Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Công ty vật tư xuất nhập khẩu hóa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.78 KB, 95 trang )

Báo cáo tổng hợp

Lời nói đầu
Trong số các tài sản mà công ty nắm giữ có một loại tài sản đặc biệt đó là
tiền. Chính dự trữ tiền cho phép doanh nghiệp mua các hàng hoá, dịch vụ cần thiết
để tạo ra những hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho mục đích trao đổi. Mọi quá trình
trao đổi đều đợc thực hiện thông qua trung gian tiền. Do đó vốn bằng tiền là điều
kiện cơ bản để công ty hoàn thành cũng nh thực hiện quá trình sản xuất kinh
doanh của mình. Với tính linh hoạt của đồng tiền việc sử dụng và quản lý chúng
rất phức tạp và có ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động của công ty
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành các hoạt động kinh tế và kiểm tra
bảo vệ tài sản, sử dụng nguồn vốn nhằm bảo đảm quyền sử dụng trong sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác kế toán của doanh nhiệp chia làm
nhiều khâu nhiều phần hành nhng giữa chúng cố mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo
thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.Trong doanh nghiệp ,toàn bộ
bức tranh về hoạt động sản xuất từ khâu đầu tiên là khâu cung cấp vật t cho sản
xuất, qua khâu sản xuất đến khâu cuối cùng là tiêu thụ đều đợc phản ánh thật đầy
đủ và sinh động qua thông tin kế toán.Ngoài ra, mỗi thông tin kế toán thu đợc là
kết quả của quá trình có tính hai mặt:Thông tin và kiểm tra. Căn cứ vào thông tin
kế toán, nhà quản lý ra các kế hoạch, dự án và kiểm tra việc thực hiện các kế
hoạch,dự án đặt ra.
Với vai trò hÕt søc quan träng cđa vèn b»ng tiỊn vµ lu lợng tiền mặt luân
chuyển trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn bằn tiền có quan hệ chặt chẽ với
trìng độ quản lý trên cơ sở tổ chức hợp lý hệ thống thông tin kế toán.Vì vậy , việc
tổ chức hạch toán vốn bằng tiền nhằm đa ra những thông tin đầy đủ nhất về thực
trạn g cơ cấu của vốn bằng tiền về các nguồn thu và sự chi tiêucủa chúng trong quá
trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đợc thông tin kinh tế cần thiết, đa
ra những quyết định tối u về đầu t, chi tiêu trong tơng lai nh thế nào.
Hiện nay,nền kinh tế nớc ta có những biến chuyển mạnh mẽ về kinh tế, nhà nớc
đà khuyến khích mở rộng các hình thức đầu t.Do đó, qui mô và kết cấu cấu của
vốn bằng tiền ngày càng phức tạp.


Trong quá trình thực tập tại Công ty vật t xuât nhập khâu hoá chất, với những
kiến thức đà đợc học trên ghế nhà trờng và sự hớng dẫn của Cô Giáo : Tô thị
Phợng cùng các cô chú phòng kế toán,em đà chọn đề tài báo cáo chuyên sâu
sau:

I. Đặc điểm của công ty xuất nhập khẩu hóa chât.

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Xuất nhập Khẩu hoá chất là công ty thc khèi doanh nghiƯp Nhµ
Níckinh doanh vµ Xt NhËp khÈu trực tiếpcác mặt hàng vật t,thiết bị máy
móc,nguyên vật liệu hoá chất và đặc biệt là phân bón ngoàI ra công ty còn kinh
doanh các loại hoá chất.Công ty Xuất nhập Khẩu hoá chất có:
Tên thòng gọi:công tyVật t Xuất nhập Khẩu hoá chất.
Tên giao dịch quốc tế:VINACHIMEX.
Trụ sơ chính tại:số4-Đờng Phạm Ngũ LÃo-Quận Hoàn Kiếm-HàNội
Tài khoản:34-0076.Tại ngân hàng Công Thơng Việt Nam
ĐIiện thoai: 04.8265018 ,8265513
Fax:
04.8265118
Với tên dầu tiên của công ty là:Công ty Vận tải Hoá chất đợc thành lập
theo quyết định số 327/HC-QLKT ngày 4/11/1969 của Tổng cục hoá chất.Với
chức năng là là cơ quan chuyên môn duy nhấtgiúp Tổng cục Hoá chất về mặt quản
lý ,và cung ứng vật t kỹ thuật cho nghành hoá chất.
Để dáp ứng đợc nhu cầu đổi mơi của xà hội,mơ rông kinh doanh của công
ty.vy vậy mà Tổng cục hoá chất đà ra QĐ824/NC-TCCBĐH ngày25/12/1985 đổi
tên công ty Vật t Vận tải Hoá chất thành công ty Vật t Xuất nhập khẩu Hoá chấtvà

từ đó bổ sung thêm danh mục Xuất Nhập khẩuvà cung ứng vật t ,đợc đảm nhân uỷ
thác cá nguồn Xuất Nhập khẩucủa các cơ quan trong Tổng cục Hoá chất,có t cách
pháp nhânvề ngoại thơng.
Với nhu cầu mở rộng thêm nghành nghề mà công ty QĐsố 732/CNNGTCngày 04/9/1992 đà phê chuẩn điều lệ bổ sung các mặt hàng kinh doanh:nguyên
vật liệu ,thiết bị hoá chất và tiêu thu các sản phẩm trong nghành,làm dịch vụ vận
tảI ,vật t thiết bị cho các xí nghiệp trong nghành.
Năm 1991với t×nh h×nh kinh tÕ ViƯt Nam cã sù chun biÕn tõ nỊn kinh tÕ
tËp trung sang nỊn kinh tÕ thÞ trờngcó sự quản lý của nhà nớc.Ngày 20/11/1991
căn cứ vào nghị định số 388_HĐBT về việc thành lập lại các doanh nghiệp nhà nớc. Vì vậy công ty Vật t & Xuất nhập khẩu Hoá chất đợc thành lập lại theo QĐ số
60/CNNG_TC ngày 13/2/1983 với tổng số vốn kinh doanh 12.082 triệu
Trong đó:
Vốn cố định : 4.753.000.000
Vốn lu động:7.329.000.000
Với vốn ngân sách nha nớc cấp:11.414.000.000
Công ty tự bổ sung vèn: 659.000.000
Ngµnh nghỊ kinh doanh chđ u lµ VËt t thiết bị, vân tảI, các loại hoá chất,
thiết bị văn phòng, phân bón và một số hàng hoá khác.
Đến ngày 09/01/1997 với sự chuyển đổi cơ chế và hình thức của doanh
nghiệp và mợi ngời phảI tự bảo vệ doanh ngiệp mà căn cứ vào QĐsố 835/TTG
ngày 20/12/1995 của thủ tớng chính phủ về việc thành lập tổng công ty hoá chất
Việt Nam với diều lệ tổ chức hoạt động của tổng công ty Hoá chất VN ban hành,

Phạm Văn TÝnh


Báo cáo tổng hợp
kèm theo nghị định số 02/CB ngay 25/01/1996 của chính phủ. Căn cứ vào tờ chình
của tổng Giám đốc công ty và luật doanh ngiệp nhà nớc , mà ngày 20/04/1995
HĐQT của tổng công ty hoá chất VN đà a QĐ số 13/HĐQT ngày 09/01/1997 phê
chuẩn đIũu lệ hoạt động của công ty Vật t Xuất nhập khẩu Hoá chất.

