Đề thi thuế miền Bắc ngạch chuyên viên, KTV thuế
Câu 1
Thuế TNCN :
Nêu hiểu biết về biểu thuế lũy tiến từng phần
Phân tích ý nghĩa của biểu thuế trong phân phối thu nhập ở nước ta hiện nay
Câu 2
Luật quản lí thuế: nguyên tắc thanh tra, kiểm tra thuế, các trường hợp kiểm tra tại trụ sở, trình tự thủ
tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ?
Câu 3:
Căn cứ Luật thuế GTGT hiện hành, anh/chị hãy cho biết:
1. Các trường hợp hành hóa, dịch vụ khi xuất khẩu không được áp dụng thuế suất 0%?
2. Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động kinh doanh
thương mại mặt hàng thực phẩm tươi sống, thịt hộp. Xác định thuế suất GTGT của các
mặt hàng kinh doanh này khi doanh nghiệp kinh doanh trong nước và xuất khẩu?
Câu 4:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế 2020 có tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
1. Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh chính ( chưa có thuế GTGT ): 250.000 triệu
đồng.
2. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh chính thực tế phát sinh : 246.000 triệu đồng.
Trong đó:
Chi phí đầu tư xây dựng cửa hàng trưng bày sản phẩm dự kiến Quý I/2021 hoàn thành:
150.000 triệu đồng.
Các khoản chi được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp ( có
hóa đơn, chứng từ); 100 triệu đồng.
Các khoản chi hỗ trợ, tài trợ ( có hồ sơn, hóa đơn, chứng từ ) ; 200 triệu đồng, chi tiết: hỗ
trợ cho hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Mính trong doanh
nghiệp: 45 triệu đồng ; ủng hộ hoạt động của Hội người cao tuổi của huyện nơi doanh
nghiệp đóng trụ sở: 15 triệu đồng; tài trợ để thành lập Quỹ khuyến học giáo dục của tỉnh
theo quy định của pháp luật về giáo dục đào tạo: 140 triệu đồng.
Thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp trực tiếp tham gia điều hành SXKD ( có hồ
sơ, chứng từ theo quy định ) : 500 triệu đồng/
Tiền phạt vi phạm chế độ kế tốn thống kê, vi phạm pháp luật về hóa đơn, chứng từ ( có
chứng từ nộp ngân sách nhà nước): 40 triệu đồng.
Các khoản chi phí ghi nhận ( khơng bao gồm thuế GTGT) của các hóa đơn mua hàng
hóa, dịch vụ từng lần trong năm có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên hết ngày
31/12/2020 doanh nghiệp vẫn chưa thanh toán cho nhà cung cấp: 150 triệu đồng.
Các khoản chi phí về trang phục cho người lao động ( có hóa đơn , chứng từ) : 660 triệu
đồng, trong đó: Chi bằng hiện vật : 240 triệu đồng; Chi bằng tiền : 420 triệu đồng ( Biết
doanh nghiệp có 60 lao động, người lao đồng trong doanh nghiệp được hưởng chế độ
trang phục giống nhau).\
Các khoản chi phí cịn lại đáp ứng điều kiện chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp.
3. Một khoản nợ khó địi đã xóa, nay địi được : 300 triệu đồng.
4. Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kì tính
thuế: 200 triệu đồng.
5. Trích lập quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ: theo mức tối đa được trích theo quy định.
Đáp án
Câu 1.
1. Những hiểu biết về biểu thuế suất lũy tiến từng phần
Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá
nhân cư trú như sau:
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
1
Đến 60
Đến 5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
7
Trên 960
Trên 80
Theo biểu thuế trên, để tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công của cá nhân cư trú, trước hết cần xác định thu nhập tính thuế.
Thu nhập tính thuế bằng thu nhập chịu thuế trừ giảm trừ đóng góp bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm hưu trí
tự nguyện, đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân
đạo, khuyến học.
Với biểu thuế lũy tiến từng phần như trên, khi tính thuế thì phần thu nhập tính thuế thuộc bậc thuế suất
nào thì áp dụng thuế suất đó, khơng tính trên phần thu nhập tính thuế của bậc tính thuế thấp hơn.
