Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

CN 7 Tuan 2021222324

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.4 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết: 37. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI. BÀI 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂNNUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nắm được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi. _ Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. _ Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. KIẾN THÉC TRỌNG TÂM Tầm quan trọng của chuồng nuôi Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh Vệ sinh phòng bệnh III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 69, 70,71 SGK phóng to. _ Sơ đồ 10, 11 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 44. IV. PHƯƠNG PHÁP Giảng giải , trực quan, minh họa, thảo luận V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Trong chăn nuôi muốn cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, không mắc các loại bệnh tật thì việc xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh chuồng đóng vai trò quan trọng. Để biết rõ vai trò của chuồng nuôi và các biện pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào vào bài mới ta sẽ rõ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Chuồng nuôi _ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và hỏi: + Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc và trả lời:. Nội dung I. Chuồng nuôi: 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi: _ Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. _ Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi..  Là “nhà ở” của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.  Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. + Cho ví dụ về chuồng nuôi. _ Cử đại diện trả lời, nhóm khác _ Chia nhóm, thảo luận và hoàn nhận xét, bổ sung. thành bài tập. _ Phải nêu đưoc: câu e là câu đúng nhất. _ Giáo viên giải thích từng nội _ Học sinh quan sát và trả lời, dung, yêu cầu học sinh ghi bài. học sinh khác nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên treo sơ đồ 10 và giới 2. Tiêu chuẩn chuồng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thiệu cho học sinh về tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh. _ Giáo viên hỏi: + Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào?. _ Học sinh phải nêu được: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm: 60-75% + Độ thông thoáng tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp + Không khí: ít khí độc. _ Học sinh lắng nghe. _ Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Phải nêu được:1. Nhiệt độ 2. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và Độ ẩm 3. Độ thông thoáng. hoàn thành bài tập. _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió. _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi bài. + Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải làm như thế nào?. nuôi hợp vệ sinh: _ Nhiệt độ thích hợp. _ Độ ẩm: 60-75% _ Độ thông thoáng tốt. _ Độ chiếu sáng thích hợp. _ Không khí ít khí độc..  Thực hiện đúng kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác. _ Học sinh nhận xét, bổ sung.. _ Học sinh phải nêu được: hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì _ Giáo viên treo hình 69 và hỏi gió Đông Nam mát mẻ, tránh tiếp: được nắng chiều, mưa, tận dụng + Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta ánh sáng lúc sáng sớm. nên chọn hướng nào? Vì sao? _ Giáo viên tiếp tục treo hình 70,  Để có độ chiếu sáng thích hợp. 71 và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu _ Học sinh lắng nghe. chuồng 2 dãy. _ Giáo viên hỏi: + Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích gì? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc mục 1 và cho mục 1 và cho biết: biết: + Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm  Phải nêu được: mục đích gì? Nhằm mục đích phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng + Hãy cho biết trong chăn nuôi suất chăn nuôi. người ta có phương châm gì?  