Y/c HS quan sát và nhận xét cách viết + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai + Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây H: Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải viết ntn? 2.3 Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. H: Tên người VN thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lắng nghe - Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết -TL: Tên người, tên địa lí viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp.. TL: Họ, tên đệm, tên riêng. Ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bạn viết tên bảng - Gọi HS nhận xét - TL: Tên người tên địa lí VN phải viết hoa - Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó chữ cái đầu của tiếng tạo thành tên đó cho cả lớp theo dõi - Nhận xét, dặn HS ghi nhơ cách viết hoa khi viết địa chỉ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở - Gọi HS nhận xét - Nhận xét bận viết lên bảng - Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà - (Trả lời như bài 1) từ khác lại không viết hoa? Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột - Làm việc nhóm a và b - Treo bảng đồ. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, - Tìm trên bản đồ huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở - Nhận xét tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa - Lắng nghe. phuơng mình - Thực hiện. 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> TIẾT4: BÀI:. ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên - Biết trình bày được những đặc điểm tiểu biểu về dân cư, sinh hoạt trang phục của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Rèn luyện kĩ năng quan sát - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây nguyên * Giảm nội dung : + Câu hỏi 2 : Yêu cầu nêu một số nét về trang phục + Câu hỏi 3 : Yêu cầu mô tả nhà rông II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà, buôn làng, các hoạt động trang phục lễ hội. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ - GV y/c 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2. Tây nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống H1:Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông - TL: Do khí hậu và địa hình khắc nghiệt không và đó thường là người thuộc dân tộc nào? nên dân cư tập trung khồn đông và thường là các dân tộc: Ê-đê, Ba-na … H2: Khi nhắc đến Tây Nguyên, người ta thường gọi - TL: Là vùng kinh tế mới vì đây là vùng đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy? mới phát triển, đang cần nhiều người xuống => KL: khai quang - Gọi 2 HS nhắc lại ý chính. - HS cả lớp nhận xét bổ sung 3. Nhà rông ở Tây Nguyên - Lắng nghe, 1 – 2 HS nhắc lại - Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi. H: Nhà rông dùng để làm gì ? - Thảo luận nhóm đôi - Nhận xét câu trả lời của HS - HS trả lời. 4. Trang phục lễ hội: - Các học sinh khác nhận xét - Y/c HS thảo luận nhóm về nội dung trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên - Thảo luận nhóm - Gọi HS đại diện nhóm trình bày. Nhóm 1 & 3: Trang phục - Nhận xét câu trả lời của HS Nhóm 2 & 4: Lễ hội - Đại diện các nhóm trình bày. Củng cố - dặn dò: - HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới - Lắng nghe nhận xét bổ sung TIẾT5: BÀI:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I/ Mục tiêu: - Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện - Biết nhân xét đánh giá bài văn của mình.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Hiểu và biết được những lời hay ý đẹp của những bài văn hay của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 7 SGK - Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy 1. Trả bài: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu - Gọi HS kể toàn truyện - Nhận xét và cho điểm HS 2. Dạy và học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện - Y/c HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là 1 lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện theo y/c. - 3 HS đọc thành tiếng - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn + Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồn ngựa + Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồn ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn + Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước - 1 HS đọc thành tiếng - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc lại các việc chính Bài 2: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện - Phát phiếu bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn - Gọi 4 HS dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Chỉnh sửa lỗi dung từ, lỗi về câu cho từng nhóm - Y/c các nhóm đọc các đoạn văn cho hoàn chỉnh è GV chốt: Mỗi đoạn văn đều có Mở đầu - Diễn biến Kết thúc. Khi viết xong một đoạn văn phải chấm xuống dòng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu nhận xét bổ sung phiếu của các nhóm - Theo dõi sửa bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe và nhắc lại.. - Lắng nghe. - Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau TIẾT1 : BÀI:. Thứ 4 ngày 3 tháng 10 năm 2012 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. I/ Mục tiêu: Giúp HS:  Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng  Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử cộng và giải các bài toán có liên quan  HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.. II/ Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.2 Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng - GV y/c thực hiện tính giá trị của biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - HS đọc bảng số. 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với b + a khi a - Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều = 20 và b = 30 bằng 50 - Vậy giá trị biểu a + b với b + a ntn? - Hai giá trị luôn bằng nhau - Ta có thể viết a + b = b + a - Khi đổi chỗ các số hạng a + b thì tổng thế nào? - Thì tổng không thay đổi - GV y/c HS đọc lại KL trong SGK 2.2 Hướng dẫn luyện tập: - HS đọc thành tiếng Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả - Mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính của các phép tính cộng trong bài - Hỏi: Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 847? - HS TL. Bài 2: - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV nêu y/c HS tiếp tục làm bài vào vở. - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét và cho điểm HS *Bài 3: - GV y/c HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 3. Củng cố dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau TIẾT2: TIẾT3+4: TIẾT5: BÀI:. I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:. MĨ THUẬT THỂ DỤC TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cảm - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn vai 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Sáng chế, thuốc trường sinh … - Hiểu nội dung: Ước mơ của bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 70 SGK - Bảng phụ viết sẵn. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài * Màn 1: Trong công xưỏng xanh a. Luyện đọc - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - GV phân đoạn. + Đ1: Lời thoại của Mi-tin với em bé thứ nhất + Đ2: Lời thoại cảu Mi-tin và Tin-tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai + Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba thứ tư, thứ năm - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện (3 lượt HS đọc). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng - Gọi 1 HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn màn 1. Hoạt động trò - 4 HS lên bảng và thực hiện theo y/c - Lắng nghe - Đọc thầm - Lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự - HS đọc. - HS đọc.. b. Tìm hiểu màn 1, màn 2 - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1 - Y/c 2 HS ngồi bàn cùng trao đổi và TLCH H1: Câu chuyện diễn ra ở đâu? TL: Câu chuyện diễn ra trong ở trong công xưởng xanh H2: Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? TL: Đến Vương quốc Tương Lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời H3: Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai? TL: Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới H4: Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra hiện tại của chúng ta những gì? TL: Các bạn sáng chế ra: . Vật làm cho con người hạnh phúc . Ba mươi vị thuốc trường sinh . Một loại ánh sáng kì lạ.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> . Một chiếc máy biết bay như chim . Một cái máy biết dò tìm kho báu còn giấu kín trên mặt trăng - Màn 1 nói lên những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. H5: Màn 1 cho em biết điều gì?. * Màn 2: Trong khu vườn kì diệu Tìm hiểu bài : - Quan sát và 1 HS giới thiệu - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật và những quả to lạ trong tranh - Y/c 2 HS ngồi bàn cùng trao đổi và trả lời câu hỏi - Đọc thầm, Thảo luận, trả lời câu hỏi H1: Câu chuyện diễn ra ở đâu? TL: Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì điệu H2 Màn 2 cho em biết điều gì? - TL: Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương lai H3: Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì? - TL: Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai c) Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc bài - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 - Nhận xét và cho điểm HS em bé, người dẫn truyện - Tìm ra nhóm đọc hay nhất 3. Cũng cố dặn dò H: Vở kịch nói lên điều gì? - HS TL. - Nhận xét lớp học. Dặn vể nhà học thuộc lời thoại - Lắng nghe và thực hiện trong bài Thứ 5 ngày 4 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I/ Mục tiêu: Giúp HS:  Nhận biết đựôc biểu thức có chứa ba chữ, giá trị của biểu thức có chứa ba chữ  Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ  HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm hết các bài còn lại. II/ Đồ dùng dạy và học:  Đề bài toán chép sẵn trênn bảng phụ hoặc băng giấy  Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ. III/ Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ a) Biểu thức có chứa ba chữ: - GV y/c HS đọc bài toán VD - GV hỏi: Cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? + GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá,. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - 1 HS đọc - Ta thực hiện phép tính cộng cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá - HS nêu tổng số cá của ba người.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Bình câu đượcc 3 con cá, cường 4 con cá thì cả 3 bạn câu được mấy con? - GV làm tương tự với các trường hợp khác - GV nêu vấn đề,giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứ ba chữ b) Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - Hỏi và viết lên bảng: nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu - GV nêu và làm tương tự với các truờng hợp còn lại 2.3 Luyện tập Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV y/c HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Cả ba người câu được a + b + c con cá. - Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 +3+4=9 - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c. - Tính giá trị của biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV: Mọi số nhân với đều bằng gì? - Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 - Mỗi lần thay các chữ a,b,c bằng các số chúng ta tính - Tính được a x b x c được gì? * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 4: - GV y/c HS đọc phần a - HS đọc - Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm ntn? - Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau - Vậy nếu các cạnh tam giác là a, b, c thì chu vi tam - Là a + b + c giác là gì? - Y/c HS tự làm tiếp phần b - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS - Lắng nghe. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT - Lắng nghe và thực hiện. hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau TIẾT2: BÀI:l. I/ Mục tiêu:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM. - Ôn lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi bản II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu in sẵn bài ca dao - Bản đồ địa lí Việt Nam - Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động trò.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Gọi 1 HS lên bảng TLCH: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - Gọi 1 H lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em, 1 HS viết tên các danh làm thắng cảnh mà em biết 2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nôi dung - Chia 4 nhóm. Phát phiếu bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sử lại - Gọi 3 nhóm dán phiếu lên bảng, để hoàn chỉnh bài ca dao - Gọi HS nhận xét sửa bài - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - Treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng - Tổ chức trò chơi: Cho các nhóm đi du lịch trên bảng đồ - Phát phiếu bút dạ, bản đồ cho từng nhóm - Y/c HS thảo luận làm việc theo nhóm - Gọi HS dán phiếu lên bảng. Nhận xét bổ sung nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên thủ đô của 10 nước trên thế giới TIẾT3: BÀI:. - 1 HS lên bảng - 2 HS lên bảng viết - 2 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn - Dán phiếu - Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng - Quan sát và TL: Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 những phố cổ của Hà Nội - 1 HS đọc thành tiếng - Quan sát - Lắng nghe - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm - Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm - Viết tên các địa danh vào vở. KHOA HỌC. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này - Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá - Có ý thức giữ gìn vệ sinh KNS: - Tự nhận thức. - Giao tiếp hiệu quả. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 30, 31 SGK - HS chuẩn bị bút màu. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy HĐ 1 : Khởi động - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ + Em hãy nêu nguyên nhân và tác hai của béo phì ? + Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ? + Em đã làmgì để phòng tránh béo phì?. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> + Nhận xét cho điểm HS - Giới thiệu: Nêu mục tiêu HĐ2: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá KNS: Y/c 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy … và tác hại của một số bệnh đó - Gọi HS lần lượt trả lời. - Thảo luận cặp đôi - Nhận xét tuyên dương H1: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn? -TL: Làm cơ thể mệt mỏi, có thể gâp chết người và lây lan sang cộng đồng H2: Khi bị mác bệnh lay qua đường tiêu hoá ta cần -TL: Cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay phải làm gì ? - Lắng nghe, ghi nhớ => KL: HĐ 3 : - Tiến hành thảo luận nhóm - GV tiến hành hoạt động nhóm + Đại diện 1 nhóm thảo luận nhanh nhất để - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 30, 31 SGK trình bày sau đó trả lời các câu hỏi: H1: Các bạn trong hình đang làmg gì? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì? H2: Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? H3: Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng bệnh lau qqua đường tiêu hoá ? - HS dưới lớp nhận xét bổ sung - Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm - 2 HS đọc trang 30, 31 SGK - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp - TL: Vì ruồi và con vật trung gian truyền Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? các bệnh lây qua đường tiêu hoá - KL HĐ4: Người hoạ sĩ tí hon - GV cho HS vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền - Tiến hành hoạt động theo nhóm cách đề phòng gây qua đường tiêu hoá - Chọn nội dung và vẽ tranh - Chia nhóm HS - Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, Giữ vệ sinh môi trường + Mỗi nhóm cử HS cầm tranh và trình bày ý + Gọi các em lên trình bày sản phẩm, nhóm khác theo tưởng của nhóm mình dõi bổ sung - Nhận xét HĐ5:Củng cố- dặn dò: - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em phải giữ gìn vệ - Thực hiện. sinh TIẾT4: BÀI:. LỊCH SỬ. CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I/ Mục tiêu:Học xong bài này HS biết: - Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng - Tường thuật được diễn biến trận Bạch Đằng.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Hiểu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc: Chiến thắng trận Bạch Đằng và viẹc do Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc II/ Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trong SGK - GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài - GV gọi 2 HS lên bảng , y/c HS trả lời 2 câu hỏi cuối - 2 HS lên bảng thực hiện y/c bài 2 - Nhận xét - GV treo hình 1, trang 22 SGK lên bảng: Em thấy - HS trả lời những gì qua bức tranh trên ? - Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe HĐ1: Vài nét về Ngô Quyền H1: Ngô Quyền quê ở đâu ? - TL: Ngô Quyền là người ở Đường Lâm, Hà Tây H2: Ông là người như thế nào ? - TL: Ngô Quyền là người có tài, yêu nước (Học sinh nêu được Ông là con rể của Dương Đinh Nghệ) - TL: Ông đánh quân Nam Hán H3: Ông đêm quân đánh giặc nào ? => Giáo viên chốt ý HĐ2: Trân Bạch Đằng - GV cho học sinh xem vị trí của sông Bạch Đằng và nêu được lí do giặc đi vào đường thuỷ Giáo viên cho cả lớp đọc thầm đoạn: “sang …… thất bại” Yêu cầu học sinh trả lời: H1: Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? - TL: Ở tỉnh Quảng Ninh H2: Quân Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều để làm gì ? H3: Trận đánh diễn ra như thế nào ? - TL: Để nhử quân địch ra trận địa. - GV tổ chức cho 2 đến 3 HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng - HS tường thuật trước lớp, có sử dụng tranh minh hoạ, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn Giáo viên nêu diễn biến để tạo không khí phấn khởi tường thuật hay nhất trong học sinh. HĐ3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. H1: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào? - TL: Đã chấm dứt thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc H2: Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã - TL: Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ làm gì? Loa làm kinh đô Giáo viên chốt ý Trò chơi: “Ô chữ” - Cách chơi:.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> + Ô chữ gồm 8 hàng ngang và một hàng dọc. Cách chơi như sau + Cả lớp chia thành 4 đội chơi + Các đội chơi lần lượt chọn từ hàng ngang, đội chơi nhanh chóng đưa ra câu trả lời. Nếu sai hoặc sau 30 giây không có câu trả lời thì đội khác được quyền đoán + Mỗi hàng ngang được 10 điểm, từ hàng dọc được 30 điểm + Trò chơi kết thúc khi có đội tìm ra từ hàng dọc + Đội nào có điểm cao hơn là đội thắng cuộc Củng cố dặn dò: - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Thực hiện. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau TIẾT5: BÀI:. KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MẢNH VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG. A .MỤC TIÊU : - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khu có thể bị dúm . Với học sinh khéo tay : - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm . B .CHUẨN BỊ : - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). - Len ( sợi ), chỉ khâu - Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức - Hát II / Kiểm tra bài cũ - Nhận xét sản phẩm - Nêu các bước khâu thường - HS nêu các bước III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi + Đường khâu, các mũi khâu cách đều khâu thường nhau. - GV nhận xét, chốt. + Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau. - GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi.... + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. - Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Chú ý HD chậm cho HS nam.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> * Lưu ý: - Vạch dấu trên vạch trái của vải. - Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược. - Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng. - GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn. IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( T 2 ). - 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - HS đọc hgi nhớ. - HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.. Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I/ Mục tiêu:  Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng  Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức  HS làm được các bài tập 1 , 2. HS khá giỏi làm hết các bài còn lại. II/ Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2Giới thiệu tính chất của phép cộng - GV treo bảng số - Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để diền vào bảng - Hãy so sánh giá trrị của biểu thức (a + b) + c với a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 - Vậy khi ta thay đổi số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) ntn? - Vậy ta có thể viết lên bảng (a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa chỉ vừa ghi bảng - Y/c HS nhắc lại KL đồng thời ghi KL lên bảng 2.3 Luyện tập Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV HS bài tập mẫu. Y/c HS làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài.. - HS đọc bảng số - 3 HS lên thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một truờng hợp - Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15 - Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức luôn bằng nhau - HS đọc - HS nghe giảng - Một vài HS đọc trước lớp. - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> vở. * Bài 3: - GV y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào - GV/ y/c HS giải thích bài làm của mình vở nháp. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài - Lắng nghe và thực hiện. tập và chuẩn bị bài sau TIẾT 2: TIẾT 3 : BÀI :. ÂM NHẠC TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian - Biết nhận xét đánh giá bài văn của bạn II/ Đồ dùng: - Bảng lớp vẽ sẵn đề bài 3 câu hỏi gợi ý. II/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. * Hoạt động 1 : - GV hướng dẫn Đề: Trong giấc mơ em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự tthời gian Y/c: Cùng kể bài này những nội dung phải khác với bài trước, không lập lại câu chuyện mình đã kể - Y/c HS đọc gợi ý. GV hướng dẫn để HS làm bài trong vở nháp 1, Em mơ thấy gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? 2, Em thực hiện điều ước ntn? 3, Em nghĩ gì khi tỉnh giấc * Hoạt động 2 : - GV Hướng dẫn HS * Hoạt động 2 : - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét bổ sung * Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung - Về nhà kể cho người thân nghe TIẾT 4: BÀI :. - Đọc đề bầi trên bảng lớp - Nêu y/c của đề. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng - Dựa vào ba câu hỏi gợi ý để làm bài - Sinh hoạt nhóm đôi - Kể cho nhau nghe bài làm của mình - Đại diện các tổ thi kể trước lớp - Các bạn nhận xét. KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. I/ Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện - Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, nét mặt, điệu bộ (Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện trang 69, SGK - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Giấy khổ lớn và bút dạ. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện về Lòng tự trọng mà em đã được nghe - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 GV kể chuyện: - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? - GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng chi tiết - Gv kể chuyện lần 2: Vừa kể,vừa chỉ vào tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh 2.3 Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS, mỗi nhoms kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện - GV ghi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - TL: Câu chuyện kể về 1 cô gái tên là Ngàn bị mù. Cô cùng các bạn cầu ước 1 điều gì đó thiêng liêng và cao đẹp. - Kể trong nhóm đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể,, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn 4 HS nối tiếp nhau kể theo nội dung từng bức tranh - Nhận xét kể theo tiêu chí đã nêu. - Gọi HS nhận xét bạn kể - Cho HS điểm - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện - 3 HS tham gia thi kể - Nhận xét cho điểm HS c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS đọc y/c và nội dung - 2 HS đọc thành tiếng - Y/c HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi - Hoạt động trong nhóm - Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình - 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, - Nhận xét, tuyên dương các nhóm các ý tưởng hay bổ sung. - Lắng nghe. 3. Củng cố đặn dò: Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân H: Qua câu truyện em hiểu điều gì? ái bao la, biết thông cảm và sẽ chia những - Nhận xét tiết học đau khổ của người khác. Những việc làm - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc nghe và chuẩn bị bài sau cho chính chúng ta và cho mọi người TIẾT 5 :. SINH HOẠT LỒNG GHÉP NHA HỌC ĐƯỜNG. BAØI :. I MUÏC TIEÂU:. NGUYÊN NHÂN – DIỄN BIẾN SÂU RĂNG DỰ PHÒNG. Giúp hs hiểu được nguyên nhân nào gây ra bệnh sâu răng. Giuùp hs caùch phoøng traùnh beänh saâu raêng nhö theá naøo..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> II. ĐỒ DÙNG: Moâ hình raêng saâu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.OÂn ñònh : 2 Baøi cuõ: 3 Bài mới : a, Giới thiệu bài b, Noäi dung Hoạt động 1: Sâu răng là gì ? - Taïi sao baïn bò saâu raêng? - Sâu răng có mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? - Saâu men laø nhu theá naøo? - Saâu ngaø laø nhö theá naøo? - Saâu tuûy laø nhö theá naøo? Hoạt động 2: Cách phòng tránh bệnh sâu răng: - Để tránh sâu răng em cần làm gì? 4. Cuõng coá –daën doø: GV choát laïi baøi hoïc Liên hệ thực tế Về nhà phải thực hành đánh răng thường xuyeân.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. Taïi vì aên nhieàu keïo , aên côm xong khoâng chaûi raêng. -Có 4 giai đoạn Saâu men raêng, saâu ngaø , vieâm tuûy , tuûy cheát. Lỗ men nhỏ trên răng không đau nhức. Lỗ sâu trên để ngà răng không gây tê buoát cho raêng. Ê buốt khi nóng hoặc khi lạnh nhức trong chân raêng khoù chòu. - Khoâng aên baùnh keïo nhieàu vaø caùc chaát ngọt .Thường xuyên xúc miệng chải răng . 3 tháng thay bàn chải đánh răng . 6 tháng ñi baùc só khaùm moät laàn.. TUẦN 8 Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : TIẾT2: BÀI:. I/ Mục tiêu:. CHÀO CỜ TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh - Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật - HS làm được các bài tập 1b, 2, 4a. HS khá, giỏi làm hết bài tập.. II/ Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài: 3215 + 2135 + 7897 + 2103 = 10000 + 5350 = 15350. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - HS nghe giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV hỏi: BT y/c chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính tổng các số H: Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hang hạng chúng ta phải chú ý điều gì? thẳng cột với nhau - Y/c HS làm - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và kết quả tính - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Tính bằng cách thuận tiện - Hãy nêu y/c của BT? - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm - GV làm mẫu 1 biểu thức 1 biểu thức sau đó y/c HS bài, HS cả lớp làm bài vào vở. làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 3: - GV gọi HS nêu y/c của BT - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài. - HS đọc đề bài SGK - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xét và cho điểm HS - Chu vi HCN là: (a+ b) x 2 * Bài 5: - Ôn lại cách tính chu vi hình chữ nhật H: Nếu có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng - Lắng nghe. hình chữ nhật là b thì chu vi HCN là gì? - Gọi chu vi HCN là P, ta có: P = (a+b) x 2 Đây là công thức tổng quát để tính chu vi HCN - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV y/c HS làm bài nháp. - Nhận xét cho điểm HS - Lắng nghe. 3. Củng cố dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài - Lắng nghe và thực hiện. tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau TIẾT3: BÀI:. TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I/ Mục tiêu: 1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ Biết đọc diễn cảm bài với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui niễm khao khác cảu các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lại tốt đẹp 2. Đọc hiểu: - Hiểu ý nghĩa của bài : Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc phân vai truyện Ở vương quốc tương lai và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - GV phân đoạn - Hướng dẫn đọc từng khổ - GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng - 3 HS đọc toàn bài thơ - HS đọc theo nhóm - Gọi 2 nhóm lên thi đọc - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm và và trả lời câu hỏi: H1: Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài ? H2: Việc lập lại nhiều lần câu thơ nói lên điều gì?. Hoạt động trò - Màn 1: 8 HS đọc - Màn 2: 6 HS đọc - Lắng nghe. - 1 HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - 3 HS nối tiếp đọc bài - HĐ theo nhóm. - 2 nhóm lên thi đọc. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thầm và tiếp nhau trả lời các câu hỏi: -TL: Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ - TL: Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Luôn mong một thế giới hoà bình H3: Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? TL: Nói lên 1 điều ước của bạn nhỏ: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt, trở thành người lớn để làm việc, không còn mùa đông giá rét, không còn chiến tranh - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ - 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ thơ H4: Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý TL: Câu nói lên ước muốn của các bạn nói gì? thiếu nhi: Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu … H5: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong - TL: Mong ước không có chiến tranh … ước điều gì? - HS phát biểu tự do.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> H6: Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? H7: Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài thơ c. Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Cả thích hợp lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Y/c HS đọc theo cặp - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài - Gọi HS đọcc diễn cảm toàn bài - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS học thuộc lòng cho nhau - Y/c HS cùng đọc thuộc long - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất chí đã nêu - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài - Thực hiện. TIẾT4: BÀI:. ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(T2). I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức được: - Cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao cần tiết kiệm tiền của 2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dung, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi. Không đồng tình những hành vi, việc làm lãng phí tiền của KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng để chơi đóng vai - Bìa xanh - đỏ - vàng. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. HĐ1: Gia đinh em có tiết kiệm tiền của không ? - Y/c 1 số HS nêu lên 1 số việc mà gia đình mình đã tiêt kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm + GV kết luận HĐ2: Em đã tiết kiệm tiền chưa? - GV tổ chức cho HS làm bài tập 4/SGK - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: + Hỏi: Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm và không tiết kiệm . Y/c đánh dấu (x) trước những việc mà mình làm trong bài tập 4 . Y/c HS trao đổi chéo vở phiếu cho bạn và quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá xem bạn mình đã tiết. Hoạt động trò. - 1 – 2 HS nêu kể tên - Lắng nghe - HS làm bài tập + HS TL: Câu a, b, g, h, k thể hiẹn sự tiết kiệm - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> kiệm hay chưa? - KL: HĐ3: Em xử lí thế nào ? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm KNS: Y/c HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình huống: . TH1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào? . TH2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới khi chơi chưa hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em? . TH3: Cường thấy Hà dung vở mới khi vở đang còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - GV tổ chức làm việc cả lớp + Y/c các nhóm trả lời + Y/c các nhóm quan sát nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm + Hỏi: Cần phải tiết kiệm ntn? + Tiết kiệm có lợi ích gì? HĐ4: Dự định tương lai - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi: KNS: Y/c HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập, gia đình ntn? + Y/c 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình trước lớp + Y/c HS đánh giá bài làm của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa? Nếu chưa thì làm thế nào ? Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau TIẾT5: BÀI:. - HS chia nhóm: Chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện - HS đóng vâi thể hiện cách xử lí. - HS trả lời + Các nhóm nhận xét bổ sung + Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dung vào việc khác có ích hơn - HĐ theo nhóm 2. - 3-4 nhóm nêu ý kiến của mình. + HS đánh giá lẫn nhau và góp ý cho nhau - Lắng nghe - Thực hiện.. KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. KNS: - Tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bính thường của cơ thể. - Tìm kiếm sự giúp đỡ khhi có những dấu hiệu bị bệnh. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 32, 33 SGK. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi GV đưa ra 14 - HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Kể chuyện theo tranh - Tiến hành thảo luận nhóm - GV tiến hành hoạt dộng nhóm theo định hướng.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> + Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 23 SGK và thảo luận theo các câu hỏi: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu truyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khoẻ, Hùng lúc bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh KNS: Kể lại câu chuyện đó cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh - Nhận xét ý kiến của HS - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt - GV chuyển ý: Còn em cảm thấy trong người ntn khi bị bệnh? HĐ2: Những dấu hiệu và việc cần khi bị bệnh - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau + Y/c HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng . Em đã từng bị mắc bệnh gì? . Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người ntn? . Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vây? + Gọi 3 đến 5 HS trình bày. Các HS khác có thể nhận xét bổ sung + Nhận xét những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường - KL: HĐ4: Trò chời: “Mẹ ơi, con bị ốm” KNS: GV chia lớp thành nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu y/c + Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống + Người con phải nói với người lớn những dấu hiệu của bệnh . Nhóm1: Ở trường Nam hay bị đau bụng và hay đi ngoài nhiều lần . Nhóm2: Đi học về Bắc thấy hắc hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ? . Nhóm 3: Sáng dạy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau buốt . Nhóm 4: Đi học về Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà có bà nhưng mắc bà đã kém. Linh sẽ là gì ? - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. + Đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8 Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9 Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5 + Các nhóm sắp xếp các tranh xong cứ đại diện lên kể + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hoạt động cả lớp - Độc lập suy nghĩ trả lời câu hỏi. + 3-5 HS lần lượt trả lời. Các HS khác nhận xét bổ sung - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm trình bày + Các nhóm tập đóng vai trong nhóm, các thành viên góp ý kiến cho nhau. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> TIẾT1 : BÀI:. TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Biết cánh tính giá ttrị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ - HS làm được các bài tập 1,2. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.. II/ Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động thầy A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 36 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hoạt động khởi động * GV dán đề toán phóng to lên bảng - Hỏi bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của 2 số, chúng phải đi tìm 2 số đó là số nào? - Với bài toán ở dạng này ta phải làm thế nào? Tóm tắc bài toán: GV nêu và vẽ * Nhắc lại cách thực hiện chia hình ở VD2 và liên hệ qua sơ đồ đoạn thẳng bằng cách: Dùng tấm bìa che đi phần hiệu và hỏi: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn thì bây giờ số lớn ntn với số bé? - Tổng của 2 số lúc đó là bao nhiêu? - Vậy muốn có số bé ta làm ntn? + Có số bé rồi ta tìm được số lớn - Gọi HS đọc lại bài giải 2.3 Luyện tập: Bài 1: Hỏi: Tổng số tuổi bố và con là bao nhiêu? Hiệu số tuổi của bố và con là bao nhiêu? Đề toán y/c làm gì? - Y/c 1 HS lên vẽ sơ đồ tóm tắt - Cho 2 em 1 nhóm thảo luận và giải bài toán - Nhận xét Bài 2: - Đề toán y/c tìm gì? - HS tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải vào vở - GV chấm 1 số vở nhanh nhất * Bài 3: - GV treo sơ đồ đoạn thẳng và hỏi + Lớp 4A là số lớn hay số bé - Vậy các em hay áp dụng công thức tính nhanh số cây lớp 4A và số cây lớp 4B vào bông hoa - Nhận xét. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - HS nghe giới thiệu bài - 1 HS đọc đề - Tổng của 2 số là 70. Hiệu của 2 số là 10. Y/c HS tìm 2 số đó. - Bằng số bé - Tổng là 60 - (70 – 10) : 2 = 30 - 30 + 10 = 40 HS TL. - 1 HS lên tóm tắt. - 2 HS lên bảng giải - Nhận xét - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng giải 2 cách - 1 HS đọc đề - Lớp 4A là số bé, lớp 4B là số lớn - 1 HS đọc đề - HS tự giải vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> * Bài 4: - Cho 2 đội đối nhau - Tìm 2 số khi biết tổng bằng 6 và hiệu bằng 6 - HS TL. 3. Củng cố dặn dò: H: Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiện của chúng, ta - Lắng nghe. có mấy cách? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau TIẾT2: BÀI:. CHÍNH TẢ TRUNG THU ĐỘC LẬP. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập - Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng để điền vào ô trống với nghĩa đã cho II/ Đồ dùng dạy - học: - Ba, bốn tờ phiếu khỏ to viết nội dung BT 2a hoặc 2b - Bảng lớp viết BT3a hoặc 3b + một số mẫu giấy đã gắn lên bảng để HS thi tìm từ III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết các từ - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết + Vườn cây, sương gió, vươn vai, rướn cổ 2. Bài mới … 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Lắng nghe - Trao đổi nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - Gọi 2 HS đọc thành tiếng - Hỏi: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta - TL: Với dòng thác nước xuống làm chạy tươi đẹp ntn? máy điện - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Luyện các từ: Quyền mơ tưởng, mươi - Y/c HS Nhắc lại cách trình bày mười năm … - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập - HS lắng nghe và viết. Bài 2: a) - Y/c HS đọc đề bài - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng - 1 HS đọc thành tiếng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. - Nhận phiếu và làm việc trong nhóm Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Hỏi: Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi đã ảnh hưởng đến Mô-da ntn? - Nhận xét bổ sung chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận cặp đôi và tìm từ - Gọi HS HS làm bài - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Làm việc theo cặp - Kết luận lời giải đúng - Từng cặp HS thực hiện. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét bổ sung bài của bạn.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Nhận xét tiết học - Chữa bài - HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài - Lắng nghe. sau - Thực hiện. TIẾT3: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI. I/ Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người tên địa lí nước ngoàiphổ biến, quen thuộc II/ Đồ dùng dạy học: - Khoảng 20 lá thăm để cho HS chơi trò du lịch. - Giấy khổ to + bút dạ - Phiếu kẻ sẵn 3 cột: Số TT, Tên nước, tên thủ đô. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS đọc cho HS viết các câu: Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa TamThanh - Nhận xét về cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c trong SGK - Y/c HS trao đổi cặp đôi và TLCH: + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Chữ cái dầu mỗi bộ phận được viết thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt 2.3 Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Y/c HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu.. Hoạt động học - 4 HS lên bảng thực hiện y/c, HS dưới lớp viết vào vở. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người tên địa lí trên bảng - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn và TLCH: + HS TL. + Viết hoa - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi - 3 HS đọc thành tiếng - 4 HS lên viết tên người, tên địa lí nước ngoài theo đúng nội dung - 2 HS đọc thành tiếng.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sữa cho từng em - Gọi HS nhận xét, bổ sungbài bạn trên bảng - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi - Dán phiếu lên bảng. Y/c các nhóm thi tiếp sức - Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau TIẾT4: BÀI:. - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét sửa chữa - 2 HS đọc thành tiếng - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Nhận xet bổ sung chữa bài. - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức - 2 đại diện của nhóm đọc. 1 HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó - Lắng nghe. - Thực hiện.. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN. I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuối gia súc lớn - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần địa lí tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người * Câu hỏi 3 : Bỏ II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về vùng trông cà phê một số sản phẩm về buôn ma thuộc. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học về Tây Nguyên - GV nhận xét Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất Badan - Y/c HS quan sát hình 1, chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây Nguyên và giải thích lí do - Y/c Thảo luận cặp đôi, quan sát bảng số liệu trả lời các câu hỏi sau: + Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? Ở tỉnh nào có café thơm ngon nổi tiếng ? + Cây trồng có giá trị kinh tế gì?. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng trả lời - Lắng nghe. - HS lên bảng, vừa chỉ trên lược đồ vừa trình bày + Cao su, café, hồ tiêu, chè … - Tiến hành thảo luận cặp đôi . Là cây café. Ở tỉnh Buôn Ma Thuộc.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Nhận xét câu trả lời của HS + GV KL: HĐ2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ - Y/c quan sát lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên, bảng số liệu vật nuôi ở Tây Nguyên trả lờicác câu hỏi sau: + Chỉ tên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên + Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn? Tại sao chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển ? + Ngoài bò trâu Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng? Để làm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS - Y/c HS sơ đồ hoá liến thức được học. . Có giá trị kinh tế cao, thông qua việc xuất khẩu các hàng hoá này ra các tỉnh thành trong nước và đặc biệt với nước ngoài - HS cả lớp nhận xét bổ sung - 1 – 2 HS nhắc lại ý chính - Tiến hành thảo luận cặp đôi - Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến. . 1 – 2 HS lên bảng chỉ . Là bò. Có những đồng xanh cỏ tốt . Còn có nuôi voi, dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch - HS theo dõi , nhận xét, bổ sung - 1 – 2 HS lên bảng nhìn sơ đồ, trình bày các nét chính về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, - Lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài mới TIẾT5: BÀI::. TẬP LÀM VĂN. LUYEÄN TAÄP PHAÙT TRIEÅN CAÂU CHUYEÄN. I ) Môc tiªu:. - Lµm quen víi thao t¸c ph¸t triÓn c©u chuyÖn. - BiÕt s¾p xÕp c¸c sù viÖc theo tr×nh tù thêi gian.. II ) §å dïng d¹y häc:. - Mét tê giÊy khæ to.. IIICác hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức : 1’ 2. KiÓm tra bµi cò:5’ - Gọi học sinh đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyÖn : “ Vµo nghÒ”. - NhËn xÐt, cho ®iÓm. 3- D¹y bµi míi: 32’ *. Giíi thiÖu bµi *Híng dÉn lµm bµi tËp: 29’ - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dới các tõ : giÊc m¬, bµ tiªn cho ba ®iÒu íc, tr×nh tù thêi gian. - Y/ cầu HS đọc gợi ý. - GV cho HS tr¶ lêi v¾n t¾t c¸c c©u hái sau: + Em m¬ thÊy m×nh gÆp bµ tiªn trong hoµn c¶nh nµo? V× sao bµ tiªn l¹i cho em ba ®iÒu íc?. + Em thùc hiÖn ®iÒu íc nh thÕ nµo?. Hoạt động của trò - HS thùc hiÖn. - HS đọc đề bài. - Nªu y/c cña bT VD nh: 1. MÑ em ®i c«ng t¸c xa. Bè èm nÆng ph¶i n»m viÖn. Ngoµi giê häc, em vµo viÖn ch¨m sãc bè. Mét buæi tra, bè em ngö say. Em mÖt qu¸ còng ngñ thiÕp ®i. Em bçng thÊy bµ tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiÕu th¶o vµ cho em 3 ®iÒu íc… 2. Đầu tiên, em ớc cho bố em khỏi bệnh để bè l¹i ®i lµm. §iÒu thø hai emmong con ng-.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> + Em nghÜ g× khi thøc dËy?. - Y/ cÇu HS tù lµm bµi. - Tæ chøc cho HS thi kÓ. - Gäi HS nhËn xÐt vÒ néi dung vµ c¸ch thÓ hiÖn. - GV söa lçi c©u, tõ cho HS. - HS lµm bµi vµo vë - 5 đến 6 HS thi đọc bài viết trớc lớp. 4 . cñng cè dÆn dß: 3’ + NhËn xÐt tiÕt häc. + ViÕt l¹i c©u chuyÖn vµo vë.. ời thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ớc mình và em trai mình học thật giỏi để sau nµy lín lªn trë thµnh nêi kÜ s giái. 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện đợc những điều ớc đó. - ViÕt ý chÝnh ra vë nh¸p. - KÓ cho b¹n nghe. - NhËn xÐt, gãp ý bæ sung cho chuyÖn cña b¹n. - HS lµm bµi vµo vë - 5 đến 6 HS thi đọc bài viết trớc lớp. - ChuÈn bÞ bµi sau. Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2012. TIẾT1 : BÀI:. TOÁN LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Giúp HS:  Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó  Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian  HS làm được các bài tập 1a, b; 2; 4. HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn lại. II/ Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi của tiết 37 nhận xét bài làm của bạn 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 2 HS nêu trước lớp - GV y/c HS nêu lại cách tìm số lớn, các tìm số bé trong bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu Bài 2: - Y/c HS đọc đề toán, sau đó y/c HS nêu dạng toán và - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm mỗi tự làm bài cách, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS * Bài 3: - GV tiến hành tương tự như BT2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. Bài 4: - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn - Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bên cạnh bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS * Bài 5:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Y/c HS tự làm bài vào vở nháp. - HS tự làm vào vở nháp. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài - Lắng nghe và thực hiện. tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau TIẾT2: TIẾT3+4: TIẾT5: BÀI:. MĨ THUẬT THỂ DỤC TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I/ Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ ngơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách 2. Hiểu ý nghĩa nội dung của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho câu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc long bài Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài : Nêu lên mục tiêu bài 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV phân đoạn + Đoạn 1: Ngày còn bé … đến các bạn tôi + Đoạn 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng - 2 HS đọc nối tiếp2 đoạn - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp lần 3 - Ghi từ khó và luyện đọc từ khó - Hỏi các từ chú giải cuối bài - GV cho HS đọc theo nhóm - GV đọc mẫu 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc đoạn 1. Cả lớp theo dõi vàTL + Nhận vật Tôi trong đoạn văn là ai?. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc nối tiếp2 đoạn - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc theo nhóm. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng + Là chị phụ trách đội thiếu niên Tiền phong + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có một đôi giày bata màu xanh nước biển + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? + Cổ giày ôm sát chân, dáng thon thả … + Ước mơ của chị phụ trách đội có trở thành hiện thực + Không vì chị chỉ được tưởng tuợng không? Vì sao em biết? + Vẻ đẹp của đôi giày bata màu xanh + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1 - 2 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> - Ghi ý chính đoạn 1 + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động * Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Lái, 1 cậu bé lang thang đi học + Khi làm công tác đội, chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? + Vì chị đã đi theo Lái trên khắp các đường phố + Lang thang có nghĩa là gì? + Chị thưởng cho Lái đôi giày bata màu + Vì sao chị biết được ước mơ của cậu bé lang thang? xanh + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày + Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho đầu tới lớp? Lái + Run run, môi câu mấp máy … + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui + Niềm vui và sự xúc động cảu Lái khi nhận của Lái khi nhận đôi giày? được đôi giày + Đoạn 2 nói lên điều gì ? - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2 + Ghi ý chính đoạn 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm + Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc + Y/c HS luyện đọc theo cặp - Hỏi: nội dung bài văn này là gì?. - 2 HS đọc thành tiếng + Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trrong ngày đầu tiên đến lớp. - HS TL. - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - HS TL. - Hỏi: Qua bài văn em thấy chị phụ trách là người thế nào ? - Lắng nghe. + Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách? - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. GÓC TÙ, GÓC NHỌN, GÓC BẸT. I/ Mục tiêu: Giúp HS  Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt  Biết sử dụng e ke để kiểm tra góc tù, góc nhọn, góc bẹt  HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm hết các bài tập. II/ Đồ dùng dạy học:  Thước thẳng, ê ke III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 39 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi - GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS nhận xét bài làm của bạn 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Lắng nghe a) Giới thiệu góc nhọn.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - GV vẽ lên bảng góc nhọnAOB như phần bài học SGK - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông - Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông b) Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc Giới thiệu: Góc này là góc tù - Nêu góc tù lớn hơn góc vuông - GV y/c HS vẽ 1 góc tù. - HS quan sát hình - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi. - HS quan sát hình - HS : Góc MON có đỉnh O và 2 cạnh ON,OM - Góc tù MON - 1 HS vẽ lên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. c) Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và y/c HS đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh góc - HS đọc - GV hỏi: Các điểm C,O,D của góc bẹt COD ntn với nhau? - Ba điểm C,O,D của góc bẹt COD thẳng - GV y/c HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt hàng với nhau - 1 HS vẽ trên bảng, HS dưới lớp vẽ vào 2.3 Luyện tập giấy nháp Bài 1: - GV y/c HS quan sát góc trong SGK và đọc tên các góc - HS trả lời trước lớp - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Nhận xét - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài - Dùng ê ke kiểm tra các góc và bào kết quả - Nhận xét - HS trả lời theo y/c 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài - Lắng nghe và thực hiện. tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau TIẾT2: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP. I/ Mục tiêu: 1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép 2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dung dấu ngoặc kép trong khi viết II/ Đồ dùng dạy học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3 (Phần luyện tập) - Tranh, ảnh con tắc kè. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên người, tên - 4 HS lên bảng thực hiện y/c địa lí nước ngoài. HS dưới lớp viết vào vở - Nhận xét 2. Dạy và học bài mới.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nôi dung. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng y/c và nội dung - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:. - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Những từ ngữ câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ? + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? =>KL: Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép dung độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép dung phối hợp với dâu 2 chấm. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Hỏi: Từ “lầu” chỉ cái gì ? * Gọi HS đọc ghi nhớ 2.3 Luyện tập: Bài 3: a)- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Gọi HS làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài. + Dấu ngoặc kép dung để dẫn lời nói trực tiếp - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lưòi câu hỏi + Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính vâng mệnh quốc dân ra mặt trận” + Phối hợp vvới dấu 2 chấm là một đoạn văn trọn ven như câu nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự tham muốn … được học hành” - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự phần a) 3. Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà viết lại BT3 vào vở và chuẩn bị bài - Thực hiện. sau TIẾT3: BÀI:. KHOA HỌC. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH. I/ Mục tiêu: Sau bài này HS biết: - Nói về chế độ ăn uống khi bẹ một số bệnh - Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối - Vận dụng những điều dã học vào cuộc sống. KNS: - Tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Ứng xử phù hợp khi bị bệnh. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 34, 35 SGK - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô-rê-dôn: 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo, một ít muối , 1 bình nước, và một bát vẫn thường dùng ăn cơm. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Chế độ ăn uống khi bị bệnh - GV tiến hành hoạt động nhóm - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 SGK sau đó trả lời các câu hỏi: * KNS + Khi bị các bệnh thông thường ta cân cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? + Đối người bị ốm nặng ta nên cho ăn đặc hay loãng? tại sao? + Đối người bị ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? + Đối với người bệnh ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào ? + Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm + Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp HĐ2: Chăm sóc người bị tiêu chảy - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng + Y/c HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị + Y/c HS xem kĩ hình minh họa trang 35 SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-đôn + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + Gọi 1 vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác bổ sung + Nhận xét tuyên dương các nhóm làm đúng - KL: HĐ 3 : Trò chơi: Em tập làm bác sĩ KNS: GV tiến hành cho HS đóng vai các tình huống + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện từng nhóm sẽ lên bốc thăm. Bốc vào câu hỏi nào sẽ trả lời câu hỏi đó. Các nhóm khác bổ sung . Cần ăn thịt, cá, trứng, sữa … . Nên cho ăn loãng . Nên dỗ dành cho họ ăn nhiều . Tuyệt đố phải cho ăn theo hướng của bác sĩ + HS dưới lớp nhận xét bổ sung + 2 HS đọc to trước lớp - Tiến hành hoạt động thực hành trong nhóm + Nhận đồ dùng học tập và tiến hành thực hành Lưu ý: 1 HS làm cho cả nhóm cùng quan sát. Sau đó mỗi thành viên hãy nói lại cách làm + 3 đến 6 nhóm lên trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ - Tiến hành trò chơi. + Y/c các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được + Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn + HS trong các nhóm tham gia giải quyết thử vai tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày - GV gọi các nhóm lên thi diễn.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Nhận xét tuyên dương cho 2 nhóm diễn tơt nhất trước lớp Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực - Lắng nghe. tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết . - Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình TIẾT4: BÀI:. LỊCH SỬ ÔN TẬP. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Từ bài 1 đến bài 5 học về giai đoạn lịch sử; Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một ngàn năm đấu tranh giành độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. - Giáo giục lòng yêu nước, tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Băng và hình vẽ trục thời gian. - Một số tranh, ảnh, bản đồ: + Tranh ảnh vẽ đồ gốm, đồng hồ thời Hùng Vương. + Lược đồ chính khởi nghĩa Hai Bà Trưng. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động thầy * Khởi động: Hát A. Bài cũ: (3 phút ) Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô quyền lãnh đạo. - Hỏi 1: Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả? - Hỏi 2: Chiến thắng Bặch Đằng có ý nghĩa lịch sử thế nào? - Hỏi 3: Nêu nội dung bài học. => Giáo viên nhận xét giờ trả lời B. Bài mới: (30 phút ) Ôn tập 1. Giới thiệu: Hoạt động 1: Sinh hoạt theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 - GV dán băng thời gian lên bảng và giới thiệu băng thời gian * H1: Băng thời gian được ghi những mốc khoảng thời gian nào? - GV giải thích cần ghi nhớ vào mốc thời gian: + Khoảng 700 năm TCN đến 179 TCN + Từ năm 179 TCN đến 938 - GV phát băng giấy thời gian cho mỗi nhóm đôi. - GV yêu cầu một vài nhóm trình bài trước lớp. Hoạt động 2: Sinh hoạt nhóm 4 * Chuyển ý: Sinh hoạt nhóm 4. Hoạt động trò. - Một học sinh đọc yêu cầu - HS quan sát băng thời gian * TL1: Mốc thời gian khoảng 700 năm đến năm 179 TCN; Năm 179 TCN đến năm 938. - Các nhóm đôi nhận băng giấy, thảo luận và trình bày. - Mỗi em nhận băng giấy thời gian lên bảng và đọc kết quả. => Lớp góp ý, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 - GV dán băng thời gian lên bảng và giới thiệu băng thời gian * H1: Trục thời gian được ghi những mốc khoảng thời gian nào? - GV phát băng giấy kẻ trục thời gian cho các nhóm.. - Y/c HS đọc - TL1: Khoảng 700 năm TCN, Năm 179 TCN, Năm 938. - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu, đại diện mỗi nhóm lên trình bày. => Lớp góp ý, bổ sung. - GV yêu cầu đậi diện nhóm trình bày và góp ý bổ sung - 1 HS đọc câu hỏi 3: kể lại bằng lời, hoặc Hoạt động 3: Sinh hoạt cá nhân viết ngắn hay bằng hình vẽ ở 3 nội dung - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 3: SGK a; b; c. - Câu a: HS tự trình bày - Câu a: GV cho cả lớp xem hình vẽ một số đồ gốm, - Lớp góp ý kiến, tuyên dương. đò đồng, cảnh ca hát dưới thời Văn Lang - Câu b: GV đưa lược đồ khu vực chính nổ ra khởi - Câu b: HS nêu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn nghĩa Hai Bà Trưng. biến và kết qua cuộc khởi nghĩa . - HS chỉ vào lược đồ - Yêu cầu HS chỉ vào lược đồ diễn biến cuộc khởi - Lớp góp ý, tuyên dương. nghĩa. - Câu c: HS trình bày. - GV chốt. - Câu c: GV đưa hình ảnh “trận Bạch Đằng năm 938” - Lớp góp ý kiến tuyên dương để học sinh nhớ lại và trình bày về diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - HS tham gia tích cực. Trò chơi: Tiếp sức - Hình thức: + Mỗi đội gồm 4 em; 1 lược 2 đội tham gia. + Các em lần lược điền vào chỗ trống. + Đội phạm luật là cả 2, 3, 4 em điền cùng lần. + Đội thắng la nhanh, nhiều và đúng ở các câu C. Củng cố dặn dò: - Hỏi nội dung bài vừa ôn. - Giáo dục long yêu nước, nhớ ơn những người có công dựng nước và giữ nước. - Lắng nghe. - Dặn ôn kỹ bài. - Xem bài sau: “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 thứ quân” - Nhận xét giờ học. TIẾT5: BÀI:. KĨ THUẬT. KHÂU ĐỘT THƯA. I. MỤC TIÊU: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đợt thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. - Mẫu khâu đột thưa trên bìa bằng len(sợi)..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Vật liệu: vải, len( sợi), kim, kéo, thước, phân vạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: 3. Các hoạt động: *HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa, hướng dẫn - NX câu trả lời của HS và kết luân: ở mặt phải đường khâu các mũi ....một. *HĐ2: - GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - NX và đồng thời hoạt động cách kết thúc đường khâu đột thưa. - HD HS cần lưu ý một số điểm sau: + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc" lùi 1 tiến 3" - Gọi HS đọc mục 2 phần ghi nhớ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - NX bài của HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá chung tiết học. - Về nhà học và thực hành .... Hoạt động học - 2 HS trả lời.. - HS quan sát và Nx. - HS quan sát các múi khâu cả mặt phải, mặt trái, kết hợp quan sát hình 1SGK và nêu đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mặt phải của mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường. - HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ). - HS quan sát hình 2,3,4SGK để nêu quy trình. - HS khâu tiếp mũi tiếp theo. - 2-3 em nhắc lại ghi nhớ SGK. - HS tập khâu đột thưa trên giấy ô ly với điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. - 3 HS đọc ghi nhớ, ... - HS thực hành Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2012. TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I - Mục tiêu: -Củng cố về hai đường thẳng vuông góc . -Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke II- Đồ dùng -1thước ê-ke. III – Các hoạt động dạy –học. Giáo viên 1-Kiểm tra : 2-Bài mới : a Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Ôn lý thuyết -Ta thường dùng cái gì để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc ? Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:. Học sinh. -Ta thường dùng ê-ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc và vẽ góc vuông.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Bài 1: Bài 1 yêu cầu ta làm gì ? Vậy hai đường thẳng nào vuông góc với nhau? -Vì sao hai đường thẳng này vuông góc với nhau? + Chấm và chữa bài. Bài 2: HSđọc đề bài 2 -Trong hình chữ nhật ABCD có AB&BClà cặp cạnh vuông góc với nhau .Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó ?. Bài 3: Một hs nêu yêu cầu của bài 3a Dùng e-ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình a? Chấm và chữa bài. Bài 4: HSKG đọc và làm vào vở 3,Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học TIẾT 2: TIẾT 3 : BÀI :. * Đáp án: Hình 1. Trong hình chữ nhật ABCD có AB&BC,......là cặp cạnh vuông góc với nhau .. a. Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE&ED; DE& DC chữa bài. ÂM NHẠC TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát tiển câu truyện theo trình tự thời gian - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể - Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo cách kể 1; lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện mà em thích nhất 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Hỏi: Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất - Nhận xét, tuyên dương HS - Tổ chức cho HS thi kể từng màn - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng thực hiện y/c. - 1 HS đọc thành tiếng + Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau - HS kể. 2 HS tiếp nối nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm - Quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau - 3 – 5 HS thi kể.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Nhận xét cho điểm HS Bài 2: - Gọi HS đọc y/c Hỏi: Trong truyện ở Vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Min-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước nơi nào sau? - Vừa rồi các em các em kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau - Y/c HS kể chuyện theo nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Tổ chức cho HS thi kể từng nhân vật - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Treo bảng phụ, y/c HS đọc, trao đổi và trả lời các câu hỏi + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối 2 đoạn 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học TIẾT 4: BÀI :. - 1 HS đọc thành tiếng - Cùng nhau - Công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau - Lắng nghe. - 3 – 5 HS tham gia thi kể - Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể - 1 HS đọc thành tiếng - Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Thực hiện.. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐẪ NGHE ĐÃ ĐỌC. I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe đã học nói về một uớc mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí - Hiểu truyện trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuện 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Lời ước mơ dưới trăng - Một số báo, sách truyện viết về ước mơ - Bảng lớp viết đề tài. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:. Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể từng đoạn theo - HS lên bảng thực hiện theo y/c tranh truyện Lời ước dưới trăng - Gọi 1 HS kể toàn truyện - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: Được nghe được đọc, ước mơ viễn vông, phi lí - Y/c HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên - Y/c HS đọc gợi ý H1: Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ H2: Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào?. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - HS giới thiệu truyện của mình - 3 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.. H3: Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ ntn? + Khi kể chuyện cần lưu ý đến tên, nội dung b) Kể theo nhóm câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện - Y/c HS kể theo cặp + 5-7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi đối thoại nhân vật, chi tiết ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xétcho điểm HS 3. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau TIẾT 5 :. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, y/c như các tiết trước - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu - Lắng nghe. - Thực hiện.. SINH HOẠT LỒNG GHÉP NHA HỌC ĐƯỜNG. BÀI: CAÙC THOÙI QUEN COÙ HAÏI CHO RAÊNG I. MUÏC TIEÂU: - Có những thói quen nào gây ra bệnh sâu răng . -Làm thế nào để phòng được bệnh sâu răng. -Giaùo duïc hs caàn baûoveâï haøm raêng khoâng bò saâu aên raêng. II. ĐỒ DÙNG : Moâ hình haøm raêng bò saâu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. oûân ñònh : 2. Bài cũ :Nêu nguyên nhân và cách đề - 2hs neâu. phoøng beänh saâu raêng? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài B, Noäi dung -Do vi khuẩn có sẵn trong miệng thức ăn đọng Hoạt động 1 : Thói quen gây ra bệnh sâu.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> raêng . Neâu caùc taùc haïi gaây ra beänh saâu raêng ?. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Gv yeâu caàu hs quan saùt tranh trong SGK . Gv yeâu caàu hs neâu caùc thoùi quen gaây ra beâïnh saâu raêng ? Hoạt động 3: Cách dự phòng: Muốn phòng được hàm răng đẹp chúng ta cần phaûi baûo veä nhö theá naøo? Gv choát aïi 4. cuõng coá – daën doø: Muốn có hàm răng chắc khỏe và đẹp chúng ta caàn phaûi baûo veä chuùng khoâng neân aên vaët , khoâng neân aên baùnh keïo nhieàu . - Về nhà học bài này cho thuộc để thực hieän .. laïi leân men treân beà maët raêng taïo thaønh a xít laøm tan raõ caùc men raêng ngaø taïo thaønh saâu raêng. - Do aên vaët suoát ngaøy seõ khoâng coù ñieàu kieän suùc mieäng cuõng taïo thaønh saâu raêng. - Do ăn bánh kẹo hoặc chất ngọt cũng dễ gây ra beänh saâu raêng. -Do mút ngón tay . Mút núm vú , thở bằng miệng , cắn môi dưới dẫn đến hô răng . -Do chống cằm cắn môi trên dẫn đến móm caèm.. Hs trả lời. TUẦN 9 Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : TIẾT2: BÀI:. CHÀO CỜ TOÁN. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Giáo viên bài tập 4/50. a) Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. b) Hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau. GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song song. Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đồi diện AB và DC về hai phía và nêu : kéo dài hai cạnhAB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối diện còn lại của hình chữ nhật là AD và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được) Luyện tập Bài 1: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau. - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song. Học sinh B. A. D. C. - HS : hình chữ nhật ABCD. - HS theo dõi thao tác của GV. A. B. D C. - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúnh ta cũng được hai đường thẳng song song. - HS nghe giảng và nhắc lại. - HS tìm và nêu. Ví dụ: Hai mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, . . . - HS vẽ theo yêu cầu của GV. - Quan sát hình. - Cạnh AD và BC song song với nhau. - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Giáo viên. Học sinh với nhau? - Các cạnh song song với BE là: AG, CD. - Trong hình EDIHG có các cặp nào song song với - Đọc đề bài và quan sát hình. nhau? - GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS - Trong hình MNPQ có cạnh MN song song tìm các cặp cạnh song song với nhau. với cạnh QP. - Trong hình EDIHG có cạnh DI song song với HG, cạnh DG song song với IH. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song với nhau vào bảng con. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học. - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Nhận xét tiết học. TIẾT3: BÀI:. TẬP ĐỌC. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương : lễ phép, nài nỉ thiết tha ; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng). 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Cương ước mơ trả thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : Ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng quý. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, yêu cầu HS nói những gì mà em biết qua bức tranh. sau đó GV giới thiệu với chuyện đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ươc mơ nhỏ bé của cậu Lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương. Hướng dẫn luyện đọc : - Đọc từng đoạn. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS + Đoạn 1 : Từ đầu đến một nghề để kiếm mắc lỗi. chú ý đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật sống. trong đoạn đối thoại (lời Cương : lễ phép, nài nỉ thiết + Đoạn 2 : Phần còn lại tha ; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn dàng). của GV. Chú ý phát âm đúng những tiếng :.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. - GV giải nghĩa thêm các từ: + Thưa : là trình với người trên. + Kiếm sống : tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình. + Đầy tớ : người giúp việc cho chủ. - Đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?. + Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diển biến của câu chuyện, với tình cảm thài độ của từng nhân vật. - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi, uốn nắn. - Thi đọc diễn cảm. 4.Củng cố, dặn dò: - Nội dung của bài văn này là gì? (Cương đẵ thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.) - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-Đát. - Nhận xét tiết học. TIẾT4: BÀI:. mồn một, dòng dõi, phì phào. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Theo dõi, ghi nhớ. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết : nghề nào cũang đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nêu nhận xét : - Cách xưng hô : đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xung hô với con rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể … - Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật, tình cảm.  Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ.  Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói tha thiết. - 3 HS đọc tòan bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương), theo sự hướng dẫn của GV. - Cả lớp theo dõi. - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.. ĐẠO ĐỨC. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1).