Ví dụ: Tháng 10/2020, một cá nhân cư trú có thu nhập tính thuế từ tiền lương là 12 triệu đồng thì số
thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định như sau: 5 x 5% + (10 – 5) x 10% + (12 – 10) x 15% =
1.050.000 đồng.2. Phân tích ý nghĩa biểu thuế lũy tiến từng phần trong việc phân phối thu nhập ở
nước ta
Áp dụng biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần như trên đối với thu nhập tính thuế (thu nhập
tính thuế là thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ các khoản giảm trừ) là để tính số thuế thu nhập cá nhân
phải nộp tăng dần theo mức độ tăng của thu nhập tính thuế. Tức là, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
tăng dần theo khả năng trả thuế của người nộp thuế. Như vậy, ý nghĩa của biểu thuế này là: Góp phần
tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội theo chiều dọc. Theo đó, người có khả năng trả thuế
cao hơn thì phải trả thuế nhiều hơn.
Câu 2.
1. Các nguyên tắc thanh tra, kiểm tra thuế
– Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế và ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra thuế,
thanh tra thuế.
– Tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và mẫu biểu thanh tra,
kiểm tra, trình tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Khơng cản trở hoạt động bình thường của người nộp thuế.
– Khi kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế
phải ban hành quyết định kiểm tra, thanh tra.
– Việc kiểm tra thuế, thanh tra thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác, trung thực nội dung các
chứng từ, thông tin, hồ sơ mà người nộp thuế đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan quản lý thuế;
đánh giá việc tuân thủ pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan của người nộp
thuế để xử lý về thuế theo quy định của pháp luật.2. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ
thuộc diện hoàn thuế trước;
b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
c) Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp
luật về hải quan;
d) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
đ) Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;
e) Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm
quyền;
g) Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm
dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các
trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể,
chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết tốn thuế theo quy định của pháp
luật.
Trình tự, thủ tục kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế như sau:
a) Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;
b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, kết quả phân
tích rủi ro về thuế, dữ liệu thông tin kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế các tài liệu có liên quan, tình
trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;
c) Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc tại
trụ sở của người nộp thuế. Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày cơng bố quyết định kiểm tra; trường
hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần
nhưng khơng q 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế;
d) Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;
đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.
Đề thi cơng chức thuế ngạch văn thư
Câu 1:
Quy trình tổ chức hội họp?
Câu 2
Nêu thành phần thể thức văn bản? Trình bày nội dung phần địa danh văn bản?
Câu 3
Nêu trách nhiệm văn thư trong quản lý con dấu và những hành vi pháp luật cấm?
Câu 4
Ví dụ bạn làm văn thư mà cơ quan chưa có danh mục thì hãy xây dựng danh mục và căn cứ xây
dựng?
Đề thi thuế miền Bắc ngạch CNTT
Câu 1.
A) thế nào là hệ điều hành?
B) nêu chức năng của tầng vật lý
C) quy trình phát triển phần mềm linhhoạt agile là gì?
Câu 2.
Nêu cách sử dụng cài đặt bàn phím windows?
Câu 3.
Tạo table và truy vấn database?
Câu 4.
Hàm sum trong excel ?
bổ sung:
Câu 1: Thuế Thu nhập cá nhân
– Thuế suất luỹ tiến từng phần?
– Phân tích ý nghĩa của biểu thuế này trong việc phân phối thu nhập ở nước ta hiện nay
.
Câu 2: Luật quản lý thuế
1. Nguyên tắc kiểm tra, thanh tra
2. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được thực hiện theo nguyên tắc nào? Trình tự, thủ tục?
.
Câu 3: Luật Thuế GTGT
1. Các trường hợp hàng hố, dịch vụ xuất khẩu khơng được thuế suất 0%
2. 1 DN nộp Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hđ kinh doanh thương mại mătj hàng thực
phẩm tươi sống, thịt hộp. Xác định Thuế GTGT của các mặt hàng này khi kinh doanh trong nước và
xuất khẩu
Hướng dẫn giải đề thi cơng chức thuế miền
Nam vịng 2
Câu 1
1. Trình bày điều kiện xác định chi phí được trừ…
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c) Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có
chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, trừ các trường hợp khơng bắt buộc phải có chứng từ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
2. Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền cơng khơng được trừ:
+ Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền cơng khơng thực tế phát sinh.
+ Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không phục vụ hoạt động SXKD của doanh nghiệp
+ Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền cơng khơng có đủ chứng từ theo quy định của pháp luật
+ Chi phí lãi vay của tổ chức với mức chi trả từ 20 triệu đồng/lần trở lên thanh toán bằng tiền mặt
+ Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được
hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động
tập thể; Quy chế tài chính của Cơng ty, Tổng cơng ty, Tập đồn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty
+ Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn
nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự
phịng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh
nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành
viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh
+ Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng
hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm vay
+ Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư)
đã đăng ký cịn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp
doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi
nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
Câu 2:
1. Khái niệm hóa đơn điện tử và ý nghĩa của hóa đơn điện tử
a) Khái niệm
Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc khơng có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ
liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thơng tin bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện
điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu
điện tử với cơ quan thuế.
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ
chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Hóa đơn điện tử khơng có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ gửi cho người mua khơng có mã của cơ quan thuế.
b) Ý nghĩa hóa đơn điện tử
– Về phía NNT:
+ Chi phí sử dụng hóa đơn điện tử rẻ hơn hóa đơn giấy
+ Quản lý, sử dụng thuận tiện hơn, nhanh chóng hơn, không bị giới hạn về không gian và thời gian
phát hành
+ Giảm bớt chi phí nhân cơng liên quan đến lập, lưu trữ, sử dụng hóa đơn điện tử
+ Giảm rủi ro về vận chuyển hóa đơn từ người bán sang người mua và rủi ro trong quá trình quản
lý, sử dụng hóa đơn
+ Dễ dàng xử lý khi lập hóa đơn bị sai sót
– Về phía CQT:
+ Quản lý chặt chẽ giao dịch kinh doanh của người nộp thuế
+ Góp phần ngăn ngừa tình trạng mua bán , hợp thức hóa hóa đơn
+ Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế, chống thất thu thuế2. Nguyên tắc, lập, quản lý, sử
dụng hóa đơn điện tử
– Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua
theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp
luật về kế tốn, khơng phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
– Trường hợp người bán có sử dụng máy tính tiền thì người bán đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
– Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế.
– Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông tin của doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thơng tin trên hóa đơn.
3. Thời điểm tất cả các doanh nghiệp thực hiện hóa đơn điện tử theo Luật Quản lý thuế hiện
hành: Từ 1/7/2022
Câu 3
1. Nêu 5 đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
+ Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền
+ Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê
+ Chuyển quyền sử dụng đất
+ Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương
trình của Chính phủ
+ Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật
2. Đối với trường hợp này sẽ thành các trường hợp cụ thể như sau:
a) Nếu doanh nghiệp trực tiếp trồng và bán các sản phẩm này cho tất cả các đối tượng mua hàng
thì sản phẩm này khơng chịu thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không được
khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
b) Nếu sản phẩm đó ở khâu kinh doanh thương mại (doanh nghiệp mua của doanh nghiệp khác vào
để bán ra) thì xử lý như sau:
– Nếu những sản phẩm đó bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã thì khơng phải kê khai, tính và nộp
thuế giá trị gia tăng. Doanh nghiệp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu đáp ứng đủ điều
kiện.
– Nếu những sản phẩm đó bán cho hộ kinh doanh thì phải kê khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng
với mức thuế suất 5%. Doanh nghiệp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu đáp ứng đủ
điều kiện.
Câu 4
Một cá nhân cư trú trong năm tính thuế 2020 phát sinh các khoản thu nhập sau:
Thu nhập theo hợp đồng lao động ký với Công ty X gồm: Tiền lương 28,5 triệu
đồng/tháng; Phụ cấp chức vụ 2,8 triệu đồng/tháng; Tiền trang phục phục vụ công tác
trong năm: 8 triệu đồng; Tiền thưởng nhân dịp lễ, Tết trong năm: 30 triệu đồng.
Thu nhập từ chuyển nhượng 20.000 cổ phiếu của Công ty cổ phần Z, giá chuyển
nhượng: 25.000 đồng/ cổ phiếu.
Trúng thưởng 01 vé xổ số, giá trị giải thưởng: 500 triệu đồng.
Cổ tức cổ phần do Công ty cổ phần Z chia: 18 triệu đồng.