Đến nay công ty Vật t Xuấtn nhập khẩu hoá chất là sdơn vị thuộc tổng công
ty hoá chất VN.công ty gồm có 4 chi nhánh :
-chi nhánh VËt t xuÊt nhËp khÈu ho¸ chÊt TP. Hå Chi Minh.
-Chi nhánh Vật t Xuất nhập khẩu hoá chất Hải Phòng.
-Chi nhánh vật t vân tải hoá chất sô 2 Đà Nẵng.
-Xí nghiệp vật t vân tải hoá chất .
2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty Xuất nhập khẩu hoá chất.
2.1.Chức năng:
Là một doanh nghiệp thơng mại cho nên chức năng chủ yếu của công ty là
kinh doanh và làm dịch vụ nhằm thực hiện nhiệm vụ mua bán xuất nhập khẩu các
loại sản phẩm nhựa, vật t, nguyên phụ liệu, phân bón,thiết bị,máy mọcvà cá loại
háo chất... Trong kinh doanh phân bón hoá chất đem lại nguồn chính cho công ty
chiếm 86% doanh thu là hoạt động chủ yếu của công ty. Công ty chủ yếu nhập các
loại hoá chất, hạt nhựa,nguyên vật liệu ,máy móc từ Nhật, Thái Lan, Singapore,
Đài Loan sau đó bán cho các công ty, đơn vị t nhân trong nớc chuyên sản xuất
chế biến. Ngoài ra công ty còn kinh doanh nguyên liệu PP, PE nhôm thỏi,Phân
bón ,máy móc... Với thị trờng ổn định, ngành kinh danh này mang lại cho công ty
nguồn lÃi đáng kể.
- Công ty đợc uỷ thác của các đơn vị kinh doanh khác, công ty làm các thủ
tục cho hä ®Ĩ nhËn hoa hång, møc hoa hång phơ thc vào giá trị hợp đồng (thông
thờng 2% dới con số hợp đồng ký là 100.000$ những hợp đồng vài
trăm ngàn USD th× møc hoa hång tõ 0,4 -> 0,5) møc thấp nhất mà công ty thu về
sau một nhập hợp đồng uỷ thác phải 100$. Hoạt động uỷ thác nhập khẩu tuy
không đem lại nguồn lợi lớn( chiếm 6% doanh thu) song đó là nguồn lợi tơng đối
ổn định góp phần làm tăng doanh thu hàng năm và mở rộng quan hệ của công ty.
- Ngoài ra công ty còn có dịch vụ vận chuyển cho thuê mặt bằng( gian
kho) cùng với một mặt hàng chuyên kinh doanh.
- 2.2.Nhiệm vụ:
- Mục đích kinh doanh thực hiện theo quyết định thành lập doanh nghiệp
và kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ đà đăng ký cụ thể.

Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc nh nộp thuế và các
khoản phải nộp khác vào ngân sách Nhà nớc.
- Bảo toàn và phát triển vốn của tổng công ty giao giao.
- Tổ chức và quản lý tốt lao động trong doanh nghiệp.
3.Tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.Các đối thủ cạnh tranh:

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
Kinh doanh buôn bán các loại hoá chất ,hạt nhựa,phân bón..có lợi nhuận cao
mà việc đầu t chỉ cần qui mô vừa phải giá thành hạ cho nên trong những năm gần
đây thị trờng dà dung nạp rất nhiều các doanh nghiệp đầu t vào nghành có nhiều
ngành hàng có nhiều tiều tiềm năng khai thác . Cho nên công ty phải đối phó cạnh
tranh gay gắt víi r¸t nhiỊu doanh nghiƯp cã cïnh lÜnh vùc kinh doanh.Đó là Công
ty XNKThanh Hoá tại Hải Phòng,công tyVật t XNK hoá chất TP Hồ Chí Minhvà
nhiều công ty TNHH khác có u thế sản xuất trong nớc nên giá cả hợp lý,chất lợng
đảm bảo theo yêu cầu của Nhật Bản.Là những công ty hoá chất có lợi thế vốn lín ,
vèn kinh doanh hay mét sè tiªu chn cđa Thái Lan , Hàn Quốc , lợi thế của các
đối thủ cạnh tranh là họ có cơ sở vật chất mạnh , hiện đại, một số đơn vị sản xuất
lớn đà hình thành nên bộ phận kinh doanh chuyên tiêu thụ sản phẩm trực tiếp cho
khách hàng chứ không qua trung gian .
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Năm 2000-2001
Đơn vị : Triệu đồng.
Chỉ tiêu
thực hiện
thực hiện

so sánh
2001
2000
chênh lệch
tỷ lÖ(%)
1.Doanh thu
532 180
540 847
8 667
1,628
2.Chi phÝ
49 350
53 069
3 719
7,54
-CF BH
5 698
4 531
(1167)
(25,7)
-CF QLDN
10 317
14 914
4597
44,5
-Giá vốn
515 511
520 503
4992
0,968

3.Nộp ngân sách
449,9
500,7
50,8
11,29
4.Lợi nhuận
1 100,8
1 114,8
14
1,27
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2000so với năm 2001 doanh thu tăng
8867 tr.đ tơng ứng với tỷ lệ 1,628% , chi phí cũng tăng 3719 tr.đ tơng ứng với tỷ lệ
7,54%. Tuy tỷ lệ chi phí tăng cao nhng tỷ lệ doanh thu laị lớn hơn bh vậy đợc đánh
giá là tốt.
Nộp ngân sách năm 2000so với năm 2001 tăng 50,8 tr.đ tơng ứng với tỷ lệ
11,29% điều này cho thấy công ty đà hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình đối với
Nhà nớc,rõ ràng đây là cố gắng không nhỏ của công ty.Trong chỉ tiêu cuối cùng
(lợi nhuận) qua hai năm chênh lệch 14 tr.đ tơng ứng với 1,27%.
Trong hai năm 2000 và đầu năm 2001 do có sự khủng hoảng tài chính , nhng tỷ lệ lợi nhuận tăng cao cho thấy công ty đà đi đúng hớng và đạt hiệu quả kinh
tế là tốt.
Tóm lại với khó khăn chung Công ty xuất nhập khẩu hoá chất vẫn đứng
vững và tiếp tuc kinh doanh có lÃi ở trong nớc cũng nh trên thị trờng Quốc Tế.
4. Bộ máy quản lý của Công ty vật t xuất nhậpkhẩu hoá chất