<span class='text_page_counter'>(180)</span> I-Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ . -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt..hằng ngày một cách hợp lí . II- Đồ dùng : -Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 -tiết1) -Bảng phụ ghi các câu hỏi (HĐ 2 -tiết1), ( HĐ 3 -tiết1). III-Các hoạt động dạy và học:. Giáo viên. Học sinh. 1- Kiểm tra: 2- Bài mới: -Giới thiệu: *Hoạt động1 :Tìm hiểu câu chuyện +Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “ Một phút “ +Mi-chi –a có thói quen sử dụng thì giờ như thế nào? +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a? +Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? +Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của MI-chi-a a.-Gv cho hs làm việc theo nhóm . +Y/c các nhóm thảo luận sắm vai để kể lại câu chuyện của Mi-chi-a,và sau đó rút ra bài học. -GV cho hoạt động nhóm. +Kết luận :Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài hoc gì? *Hoạt động 2: Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì? -Gv tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm 6 -Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến ra. -3 nhóm xong trước dán lên bảng . -Đại diện nhóm lên đọc ý kiến của nhóm mình., nhóm khác lắng nghe ,bổ sung. -Gv chốt lại : -Tại sao thời giờ lại quí giá như vậy? +Gv chốt ý chính. *Hoạt động 3:Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ? +Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để hs theo dõi. -Y/c 1 hs đọc y/c và các câu a,b,c,d trên bảng.phụ. Gv nêu:Tán thành hoa đỏ, không tán thành hoa xanh. -Gv nhận xét. 3-Củng cố: -Tổng kết và liên hệ thực tế: -Giáo dục tư tưởng. -Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và thực hiện đúng những gì đã học hôm nay. TIẾT5:. -HS lắng nghe. -HS mở sgk. -HS lắng nghe và nhìn tranh. +Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. +Mi-chi-a bị thua cuộc trượt tuyết. +Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra rằng :1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng. +Em phải quí trọng và tiết kiệm thì giờ. -Hs làm việc theo nhóm. -2 nhóm lên bảng sắm vai., lớp theo dõi ,nhận xét. -2 -3 hs nhắc lại bài học: -Hoạt động theo nhóm 6. -Nhóm trưởng bốc thăm. -Đọc câu hỏi cho lớp cùng nghe. -Nhóm thảo luận. -3 nhóm dán kết quả lên bảng. -đại diện nhóm lên đọc.. -Cả lớp hoạt động khi nghe gv đọc hết câu. -1Hs đọc -Hs cho ý kiến bằng bông hoa màu. -Hs trả lời câu hỏi. -Hs lắng nghe.. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> BÀI:. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC. I. MỤC TIÊU:  Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.  Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.  Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.  Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Các hình minh họa trang 36, 37 SGK (phóng to nếu có điều kiện)  Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.  Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. * 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 1.Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? 2.Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chămsóc như thế nào? + Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2. Bài mới: Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các - Tiến hành thảo luận, sau đó 4 cặp đôi đại diện câu hỏi sau: trình bày. 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, Câu trả lời đúng là: 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên 1) * Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. làm? Vì sao? Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. * Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. * Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. 2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - Nhận xét các ý kiến của HS. - Các cặp khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn - Tiến hành thảo luận nhóm. cần biết + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi Câu trả lời đúng là: - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> + Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Hình 4 minh họa các bạn đang bởi ở bể bơi 1) Hình minh họa cho em biết điều gì? đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? có người và phương tiện cứu hộ. 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì. 3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm + Nhận xét, bổ sung các ý kiến của HS. bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần - - Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nơi có người và phương tiện cứu hộ. nước ở mang tai, mũi. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài + Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, - Lắng nghe. chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước + Tiến hành thảo luận nhóm và nhận phiếu. và sau khi bơi. Không nên bơi khi người + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi mình. đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. - Bày tỏ thái độ, ý kiến - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. + Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Câu trả lời đúng là: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? * Nhóm 1 – tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá * Nhóm 1: Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay mát, Nếu là Bắc em sẽ nói gì với bạn. rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hp6o rồi hãy đi tắm. * Nhóm 2 – tình huống 2: Đi học về Nga thấ mấy * Nhóm 2: Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần nữa, đứng xa bờ ao và đi nhờ người lớn lấy giúp. đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm Vì trẻ em không nên đúng gần bờ ao, rất dễ bị gì? ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. * Nhóm 3 – tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn * Nhóm 3: Em sẽ bảo Minh mang rau và sân nhà chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn? nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. * Nhóm 4 – tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng * Nhóm 4: Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây ở đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có và rất dễ gây tai nạn vì ở đó chưa có người và bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường phương tiện cứu hộ. Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và em sẽ nói gì với Dũng? cùng đi bơi ở bể bơi khác có đủ điều kiện đảm - * Nhóm 5 – tình huống 5: Nhà Linh và bảo an toàn. Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng - * Nhóm 5: Em sẽ trở về trường nhờ sự lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối giúp đỡ của các thầy cô giáo hay vào nhà chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi dân gần đó nhờ các bác đưa qua suối. qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì? Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. - Dặn HS chuẩn bị mỗi HS 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật. Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết vẽ: - Một đường thẳng đi qua một điểm vàvuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). - Đường cao của hình tam giác. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Hình bên có những cặp cạnh nào song song với nhau ? GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Theo dõi thao tác của GV. - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + Đặt một cạnh vuông góc của ê ke trùng với đường thẳng AB. + Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được - Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường - 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. thẳng AB. A. C. B. E. D. - Điểm E nằm trên đường thẳng AB.. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em HS chưa vẽ được hình. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua điểm A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. Ta gọi đường thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. - GV nhắc lại : Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuơng góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tamgiác ABC. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao? Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, yêu cầu HS nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC? - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, yêu cầu HS nêu cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng đi qua E, vuông góc với DC tại G. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Củng cố, dặn dò:. - Tam giác ABC. - 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. A. B. H. C. - HS dùng ê ke để vẽ. - Một hình tam giác có 3 đường cao.. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 3 em lên bảng vẽ, mỗi em vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. HS nêu tương tự như hướng dẫn cách vẽ ở trên. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABCtại điểm H. - 3 em lên bảng vẽ, mỗi em vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. HS nêu bước vẽ tương tự như hướng dẫn cách vẽ ở trên. A. B. C. D. G. E. HS vẽ vào vở..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc - HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG. vào bảng con. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học. - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song. - Nhận xét tiết học. TIẾT2: TIẾT 3: TIẾT4: BÀI:). MĨ THUẬT ÂM NHẠC CHÍNH TẢ. THỢ RÈN I- Mục tiêu : -Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chũ -Làm đúng bài tập 2b II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b III -Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1-Kiểm tra: 2- Bài mới : a.Gthiệu bài : b.Hướng dẫn học sinh nghe - viết : -Gv đọc mẫu bài chính tả -Hs theo dõi trong sgk . -Hỏi:Bài thơ cho biết điều gì? Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người -Cho hs viết từ khó thợ rèn -Gv nhắc hs -1hs viết bảng, lớp viết bảng con -Gv đọc từng câu hoạt từng bộ phận ngắn trong câu -hs cần chú ý nghe. cho hs viết . -hs gấp sách . - Gv đọc lại toàn bài chính tả . -Viết bài vào vở1 hs lên bảng viết mẫu . - Gv chấm từ 7-10 bài . -hs soát lại bài . - Gv chấm chữa bài viết mẫu trên bảng . -Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .Tự sửa - Gv nêu nhận xét chung . những chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Gv nêu yêu cầu của bài tập 2b . -Điền vào chỗ trống: uôn / uông - Gv treo bảng phụ viết viết nội dung bài 2b -Y/c hs điền vào chỗ trống tiến có vần uôn Tiếng cần điền theo thứ tự là: uống, nguồn, ( hay uông) muống, xuống, uốn, chuông. -Gv nhận xét kết quả bài làm trên bảng. Hs nhận xét bài bạn . Chốt lại lời đúng -Hs sửa theo lời giải đúng . 3-Củng cố , dặn dò gv nhận xét tiết học Về nhà viết lại các chữ viết sai TIẾT5: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ. I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ. - Bước dầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Cho ví dụ. - Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ thực hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Ước mơ. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Gọi HS trả lời. - Mong ước có nghĩa là gì?. Học sinh. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ mơ tưởng, mong ước. - Mong ước nghiã là mong muốn thiết tha điều - Đặt câu với từ mong ước. tốt đẹp trong tương lai. - HS đặt câu: + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. + Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nữa. + Nếu cố gắng mong ước của bạn sẽ thành hiện - Mơ tưởng có nghĩa là gì? thực. - Mơ tưởng nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS - Dán bài, nhận xét, bổ sung. trao đổi trong nhóm và làm bài. - Từ đồng nghĩa với ước mơ: - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ. - 2 HS đọc thành tiếng. Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ghép từ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. - Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng. + Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến, sau mỗi HS nói GV nhận xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong tình huống nào? - Gọi HS trình bày. - GV kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập 1, 4 vào vở. - Chuẩn bị bài : Động từ. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS ngồi cùng bản thảo luận, viết ý kiến vào nháp. - HS phát biểu ý kiến. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS ngồi cùng bản thảo luận, viết ý kiến vào nháp. - HS trình bày. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. Thứ 4 ngày 17 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). - Đường cao của hình tam giác. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng vuông góc và đường cao của hình tam giác. GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ thực hành vẽ hai đường thẳng song song. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước. - GV thực hiện bước vẽ như SGK đã giới thiệu, - Theo dõi thao tác của GV. vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy điểm E +1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. nằm ngoài AB. +1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và + Hai đường thẳng này song song với nhau..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> vuông góc với đường thẳng AB. C D M + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và E vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. + GV nêu: gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? N B A + GV kết luận : vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học SGK. Luyện tập - Quan sát hình. Bài 1: - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? song với đường thẳng CD. - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song - Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ góc với đường thẳng CD. - 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. gì? - GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN. - Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc tiếp tục vẽ gì? với đường thẳng MN. - Yêu cầu HS vẽ hình. - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường - HS tiếp tục vẽ hình. - Đường thẳng này song song với CD. thẳng CD. - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. ABC. - GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng A song song - HS vẽ theo hướng dẫn của GV. với cạnh BC: + Bước 1: vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC. + Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc vơí AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ. - GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB. - HS thực hiện vẽ hình (1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào vở). + vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB. + Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp + Đặt tên giao điểm của AX và CY là D. cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác - Các cặp cạnh song song với nhau có trong ABCD. hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC. - GV nhận xét và cho điểm HS 3.Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song vào bảng con. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học. - Về nhà làm bài tập 3/54. - Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học. TIẾT2: BÀI:. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. MỤC TIÊU : Biết cách Chuyển thề từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện. Dựa vào đoạn kịch Yết kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn. Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi sẳn ý chính ba đoạn. Giấy khổ ta, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự không gian và thời gian. Gọi học sinh nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện theo trình tự không gian và thời gian? Nhận xét cho điểm từng học sinh. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập. Gọi học sinh đọc từng đoạn trích phân vai. GV là - 3 học sinh đọc theo vai. người dẫn chuyện. - Cảnh 1 có nhân vật cha và Yết kiêu. Nhắc học sinh: Giọng yết kiêu khảng khái, rắn rỏi, - Cảnh 2 có nhân vật Yết Kiêu và nhà vua Giọng người cha hiền từ, động viên, giọng nhà vua dõng dạc, khoan thai. + Cảnh 1 có những nhân vật nào? - Yết Kiêu là người có lòng căm thù giặc sâu + Cảnh 2 có những nhân vật nào? sắc, quyết chí giết giặc. + Yết Kiêu là người như thế nào? - Yết Kiêu xin cha giết giặc. + Yết Kiêu xin cha điều gì? - Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô đơn, bị tàn + Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý? tật nhưng có lòng yêu nước, gạt hoàn cảnh gia + Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch đọc đình để động viên con đi đánh giặc. diễn ra theo trình tự nào - Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch đọc.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> diễn ra theo trình tự thời gian. Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin cha lên đường giết giặc, sau khi cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông. - 2 học sinh đọc thành tiếng. - Câu chuyện kể theo trình tự không gian, Yết Kiêu tới Kinh thành, yết kiến vua Trần Nhân Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê giữa Yết Kiêu và cha mình. -Đặt lời đối thoại sau đấu hai chấm, trong dấu ngặc kép. - Giữ lại các lời thoại: + Con đi giết giặc đây, cha ạ! + Cha ơi! Nước mất thì nhà tan. . . . + Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc thì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. + Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy. - Học sinh lắng nghe.. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêucầu và nội dung. - Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK và kể theo trình tự nào? - Khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. - Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào? - Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này? - GV chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện. - Gọi học sinh chuyển văn bản kịch sang lời kể chuyện. - Tổ chức cho học sinh phát triển câu chuyện. + Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận và làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm. Nhắc các nhóm dùng hai câu mở đầu của từng - 3 -5 học sinh. cảnh để làm câu mở đoạn. Khi kể chuyện có thể dùng những từ ngữ để miêu tả hình dáng, nội tâm - Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội dung chính nhân vật. vào phiếu và thực hành kể trong nhóm. - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp. - Gọi học sinh kể từng đoạn trước lớp. - Mỗi học sinh kể từng đoạn - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi học sinh kể toàn truyện. - Nhận xét bình chọn HS kể đúng nội dung hay nhất và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vào vở, chuẩn bị bài sau. TIẾT3+4: THỂ DỤC TIẾT5: TẬP ĐỌC BÀI: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của của Mi-đát (từ phấn khởi thoả mãn chuyển dần sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận). Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của vua Mi-đát ; lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện đọc : - Đọc từng đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS + Đoạn 1 : Từ đầu đến không có ai trên đời sung mắc lỗi. chú ý đọc đúng câu cầu khiến. sướng hơn thế nữa! - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới + Đoạn 2 : Tiếp theo, đến lấy lại điều ước để cho ở cuối bài. tôi được sống! - GV giải nghĩa thêm các từ: + Đoạn 2 : Phần còn lại. + Khủng khiếp : hoảng sợ ở mức cao, từ đồng - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của nghĩa với kinh khủng. GV, phát âm đúng những tiếng : Mi-đát ; Đi-ô-ni+ Phán : (vua chúa) truyền bảo hay ra lệnh. dốt ; Pác-tôn. - Đọc theo cặp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài: lời xin, lời khẩn cầu của vua Mi-đát ; lời phán bảo oai vệ của thần Đi- - Theo dõi, ghi nhớ. ô-ni-dốt. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài. 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-dốt điều gì? + Vua Mi-đát xin thần cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện như thế nào? + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : + Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điểu + Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy ước : vua không thể ăn uống được gì – tất cả các lại điều ước? thức ăn nước uống vua đụng vào đều biến thành vàng. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: : + HS trả lời. + Vua Mi-đát rút được bài học gì cho mình? + Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn + Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? tham lam..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai, GV - 3 HS đọc toàn bài theo cách phân vai hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diển biến của câu chuyện, với tình cảm thài độ của từng nhân vật. - Cả lớp theo dõi. - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi, Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 uốn nắn. trước lớp. - Thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì? (Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc. / Lòng tham lam làm cho con người không thể hạnh phúc. / Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột. / ước muốn kì quái không bao giờ mang lại hạnh phúc. / . - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị : Ôn tập giữa kì một. - Nhận xét tiết học. Thứ 5 ngày 18 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS làm bài tập 4 2. Bài mới: a.Giơíư thiệu bài: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS: + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là hình vuông không? - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, - Các góc ở bốn đỉnh của hình chữ nhật MNPQ chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ đều là hình vuông. dàicác cạnh cho trước. - GV nêu ví dụ: vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm, và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu học sinh vẽ từng bước như SGK - HS vẽ ra giấy nháp giới thiệu: - 1 HS đọc trước lớp. + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm. GV vẽ - HS vẽ vào vở. đoạn thẳng CD lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. - HS nêu các bước vẽ như phần bài học SGK. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên - Chu vi của hình chữ nhật là: đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. (5 + 3)  2 = 16(cm) + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. Luyện tập - HS làm bài cá nhân. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán . - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽcủa mình trước lớp. GV yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật. - GV nhận xét cho điểm học sinh. Bài 2 : - GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai cạnh chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. 3.Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật vào bảng con. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học, hình chữ nhật. - Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình vuông - - Nhận xét tiết học TIẾT2: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ĐỘNG TỪ. I. MỤC TIÊU: - Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái, . . . của người, sự vật, hiện tượng. - Nhận biết được động từ trong câu. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi 1 HS làm bài tập 4 (bài MRVT : ước mơ). - HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng. - Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tực ngữ : + Cầu được ước thấy. + Ước sao được vậy. + Ước của trái mùa. + Đứng núi này trông núi nọ. - HS đọc câu văn trên bảng. Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: - Phân tích câu: Vua/ Mi-đát/ thử/ bẻ/ một/ cành/ a.Giới thiệu bài: sồi, cành/ đó/ liền/ biến/ thành/ vàng..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> - Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. - Yêu cầu HS phân tích câu. - Những từ loại nào trong câu mà em biết? - Vậy loại từ bẻ, biến thàng là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc phần nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng.. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ.. - Em đã biết: • Danh từ chung: vua, một, cành, sồi, vàng. • Danh từ riêng: Mi-đát. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, viết các từ tìm được trong vở nháp - Phát biểu nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). Các từ: - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhì, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ, (đổ xuống). + Của lá cờ : bay. - 3, 4 HS đọc thành tiếng.. - HS lấy ví dụ. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài, cả lớp đọc thầm. - Hoạt động trong nhóm. - HS viết vào vở. Các hoạt động ở Các hoạt động ở nhà trường Đánh răng, rửa Học bài, làm bài, mặt, ăn cơm, uống nghe giảng, lau nước, trông em, bảng, kê bàn ghế, quét nhà, tưới cây, chăm sóc cây, tưới tập thể dục, cho gà cây, tập thể dục, ăn, nhặt rau, vo múa, kể chuyện, gạo, làm bài tập, diễn kịch, . . . đọc truyện, . . . - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. - HS trình bày, nhận xét bổ sung. - Chữa bài: + Đến – yết kiêu – cho – nhận – xin – làm – dùi Bài 2: – có thể – lặn . - Gọi HS đọc yêu cầu. + Mỉm cười – ưng thuận – thử – bẻ – biến thành - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào – ngắt – thành – tưởng – có. vở nháp. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung - 2 HS lên mô tả. (nếu sai). - Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có - Kết luận lời giải đúng. thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Bài 3: Đảm bảo HS nào cũng biểu diễn và đoán hoạt - Gọi HS đọc yêu cầu. động..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Treo tranh minh họa và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. - Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa. - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. + hoạt động trong nhóm. GV gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. 3. Cũng cố: Về nhà làm bài tập TIẾT3: BÀI:. KHOA HỌC. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. I. MỤC TIÊU: Giúp HS:  Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.  Trình bày trứơc nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.  Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.  Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.  Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.  Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.  Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thảo luận về chủ đề: con người và sức khỏe - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. - Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện các nhóm + 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: lần lượt trình bày. Ví dụ về cách trình bày. * Quá trình trao đổi chất của con người. * Nhóm 1: Trình bày trong quá trình sống con *Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. người phải lấy những gì và thải ra môi trường * Các bệnh thông thường. những gì? * Phòng tránh tai nạn sông nước. * Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người. * Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa, dấu hiệu để nhận ra bệnh và - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi + Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác bị bệnh. đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ * Nhóm 4: Giới thiệu những việc nên làm và nội dung trình bày. không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Tổng hợp các ý kiến của HS.. + Các nhóm tiến hành trao đổi, hỏi nhóm trình bày một số câu hỏi như sau: + Nhóm 1: * Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? * Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cần gì để sống? + Nhóm 2: * Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu? * Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? + Nhóm 3: * Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? * Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy ta phải làm gì? + Nhóm 4: * Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? * Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tiến hành hoạt động trong nhóm, sau đó trình bày một bữa ăn mà nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng.. - Nhận xét. - Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lý” - GV tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. + Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - + Nhận xét, tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý. + Trình bày và nhận xét. - Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều - Lắng nghe khuyên dinh dưỡng. - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. TIẾT4: ĐỊA LÍ BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: khai thác sức nước, khai thác rừng - Nê quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh để tìm ra kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên - Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì? - Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu “Hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên (tt)” Khai thác sức nước - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát lược đồ 4 trong SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?. Học sinh. - HS làm việc theo nhóm, quan sát lược đồ 4 trong SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi + Tên một số con sông ở Tây Nguyên: Sông Xê Xan, Sông Ba, Sông Xrê Pôk, Sông Đồng Nai. + Các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh vì các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để chạy tua-bin sản xuất ra điện. + Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường. + HS chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 - Nhà máy thủy điện Y-a-li nằm trên con sông Xê Xan - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - 2 – 3 HS lên bảng chỉ các con sông Xê Xan, Sông Ba, Sông Xrê Pôk, Sông Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - HS làm việc theo từng cặp, quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi của GV: + Tây Nguyên có nhiều loại rừng:. + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. - GV gọi HS chỉ các con sông Xê Xan, Sông Ba, Sông Xrê Pôk, Sông Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên - GV yêu cầu HS làm việc theo từng cặp, quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Tây Nguyên có những loại rừng nào? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác + Vì khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa: mùa nhau? mưa và mùa khô rõ rệt nên Tây Nguyên có các loại + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào rừng khác nhau Rừng rậm nhiệt quan sát tranh, ảnh đới - Rừng rậm rạp - GV nhận xét, sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu. Rừng khộp (rừng khộc) - Rừng thưa.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> trả lời. - Rừng nhiều loại - Rừng thường - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và cây với nhiều tầng một loại cây thực vật. - Rừng xanh - Rừng rụng lá vào - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp, đọc mục 2, quanh năm mùa khô quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết - Một vài HS trả lời trước lớp. của bản thân, trả lời các câu hỏi sau: - Khí hậu thuận lợi, thực vật phát triển tốt + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? - HS làm việc cả lớp, đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của GV: + Gỗ được dùng làm gì? + Rừng ở Tây Nguyên cho ta gỗ, tre, nứa, mây, song, các loại cây làm thuốc, nhiều thú quý, … + Kể các công việc cần phải làm trong quy trình + Gỗ được dùng để làm nhà, các vật dụng trong sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? gia đình như: bàn, ghế, tủ, giường, … + Các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ là: vận chuyển + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng gỗ xẻ gỗ bào, cưa, đục đóng ở Tây Nguyên? thành sản phẩm + Nguyên nhân của việc mất rừng ở Tây Nguyên là do khai thác rừng bừa bãi, đốt phá + Thế nào là du canh, du cư? rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng công nghiệp một cách không hợp lý, tập quán du canh du cư. Hậu quả không chỉ làm mất rừng mà còn làm cho đất bị xói mòn, hạn hán và lũ lụt tăng, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người. + Du canh là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của đất chóng cạn kiệt, 3.Củng cố, dặn dò: vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng - Trình bày tóm tắt lại những hoạt động sản xuất trọt từ nơi này sang nơi khác. của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công Du cư là hình thức sinh sống, không có nơi cư nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai trú nhất định. thác sức nước, khai thác rừng) + Chúng ta cần phải bảo vệ, khai thác rừng hợp - HS đọc ghi nhớ trong SGK lý, trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc, - Nhận xét tiết học . tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư để bảo vệ rừng TIẾT5: BÀI:. LỊCH SỬ. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN. I. MỤC TIÊU: Sau bài hoc, HS nêu được.  Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.  Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước ( năm 968).  Biết quan sát bản đồ, tranh ảnh lập bảng so sánh.  Căm ghép sự chia rẽ có ý thúc giữ gìn sự thống nhất đất nước. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(199)</span>  Các hình trong SGK, phóng to nếu có điều kiện. Bản đồ Việt Nam.  Phiếu học tập cho HS.  HS sưu tầm các tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : (-3 HS lên bảng thực hiên yêu cầu.HS cả lớp theo dõi và nhận xét) - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất -HS làm việc cá nhân để tìm hiểu. Sau đó xung -GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời : Sau khi Ngô phong phát biểu ý kiến : Sau khi Ngô Quyền Quyền mất tình hình nước ta như thế nào? mất, triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. -GV kết luận về tình hình đất nước sau khi Ngô Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia Quyền mất và nêu vấn đề : Yêu cầu bức thiết cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị một mối. tàn phá, còn quân thù thì lăm le ngoàibờ cõi. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân -HS làm việc theo nhóm -Gv chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi HS có từ 3- -Mỗi đại diện nêu ý kiến của nhóm mình về 1 4HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi, sau mỗi lần có HS báo cáo, cả lớp nhận sau xét và bổ sung ý kiến. -GV gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -1 đến 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận -GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, xét. sau đó nêu yêu cầu : Dựa vào nội dung thảo luận, bạn nào có thể kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh? -GV tuyên dương HS kể tốt. 3.Củng cố, dặn dò: Qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh ? (3 đến 4 HS phát biểu ý kiến về nhân vật lịch sử Đinh Bộ Lĩnh). -GV kết luận : Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, lại có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của ông. Để tỏ lòng biết ơn ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ ông ỏ Hoa Lư, Ninh Bình trong khu di tích cố đô Hoa Lư xưa. (HS thực hiện yêu cầu của GV trên bản đồ) - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS chỉ tỉnh Ninh Bình ( Một số HS lên bảng chỉ, HS khác theo dõi và nhận xét). - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 19 tháng 10 năm 2012. TIẾT1 : TOÁN BÀI: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét, ê ke, com pa.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên. 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AD là 5dm, AB là 7 dm. Tính chu vi hình chữ nhật vừa vẽ. HS 2: Vẽ hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh MN là 9cm, PQ là 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật vừa vẽ. GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ thực hành hình vuông. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau? - Các góc ở đỉnh của hình vuông là các góc gì? - GV nêu: chúng ta dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như SGK. + Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc vớiDC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.. Học sinh. - Hình vuông có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông.. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV. A. B. C. D. - Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. GV lưu ý: tuy cùng số đo là 16 nhưng đơn vị đo của - HS vẽ vào vở. chu vi là cm, đơn vị đo của diện tích là 16 cm2. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Bài 2: vở. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào vở, Chu vi hình vuông là:.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Giáo viên hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình. - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn. Bài 3: - Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình. - GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.. Học sinh 4 × 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông là: 4 × 4 = 16(cm2) - HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS tự vẽ hình vuông ABCD vào vở, sau đó: + Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo. + Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo. - Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau. - HS nhắc lại.. 3.Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình vuông. - Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học, hình đã học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 BÀI :. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I. MỤC TIÊU : Xác định được mục đích trao đổi. Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi. Lập được dàn ý của bài trao đổi. Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, nhân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra. Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn. Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. Nhận xét cho điểm từng học sinh. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi học sinh đọc đề bài trên bảng. - 2 học sinh đọc thành tiếng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch dưới - Lắng nghe. những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> khiếu, trao đổi, anh ( chị) , ủng ộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi học sinh đọc gợi ý: yêu cầu học sinh trao đổi - 3 học sinh nối nhau đọc từng phần. Trao đổi và trả lời câu hỏi. thảo luận cặp đôi và trả lời. + Nội dung cần trao đổi là gì? - Trao đổi nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu củaem. - Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? - Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh chị của em. - Mục đích trao đổi là để làm gì? - Mục đích trao đổi là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thựchiện nguyện vọng ấy. - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh (chị ) - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế của em. nào? - Em muốn đi học múa vào các buổi chiều tối. - Em trọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh - Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ bảy ( chị)? và chủ nhật. - Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoặc động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. ) Trao đổi trong nhóm: - Chia nhóm 4 học sinh. Yêu cầu 1 học sinh đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 học sinh còn lại sẽ theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét. Góp ý cho bạn. - Từng cặp học sinh trao đổi, HS nhận xét sau c) Trao đổi trước lớp: từng cặp. - Tổ chức cho từng cặp trao đổi trước lớp. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? + Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? + Bạn có thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? 3.Củng cố, dặn dò : - Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. TIẾT 3:. KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> BÀI :. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) về một ước mơ đẹp của em - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên có sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK và tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS kể 2 đoạn truyện của câu chuyện Bàn chân kì diệu và TLCH : "Em học được điều gì ở anh Ký ?" 2. Bài mới: * GT bài : HĐ1: HD hiểu yêu cầu đề bài - Viết đề bài lên bảng và gọi HS đọc, gạch chân các từ quan trọng - Gọi 4 em nối tiếp đọc cả 4 gợi ý trên bảng phụ. - Yêu cầu đọc thầm gợi ý 1 và lưu ý : nếu kể chuyện ngoài SGK, các em sẽ được cộng thêm điểm - Gọi 1 số em giới thiệu câu chuyện của mình - Yêu cầu đọc thầm gợi ý 3, dán dàn ý KC và tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng * Lưu ý : + Trước khi KC, GT câu chuyện của mình (tên chuyện, nhân vật) + Kể tự nhiên bằng giọng kể + Chỉ cần kể 1. 2 đoạn HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS tập kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV viết tên câu chuyện HS kể lên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn người có câu chuyện hay nhất, kể hay nhất. 3. Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 13 TIẾT4: BÀI:. I/ Mục tiêu:. - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe - GT nhanh những truyện các em mang tới lớp - 2 em đọc. - 4 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. - 1 em đọc. - 5 - 10 em nối tiếp nhau giới thiệu. - HS đọc thầm.. - Nhóm 2 em hoạt động. - 3 - 5 em lên thi kể, mỗi em kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện, đối thoại với các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. KĨ THUẬT. KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết ).