Phương châm: “ Phòng bệnh + Em hiểu như thế nào là phòng hơn chữa bệnh”. bệnh hơn chữa bệnh?  Học sinh suy nghĩ trả lời: _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm: _ Học sinh lắng nghe. Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng. Nội dung II. Vệ sinh phòng bệnh: 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi: _ Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. _ Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi: a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi: Đảm bảo các yếu tố:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp. _ Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa _ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng. _ Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết: + Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào?. _ Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. _ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ _ Học sinh quan sát và trả lời: sinh. b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi:  Những yêu cầu: Tùy loại vật nuôi, tùy Khí hậu, Cách xây dựng mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. chuồng, Thức ăn, Nước. _ Yêu cầu phải nêu được: + Cho ăn uống đầy đủ. + Vệ sinh thân thể. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và _ Học sinh trả lời: chốt lại kiến thức.  Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà + Muốân cho vật nuôi khỏe mạnh, vật nuôi tắm, chải, vận động hợp năng suất cao phải chú ý điều gì? lí. _ Giáo viên bổ sung, chỉnh. + Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào? + Cho các ví dụ minh họa _ Giáo viên hoàn thành kiến thức và ghi bảng. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. Tóm tắt lại nội dung chính của bài. 5. Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 31 tháng 12 năm 2012. Tuần: 21 Tiết: 38.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản. 2. Kỹ năng : _ Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm . _ Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi . _ Liên hệ thực tế . 3. Thái độ: Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuôi . II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Chăn nuôi vật nuôi non, chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Hình 78 , SGK phóng to . _ Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to. _ Bảng con , phiếu học tập. 2.Học sinh: Xem trước bài 45. IV. PHƯƠNG PHÁP Giảng giải , trực quan, minh họa, thảo luận V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:: 1.Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ .2HS NỘI DUNG ĐÁP ÁN _ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn * _ Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. nuôi ? _ Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe _ Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật cầu gì ? nuôi. *_ Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. _ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh.. 3.Bài mới : Mỗi loại vật nuôi đều có những đặc điểm sinh trưởng phát triển khác nhau . Do đó ta phải có những biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sao cho phù hợp và đạt năng suất cao . Đây là nội dung của bài học hôm nay . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Chăn nuôi vật nuôi non . _ Giáo viên treo tranh hình 72 _ Học sinh quan sát , nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời + Yêu cầu học sinh chia nhóm . thảo luận để trả lời câu hỏi: Cơ thể  Có các đặc điểm : vật nuôi non có những đặc điểm gì + Sự điều tiết thân nhiệt chưa ? hoàn chỉnh . + Chức năng miễn dịch chưa. Nội dung I.Chăn nuôi vật nuôi non 1.Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non. _ Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh _ Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh _ Chức năng miễn dịch.