Chuyển nhượng cho em trai ruột 01 thửa đất do cá nhân này đứng tên trên giấy chứng
nhận quyền sử dụng, giá chuyển nhượng 2.000 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm 2020 của cá nhân này? Biết rằng năm
2020, cá nhân này đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo mức 1,75 triệu đồng/ tháng, đăng ký
giảm trừ cho 03 người phụ thuộc theo quy định và có một khoản đóng góp vào Quỹ khuyến học của
tỉnh H: 12 triệu đồng (có chứng từ hợp lệ). Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ
tiền lương, tiền công như sau:
Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/ năm (triệu đồng)
Thuế suất (%)
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/ năm (triệu đồn
1
Đến 60
5
5
Trên 384 đến 624
2
Trên 60 đến 120
10
6
Trên 624 đến 960
3
Trên 120 đến 216
15
7
Trên 960
4
Trên 216 đến 384
20
Giải
1. Tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Công thức…
Đơn vị tiền: triệu đồng
a) Thu nhập chịu thuế
+ Tiền lương: 28,5 x 12 = 342
+ Phụ cấp chức vụ: 2,8 x 12 = 33,6
+ Tiền trang phục: 8 – 5 = 3 (Phần trang phục vượt quá 5 triệu đồng/năm phải tính vào TNCT)
+ Tiền thưởng nhân ngày lễ, tết: 30
Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công: 342 + 33,6 + 3 + 30 = 408,6
b) Các khoản giảm trừ
+ Đóng góp bảo hiểm bắt buộc: 1,75 x 12 = 21
+ Bản thân: 132
+ Người phụ thuộc: 3 x 4,4 x 12 = 158,4
+ Đóng góp Quỹ khuyến học: 12
Tổng các khoản giảm trừ: 21 + 132 + 158,4 + 12 = 323,4
c) Thu nhập tính thuế: 408,6 – 323,4 = 85,2
d) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: 60 x 5% + (85,2 – 60) x 10% = 5,52
2. Tính thuế đối với các khoản thu nhập khác
a) Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu: 20.000 x 25.000 x 0,1% = 500.000 đồng
b) Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng xổ số:
– Thu nhập tính thuế: 500.000.000 – 10.000.000 = 490.000.000 đồng
– Thuế TNCN phải nộp: 490.000.000 x 10% = 49.000.000 đồng
c) Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn (cổ tức được chia): Giả định 18.000.000 là cổ tức được chia
trước khi khấu trừ thuế:
– Thu nhập tính thuế: 18.000.000 đồng
– Thuế TNCN phải nộp: 18.000.000 x 5% = 900.000 đồng
d) Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng đất:
+ Đây là khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân nếu như cá nhân này sở hữu riêng
mảnh đất đó chuyển nhượng cho em trai ruột.
+ Trường hợp cá nhân này đã có vợ và đứng tên sở hữu mảnh đất đó nhưng là tài sản chung của
vợ chồng cá nhân này thì chỉ được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với phần giá trị 1.000.000.000
đồng. Phần giá trị còn lại phải nộp thuế là: 1.000.000.000 x 2% = 20.000.000 đồng.
Chuyên viên/ Kiểm tra viên miền Trung
Câu 1:
a) Điểm khác biệt cơ bản giữa nghĩa vụ thuế của cá nhân cư trú và khơng cư trú
Tiêu chí so sánh
Cư trú
Khơng cư trú
Phạm vi xác định thu
nhập chịu thuế
Thu nhập toàn cầu (cả phát sinh tại Việt
Nam và nước ngoài)
Thu nhập phát sinh tại Việt
Nam
Cách xác định thu nhập
tính thuế đối với tiền
lương, tiền công
TNTT = TNCT – các khoản giảm trừ
TNTT = TNCT
Thuế suất đối với thu
nhập từ tiền lương, tiền
công
Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần với
7 mức thuế suất từ 5-35%
Thuế suất tồn phần 20%
Phương pháp tính thuế
đối với thu nhập từ
chuyển nhượng vốn
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =TNTT x
Thuế suất (20%)
TNTT = Giá chuyển nhượng – Giá vốn
của chuyển nhượng vốn
Thuế thu nhập cá nhân phải
nộp = Giá chuyển nhượng x
Thuế suất (0,1%)
Kỳ tính thuế
Tùy theo loại thu nhập mà kỳ tính thuế
theo năm hoặc lần phát sinh
Lần phát sinh
Nguyên tắc quản lý kê
khai thuế
Kết hợp giữa khấu trừ tại nguồn với tự kê
khai
Khấu trừ tại nguồn
Nghĩa vụ kê khai của
người nộp thuế
Tùy theo từng loại thu nhập mà NNT có
thể phải kê khai thuế hoặc khơng khải kê
khai quyết tốn thuế theo năm
Khơng phải kê khai quyết
toán thuế theo năm
b) Giấy tờ để xác nhận cá nhân nước ngoài là cá nhân cư trú: Căn cứ vào các giấy tờ sau:
– Chứng minh là đối tượng cư trú của Việt Nam căn cứ vào: Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi
đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp
– Việc chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú.
Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam khơng
có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh
thời gian cư trú.
– Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại khoản này nhưng thực
tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là
cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
Câu 2:
a) Quyền của người nộp thuế theo Luật số 38/2019/QH13
– Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa
vụ, quyền lợi về thuế.
– Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán.
– Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số
lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Được giữ bí mật thơng tin, trừ các thơng tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
– Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải
quyết hồn thuế, số tiền thuế khơng được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế khơng được
hồn.
– Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để
thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.
– Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, được yêu cầu giải
thích nội dung quyết định xử lý về thuế; được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra
thuế; được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh
tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế.
– Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định
của pháp luật.
– Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
– Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp
pháp của mình.
– Khơng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, khơng tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do
người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
– Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy
định của pháp luật về tố cáo.
– Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thơng tin điện tử của cơ
quan quản lý thuế theo quy định của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử.
– Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có
liên quan.
b) Điểm mới so với Luật Quản lý thuế trước đó
Bổ sung thêm các quyền sau so với Luật Quản lý thuế trước đó:
– Được biết thời hạn giải quyết hồn thuế, số thuế khơng được hồn và căn cứ pháp lý đối với số
thuế khơng được hồn
– Khơng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, khơng tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do
người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
– Được tra cứu, xem, in tồn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ
quan quản lý thuế theo quy định của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử.
– Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có
liên quan.
Câu 3:
a) Nêu 5 khoản thu nhập miễn thuế
– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm
đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt
Nam.
– Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa,
nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có
hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
– Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau
khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Một doanh nghiệp…
Một doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển
giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì khoản thu
nhập này không phải là thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp vì theo quy định tại khoản
11 Điều 4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản “Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc
lĩnh vực ưu tiên chuyển giao” chỉ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Trường hợp khoản thu
nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao công nghệ cho tổ
chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì chỉ được giảm 50% số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp theo Khoản 3 Điều 15 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 4:
Công thức xác định: Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Thuế giá trị gia tăng đầu ra – Thuế giá trị gia
tăng đầu vào được khấu trừ
1) Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ Bán sản phẩm A cho công ty Y trong nước:
8.000 x 3.500.000 x 5% = 1.400.000.000 đồng
+ Trả lương cho cán bộ nhân viên bằng sản phẩm A:
5.000 x 3.500.000 x 5% = 875.000.000 đồng
+ Xuất khẩu sản phẩm B sang Hồng Kông: 2.000 x 1.500.000 x 0% = 0
Tổng thuế giá trị gia tăng đầu ra: 1.400.000.000 + 875.000.000 + 0 = 2.275.000.000 đồng
2) Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
+ Sản phẩm A nhập khẩu (Giả sử công ty đã nộp thuế GTGT của sản phẩm A nhập khẩu):
(10.000.000.000 + 1.000.000.000) x 5% = 550.000.000 đồng
+ Sản phẩm B mua vào: 900 x 800.000 x 10% = 72.000.000 đồng
+ Mua công cụ, dụng cụ của cơng ty Z khơng được khấu trừ vì hóa đơn không ghi tách riêng tiền
thuế giá trị gia tăng mà chỉ ghi tổng giá thanh toán
Tổng thuế giá trị gia tăng đầu vào đực khấu trừ:
550.000.000 + 72.000.000 = 622.000.000 đồng
3) Thuế giá trị gia tăng phát sinh của kỳ tính thuế tháng 10/2020:
2.275.000.000 – 622.000.000 = 1.653.000.000 đồng
4) Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ tính thuế tháng 9/2020 chuyển sang: 280.000.000 đồng
5) Thuế giá trị gia tăng phải nộp của kỳ tính thuế tháng 10/2020 trước khi khai bổ sung, điều chỉnh
số liệu sai sót của kỳ tính thuế tháng 9/2020:
1.653.000.000 – 280.000.000 = 1.373.000.000 đồng
6) Xác định số liệu kê khai bổ sung, điều chỉnh thuế giá trị gia tăng kỳ tính thuế tháng 9/2020
+ Do kê khai trùng thuế giá trị gia tăng đầu ra nên thuế giá trị gia tăng đầu ra của kỳ tính thuế tháng
9/2020 giảm đi so với số đã kê khai: 70.000.000 x 10% = 7.000.000
+ Do kỳ tính thuế tháng 9/2020 trước khi khai bổ sung, điều chỉnh giảm có số thuế giá trị gia tăng
đầu vào chưa khấu trừ hết chuyển kỳ sau là 280.000.000 đồng nên sau khi khai bổ sung, điều
chỉnh, thuế giá trị gia tăng chuyển kỳ sau của kỳ tính thuế tháng 9/2020 tăng 7.000.000 đồng, tức là,
số khấu trừ chuyển kỳ sau sau khi khai bổ sung là 280.000.000 – 7.000.000 = 287.000.000 đồng.
+ Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ tăng của kỳ tính thuế tháng 9/2020 được đưa vào
chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ kỳ trước” của tờ khai thuế
giá trị gia tăng tháng 10/2020 lập vào ngày 26/10/2020: 7.000.000 đồng.
7) Thuế giá trị gia tăng phải nộp của kỳ tính thuế tháng 10/2020 sau khi khai bổ sung, điều chỉnh tờ
khai thuế tháng 9/2020 vào ngày 26/10/2020:
1.653.000.000 – 280.000.000 – 7.000.000 = 1.366.000.000 đồng
Chuyên viên/ Kiểm tra viên miền Bắc (ngày
17/01/2021)
Câu 1.
1. Những hiểu biết về biểu thuế suất lũy tiến từng phần
Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của
cá nhân cư trú như sau:
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
1
Đến 60
Đến 5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
7
Trên 960
Trên 80
Theo biểu thuế trên, để tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương,
tiền công của cá nhân cư trú, trước hết cần xác định thu nhập tính thuế.
Thu nhập tính thuế bằng thu nhập chịu thuế trừ giảm trừ đóng góp bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm
hưu trí tự nguyện, đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đóng góp từ
thiện, nhân đạo, khuyến học.
Với biểu thuế lũy tiến từng phần như trên, khi tính thuế thì phần thu nhập tính thuế thuộc bậc thuế
suất nào thì áp dụng thuế suất đó, khơng tính trên phần thu nhập tính thuế của bậc tính thuế thấp
hơn.
Ví dụ: Tháng 10/2020, một cá nhân cư trú có thu nhập tính thuế từ tiền lương là 12 triệu đồng thì số
thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định như sau: 5 x 5% + (10 – 5) x 10% + (12 – 10) x 15%
= 1.050.000 đồng.
2. Phân tích ý nghĩa biểu thuế lũy tiến từng phần trong việc phân phối thu nhập ở nước ta
Áp dụng biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần như trên đối với thu nhập tính thuế (thu
nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ các khoản giảm trừ) là để tính số thuế thu nhập
cá nhân phải nộp tăng dần theo mức độ tăng của thu nhập tính thuế. Tức là, số thuế thu nhập cá
nhân phải nộp tăng dần theo khả năng trả thuế của người nộp thuế. Như vậy, ý nghĩa của biểu thuế
này là: Góp phần tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội theo chiều dọc. Theo đó, người
có khả năng trả thuế cao hơn thì phải trả thuế nhiều hơn.
Câu 2.
1. Các nguyên tắc thanh tra, kiểm tra thuế
– Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế và ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra thuế,
thanh tra thuế.
– Tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và mẫu biểu thanh tra,
kiểm tra, trình tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Khơng cản trở hoạt động bình thường của người nộp thuế.
– Khi kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế
phải ban hành quyết định kiểm tra, thanh tra.
– Việc kiểm tra thuế, thanh tra thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác, trung thực nội dung các
chứng từ, thông tin, hồ sơ mà người nộp thuế đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan quản lý thuế;
đánh giá việc tuân thủ pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan của người nộp
thuế để xử lý về thuế theo quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ
thuộc diện hoàn thuế trước;
b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
c) Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp
luật về hải quan;
d) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
đ) Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;
e) Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm
quyền;
g) Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm
dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các
trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể,
chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết tốn thuế theo quy định của pháp
luật.