<span class='text_page_counter'>(204)</span> -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. -Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. +Len (hoặc sợi), khác màu vải. +Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học:. Tiết 2. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa -Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: +Bước 1:Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. +Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. +Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị dụng cụ học tập.. -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. -HS lắng nghe. -HS thực hành cá nhân.. -HS trưng bày sản phẩm . -HS lắng nghe.. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”. TIẾT 5 : SINH HOẠT TUẦN 9 I/ MUÏC TIEÂU. Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc phục điểmn yếu. Triển khai kế hoạch tuần tới II. LÊN LỚP a- Lớp trưởng lên nhận xét các vấn đề chung diễn biến trong tuần. b- Lớp phó học tập lên nhận xét về vấn đề học tập của lớp trong tuần. c- 2 tổ trưởng nhận xét về tổ mình phụ trách. d- Giáo viên: + Thực hiện tốt qui định của nhà trường về vấn đề mặc đồng phục tất cả các buổi trong tuần. + Chấp hành nghiêm chỉnh luật an toàn giao thông khi đi trên đường. + Chưa có ý thức tự giác học bài khi giáo viên không có trong lớp: Quang, linh + Một số học sinh ý thức kém trong quá trình xếp hàng ra về. + Chưa tự giác trong việc giữ vệ sinh chung. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : TIẾT2: BÀI:. CHÀO CỜ TOÁN. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. -Nhận biết đường cao của hình tam giác. -Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. -Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).. III.Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới :. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt dõi để nhận xét bài làm của bạn. có trong mỗi hình. -HS nghe. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài A vào VBT. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. D C -GV có thể hỏi thêm: +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? -Hỏi tương tự với đường cao CB. -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. -GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M D. N C. +Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. +1 góc bẹt bằng hai góc vuông. -Là AB và BC. -Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. -HS trả lời tương tự như trên. -Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. -HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. -1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT. -HS vừa vẽ trên bảng nêu. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm -GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh M của cạnh AD. BC, sau đó nối M với N. -GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình -HS thực hiện yêu cầu. vẽ ? -Nêu tên các cạnh song song với AB. -ABCD, ABNM, MNCD. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Các cạnh song song với AB là MN, DC. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. TIẾT3: BÀI:. TẬP ĐỌC. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 1. I. Mục tiêu:  Kiểm tra đọc lấy điểm: -Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. -Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đế 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc.  Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.  Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó. II. Đồ dùng dạy học:  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.  Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung -Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ bài đọc. chuẩn bị:cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. lên gắp thăm bài đọc. -Cho điểm trực tiếp từng HS . -Đọc và trả lời câu hỏi. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV có thể -Đọc và trả lời câu hỏi. đưa ra những lời động viên đẩ lần sau kiểm tra tốt -Theo dõi và nhận xét. hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> +Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?. +Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. +Các truyện kể. *Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15. *Người ăn xin trang 30, 31.. +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). -Hoạt động trong nhóm. -Kết luận về lời giải đúng. -Sửbài Nếu có) Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. -Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:. -1 HS đọc thành tiếng. -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. -Đọc đoạn văn mình tìm được. -Chữa bài (nếu sai). -Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. a.Đoạn văn có giọng đọc mạnh me, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: 4. Củng cố – dặn dò: -Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có míp… đến có phá hết các vòng vây đi không? điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. -Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. TIẾT4: BÀI:. ĐẠO ĐỨC. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 ). I-Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ . -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt..hằng ngày một cách hợp lí . II- Đồ dùng : -Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 -tiết1).

