Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Ankan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.75 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÝ THUYẾT VỀ HIĐROCACBON NO I. Đồng đẳng ,đồng phân, danh pháp a/Dãy đồng đẳng Mạch C hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh. Trong phân tử chỉ có liên kết đơn (liên kết δ) tạo thành từ 4 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử C, định hướng kiểu tứ diện đều. Do đó mạch C có dạng gấp khúc. Các nguyên tử có thể quay tương đối tự do xung quanh các liên kết đơn. Công thức chung CnH2n+2 n ≥ 2 b/Đồng phân Hiện tượng đồng phân do các mạch C khác nhau (có nhánh khác nhau hoặc không có nhánh). Từ C4H10 trở đi. c/Danh pháp + Tên gọi gồm: Tên mạch C có đuôi an. CH4 Metan C6H14 Hexan C11H24 Unđekan C2H6 Etan C7H16 Heptan C12H26 Đơđekan C3H8 Popan C8H18 Octan C13H28 Triđekan C4H10 Butan C9H20 Nonan C20H42 Eicozan C5H12 Pentan C10H22 Đekan C30H62 Tricontan -Phân tử có mạch nhánh thì chọn mạch C dài nhất làm mạch chính, đánh số các nguyên tử C từ phía gần mạch nhánh nhất.(Hay tổng chí số của nhánh là nhỏ nhất) (Chú ý: Mạch dài bằng nhau chọn mạch có nhiều nhánh nhất làm mạch chính. Tên nhánh gọi theo thứ tự A,B,C) Ví dụ:. CH3 +Tên thông thường: CH3 -CH -CH2 -CH3 iso pentan. CH3 -C -CH2 -CH3 neo hexan. CH3 CH3 +Tên gốc một số Hiđrocacbon đơn giản. CH3- Metyl CH3-CH2- Etyl , CH3-CH2-CH2- Propyl CH3-CH- iso propyl , CH3-CH2-CH2-CH2- Butyl , CH3-CH-CH2- iso Butyl CH3 CH3-CH2-CH- Sec Butyl CH3 CH2=CH- Vinyl ,. CH3. CH3. CH3 – C - Tert Butyl , CH3-CH-CH2-CH2iso amyl CH3 CH3 CH2=CH-CH2- Anlyl , C6H5- Phenyl ,C6H5-CH2- Benzyl. II.Tính chất vật lý - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng số nguyên tử C trong phân tử. - 4 chất đầu là khí, các chất có n từ 5 → 17 là chất lỏng, khi n > 17 là chất rắn. - Đều không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ. (Các ankan đồng phân ,mạch càng nhiều nhánh nhiệt độ sôi càng giảm) III.Tính chất hoá học 1. Phản ứng thế Halogen a/ Thế clo: Xảy ra dưới tác dụng của askt tạo thành một hỗn hợp sản phẩm. CH3-CH2-CH2 + 2Cl2 → CH3-CHCl-CH3 + CH3-CH2-CH2Cl + 2HCl 57% 43% b/ Thế Brom: Phản ứng có sự chọn lọc hơn ưu tiên sản phẩm thế ở C bậc cao..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CH3-CH2-CH2 + 2Br2 → CH3-CHBr-CH3 + CH3-CH2-CH2Br + 2HBr 97% 3% (Iot không có phản ứng thế với ankan. Flo phân huỷ ankan kèm theo nổ.) 2.Phản ứng đề Hidro hoá, Crackinh a/ Phản ứng tách H2, crăckinh: ở 400 - 900oC, xúc tác Cr2O3 + Al2O3.. CnH2n+2 → CxH2x + CyH2y+2 a/ Phản ứng nhiệt phân Ví dụ nhiệt phân metan:. (x+y = n). (Chú ý:Trong các phản ứng nhiệt phân, crăckinh, tách hiđro : ●Theo đlbtnt <mC+mH > không đổi do đó khối lượng trước p/ư = khối lượng sau p/ư -Vídụ1 : Tách hiđro từ propan CH3CH2CH3 → CH2=CHCH3 + H2. m n M. = < >. m n, M. ● Đốt cháy hh sau p/ư nhiệt phân, crăckinh, tách hiđro quy về đốt cháy chất ban đầu: -Ví dụ2: Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8g Butan sau 1 thời gian thu được hh khí X gồm : CH4,C2H6, C2H4, C3H6, H2, C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phấm sinh ra qua bình đựng dd nước vôi trong dư , thấy khối lượng bình tăng m(g). Xác định m? giải 5,8 - Số mol C4H10 = 58 = 0,1 mol (mC,mH không thay đổi quy về đốt cháy C4H10) 13 2 O2 C4H10 + → 4CO2 + 5H2O 0,1 0,4 0,5 m = 0,4 . 44 + 0,5 . 18 = 26,6(g) 3. Phản ứng oxi hoá a/ Cháy hoàn toàn: sản phẩm cháy là CO2 và H2O. 3n 1 2 O2 → nCO2 + ( n+1)H2O CnH2n+2 + nO2 - Khi đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon bất kì thấy thu được: nH O >nCO hoặc nCO2 > 1,5 thì chất đem đốt 2. 2. là ankan ; Số mol ankan = nH2O – nCO2 b/ Oxi hoá không hoàn toàn: CH4 + O2 → HCHO + H2O (không làm mất màu dd Brôm, dd KMnO4) IV.Điều chế 1. Điều chế metan a/ Lấy từ các nguồn thiên nhiên: khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí chưng than đá. b/ Tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Điều chế các ankan khác a/ Lấy từ các nguồn thiên nhiên: khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, sản phẩm crackinh. b/ Tổng hợp từ các dẫn xuất halogen: R - Cl + 2Na + Cl - R' → R - R' + 2NaCl c/ Từ các muối axit hữu cơ d/ Từ hidrocacbon không no ( pư cộng hidro) V.