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
Công ty vật t xuất nhập khâu hoá chất là một đơn vị thành viên
của tổng công ty Hoá chất Việt Nam tiêu biểu cho loại hình doanh nghiệp vừa và

nhỏ với bộ máy gọn nhẹ ,đảm bảo phụ yêu cầu, nhiệm vụ do tổng công ty đề ra,
tạo lực hoạt động của công ty, thúc đẩy kinh doanh phát triển, tiết kiệm chi phí và
nâng cao hiệu quả kinh tế . Qua tìm hiểu tổ chức hoạt động kinh doanh phát triển
mạnh ở công ty vật t xuất nhâp khẩu hoá chất đợc xây dựng theo cơ cấu
trực tuyến, chức năng đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
ã Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty vật t xuất nhập khẩu hoá
chất
Giám Đốc

Phó giám đốc

Phong
tổ chức
Hành
Chính

Phòng
Kế
hoạch
tổng
hợp

Phòng
vận
tải

Phòng
xây
Dựng
cơ bản


Phòng
kế toán
thống kê
tài chính

Phòng
Xuất
khẩu

Phong
nhập
khẩu

Theo cơ cấu tổ chức trên ,gián đốc là ngời chỉ đạo trực tiếp các hoạt động của
các phòng ban, chi nhánh các bộ phận phòng ban làm tham mu thực hiện các mô
hình lý này phù hợp với các doanh nghiệp theo phòng ban các bộ phận phòng ban
làm tham mu ,giúp việc, hỗ trợ cho giám đốc chuẩn bị ra quyết định, hớng dẫn và
kiểm tra các quyết định để thực hiện. Mô hình quản lý này phù hợp với Doanh
nghiệp nh Công ty Vật t Xuất Nhập khẩu Hoá chất mọi thông tin đều đợc phản hồi
giữa giám đốc và các phòng ban một cách chính xác nhanh chóng.
4.1 Ban giám đốc:
Do chủ tịch hội đồng quản trị Tổng Công ty bổ nhiệm, miƠn nhiƯm, khen thëng, kû lt theo ®iỊu lƯ tỉ chức và hoạt động của tổng công ty qui định. Giám
đốc là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trớc tổng giám đốc công ty
và pháp luật về mọi hoạt động, có toàn quyền quyết định trong phạm vi công ty.
4.2, Phó giám đốc : giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động của
công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc, chụi trách nhiệm trớc
giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc giám đốc phân công và uỷ quyền.

Phạm Văn Tính



Báo cáo tổng hợp
4.3, Các phòng giúp việc.
4.3.1, Phòng tổ chức hành chính.
4.3.1.1, Tổ chức.
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của công ty, nghiên cu tổ chức bộ máy cơ
quan, tổ chức sản xuất, sắp xếp cán bộ CNV hợp lý đáp ứng yêu cầu, nhiệm
vụ của các đơn vị trong từng thời kỳ. Nghiên cứu cải biến sản xuất, lề lối làm
việc và quan hệ công tác giữa các đơn vị trong phạm vi công ty.
Nghiên cứu và thi hành đày đủ các chế độ chính sáchcủa Đảng, Nhà nớc, vận
dụng đúng đắn lối sử dụng cán bộ của Đảng và của Tổng công ty Hoá chất
ban hành.
Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch của Tổng công ty giao cho hớng dẫn các đơn vị
lập kế hoạch lao động, tiền lơng, kế hoạch kèm cặp, nâng bậc, đào tạo bồi dỡng cho cán bộ CNV.
Nghiên cứu các chỉ tiêu định mức lao động, các hình thức trả lơng theo sản
phảm, thời gian. Tổ chức hớng dẫn các đơn vị thực hiện và kiểm tra đôn đốc
việc thực hiện của các đơn vị nhằm đa công tác định mức lao động có hiệu
quả kinh tế cao.
4.3.1.2, Về mặt hành chính quản trị.
Thực hiện toàn bộ công tác hành chính, quản trị bao gồm văn th, đánh máy, lu
trữ, liên lạc và các mặt đời sống, quản lý điều động phơng tiện đa đón cán bộ
đi công tác.Giúp Giám đốc nghiên cứu công văn đến. Báo cáo với Giám đốc
những vấn đề cần thiết.
Quản lý toàn bộ tài sản trong cơ quan ( khối văn phòng) thuộc phạm vị hành
chính quản trị phục vụ các yêu cầu về đời sống, phơng tiện làm việc, nhu cầu
văn hoá phẩm cho các phòng thuộc văn phòng công ty.
4.3.1.3Phòng xây dựng cơ bản.
Căn cứ kế hoạch kiến trúc cơ bản của công ty, tiến hành lập kế hoạch cụ thể
và giá trị xây dựng cơ bản năm, quý, tháng. Dự tính tính toán kinh phí, vật t


Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
xây dựng. đồng thời nắm tình hình sửa chữa kho từng năm để lập kế hoạch xin
vốn sửa chữa lớn trình công ty Hoá chất duyệt.
Tổ chức quản lý phân phối vốn, điều hành vốn đầu t xây dựng cơ bản, vật liệu
xâp dựng cho các đơn vị cơ sở.
Tổ chức thiết kế kỹ thuật, những công trình có khả năng tự làm theo dõi kiểm
tra những công trình đà duyệt ở các đơn vị cơ sở.
Chấp hành đầy đủ các chế độ báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu t xây dựng
cơ bản năm, quý, tháng.
4.3.14, Phòng kế hoạch.
Nghiên cứu nắm vững chỉ thị, nghị quyết và chỉ tiêu kế hoạch của Tổng công
ty giao cho công ty; tiến hành lập kế hoạch chung của công ty về các mặt: Tài
chính, lao động, tiền lơng, kiến trúc, cơ bản vận chuyển. Trình giám đốc duyệt
để giao chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc thực hiện.
Tổng hợp toàn bộ kế hoạch cụ thể của các đơn vị trong công ty, giúp giám đốc
cân đối và xét duyệt. Tổ chức biện pháp thực hiện kế hoạch năm, quý, tháng.
Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo tổng hợp, báo cáo sơ kết, tổng kết
tháng, quý, năm.
4.3.1.5, Phòng tài chính kế toán tổng hợp.
- Đáp ứng nguồn tài chính cho sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức quản lý phân phối điều hoà cho các đơn vị cơ sở theo chỉ tiêu kế
hoạch Tổng công ty giao.
- Thực hiện nhiệm vụ hạch toán tổng hợp, lập kế hoạch thu, chi kịp thời giúp
Giám đốc có biện pháp thúc đẩy thực hiện kế hoạch mua và bán, luân
chuyển hàng hoá, vận tải, sửa chữa, kỹ thuật cơ bản.
-Thờng xuyên kiểm tra hoạt động tài chính của các đơn vị trực thuộc công ty nhằm

phát hiện và ngăn ngừa những hiện tợng vị phạm chế độ và nguyên tắc tài chính
của Nhà nớc.
- Thực hiện tốt chế độ thanh toán.