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tốt . + Theo em, điều tiết thân nhiệt  Giữ nhiệt độ cơ thể ổn định. nhằm mục đích gì? + Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. Vậy ở loại vật nuôi non nên cho ăn những loại thức ăn nào ? + Chức năng miễn dịch chưa tốt là như thế nào ?. chưa tốt.  Thức ăn chủ yếu là sữa mẹ.  Chưa tạo ra được sức đề kháng chống lại những điều kiện bất lợi của thời tiết , môi 2.Nuôi dưỡng và chăm sóc trường … vật nuôi non _ Học sinh lắng nghe _ Nuôi vật nuôi mẹ tốt _ giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu  Chăm sóc con mẹ tốt để có _ Tập cho vật nuôi non ăn nhiều sữa. Để bổ sung sự thiếu sớm hụt chất dinh dưỡng trong sữa _ Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh , phòng mẹ . bệnh cho vật nuôi non .. _ Giáo viên lấy ví dụ minh họa cho từng đặc điểm trên ở từng vật nuôi non cụ thể . _ Giáo viên tiểu kết , ghi bảng : + Muốn vật nuôi non tốt có đủ sữa để bú , người chăn nuôi phải làm gì? Tại sao phải tập cho vật nuôi non ăn sớm ? VD : Sữa cho bú 21- 35 ngày đầu là tốt nhất .  Mục đích vì sữa đầu có đủ + Cho vật nuôi non bú sữa đầu chất dinh dưỡng và kháng nhằm mục đích gì ? thể .  Làm cho con vật khoẻ mạnh + Vật nuôi non cho tiếp xúc với và cung cấp vitamin D. ánh sáng có tác dụng gì? _ Học sinh đọc và đánh số thứ _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tự: và sắp xếp các biện pháp kĩ thuật 1. Nuôi vật nuôi mẹ tốt thuộc về nuôi dưỡng , chăm sóc 2. Giữ ẩm cho cơ thể theo thứ tự mức độ cần thiết từ 3. Cho bú sữa đầu cao đến thấp 4. Tập cho vật nuôi non ăn sớm 5. Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh sáng 6. Giữ vệ sinh và phòng bệnh _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho vật nuôi non _ Giáo viên ghi bảng . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Chăn nuôi vật nuôi đực giống _ Học sinh đọc _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK. Nội dung II.Chăn nuôi vật nuôi đực giống : .. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản . _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông tin mục thông tin mục III SGK và trả lời III và trả lời: các câu hỏi: + Vật nuôi cái có ảnh hưởng như. Nội dung III . Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản tốt phải chú ý cả nuôi dưỡng, chăm sóc, nhất là vệ sinh, vận động.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thế nào đến chất lượng chăn nuôi ? + Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến những điều gì ? _ Giáo viên treo sơ đồ 13 , yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi : + Khi ở giai đoạn mang thai phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì?. + Khi ở giai đoạn nuôi con phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì?. _ Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp theo mức độ ưu tiên dinh dưỡng của từng giai đoạn từ cao xuống thấp. + Trong nuôi dưỡng vật nuôi cái giống cần phải chú trọng đến điều gì về mặt dinh dưỡng? + Chăm sóc vật nuôi cái giống cần phải chú trọng những điều gì?.  Ảnh hưởng quyết định đến và tắm, chải. chất lượng vật nuôi con.  Phải chú ý đến giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con. _ Học sinh quan sát sơ đồ và trả lời:  Nhằm mục đích: _ Nuôi thai _ Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng. _ Chuẩn bị cho tiết sữa sau sanh.  Để: _ Tạo sữa nuôi con. _ Nuôi cơ thể mẹ. _ Hồi phục cơ thể mẹ sau khi đẻ và chuẩn bị cho kỳ sinh sản sau.  Học sinh sắp xếp: _ Giai đoạn mang thai: + Nuôi thai. + Nuôi cơ thể mẹ + Hồi phục sau sanh.  Phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn nhất là protêin, chất khoáng (Ca, P…) và vitamin (A, B1, D, E…).  Phải chú ý đến chế độ vận động, tắm chải… nhất là cuối giai đoạn mang thai. Theo dõi và chăm sóc kịp thời khi vật nuôi đẻ để bảo vệ đàn vật nuôi sơ sinh.. _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng 4. Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ. Tóm tắt nội dung chính của bài. Một số biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái giống. 5. Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 46.