<span class='text_page_counter'>(209)</span> -Bảng phụ ghi các câu hỏi (HĐ 2 -tiết1), ( HĐ 3 -tiết1) III-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy *Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) -GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a/. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè. b/. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt. c/. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn luôn thực hiện đúng. d/. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. đ/. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. e/. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài. -GV kết luận: +Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. +Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6SGK/16) -GV nêu yêu cầu bài tập 6. +Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. -GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 5- SGK/16) -GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. -GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. -GV kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.. Hoạt động của trò -Cả lớp làm việc cá nhân . -HS trình bày , trao đổi trước lớp.. -HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.. -HS trình bày . -Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. -HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. -HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày. -HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> -Chuẩn bị bài cho tiết sau. TIẾT5: BÀI:. KHOA HỌC ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ. I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe. -Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. -Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. -Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. -Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành -Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình phiếu của HS. hình chuẩn bị bài của các bạn. -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn -1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức cân đối. ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau là một bữa ăn cân đối. để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và giá về chế độ ăn uống của bạn. thường xuyên thay đổi món chưa ? -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống. -HS lắng nghe. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. -Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các -4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: nhóm lần lượt trình bày. +Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của con người. -Nhóm 1:Cơ quan nào có vai trò chủ đạo.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> trong quá trình trao đổi chất ? -Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? +Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. -Nhóm 2 :Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? -Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? +Nhóm 3: Các bệnh thông thường. -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? -Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. -Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. điều gì ? -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội nhóm trả lời. dung trình bày. -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. t Mục tiêu: HS có khả năng: Ap dung những kiến -HS lắng nghe. thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. -HS thực hiện. t Cách tiến hành: -GV phổ biến luật chơi: -GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. -Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. +Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm. +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán -Trình bày và nhận xét. ra. -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. -HS lắng nghe. -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp -HS đọc. lý ?” -HS cả lớp. t Mục tiêu:Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý. t Cách tiến hành: -GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> chọn như vậy. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.. ========================================== Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số. -Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. -Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 phần của -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 47, đồng để nhận xét bài làm của bạn. thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : -HS nghe. Bài 1 -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự -2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào làm bài. VBT. +. 260 837 096. 386 259. _. 726 485. 452 936 273 549. +. 528 946. 72 529 602 475. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên. _. 435 269. 92 753 342 507. 647.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> bảng cả về cách đặt tính và thự hiện phép tính. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? -GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. -GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? -Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao nhiêu ? -GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. -GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? -Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.. -2 HS nhận xét. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -2 HS nêu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS đọc thầm. -HS quan sát hình. -Có chung cạnh BC. -Là 3 cm. HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. -Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.. -HS làm vào VBT. c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là Bài 4 (6 + 3) x 2 = 18 (cm) -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -HS đọc. -Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng -Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của ta phải biết được gì ? hình chữ nhật. -Bài toán cho biết gì ? -Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều dài -Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết hơn chiều rộng là 4 cm. được gì ? -Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng rộng. không ? Dựa vào bài toán nào để tính ? -Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và -GV yêu cầu HS làm bài. hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và -GV nhận xét và cho điểm HS. chiều rộng của hình chữ nhật. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4.Củng cố- Dặn dò: 10 x 6 = 60 (cm2) -GV tổng kết giờ học Đáp số: 60 cm2 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. TIẾT2:. ÂM NHẠC.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> TIẾT3: TIẾT4: BÀI:. MỸ THUẬT CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu:  Nghe- viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài Lời hứa.  Hiểu đọc nội dung bài.  Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: -GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và -Đọc phần Chú giải trong SGK. luyện viết. -Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. -Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. -Đọc chính tả cho HS viết. -Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a/. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trận giả? b/.Vì sao trời đã tối, em không về? Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c/. các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc -Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người không? Vì sao? khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. *GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> (nhân vật hỏi): -Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời) : -Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: -Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: -Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: -Xin hứa. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm xong -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Sửa bài (nếu sai). Các loại tên riêng 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam.. Quy tắt viết Ví dụ Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng -Hồ Chí Minh. tạo thành tên đó. -Điện Biên Phủ. -Trường Sơn. … 1. Tên riêng, tên địa lí nước -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Lu-I a-xtơ. ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận Xanh Bê-téc-bua. tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì Tuốc-ghê-nhép. giữa các tiếng có gạch nối Luân Đôn. Bạch Cư Dị…. 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TIẾT5: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu:  Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.  Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ, thành nhữ đã học.  Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học:  Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.  Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân hậu… Từ cùng nghĩa: Trung thực Từ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối… III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ -trả lời các chủ điểm: điểm nào? +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. +Trên đôi cánh ước mơ. -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 1: -Các bài MRVT: -Gọi HS đọc yêu cầu. +Nhân hậu đòan kết trang 17 và 33. -Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV.GV ghi nhanh +Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. lên bảng. +Ước mơ trang 87. -HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 -GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu HS trao chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào đổi, thảo luận và làm bài. phiếuGV phát. -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ -Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm nhóm mình vừa tìm được. trình bày. -Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. -Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: -Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). và những nhóm tìm được các từ không có trong +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm sách giáo khoa. được. Bài 2: -1 HS đọc thành tiếng, -Gọi HS đọc yêu cầu. -HS tự do đọc , phát biểu. -Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. -HS tự do phát biểu -Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. -Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. Thương người như thể thương Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ thân -Ở hiền gặp lành. Trung thực: -Cầu được ước thấy. -Một cây làm chẳng nên non … hòn -Thẳng như ruột ngựa. -Ước sao được vậy. núi cao. -Hiền như bụt. -thuốc đắng dã tật. -Ước của trái mùa. -Lành như đất. Tự trọng: -Đứng núi này trông núi nọ. -Thương nhau như chị em ruột. -Giấy rách phải giữ lấy -Môi hở răng lạnh. lề. -Máu chảy ruột mềm. -Đói cho sạch, rách cho -Nhường cơm sẻ áo. thơm. -Lá lành dùm lá rách. -Trâu buột ghét trâu ăn. -Dữ như cọp. -Nhận xét sửa từng câu cho HS . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.. *Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. *Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu *Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng cho thơm. của chúng. … -Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai -1 HS đọc thành tiếng. chấm. -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. Dấu câu Tác dụng a/. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b/. dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. -Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. -Gọi HS lên bảng viết ví dụ:  Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”  Mẹ em hỏi: -Con đã học xong bài chưa?  Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…  Mẹ em thường gọi em là “cúm con”  Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 24 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 :. TOÁN BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I. Bài 1: ( 1điểm ) a. 3478 ; 3297 ; 4936 ; 4941 . Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn : 3297, 3478, 4936, 4941 b .2946 , 2869, 4798, 4789. Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bél : 4798, 4789,2946,2869 Bài 2 : ( 2điểm ) Tính giá trị biểu thức: a . 468 : 6 + 61 x 2 b.(a+b)xc với a = 24 ; b = 15 ; c = 7 …=…78 + 122 ( a + b ) x c = ( 24+ 15 ) x 7 …=………200 =39 x 7 =273 Bài 3 : ( 2điểm ) Đặt tính rồi tính a . 514625 + 82938 b . 839084 – 246937 514625 839084 + 82938 – 246937 597023 592147 Bài 4 : ( 3 điểm ) Một lớp học có 30 học sinh . số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai , bao nhiêu học sinh gái? Tóm tắt Bài giải Trai : Số học sinh trai của lớp đó là Gái: (30 + 4) : 2 = 17 ( hs) Số học sinh gái của lớp đó là.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> 17 – 4 = 13 ( hs) Đáp số: hs trai: 17 . hs gái: 13 Bài 5 : ( 1 điểm ) Ghi tên góc vào các góc dưới. Góc nhọn Góc tù Bài 6 : ( 1 điểm ) Tìm trung bình cộng của các số từ 1 đến 9. Góc vuông. (1+2+3+4+5+6+7+8+9):9=5 TIẾT2: BÀI:. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. I – Mục tiêu: - Củng cố lại cách kể chuyên, luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè người thân . -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện II- Đồ dùng: - Bảng phụ. III – Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn ôn tập - 1 HS đọc bài văn Đề bài: Đặt mình vào vai cậu bé, em hãy kể vắn tắt - Cả lớp đọc thầm bài văn câu chuyện “Vai diễn cuối cùng” * Có một diễn viên già hưu sống độc thân. + Hày xác định yêu cầu của đề. + Đề yêu cầu gì? + Mở đầu câu chuyện là gì? Chiều nào ông cũng ra chơi với mấy cậu bé nơi bãi cỏ có đoàn tàu chạy qua rồi giơ tay vẫy nhưng chẳng có người nào đáp lại vì họ quá mệt mỏi. Cậu bé rất thất vọng. Tim ông già như thắt lại. Sáng hôm sau,ông hóa trang, đi ngược lên ga + Diễn biến câu chuyện ? ngồi sát cửa sổ toa tàu ông nghĩ đây là vai diễn cuối cùng.... Khi đoàn tàu đi qua ông nhoài người ra giơ tay vẫy, cậu bé mừng cuống quýt, nhẩy cẩng lên đưa hai tay vẫy mãi. Con tàu di xa dần người diễn viên trào nước mắt.ông nghĩ đây là vai diễn không có lơi, + Kết thúc câu chuyện? không đáng kể nhưng ông đã đáp lại cho cậu besex không mất niềm tin vào cuộc đời. - Đại diện HS trình bày kết quả - GV nhaän xeùt, choát laïi - Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Củng cố dặn dò: TIẾT3+4: TIẾT5: BÀI:. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học THỂ DỤC TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu:  Kiểm tra đọc (lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1)  Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90có từ tiết 1) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: -1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: -Các bài tập đọc: -Gọi HS đọc yêu cầu. +Một người chính trực trang 36. -Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 +Những hạt thóc giống trang 46. đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên bảng. +Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. +Chị em tôi trang 59. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các -HS hoạt động trong nhóm 4 HS . nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -Kết luận lời giải đúng. -Chữa bài (nếu sai). -Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. -4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một -Tổ chứ cho HS tho đọc từng đoạn hoặc cả bài theo truyện) giọng đọc các em tìm được. -Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. -1 bài 3 HS thi đọc.. Phiếu đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật 1. Một người chính Ca ngợi lòng ngay thẳng, -Tô Hiến Thành trực chính trực, đặt việc nước -Đỗ thái hậu lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 2. Những giống. hạt. thóc Nhờ dũng cảm, trung thực, -Cậu bé Chôm cậu bé Chôm được vua tin -Nhà vua yêu, truyền cho ngôi báu.. 3.Nỗi nằn vặt của An- Nỗi dằn vặt của An-đrây- - An-đrây-ca đrây-ca ca Thể hiện yêu thương ý -Mẹ An-đrây-ca. Giọng đọc Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. Trầm buồn, xúc động..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> 4. Chị em tôi.. thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. Một cô bé hay nói dối ba -Cô chị để đi chơi đã được em gái -Cô em làm cho tĩnh ngộ. -Người cha. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.. 4. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để. Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I.Mục tiêu: -Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). -Ap dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48, đồng để nhận xét bài làm của bạn. thới kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách -HS nghe GV giới thiệu bài. thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) -GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. -HS đọc: 241324 x 2. -GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu -2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên hiện phép nhân 241324 x 2. bảng của bạn. -GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? -GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) -GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liến sau. -GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Hãy đọc biểu thức trong bài. -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m ? -Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài.. m 201634 x m. 2 403268. 3 604902. hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 -HS đọc: 136204 x 4. -1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS nêu các bước như trên. -4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS trình bày trước lớp. -Các HS còn lại trình bày tương tự như trên. -Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. -Biểu thức 201634 x m. -Với m = 2, 3, 4, 5. -Thay chữ m bằng số 2 và tính. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 4 5 -HS.. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3 -GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài. -GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. Bài 4 -GV gọi một HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS tự làm bài. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. TIẾT2:. KHOA HỌC. 806536. 1008170.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> BÀI:. NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?. I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước. -Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. -Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. -HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. +2 cốc thuỷ tinh giống nhau. +Nước lọc. Sữa. +Chai, cố, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. +Một tấm kính, khay đựng nước. +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ). +Một ít đường, muối, cát. +Thìa 3 cái. -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm tra. -HS lắng nghe. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học -Vật chất và năng lượng. có tên là gì ? -GV giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm hiểu -HS lắng nghe. về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ? * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. t Mục tiêu: -Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. -Phân biệt nước và các chất lỏng khác. t Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định -Tiến hành hoạt động nhóm. hướng. -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh -Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả trình bày trước lớp. lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 1) Chỉ trực tiếp. 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Nước không có màu, không có mùi, không -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi có vị gì. nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc -Nhận xét, bổ sung. điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập -HS lắng nghe. suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. t Mục tiêu: -HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”. -Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. -Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. -Nêu được ứng dụng thực tế này. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. -HS làm thí nghiệm. -Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. -Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác -Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại quan sát và trả lời các câu hỏi. diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải 1) Nước có hình gì ? thích hiện tượng. 2) Nước chảy như thế nào ? 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật -GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. chứa nước. -Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình mọi phía. dạng nhất định không ? -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -GV chuyển việc: Các em đã biết một số tính chất -HS trả lời. của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? -HS lắng nghe. Các em cùng làm thí nghiệm để biết. * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà -Trả lời. tan một số chất. 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm t Mục tiêu: nước. -Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước không hoà tan một số chất. nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ -Nêu ứng dụng của thực tế này. các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên t Cách tiến hành: mặt vải. -GV tiến hành hoạt động cả lớp. 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng -Hỏi: thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ? -GV tổ chức chpo HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK. -Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. +Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? +Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. +Hỏi: 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? 3.Củng cố- dặn dò:. trong nước hay không. -HS thí nghiệm. -1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. +Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. +3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.. -HS cả lớp.. -GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp. -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước. TIẾT3: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục đích, yêu cầu 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thơng ngời nh thể thơng thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ớc mơ. 2. Nắm đợc tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. §å dïng d¹y- häc - B¶ng phô kÎ s½n lêi gi¶i bµi tËp 1, 2 - PhiÕu häc tËp häc sinh tù chuÈn bÞ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - H¸t 1. ổn định 2. D¹y bµi häc; a. Giíi thiÖu bµi: nªu M§- YC - Nªu 3 chñ ®iÓm - Từ đầu năm học các em đã học những chủ điểm nµo ? - Đọc tên giáo viên đã ghi - GV ghi tªn c¸c chñ ®iÓm lªn b¶ng líp b. Híng dÉn «n tËp Bµi tËp 1 - Tæ 1(nhãm 1) - GV chia líp thµnh c¸c nhãm th¶o luËn theo chñ - Tæ 2(nhãm 2) đề: - Tæ 3(nhãm 3) + Më réng vèn tõ nh©n hËu ®oµn kÕt - Häc sinh th¶o luËn, ghi kÕt qu¶ th¶o luËn vµo + Më réng vèn tõ trung thùc tù träng phiếu, đại diện lên trình bày. + Më réng vèn tõ íc m¬ - GV nhËn xÐt Bµi tËp 2 - 1 em đọc yêu cầu - GV treo b¶ng phô liÖt kª s½n nh÷ng thµnh ng÷, - 2 em đọc thành ngữ, tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> tôc ng÷ - GV ghi nhanh lªn b¶ng - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Yêu cầu học sinh đặt câu, tập sử dụng thành ngữ, tôc ng÷. Bµi tËp 3 - GV yªu cÇu häc sinh dïng phiÕu häc tËp - Gäi häc sinh ch÷a bµi - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Hoạt động nối tiếp: - DÊu hai cÊm cã t¸c dông g× ? - DÊu ngoÆc kÐp thêng dïng trong trêng hîp nµo ? TIẾT4: BÀI:. - Häc sinh suy nghÜ, chän thµnh ng÷, tôc ng÷ để đặt câu, đọc câu vừa đặt - Líp nhËn xÐt - Häc sinh sö dông thµnh ng÷, tôc ng÷ - Học sinh đọc yêu cầu - Dïng phiÕu häc tËp lµm viÖc c¸ nh©n - 1 em ch÷a bµi trªn b¶ng - Líp nhËn xÐt. ĐỊA LÍ. THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT. I.Mục tiêu : -Học xong bài này ,HS biết :Vị trí của Đà Lạt trên BĐ VN . -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . -Dựa vào lược đồ (BĐ) ,tranh, ảnh để tìm kiến thức . -Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: GV cho HS hát . -HS cả lớp hát . 2.KTBC : -Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi -HS trả lời câu hỏi . của nó . -HS nhận xét và bổ sung . -Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên. -Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : -HS lặp lại . 1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : *Hoạt động cá nhân : GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời -HS cả lớp . câu hỏi sau : +Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? +Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? +Cao nguyên Lâm Viên. +Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế +Đà Lạt ở độ cao 1500m . nào ? +Khí hậu quanh năm mát mẻ . +Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi +HS chỉ BĐ ..

<span class='text_page_counter'>(226)</span> chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. +Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt . -GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp . -GV sửa chữa ,giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c .Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách . Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông ,Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . 2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát : *Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3 ,mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau : +Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ? +Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ? +Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt . -GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . -Cho HS đem tranh , ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp . -GV nhận xét,kết luận. 3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt : * Hoạt động nhóm : -GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau : +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? +Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt . +Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả, rau xứ lạnh ? +Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ? 4.Củng cố : -GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau : 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập . -Nhận xét tiết học .. +HS mô tả . -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét ,bổ sung.. -HS các nhóm thảo luận .. -Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả . -Các nhóm đem tranh ,ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét,bô sung . -HS các nhóm thảo luận . +Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái câyt xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. +Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan …; Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai tây, bắp cải , su hào … +Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm . +Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. -HS các nhóm đại diện trả lời kết quả. -HS lên điền. -Cả lớp nhận xét,bổ sung.. TIẾT5: LỊCH SỬ BÀI:CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUAN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT( Năm 981 ). I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân - Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến II Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức - Hát 2. Kiểm tra: Đinh Bộ Lĩnh đã làm được gì ? - Hai học sinh trả lời 3. Dạy bài mới - Nhận xét và bổ xung HĐ1: Làm việc cả lớp - Cho học sinh đọc SGK và TLCH + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? - Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? - Học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung HĐ2: Thảo luận nhóm - Học sinh trả lời - GV phát phiếu cho học sinh thảo luận + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? Nhận xét và bổ xung + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường - Các nhóm nhận phiếu và trả lời nào? - Vào đầu năm 981 + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - Đại diện các nhóm lên trả lời - Nhận xét và bổ xung HĐ3: Làm việc cả lớp - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? - Nhận xét và bổ xung. - Chúng đi theo hai đường: Thuỷ tiến vào cửa sông Bạch Đằng; Bộ tiến vào đường Lạng Sơn - Đường thuỷ ở sông Bạch Đằng; Đường bộ ở Chi Lăng - Quân giặc chết đến quá nửa, tướng giặc bị chết và chúng bị thua. 4 Hoạt động nối tiếp - Quân Tống sang xâm lược nước ta năm nào? Kết quả ra sao? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Học sinh trả lời - Nước ta giữ vững nền độc lập. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc - Nhận xét và bổ xung. Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 :. TOÁN. BÀI:TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b axb. bxa.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> 4 8 6 7 5 4 III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. -GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, … -GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. a 4 6 5. b 8 7 4. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a. -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.. -HS nghe.. -HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. -HS nêu: 4x3=3x4;8x9=9x8;…. -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: axb 4 x 8 = 32 6 x 7 = 42 5 x 4 = 20. bxa 8 x 4 = 32 7 x 6 = 42 4 x 5 = 20. -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42 -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20 -Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . -HS đọc: a x b = b x a. -Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> thì ta được tích nào ? -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu HS điền số thích hợp vào  . -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. -GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? -GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. -GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.. -Ta được tích b x a. -Không thay đổi. -Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. -Điền số thích hợp vào  . -HS điền số 4. -Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x  . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 =  nên ta điền 4 vào  . -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. -HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 -HS: +Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. +Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán của phép thì hai biểu thức này bằng nhau. -HS làm bài.. -HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên: +Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không -GV nhận xét và cho điểm HS. thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). Bài 4 +Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có chỗ trống. 10287 x 5 = (3 +2) x 10287. -HS làm bài: -Với HS kém thì GV gợi ý: ax 1 = 1 xa=a Ta có a x  = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ ax 0 = 0 xa=0 a = 2 thì 2 x  = 2, ta điền 1 vào  , a = 6 thì HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết 6 x  = 6, ta cũng điền 1 vào  , … vậy  là số quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào nào ? cũng cho kết quả là 0. Ta có a x  = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ -2 HS nhắc lại trước lớp. a = 9 thì 9 x  = 0, ta điền 0 vào  , a = 8 thì 8 x  = 0, vậy ta điền 0 vào  , … vậy số nào nhân -HS. với mọi số tự nhien đều cho kết quả là 0 ? -GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> số là 1, có thừa số là 0. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 + 3 : THI GIỮA KÌ 1 BÀI : TIẾNG VIỆT I. Đọc thầm Bài : Cây sim II. Luyện từ và câu: Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1. Cây sim mọc ở đâu? (1đ ) A. Ở những vùng đất cằn cỗi và vùng trung du . B. Ở vùng trung du, trên những mảnh đất màu mỡ. C. Ở vùng trung du và vùng đồng bằng. D. Ở những mảnh đất cằn cỗi vùng trung du và đồng bằng 2. Hoa sim có màu gì? (1đ ) A. Tím hồng B. Tím thẫm C. Tím ngắt D. Tím nhạt 3. Quả sim chín có vị thế nào?(1đ ) A. Ngọt lịm và chan chát B. Chan chát, hơi ngòn ngọt C. Ngọt lịm, dư vị chan chát D. Ngọt lịm như mật ong 4. Lý do để mọi người yêu thích cây sim vì?(1đ ) A. Vẻ đẹp của cây sim B.Vẻ đẹp của lá cây sim C.Vẻ đẹp của màu hoa sim D. Cả A, B, C đều đúng 5. Trong câu ” Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo múp míp” A. Hai từ láy. Đó là B.Ba từ láy. Đó là C.Một từ láy. Đó là D.Bốn từ láy. Đó là III . Chính tả: ( Nghe Viết ) ( 5 điểm ) Bài: Phong cảnh quê hương Bác IV. Tập làm văn : ( 5 điểm ) Đề bài: Hãy viết một bức thư cho người thân hoặc người bạn thân của em để hỏi thăm và kể về tình hình học tập hiện nay. TIẾT4: BÀI:. KĨ THUẬT. KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 1 ). I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> -Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III/ Hoạt động dạy- học:. Tiết 1. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS quan sát và trả lời.. -HS quan sát và trả lời.. -HS đọc và trả lời. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> nhất vào trong đường gấp thứ hai. -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu tác. viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của -Cả lớp nhận xét. vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -HS thực hiện thao tác. Chuẩn bị tiết sau. TIẾT 5 :. SINH HOẠT. I.Mục đích, yêu cầu: - Gip HS biết ph v tự ph cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua. - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt cịn tồn tại của lớp, của bản thn. - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Nội dung sinh hoạt của lớp HS: Cc tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ - Cả lớp ht 2. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng điều khiển - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của + Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại lớp các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua GV theo dõi, giúp đỡ lớp trưởng. +Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ +Trang phục: + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp. - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xt - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ * Phương hướng tuần tới: cùng thực hiện, bổ sung thêm GV vạch ra phương hướng cho tuần tới - HS nghe. Cần chấp hành tốt vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. - Dặn : Chuẩn bị tốt cho đại họi chi đội, liên đội..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> TUẦN 11 Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : TIẾT2: BÀI:. CHÀO CỜ TOÁN. NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 , … CHIA CHO 10 , 100 , 1000 , …. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000 … và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn … cho 10 , 100 , 1000 … 2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với 10 , 100 , 1000 … 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (3’) Tính chất giao hoán của phép nhân . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Nhân với 10 , 100 , 1000 … Chia cho 10 , 100 , 1000 … a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhân một số tự - Nêu , trao đổi về cách làm : nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 . 35 x 10 = 10 x 35 MT : Giúp HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 một số với 10 . - Vậy : 35 x 10 = 350 PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : - Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ? Khi nhân 35 với 10 , ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . Từ đó , nhận xét chung như SGK . - Nêu nhận xét : Khi chia số tròn chục cho 10 ,.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số - Hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10 đó . = 35 . - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhân một số với 100 , 1000 … hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn … cho 100 , 1000 … MT : Giúp HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm với 100 , 1000 … PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1 . Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Nhắc lại nhận xét ở bài học . - Bài 1 : Miệng - Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét - Bài 2 : chung . - Trả lời các câu hỏi : + Hướng dẫn mẫu : 300 kg = ? tạ + 1 yến , 1 tạ , 1 tấn bằng bao nhiêu kg ? Ta có : 100 kg = 1 tạ + Bao nhiêu kg bằng 1 yến , 1 tạ , 1 tấn ? Nhẩm : 300 kg = 3 tạ - Làm tương tự các phần còn lại . - Nêu bài chữa chung cho cả lớp . - Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 , … 5. Dặn do : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập bài 1. TIẾT3: BÀI:. TẬP ĐỌC. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . 2. Kĩ năng: Đọc trơn tru , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý chí vượt khó . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung bài đọc . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (3’) Tiết 1 . - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI . 3. Bài mới : (27’) Ong Trạng thả diều . a) Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt ..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Nói : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn . Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền .. - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?. - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều . - Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy , trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều . - Đọc đoạn văn còn lại . - Nhà nghèo , Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu , Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ . Tối đến , đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn . Sách của Hiền là lưng trâu , nền cát . Bút là ngón tay , mảnh gạch vỡ . Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong . Mỗi lần có kì thi , Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ . - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 , khi vẫn còn là chú bé ham thích chơi diều . - 1 em đọc câu hỏi 4 . - Cả lớp suy nghĩ , trao đổi ý kiến , nêu lập luận , thống nhất câu trả lời đúng .. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ? - Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại , nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc … đom đóm vào trong . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Đọc mẫu đoạn văn . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . + Sửa chữa , uốn nắn . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Truyện giúp em hiểu ra điều gì ? + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công . + Nguyễn Hiền rất có chí . Ong không được đi học , thiếu cả bút , giấy nhưng nhờ quyết tâm vượt khó đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta . + Em được bố mẹ chiều chuộng , không thiếu thứ gì nhưng học chưa giỏi vì chưa chăm chỉ bằng một phần nhỏ của ông Nguyễn Hiền . + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> chúng em noi theo . 5. Dặn do : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS tiếp tục học thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ chuẩn bị cho tiết chính tả sắp tới . TIẾT4: BÀI:. ĐẠO ĐỨC. THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I. I-Mục tiêu: - Học sinh hệ thống hoá các kiến thức đã học ở 5 bài:Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học tập; biết bày tỏ ý kiến; Tiết kiệm tiền của; Tiết kiệm thời gian - Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học - Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài học vào cuộc sống hằng ngày II- Đồ dùng dạy học: - Sách đạo đức 4 - Các phiếu học tập III - Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1 -Kiểm tra: Nêu tên 5 bài đạo đức đã học? - Vài HS nêu 2 Bài mới: - Nhận xét và bổ xung + HĐ1: Ôn tập - Chia lớp thành 5 nhóm - Nêu yêu cầu thảo luận: - Học sinh chia nhóm - Kể tên các bài đạo đức đã học ? - HS lắng nghe - HS thảo luận và trả lời: Trung thực trong học tập Vượt khó trong học tập Biết bày tỏ ý kiến Tiết kiệm tiền của - Sau mỗi bài đã học em cần ghi nhớ điều gì ? Tiết kiệm thời giờ - Gọi từng nhóm lên trình bày - Học sinh trả lời - Đại điện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của + HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức các bài - Giáo viên đưa ra từng tình huống với mỗi bài và - HS đọc tình huống trong phiếu ht yêu cầu học sinh ứng xử thực hành các hành vi của - TL nhóm. mình - HS lên thực hành các kĩ năng của mình - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét và kết luận - Nhận xét và bố sung III. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xet giờ học - Về nhà ôn bài và thực hành như bài học TIẾT5: BÀI:. KHOA HỌC. BA THỂ CỦA NƯỚC. I.Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nhiệm về sự chuyển đổi thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. Chai và một số vật chứa nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt (chậu thuỷ tinh, ấm,…) Nước đá, khăn lau bằng vải … III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra: 2-Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí & ngược lại Bước 1: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở thể nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó. GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau & nêu nhận xét GV hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn HS làm thí nghiệm GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng ra chuẩn bị làm thí nghiệm GV nhắc HS lưu ý đến độ an tồn khi làm thí nghiệm GV yêu cầu HS: + Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. + Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. Bước 3: Thực hiện GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ Bước 4: Làm việc cả lớp GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm GV yêu cầu HS quay lại để giải thích hiện tượng được nêu trong phần mở bài: Dùng khăn ướt lau mặt bảng, sau vài phút mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng đã đi đâu? -GV Kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước chuyển thể từ thể lỏng chuyển thành thể rắn & ngược lại Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS (thực hiện ở phần dặn dò ngày hôm trước) -Yêu cầu HS đặt vào ngăn làm đá của tủ lạnh 1 khay. Học sinh + Đồ dùng thí nghiệm.. HS nêu: nước mưa, nước suối, sông, biển … HS thực hiện HS suy nghĩ. HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc Nước ở mặt bảng đã biến thành hơi nước bay vào không khí. Mắt thường không thể nhìn thấy hơi nước..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> có nước. Bước 2: Các nhóm quan sát khay nước đá thật & thảo Tới tiết học, GV lấy khay nước đó ra để quan sát & luận các câu hỏi: trả lời câu hỏi: + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành + Nước trong khay đã biến thành thế nào? nước ở thể rắn + Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định + Nhận xét nước ở thể này? + Hiện tượng đó được gọi là sự đông đặc + Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì? Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở Hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy ngồi tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra & nói tên hiện HS nêu tượng đó. Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc Bước 3: Làm việc cả lớp GV bổ sung (nếu cần) -GV Kết luận Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước Bước 1: Làm việc cả lớp GV đặt câu hỏi: + Nước tồn tại ở những thể nào? HS nêu: + Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó & tính + ở 3 thể: lỏng, rắn, khí chất riêng của từng thể + Tính chất chung: ở cả 3 thể, nước đều trong Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt lại ý chính suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Tính chất riêng: nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn không có hình dạng nhất định. Bước 2: Làm việc cá nhân & theo cặp HS thực hiện GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở & trình bày sơ đồ với bạn ngồi bên cạnh. Bước 3: Gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của nước & điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó. HS trình bày -GVKết luận 3.Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I- Mục tiêu: - HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đàu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Giáo dục ý thức học tập. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ- HS: SGK+ vở..