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
- Tổ chức thực hiện nghĩa vụ thống kê, kiểm kê nội bộ và thực hiện các báo
cáo thống kê theo định kỳ.
4.3.1.6, Phòng vận tải.
- Căn cứ vào kế hoạch tiếp nhận hàng của các đơn vị lập kế hoạch vận
chuyển và có biện pháp chỉ đạo công tác giải toả ga cảng nhanh.
- Nắm chắc số lợng, chất lợng phơng tiện vận tải của công ty để điều động
cho các đơn vị hoặc hợp đồng vận chuyển hàng hoá cho các đơn vị bạn khi
có yêu cầu.
4.3.Phòng xuất khẩu nhập khẩu.
- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh XNK những ngành nghề, vật t, kỹ thuật,
thiết bị, các loại hoá chất phân bón, các nguyên liệu hoá chất và các loại
hàng hoá khác.
- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh XK, NK của ban Giám đốc công ty giao.
Hạch toán đầy đủ mọi hoạt động kinh tế đảm bảo kinh doanh có lÃi.
Thực hiện đầy đủ mọi quyết định về quản lý hàng hoá, quản lý lao động
của Giám đốc.
5. Công tác tổ chức kế toán tại công ty Vật t xuất nhập khẩu hoá
chất
Bộ máy kế toán của công ty Vật t xuất nhập khẩu hoá chất đợc áp dụng
theo mô hình Kế toán tập chung. Đặc điểm công ty tổ chức kinh doanh làm nhiều
bộ phận trong đó cóPhòng tàI chính kế toán thực hiên toàn bộ công tác kế toán
của công ty. Phòng này ghi chép các nghiệp vụ phát sinh rồi định kỳ tổng hợp số

liệu gửi về phòng tài chính kế toán thực hiện còn hoạt động kinh doanh của phòng
khác sẽ do phòng kế toán thực hiện cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn
doanh nghiệp đà lập báo cáo kế toán định kỳ. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán đợc
thực hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ kế toán của công ty vật t xuất nhập khẩu hoá chất

Phạm Văn Tính

Trởng phòng kế
toán


Báo cáo tổng hợp

Phó phòng kế toán

Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
Thanh
toán

Kế toán
Mua
hàng

Kế toán

Kế
toán
bán
hàng

Kế toán
Ngân
hàng

Thủ
quỹ

5.1. Kế toán trởng:
Có nhiệm vụ phụ trách chung mọi hoạt động trên tầm vĩ mô của phòng, than mu
kịp thời tình hình tài chính kinh doanh của công ty cho giám đốc. Định kỳ kế toán
trởng dựa vào các thông tin từ các nhân viên trong phòng đối chiếu với sổ sách để
lập báop cáo phục vụ cho giám đốc và các đối tợng khác có nhu cầu thông tin về
tài chính của công ty
5.2. Phó phòng kế toán:
Là ngời giúp Kế toán trởng điều hành một số lĩnh vực hoật động cuẩ phòng kế
toán ,theo sự phân cônguỷ quyền cua kế toấn trởng,chiu trách nhiệm trớc lÃnh
đạo ,kế toán trởng và pháp luật về nhiệm vụ mình đợc giao.
5.3.Kế toán thanh toán :
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi sử dụng quỹ tiền mặt của công ty mở số
theo dõi việc thu chi tiền mặt tiền vay và mở sổ theo dõi chi tiết TSCĐ và khấu hao
TSCĐ theo từng chi nhánh trong công ty
5.4.Kế toán tổng hợp:
Có nhiệm vụ hàng thánh căn cứ vào sổ nhật ký, bảng kê, bảng phân bổcủa các kế
toán phần hành manglên để vào sổ tổng hợp,cân đối,theo dõi các tàI khoản lập
bảng cân đối kế toán sau đó vào các sổ TK, định kỳ lập báo cáo tàI chính theo dõi

việc hạch toán nội bộ của công ty
5.5.Kế toán mua hàng:
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn mua hàng để theo dõi vào sổ chi tiết tổng hợp hàng
hoá, cuối tháng lập bảng tổng hợp mua hàng va một số bảng kê, và sổ chi tiết
thanh toán với ngời bán, vào sổ nhật ký chứng từ,
5.6.Kế toán bán hàng:

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng và biên bản giao nhận vào sổ chi tiết với
ngời bán, cuối tháng lập bảng tổng hợp bán hàng và vào sổ nhật ký.
5.7.Kế toán ngân hàng:
Hàng ngày, hàng tháng có nhiệm vụ ra ngân hàng giao dịch các tàI khoản ở ngân
hàng, nh rút tiền, chuyển tiền cho công ty thông qua các phiếu báo nợ báo có của
công ty, nhận tiền của khách hàng mà khách hàng chuyển vào tàI khoản của công
ty, lập ra sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng và lấy tiền mặt vè nhập quỹ công ty .
5.8.Thủ quỹ:
Là ngời chịu trách nhiệm trong việc quản lý toàn bộ lợng tiền mặt của công ty gồm
tất cả các loại tiền giấy và những giáy tờ có giá trị nh tiền

6.Hình thức kế toán:
Công ty sử dụng sổ kế toán theo hình thức nhật ký chng từ với một số nguyên
tắcchủ yếu nh sau:
-Mơ sổ sách kế toấn theo vế Có của tàI khoản kết hợp với việc phân tích các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên có của tàI khoảnđối ứng có liên quan.
-Đơn vị sử dung trong ghi chép kế toán là VNĐ vơí nguyên tắc và phơng
pháp chuyển đổi các đòng tiền khác ra VNĐtheo tỷ giá Ngân hàng tại thời đIểm
hạch toán.