Ứng dụng Dùng làm nhiên liệu (CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại). Dùng làm dầu bôi trơn. Dùng làm dung môi. Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,… Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, amoniac, CH ≡ CH, rượu metylic, anđehit fomic. Bµi tËp Hidrocacbon no 1. NhiÖt ph©n 8,8g C3H8 gi¶ sö x¶y ra ph¶n øng : C3H8 CH4 + C2H4 C3H8 C3H6 + H2 Thu đợc hỗn hợp khí X (biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân). Xác định tỷ khối hơi của X với H2 : A. 11,58 B. 23,16 C. 21,25 D. 15,25 2. NhiÖt ph©n 5,8g C4H10 gi¶ sö x¶y ra ph¶n øng : C4H10 CH4 +C3H6 C4H10 C4H8 + H2 C4H10 C2H4 +C2H6 Thu đợc hỗn hợp khí X (biết có 80% C4H10 bị nhiệt phân). tỷ khối hơi của X với H2 là 16,5 . Tính thể tích O2 (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn X: A. 12,24lÝt B.14,56 lÝt C.11,2 lÝt D. 28,56 lÝt 3. NhiÖt ph©n 35 lÝt C4H10 gi¶ sö x¶y ra ph¶n øng : C4H10 CH4 +C3H6 C4H10 C4H8 + H2 C4H10 C2H4 +C2H6 Thu đợc 67 lít hỗn hợp khí X . tính % butan đã tham gia phản ứng: A.81,43 % B.67,45% C.96,45% D.91,43% 4. Khi thực hiện phản ứng chuyển hoá metan thành axetilen thu đợc hỗn hợp khớ A gồm metan, axetilen và hiđro. Đốt một phần hỗn hợp A thu đợc 17,6 gam CO2. Khối lợng A đem đốt là: A. 7,75g B. 8,75g C.9,45g D.6,40g 5. Khi thực hiện phản ứng chuyển hoá metan thành axetilen thu đợc hỗn hợp khớ A gồm metan, axetilen và hiđro. Đốt một phần hỗn hợp A thu đợc 17,6 gam CO2. Mặt khác lấy 1 lợng hỗn hợp A nh trên cho từ từ qua dung dÞch AgNO3 trong NH3 d thÊy cã 36 g kÕt tña .HiÖu suÊt qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ metan thµnh axetilen lµ: A.85% B. 75% C.65% D.95% 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Etilen và Hiđrocacbon X thu đợc 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. ë cïng ®iÒu kiÖn , m gam hçn hîp cã thÓ tÝch b»ng thể tÝch cña 6,4 gam khÝ O2. C«ng thøc ph©n tö cña X lµ: A.C2H6 B. C3H8 C.C2H4 D.C4H10 7. Đốt một hỗn hợp khí 3 Hiđrocacbon A,B,C trong đó B,C có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Số mol A gấp 4 lần số mol B và C trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí trên (đktc) thu đợc 3,08 gam CO2 vµ 2,025gam H2O. T×m c«ng thøc ph©n tö cña A,B,C: A.CH4,C3H4,C3H8 B. CH4,C3H6,C3H8 C. CH4,C2H4,C2H6 D. C¶ A vµ B 8. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A gồm Etilen và hiđrocacbon X thu đợc 2,80 lít CO2 và 2,70g H2O .Công thøc ph©n tö cña X vµ % thÓ tÝch Etilen trong hçn hîp lµ:(thể tích khí đo ở đktc) A. C3H8,50% C4H8,60% C.C3H8,52% D.C3H6, 50% 9. Cho hçn hîp X gåm etan vµ propilen. §èt ch¸y hoµn toµn V lÝt hçn hîp X ( ë 27,30C, 1atm) cho toµn bé s¶n phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0.6M thấy khối lợng bình tăng 4,7g và thu đợc 5 gam kết tủa.Giá trÞ cña V lµ: A.0,2456lÝt B. 0,1,344lÝt C.0,7387lÝt D.Không xác định đợc 10. Một hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với CH4 là 1,5. Hỗn hợp X có thể là hỗn hợp nào trong số các hỗn hợp sau? A.CH4, C4H10 B. C2H4, C3H6 C. C2H2, C3H4 D. C2H6, C3H8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 11. Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 21 gồm propan, propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , Tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: A.16,8g B.20,4g C.18,96g D.18,6g 12. Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 21,2 gồm propan, propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , Tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: A.16,8g B.20,4g C.18,96g D.18,6g 13. Ankan Y có công thức phân tử là C6H14. Số đồng phân dẫn xuất monoclo lớn nhất có thể thu được khi thực hiện p/ư thế halogen vào Y là bao nhiêu? A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 14. Thực hiện p/ư dehidro hóa một hidrocacbon M thuộc dãy đồng đẳng của metan thu được một hỗn hợp gồm H2 và 3 hidrocacbon N, P, Q. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit khí N hoặc P hoặc Q đều thu được 17,92 lit CO2 và 14,4 g H2O ( thể tích các khí đo ở đktc). Hãy xác định cấu tạo của M? A. CH3CH2CH2CH2CH3. B. CH3CH(CH3)2. C. CH3CH2CH(CH3)2. D. CH3CH2CH2CH3. 15. Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp nói trên cần 36,8 gam oxi. Xác định % thể tích của 2 ankan trong hỗn hợp đầu? A. 50% vaø 50% B. 25% vaø 75% C. 40% vaø 60% D. 70% vaø 30% 16. Ankan Y có công thức phân tử là C6H14. Số đồng phân dẫn xuất monoclo thu được khi thực hiện p/ư thế halogen vào Y là2. Vậy công thức cấu tạo của Y là? CH3 CH3. A.. C. CH2. CH3. CH3. CH3. B.. CH. CH2. CH2. CH3. CH3. CH3. CH. CH. CH. CH3 CH3 CH3 CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 C. D. 17. Đốt cháy hết 1,152 g một hidrocacbon mạch hở rồi cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 3,94 g keát tuûa vaø dung dòch B. Ñun noùng dd B laïi thaáy keát tuûa xuaát hieän, loïc laáy keát tuûa laàn 2 ñem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 g chất rắn. Xác định công thức của hidrocacbon? A. C3H8 C. C5H10 D. C5H12 B. C4H10 18. Tỉ khối của hỗn hợp metan và oxi so với hidro là 40/3. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, sau p/ư thu được sản phẩm và chất dư là? A. CO2, H2O B. O2, CO2, H2O C. H2, CO2, H2O D. CH4, CO2, H2O 19. Khi cracking một ankan thu được một hỗn hợp khÝ gồm 2 Hi®rocacbon X,Y vµ H2 (ë 250C, 1atm) trong đó có hai chât X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5. Tìm công thức của X và Y? A. C2H6 vaø C3H8 B. C2H4 vaø C3H6 C. C4H8 vaø C6H12 D. C3H8 vaø C5H6 20. Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp nói trên cần 36,8 gam oxi. Xác định công thức phân tử của 2 ankan? A. C3H8 vaø C4H10 B. C3H8 vaø C2H6 C. CH4 vaø C2H6 D. C5H12 vaø C4H10 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol một hỗn hợp khí gồm 2 RH thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 u thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 24:31. Khối lượng CO2 và khối lượng nước là? A. 158,4 g vaø 83,7 g B. 132 g vaø 69,75 g C. 52,8 g vaø 27,9 g D. 105,6 g vaø 55,8 g 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol một hỗn hợp khí gồm 2 RH thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 u thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 24:31. Đó là các RH nào? A. CH4 vaø C3H8 B. C3H6 vaø C5H10 C. C2H6 vaø C4H10 D. C3H8 vaø C5H12 23. Cho phản ứng: X + Cl2 ---> 2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây? A. CH3CH2CH2CH(CH3)2 C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2. B. CH3CH2CH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CH3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 24. Ankan Y có hàm lượng cacbon là 84,21%. Y phản ứng với Cl2 ( 1:1) trong ánh sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy công thức cấu tạo của Y là? CH3. A.. CH3. CH3. C. C. CH3. CH3. CH3 CH2. CH3. CH3. CH3. C. CH3. CH3. B.. CH3 CH. CH. CH2. CH. CH3. CH. CH. CH. CH. CH. CH. CH3. CH3 3 3 3 3 C. D. 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol một hỗn hợp khí gồm 2 RH thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 u thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 24:31. Phần trăm về thể. tích của các RH trong hỗn hợp đầu là? A. 32,13% vaø 67,87% B. 30% vaø 70% C. 18,55% vaø 81,45% D. 28,57% vaø 71,43% 26. Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong bình với chất xúc tác để thực hiện p/ư dehidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 16,2 gồm có các ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất của p/ư dehidro hóa biết rằng tốc độ p/ư của etan và propan laø nhö nhau? A. 30% B. 50% C. 25% D. 40% 27. Thực hiện p/ư dehidro hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm bốn hiddrocacbon và hidro. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây là đúng? A.0 < d < 1 B. d > 1 C. d = 1 D. d khoâng theå xaùc ñònh 28. Cho m g RH A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52 g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần 80ml dd NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo của A và B? A. (CH3)2CH vaø (CH3)2CCl B. (CH3)4C vaø (CH3)3CCH2Cl C. (CH3)3CC(CH3)3 vaø (CH3)3CC(CH3)2(CH2Cl) D. (CH3)2CHCH(CH3)2 vaø (CH3)2CHCCl(CH3)2 29. Cho 80 g metan p/ư với clo có chiếu sáng thu được 186,25 g hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C. Tỉ khối hơi của B và C so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 8,2 lit dd NaOH 0,5M. Tính hiệu suất p/ư tạo ra B và C? A. 50% vaø 26% B. 25% vaø 25% C. 30% vaø 30% D. 30% vaø 26% 30. Tiến hành p/ư dehidro hóa n-butan ta có thể thu được bao nhiêu anken là đồng phân của nhau? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 32. Tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí gồm metan và etan so với không khí bằng 0,6. Hỏi phải dùng bao nhiêu lit khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí trên? ( thể tích khí đo ở cùng điều kiện) A. 6,45 lit B. 10,05 lit C. 8,25 lit D. 6,3 lit 33. Tiến hành p/ư clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, ta co thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phaân cuûa nhau? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 34. Cho 80 g metan p/ư với clo có chiếu sáng thu được 186,25 g hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C. Tỉ khối hơi của B và C so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 8,2 lit dd NaOH 0,5M. Xác định công thức cấu tạo của B và C? A. CCl4 vaø CH2Cl2 B. CH3Cl vaø CH2Cl2 C. CH3Cl vaø CHCl3 D. CHCl3 vaø CH2Cl2 35. Tính thể tích khí metan sinh ra khi cho 59,6 g nhôm cacbua có lẫn 2% tạp chất tác dụng với nước dư ở 270C và 755 mmHg. P/ư hoàn toàn. A. 30,151 lit B. 29,254 lit C. 31,146 lit D. 27,257 lit 37. Trong bình kín dung tích 20 lit nạp đầy Mêtan, Etilen và oxi ở (136,5oC, 1atm) với tỷ lệ mol 1 : 4 : 2.Bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp (H = 80%) đưa bình về nhiệt độ ban đầu .Áp suất trong bình là: A.0,9875 atm B.1,246atm C.1,00 atm C. 0,7823atm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 38. Tính thể tích khí metan sinh ra khi đun nóng 76,875 g natri axetat khan với một lượng dư vôi tôi xút, (p/ư hoàn toàn) ở 270C và 755 mmHg? A. 23,23 lit. B. 21 lit. C. 20,68 lit. D. 24,5 lit. 39 . Cho c¸c chÊt sau : CH3 CH3-CH2-CH2-CH3 (I) , CH3-C-CH3 (II) , CH3-CH-CH2-CH3 (III) , CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (IV) CH3 CH3 Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là: A.(I),(II),(III),(IV) B. (I),(IV),(III),(II) C.(III),(IV),(I),(II) D.(II),(III),(I),(IV). Lêi gi¶i bµi tËp Hidrocacbon no 1. NhiÖt ph©n 8,8g C3H8 gi¶ sö x¶y ra ph¶n øng : C3H8 CH4 +C2H4 C3H8 C3H6 + H2 Thu đợc hỗn hợp khí X (biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân). Xác định tỷ khối hơi của X với H2 : A. 11,58 B. 23,16 C. 21,25 D. 15,25 giải C3H8  CH4 +C2H4 x x x C3H8  C3H6 + H2 y y y 8,8 -Số mol C3H8 ban đầu : 44 = 0,2 mol 0, 2.90 -Số mol C3H8 tham gia p/ư : 100 = 0,18 mol Theo phương trình số mol khí tạo thành là: 0,18. 2 = 0,36 mol Vậy tổng số mol khí sau p/ư là: 0,36 + (0,2 – 0,18) = 0,38 mol Theo định luật bảo toàn khối lượng . m( trước p/ư ) = m (sau p/ư) 8,8 Mx = 0,38 = 23,15  dx/H2 = 11,575 2.NhiÖt ph©n 5,8g C4H10 gi¶ sö x¶y ra ph¶n øng : C4H10 CH4 +C3H6 C4H10 C4H8 + H2 C4H10 C2H4 +C2H6 Thu đợc hỗn hợp khí X (biết có 80% C3H8 bị nhiệt phân). tỷ khối hơi của X với H2 là 16,5 . Tính thể tích O2 (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn X: A. 12,24lÝt B.14,56 lÝt C.11,2 lÝt D. 28,56 lÝt giải -Theo định luật bảo toàn nguyên tố: C4H10 → CH4, C3H6 , C4H8 , H2 , C2H4, C2H6, C4H10 m = mC +mH m = mC + mH Đốt cháy hỗn hợp sau p/ư ta quy về đốt cháy hh ban đầu: C4H10 + 6,5O2 → 4CO2 + 5H2O 0,1 0,65 VO2 = 0,65 . 22,4 = 14,56 lit 3.NhiÖt ph©n 35 lÝt C4H10 gi¶ sö x¶y ra ph¶n øng : C4H10 CH4 +C3H6 C4H10 C4H8 + H2 C4H10 C2H4 +C2H6 Thu đợc 67 lít hỗn hợp khí X . tính % butan đã tham gia phản ứng: A.81,43 % B.67,45% C.96,45% D.91,43% giải C4H10 CH4 +C3H6 x x x C4H10 C4H8 + H2 y y y C4H10 C2H4 +C2H6 z z z gọi thể tích C4H10 chưa p/ư là t:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> x + y + z + t = 35 35  3  % C4H10 p/ư = 35 . 