<span class='text_page_counter'>(239)</span> III-Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1 -Kiểm tra - Gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng và làm BT: 3+5+6= 2 - Bài mới: a-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 1-HD HS so sánh giá trị 2 BT: - GV ghi: (2x3) x4 và 2x (3x4) - HS thực hiện và rút ra nhận xét. 2 -HDHS viết các giá trị của BT vào ô trống: - GV HD mẫu- Cho HS thực hiện bảng con. - Rút ra KL. Gọi HS nêu Tính chất kết hợp của phép nhân. 3-Luyện tập: Bài 1: (câu b dành cho HS KG) Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS thực hiện - GV ghi kết quả. - Gọi HS so sánh 2 cách.. Bài 2: (câu b dành cho HS KG ) Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu cách thực hiện tính bằng 2 cách. - Gọi HS nêu cách thực hiện: 13x5x2=13x(5x2)=13x10=130 5x2x34=(5x2)x34=10x34=340.... Bài 3: (dành cho HS KG) - Gọi HS đọc bài. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Cho HS làm vở, GV chấm bài. Gọi HS chữa bài trên bảng. - Nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. TIẾT2: TIẾT3: TIẾT4: BÀI:. Học sinh - 1HS nêu. - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con. - Lớp nhận xét. - Thực hiện miệng và bảng lớp. - Lớp nhận xét.. - HS thực hiện. - HS nêu nhận xét chung. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - Nhận xét, bổ sung.. ÂM NHẠC MỸ THUẬT CHÍNH TẢ. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục tiêu : - Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ sáu chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho) làm được BT2 a/b. * HSKG: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu). - Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3 III - Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> I. Kiểm tra:Vở , đồ dùng học tập 2- Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b Hướng dẫn học sinh nhớ- viết - GV nêu yêu cầu của bài - Cho học sinh đọc bài viết - GV đọc từ khó - Đoạn bài viết và cho biết bài viết muốn nói lên điều gì?. - Nghe giới thiệu - 1 em nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng. - Học sinh luyện viết từ khó - Mơ ước của các em làm điều tốt lành khi có phép lạ. - Tự viết bài vào vở - Đổi vở theo bàn tự soát lỗi - Nghe nhận xét, sửa lỗi.. - Yêu cầu học sinh mở vở - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét chung c Hướng dẫn làm bài tập chính tả - 1 em đọc yêu cầu của bài Bài tập 2 lựa chọn ý a - Lớp đọc thầm làm bài - Treo bảng phụ. GV đọc, hướng dẫn điền - Gọi học sinh làm bài - 1 em chữa - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp - Học sinh chữa bài đúng vào vở - 1 em đọc bài đúng a sáng. b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, - 1 em đọc bài đúng b nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt. Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV treo bảng phụ - Học sinh làm bài cá nhân, 1 em chữa bảng - GV giải thích ý nghĩa từng câu: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết ý nói phụ - Học sinh nghe người vẻ ngoài xấu nhưng tính tốt. - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông mùa đông ăn cá ở bể thì ngon. - Hướng dẫn học thuộc 3-Củng cố:- Vài học sinh đọc lại bài tập Dặn dò: Xem lại bài. TIẾT5: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ . 2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên . 3. Thái độ: Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết nội dung BT1 . - Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2,3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (5’) Tiết 3 . - Nhận xét việc kiểm tra Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> GKI . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập về động từ . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm các câu văn , tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa . - Bài 2 : - 2 em lên bảng lớp làm bài . + Phát bút dạ đỏ và phiếu riêng cho vài em . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . + Gợi ý : - 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT . @ Cần điền sao cho khớp , hợp nghĩa 3 từ và ô - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ , suy nghĩ trống trong đoạn thơ . làm bài cá nhân . @ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên . - Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang điền vào 2 ô lớp , đọc kết quả . trống còn lại có hợp nghĩa không ? - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Đọc yêu cầu BT và mẩu chuyện vui Đãng trí . - Bài 3 : - Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , làm bài . + Dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng , mời 3 – 4 em lên - Từng em lần lượt đọc truyện vui , giải thích bảng thi làm bài . cách sửa bài của mình . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hỏi HS về tính khôi hài của truyện . - Nhà bác học đang tập trung làm việc nên đãng 4. Củng cố : (3’) trí đến mức được thông báo có trộm lẻn vào thư - Chấm bài , nhận xét . viện thì hỏi : “ Nó đang đọc sách gì ? ” vì ông - Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sách , Việt . không nhớ là trọm cần ăn cắp đồ đạc quý giá 5. Dặn do : (1’) chứ không cần đọc sách . - Nhận xét tiết học . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2,3 ; kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe . Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I- Mục tiêu: - HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm. - Giáo dục ý thức học tập. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ- HS: SGK+ vở.. III-Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1--Kiểm tra :. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> - Gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân và thực - HS nêu TC kết hợp của phép nhân. hiện BT 2. - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con. - Lớp nhận xét. 2- Bài mới: a-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: b.-Bài mới: HĐ1-HD HS nhân với số tận cùng là chữ số 0. - Thực hiện miệng và bảng lớp. - GV ghi phép nhân: 1324 x 20 = - HS thực hiện và rút ra nhận xét: áp dụng tính chất kết - Lớp nhận xét. hợp của phép nhân.. HĐ2-HDHS nhân các số có tận cùng là chữ số 0. - HS thực hiện miệng. - GV ghi bảng: 230 x 70= - HD HS áp dụng TC giao hoán và TC kết hợp của - HS nêu nhận xét chung. phép nhân. - Gọi HS nêu nhận xét chung. c. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - Yêu cầu HS nêu quy tắc và thực hiện trong vở - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - Gọi HS nêu nhận xét chung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bảng, vở. Bài 3: (dành cho HS KG) - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. Gọi HS đọc bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - Tóm tắt bài toán rồi giải. GIẢI - Chữa bài bảng lớp – Nhận xét. Ô tô chở số gạo là : 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là : 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và số ngô là : Bài 4: ( dành cho HS KG HS) 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đọc bài. Đáp số : 3900 kg - Nêu công thức tính diện tích HCN. 3-Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. TIẾT2:. TẬP LÀM VĂN BÀI:LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (tt). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS biết trao đổi ý kiến với người thân . 2. Kĩ năng: Xác định được đề tài trao đổi ; nội dung , hình thức trao đổi . Biết đóng vai trao đổi tự nhiên , tự tin , thân ái , đạt mục đích đặt ra . 3. Thái độ: Giáo dục HS cần thường xuyên trao đổi ý kiến với người thân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách Truyện đọc 4 . - Giấy khổ to viết sẵn :.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> + Đề tài của cuộc trao đổi , gạch dưới những từ ngữ quan trọng . + Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (3’) Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân . - Công bố điểm bài kiểm tra GKI , nêu nhận xét chung . - Mời 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân (tt) . a) Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề bài . MT : Giúp HS nắm nội dung đề bài . - 1 em đọc đề bài . PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại . - Nhắc HS chú ý : + Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình . Do đó , phải đóng vai khi trao đổi trong lớp : 1 bên là em , 1 bên là người thân của em . + Em và người thân cùng đọc một truyện về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống . Phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được . Nếu chỉ mình em biết truyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện , không thể trao đổi về chuyện đó cùng em . + Khi trao đổi , hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi . MT : Giúp HS nắm cách thực hiện cuộc trao đổi - Đọc gợi ý 1 . với người thân . - Một số em lần lượt nói nhân vật mình chọn . PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại . - Đọc gợi ý 2 . - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS cho cuộc trao - 1 em giỏi làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi đổi . ý SGK . - Treo bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong sách , truyện . - Chọn bạn đóng vai người thân cùng tham gia Hoạt động 3 : HS thực hành trao đổi . trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp , viết ra MT : Giúp HS thực hiện được cuộc trao đổi với nháp . người thân . - Thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai cho nhau , PP : Thực hành , trực quan , đàm thoại . nhận xét , góp ý để bổ sung , hoàn thiện bài trao 4. Củng cố : (3’) đổi . - Nêu ghi nhớ SGK . - Vài cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp . - Giáo dục HS cần thường xuyên trao đổi ý - Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm trao đổi hay.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> kiến với người thân . nhất . 5. Dặn do : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp . TIẾT3+4: TIẾT5: BÀI:. THỂ DỤC TẬP ĐỌC. CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ . Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm : khẳng định có ý chí thì nhất định thành công , khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn , khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , rõ ràng , rành rẽ từng câu tục ngữ . Giọng đọc khuyên bảo , nhẹ nhàng , chí tình . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý chí , nghị lực để vượt khó trong mọi việc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (3’) Ong Trạng thả diều . - 2 em tiếp nối nhau đọc truyện Ong Trạng thả diều , trả lời những câu hỏi gắn với nội dung mỗi đoạn văn . 3. Bài mới : (27’) Có chí thì nên . a) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí . Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của tục ngữ có gì đặc sắc . - Tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ . Đọc 2 , 3 lượt . - Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . - Đọc câu hỏi , từng cặp trao đổi , thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho . - Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả .- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : + Khẳng định có ý chí thì nhất định sẽ thành Câu hỏi 2 : + Nhận xét , chốt lại : Cách diễn đạt của tục ngữ công : Câu 1 , 4 . có những đặc điểm sau khiến người đọc dễ nhớ , + Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn : Câu 2 , 5 . dễ hiểu : + Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó @ Ngắn gọn , ít chữ . Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng những câu tục ngữ . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ toàn bài . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Câu hỏi 1 : + Phát riêng phiếu cho vài cặp ..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> @ Có vần , có nhịp cân đối . @ Có hình ảnh . - Câu hỏi 3 : + Nhận xét , chốt lại : HS phải rèn luyện ý chí vượt khó , vượt sự lười biếng của bản thân , khắc phục những thói quen xấu - Đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài . - Đọc mẫu cả bài . Nhận xét , sửa chữa 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý nghĩa bài . - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó trong mọi việc . 5. Dặn do : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 7 câu tục ngữ .. khăn : Câu 3 , 6 , 7 . - 1 em đọc câu hỏi . - Cả lớp suy nghĩ , trao đổi , phát biểu ý kiến . - Đọc câu hỏi , suy nghĩ , phát biểu ý kiến .. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . - Nhẩm học thuộc lòng cả bài . - Bình chọn bạn đọc hay nhất , có trí nhớ tốt nhất .. Thứ 5 ngày 1 tháng 11 năm 2012 TIẾT1 : BÀI. TOÁN. ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông . Biết được 1 dm2 = 100 cm2 . 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vuông cạnh dài 1 dm đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô có diện tích 1 cm2 bằng giấy bìa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên. 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (3’) Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Đề-xi-mét vuông . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu đề-xi-mét vuông . MT : Giúp HS có biểu tượng về đơn vị đo đề-ximét vuông . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu : Để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông .. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> - Chỉ vào hình vuông cạnh 1 dm và nói : Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm , đây là đề-xi-mét vuông . - Giới thiệu cách đọc , viết : Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 , 2 :. - Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị , quan sát , đo cạnh đúng 1 dm . - Quan sát để nhận biết : Hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1 cm2 , từ đó nhận biết mối quan hệ : 1 dm2 = 100 cm2 .. - Luyện đọc và viết số đo diện tích theo đề-ximét vuông . Yêu cầu đọc và viết đúng các số đo diện tích và kí hiệu dm2 . - Quan sát và suy nghĩ để viết số thích hợp vào - Bài 3 : chỗ chấm . Chú ý khi đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại , cần vận dụng nhân , chia nhẩm với 100 . - Quan sát các số đo theo từng cặp , so sánh để - Bài 4 : viết dấu thích hợp vào chỗ chấm . Gợi ý HS cần đưa các số đo về cùng một đơn vị đo để dễ so sánh . - Quan sát hình vuông và hình chữ nhật để phát Bài 5 : hiện mối quan hệ diện tích giữa hai hình theo các hướng : 4. Củng cố : (3’) + Tính diện tích hai hình , so sánh rồi viết Đ - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn hoặc S . vị diện tích ở bảng . + Không tính diện tích các hình , chỉ cắt ghép - Nêu lại định nghĩa về đề-xi-mét vuông hình để so sánh . cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác đã học . 5. Dặn do : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập bài 4, 5. - Chuẩn bị: Mét vuông TIẾT2:. KHOA HỌC. MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được hai hiện tượng mây và mưa trong thiên nhiên . 2. Kĩ năng: Trình bày được sự hình thành của mây ; giải thích được nước mưa từ đâu ra ; phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên . 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 46 , 47 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên. 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (3’) Ba thể của nước . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên . MT : Giúp HS trình bày mây được hình thành như thế nào ; giải thích được mưa từ đâu ra . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .. - Từng cặp nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước SGK . Sau đó , nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn . - Quan sát hình vẽ , đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi : + Mây được hình thành như thế nào ? + Nước mưa từ đâu ra ? - Giảng như nội dung mục Bạn cần biết SGK . - Tự vẽ minh họa và kể lại với bạn về 2 hiện - Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa về vòng tuần tượng trên . hoàn của nước trong tự nhiên . - Từng cặp trình bày với nhau về kết quả đã làm Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước . việc . MT : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa . - Các nhóm hội ý và phân vai theo : giọt nước – PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . hơi nước – mây trắng – mây đen – giọt mưa ; - Chia lớp thành 4 nhóm . chuẩn bị lời thoại . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Lần lượt các nhóm lên trình bày . - Nêu lại sự hình thành mây và mưa . - Các nhóm khác nhận xét , góp ý về khía cạnh 5. Dặn do : (1’) khoa học là chủ yếu . - Nhận xét tiết học . - Đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo , - Xem trước bài Sơ đồ vòng tuần hoàn của đúng nội dung nước trong thiên nhiên TIẾT3: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tính từ . 2. Kĩ năng: Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu với tính từ 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 . - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.III.1 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên. 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (3’) Luyện tập về động từ . - 2 em làm lại BT2,3 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Tính từ . a) Giới thiệu bài : Những tiết học trước đã giúp các em hiểu về từ loại danh từ và động từ . Tiết học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là tính từ , bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu có dùng tính từ . Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS hiểu thế nào là tính từ .. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 , 2 : + Phát riêng phiếu cho một số nhóm .. - 2 em nối tiếp nhau đọc BT1 , 2 . - Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ac-boa , trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật . - 1 em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán - Bài 3 : bài lên bảng để chốt lại lời giải đúng + Dán 3 tờ phiếu ở bảng , phát bút dạ , mời 3 em - Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm , tính lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung chất như trên được gọi là tính từ . ý nghĩa . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải - Vài em nêu ví dụ để giải thích nội dung cần Hoạt động 3 : Luyện tập . ghi nhớ . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT .- Làm bài - Bài 1 : cá nhân vào vở . + Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . bảng làm bài . - Đọc yêu cầu BT . - Bài 2 : - Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt . + Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu - Nhận xét . a hoặc b . - Viết vào vở câu văn mình đặt . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . 5. Dặn do : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ SGK TIẾT4: BÀI:. ĐỊA LÍ ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về tự nhiên , dân cư , kinh tế của miền núi và cao nguyên ở nước ta . 2. Kĩ năng: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên , con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn , trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên . Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . 3. Thái độ: Tự hào Tổ quốc ta giàu đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thành phố Đà Lạt ..

<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Ôn tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . Hoạt động 1 : MT : Giúp HS chỉ đúng các địa danh trên bản đồ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN ở bảng . - Điều chỉnh , giúp HS chỉ đúng . Hoạt động 1 : MT : Giúp HS chỉ đúng các địa danh trên bản đồ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN ở bảng . - Điều chỉnh , giúp HS chỉ đúng . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm lại các đặc điểm của vùng Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Kẻ sẵn bảng thống kê như SGK . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm lại các đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Hỏi : + Hãy nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ . + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống , đồi trọc ? - Hoàn thiện phần trả lời của HS . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào Tổ quốc ta giàu đẹp . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . TIẾT5: BÀI:. Một số em lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt . Các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK .Lên điền các kiến thức vào bảng .. LỊCH SỬ. NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý, ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long ( là Hà Nội ). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - Hát.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> 2. Kiểm tra: Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 3. Dạy bài mới: HĐ1: GV giới thiệu-SGV trang 30 - Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ngược. Khi Long Đĩnh mất. Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua và nhà Lý bắt đầu từ đây HĐ2: Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ - Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La - Cho HS lập bảng so sánh về vị trí, địa thế của 2 vùng đất Hoa Lư và Đại La Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La - Gọi HS trả lời - Nhận xét và bổ sung HĐ3: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? - Nhận xét và bổ sung 4 Hoạt động nối tiếp: - Nhà Lý rời đô ra Thăng Long năm nào? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. - 2 HS lên trả lời - Nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe - HS theo dõi - Vài em lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La - Nhận xét và bổ sung HS so sánh - Hoa Lư không phải là trung tâm. Địa thế rừng núi hiểm trở, chật hẹp - Đại La là trung tâm đất nước. Địa thế đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ. - Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố phường. Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. MÉT VUÔNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông . Biết 1 m 2 = 100 dm2 và ngược lại . 2. Kĩ năng: Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông . Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 , dm2 , m2 . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô có diện tích 1 dm2 bằng giấy bìa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cu : (3’) Đề-xi-mét vuông . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Mét vuông . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . Hoạt động 1 : Giới thiệu mét vuông . MT : Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo - Quan sát hình vuông , đếm số ô vuông 1 dm 2.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> mét vuông . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu : Cùng với cm 2 , dm2 , để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị mét vuông . - Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát , nói : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m - Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vuông viết tắt là m2 . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 , 2 :. có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ : 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại .. - Đọc kĩ đề bài và tự làm bài . - Đọc kết quả từng câu . - Lớp nhận xét . - Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải . GIẢI Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là : 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) + Chữa bài và kết luận chung . Đáp số : 18 m2 - Bài 3 : - Đọc đề , suy nghĩ tìm cách giải . - Tiến hành giải vào vở một trong các cách : - Bài 4 : GIẢI + Gợi ý HS tìm các cách giải bài toán . Diện tích hình chữ nhật to là : 4. Củng cố : (3’) 15 x 5 = 75 (cm2) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn Diện tích hình chữ nhật (4) là : vị đo diện tích ở bảng . 5 x 3 = 15 (cm2) - Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng Diện tích miếng bìa là : quan hệ của nó với các đơn vị khác . 75 – 15 = 60 (cm2) 5. Dặn do : (1’) Đáp số : 60 cm2 - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập Bài 2 (phải), 4 - Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng TIẾT 2 : BÀI :. TẬP LÀM VĂN. MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện . 2. Kĩ năng: Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : gián tiếp và trực tiếp . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu khổ to viết nội dung ghi nhớ của bài kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập trao đổi với người thân . - Kiểm tra 2 em thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống . 3. Bài mới : (27’) Mở bài trong bài văn kể.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> chuyện . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm được 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 , 2 : - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2 . - Cả lớp theo dõi , tìm đoạn mở bài trong - Bài 3 : truyện , phát biểu : Đoạn mở bài trong truyện là Trời mùa thu mát mẻ . Trên bờ sông , mọt con rùa đang cố sức tập chạy . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước , phát biểu : Chốt lại : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt chuyện : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp . đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn Hoạt động 2 : Ghi nhớ . vào câu chuyện định kể . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . - 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - - Nhắc HS học thuộc ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ . + Chốt lại lời giải đúng : Cách a là mở bài trực - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý tiếp . Cách b , c, d là mở bài gián tiếp . kiến . - 2 em nhìn SGK thực hiện : - Bài 2 : + 1 em kể phần mở đầu truyện Rùa và Thỏ theo + Chốt lại : Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể cách mở bài trực tiếp . ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện . + 1 em kể chuyện trên theo cách mở bài gián - Bài 3 : tiếp . + Nêu yêu cầu BT ; nhắc HS có thể mở đầu câu - 1 em đọc nội dung BT . chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của - Cả lớp đọc thầm phần mở bài truyện Hai bàn người kể chuyện hoặc lời của bác Lê . tay , trả lời câu hỏi . - - Chấm điểm cho đoạn văn viết tốt . - Trao đổi theo cặp , viết lời mở bài gián tiếp . 4. Củng cố : (3’) - Tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình . - Nêu ghi nhớ SGK . - Nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn do : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay TIẾT 3: BÀI :. I -Mục tiêu. KỂ CHUYỆN. BÀN CHÂN KÌ DIỆU.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Yêu thích môn học , biết vượt lên những khó khăn để trở thành những người công dân có ích cho xã hội . II - Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ III -Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1 - Kiểm tra: 2-- Bài mới: - Học sinh quan sát tranh minh hoạ,đọc thầm a.Giới thiệu truyện: các yêu cầu của bài - Kể chuyện Bàn chân kì diệu - HS nghe - GV kể lần1 giọng kể thong thả nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm. - Nghe và quan sát tranh - GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ - GV kể lần 3 kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký ( Hiện nay ông Ký là nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của 1 trường trung học ở thành phố Hồ Chí Minh. Ông là tác giả bài thơ Em thương đã học - 1 em đọc bài thơ lớp 3) * Hướng dẫn kể chuyện - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu a) Kể theo cặp - Kể theo bàn, trao đổi về điều học được ở anh Ký - Mỗi em kể theo 2 tranh - GV nhận xét từng cặp kể - Lớp nhận xét - Nhiều tốp thi kể b) Thi kể trước lớp - 3 em thi kể cả chuyện - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, - Lớp nhận xét nhận xét đúng nhất. c) Tự liên hệ - Học sinh trả lời câu hỏi - Em có biết một tấm gương nào có tinh thần vượt - Nhiều em tự liên hệ khó trong học tập ở lớp, hay trường mình không? - Bản thân em đã cố gắng như thế nào? Học sinh nêu TIẾT4: BÀI:KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI. KĨ THUẬT. BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA(T2) I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đúng quy trình, đúng kĩ thuật.Các mũi khâu tương đối đều nhau.đường khâu có thẻ bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột thưa. Một mảnh vải trắng,kim khâu, kéo cắt vải, phấn,thước. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ HS chuẩn bị 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: + GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. - HS quan sát nhận xét đường gấp mép vải + Hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 (SGK) để và đường khâu viền trên mẫu nêu các bước thực hiện - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 (SGK) để nêu các bước thực hiện: + Gấp mép vải theo đường dấu + Khâu lược đường gấp mép vải + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi HĐ2: HS thực hành khâu viền dường gấp mép vải. khâu đột -GV theo dõi ,uốn nắn hs còn lúng túng. -HS thực hành gấp mép vải và khâu viền HĐ3: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -Nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS. -Hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình của bạn. TIẾT 5 :. SINH HOẠT. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 12 . - Báo cáo tuần 11 . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tham dự Đại hội Liên Đội . - Tich cực đọc và làm theo báo Đội . - Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội . 4. Sinh hoạt tập thể : (5’) - Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta . - Chơi trò chơi : Tìm bạn thân . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 12 ..