-Phơng pháp TSCĐ theo nguyên tắc đánh gia TSCĐ theo nguyên giá và giá
trị còn lại.Phơng pháp tình khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng .
-Phơng pháp hàng tồn kho với nguyên tắc đánh giá theo giá thực tế tại thời
điểm đó và hạch toán hang tồn kho theo hình thức kê khai thơng xuyên với u đIểm
giảm nhẹ khối lợng ghi chép ,đối chiếu số liệu thơng xuyên ,kịp thời ,cung cấp số
liẹu cho công việc tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế tài chinh và lập báo cáo, xác
định hàng tồn kho cuối kỳ:
Tồn kho đầu kỳ+Nhập trong kỳ-Xuất trong kỳ

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp

Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức
Nhật ký chứng từ

Chứng từ gốc và các bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Đối chiếu kiểm tra

Phạm Văn Tính

Sổ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết


Báo cáo tổng hợp

Phần II
Thực trạng công tác kế toán tại công ty Vật
t Xuất nhập khẩu Hoá chất

I. Tình hình hoạt động của Công ty Vật t xuất nhập
tháng 9/2001
1.Số d đầu kỳ:
TK
Tên TK
D nợ
111
Tiền mặt
204.919.360
112
Tiền gửi ngân hàng
1.960.067.883

131
Phải thu khách hàng
1.347.449.490
1331
Thuế GTGT đợc khấu trừ
4.487.513.049
136
Thu nội bộ
788.985.272
1368
Phải thu nội bộ ở đơn vị trực 230.520.961
thuộc
138
Phải thu khác
1388
Phải thu khác thuộc VP và phòng
NK
139
Dự phòng phải thu khó đòi
141
Tạm ứng
8.500.000
211
TSCĐ hữu hình
2.261.236.925
214
Hao mòn TSCĐ hu hình
222
Vốn liên doanh
100.000.000

2211
Cổ phiếu
331
Phải ttrả cho ngời bán
3331
Thuế GTGT phải nộp
334
Lơng công nhân viên
411
Nguồn vốn kinh doanh
413
Chênh lệch tỷ giá
536.957.021
414
Quỹ phát triển kinh doanh
415
Quỹ dự phong tài chính
416
Quỹ DP trợ cấp mất việc làm
431
Quỹ khen thởng phúc lợi
12.042.593.390
Tổng

2. Số d chi tiết các tài khoản

Phạm Văn Tính

khẩu Hoá chất
D có


407.991.073
545.807.030
36.447.696
1.122.364.597
96.473.577
4.773.273.833
240.534.635
241.035.174
4.227.336.908
208.420.502
21.870.157
8.670.324
112.367.884
12.042.593.390


Báo cáo tổng hợp

*Tài khoản112.-Tiền gửi ngân hàng
MÃ ngân hàng

Tên ngân hàng
Ngân hàng công thơng
Việt Nam
Ngân hàng đầu t phát
triển

NH-CT
NH-PT


D nợ
1.000.000.000
960.067.883

*Tài khoản131-Phải thu của khách hàng
MÃ khách hàng
CSSV

Tên khách hàng
Công ty Cao Su sao vàng

D nợ
400.000.000.

CPN

Công ty Cổ Phần nhựa

500.000.000

TNHH-TT

Công ty TNHH-Tân tạo

47.449.490

CCK

Một số công ty Khác


400.000.000

*Tài khoản 141-Tạm ứng
MÃ khách hàng
001

Họ và Tên
Lê văn Quý

D nợ
8.000.000

002

Phạm văn Tuấn

500.000

*tài khoản 331-Phải trả cho ngời bán
MÃ khách hàng
Đ Đ-TK
PL-LT
PL-VĐ
CT-K

Tên khách hàng
Công ty đất đèn Tràng Kênh
Công ty Super Lâm Thao
Công ty phân lân Văn Điển

Một số Đại lý Khác

D nợ
70.000.000
2.000.000.000
1.703.273.833
1.000.000.000

*Tài khoản 333-Thuế và Các khoản phải nộp
SHTK
3333
3331

Tên tài khoản
Thuế XNK
Thuế GTGT phải nộp

3.Các nghiệp vụ phát sinh.

Phạm Văn Tính

D có
150.000.000
90.534.635


Báo cáo tổng hợp
1-.Ngày 2/9 công ty mua một lô hàng của công ty TNHH dịch vu Thong mại Tân
Tạo theo hợp đông số 01
Tên hàng

Than đen
Ô xít kẽm

Đơn vị tính
Tấn
Tấn

Số Lơng
200
300

Đơn giá
1.100.000
2.500.000

Thành tiền
220.000.000
750.000.000

Chua có thuế 10%. Tiền hàng công ty cha thanh toán. chi phi thu mua là
4.000.000 đà thanh toán bằng tiền mặt.
2.Ngày 2/9 công ty bàn giao tay 3 cho công ty Cao su sao vàng 200 tấn than
đentheo hợp đồng số 001 với gí 1.500.000đ/tấncha có thuế VAT10%.Khách hàng
ký nhân nợ.
3. Ngày 3/9 công ty bán bàn giao tay 3 cho công ty que hàn diện VĐ 300 tấn oxit
kẽmvới giá 2.600.000đ/tấn.Theo hợp đông số 002 cha có thuế VAT10%Khách
hàng ký nhận nợ.
4. Ngay 5/9 Công ty cao su sao vàng thanh toán bang tiền mặt về số hàng mà
công ty đà mua
5. Ngày 5/9 công ty thanh toán tiền hàng cho công ty tân hng về số hàng mà

công ty mua theo hợp đoong số 01 số tiền 1.067.000.000theoi phiếu chi số
01bang tiên mặt
6. Ngày 6/9 thu tiền hàng oxit kẽm của công ty que hàn điện VĐ bàn tiền mặt theo
phiếu thu số 01 số tiền858.000.000
7 Ngày 6/9 công ty mua 150 tấn phân NPK của công ty Phân lân văn điển với
giá 700.000d/tấn theo hợp dồng số 02 với giá cha thuế VAT 10% cha thanh toán
tiền hàng.
8. Ngày6/9 Công ty bàn giao tay ba 150tấn NPKcho công ty THHH TM Tân tạo
với giá cha thuế VAT10%là 123.750.000
9.Ngà 7/9 Công ty THHH TM Tân tạo đà trả tiền lô hàng phânNPK bằng chuyển
khoản với tiền ls 123.750.000
10.Ngày 8/9 Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty phân lân Văn điển với số
tiền115.500.000
11.Ngày7/9 C«ng ty mua 54,72 tÊn thep kh«ng rØ cđa c«ng ty THHH hà anh theo
hợp dông số 03 vói giá cha thuế VAT 5% là 9.200.000/tấn ngày cha thanh toán
ngày cho khách hàng
12 . Ngày 7/9 công ty bán ngày chuyển thẳng 54,72 tấn thép không rỉ vừa mua của
công ty Hà Anh với giá 9.400.000đ /tấn cho công ty sơn tổng hợp Hà nội theo
hợp đồng số 04 vứi thuế VAT 5% .khách hàng cha thanh toán .
13 Ngày 8/9 công ty sơn tổng hởp trả tiền hàng (mua thép ) bằng chuyển khoản
công ty đà nhận đợc giấy báo cuả ngân hàng với số tiền là 565.404.800.
14. Ngày 9/9 công ty thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Hà Anh là
528.595.200.Bằng tiền gửi ngân hàng
15 . Biên bản giao nhận số 004 ngày 10/9 công ty mua 4 máy vi tính của công ty
điện tử HaNeL . giá mua thoả thuận cha có thuế VAT 10% là 32.000.000 kể cả