100 = 91,43% 2(x + y + z )+ t = 67  t = 3 4. Khi thực hiện phản ứng chuyển hoá metan thành axetilen thu đợc hỗn hợp khớ A gồm metan, axetilen và hiđro. Đốt một phần hỗn hợp A thu đợc 17,6 gam CO2 .Khối lợng A đem đốt là: A. 7,75g B. 8,75g C.9,45g D.6,40g giải Đốt cháy hh sau p/ư qui về đốt cháy hh ban đầu: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O  0,4 0,4 mA = mCH4 = 0,4 . 16 = 6,4g 5.Khi thực hiện phản ứng chuyển hoá metan thành axetilen thu đợc hỗn hợp khớ A gồm metan, axetilen và hiđro .Đốt một phần hỗn hợp A thu đợc 17,6 gam CO2 .Mặt khác lấy 1 lợng hỗn hợp A nh trên cho từ từ qua dung dÞch AgNO3 trong NH3 d thÊy cã 36 g kÕt tña .HiÖu suÊt qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ metan thµnh axetilen lµ: A.85% B. 75% C.65% D.95% giải -Theo bài 4 số mol metan = 0,4 mol -Theo phương trình: C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3 0,15 ← 0,15 2CH4 → C2H2 + H2 0,3 ← 0,15 0,3 H = 0, 4 . 100 = 75% 6.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Etilen và Hiđrocacbon X thu đợc 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. ë cïng ®iÒu kiÖn , m gam hçn hîp cã thÓ tÝch b»ng thể tÝch cña 6,4 gam khÝ O2. C«ng thøc ph©n tö cña X lµ: A.C2H6 B. C3H8 C.C2H4 D.C4H10 giải 6, 4 -số mol hh = số mol O2 = 32 = 0,2 mol ; số mol H2O = 0,5 mol ; số mol CO2 = 0,4 mol  X là ankan và số mol X = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol ; số mol etilen = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol gọi ctpt của X là: CnH2n +2 CnH2n +2 → nCO2 + (n + 1)H2O 0,1 0,2 0,3  n = 2 vậy ctpt là : C2H6 7. Đốt một hỗn hợp khí 3 Hiđrocacbon A,B,C trong đó B,C có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Số mol A gấp 4 lần số mol B và C trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí trên (đktc) thu đợc 3,08 gam CO2 vµ 2,025gam H2O. T×m c«ng thøc ph©n tö cña A,B,C: A.CH4,C3H4,C3H8 B. CH4,C3H6,C3H8 C. CH4,C2H4,C2H6 D. C¶ A vµ B giải -Số mol CO2 = 0,07 mol ; số mol H2O = 0,1125 mol ; Số mol hh = 0,05 mol -gọi ct chung của A,B,C là CxHy → xCO2 + y/2 H2O 1 x  x = 1,4 vậy A là CH4 0,05 0,07 (vì B,C cùng số nguyên tử C) -Theo dữ kiện đề bài gọi số mol A,B,C lần lượt là : x,y,z  x+y+z = 0,05 x = 4(y+z)  x=0,04 mol ; số mol B,C = 0,1 mol CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 0,04 0,04 0,08 , , -gọi ct chung của B,C là Cx Hy → x,CO2 + y,/2 H2O 0,01 0,03 0,0325 x, = 3 ; y, = 6,5 có 2 cặp nghiệm ( C3H4 và C3H8 ) ; ( C3H6 và C3H8) 8.Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A gồm Etilen và hiđrocacbon X thu đợc 2,80 lít CO2 và 2,70g H2O .Công thøc ph©n tö cña X vµ % thÓ tÝch Etilen trong hçn hîp lµ:(thể tích khí đo ở đktc) A. C3H8,50% C4H8,60% C.C3H8,52% D.C3H6, 50% giải.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Số mol CO2 = 0,125 mol ; số mol H2O = 0,15 mol nCO2 < nH2O  X là ankan có ct C3H8 -Số mol C3H8 = 0,15 – 0,125 = 0,025mol ; số mol C2H4 = ( 0,125 – 0,025 .3 )/2 = 0,025 mol Vậy % VC3H8 = 50% 9.Cho hçn hîp X gåm etan vµ propilen. §èt ch¸y hoµn toµn V lÝt hçn hîp X ( ë 27,30C, 1atm) cho toµn bé s¶n phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0.6M thấy khối lợng bình tăng 4,7g và thu đợc 5 gam kết tủa.Giá trÞ cña V lµ: A.0,2456lÝt B. 0,1,344lÝt C.0,7387lÝt D.Không xác định đợc giải Số mol Ca(OH)2 > số mol CaCO3 có 2 TH xảy ra: TH1 Số mol CO2 < Số mol Ca(OH)2 : nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol (loại) TH2 Số mol CO2 > Số mol Ca(OH)2 : nCO2 = 0,07 mol  V = 0,7387 lit 10.Một hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với CH4 là 1,5. Hỗn hợp X có thể là hỗn hợp nào trong số các hỗn hợp sau? A.CH4, C4H10 B. C2H4, C3H6 C. C2H2, C3H4 D. C2H6, C3H8 giải M = 16 . 1,5 = 24  có 1 chất có M < 24  M = 16 lá CH4 11.Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 21 gồm propan, propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , Tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: A.16,8g B.20,4g C.18,96g D.18,6g giải M = 42 = MC3H6  nC3H4 = nC3H8 Qui về đốt cháy C3H6 → 3CO2 + 3H2O 0,1 0,3 0,3 m = 0,3 . 44 + 0,3 . 18 = 18,6 g 12.Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 21,2 gồm propan, propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , Tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: A.16,8g B.20,4g C.18,96g D.18,6g giải  Theo bài 11 M hh = 42,4 nC3H4 <nC3H8 Vậy m > 18,6g Mặt khác giả sử hh chỉ chứa C3H8 đốt cháy C3H8 → 3CO2 + 4H2O 0,1 0,3 0,4 Khối lượng CO2 và H2O thu được = 0,3 . 44 + 0,4 . 18 = 20,4g  Vậy m < 20,4g m = 18,96g (Hoặc 42,4 – 42 = 0,4 là số gam H vậy đốt cháy 0,1 mol hh thì mH = 0,04g  mH2O sinh ra hơn là: 0,02 . 18 = 0,36g vậy m = 18,6 + 0,36 = 18,96g) 13. Ankan Y có công thức phân tử là C6H14. Số đồng phân dẫn xuất monoclo lớn nhất có thể thu được khi thực hiện p/ư thế halogen vào Y là bao nhiêu? A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 14. Thực hiện p/ư dehidro hóa một hidrocacbon M thuộc dãy đồng đẳng của metan thu được một hỗn hợp gồm H2 và 3 hidrocacbon N, P, Q. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit khí N hoặc P hoặc Q đều thu được 17,92 lit CO2 và 14,4 g H2O ( thể tích các khí đo ở đktc). Hãy xác định cấu tạo của M? A. CH3CH2CH2CH2CH3 C. CH3CH2CH(CH3)2. B. CH3CH(CH3)2. D. CH3CH2CH2CH3 giải Ctpt của N,P,Q CxHy : CxHy → xCO2 + y/2 H2O 0,2 0,8 0,8  vậy ctpt là: C4H8 M là C4H10 mạch không phân nhánh 15. Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp nói trên cần 36,8 gam oxi. Xác định % thể tích của 2 ankan trong hỗn hợp đầu? A. 50% vaø 50% B. 25% vaø 75% C. 40% vaø 60% D. 70% vaø 30% giải gọi công thức của 2 ankan là : CnH2n +2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3n  1 CnH2n +2 + 2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O 3n  1 2 14n + 2 10,2 1,15 n = 3,5 ctpt : C3H8 và C4H10 gọi %V của C3H8 là x ( x <1) ; gọi %V của C4H10 là (1 -x ) 44x + 58(1-x) = 14 . 3,5 + 2  x = 0,5  vậy %V = 50 % Chú ý :Khi tính theo số nguyên tử cacbon trung bình khi n = a,5 thì số mol bằng nhau (%V =50%) 16. Ankan Y có công thức phân tử là C6H14. Số đồng phân dẫn xuất monoclo thu được khi thực hiện p/ư thế halogen vào Y là2. Vậy công thức cấu tạo của Y là? CH3 CH3. A.. C. CH3. CH2. CH3. CH3. CH. CH2. CH2. CH3. CH3. B. CH3. CH. CH. CH. CH3 CH3 CH3 CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 C. D. 17. Đốt cháy hết 1,152 g một hidrocacbon mạch hở rồi cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 3,94 g keát tuûa vaø dung dòch B. Ñun noùng dd B laïi thaáy keát tuûa xuaát hieän, loïc laáy keát tuûa laàn 2 ñem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 g chất rắn. Xác định công thức của hidrocacbon? A. C3H8 C. C5H10 D. C5H12 B. C4H10 giải Theo đè bài CO2 dư trong dd có HCO3Tìm được nCO2 = 0,08 mol CxHy → xCO2 + y/2 H2O 12x+y x 1,152 0,08  y = 2,4x vậy ctpt: C5H12 18. Tỉ khối của hỗn hợp metan và oxi so với hidro là 40/3. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, sau p/ư thu được sản phẩm và chất dư là? A. CO2, H2O B. O2, CO2, H2O C. H2, CO2, H2O D. CH4, CO2, H2O giải -gọi % số mol của CH4 là x ( x < 1) ; % số mol của O2 là (1 – x) 16x + 32(1-x) = 80/3  x = 1/3 vậy nCH4 = 1/3 mol ; nO2 = 2/3 mol CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 1/3 2/3 phản ứng vừa đủ (A) 19. Khi cracking một ankan thu được một hỗn hợp khÝ gồm 2 Hi®rocacbon X,Y vµ H2 (ë 250C, 1atm) trong đó có hai chât X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5. Tìm công thức của X và Y? A. C2H6 vaø C3H8 B. C2H4 vaø C3H6 C. C4H8 vaø C6H12 D. C3H8 vaø C5H6 giải Chất X : MX Chất Y : MY = 1,5 MX  (B) hoặc (C) và loại (C) vì chất khí C ≤ 4 20. Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp nói trên cần 36,8 gam oxi. Xác định công thức phân tử của 2 ankan? A. C3H8 vaø C4H10 B. C3H8 vaø C2H6 C. CH4 vaø C2H6 D. C5H12 vaø C4H10 giải Theo câu 15 có đáp án A 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol một hỗn hợp khí gồm 2 RH thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 u thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 24:31. Khối lượng CO2 và khối lượng nước là? A. 158,4 g vaø 83,7 g. B. 132 g vaø 69,75 g. -Số mol H2O > số mol CO2. →. hh là ankan. C. 52,8 g vaø 27,9 g D. 105,6 g vaø 55,8 g giải.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> gọi công thức của 2 ankan là : CnH2n +2. CnH2n +2. 