<span class='text_page_counter'>(255)</span> - Nhận xét tiết .. TUẦN 12 Thứ 2 ngày 5 tháng 11 năm 2012 TIẾT1 : TIẾT2: BÀI:. CHÀO CỜ TOÁN. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I - Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Làm được các bài 1, bài 2(a 1 ý; b) 1 ý, bài 3 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II - Đồ dùng học tập - Kẻ bảng phụ bài tập 1. - SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1/ KTBC: Mét vuông - Gọi hs lên bảng sửa BT 4 SGK/65. - Gọi hs nhận xét bài của bạn, nêu cách giải khác - Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới:. Hoạt động học - 1 hs lên bảng sửa Diện tích hình chữ nhật to là: 15 x 5 = 75 (cm2) Diện tích hình chữ nhật (4) là: 5 x 3 = 15 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 75 - 15 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - Nhận xét, nêu cách giải khác.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> a) Giới thiệu bài: - Ghi bảng 4 x (3 + 5) = (1) - Gọi hs lên bảng tính và nêu cách tính. - Biểu thức này gọi là một số nhân với một tổng. Ngoài cách bạn thực hiện còn có cách làm nào khác? Tiết toán hôm nay các em biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Ghi lên bảng biểu thức thứ hai 4 x 3 + 4 x 5 (2) , gọi hs lên bảng thực hiện - Nhận xét giá trị của biểu thức (1) với giá trị của biểu thức (2) - Vậy ta có: 4 x(3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Hoạt động 2 : Nhân một số với một tổng: - Chỉ biểu thức bên trái dấu " = " nói: đây là một số nhân với một tổng, chỉ biểu thức bên phải nói: Đây là tổng giữa các tính của số đó với từng số hạng của tổng. - Muốn nhân một số với một tổng ta làm sao? - Kết luận: Ghi nhớ SGK/66 - Cô khái quát bằng công thức sau: a x (b + c) =, gọi hs lên bảng ghi biểu thức vào VP - Gọi hs đọc công thức trên Hoạt động 3 : Thực hành: Bài 1: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGk Bài 2: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách các em hãy áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng - Viết lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B. - 1 hs lên bảng thực hiện 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 - Nêu cách tính: Đây là biểu thức có chứa dấu ngoặc, nên ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước, sau đó thực hiện phép tính nhân . - Lắng nghe. - 1 hs lên bảng thực hiện 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - 1 hs đọc - Lắng nghe. - Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. - 3 hs đọc ghi nhớ - 1 hs lên bảng ghi VP và nêu cách tính a x (b + c ) = a x b + a x c - 2 hs đọc - 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK - Lắng nghe. - 2 hs lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào B a) 36 x (7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252+108 - Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận = 360 tiện hơn? - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân ta có thể nhẩm b) GV hd mẫu được - Gọi hs lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào vở - Hs theo dõi nháp. - 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> b) 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 82) = - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn? 5 x 100= 50 Vì sao? - Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng chúng ta tính tổng dễ dàng, ở bước thực hiện phép nhân ta nhân nhẩm với 10,100 ra kết quả sẽ nhanh hơn Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở vở nháp. nháp (3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 - Khi nhân một tổng với một số chúng ta thực hiện - Ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số thế nào? đó rồi cộng các kết quả với nhau. - Gọi vài hs nhắc lại - 3 hs nhắc lại HĐ nối tiếp: - Muốn nhân một tổng với một số ta làm sao? - Theo dõi - Về nhà làm lại bài 2b - Bài sau: Một số nhân với một hiệu Nhận xét tiết học TIẾT3: BÀI:. TẬP ĐỌC. “ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI. I - Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Qua tấm gương Bạch Thái Bưởi, một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành “ vua tàu thuỷ” Câu chuyện khuyên con người hãy có ý chí vươn lên. - Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK - HS có được ý chí vươn lên trong cuộc sống. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu và kiên định. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: - Trải nghiệm. - Thảo luận nhóm. IV Đồ dung dạy học - GV : - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. V - Các hoạt động dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Hoạt động của giáo viên -1 Kiểm tra bài cũ : Có chí thì nên - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. -2 Dạy bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Với truyện đọc này, các em sẽ làm quen với một nhân vậy nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam : nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc trôi chảy và. TIẾT4: BÀI:. Hoạt động của học sinh - HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi trong SGK.. ĐẠO ĐỨC. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ. I - Mục tiêu 1 - Kiến thức : HS hiểu - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.. 2 - Kĩ năng : - HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. 3 - Thái độ : - HS Kính yêu ông bà, cha mẹ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Kĩ năng xác định giá trị thìn cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: - Nói cách khác. - Thảo luận. - Tự chủ. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK - Đồ dùng hố trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng . - Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu . HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ - Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ ? 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm “ Phần thưởng “ + Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời “ bà “ ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? + Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho biết : bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? -> Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK). - Nêu yêu cầu của bài tập . > Kết luận : Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b ) , Hồi ( tình huống d ) , Nhâm ( tình huống đ ) thề hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm của bạn Sinh ( tình huống a ) và bạn Hồng ( tình huống c ) là chưa quan tâm đến ông bà , cha mẹ . Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . => Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm hS đã đặt tên tranh phù hợp. HĐ nối tiếp: - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo. - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của. Hoạt động của học sinh. Hát bài Cho con - HS diễn tiểu phẩm .. - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . - HS trao đổi trong nhóm . - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác troa đổi . - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK ..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> SGK. - Chuẩn bị bài tập 5 , 6 . TIẾT5: BÀI:. KHOA HỌC. SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HÒAN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Hồn thành sơ đồ vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * GD BVMT: Giáo dục HS phải biết bảo vệ nguồn nước, không làm ô nhiễm nguồn nước ao, suối, sông,… bảo vệ môi trường là bảo vệ sức khỏe… II- Đồ dùng: Hình trang 48, 49 SGK Sơ đồ vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên được phóng to Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen và bút màu. III. Các hoạt động dạy học:. Giáo viên. Học sinh. Khởi động Kiểm tra: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hệ thống hố kiến thức về vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên Mục tiêu: HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp GV yêu cầu lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong đó GV có thể hướng dẫn quan sát từ trên xuống dưới và từ trái sang phải, giúp HS kể được những gì các em nhìn thấy trong hình hoặc GV có thể thuyết trình giới thiệu các chi tiết trong sơ đồ: Các mũi tên GV treo sơ đồ vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng và giảng: Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng, không có nghĩa là chỉ có nước ở biển bay hơi. Trên thực tế, hơi nước thường xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước nhưng biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt trái đất Sơ đồ trang 48 có thể vẽ đơn giản như SGK. Bước 2: Sau khi GV giúp HS hiểu sơ đồ trang 48 SGK, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: chỉ vào sơ đồ và nói sự. HS quan sát HS nêu Các đám mây: mây trắng và mây đen. Giọt mưa từ đám mây rơi xuống Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên Kết luận của GV:GV vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ vòng tuần hòan của nước Nước đọng ở hồ ao, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bàysơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ trang 49 SGK - HS quan sát Bước 2: Làm việc cá nhân HS trả lời câu hỏi Bước 3: Trình bày theo cặp Bước 4: Làm việc cả lớp 3.Củng cố – Dặn dò: - GD BVMT: Giáo dục HS phải biết bảo vệ nguồn nước, không làm ô nhiễm nguồn nước ao, suối, sông,… bảo vệ môi trường là bảo vệ sức khỏe… GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Nước cần cho sự sống. HS hòan thành bài tập theo yêu cầu trong SGK trang 49 Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp HS nhận xét. Thứ 3 ngày 6 tháng 11 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ BT1 SGK. III. hoạt động dạy và học :. Giáo viên 1. Kiểm tra : - Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số - 2 em nêu. - Gọi 2 em giải bài 2a SGK. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> 2. Bài mới : HĐ1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức - Ghi 2 BT lên bảng : 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả. - 2 em lên bảng. - 1 em đọc 2 BT.. HĐ2: Nhân 1 số với 1 hiệu - Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : – 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu – 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ - Gợi ý HS rút ra kết luận - Viết biểu thức khái quát lên bảng : a x (b - c) = a x b - a x c HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng - GV kết luận. Bài 2 : Dành cho HS khá - Gọi 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu - Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9 - Cho HS tự làm VT - GV kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HDHS phân tích, nêu cách giải - Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu Bài 4: - Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính rồi so sánh - Gợi ý HS rút ra kết luận 3. Dặn dò: - Nhận xét TIẾT2: TIẾT3: TIẾT4: BÀI:. - HS tính rồi so sánh : – 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 – 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 - Lắng nghe. – Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - HS đọc thầm bảng, tự làm BT. - 2 em lên làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. – Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó. - HS tự làm VT, 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em thảo luận. – Số quả trứng còn lại : 175 x (40 - 10) = 5 250 (quả) – (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 – 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6  (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 - HS trả lời.. MỸ THUẬT HÁT NHẠC CHÍNH TẢ. NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực 2. Làm đúng BT CT phương ngữ : tr/ ch, ươn/ ương II. Đồ dùng : - Bút dạ và phiếu khổ lớn viết BT 2b. III- Các hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra : - Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 câu ca dao tục ngữ ở BT3 tiết trước và viết lên bảng 2. Bài mới : * GT bài: HĐ1: HD nghe viết - GV đọc cả bài viết. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm danh từ riêng và các từ dễ viết sai - Cho HS viết BC 1 số từ - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HD chấm chéo - Chấm vở 1 tổ HĐ2: HD làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS đọc đoạn văn - Nhóm 2 em làm VBT, phát phiếu cho 3 nhóm - Yêu cầu đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 2 em đọc và viết lên bảng. - Lắng nghe - Theo dõi SGK – Sài Gòn, Lê Duy ứng, Bác Hồ – tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng, xúc động, bảo tàng - 1 em lên bảng, HS viết BC. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - Nhận xét lỗi. - 1 em đọc. - 1 em đọc. - Nhóm đôi thảo luận làm VBT bằng bút chì. - Các nhóm dán phiếu lên bảng rồi đọc đoạn văn. - KL lời giải đúng : vươn lên, chán chường, thương - HS nhận xét, chữa bài. trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài 13 - Lắng nghe TIẾT5: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu : - Biết thêm cả một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa ( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) hiểu ý nghĩa chung của một só câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. ( BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ lớn viết nội dung BT3 III. Hoạt động dạy và học: Giáo viên 1. Kiểm tra : - Em hiểu thế nào là tính từ ? Cho VD - Gọi HS làm lại BT 2 SGK 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1: HD làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc BT1. Học sinh - 2 em trả lời. - 2 em lên bảng. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> - Yêu cầu nhóm đôi trao đổi làm bài, phát phiếu - 1 em đọc. cho 2 nhóm - Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu - Gọi đại diện nhóm trình bày BT. - Chốt lời giải đúng, cho HS chữa bài. - Dán phiếu lênbảng và trình bày - HS nhận xét. – chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công – ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí Bài 2: - Gọi 2 em nối tiếp đọc BT2 - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu - HS suy nghĩ, phát biểu. - GV chốt ý và giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác : - HS nhận xét, kết luận : dòng b a. kiên trì b. kiên cố c. Có tình cảm chân tình, sâu sắc : chí tình, chí - Lắng nghe nghĩa Bài 3: - 1 em đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm, tự làm vở BT, 1 em làm phiếu - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. rồi dán lên bảng, đọc đoạn văn. Phát phiếu cho 2 em - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng – nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, Bài 4: quyết chí, nguyện vọng - Gọi HS đọc BT4 (đọc cả chú thích) - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu nhóm 4 em đọc thầm 3 câu tục ngữ, suy - Nhóm 4 em thảo luận làm bài. nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu a) Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày và HS nhận xét giúp con người vững vàng, cứng cỏi. - Kết luận lời giải đúng b) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những 3 -HĐ2 : Dặn dò người tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng - Nhận xét khâm phục. - Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ và CB bài 24 c) Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt - Lắng nghe Thứ 4 ngày 7 tháng 11 năm 2012 TIẾT1 :. TOÁN. Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu) trong thực hành tính toán, tính nhanh II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học:. Giáo viên 1. Kiểm tra : - Gọi 2 em làm lại bài 2 trong SGK - 2 em lên bảng. 2. Bài mới : HĐ1: Củng cố kiến thức đã học - Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân : - HS trả lời. tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một - 1 số em nhắc lại. tổng với 1 số, nhân một hiệu với 1 số. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> - Yêu cầu viết biểu thức chữ rồi phát biểu thành lời HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS nhắc lại cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) - Yêu cầu tự làm VT, giúp các em yếu làm bài - Gọi HS nhận xét, chấm vở 5 em Bài 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu + Gợi ý : với bài 2a, chọn nhân các số tròn chục trước ; với bài 2b, đưa về dạng nhân 1 số với 1 hiệu (tổng) - Gọi HS nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề - Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích HCN - Muốn tính P, S, ta phải tìm gì trước ? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm VT - Gọi HS nhận xét - Chấm vở 10 em. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi - Y/c HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 59 TIẾT2: BÀI:. –axb=bxa (a x b) x c = a x (b x c) a x (b + c) = a x b + a x c a x (b - c) = a x b - a x c - 2 em nêu. - HS làm VT. - 2 em lên bảng. a) 3 105 7 686. b) 15 408 9 184. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm VT. - 1 số em trình bày miệng. 2a) 3 680, 360, 2 940 2b) 13 700, 9 400, 4 280, 10 740 - 2 em đọc. – P = (a + b) x 2 S=axb – chiều rộng - 1 em lên bảng, HS làm VT. – 180 : 2 = 90 (m) (180 + 90) x 2 = 540 (m) 180 x 90 = 16 200 (m2) - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN. KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I Mục tiêu - Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III ). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học. III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Dựng đoạn mở bài - 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV trước (dựng đoạn mở bài). - 2 HS đọc 2 cách mở bài các em đã viết theo yêu cầu của bài tập 4 (phần luyện tập). 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hoạt động 1: - Biết được 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng trong văn kể.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> chuyện. Phần nhận xét: Bài 1, 2:. Bài 3: GV nhận xét.. Bài 4:. b) Phần ghi nhớ c) Hoạt động 2: Phần luyện tập: Bước đầu biết viết một kết bài của truyện theo 2 cách: tự nhiên và mở rộng. Bài tập 1: GV nhận xét, kết luận. (Lời giải: Câu a: kếtbài tự nhiên – chỉ cho biết kết cục của câu chuyện. Các câu b, c, d, đ: kết bài mở rộng – sau khi cho biết jkết cục có lời bình luận thêm về câu chuyện). Bài tập 2:. Bài tập 3:. - 1 HS đọc yêu cầu của các bài 1, 2. - Cả lớp mở SGK, tìm phần kết của truyện Ông Trạng thả diều. (Lời giải: Thề rồi vua mở khoa thi: chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta). - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu). - HS làm việc cá nhân. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc yều cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, trả lời. (Lời giải: - Cách kếtbài của truyện Ông Trạng thả diều: chỉ cho biết kết cục của truyện. - Các cách kết bài sau: sau khi cho biết kết cục, còn có thêm ời bình luận về truyện). - 4, 5 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.. 5 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 (mỗi em đọc 1 ý). HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. 1 HS đọc yêu cầu cua bài. Cả lớp mở SGK, tìm kết bài của các truyện Một người chính trực, Đồng tiền vàng. (Lời giải: Kết bài của truyện Một người chính trực: Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì tôi xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, tôi xin cử Trần Trung Tá”  Kết bài tự nhiên. - Kết bài của truyện Đồng tiền vàng: Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo  Kết bài mở rộng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS cả lớp làm việc cá nhân. HS đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét.  Tô Hiến Thành quả là người khảng khái,.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> HĐ nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 4 vào vở. TIẾT3+4: TIẾT5: BÀI:. chính trực hiếm có. Những người như ông làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp lên.  Câu chuyện giúp các em hiểu thế nào là một người chính trực: người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, không hành động vì ơn riêng với một ai, đặc việc công, đặt quyền lợi của nước nhà lên trên hết. THỂ DỤC TẬP ĐỌC. VẼ TRỨNGgày dạy: 10/11/2010. I - Mục tiêu - Đọc trôi chảy rõ ràng. Chú ý : đọc đúng, rõ, không ngắt ngứ, vấp váp các danh từ riêng tiếng nước ngồi Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi, Vê – rô – chi – ô. - Giọng đọc là giọng kể nhẹ nhàng, với cảm hứng ca ngợi. Lời thầy giáo : đọc với giọng khuyên bảo chí tình. - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa truyện : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. Giáo dục :HS có được ý chí, cố gắng trong học tập. II - Đồ dùng học tập - GV : - Chân dung Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi. - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : “ Vua tàu thuỷ”Bạch Thái Bưởi - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay kể về những ngày đầu học vẽ của một danh hoạ người I – ta – li – a nổi tiếng thế giới, tên là Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi. b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc trôi chảy, đọc đúng các từ: Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi, Vêrô-chi-ô…. Giải nghĩa các từ ở phần chú giải. - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . - Đọc thầm phần chú giải. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu và nắm được nội dung bài. * Đoạn 1 : Từ đầu . . . tỏ vẻ chán ngán. * HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Vì sao trong ngày đầu đi học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác- - Vì suốt mười mấy ngày đầu, cậu phải vẽ rất đô cảm thấy chán ngán ? nhiều trứng. * Đoạn 2 : . . . miệt mài tập vẽ. - Thầy Vê-rô-chi-ô nói gì khi thấy Lê-ô-nác-đô tỏ - Thầy bảo vẽ trứng không dễ vì cả nghìn quả.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> vẻ chán ngán ? - Thầy Vê-rô-chi-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì ? * Đoạn 3 : Đoạn còn lại - Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? - Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Lời thầy giáo : đọc với giọng khuyên bảo chí tình. HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chưyện của người thân.. trứng không có lấy 2 quả giống nhau. - Đêû biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Lê – ô – nác – đô là người có tài bẩm sinh. - Lê – ô – nác – đô gặp người thầy giỏi. - Lê – ô – nác – đô khổ luyện nhiều năm. - cả 3 nguyên nhân tạo nên thành công của Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói : thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ công rèn luyện. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Chuẩn bị : Người tìm đường đến các vì sao. Thứ 5 ngày 8 tháng 11 năm 2012. TIẾT1 : BÀI:. TOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Làm các bài 1 (a,b,c), bài 3 - Biết đặt tính và tính để nhân với số có hai chữ số. II – ĐỒ DÙNG: Bảng con SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1/ KTBC: Luyện tập Gọi hs lên bảng tính. Hoạt động học - 2 hs lần lượt lên bảng tính * 413 x 21 = 413 x (20 - 1) = 413 x 20 - 413 x 1 = 8260 - 413 = 7847 * 413 x 19 = 413 x (20 - 1) = 413 x 20 - 413 x 1 = 826 - 413 = 413. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các - Lắng nghe em biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số 2) Vào bài Hoạt động 1: Tìm cách tính 36 x 23.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Ghi bảng lần lượt 36 x 3 , 36 x 20 - Các em đã biết đặt tính và tính được nhân với số có 1 chữ số, nhân với số có tận cùng là chữ số 0 nhưng chưa biết cách tính nhân với số có hai chữ số (36 x 23). Vậy ta tính tích này bằng cách nào? - Bạn nào phân tích số 23 thành tổng? - Vậy ta tính tích này bằng cách nào? Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính - Ta tính 36 x 23 theo cách tính trên thì chúng ta phải thực hiện 2 phép tính nhân và 1 phép tính cộng như vậy rất tốn thời gian. Vậy ta có thể tính 36 x 23 bằng cách nào khác ? (dựa vào cách nhân với số có một chữ số? - Gọi hs nhận xét - Ta có thể tính bằng cách đặt tính (thực hiện lại thao tác - nói đến đâu, viết đến đó và giải thích) viết 36 rồi viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - 108 là kết quả của tích nào ? - 72 là kết quả của tích nào? - Vì 36 x 2 (chục) = 72 chục, tức là 720, nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108 * Giới thiệu: + 108 gọi là tích riêng thứ nhất + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai lùi sang bên trái 1 cột (vì là 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720 - Gọi hs đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23 - Gọi hs nêu lại từng bước nhân. - HS tính vào B 36 x 3 = 108, 36 x 20 = 320 - Lắng nghe - 23 = 20 + 3 - 1 hs lên bảng tính 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 320 + 108 (lấy kết quả tính ở trên) = 828 - Lắng nghe - 1 hs lên bảng thực hiện - HS nhận xét 36 x 23 108 72 828 - 36 x 3 - 36 x 2 - Theo dõi. 36 x 3 36 x 2 (chục) 108 + 720. - Lắng nghe. - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào Bảng - Nêu như SGK. a) 86 x 53 = 4558 b) 33 x 44 = 1452 c) 157 x 24 = 3768 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài cá nhân Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs lên bảng thực hiện - Y/c hs tự làm bài Số trang của 25 quyển vở là: - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện 48 x 25 = 1200 (trang) - Nhận xét. sửa bài , Y/c hs đổi vở cho nhau để Đáp số: 1200 trang kiểm tra HĐ nối tiếp: - Ta đặt tính, sau đó nhân theo thứ tự từ phải - Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm sao? sang trái. Tích riêng thứ hai viết lùi vào bên trái - Về nhà xem lại bài 1 cột so với tích riêng thứ nhất. - Bài sau: Luyện tập Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: Thực hiện vào Bảng con. TIẾT2: BÀI:. KHOA HỌC. NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG.. I/ Mục tiêu: Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. + Ý thức bảo vệ nguồn nước. II/ Đồ dùng dạy-học: - Băng keo - Một số tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Gọi hs lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của - 1 hs vẽ sơ đồ, 2 hs nối tiếp nhau trình bày nước và trình bày vòng tuần hoàn của nước vòng tuần hoàn của nước: Nước từ sông, suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. Nhận xét, chấm điểm 2/ Dạy-học bài mới: - Dùng để uống, tưới cây, chế biến thức ăn,... 1) Giới thiệu bài: Nêu câu hỏi: Nước dùng để làm - Lắng nghe gì? - Nước rất cần thiết trong cuộc sống của con người. Tiết học hôm nay, các em sẽ hiểu rõ hơn về vai trò của nước. 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - Chia nhóm thảo luận - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận sát các hình minh họa trong SGK để trả lời các câu hỏi sau (2 nhóm thảo luận 1 câu hỏi) - phát phiếu cho 3 nhóm 1) Thiếu nước con người sẽ không sống nổi . 1) Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ thiếu nước? không hấp thu được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn 2) Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây 2) Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? không lớn hay nảy mầm được. 3) Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số 3) Không có nước, cuộc sống của động vật sẽ ra loài sống ở môi trường nước như cá, cua, tôm sao? sẽ tuyệt chủng - Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung - Gọi đại diện nhóm trình bày (dán phiếu) - Lắng nghe Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> từ 10-20% nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết - Gọi hs đọc mục bạn cần biết/50 - 2 hs đọc to trước lớp * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người - Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần - HS lần lượt phát biểu: nước vào những việc gì? + tắm, lau nhà, giặt quần áo + Tắm cho súc vật, rửa xe, + uống, nấu cơm, nấu canh + Đi bơi, tắm biển + Trồng lúa, tưới rau, + Sản xuất xi măng, gạch men + Tạo ra điện + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp,.. - Nước cần cho mọi hoạt động của con người, dựa - Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, vào những ý kiến trên, các em hãy cho biết con sản xuất nông nghiệp, công nghiệp người sử dụng nước vào những loại nào? - Dán 2 tờ phiếu lên bảng, tổ chức cho hs thi tiếp sức điền những ý kiến vào cột thích hợp - Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 6 bạn - Tuyên dương nhóm nào xếp nhanh và thêm những ý kiến vào cột thích hợp ngoài những ý kiến - Nhận xét, bổ sung trên Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ - Lắng nghe nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/51 HĐ nối tiếp: - 3 hs đọc to trước lớp - Nêu vai trò của nước? - Hãy giữ vệ sinh nguồn nước - HS trả lời theo sự tiếp thu bài của các em - Bài sau: Nước bị ô nhiễm Nhận xét tiết học TIẾT3: BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TÍNH TỪ (tt). I MỤC TIÊU: - Nắmđược một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và đặt câu với từ vừa tìm được ( BT2, BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu khổ to. - SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.Bài cũ: MRVT: Ý chí – Nghị lực - 2 HS làm bài tập 1 - GV nhận xét 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> 1) Giới thiệu bài: Tính từ (tt) 2) Hướng dẫn: 3) + Hoạt động 1: Phần nhận xét Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.  Bài tập 1: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng => GV kết luận: mức độ, đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.  Bài tập 2: - GV chốt: Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -> rất trắng. + Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất -> trắng hơn, trắng nhất. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ + Hoạt động 3: Luyện tập Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.Sử dụng tính từ trong giao tiếp và văn viết.  Bài tập 1: - Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất trong đoạn văn. - GV chốt lời giải đúng.  Bài tập 2: - GV phát phiếu và tự điển để HS làm bài.. - GV chốt:  Bài tập 3: - GV nhận xét HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. a. Tờ giấy này trắng – mức độ trung bình – tính từ trắng. b. Tờ giấy này trắng trắng – mức độ thấp – từ láy trăng trắng. c. Tờ giấy này trắng tinh – mức độ cao – từ ghép trắng tinh. - HS đọc yêu cầu bài - Làm việc cá nhân, nêu ý kiến. - HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc nợi dung BT 1 - Cả lớp đọc thầm làm vào VBT. - 1 HS làm bảng phụ - HS trình bày kết quả a) Hoa cà phê thơm đậm và ngọt... đi rất xa... b) Hoa cà phê thơm lắm em ơi ............................................. Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng .................................................... c) Mỗi mùa xuân,.......... trắng ngà ngọc......... đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. - HS đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét, bổ sung từ mới. + Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ thắm, đỏ chói, đỏ hồng,... + Cao: cao cao, cao vút, cao vời vợi, rất cao, cao quá, cao nhất, cao như núi,... + Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui như hội, mừng vui, vui lắm... - HS đọc yêu cầu đề bài - Làm việc cá nhân - HS nêu câu của mình đặt để các bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(273)</span> - Chuẩn bị bài: MRVT: Ý chí – Nghị lực. TIẾT4: BÀI:. ĐỊA LÍ. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I - Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lượt đồ) tự nhiên Việt Nam. Chỉ một số sông chính trên lược đồ ( lượt đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II - Đồ dùng học tập Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Khởi động: Bài mới: Hoạt động1: HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Hoạt động cả lớp - GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển. Hoạt động 2: Biết đồng bằng Bắc Bộ có sông ngòi & hệ thống đê ngăn lũ Hoạt động nhóm - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? - Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu xám hơn là làng mạc của người dân Hoạt động 3: Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn gốc, hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông. Làm việc cá nhân. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời - HS nhận xét - HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi. - HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ.. - HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. - GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Sông Hồng có đặc điểm gì? - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa. - Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào? - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? - Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân… Hoạt động 4: Thảo luận nhóm - Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? - Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK. - Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng Bắc Bộ, về sông ngòi & hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về mối quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và họat động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 3. Cũng cố - dặn dò - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình. một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. - Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. - Dâng lên - HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.. - HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý. - HS trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> TIẾT5: BÀI:. LỊCH SỬ. CHÙA THỜI LÝ. I Mục tiêu:HS biết: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển củ đạo Phật thời Lý + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HS kể được một số chùa thời Lý. - Vẽ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ, hành vi giữ gìn cảnh quan MT. II Đồ dùng dạy học : - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà - Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long - Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô? - HS trả lời - Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được - HS nhận xét những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Đạo phật trở nên thịnh đạt. Hoạt động nhóm - Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình” - Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? - Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Hoạt động 2: Chùa thời Lý - GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa Kinh thành Thăng Long và các làng xã có dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập rất nhiều chùa. - GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy Hoạt động cá nhân thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa - HS làm phiếu học tập có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thốt. Hoạt động 3: mô tả về các chùa Làm việc cả lớp - GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này.. - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết ? HĐ nối tiếp: - Kể tên một số chùa thời Lý. - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077). - HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng định đây là một công trình kiến trúc đẹp . - HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> Thứ 6 ngày 9tháng 11 năm 2012 TIẾT1 : BÀI:. TOÁN LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải toán có phép nhân với số có hai chữ số. II - Đồ dùng học tập Phiếu BT - SGK II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Nhân với số có hai chữ số - Gọi hs lên bảng trả lời : Muốn nhân với số có hai chữ - Ta đặt tính sau đó nhân theo thứ tự từ số ta làm sao? phải sang trái Tính: 75 x 25 75 x 25 = Nhận xét, chấm điểm 2/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được - Lắng nghe củng cố về thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan 2) HD luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng a) 17 x 86 = 1462 b) 428 x 39 = 16692 thực hiện c) 2057 x 23 = 47311 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài - 1 hs đọc to trước lớp - Y/c HS giải bài toán trong nhóm 4 (phát phiếu cho 2 - HS làm bài trong nhóm 4 nhóm) - Gọi hs dán phiếu và trình bày - Dán phiếu và trình bày - Nhận xét, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là: 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ, tim người đó đập số lần là: 4500 x 24 = 10800 (lần) Đáp số: 108000 lần Bài 2: Treo m bảng (đã3chuẩn bị) 30 - GiảiMx78 thích y/c 234 2340 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Ta được 2 tích riêng , tích riêng thứ hai - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc viết lùi vào bên trái 1 cột so với tích riêng HĐ nối tiếp: thứ nhất - Nhân với số có hai chữ số ta được mấy tích riêng? Viết như thế nào? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 TIẾT 2 : BÀI :. TẬP LÀM VĂN. KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết). I Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến , kết thúc )..

<span class='text_page_counter'>(277)</span> - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ) II Đồ dùng học tập - Giấy, bút. - Bảng phụ.SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của Gv Hoạt động học của HS 1.Khởi động: - HS hát 2.Bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Đọc đề bài - GV cho HS đọc 3 đề bài gợi ý trong SGK/124. - GV có thể ra đề khác để HS chọn. - HS tham khảo các đề bài và chọn 1 đề làm bài 1) Hãy tưởng tượng và kể 1 câu chuyện có 3 nhân viết. vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và 1 bà tiên. 2) Kể lại truyện “Oâng Trạng thả diều” theo lời kể Nguyễn Hiền. Kết bài theo lối mở rộng. 3) Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi. Mở bài theo cách gián tiếp. + Hoạt động 2: HS làm bài viết. - GV chấm điểm. HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trả bài văn kể chuyện. TIẾT 3: BÀI :. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I - Mục tiêu - HS kể lại được câu chuyện (đọan truyện) đã đọc hay đã nghe có cốt truyện, nhân vật, nói về những người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đọan truyện).. HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về người có nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4 (nếu có) - Bảng lớp viết đề bài - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc gợi ý dưới tranh - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? để kể lại 1 đoạn của câu chuyện Bàn chân kì 3. Dạy bài mới: diệu + Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - HS trả lời câu hỏi tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện mình đã sưu tầm về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. HS giới thiệu nhanh những truyện các em mang a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài đến lớp.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> GV yêu cầu HS gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài để không kể chuyện lạc đề. Hãy kể một câu chuyện đã được đọc hoặc được nghe về những người có nghị lực Lưu ý: Các em có thể kể các câu chuyện có trong SGK (Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi,Đặng Văn Ngữ,Lương Định Của,Nguyễn Hiền,Trạng Nồi, Nguyễn Ngọc Kí, Ngu Công, Am-xtơ-rông), nếu kể các chuyện ở ngòai SGK các em sẽ được cộng thêm điểm - GV dán dàn ý KC và tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng. Chú ý: + Khi kể chuyện em phải giới thiệu câu chuyện của mình (tên câu chuyện, tên nhân vật) + Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải với giọng đọc). + Với những truyện khá dài,HS có thể chỉ kể 1,2 đọan b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. GV viết lần lượt lên bảng những HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. HĐ nối tiếp: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện của mình cho người thân nghe. Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện của tuần 13. TIẾT4: BÀI:. 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý (1,2,3,4) - Cả lớp theo dõi SGK - 1 HS đọc thầm lại gợi ý 1. - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3. - HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong , cùng các bạn trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay,bạn kể chuyện hấp dẫn,bạn đặt được câu hỏi hay. Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, phải nói ý nghĩa của câu chuyện (theo cách kết bài mở rộng đã học) để cả lớp cùng trao đổi (gợi ý 4). - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.. KĨ THUẬT. KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾP) I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đúng quy trình, đúng kĩ thuật.Các mũi khâu tơng đối đều nhau.đờng khâu có thẻ bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột tha. Một mảnh vải trắng,kim khâu, kéo cắt vải, phấn,thước. III – Các hoạt động dạy -học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ HS chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Giáo viên Học sinh 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: + GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên - HS quan sát nhận xét đường gấp mép vải và mẫu. đường khâu viền trên mẫu + Hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 (SGK) để nêu các bước thực hiện - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 (SGK) để nêu các bước thực hiện: + Gấp mép vải theo đường dấu + Khâu lược đường gấp mép vải + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu HĐ2:HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. đột -GV theo dõi ,uốn nắn hs còn lúng túng. -HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường HĐ3: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -Nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS. -Hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm 3/ Củng cố, dặn dò: Nêu các bước thực hiện khâu của mình của bạn. viền đường gấp mép vải? TIẾT 5 :. SINH HOẠT. I.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: 1.ƯU ĐIỂM: - Nhìn chung các em cũng lo lăng học bài trước khi đến lớp, chuẩn bị sách vở ,bút thước đầy đủ , ăn mặc gọn giàng . - Học bài tốt và hay xây dựng bài ở lớp như em Oanh ,em Hiếu 2.TỒN TẠI: - Do một số bạn quên các kiến thức cũ và về nhà cũng chưa lo học bài , chữ viết cẩu thả , đọc bài hơi nhỏ , đọc sai lỗi nhiều và cả đọc cả dịch . Như em Quang , em Linh. II. KẾ HOẠCH TUẦN SAU: -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ , ăn mặc gọn giàng. - Đến lớp phải vệ sinh lớp sạch sẽ trước khi vào lớp học. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2 TOÁN BÀI: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy - học - GV : Giáo án + SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện :. - 2 HS lên bảng. 45 x. 75 x.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> 32 90 135 1440 - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (10’) a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - GV viết bảng : 27 x 11 = ?. + Có nhận xét gì về tích riêng của phép nhân ? + Nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng ? + Em có nhận xét gì về kết quả của 27 x 11 = 297 so với số 27, giống và khác nhau ở điểm nào ? => Như vậy, khi cộng hai tích riêng của 27 x 11 với nhau, ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - GV nêu : Đó chính là cách nhân nhẩm 27 với 11. - Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 => Các số 27; 41 ; ... đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10. Vậy với trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10 ta làm như thế nào ? b) Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - GV ghi ví dụ: 48 x 11 = ? - Y/c học sinh vận dụng cách trên để làm. - Y/c HS đặt tính thực hiện. + Nhận xét về tích riêng của phép nhân ? + Nêu bước cộng 2 tích riêng ? + Có nhận xét gì trong kết quả (528) với thừa số 48. GV nêu cách nhẩm : * 4 + 8 = 12 ; viết 2 vào giữa 2 chữ số của 48 được 428 ; thêm 1 vào 4 của 428 được 528. Vậy 48 x 11 = 528 - Y/c HS thực hiện 75 x 11. 18 600 75 1350. - Nhắc lại đầu bài, ghi vở. - HS đọc - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. 27 11 27 27 297 - Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27. - Hạ 7; 2 + 7 = 9 viết 9; hạ 2 - Số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa ta được 297.. - HS nêu: 4 + 1 = 5 ; viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451. - Vậy 41 x 11 = 451.. HS đọc. - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp 48 x.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> 11 48 48 528 - HS nêu - 8 là hàng đơn vị của 48 - 2 là hàng đơn vị của tổng 2 chữ số của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là tổng của 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang. 3. Luyện tập (23’) * Bài 1: Y/c HS tự làm, nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Tóm tắt Khối 4: 17 hàng; mỗi hàng: 11 HS Khối 5: 15 hàng; mỗi hàng: 11 HS Cả hai khối: ... học sinh ? + Hãy nêu cách giải khác ?. - HS nhắc lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - HS nhẩm: 75 x 11 = 825 - HS nêu y/c và làm bài. a) 34 x 11 = 374 c) 82 x 11 = 902 b) 11 x 95 = 1045 - HS đọc, phân tích, tự tóm tắt rồi giải vào vở. - 1 HS lên bảng: Bài giải Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là: 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả 2 khối lớp là: 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh - HS nêu : Tìm số HS của mỗi khối, rồi tìm số HS của 2 khối.. - Nhận xét, cho điểm. - HS đọc. * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS đọc đề bài, nhẩm kết quả (số người mỗi - HS nhẩm kết quả ra nháp. + Phòng A có: 11 x 12 = 132 (người) phòng họp), sau đó so sánh rồi rút ra kết luận. + Phòng B có: 9 x 14 = 126 (người) * Vậy câu b đúng, câu a, c, d sai. - Nhận xét, cho điểm HS. - Lắng nghe. C. Củng cố - dặn dò (1’) - Ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc 2 cách nhẩm. TIẾT 3 TẬP ĐỌC BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SA I. Mục tiêu - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> - GV: Tranh minh hoạ chân dung nhà bác học Xi- ôn- cốp- xki, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ (nếu có), băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học. III. Phương pháp - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A. Ổn định tổ chức (1') - Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở. B. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 2 HS đọc bài: cũ + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1') 2. Luyện đọc (10') - Gọi 1 HS khá đọc bài. + Bài được chia làm mấy đoạn ?. a) Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. b) Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. c) GV đọc mẫu - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài (10') - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì ?. Hoạt động học - HS thực hiện y/c. - 2 HS đọc bài. - Nêu nội dung. HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Bài được chia làm 4 đoạn; . Đoạn 1: Từ nhỏ ... vẫn bay được. . Đoạn 2: Để tìm điều ... tiết kiệm thôi. . Đoạn 3: Đúng là ... các vì sao . Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm ... chinh phục. - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - HS lắng nghe.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. - Khi còn nhỏ ông dại dột nhảy qua cửa sổ để + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ? bay theo những cánh chim. + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm - Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay cách bay trong không trung của Xi- ôn- cốp- xki ? được gợi cho Xi- ôn- cốp- xki tìm cách bay vào không trung. + Đoạn 1 nói lên điều gì ? *Ý1. Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3. + Để tìm hiểu bí mật đó Xi- ôn- cốp- xki đã làm - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Xi- ôn- cốp- xki đã đọc không biết bao nhiêu gì ? là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần..

<span class='text_page_counter'>(283)</span> + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế - Ông sống rất kham khổ, ăn bành mì suông, để nào ? dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không đồng ý nhưng ông không nản chí. Ông kiên trì nghiên cứu và đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng. Thiết kế: vẽ mô hình … - Xi - ôn - cốp xki thành công vì ông có ước mơ + Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn- cốp- xki thành đẹp, chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm công là gì ? thực hiện ước mơ đó. *Ý2. Ước mơ đẹp của Xi- ôn- cốp- xki. + Nội dung đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? - HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 thảo luận trả lời câu hỏi: + Ý chính đoạn 4 là gì ? *Ý3. Sự thành công của Xi- ôn- cốp- xki. - GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki. - Lắng nghe. + Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - Học sinh nối tiếp đặt tên: + Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki. + Người chinh phục các vì sao. + Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. + Quyết tâm chinh phục bầu trời. + Nội dung chính của bài là gì ? * Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành ước mơ tìm đường lên các vì sao. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung. - GV ghi nội dung lên bảng. 4. Luyện đọc diễn cảm (12') - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn "Từ nhỏ ... - HS luyện đọc theo cặp. hàng trăm lần". - 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. đọc hay nhất. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. D. Củng cố - dặn dò (1') - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Văn hay chữ tốt” TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC BÀI: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi các tình huống..