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp


chi phí lắp đặt. Công ty đà dùng quỹ đầu t phát triển để mua sắm TSCĐ này trang
bị cho văn phòng . tất cả trả bằng chuyển khoản qua ngân hàng .
16. Ngày 10/9 mua một lô hàng hạt nhựa của công ty TNHH Hoàng Anh theo
hợp đồng số 005.
Tên hàng
Hạt PP
Hạt HĐPF
POIYPRO

đơn vị tính
Tấn
Tấn
Tấn

Số lợng
350
324
87

đơn giá
7.856.362
11.397.186
8.369.123

Thành tiền
2.749.726.700
3.692.688.264
728.113.701


Trong đó thuế VAT 10% . Cha thanh toán tiền hàng.
17. Ngày 11/9 công ty bán lô hàng trên cho công ty cổ phần hoá chất nhựa theo
hợp đồng số 005 khách hàng đà trả bằng chuyển khoản thuế VAT 10% .
Tên hàng
ĐVT
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
Hạt PP
Tấn
350
7.950.000
2.782.500.000
Hạt HĐPF
Tấn
324
11.400.000
3.693.600.000
POIYPRO
Tấn
87
8.370.000
728.190.000
18. Ngày 11/9 công ty thanh toán tiền hàng (hạt nhựa) cho công ty TNHH
HoàngAnh bằng chuyển khoản số tiền là 7.924.719.000.
19. Ngày 11/9 công ty mua 200 tấn bột nhẹ cới giá 858.000đ /tấn theo hợp đồng số
006 của công ty đất đèn Tràng kênh trong đó chi phí vận chuyển là 1.400.000 cha thuế VAT công ty cha thanh toán tiền hàng
20 Ngày 11/9 công ty xuất khẩu ngay số bột nhẹ mà công ty vừa mua cho một
côngty ở singgapo với giá FOB với giá 15.400 USD theo hợp đồng số 111 tỷ
giá thực tế trong ngày là 15.600 đồng /USD khách đà thanh toán ngay bầ chuyển

khoản cha có thuế nhập khảu 10% thuế VAT 5%.
21. Ngày 13/9 công ty thanh toán tiền bột nhẹ cho công ty Tràng kênh bằng
chuyển khoản với số tiền 188.000.
22. Ngày 13/9 kcông ty nhập một lô hàng hạt nhựa của Đài Loan theo HĐ số0001
với giá cha có thuế nhập 15%và thuế VAT 10%
Tên hàng
ĐVT
Ssó lợng
đơn giá
Thầnh tiền
HDPE
Tấn
379.5
730.6USD
277262.7USD
PP
Tấn
99
503.6USD
49856.4USD
Công ty đà trả bằng L/C và đà nhận đợc chứng từ về lô hàng tỷ giá thực tế trong
ngày là 15.600 đồng
23. Ngày 13/9 công ty bán luôn số hàng hạt nhựa cho công ty cổ phần nhựa
theo hợp đồng006 của công ty giao hàng ngay tại cảng hàng Hải Phòng là
Tên hàng
ĐVT
Só lợng
HDPE
Tấn
379.5

PP
Tấn
99
Khách hàng ký nhận nợ cha thanh toán .

Phạm Văn Tính

Dơn giá
11400012
7940400

Thành tiền
4.326.304.554
786.099.600


Báo cáo tổng hợp

24 Ngày 14/9 công ty đà thu dợc tiền bán hạt nhựa của công ty cổ phần băng
chuyển khoản với số tiền là 5.623.644.569,4 đồng
25. Ngày 14/9 công ty trích tiền gửi ngân hàng 14000USD để ký quỹ L/C tại
ngân hàng để nhập một dây truyền ép cao su từ nhật bản theo giá CIF tại hải
phòng là 14000 USD cha có Vat 10% và đợc miễn thuế nhập khẩu và đà nhận đợc
chứng từ lô hàng trên .
26 . Ngày 15/9công ty bán bàn giao tay ba ,giây chuyền Ep cao su cho công ty
Cao Su Sao Vàng theo HĐ số 007 với giá ch a thuế VAT 10% là2.418.000.000
.Khách hàng đà cha thanh toán
27. Ngày 16/9 Công ty bột giăt LIX đà thanh toán tiền thue mặt bằng kinh doanh
cuả tháng trớc là 58.850.000 cha có thuế VAT 10%.Bằng TGNH.
28. Ngày 16/9 công ty đà nhận đợc giấy báo có cuả ngân hàng về số tiền mà công

ty Cao Su Sao Vàng thanh toán tiền mua máy ep cao su là 2.659.800.000.
29. Ngày 17/9 công ty chi tiền Tạm ứng cho Pham văn Tuấn đi công tác với số
tiền là 2.400.000
30 . Ngay17/9 Chi tiền tam ứng trớc cho viêc sửa chữa Văn phòng là 5.000.000
31. Ngay 17/9 Rót TGNH vỊ nhËp q tiỊn mỈt để chuẩn bị thanh toán tiền lơng
đợt một cho công nhân viên vơi số tiền là 12.000.000.
32. Ngày Chi tiền mặt để trả lơng cho công nhân viên lần I với số tiền là
12.000.000
33. Ngày 19/9 công ty chi quyết toán việc sửa chữa văn phòng Là
17.000.000,thanh toán nốt cho nhà thầu là17.000.000 cả thuế VAT 10%
34. Ngày 20/9 nhập khẩu lô hầng hoá chất từ Đài Loan theo giá CIF.Công ty trả
băng L/Cđể thanh toán với ngời bán .Trong đó chi phí kiểm định ,bốc rỡ là
1.185.600 đà trả bằng tiền mặt .cha có thuế VAT10%,thuế NK là 15%
Tên Hàng
NATRI