Trình tự, thủ tục kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế như sau:
a) Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;
b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế tốn, báo cáo tài chính, kết quả phân
tích rủi ro về thuế, dữ liệu thông tin kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế các tài liệu có liên quan, tình
trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;
c) Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc tại
trụ sở của người nộp thuế. Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày cơng bố quyết định kiểm tra; trường
hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần
nhưng khơng q 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế;
d) Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;
đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.
Câu 3:
1. Theo Luật thuế giá trị gia tăng những trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khơng được
áp dụng thuế suất 0%:
a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi;
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi;
c) Dịch vụ cấp tín dụng;
d) Chuyển nhượng vốn;
đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;
e) Dịch vụ bưu chính, viễn thơng;
g) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài
ngun, khống sản có tổng trị giá tài ngun, khống sản cộng với chi phí năng
lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
2. Xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng kinh doanh này khi doanh nghiệp
kinh doanh trong nước và xuất khẩu
a) Thịt hộp bán trong nước áp dụng thuế suất 10%
b) Thực phẩm tươi sống nếu không phải là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa
qua chế biến hoặc mới sơ chế thơng thường thì áp dụng thuế suất 5%.
c) Thực phẩm tươi sống nếu là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa qua chế
biến hoặc mới sơ chế thơng thường thì tính thuế như sau:
– Nếu bán trong nước cho doanh nghiệp, hợp tác xã thì khơng phải kê khai, tính và nộp thuế giá trị
gia tăng đầu ra
– Nếu bán trong nước cho đối tượng khác không phải doanh nghiệp, hợp tác xã thì phải tính thuế
theo thuế suất 5%
d) Tất cả các sản phẩm trên khi xuất khẩu nếu đáp ứng đủ hồ sơ, điều kiện theo quy định của pháp
luật thì áp dụng thuế suất 0%.
Câu 4:
Cơng thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Trích lập quỹ phát triển khoa học và
cơng nghệ) x thuế suất
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được
miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh
cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.
Đơn vị tiền: triệu đồng
1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 250.000
2. Chi phí được trừ
a) Các khoản chi phí khơng được trừ loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai:
– Chi phí đầu tư xây dựng cửa hàng trưng bày sản phẩm dự kiến q I/2021 hồn thành (khơng
được trừ vì đây là chi đầu tư xây dựng cơ bản): 150
– Các khoản chi được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ (khơng được trừ vì đã chi trừ quỹ
phát triển khoa học và công nghệ): 100
– Chi ủng hộ Hội người cao tuổi của huyện nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 15
– Tiền phạt vi phạm chế độ kế toán, thống kê, vi phạm pháp luật về hóa đơn, chứng từ: 40
– Chi trang phục bằng tiền cho người lao động tương ứng với phần chi vượt quá 5 triệu
đồng/người/năm): 420 – 60 x 5 = 120
Tổng các khoản chi phí khơng được trừ loại khỏi chi phí doanh nghiệp đã kê khai: 150 + 100 + 15 +
40 + 120 = 425
b) Tổng chi phí được trừ: 246.000 – 425 = 245.575
Giải thích một số khoản chi liệt kê trong đề bài nhưng vẫn được trừ:
+ Chi hỗ trợ hoạt động của Đồn TNCS Hồ Chí Minh của doanh nghiệp là chi phí được trừ vì đã
được quy định riêng là được trừ.
+ Chi tài trợ thành lập Qũy khuyến học giáo dục của tỉnh là khoản tài trợ được trừ theo quy định tại
điểm n khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Chi thù lao trả cho sáng lập viên do có tham gia điều hành doanh nghiệp nên được trừ theo điểm i
khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Chi phí chưa thanh toán cho nhà cung cấp đến hết 31/21/2020 vẫn được trừ do đã có quy định
riêng về nội dung này.
+ Chi trang phục bằng hiện vật có hóa đơn, chứng từ được trừ tồn bộ, khơng bị khống chế tối đa.