<span class='text_page_counter'>(284)</span> - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp - Quan sát, giảng dạy, đàm thoại, thảo luận ... IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1') 2. Nội dung (32') * Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai - HS làm việc theo nhóm. - Y/c HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh, thảo luận đặt tên cho tranh đó ... - HS quan sát tranh, thảo luận để đặt tên cho tranh đó. - HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Tranh 1 vẽ gì ? + Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan, hành động của câu bé và quan tâm tới bố mẹ, khi ông bà, cha mẹ ốm đau ... + Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn quan tâm, chăm sóc đến ông bà, cha mẹ. Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà, cha mẹ rất buồn. * Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương hiếu thảo. - Y/c HS thảo luận nhóm: Kể cho các bạn trong - HS kể trong nhóm. nhóm về tấm gương hiếu thảo mà em biết ? - Gọi các nhóm báo cáo. - GV nhận xét. - Đại diện nhóm báo cáo. + Hãy tìm những câu tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ? Chim trời ai dễ kể công Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày. Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con. áo mẹ cơm cha. + Em sẽ làm gì để quan tâm chăm sóc cha mẹ, ông bà ? - GV nhận xét. * Hoạt động 4: Xử lý tình huống - GV treo bảng phụ các tình huống. Y/c HS đóng vai, xử lí tình huống. + TH1: Em đang ngồi học bài, em thấy bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo: Bữa nay bà đau lưng quá. + TH2: Tùng đang chơi ngoài sân, ông Tùng nhờ bạn: Tùng ơi lấy hộ ông cái khăn. 3. Củng cố - dặn dò (1') - GV nxét tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà thực hiện chăm sóc ông bà, cha mẹ.. Ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. - HS hoạt động cá nhân, tự nêu nxét của mình. - HS sắm vai, xử lý tình huống. - Em sẽ mời bà ngồi, nghỉ và lấy dầu xoa bóp cho bà. - Em sẽ ngừng chơi và lấy khăn giúp ông..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> TIẾT 5 KHOA HỌC BÀI: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy - học - Hình trang 52 - 53 SGK. - 1 chai nước suối, 1 chai nước máy, 2 phễu lọc, bông, kính lúp. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người - 2 em trả lời. và động, thực vật ? + Nước có vai trò gì đối với sản xuất nông nghiệp, - HSTL. công nghiệp ? Lấy ví dụ ? - GV nx, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) - Nhắc lại đầu bài, ghi vở. 2. Nội dung (28’) * Hoạt động 1: Đặc điểm của nước trong tự nhiên + Mục tiêu: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải thích được nước sông, hồ thường đục và không sạch. + Cách tiến hành: - Y/c HS làm thí nghiệm - Gọi các nhóm trình bày.. - HS làm thí nghiệm nhận xét thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm và trình bày. - Cử đại diện trình bày kết quả thí nghiệm: + Miếng bông lọc chai nước máy vẫn sạch không có màu hay mùi lạ vì nước máy sạch. + Miếng bông lọc chai nước suối có màu vàng, có nhiều bụi đất, chất bẩn đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm.. - GV cùng HS nx tuyên dương nhóm làm tốt. - Cho HS quan sát nước suối, sông và y/c trình bày những gì mình quan sát thấy. - Có nhiều đất cát, có nhiều vi khuẩn sống (Nước sông có phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, * Hoạt động 2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm tảo nên có màu xanh). và nước sạch + Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước ô nhiễm.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> và nước sạch. + Cách tiến hành - Y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Thế nào là nước sạch ? nước bị ô nhiễm?. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Nước sạch là: Không màu, trong suốt, không mùi, không vị, không có chất gây hại cho sức khoẻ. + Nước bị ô nhiễm: Có màu vẩn đục, có mùi hôi ( …) nhiều quá mức cho phép. Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Đại diện nhóm trình bày.. - Gọi các nhóm trình bày. - GV cùng HS nx kết luận: * Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai + Kịch bản: Một lần Minh và mẹ đến nhà Nam chơi. Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội - HS tự sắm vai và nói ý kiến của mình. quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh, em sẽ nói gì với Nam ? - Gọi các nhóm trình bày. - GV nx, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.. - Các nhóm đóng vai. - Nhận xét ý kiến của bạn.. C. Củng cố - dặn dò (1’) - HSTL. + Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì ? + Thế nào là nước sạch ? + Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ - Dặn HS về học học thuộc mục “Bạn cần biết” và chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 TOÁN BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án + SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Nêu cách nhân nhẩm với 11 (2 trường hợp) và - 2 HS lên bảng. thực hiện nhẩm. 43 x 11 = 473 86 x 11 = 946 - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (12’) a. Tìm cách tính: 164 x 123 - Yêu cầu HS áp dụng tính chất: Một số nhân một tổng để tính.. - Ghi đầu bài vào vở. - Đọc lại phép tính. - HS tính. 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172. b. Giới thiệu cách đặt tính. - HS nêu. - Hướng dẫn HS đặt tính để tính. - HS đặt tính. + Hãy nêu cách đặt tính ? - HS lên bảng làm bài. - Y/c HS lên bảng đặt tính. + Vận dụng nhân với số có 2 chữ số, em nào có thể thực hiện được phép tính này ? 164 x 123 492 328 164 20172 - HS nêu. - Y/c HS nêu miệng cách tính. - HS nghe. - GV giới thiệu: + 492 là tích riêng thứ nhất. + 328 là tích riêng thứ 2, tích này được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 328 chục (hay 3280) + 164 là tích riêng thứ 3, tích này được viết lùi sang trái 2 cột vì nó là 164 trăm, ( hay 16400 ) 3. Luyện tập (22’) * Bài 1: Gọi HS đọc y/c. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đọc y/c. - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Đặt tính rồi tính - Nhận xét, cho điểm HS. - 3 HS lên bảng. * Bài 2: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS làm ra nháp, 3 HS lên bảng viết giá trị biểu - HS làm bài. thức vào ô trống: a 262 262 263 b 130 131 131 axb 34060 34322 34453 - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, cho điểm HS. - HS đọc y/c. * Bài 3: Gọi HS đọc y/c. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Hình vuông có : Diện tích của mảnh vườn là: a = 125m 125 x 125 = 15625(m2) 2 S = ... m ? Đáp số: 15625m2 - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố - dặn dò (1’).

<span class='text_page_counter'>(288)</span> - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 MỸ THUẬT TIẾT 3 ÂM NHẠC TIẾT 4 CHÍNH TẢ BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Giấy khổ to và bút dạ. - Sách vở môn học. III. Phương pháp - Giảng giải, nêu vấn đề, thảo luận, luyện tập. IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định tổ chức (1') - Cho lớp hát, nhắc nhở HS lấy sách vở. B. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 1 HS lên đọc cho 3 HS khác viết bảng các từ: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, nghị lực ... - GV nxét về chữ viết bảng và vở của HS. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1') 2. Hdẫn HS nghe, viết chính tả (22') * Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn viết về ai ? + Em biết gì về nhà bác học này ?. * HD viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ khó dễ lẫn ở trong bài: Xi - ôn - cốp - xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm ... * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm chữa bài - GV thu chấm - nxét. 3. Hướng dẫn làm bài tập (10') * Bài 2a: Gọi HS đọc y/c và nội dung.. - Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở. - HS thực hiện theo y/c.. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Đoạn văn viết về nhà bác học Nga Xi - ôn cốp - xki. - Xi - ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát lỗi.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(289)</span> - Chia nhóm và phát giấy, bút dạ cho HS. - Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước, dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nxét, bổ sung. - GV nxét, kết luận các từ đúng: + Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm l: Lỏng lẻo, long lanh, lành lạnh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem... + Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, nô nê, nô nức ... * Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS trao đổi theo cặp và tìm từ. - Gọi HS phát biểu. - Gọi HS nxét và kết luận lời giải đúng:. - Nhận đồ dùng học tập. - Trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu. - Nxét, bổ sung cho nhóm bạn. - Hs đọc và viết vào vở.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi và tìm từ, - HS phát biểu. * Lời giải: - Nản chí (nản lòng), lý tưởng, lạc lối (lạc đường). * Lời giải: kim khẩu, tiết kiệm, kim. - Phần b tiến hành tương tự phần a. - GV nxét - chữa bài. D. Củng cố - dặn dò (1') - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà viết bài và bài tập trong VBT và - Ghi nhớ. chuẩn bị bài sau. TIẾT 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục đích yêu cầu Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Đồ dùng dạy - học - Một tờ phiếu kẻ sẵn cột a, b (theo nội dung BT1) III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC (5’) - GV kiểm tra vở bài tập của HS. - Giở vở đặt lên bàn. - GV nhận xét, sửa sai - HS chữa bài trong VBT B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (33’) *Bài 1: Gọi HS đọc y/c - HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS nêu ý kiến. a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực: - Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững lòng, vững dạ, vững chí... b) Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị - Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, lực của con người: gian lao, gian truân, thử thách, chông gai....

<span class='text_page_counter'>(290)</span> - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: Gọi HS đọc y/c - Mỗi em đặt 2 câu - 1 câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b. - Gọi HS lần lượt nêu các câu của mình.. - HS đọc y/c của bài - HS làm việc cá nhân. - HS nêu VD: Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập. + Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được. + Muốn thành công phải trải qua khó khăn gian khổ. - HS nhận xét chữa.. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng. *Bài 3: Gọi HS đọc y/c - HS đọc y/c của bài . - GV nhắc HS viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của - HS viết bài. đề bài: nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công. - Gọi HS đọc bài của mình. - VD: Toàn quyết tâm tập viết để sửa chữ xấu. Toàn mua sách luyện chữ đẹp lớp 3 về tập tô chữ, cứ 3 ngày tô và viết hết một cuốn. Chẳng bao lâu số vở tập viết đã dùng xếp cao hơn gang tay. Rồi Toàn tập chép các bài chính tả, tập viết các chữ thường và tập viết đến cứng tay mới chịu nghỉ. Toàn viết chậm, nắn nót từng nét rồi nhanh dần, kì kiểm tra vở sạch chữ đẹp của lớp, cô giáo đã tuyên dương Toàn và đưa vở của bạn ấy cho cả lớp xem. - GV nhận xét tuyên dương Thật là “có công mài sắt có ngày lên kim”. C. Củng cố - dặn dò (1’) - HS nhận xét. - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 TOÁN BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (Tiếp I. Mục tiêu Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy – học - GV: Giáo án + SGK. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nx, sửa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’). Hoạt động học - Giở vở bài tập. - Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(291)</span> 2. Nội dung (10’) a) Giới thiệu cách đặt tính và tính: - GV viết phép tính: 258 x 203. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp. 258 x 203 774 000 516 52374. + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ? + Vậy nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng không ? b) GV hướng dẫn đặt tính - GV: Vì tích riêng thứ hai không ảnh hưởng gì đến kết quả nên khi thực hiện ta có thể viết: 258 x 203 774 516 52374 * Lưu ý : Khi viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 3. Luyện tập (25') * Bài 1: Gọi HS đọc y/c. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2 : Gọi HS đọc y/c. - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân: 456 x 203. - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. - Không ảnh hưởng gì (vì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó).. - HS đặt tính vào vở. - HS nêu yêu cầu - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS đổi vở. - HS giải thích cách làm. - HS đọc y/c. - HS thực hiện: 456 x. + So sánh với ba cách thực hiện ? + Cách đầu sai vì sao ? + Cách 2 sai vì sao ? - Nhận xét, cho điểm HS.. 203 1368 912 92568 - 2 cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ 3 là đúng. - Cách đầu sai vì: tích riêng viết thẳng cột. - Cách hai sai vì: Tích riêng thứ ba chỉ viết lùi vào một cột. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(292)</span> * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng. Tóm tắt : 1 ngày 1 con ăn: 104g 10 ngày 375 con ăn: ... g ?. Bài giải Số kg thức ăn trại đó cần cho một ngày là: 104 x 375 = 39 000 (g) 39 000g = 39 kg Số thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 390 kg. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. TCTV: Gọi nhiều HS nêu lời giải. - HS nêu. - Y/c HS dưới lớp nêu cách giải khác. - Lắng nghe C. Củng cố - dặn dò (1’) - Ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về làm bài trong vở bài tập. TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN BÀI: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi tên bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Nhận xét chung bài làm của HS (10’) - GV ghi đề bài lên bảng. - HS đọc đề bài - Mời một vài HS đọc lại đề bài. - GV nhận xét chung: + Ưu điểm: Hầu hết các em đã hiểu và viết đúng y/c - Chú ý nghe. của đề. Một số bài đã biết sử dụng đại từ nhân xưng: Mua, Chư, Sông, Tu ... - Nắm chắc và trình bày đúng theo thứ tự các sự việc, cốt truyện. Một số bài viết thể hiện sự sáng tạo: Mua, Chư. + Nhược điểm: Nhiều bài viết sử dụng đại từ xưng hô không nhất quán (đầu bài xưng tôi, cuối bài xưng em) Trình bày bài viết chưa sạch sẽ, khoa học: Dê, Lâu, Dợ, Nhìa, Say, ... - GV viết lỗi chính tả phổ biến HS hay viết sai lên bảng. - GV trả bài viết cho HS, y/c HS sửa lỗi. 3. Hướng dẫn HS chữa bài (18’) - HS nhận bài. - Y/c HS đọc thầm bài viết của mình. - HS đọc thầm bài của mình, lời phê của cô.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> - Y/c HS đổi chéo vở KT. 4. Học tập những bài văn hay (10’) - GV đọc bài viết của HS khá. - Y/c HS tìm ra cái hay trong bài viết. 5. Củng cố – dặn dò (1') - GV nhận xét tiết học. - Y/c HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. giáo, tự sửa lỗi. - Chú ý nghe. - HS trao đổi phát biểu. - Lắng nghe - Ghi nhớ.. TIẾT 3 TẬP ĐỌC BÀI: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS đọc bài: “Người tìm đường lên các vì - 3 HS đọc bài. sao” + Nêu nội dung bài ? - Nêu nd. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Luyện đọc (12’) - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm + Bài được chia làm mấy đoạn ? - Bài được chia làm 3 đoạn: . Đoạn 1: Thuở đi học ... xin xẵn lòng. . Đoạn 2; Lá đơn viết ... sao cho đẹp. . Đoạn 3: Sáng sáng ... văn hay, chữ tốt. - HS đánh dấu từng đoạn a) Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải nghĩa từ. SGK. b) Đọc trong nhóm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Thi đọc. - GV nx chung. c) GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm - HS đọc bài. kém ? - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì ?. viết chữ xấu, dù bài văn của ông viết rất hay. - Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng.. - Oan uổng: sai sự thật mặc dù mình không làm như vậy. + Đoạn 1 nói lên điều gì ? * Ý1. Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm. - HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết xấu nên + Sự việc gì xảy ra đã làm cho cao Bá Quát phải ân Quan thét lính đuổi bà cụ về. hận ? - Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Ông nghĩ rằng dù văn hay đến đâu mà chữ Bá Quát có cảm giác thế nào? không đẹp thì cũng chẳng ích gì. - Ân hận: Cảm thấy có lỗi. - Lắng nghe GV: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc đó khiến Cao Bá Quát rất ân hận. *Ý2: Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu + Nội dung đoạn 2 là gì ? làm bà cụ không giải oan được. - HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết nào ? song mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở chữ viết đẹp để làm mẫu … - Ông là người kiên trì, nhẫn nại khi làm việc. + Qua việc luyện chữ của ông em thấy Cao Bá Quát - Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy là người như thế nào ? năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. + Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt ? *Ý3: Sự kiên trì, nhẫn nại của Cao Bá Quát. + Đoạn 3 cho em thấy điều gì về Cao Bá Quát ? - 1HS đọc , cả lớp thảo luận. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời CH4: + Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. + Thân bài: Một hôm có bà cụ hàng xóm sang nhờ ông viết cho một lá đơn kêu oan… + Kết bài: Kiên trì luyện tập…chữ tốt - HS lắng nghe - GV: Nhắc lại những sự việc trong toàn câu chuyện. + Câu chuyện nói lên điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (11’) - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. * Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì và lòng quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV nhận xét chung. C. Củng cố – dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chú Đất Nung” TIẾT 4+5. - 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - Lắng nghe - Ghi nhớ.. THỂ DỤC. Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.ài 1, bài 3, bài 5 (a) II. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án + SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nx, sửa sai cho HS. B. Bài mới 1. Giới thiêu bài, ghi bảng (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập (33’) * Bài 1 : Gọi HS đọc y/c. + Bài yêu cầu gì ? - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài. + Biểu thức trên có mấy dấu tính ? + Thực hiện dấu tính nào trước ? - GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3: Gọi HS đọc y/c. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Áp dụng những tính chất nào để tính ? - Y/c HS làm bài.. - Giở vở bài tập đặt lên bàn. - Nêu lại đầu bài, ghi vở. - HS đọc. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. HS đọc - HSTL. - 3 học sinh lên bảng làm bài. a) 95 + 11 x 206 b) 95 x 11 + 206 = 95 + 2266 = 1045 + 206 = 2361 = 1251 c) 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270 - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc + Tính giá trị bằng cách thuận tiện nhất. - 1 số nhân với một tổng; 1 số nhân 1 hiệu; tính chất giao hoán và nhân với 10, 100, ... - HS làm bài. a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) = 142 x 30.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> =. 4 260. b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x ( 49 – 39 ) = 365 x 10 = 3650. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS phân tích, tóm tắt bài và giải vào vở.. c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800 - Đọc đề bài. Tóm tắt : 1 bóng : 3 500 đồng 32 phòng học, 1 phòng 8 bóng : ... đồng ? Bài giải Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng học là: 8 x 32 = 256 (bóng) Số tiền để mua bóng điện lắp đủ 32 phòng là: 3500 x 256 = 896000 ( đồng ) Đáp số : 896000 đồng - Nhận xét, bổ sung.. - Y/c HS nêu cách giải khác. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 5: Gọi HS đọc y/c. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi SGK. + Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật có S = a x b chiều dài a, chiều rộng b ? a) Nếu a = 12cm và b = 5cm thì: S = 12 x 5 = 60 cm2 Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì: S = 15 x 10 = 150 cm2 C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học. - Về làm bài trong vở bài tập.. TIẾT 2 KHOA HỌC BÀI: NGUYÊN NHÂN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,… + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,… + Vỡ đường ống dẫn dầu,… - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. II. Đồ dùng dạy - học - Hình trang 54 - 55 SGK. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.. III. Hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Thế nào là nước sạch ? + Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - GV nx cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (28’) * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. + Mục tiêu: Phân tích những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân ô nhiễm nước ở địa phương. + Cách tiến hành - Y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Gọi các nhóm trình bày. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy gì ở hình vẽ ? Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?. Hoạt động học - 3 HS trả lời.. - Nhắc lại đầu bài, ghi vở.. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. * H1: Nước thải chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông => Nước sông bị ô nhiễm, có màu đen, bẩn làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây cối, động vật. *H2: Một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống, chảy đến các gia đình mang lẫn theo các chất bẩn => Nguồn nước sạch đã bị nhiễm bẩn. *H3: Một con tàu bị đắm trên biển, dầu tàu tràn ra mặt biển => Nước biển bị ô nhiễm. *H4: Hai người lớn đổ rác, chất thải xuống sông và 1 người đang giặt quần áo => làm nước sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối. *H5: Một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau => Làm ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. *H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa => Việc làm đó gây ô nhiễm nước. *H7: Khí thải không qua xử lý từ các nhà máy => Làm ô nhiễm nước mưa.. - GV kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, TV và ĐV. Do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. + Những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở suối của - Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: chúng ta bị ô nhiễm ? + Do nước thải từ các chuồng trại chăn nuôi của các gia đình. + Do nước thải từ các nhà máy chưa qua xử lý..

<span class='text_page_counter'>(298)</span> GV nx kết luận. * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm + Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ. + Cách tiến hành - Y/c HS thảo luận nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. + Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ ?. + Do nước thải sinh hoạt từ các gia đình, từ các vườn rau … + Do đổ rác bẩn … - Thảo luận nhóm. - Đại diện trình bày trước lớp. + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường để các loại vi sinh vật, côn trùng sống, như: Rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi … Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh dịch: Tả, lị, thương hàn, bại liệt, sốt rét, viêm gan, viêm não, đau mắt hột …. - GV kết luận - 3 HS đọc. * Bài học (sgk) C. Củng cố - dặn dò (1’) - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ. - Về học học thuộc mục “Bạn cần biêt”. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục đích yêu cầu - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). - Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). HS khá, giỏi đặt được CH để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu theo nội dung BT 1, 2, 3 (phần nhận xét) - Bút dạ và 1 số tờ phiếu. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC ( 3’) - Gọi 2 HS đọc bài tập 3 (tiết 25) - HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’) 2. Nhận xét (13’) - GV treo bảng phụ gồm các cột. - HS lần lượt điền vào từng cột khi HS thực hiện các - HS lên bảng điền vào từng cột. BT 1, 2, 3. Câu hỏi - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều và. Của ai Hỏi ai Dấu hiệu Xi-ôn- Tự hỏi Từ vì sao, cốp-xki mình dấu chấm hỏi. Một Từ thế người Xi-ôn- nào, dấu bạn cốp-xki chấm hỏi..

<span class='text_page_counter'>(299)</span> dụng cụ TN như thế ?. - HS nhận xét. - Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều chưa biết. - Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác. + Phần lớn các câu hỏi dùng để làm gì? Nhưng cũng có những câu hỏi để tự hỏi mình. + Câu hỏi thường có những từ nghi vấn nào và có dấu - Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, không ... khi viết cuối câu hỏi có hiệu gì ở câu cuối ? dấu chấm hỏi (?) - 3 HS đọc ghi nhớ (sgk) * Ghi nhớ: 3. Luyện tập (22’) - HS đọc y/c của bài và làm bài. * Bài 1: Gọi HS đọc y/c. - HS trình bày nội dung trong vở bài tập - GV phát 1 số phiếu cho HS làm và dán lên bảng. - GV nhận xét kết luận. + Thế nào là câu hỏi ?. - HS nhận xét chữa. - GV chốt lại * Bài 2: GV viết lên bảng 1 câu. - HS đọc y/c của bài. - Gọi 2 HS làm một cặp làm mẫu. VD: Về nhà, bà kể câu chuyện khiến Cao Bá Quát ân hận. HS 1: - Về nhà bà cụ làm gì ? HS 2: -Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. - Câu 2 - 3 tương tự. - Gọi HS nêu câu hỏi và đáp - 2 HS suy nghĩ sau đó thực hành hỏi đáp. - HS nhận xét. - GV nhận xét chữa bài. *Bài 3: Gọi HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu. Mỗi em tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình . - Gọi 3 HS nêu câu hỏi. - HS nêu. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chốt. C. Củng cố dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS CB bài sau. TIẾT 4 ĐỊA LÝ BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A .MỤC TIÊU : - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh . - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Nhà thường được xây dựng chắc chắn,xung quanh có sân , vườn , ao …. + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the , đầu đội khăn xếp đen ; cửa nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ ,lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió bão , nhà được dựng vững chắc ..

<span class='text_page_counter'>(300)</span> B .CHUẨN BỊ Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : - Hát II/ Kiểm tra bài cũ - 3 HS trả lời . - Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? - Đê ven sông có tác dụng gì? - GV nhận xét, ghi điểm III / Bài mới a / Chủ nhân của đồng bằng Hoạt động 1 : làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : - Là nơi dân cư đông đúc - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? - Chủ yếu là dân tộc kinh - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Hoạt động 2 : thảo luận nhóm Các nhóm thảo luận câu hỏi - Rất nhiều nhà - Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?) - Nhà được xây dựng chắc chắn , xung quanh - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà có sân , vườn ao . được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? - Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào? - Thay đổi là nhà và đồ trong nhà ngày càng - Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng tiện nghi bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? - GV giúp HS hiểu thêm về nhà và làng . - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp. b / . Trang phục và lễ hội Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau: - Vào mùa xuân và mùa thu . - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt - Tổ chức tế lể và các hoạt động vui chơi . động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? - Hội lim , hội chùa Hương ,hội Gióng - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - HS các nhóm lần lượt trình bày từng câu hỏi GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. , các nhóm khác bổ sung . GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> Bắc Bộ. Bài học SGK Vài HS đọc IV/CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ TIẾT 5 LỊCH SỬ BÀI: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077 ) I.Mục tiêu : -Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): +Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt +Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công +Lý thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc +Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai thắng lợi HS khá, giỏi +Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống +Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc khng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt II.Chuẩn bị : - PHT của HS. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:. Hát. 2.KTBC : HS đọc bài học Chùa thời Lý. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi -Vì sao đến thời Lý đạo phật rất phát triển? -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử -HS lắng nghe, nhắc lại. bài“Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. b.Phát triển bài : * Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống. *Hoạt động nhóm đôi : GV phát PHT cho HS. -GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý -HS thảo luận. Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến -Ý kiến thứ hai đúng. khác nhau: +Để xâm lược nước Tống. +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? -GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. *Trận chiến trên sông Như Nguyệt *Hoạt động cá nhân : - GV treo lược đồ lên bảng va trình bày diễn biến. - GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống: +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? +Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? +Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? +Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. +Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? -GV nhận xét, kết luận  Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi. *Hoạt động nhóm : -GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được giữ vững. -GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? -GV yêu cầu HS thảo luận. -GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). *Hoạt động cá nhân : -Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -Cho 3 HS đọc phần bài học. -GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. -Nhận xét tiết học.. -Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt . -Vào cuối năm 1076. -10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. -Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. -HS kể. -2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.. -HS đọc.. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS đọc -HS trả lời -HS cả lớp.. Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II – Đồ dùng. II. Các hoạt đông dạy học. Giáo viên. Học sinh. 1 Kiểm tra : 2.Bài mới : a., Giới thiệu bài. Bài 1 ( Củng cố đơn vị đo khối lượng, đo diện tích ). - 2 Hs nêu yêu cầu của bài 10 kg = 1 yến - Hs làm vào vở, 3 Hs làm bài trên bảng 50 kg = 5 yến lớp ( mỗi em một cột) 80 kg = 8 yến phần b cột 1:1000 kg = 1 tấn - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau gấp và kém 8000 kg = 8 tấn nhau bao nhiêu lần? - Hai đơn vị đo diện tích liền kề 15000 kg = 15 tấn nhau gấp và kém nhau bao nhiêu lần? - HS nêu Bài 2:( Củng cố nhân với số có ba chữ số, nhân một số với một tổng) - GV quan sát - 2 HS nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS nêu cách làm - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài * Củng cố cách đặt tính cho HS. - HS nêu Bài 3: GV chốt lại cách làm ( Củng cố cách tính nhanh- vận dụng tính chất: một - 2 HS nêu cầu của bài số nhân một tổng,1 số nhân một hiệu) - HS làm bài vào nháp Bài 4 : - 3 HS lên bảng làm bài( nêu cách làm) - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 2 HS đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? +HS trình bày 2 cách giải. Chấm và chữa bài. * Củng cố cách giải toán có lời văn. Bài 5: Củng cố cách tính diện tích hình vuông a. s = a x a - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức(2 tổ mỗi tổ 2 em) b. Khi a = 15 thì - GV phân thắng, thua S = 15 x 15 = 225 ( m2 ) 3. Củng cố dặn dò. Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN BÀI: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm đuợc nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. Đồ dùng dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> - Bảng phụ ghi các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra việc viết lại bài văn của một số HS chưa - HS đặt bài viết của mình lên bàn. đạt yêu cầu ở tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) - Ghi đầu bài vào vở. 2. Hướng dẫn ôn tập (33’) * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu trong SGK - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Trong 3 đề trên, đề nào thuộc loại văn kể chuyện ? - Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các sự việc có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ? - Đề 1: Thuộc loại văn viết thư vì đề tài yêu cầu viết thư thăm bạn. - Đề 3: Thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu - GV kết luận: Trong 3 đề bài, chỉ có đề 2 là văn kể cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. chuyện. Vì khi làm đề văn này, các em phải chú đến - Chú ý: nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa, ... của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. * Bài 2, 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu đề tài của mình chọn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c a) Kể trong nhóm. - HS nêu. - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa - GV treo bảng phụ ghi sẵn kiến thức cơ bản về văn kể cho nhau theo gợi ý. chuyện. - HS đọc. b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các câu - 5 HS tham gia kể chuyện. hỏi gơi ý ở bài tập 3. - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. C. Củng cố dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi lại những kiến thức cần nhớ về - Lắng nghe. thể loại văn kể chuyện. - Ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 KỂ CHUYỆN BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tính thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. + Em học được gì qua câu chuyện ? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’) 2. HD HS tìm hiểu y/c của đề bài (13') - GV viết đề bài lên bảng. - Đề bài y/c gì ? - GV gạch chân: Chứng kiến tham gia, kiên trì vượt khó. - Gọi HS đọc gợi ý. - GV nhắc HS lập nhanh dàn ý trước khi kể. - Dùng từ xưng hô tôi. - Gọi HS nêu tên câu chuyện mình định kể.. - HS kể. - HSTL.. - 1 HS đọc đề bài. - HS nêu - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 cả lớp theo dõi trong sgk. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình đã chọn: VD: Tôi KC một bạn nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên học rất giỏi. + Mở đầu câu chuyện: Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Diễn biến câu chuyện: Trình bày các khó khăn mà nhân vật gặp phải và lòng kiên trì vượt khó của nhân vật. + Kết thúc câu chuyện: Nêu kết quả mà nhân vật đạt được hoặc nêu nhận xét về nhân vật về ý nghiã câu chuyện (Kể cho bạn nghe, kể trước lớp). - GV khen những HS có sự chuẩn bị dàn bài tốt. 3. Thực hành kc và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (20') - Y/c HS trong nhóm kể cho nhau nghe. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu - T/c cho HS thi kể trước lớp. chuyện của mình. - Thi kể trước lớp. HS đối thoại về nội dung - GV cùng HS nhận xét, bình chọn câu chuyện hay ý nghĩa câu chuyện. nhất. Người kể hấp dẫn nhất. C. Củng cố - dặn dò (1’).

<span class='text_page_counter'>(306)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - Lắng nghe nghe. - Ghi nhớ. - CB bài sau: Búp Bê của ai ? TIẾT 4 KỸ THUẬT BÀI: THÊU MÓC XÍCH ( tiết 1) I. Mục tiêu: -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. III. Các hoạt động dạy- học Tiết 1 Giáo viên Học sinh .1. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm:  Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1 - HS quan sát mẫu và H.1 SGK. SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: -Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích? - HS trả lời. -GV tóm tắt : -GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: +Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ? -GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn -HS lắng nghe. HS quan sát của H2, SGK. -HS quan sát các mẫu thêu. * GV lưu ý một số điểm: -HS trả lời SGK. -GV gọi HS đọc ghi nhớ. -HS theo dõi. -GV tổ chức HS tập thêu móc xích. -HS đọc ghi nhớ SGK. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập -HS thực hành cá nhân. -Cả lớp thực hành của HS..