Đơn vị tính
Tấn

Số lợng
87

Đơn giá
152USD

Thành tiền
13.224USD

POLY


Tấn

60

260.USD

15.600USD

35. Ngày 19/9 công ty trÝch TGNH mua 29.000 USD ®Ĩ ký q L/C .nhËp 190,79
tấn NATRI từ Trung Quốc với giá CIF là 29000.USD tại cảng Hải Phòng, cha có
thuế VAT10%,thuế nhập khẩu 15%.Tỷ giá thực tế trong ngày là 15.600 đồng/USD
36. Ngày 19/9công ty bán lô hang Hoá chất mới nhập từ Đài Loan cho công ty
Bột gặt NET với giá cha thuế VAT 10% khách hàng đà thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng
Tên hàng
ĐVT
Số lợng
đơn giá
Thành tiền
NATRY
Tấn
87
2.620.000
227.020.000
POLY
Tấn
60
4.472.000
267.720.000
37. Ngầy 19/9 công ty bán 190,79 tÊn NATRY. Võa nhËp tõ Trung Quèc b¸n

ngay cho công ty kính nổi Việt Nam với giá cha thuế Vat 10% là 497.640.000
khách hàng đà thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng .
38 Ngày 20/9 công ty mua 10 cỉ phiÕu víi mƯnh gi¸ 10.000.000/ cỉ phiÕu víi
l·i st 12% /năm kỳ hạn 10 năm công ty đà thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng .

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp

39. Ngày 20/9 công ty mua 42 tấn cao su tổng hợp với giá cha thuế VAT 10% là
10.000.000 / tấn tiền hàng đà thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng .
-Công ty bán bàn giao tay ba cho công ty cao su sao vàng với giá cha thuế 10% là
462.000.000 .khách hàng ký nhận nợ
40 . Ngày 22/9 công ty đà nhận đợc giấy báo có của ngân hàng trả về số tiền công
ty cao su sao vàng trả là 508.200.000 về số cao su tổng hợp mà công ty sao vàng
mua .
41 . ngày 22/9 công ty trích khấu hao TSCĐ hữu hình trong tháng là 25.000.000.
trong đó: Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý là 20.000.000
Khấu hao cơ bản ở bộ phận bán hàng là5.000.000
42 Ngày 22/9 công ty mua một tủ lạnh SONY để phục vụ cho văn phòng với giá
cha thuế 10% là 5.000.000 công ty đà trích từ quỹ đầu t phát triển và đà thanh toán
bằng tiền mặt theo phiếu chi số 09
43 Ngày 22/9 công ty chi tiền mặt theo phiếu chi số 10 để phụ vào ngân hàng với
số tiền là 32.000.000
44 Ngày 23/9 công ty mua 20 tấn phân URÊ của công ty phốt phát Lâm Thao
với giá cha thuế VAT 10% là 920.000đ/tấncy cha thanh toán tiền hàng
45. Công ty bàn giao tay ba 20 tấn URÊ trên cho đại lý phân lân Thái Bình
khách hàng cha thanh toán
46 Ngày 24/9 công ty đà nhận đợc giấy báo có của ngân hàng về số tiềnmà đại lý

phân lân Thái Bình thanh toán số tiền là 22.264.000 .
47. Ngày 24/9 công ty đà thanh toán tiền mua 20 tấn phân URÊ cho công ty phốt
phát Lâm Thao là 20.240.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
48. Ngày 24/9 công ty mua 60 tấn POLY với giá cha thuế VAT 10% là 8.000.000đ
/ tấn của công ty liên hiệp hoá chất cha thanh toán tiền cho ngời bán.
49. Công ty bàn giao tay ba 60 tấn POLY trên cho công ty cổ phần Hoá Chất
Nhựa với giá cha thuế VAT 10 % là 530.000.000 khách hàng cha thanh toán tiền
50. Ngày 26 /9 công ty đà nhận đợc chứng từ của ngân hàng về 60 tấn POLY mà
bên mua thah toán với số tiền là 583.000.000
51.Ngày 26/9 công ty đà thanh toán tiền hàng cho xí nghiệp liên hiệp sản xuất
Hoá Chất bằng chuyển khoản với số tiền 528.000.000
52 .Ngày27/9công ty đợc chia lÃi từ hợp đồng liên doanh với công ty Hoá Chất
Việt Trì là 20.000.000xông ty đà nhận bằng tiền mặt
53. Ngày 27/9 công ty mua 100tấn LLPF của công ty công nghiệp dịch vụ thơng mại Miền Bắc với giá cha thuế VAT10%là15.000.000Đ/tấn,tiền hàng cha
thanh toán.
54. Ngày 28/9 công ty bán bàn giao tay ba 100 tấn LLPFcho công ty cổ phần Hoá
Chất nhựa với giá cha thuếVAT10% là 15.200.000Đ/tấn khách hàng cha thanh
toán.
55 .Ngày 29/9 công ty đà nhận đợc chng từ của ngân hàng về số tiền hàng LLPF
mà công ty Cổ phần hoá Chất Nhựa thanh toán số tiền hàng giao tayba
56. Ngày 29/9 công ty thanh toán tiền hàng cho công ty Công nghiệp Thơng Mại
dịch vụ Miền Bắc tiền hàng LLPF mà công ty đà mua ,trả băng chuyển khoản.
57. Ngày 29/9căn cứ vào bảng thanh toán lơng của công nhân viên trong công ty
và các khoản phải trả là:

Phạm Văn TÝnh


Báo cáo tổng hợp


Nhân viên quản lý bán hànglà: 30.000.000
Nhân viên Mua Bán Hàng là: 18.000.000
58. .Ngày 29/9 công ty trích tiền nghỉ phép của công nhân viên cho kế hoạch hang
tháng là 4% trên tổng số tiền lơng
59. Ngày 28/9 Rút Tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị thanh
toán lơng tháng 9 cho công nhân viên với số tiền là: 33.120.000
60.Ngày 29/9 công ty chi tiền mặt theo phiếu chi số 5 thanh toán tiền lơng cho
công nhân viên toàn công tyvới số tiền là: 33.120.000
61.Ngày 29/9 trích tiền BHXH ,KPCĐ ,BHYT theo tỷ lệ nhà hớc quy định .
62.Ngày 30/9 công ty thanh toán tiền điện ,điện thoai ,tiền nớc nh sau :
Theo hoáđơn điện là: 11.000.000 (cả thuế VAT 10%)
Theo hoá đơn điện là: 16.500.000 (cả thuế VAT 10%)
Theo hoá đơn nớc là: 5.250.000 (cả thuế VAT 10%)
1.

a,

b.

2.

a.
a.

3.