3n  1 + 2 O2 →. nCO2. + (n + 1)H2O. n 24 n  1 = 31  n = 24/7 mCO2 = 24/7 . 0,7 . 44 = 105,6g ; mH2O = (24/7 + 1) 0,7 . 18 = 55,8g 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol một hỗn hợp khí gồm 2 RH thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 u thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 24:31. Đó là các RH naøo? A. CH4 vaø C3H8. B. C3H6 vaø C5H10 C. C2H6 vaø C4H10 D. C3H8 vaø C5H12 giải. Theo bài 21 n = 24/7 = 3,4 mà hh khí n <5 Vậy có đáp án (C) 23. Cho phản ứng: X + Cl2 ---> 2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây? A. CH3CH2CH2CH(CH3)2. B. CH3CH2CH(CH3)2. C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2. D. CH3CH2CH2CH3. 24. Ankan Y có hàm lượng cacbon là 84,21%. Y phản ứng với Cl2 ( 1:1) trong ánh sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy công thức cấu tạo của Y là?. CH3. A.. CH3. C. C. CH3. CH3. CH3 CH2. C.. CH3. CH3. CH. CH3. CH3. CH2 CH3. CH3. D. giải. C. CH3. CH3. B.. CH3 CH. CH3. CH. CH. CH CH 3. CH3 CH3 CH3. 12n  14n  2 = 0,8421 %C = 84,21% n=8 ct(A) 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol một hỗn hợp khí gồm 2 RH thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 u thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 24:31. Phần trăm về thể tích của các RH trong hỗn hợp đầu là? A. 32,13% vaø 67,87% B. 30% vaø 70% C. 18,55% vaø 81,45% D. 28,57% vaø 71,43% giải Theo bài 21 M = 14n + 2 = 14 . 24/7 + 2 = 50 %VC2H6 là x ( x<1); %VC4H10 là (1-x) 30x + 58(1-x) = 50 vậy x = 28,57% 26. Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong bình với chất xúc tác để thực hiện p/ư dehidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 16,2 gồm có các ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất của p/ư dehidro hóa biết rằng tốc độ p/ư của etan và propan laø nhö nhau? A. 30% B. 50% C. 25% D. 40% giải p/ư đề hidro hoá chỉ thu được anken, hidro,ankan:  hh ankan hh anken, hidro,ankan CnH2n+2 → CnH2n + H2 theo phương trình số mol khí tăng sau p/ư = số mol H2 = số mol ankan phản ứng. -Khối lượng hh ban đầu là: m = n . 40,5 -Khối lượng hh sau là: m = n, . 32,4 Theo đlbtkl : n . 40,5 = n, . 32,4  n, = 1,25n .

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vậy số mol ankan p/ư = số mol H2 = số mol khí tăng = 1,25n – n = 0,25n 0, 25n H = n . 100 = 25% 27. Thực hiện p/ư dehidro hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm bốn hiddrocacbon và hidro. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây là đúng? A.0 < d < 1 B. d > 1 C. d = 1 D. d khoâng theå xaùc ñònh giải  M < M ban đầu. Sau phản ứng tách,p/ư crăckinh số mol khí tăng nhưng khối lượng không đổi d MM/MN > 1 28. Cho m g RH A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52 g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần 80ml dd NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo của A và B? A. (CH3)2CH vaø (CH3)2CCl B. (CH3)4C vaø (CH3)3CCH2Cl C. (CH3)3CC(CH3)3 vaø (CH3)3CC(CH3)2(CH2Cl) D. (CH3)2CHCH(CH3)2 vaø (CH3)2CHCCl(CH3)2 giải R-H + Cl2 → R-Cl + HCl 0,08 0,08 HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,08 0,08 8,52 MB = 0, 08  R là C5H11 29. Cho 80 g metan p/ư với clo có chiếu sáng thu được 186,25 g hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C. Tỉ khối hơi của B và C so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 8,2 lit dd NaOH 0,5M. Tính hiệu suất p/ư tạo ra B và C? A. 50% vaø 26% B. 25% vaø 25% C. 30% vaø 30% D. 30% vaø 26% giải MB = 3,15625.16= 50,5 vậy ctpt B là : CH3Cl MC = 5,3125 . 16 = 85 vậy ctpt C là : CH2Cl2 CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl x x x CH4 + 2Cl2 → CH2Cl2 + 2HCl y y 2y 50,5x + 85y = 186,25 x + 2y = 4,1 x= 1,5 ; y = 1,3 mà theo đề bài ta có số mol metan = 5 mol 1,5 Htạo ra B = 5 .100 = 30% ; Htạo ra C là : 26%. 30. Tiến hành p/ư dehidro hóa n-butan ta có thể thu được bao nhiêu anken là đồng phân của nhau? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 31. Cho m g RH A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52 g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần 80ml dd NaOH 1M. Tính m bieát hieäu suaát cuûa p/ö clo hoùa laø 80%? A. 3,6 g B. 7,2 g C. 7,112 g D. 11,4 g giải theo bài 28 ctpt của A là: C5H12 : C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl 0,08 0,08 5, 76.100 80 mC5H12 p/ư = 0,08 . 72 = 5,76g với H = 80% mC5H12 càn dùng = = 7,2g 32. Tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí gồm metan và etan so với không khí bằng 0,6. Hỏi phải dùng bao nhiêu lit khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí trên? ( thể tích khí đo ở cùng điều kiện) A. 6,45 lit B. 10,05 lit C. 8,25 lit D. 6,3 lit.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giải tính theo n. 14n + 2=17,4  n = 1,1 3n  1 CnH2n +2 + 2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O 1 2,15 (vì n=1,1) 3 x x= 6,54 lit 33. Tiến hành p/ư clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, ta co thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phaân cuûa nhau? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 34. Cho 80 g metan p/ư với clo có chiếu sáng thu được 186,25 g hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C. Tỉ khối hơi của B và C so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 8,2 lit dd NaOH 0,5M. Xác định công thức cấu tạo của B và C? A. CCl4 vaø CH2Cl2 B. CH3Cl vaø CH2Cl2 C. CH3Cl vaø CHCl3 D. CHCl3 vaø CH2Cl2 giải Theo câu 29 dáp án (B) 35. Tính thể tích khí metan sinh ra khi cho 59,6 g nhôm cacbua có lẫn 2% tạp chất tác dụng với nước dư ở 270C và 755 mmHg. P/ư hoàn toàn. A. 30,151 lit. B. 29,254 lit. C. 31,146 lit giải Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 Po.22, 4 P 0.n.22, 4 PV Po.22, 4  PV = n . To .T = nRT (Với R = T0 To ) . T 0 P .n.22, 4.T 760.1, 2168.22, 4.300 T 0 .P 273.755 V= = = 30,151 lit. D. 27,257 lit. 36. Xicloankan ( chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A? CH3. A.. B. CH3. CH3. HC CH3 HC C. 3 D. 3 37. Trong bình kín dung tích 20 lit nạp đầy Mêtan, Etilen và oxi ở (136,5oC, 1atm) với tỷ lệ mol 1 : 4 : 2.Bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp (H = 80%) đưa bình về nhiệt độ ban đầu .Áp suất trong bình là: A.0,9875 atm B.1,246atm C.1,00 atm C. 0,7823atm giải Khi p/ư số mol khí không thay đổi P không thay đổi (không phụ htuộc vào p/ư hay hiệu suất) 38. Tính thể tích khí metan sinh ra khi đun nóng 76,875 g natri axetat khan với một lượng dư vôi tôi xút, (p/ư hoàn toàn) ở 270C và 755 mmHg?. A. 23,23 lit. B. 21 lit. C. 20,68 lit. D. 24,5 lit. giải 760.0,9375.22, 4.300 273.755 V= = 23,23 lit 39 . Cho c¸c chÊt sau : CH3 CH3-CH2-CH2-CH3 (I) , CH3-C-CH3 (II) , CH3-CH-CH2-CH3 (III) , CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (IV) CH3 CH3 Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là: A.(I),(II),(III),(IV) B. (I),(IV),(III),(II) C.(III),(IV),(I),(II) D.(II),(III),(I),(IV) giải 40. Công thức đơn giản nhất của hidrocacbon M là CxH2x+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. ankan C. ankan hoặc xicloankan. B. không đủ dữ kiện để xác định D. xicloankan giải. n 2 ∆= 2. ∆ = 0 n =2 ankan ∆ =1 (loại) 41. Các chất nào cho sau có thể tham gia p/ư thế với Cl2 (as)? A. etin, butan, isopentan B. propan, toluen, xiclopentan C. xiclopropan, stiren, isobutan D. metan, benzen, xiclohexan 42. Ankan Z có công thức phân tử là C5H12. Tiến hành p/ư dehidro hóa Z thu được một hỗn hợp gồm 3 anken là đồng phân của nhau trong đó có hai chất là đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của Z là? A. CH3CH2CH2CH2CH3 B. CH3CH2CH(CH3 )2 C. C(CH3)4 D. Không có cấu tạo nào phù hợp 43. Hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin và Hiđro. Chia A thành 2 phần có thể tích bằng nhau rồi tiến hành 2 thí nghiệm sau: Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc ,bình 2 đựng nước vôi trong dư .Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1tăng 9,9 gam ,bình 2 tăng 13,2 gam. Phần 2: Dẫn từ từ qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B . Đốt cháy hoàn toàn B cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng m gam giá trị của m là: A.13,2 B.23,1 C.30 21,3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×