<span class='text_page_counter'>(307)</span> -Chuẩn bị tiết sau. TIẾT 5 SINH HOẠT I.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: 1.ƯU ĐIỂM: - Nhìn chung các em cũng lo lăng học bài trước khi đến lớp, chuẩn bị sách vở ,bút thước đầy đủ , ăn mặc gọn giàng . - Học bài tốt và hay xây dựng bài ở lớp như em Oanh ,em Hiếu 2.TỒN TẠI: - Do một số bạn quên các kiến thức cũ và về nhà cũng chưa lo học bài , chữ viết cẩu thả , đọc bài hơi nhỏ , đọc sai lỗi nhiều và cả đọc cả dịch . Như em Quang , em Linh. Em Thống ,Xuân Đóng góp các khoản tiền. II. KẾ HOẠCH TUẦN SAU: -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ , ăn mặc gọn giàng. - Đến lớp phải vệ sinh lớp sạch sẽ trước khi vào lớp học.. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2 TOÁN BÀI: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng thực hiện HS thực hiện, nhận xét. 246 x 374 306 x 205 478 x 260 GV nhận xét cho điểm HS. -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> 2. Bài mới:Giới thiệu bài. hđ3(12') Giới thiệu tích chất một tổng chia cho một số a) So sánh giá trị của các biểu thức. - HS tính và so sánh. (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8 Và 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 Giá trị của hai biểu thức (35 +21) : 7 và 35 : 7 (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 + 21 : 7 bằng nhau. - Giá trị của hai biểu thức (35 +21) : 7 và 35 : 7 + - HS đọc biểu thức. 21 : 7 như thế nào so với nhau? (35 +21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Một tổng chia cho một số. b) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - Biểu thức là tổng của hai thương. + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng nào? - Hãy nêu nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + -Thương thứ nhất là: 35 : 7, thương thứ hai là: 21 : 7 ? 21 : 7 - Nêu từng thương trong biểu thức này. - 7 là số chia. - Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7 Hs nêu, nhận xét. - Vì (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 -Từ biểu thức gọi HS nêu tính chất - Tính bằng hai cách. * Luyện tập - Có hai cách. Bài 1a:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 2 HS lên bảng làm bài theo hai cách, cả lớp -Có mấy cách để tính giá trị của biểu thức? làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc biểu thức. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cách. Bài 2:GV viết lên bảng biểu thức (35 – 21) : 7 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu - Nhận xét bài làm của bạn. - Lần lượt từng HS nêu thức trên theo 2 cách. - Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ mình. - Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả các kết quả cho nhau. số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 3 b) 4 chia ta có thể làm thế nào? 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Đáp số: 15 nhóm - HS tự tóm tắt bài toán và trình bày bài giải. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò:- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc của tính chất một tổng chia cho một số. - Làm bài tập 1b/ 76. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. TIẾT 3 TẬP ĐỌC BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trờ thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc rất có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(309)</span> II.. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi, nhận xét. - Gọi 2 HS đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. về nội dung bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Nhận xét bài cũ. + Đoạn 1 : 4 dòng đầu. 2. Bài mới: GTB + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. * Hướng dẫn luyện đọc : + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Đọc từng đoạn. - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. Chú ý GV. đọc đúng câu sau : Chắt còn một đồ chơi nữa là - HS đọc thầm. chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. / Chú bé - HS luyện đọc theo cặp. đất ngạc nhiên / hỏi lại : - Một, hai HS đọc cả bài. - Đọc thầm phần chú thích ở cuối bài. - HS theo dõi. - Đọc theo cặp. - HS thảo luận nhóm. - GV đọc diễn cảm cả bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác + Một chàng kị sĩ cưỡi ngực rất bảnh, ... nhau như thế nào? - Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà ... -Các đồ chơi này được làm bằng chất liệu gì, màu Ý1:Những đồ chơi của cu Chắt. sắc ra sao? + Nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng, gặp trời + Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì? mưa ngấm nước bị rét. + Vì sao chú bé Đất quyết dịnh trở thành chú Đất - Vì chú sợ là ông Hòn Rấm chê là nhát.... Nung? + Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều trở thành cứng rắn, hữu ích. gì? Ý2:Lòng can đảm của chú bé Đất. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai (người - HS đọc bài theo cách phân vai, GV hướng dẫn dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu rấm). chuyện, với tình cảm thái độ của từng nhân vật. - Cả lớp theo dõi. - GV treo bảng phụ, đọc diễn cảm . - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm . - Gọi HS đọc luyện đọc theo cách phân vai. - HS thi đọc diễn cảm 3.Củng cố, dặn dò:- Câu chuyện khuyên các em điều gì? - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị : Chú đất nung (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC BÀI: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo 2. Thái độ: Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo. 3. Hành vi:- Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo - Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ tình huống bài tập 1 - Bảng phụ ghi các tình huống III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: + Tại sao mỗi chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? + Đọc câu ca dao nói về công lao của cha mẹ? 2.Bài mới Giới thiệubài * Xử lý tình huống - Chia nhóm + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì? + Nếu em là học sinh cùng lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao? GV kết luận. * Thế nào là biết ơn thầy cô? - Tổ chức làm việc cả lớp. + Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như bài tập 1, SGK + Hỏi: Bức tranh nào thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo hay không? GV kết luận. - Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? - Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó? * Những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo - Chia HS làm 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 - Yêu cầu HS tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. 3. Củng cố, dặn dò:. Học sinh - Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. - Làm việc theo nhóm + Các bạn sẽ đến thăm cô giáo + Em cũng sẽ đến thăm cô giáo. Vì cô giáo là người không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người, nên chúng ta phải kính trọng và biết ơn cô giáo. - HS quan sát các bức tranh - HS giơ tay nếu đồng ý bức tranh 1,2,4 thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo ; Không giơ tay nếu bức tranh 3 không thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo - Lắng nghe - Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn ... - Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn hiểu. - HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, sau đó lên dán băng chữ đã nhận theo cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng. - 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? - Về nhà các em hãy viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học, sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo. - GV nhận xét tiết học. TIẾT 5 KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> BÀI: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS (hoặc GV) chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Gọi hs lên trả lời câu hỏi * 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tổ chức hoạt động cả lớp. + Hỏi: HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước? - Hoạt động cả lớp. * Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. 2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như * Dùng bình lọc nước. thế nào? * Dùng bông lót ở phễu để lọc. - Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước * Đun sôi nước … bằng các cách nào? 2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ được một số - Làm sạch nước rất quan trọng. Sau đây chúng ta vi khuẩn gây bệnh cho con người. sẽ làm thí nghiệm làm sạch nước bằng phương * Lọc nước bằng cách khử trùng nước: cho vào pháp đơn giản. nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tác dụng của lọc nước Tuy nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc. - Tổ chức thực hành lọc nước đơn giản GV làm thí * Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi nghiệm yêu cầu HS quan sát hiện tượng, thảo luận khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc và trả lời các câu hỏi sau: khử trùng cũng bay đi hết. 1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc. - Tiến hành lọc nước trong nhóm hoặc theo dõi GV làm (các bước làm thí nghiệm như trang 56 2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao? SGK), thảo luận + Nhận xét, tuyên dương . + Hỏi: 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì? 2) Than bột có tác dụng gì? 3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? + Chỉ vào hình minh họa 2. + Gọi HS lên bảng mô tả dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy. - Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. 1) Trước khi lọc có màu đục,có nhiều tạp chất như đất, cát, … Sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2) Nước sau khi lọc chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. + Nối tiếp nhau trả lời. 1) Cần phải có than bột, cát sỏi. 2) Khử mùi và màu của nước. 3) Loại bỏ các chất không tan trong nước. -HS trả lời. Nước được lấy từ nguồn nước giếng, nước giếng, nước sông … đưa vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> chất sắt và những chất không hòa tan trong nước. ... -3 HS mô tả trước lớp. Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống?. Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đều không uống ngay được. Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong + Nhận xét, cho điểm. nước + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần + Giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn làm gì? nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. nước sạch - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 TOÁN BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng Tính giá trị biểu thức theo hai cách. GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài *. Hướng dẫn thực hiện phép chia a) Phép chia 128472 : 6 - Viết lên bảng phép tính 128472 : 6 = ? - Đặt tính để thực hiện phép chia. - Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? - Thực hiện phép chia. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình. - Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? b) Phép chia 230859 : 5 - Tiến hành tương tự như phép chia 128472 : 6 , lưu ý đây là phép chia có dư. - Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì? *Luyện tập: Bài 1:. (248 + 524) : 4 927 : 3 + 318 : 3. Học sinh (476 – 357) : 7 528 : 6 – 384 : 6. -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. - HS đọc phép chia. - HS đặt tính. - Theo thứ tự từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào nháp. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. Là phép chia hết.. - Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu............................. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS làm bài vào vở nháp. - Nêu cách thực hiện phép tính của mình.. - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm HS đọc. bài. - 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. Đáp số : 21435 l Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài..

<span class='text_page_counter'>(313)</span> - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu chiếc áo? - Một hộp có mấy chiếc áo? - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì? - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. - Có tất cả 187250 chiếc áo. - Một hộp có 8 chiếc áo. - Phép tính chia 187250 : 8 - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Đáp số: 23406 hộp còn thừa ra 2 áo.. 3. Củng cố, dặn dò:- Khi thực hiện phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? - Về nhà luyện tập nhiều về phép chia. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 MỸ THUẬT TIẾT 3 ÂM NHẠC TIẾT 4 CHÍNH TẢ BÀI: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.Mục tiêu: Nghe- viết đúng chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn Làm đúng bài tập 2b, 3b. II. Đồ dùng dạy-học :  Bảng phụ viết cả đoạn văn (hoặc chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền) trong BT2b. III. Các hoạt động dạy-Học Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra : - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: -HS thực hiện theo yêu cầu. tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, chơi thuyền, cái liềm....... 2-.Bài mới : a. Hướng dẫn HS nghe-viết : - Tìm hiểu nội dung đoạn văn : -GV đọc đoạn văn trang 135/SGK. +Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?. +Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. +Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?. Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện  Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, viết. đính dọc, nhỏ xíu............... -Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết. -HS viết. - Soát lỗi và chấm bài : -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. -HS soát lại bài. -GV chấm chữa 7-10 bài. -Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. b Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2b: --Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. -Kết -Thi tiếp sức làm bài. luận lời giải đúng.  Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.. -Bài tập 3b : -Hoạt động trong nhóm. -Kết luận lời giải đúng. -Đọc các từ trên phiếu. -Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -GV yêu cầu HS về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay. TIẾT 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1. - Giấy khổ để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên. Học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu - 3 HS lên bảng đặt câu. - Cả lớp đặt câu vào nháp. dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Lắng nghe. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:. -. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm bài nhóm 2. -HS đặt câu của mình. - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc những câu mình đặt. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn. - Gọi một vài HS dưới lớp đặt câu. Bài 5:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm. + Thế nào là câu hỏi?. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu sửa chữa cho nhau. - Lần lượt nói câu mình đặt, nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 3 HS đặt câu trên bảng lớp. Cả lớp tự đặt câu vào vở. -Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn, HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Có phải – không? phải không? à? - 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp đặt câu vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - HS tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(315)</span> - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận: + Câu a) d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà em chưa biết. + Câu b) c) e) không phải là câu hỏi. Vì câu b là nêu ý kiến của người nói. Câu c) e) là nêu ý kiến đề nghị. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài : Dùng câu hỏi vào mục đích khác.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. HS trả lới. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Lắng nghe.. - Về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a) Hướng dẫn HS luyện tập:. Học sinh -3 HS lên bảng làm phép chia. -Cả lớp làm vào bảng con. -Lắng nghe, viết đề bài vào vở.. Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép chia hết, phép chia có dư. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài. - Nêu công thức tính trung bình cộng của các số. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số ki-lô-gam hàng của bao nhiêu toa xe? - Vậy chúng ta phải tính tổng số hàng của bao nhiêu toa xe? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài. - HS làm theo dãy( dãy 1 cách 1, dãy 2 cách 2 ). - Nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. - Phát biểu hai tính chất nêu trên.. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. a9642 (chia hết) 8557(dư 4) b) 39929 (chia hết) 29757(dư 1) - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Số bé = (tổng – hiệu) : 2 + Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng của chúng chia cho các số hạng. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng của 3 + 6 = 9 toa xe. - Phải tính tổng số hàng của 9 toa xe. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Đáp số : 13710 kg - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(316)</span> Giáo viên - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. Học sinh - Phần a, áp dụng tính chất một tổng chia cho một số. - Phần b, áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số. - 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS những kiến thức các em vừa luyện tập. - Chuẩn bị bài: Chia một số cho một tích. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN BÀI: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. MỤC TIÊU : Hiểu được thế nào là miêu tả. Bước đầu viết được đoạn văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bút dạ và giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên kể, nhận xét. Em hãy kể lại câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã chọn ở BT2 . Nhận xét cho điểm học sinh. -HS lắng nghe, viết đề vào vở. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. * Nhận xét: -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài tập 1:- Đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn. - Tìm cho cô đoạn văn đó miêu tả những sự việc - Học sinh tìm và phát biểu: Các sự việc được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. nào? - GV nhận xét chốt ý. Bài tập 2:- Đọc yêu cầu của bài tập và đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. - GV giao việc: Các em dựa vào mẫu viết về cây sòi để viết về cây cơm nguội và viết về lạch nước theo đúng nội dung đã ghi ở hàng ngang của bảng kẻ trong SGK. - Cho học sinh làm bài. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm. - GV nhận xét chốt ý. Bài 3:- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? Ghi nhớ: -Lật SGK/ 140. - Đặt một câu văn miêu tả đơn giản.. -HS đọc. - Các nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện các nhóm trình bày bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Tác giả phải quan sát bằng mắt. - Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai. - Muốn như vậy người viết phải quan sát kỹ bằng nhiều giác quan. - Đọc phần ghi nhớ/140 -1 HS đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm miệng. - “ Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàg công chúa mặt.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> - Nhận xét . & Luyện tập:. trắng, ngồi trong mái lầu son”. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Lắng nghe. - Gọi học sinh phát biểu. - Nhận xét kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung - Ví dụ hình ảnh: sấm ghé xuống sân, khanh khách cười; cây dừa sải tay bơi ; ngọn mùng tơi chỉ có một câu văn miêu tả. nhảy múa; khắp nơi toàn màu trắng của nước; Bài 2:- Đọc yêu cầu và nội dung. bố bạn nhỏ đi cày về… - HS quan sát tranh minh họa và giảng. - Tự viết bài. + Trong bài thơ Mưa em thích hình ảnh nào? - Đọc bài văn của mình trước lớp. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả. - Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay. 3. Củng cố, dặn dò : - Thế nào là miêu tả? - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học và chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 TẬP ĐỌC BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữa ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu ớt. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn luyện đọc. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Chú Đất Nung (phần 1). Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: GTB * Hướng dẫn luyện đọc : - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, đọc từng đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. Lưu ý đọc đúng những câu hỏi, câu cảm: Kẻ nào đã bắt nàng tới đây ? Lầu son của nàng đâu? Chuột ăn rồi ! Sao trông anh khác thế?; . . . - Gọi HS đọc thầm phần chú thích. - Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc đoạn từ đầu đến cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay.. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu ...vào cống tìm công chúa. + Đoạn 2 : Tiếp theo đến chạy trốn. + Đoạn 3 : Tiếp theo đến vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Đoạn 4 : Phần còn lại - Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(318)</span> - Kể lại tai nạn của hai người bột. - Gọi HS đọc đoạn còn lại, trả lời. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm : -Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Ý1:Tai nạn của hai người bột. 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho +ĐN đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn ? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu se bột lại. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, Ý2: hai người bột ? - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn (Từ hai người bột Đất Nung dũng cảm cứu hai người bột. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời. tỉnh dần . . . đến hết), trả lời câu hỏi : + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử có ý nghĩa gì? thách, khó khăn, trở thành người có ích. + Đặt thêm tên khác cho truyện. + Hãy tô luyện trong lửa đỏ. / Lửa thử vàng, gian * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : nan thử sức. .. - Gọi HS đọc bài theo cách phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn - 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, nàng công chúa, chàng kị sĩ, Đất biến của câu chuyện. - GV đọc diễn cảm đoạn từ (hai người bột tỉnh dần Nung) - Cả lớp theo dõi. . . . vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ tinh mà) - HS luyện đọc theo cách phân vai, GV theo dõi, - Từng cặp HS luyện đọc theo cách phân vai. - Một vài học sinh thi đọc bài trước lớp. uốn nắn. - Thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò: - Điều câu chuyện muốn nói với em là gì? - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài : Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học. TIẾT 4+5 THỂ DỤC Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 TOÁN BÀI: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I – MỤC TIÊU: Giúp HS: Nhận biết cách chia một số cho một tích . Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí . II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Hoạt động1: Phát hiện tính chất. GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) HS tính.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3. HS nêu nhận xét.. Yêu cầu HS tính Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. Vài HS nhắc lại. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho Hoạt động 2: Thực hành một tích để tính. Bài tập 1: Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các HS nêu lại mẫu phép tính. Bài tập 2: HS làm bài HS thực hiện cách tính theo mẫu. HS sửa Bài tập 3: - Cho HS tự tìm lời giải thông thường. Hai bước giải: Tìm số vở cả hai bạn mua. Tìm giá tiền mỗi quyển. 4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số. TIẾT 2 KHOA HỌC BÀI: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trong SGK trang 58, 59 SGK. - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27) - HS chuẩn bị giấy,bút màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1Bài mới: a. Giới thiệu bài - Tiến hành thảo luận và trình bày trong nhóm. Xây dựng nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, + Trình bày trước nhóm và cử đại diện trình bày cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, trước lớp. công nghiệp, nước mưa … là công việc làm lâu - Lắng nghe. dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ + Tự do phát biểu trước lớp. làm gì để bảo vệ nguồn nước? Ví dụ về câu trả lời. + Gọi HS phát biểu. * Em thường xuyên quét dọn sân giếng. + Nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt * Nếu đi đường thấy vỏ chai thuốc trừ sâu em Cuộc thi: đội tuyên truyền giỏi nhặt gọn một chỗ rồi đem chôn. - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. * Em không vứt rác xuống sông. + Chia nhóm HS. * Em không đục phá hay làm hư hại đường ống + Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên dẫn nước..

<span class='text_page_counter'>(320)</span> truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. + GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. + Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo. + Nhận xét, cho điểm từng nhóm. + Khen ngợi các em, trao phần thưởng (nếu có) 2.Củng cố, dặn dò:. - Tiến hành vẽ tranh theo nhóm. + Thảo luận tìm đề tài. + Vẽ tranh. + Thảo luận về lời giới thiệu.. + Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: DÙNG DẤU CÂU VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. 2. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 Phiếu bài tập HS tự chuẩn bị đề làm bài tập 3 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- ổn định - Hát 2- Kiểm tra bài cũ - 1 em làm lại bài tập 1 3- Dạy bài mới - 1 em làm lại bài tập 5 a>. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC b>. Phần nhận xét - Nghe, mở sách Bài tập 1 - Đọc yêu cầu bài tập 1 - Gọi HS đọc bài - HS đọc bài Chú Đất Nung - Gọi HS đọc câu hỏi - Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy ạ? Chứ sao? Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - Giúp HS phân tích câu hỏi Câu 1: Sao chú mày nhát thế? (dùng để làm gì ? ) - Câu hỏi này để chê cu Đất( không dùng để Câu 2: Chứ sao? (có tác dụng gì ? ) hỏi về điều chưa biết. Bài tập 3 - Không dùng để hỏi, mà để khẳng định. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu hỏi dùng để - HS đọc yêu cầu yêu cầu - HS làm bài, trả lời câu hỏi c>. Phần ghi nhớ - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc * Phần luyện tập - 4 HS đọc yêu cầu bài 1(a, b, c, d) Bài 1 - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, 1 em chữa - GV treo bảng phụ bảng phụ, lớp làm vở. - GV chốt lời giải đúng: - 1 em đọc bài đúng Câu a yêu cầu, câu b chê trách, câu c chê. - Lớp đọc bài 2 (Các câu a, b, c, d) Bài 2 - Thảo luận theo cặp, lần lượt đọc các câu đã - GV hướng dẫn làm bài đặt, lớp phân tích..

<span class='text_page_counter'>(321)</span> - Ghi nhanh 1 số câu, phân tích. Bài 3 - GV nêu mẫu tình huống - Yêu cầu HS sử dụng phiếu - GV nhận xét 4 Hoạt động nối tiếp: - Gọi một vài em đọc ghi nhớ TIẾT 4 BÀI:. - Đọc yêu cầu bài 3 - Làm mẫu 1, 2 câu theo tình huống GV nêu - Làm bài vào phiếu - Đọc bài làm. ĐỊA LÝ. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của họat động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB. - Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phu viết câu hỏi và sơ đồ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ1(4’) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu tên 1 lễ hội ở ĐBBBvà cho biết lễ hội đó được tổ chức vào thời gian nào? HĐ2(1’) GTB HĐ3(30’) Hình thành kiến thức: ĐBBB – vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. -Yêu cầu HS làm việc theo từng cặp, đọc sách đoạn 1 – mục 1 – SGK để trả lời câu hỏi: Tìm 3 nguồn lực chính giúp ĐBBB trở thành vựa lúa thứ 2 của cả nước và điền vào sơ đồ - Yêu cầu HS trả lời. _ GV đưa ra các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 đảo lộn thứ tự và dán lên bảng (không để tên của hình) Sắp xếp các hình theo đúng thứ tự các công việc phải làm để sản xuất lúa gạo. - Yêu cầu 1 HS lên bảng xếp lại thứ tự cho đúng. - Em có nhận xét gì về công việc sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB. Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS quan sát GV và lắng nghe. - HS làm việc từng cặp, đọc sách và thảo luận để trả lời câu hỏi của GV. - 3 HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS suy nghĩ trả lời. - HS quan sát các hình thức thảo luận sắp xếp cho đúng thứ tự: Làm đất – gieo mạ – nhổ mạ – cấy lúa – chăm sóc lúa – gặt lúa – tuốt lúa – phơi thóc. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời: vất vả, nhiều công đoạn. HS đưa tranh ảnh ra giới thiệu với bạn bên cạnh của mìnhvề cây trồng vật nuôi ở ĐBBB trong traqnh ảnh..

<span class='text_page_counter'>(322)</span> - Yêu cầu HS đưa tranh đã sưu tầm được - HS trả lời câu hỏi. (GV đã chọn lọc trước) giới thiệu về cây - HS lắng nghe. trồng, vật nuôi ở ĐBBB. - HS suy nghĩ trả lời. - Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường + 3 tháng có nhiệt độ nhỏ hơn 200 C. gặp ở ĐBBB, GV ghi lại lên bảng. + Đó là các tháng 12, 1, 2. ĐBBB – Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh + Đó là thời gian của mùa đông. - Đưa bảng nhiệt độ của HN lên bảng và - HS tiếp tục suy nghĩ và trả lời. thiệu với HS + Mùa đông lạnh ở ĐBBB kéo dài 3 – 4 + Hà Nội có ……… tháng có nhiệt độ nhỏ hơn tháng. 200 C. - HS kể tên một số loại (lần lượt + Đó là các tháng ? Đó là thời gian của mùa? từng HS kể tên 1 loại rau). - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể tên các + Bắp cải, hoa lơ, + Xà lách, + Cà rốt. loại rau xứ lạnh có trồng ở ĐBBB. - Yêu cầu HS kể tên – GV ghi tên một số loại rau tiêu biểu. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.- Nhận xét tiết học. TIẾT 5. LỊCH SỬ BÀI:NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể : - Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần . - Thấy được mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời nhà Trần. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho HS. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 11. - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài.. Học sinh HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS lắng nghe, viết đề bài vào vở. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi SGK. -Cuối thế kỷ XII, nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân HĐ3(13') Hoàn cảnh ra đời của Nhà dân khổ cực. .. Trần -Vua Lý Huệ Tông không có con trai - Đọc SGK đoạn “ Đến cuối thế kỷ XII nên truyền ngôi cho con gái ... … Nhà Trần được thành lập” -HS đọc SGK và làm bài vào phiếu. - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như.

<span class='text_page_counter'>(323)</span> Giáo viên. Học sinh thế nào ? +Đứng đầu nhà nước là vua -Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế +Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho nhà Lý như thế nào ? con. GV kết luận. +Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn HĐ4(14') Nhà Trần xây dựng đất nước điền sứ. +Đặt chuông trước cung điện để nhân - Làm việc cá nhân vào phiếu học tập. dân đến đánh chuông khi có điều oan ức - Báo cáo kết quả, nhận xét. - Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới hoặc cầu xin. thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, +Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. giữa vua và dân chưa quá cách xa ? +Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào -Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. đội và nông nghiệp như thế nào? - HS nhận xét về phần trả lời của bạn. -Vua Trần cho đặt chuông lớn ... - Tổng kết những việc nhà Trần đã làm để -Trai tráng khỏe tuyển vào quân đội. Thời bình thì sản xuất, thời chiến thì xây dựng đất nước. tham gia chiến đấu. -Lập thêm Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. -HS trả lời lại các ý trên. HĐ5(4') Củng cố, dặn dò:-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài . -Chuẩn bị bài sau. TIẾT 1. Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012 TOÁN. BÀI:CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. I- Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết chia một tích cho một số. - Biết vận dụng tính toán một cách thuận tiện hợp lí. II-Đồ dùng dạy học: - GV - HS: SGK+ vở. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện: 24 : (3x 2) = - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con..

<span class='text_page_counter'>(324)</span> 45 : (9 x 5) =. - Lớp nhận xét.. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2-Tính và so sánh: GV ghi: ( 9x15 ) : 3 = 9 x ( 15:3 ) = ( 9:3 ) x 15 = HS thực hiện và so sánh- Nhận xét. GV ghi: ( 7x 15) : 3 = 7 x ( 15:3 ) = 1- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS nêu cách làm, tự làm rồi chữa. - Gọi HS nêu nhận xét chung. - Nhắc lại quy tắc chia một tích cho một số. Bài 2: Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS thực hiện tính bằng cách nhanh nhất. - Chữa bài bảng lớp – Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài toán rồi tóm tắt. - HS thực hiện trong vở. - GV chấm bài cho HS . - Gọi HS lên làm bài . - Lớp nhận xét và sửa. 3-Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc chia một tích cho một số. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. TIẾT 2. A. Mục đích, yêu cầu. BÀI:Cấu. - Thực hiện nháp – 1 HS làm bảng. - Lớp nhận xét. - Tương tự thực hiện rút ra nhận xét với trường hợp thừa số không chia hết. - HS nêu quy tắc.. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - Nhận xét, bổ sung.. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - 2 HS đọc yêu cầu. - Trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.. TẬP LÀM VĂN. tạo bài văn miêu tả đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(325)</span> 1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài. 2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tảđồ vật. B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài, bảng phụ chép ghi nhớ. Phiếu bài tập C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I- Ôn định II- Kiểm tra bài cũ III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi 2 em đọc bài Cái cối tân - GV giải nghĩa từ: áo cối - Bài văn tả cái gì? - Phần mở bài nêu điều gì ? - Phần kết bài nói lên điều gì ? - Nhận xét về mở bài và kết bài ? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào - Tìm các hình ảnh nhân hoá ? Bài 2 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập - Gọi học sinh đọc bài - GV treo bảng phụ Câu a) Câu văn tả bao quát cái trống Câu b) Tên các bộ phận của trống được miêu tả: mình, ngang lưng, hai đầu trống. Câu c)Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống Câu d) GV hướng dẫn học sinh cách hiểu yêu cầu của bài - Phát phiếu học tập cho học sinh - Gọi học sinh trình bày. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nêu thế nào là miêu tả? - 1 em làm lại bài tập 2 - Nghe giới thiệu, mở sách - Học sinh đọc yêu cầu bài1 - 2 em đọc bài - 1 em đọc chú giải - Cái cối xay gạo làm bằng tre - Giới thiệu cái cối(đồ vật được miêu tả) - Nêu kết thúc bài(tình cảm thân thiết…) - Giống văn kể chuyện - Tả hình dáng(các bộ phận từ lớn đến nhỏ). - Sau đó nêu công dụng của cái cối. - Cái tai…nghe ngóng,…cất tiếng nói - Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi - 3 em đọc ghi nhớ - 2 em nối tiếp đọc bài tập - Học sinh đọc phần thân bài tả cái trống - Anh chàng…bảo vệ. - Tròn như cái chum,….Tiếng trống ồm ồm…Tùng….., cắc ,tùng…. - Học sinh làm bài vào phiếu - Nhiều em đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> IV- Hoạt động nối tiếp: - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở TIẾT 3 KỂ CHUYỆN BÀI:: BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyểt minh cho từng tranh minh hoạ ( BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện băng lời kể của của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3) Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. - Các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học : Giáo viên 1- Kiểm tra: Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 2- Bài mới : a. Hướng dẫn kể chuyện : + Giáo viên kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1 : - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. +. Hướng dẫn lời kể thuyết minh : - HD quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. +. Kể chuyện bằng lời của búp bê : KC bằng lời của búp bê là thế nào ? Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.. Học sinh 2 HS kể chuyện.. -Truyện kể về một con búp bê. -Lắng nghe. Hs lắng nghe 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 2 : Mùa đông , không có váy áo , búp bê bị lạnh cóng , tủi thân khóc. 3 : Đêm tối , búp bê bỏ cô chủ , đi ra phố. 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. -Đọc lại lời thuyết minh.. +... là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. +... xưng tôi hoặc tớ , mình , em..

<span class='text_page_counter'>(327)</span> - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. +Kể phần kết truyện theo tình huống : 3- Củng cố dặn dò : - Hỏi : + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét tiết học.- Dặn dò TIẾT 4. Lắng nghe. *2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe. + Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi. + Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta. KỸ THUẬT. BÀI:THÊU MÓC XÍCH (2 tiết ). I/ Mục tiêu: -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. -HS nêu ghi nhớ. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường thêu +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành..

<span class='text_page_counter'>(328)</span> -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật . +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu móc xích hình quả cam”.. -HS lắng nghe. -HS thực hành thêu cá nhân.. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. Cả lớp.. TIẾT 5. SINH HOẠT. TUẦN 15 TIẾT 1 TIẾT 2 BÀI: TIẾT 3 BÀI: TIẾT 4 BÀI: TIẾT 5 BÀI:. Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 CHÀO CỜ TOÁN. TIẾT 1 BÀI: TIẾT 2 TIẾT 3 TIẾT 4 BÀI: TIẾT 5 BÀI: TIẾT 1 BÀI:. TẬP ĐỌC ĐẠO ĐỨC KHOA HỌC Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 TOÁN MỸ THUẬT ÂM NHẠC CHÍNH TẢ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thứ 4 ngày 28 tháng 11 năm 2012 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> TIẾT 2 BÀI: TIẾT 3 BÀI: TIẾT 4 BÀI: TIẾT 5 BÀI: TIẾT 1 BÀI: TIẾT 2 BÀI: TIẾT 3 BÀI: TIẾT 4 BÀI: TIẾT 5 BÀI: TIẾT 1 BÀI: TIẾT 2 BÀI: TIẾT 3 BÀI: TIẾT 4 BÀI: TIẾT 5. TẬP LÀM VĂN TẬP ĐỌC. Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2012 TOÁN KHOA HỌC LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỊA LÝ LỊCH SỬ Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2012 TOÁN TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN KỸ THUẬT SINH HOẠT.

<span class='text_page_counter'>(330)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×