3. Thu nhập chịu thuế khác
– Khoản nợ khó địi đã xóa nay địi được: 300
– Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính
thuế: 200
Tổng TNCT khác: 300 + 200 = 500
4. Thu nhập chịu thuế: 250.000 – 245.575 + 500 = 4.925
5. Thu nhập tính thuế: Do khơng có thu nhập miễn thuế và lỗ kết chuyển từ năm trước nên thu nhập
tính thuế bằng thu nhập chịu thuế: 4.925
6. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ: 4.925 x 10% = 492,5
7. Thu nhập tính thuế sau khi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ: 4.925 – 492,5 =
4.432,5
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 4.432,5 x 20% = 886,5
Đề thi công chức thuế miền Trung vòng 2
Câu 1:
Qua nghiên cứu Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành, anh (chị) hãy chỉ ra:
1. Những điểm khác biệt cơ bản về quy định thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
và cá nhân khơng cư trú?
2. Căn cứ vào giấy tờ gì để xác nhận một cá nhân nước ngoài là cá nhân cư trú?
Câu 2:
Trình bày quy định về quyền của người nộp thuế của luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. Điểm mới
của nội dung quy định này so với Luật quản lý thuế trước đó?
Câu 3:
Anh chị hãy nêu 5 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành?
Một doanh nghiệp có hoạt động chuyển giao cơng nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thi khoản thu nhập từ hoạt động
chuyển giao này có phải là khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp hay khơng? Giải
thích?
Câu 4:
Cơng ty PQ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai thuế GTGT theo tháng, chuyên
kinh doanh sản phẩm A và sản phẩm B, trong kì tính thuế tháng 10/2020 có tình hình kinh doanh
như sau:
1.Hoạt động bán ra:
– Bán 8.000 sản phẩm A cho công ty Y trong nước, đã lập hóa đơn GTGT số 588 ngày 05/10/2020,
giá bán chưa thuế GTGT: 3.500.000 đồng/sản phẩm
– Trả lương cho cán bộ, nhân viên bằng 5.000 sảnh phẩm A, đã lập hóa đơn GTGT số 589, ngày
05/10/2020.
– Xuất khẩu 2.000 sản phẩm B sang Hồng Kông, đã lập hóa đơn thương mại số 590, ngày
20/10/2020, giá bán tại cửa khẩu xuất: 1.500.000 đồng/sản phẩm. Lô hàng xuất khẩu này đủ điều
kiện để hưởng thuế suất GTGT 0%.
2. Hoạt động mua vào:
– Ngày 05/10/2020, công ty nhập khẩu từ nước Ukraine 10.000 sản phẩm A, giá tính thuế nhập
khẩu cho cả lô hàng: 10.000.000.000 đồng; tiền thuế nhập khẩu cho cả lô hàng: 1.000.000.000
đồng. Công ty đã thanh tốn tồn bộ bằng chuyển khoản. Biết rằng, sản phẩm A không chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ mơi trường.
– Mua 900 sản phẩm B có hóa đơn GTGT điện tử số 86 ngày 12/10/2020, giá mua chưa thuế
GTGT: 800.000 đồng/sản phẩm. Công ty đã thanh tốn tồn bộ bằng chuyển khoản.
– Mua cơng cụ, dụng cụ của cơng ty Z có hóa đơn GTGT điện tử số 99 ngày 25/10/2020, trên hóa
đơn khơng ghi tách riêng tiền thuế GTGT mà chỉ ghi tổng giá thanh tốn là 220.000.000 đồng. Cơng
ty đã thanh tốn tồn bộ bằng chuyển khoản.
3. Thuế suất GTGT đối với sản phẩm A là 5%, sản phẩm B và hàng hóa dịch vụ khác là 10%. Thuế
suất GTGT đối với sản phẩm B xuất khẩu là 0%.
4. Số thuế còn được khấu trừ từ tháng 09/2020 chuyển sang thánh 10/2020: 280.000.000 đồng.
5. Ngày 26/10/2020, phát hiện trong kì tính thuế GTGT tháng 09/2020, đã kê khai 2 lần hóa đơn đầu
ra số 586 ngày 20/09/2020 với giá trị bán chưa thuế GTGT là 70.000.000 đồng, thuế suất GTGT
10%.Công ty đa thực hiện khai bổ sung vào ngày 26/10/2020 (cơ quan thuế, cơ quan có thẩm
quyền chưa thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế tháng 09/2020)
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xác định số thuế GTGT mà Công ty PQ phải nộp cho kỳ kê khai thuế tháng
10/2020?