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 7 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 22 Tiết: 39. BÀI 46 : PHÒNG, TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được khái niệm bệnh _ Hiểu được nguyên nhân gây bệnh _ Biết được cách phòng , trị bệnh cho vật nuôi 2. Kỹ năng : Có những hiểu biết về cách phòng trị bệnh cho vật nuôi . 3.Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm về bệnh, nguyên nhân sinh ra bệnh, phòng trị bêngj cho vật nuôi. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 14 SGK phóng to, Bảng con _ Hình 73 , 74 SGK phóng to, phiếu học tập . 2. Học sinh Xem trước bài 46 IV. PHƯƠNG PHÁP Giảng giải, trực quan, minh họa, đặt vấn đề V. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 2HS NỘI DUNG ĐÁP ÁN _ Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non đến những vấn đề gì? _ Nuôi vật nuôi mẹ tốt _ giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu _ Tập cho vật nuôi non ăn sớm _ Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh , phòng bệnh _ Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cho vật nuôi phải chú ý những vấn đề gì? Tại Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản sao? _ Chăm sóc : Cho vật nuôi vận động , tắm chải thường xuyên kiểm tra thể trọng và tinh dịch . _ Nuôi dưỡng : Thức ăn có đủ năng lượng , prôtêin , chất khoáng và vitamin. 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các em thường được nghe về những loại bệnh (kể ra ). Vậy bệnh là gì? Những thiệt hại do bệnh gây ra ra sao và người ta đã làm gì để phòng trị bệnh? Để hiểu rõ hơn về bệnh và cách phòng trị bệnh, ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Khái niệm về bệnh + Con vật bị bệnh thường có những đặc điểm gì khác so với vật nuôi khỏe mạnh ? + Nếu như chúng ta không chữa trị kịp thời thì vật nuôi sẽ như thế nào ? + Vật nuôi bị bệnh thì ảnh hưởng như thế nào trong chăn nuôi ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung I.Khái niệm về bệnh Vật nuôi bị bệnh khi có  Bỏ ăn, nằm im, phân loãng, mệt sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác mỏi . động của các yếu tố gây  Gầy yếu, sụt cân hoặc có thể bệnh . chết nếu không chữa trị kịp thời .  Vật nuôi bị bệnh thì hạn chế khả năng thích nghi , làm giảm khả năng sản xuất và giá trị kinh + Vậy bệnh là gì ? Hãy nêu 1 số ví tế của vật nuôi . dụ về bệnh .  Bệnh là sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác _ Giáo viên nhận xét ghi bảng. động các yếu tố gây bệnh.Cho ví dụ Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2 : Nguyên nhân sinh ra bệnh _ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ _ Chia thành 3 nhóm tiến hành thảo luận . + Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung II.Nguyên nhân sinh ra _ Học sinh quan sát và thảo luận bệnh . _ Cử đại diện trả lời nhóm và bổ - Bao gồm các yếu tố bên sung. trong và bên ngoài - Bệnh có 2 loại :  Có 2 nguyên nhân gây bệnh: + Bệnh truyền nhiễm . nguyên nhân bên trong và + Bệnh không truyền nhiễm . nguyên nhân bên ngoài + Nguyên nhân bên trong và  Nguyên nhân bên trong là nguyên nhân bên ngoài gồm những yếu tố di truyền . những yếu tố nào? _ Nguyên nhân bên ngoài liên quan đến: + Môi trường sống + Hóa học + Cơ học + Sinh học + Lý học + Cho ví dụ về nguyên nhân bên  Bệnh bạch tạng , dị tật bẩm trong gây bệnh. sinh… + Lấy ví dụ về nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho vật nuôi:  Dẫm đinh, té ngã, húc nhau - Về cơ học? chảy máu …  Ngộ độc thức ăn, nước uống . - Về hóa học?  Do giun sán kí sinh hay vi khuẩn, vi rus xâm nhập gây -Về sinh học ? bệnh . _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: phần thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi . + Dựa vào đâu mà người ta chia.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thành bệnh truyền nhiễm và không  Bệnh truyền nhiễm: Do các vi truyền nhiễm ? sinh vật gây ra lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng do chết hàng loạt vật nuôi.  Bệnh không truyền nhiễm : không do VSV gây ra , không + Hãy nêu một vài ví dụ về bệnh lây lan , không làm chết nhiều truyền nhiễm và bệnh không vật nuôi truyền nhiễm ? _ Giáo viên sửa chữa, bổ sung, ghi  Học sinh suy nghĩ cho ví dụ bảng . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 3 : Phòng trị bệnh cho III.Phòng trị bệnh cho vật nuôi vật nuôi . _ Yêu cầu học sinh đọc phần _ Học sinh đọc phần thông tin và Phải thực hiện đúng, thông tin mục 3, SGK và tìm ra đánh dấu.Tất cả các biện pháp đủ các biện pháp, kỉ các biện pháp đúng . đều đúng trừ biện pháp bán mổ thuật trong nuôi dưỡng + Tại sao lại không được bán thịt vật nuôi ốm. và chăm sóc vật nuôi. hoặc mổ thịt vật nuôi ốm?  Vì sẽ lây bệnh + Tất cả các biện pháp còn lại chỉ thực hiện một biện pháp được  Không vì tất cả các biện pháp có không ? mối liên hệ với nhau . _ Giáo viên tóm tắt ý, tiểu kết ghi bảng. 4.Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ Yêu cầu học sinh các câu hỏi cuối bài . Kiểm tra đánh giá Chọn câu trả lời đúng: Bệnh nào là bệnh truyền nhiễm: a. Bệnh bạch tạng b. Bệnh cháy rận ở chó c. Bệnh dịch tả lợn d .Bệnh ngộ độc thức ăn Đáp án: c 5 .Nhận xét dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 47. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 14 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 23 + 24 Tiết 40 + 41 BÀI 47: VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : _ Hiểu được tác dụng của vắc xin . _ Biết cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . 2. Kỹ năng: Có được kỹ năng sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . 3.Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Tác dụng của vác xin, một số điều cần chú ý khi sử dụng vacxin. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 14 SGK phóng to, Bảng con _ Hình 73 , 74 SGK phóng to, phiếu học tập . 2. Học sinh Xem trước bài 46 V.PHƯƠNG PHÁP Giang giải, trực quan, minh họa IV. TIẾN TRÌNH: 1 Ổn định tổ chức lớp: 2 Kiểm tra bài cũ: 2 HS NỘI DUNG Hãy nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi ? Hãy nêu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi .. VẬT NUÔI. ĐÁP ÁN * Bao gồm các yếu tố bên trong ( do di truyền ) và bên ngoài ( do môi trường sống của vật nuôi) - Bệnh có 2 loại : + Bệnh truyền nhiễm . + Bệnh không truyền nhiễm . * Phải thực hiện đúng, đủ các biện pháp, kĩ thuật trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: _ Học sinh đọc và trả lời: + Vắc xin là gì?  Là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm . + Vắc xin được chế biến từ  Vắc xin được chế từ chính đâu? mầm bệnh (vi khuẩn hay virus) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa . _ Giáo viên treo tranh hình 73 _ Học sinh quan sát và trả lời : SGK, yêu cầu học sinh quan sát _ Cử đại diện trả lời, nhóm và trả lời các câu hỏi (chia khác nhận xét, bổ sung:. Nội dung I.Tác dụng của vắc xin. 1.Vắc xin là gì ? Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.Văcxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhóm) + Có mấy loại vắc xin ?.  Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết + Thế nào là vắc xin nhược  Là mầm bệnh bị làm yếu đi độc ? 2.Tác dụng của vắc xin . => tạo ra vắc xin nhược độc + Thế nào là vắc xin chết? Khi đưa vắc xin vào cơ thể  Là mầm bệnh đã bị giết chết vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ _ Giáo viên lấy ví dụ minh họa, => vắc xin chết phản ứng lại bằng cách sinh ra ghi bảng kháng thể chống lại sự xâm _ Học sinh lắng nghe, ghi bài _ Giáo viên treo tranh hình 74 _ Học sinh quan sát và trả lời nhiễm của mầm bệnh tương và giải thích về tác dụng của ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập vắc xin trở lại, cơ thể vật nuôi có khả + Hình 74a cho thấy được gì?  Đang tiêm vắc xin vào cơ thể năng tiêu diệt mầm bệnh.Vật nuôi không bị mắc bệnh vì đã vật nuôi. + Hình 74b cho thấy điều gì?  Cơ thể vật nuôi sản sinh có được sự miễn dịch đối với bệnh. kháng thể + Hình 74c cho thấy gì?  Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch . _ Học sinh lắng nghe . _ Giáo viên giảng thêm Khi đưa vắc xin vào cơ thể, cơ thể sẽ sinh ra kháng thể _ Nhóm cử đại diện trả lời chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh. _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và làm bài tập trong SGK  Vắc xin giúp cơ thể tạo ra + Tác dụng phòng bệnh của kháng thể để tiêu diệt mầm vắc xin? bệnh và có được sự miễn dịch _ Giáo viên bổ sung sửa. đối với bệnh. + Vật nuôi đã được tiêm vắc xin. Khi mầm bệnh xâm nhập  Khi mầm bệnh xâm nhập cơ vật nuôi có phản ứng lại không? thể vật nuôi có khả năng tiêu Tại sao ? diệt mầm bệnh.Vì vật nuôi đã có được khả năng miễn dịch _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng đối với bệnh. Tiết 2 Kiểm tra 15 phút I. Trắc nghiệm (3đ) Chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả cần phải chú ý giai đoạn: a) Mang thai. b) Mang thai, nuôi dưỡng con. c) Sinh sản, nuôi con. d) Sinh trưởng, phát triển Câu 2. Vắc xinlà : a.) Được chế tử chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng. b./Là chế phẩm sinh học và để phòng bệnh truyền nhiễm. c.)Được sử dụng để phòng bệnh quáng gà. d.) Cả 2 câu a&b. Câu 3. Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm là do :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Vi rút gây ra . B. Sán gây ra . C. Ve gây ra. D. Giun gây ra II. Tự luận (7 đ) Hãy nêu tác dụng của vắc xin. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Một số điều cần II.Một số điều cần chú ý khi chú ý khi sử dụng vắc xin sử dụng vắc xin . _ Yêu cầu học sinh đọc thông _ Học sinh đọc thông tin và trả 1.Bảo quản : tin mục II.1 SGK và trả lời các lời Chất lượng và hiệu lực của câu hỏi: văcxin phụ thuộc vào điều + Tại sao phải bảo quản vắc kiện bảo quản nên phải giữ xin?  Vì chất lượng và hiệu quả của vắcxin đúng nhiệt độ theo chỉ vắc xin phụ thuộc vào điều dẫn trên nhãn thuốc, không để chỗ nóng hoặc chỗ có ánh kiện bảo quản + Bảo quản vắc xin thế nào cho  Phải giữ vắc xin đúng nhiệt sáng mặt trời . tốt? độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt 2.Sử dụng : trời chiếu trực tiếp. _ Giáo viên đưa một lọ vắc xin _ Chỉ sử dụng vắc xin cho và giải thích cho học sinh vật nuôi khỏe. _ Yêu cầu học sinh đọc thông _ Khi sử dụng phải tuân theo tin mục II.2 SGK và trả lời các _ Học sinh đọc và trả lời chỉ dẫn trên nhãn thuốc. câu hỏi : _ Vắc xin đã pha phải dùng + Khi vật nuôi đang ủ bệnh tiêm ngay. vắc xin được không? Tại sao? _ Dùng vắc xin xong phải  Không.Vì tiêm vắc xin cho vật nuôi đang ủ bệnh thì vật theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp + Khi vật nuôi mới khỏi bệnh nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn. theo. sức khỏe chưa phục hồi, có nên  Không . Nếu tiêm vắc xin cho _ Thấy vật nuôi dị ứng thuốc tiêm vắc xin không? Tại sao? vật nuôi không được khỏe thì phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. hiệu quả vắc xin sẽ giảm. + Khi sử dụng vắc xin cần đáp  Đáp ứng các yêu cầu : ứng những yêu cầu nào? + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. + Vắc xin đã pha phải dùng ngay. + Phải tạo được thời gian miễn + Sau khi dùng phải làm gì với dịch. vắc xin thừa?  Cần phải xử lý theo đúng quy định. + Nếu vật nuôi bị dị ứng với  Phải dùng thuốc chống dị vắc xin thì phải làm gì? ứng hoặc báo cáo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. + Dùng vắc xin xong có nên  Nên theo dõi vật nuôi 2 – 3 theo dõi không? Nếu có thì giờ tiếp theo. trong bao lâu? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng . 4.Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tóm tắt nội dung chính của bài . Kiểm tra đánh giá : Hoàn thành sơ đồ về tác dụng của vắc xin . Tiêm vắc xin Đáp án: Vật nuôi khỏe  Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể  Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch. 5.Nhận xét dặn dò: _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò : Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 48 và chuẩn bị mẫu thực hành.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 21 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×