II.định khoản
nợ tk 156: 970.000.000
than ®en:220.000.000
oxit kem:750.000.000

nỵ tk1331:97.000.000
cã tk331:1.067.000.000
nä tk156
:4.000.000
nỵ tk1331:
400.000
cã tk111:4.4000.000
nỵ tk 632: 221.600.000
cã tk 156 (than đen) 221.600.000
nợtk 131: 330.000.000
có tk3331:30.000.000
có tk511:300.000.000

a

nợ tk 632 :752.400.000
cã tk156 :752.000.000

b.

nỵ tk131 :858.000.000
cã tk511: 780.000.000
cã tk3331:78.000.000

4.

nỵ tk 111: 330.000.000
có tk 131: 330.000.000

5.


nợ tk331: 1.067.000.000
có tk111:1.067.000000

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
6.

nợ tk 111:858.000.000
có tk131(õit kem):858.000.000

7.

8.

nợ tk 156(npk) 105.000.000
nỵ tk 1331
10.500.000
cãtk :331 115.500.000
a.
b.

nỵ tk: 632 :105.000.000
cã tk156 :105.000.000
nỵ tk 131
123.750.000
cã tk 511: 112.500.000
cã tk 3331: 11.200.000


9.

nỵ tk 112 123.750.000
cã tk 131 : 123.750.000

10.

nỵ tk331 :115.500.000
cã tk112 :115.500.000

11

.nỵ tk 156 ;
503.424.000
nỵ tk 1331:25.171.200
cã tk: 331 528.595.200

12.

a

nỵ tk 632 :503.424.000
cãtk 156:503.424.000

b

nỵ tk 131 565.804.800
cã :tk511 514.368.000
cã tk 3331 25.718.400

nỵ tk 112 565.804.800
cã tk 131: 565.804.800

13.

14.

15.

nỵ tk 331: 528.595.200
cã tk:112 528.595.200
a

nỵ tk211 : 32.000.000
nỵ tk 1331 : 3.200.000
cã tk 112 : 35.200.000

b

nợ tk 414 :

Phạm Văn Tính

35.200.000


Báo cáo tổng hợp
có tk 411
16.


17.

a

b.

18.

19.

:35.200.000

nợ tk 156: 7.170.528.700
(pp) : 2.749.726.700
(pf) : 3.692.688.300
(pro): 728.113.700
nỵ tk1331: 717.025.870
cã tk 331; 7.887.581.500
nỵ tk : 632 : 7.170.528.700
cã tk:156: 7.170.581.700
nỵ tk 112: 7924.719.000
cã tk 511: 7.204.290.000
cã tk 3331: 720.429.000
nỵ tk 331; 7.887.581.570
cãtk :112: 7.887.581.570
nỵ tk 156: 171.600.000
nỵ tk1331:
17.160.000
cãtk331: 188.760.000


b

20.

a

nỵ tk 156: 1.400.000
nỵ tk1331:
14.000
cãtk331
1.540.000

a

nỵ tk :632 173.000.000
cã tk 156: 173.000.000
nỵ tk 112: 240.240.000
nỵ tk 1331: 12.012.000
cã tk 3333 :22.932.000
cã tk 511: 229.320.000
nỵ tk 007: 15.400 usd

b

c.
21.

22.

nỵ tk331

:188.900.000
cã tk 112: 188.900.000
a

nỵ tk 156; 5.103.057.900
nỵ tk 1331: 510.305.790
có tk 3333
765.458.685

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
23.

b
a
b

24.

25.

26.

nợ tk 112: 5.623.644.569,4
cótk:131
5.623.644.569,4
a nợ tk 156
2.184.000000

nợ tk 1331 218.400.000
cã tk 112 :
2.402.400.000
b nỵ tk 007: 140.000 usd
a nỵ tk 632:
2.184.000.000
cãtk 156:
2.184.000.000
b nỵ tk 131:
2.659.800.000
cã tk 511:
2.418.000.000
ãc tk331:
241.800.000

27.

28.
29.
30.
31.
32.
33.

cãtk 112:
4.847.905.000
cã 007: 327.119,1 usd
nỵ tk 632: 5.103.057.900
cã tk 156:
5.103.057.900

nỵ tk 131
5.623.644.569,4
cã tk 3331
511.240.415,4
cã tk 511
5.112.404.154

a

b.

nỵ tk 112: 58.850.000
cã tk511:
53.500.000
cã tk 3331:
5.350.000
nỵ tk 112: 2.659.800.000
cã tk 131:
2.659.800.000
nỵ tk 141: 2.400.000
cã tk 111:
2.400.000
nỵ tk 331: 5.000.000
cã tk 111:
5.000.000
nỵ tk 112: 12.000.000
cã tk 112:
12.000.000
nỵ tk 334: 12.000.000
cã tk 111:

12.000.000
nỵ tk 241: 20.000.000
nỵ tk 1331: 2.000.000
có tk:331:
22.000.000
nợ tk331:
17.000.000
có tk 111:
17.000.000

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
34

a

35.

b
a

36.

b
a
b

37.


a
b

38.
39.

a

b
c

nơ tk 156: 450.840.000
nợ tk1331: 45.084.000
có tk3333:
67.626.000
có tk 112:
427.112.400
cã tk111:
1.185.600
nỵ tk007: 28.824 usd
nỵ tk 156: 452.400.000
nỵ tk 1331: 45.240.000
có tk3333:
67.860.000
có tk 112:
429.780.000
nơ tk 007: 29.000.000
nợ tk 632: 450.840.000
cã tk 156:

450.840.000
nỵ tk 112: 545.886.000
cã tk 3331:
49.626.000
cã tk 511:
496.260.000
nỵ tk 632: 452.400.000
cã tk 156:
452.400.000
nỵ tk 112: 547.404.000
cã tk 3331:
49.764.000
cã tk 511:
497.640.000
nỵ tk 2211: 100.000.000
cã tk112:
100.000.000
nỵ tk 156: 420.000.000
nỵ tk 1331: 42.000.000
cã tk 112:
462.000.000
nỵ tk 632: 420.000.000
cã tk 156:
420.000.000
nỵ tk 131: 508.200.000
cã tk 3331:
46.200.000
cã tk 511:
462.000.000


40.

Nỵ TK 112: 508.200.000
Cã TK 131:
508.200.000

41.

Nợ TK 642: 20.000.000
Nợ TK 641; 5.000.000
Có TK 214:
25.000.000

Phạm Văn TÝnh


Báo cáo tổng hợp
42.

A

B.

Nợ TK 211: 5.000.000
Nợ TK 1331: 500.000
Có TK 111:

5.500.000

Nỵ TK 414: 5.500.000

Cã TK 411:

5.500.000

43.

Nỵ TK 112: 32.000.000
Cã TK 111:
32.000.000

44.

Nỵ TK 156: 18.400.000
Nỵ TK 1331: 1.840.000
Cã TK 331:
Nỵ TK 632: 18.400.000
cã tk 156:
nỵ tk 131: 22.264.000
cã tk 3331:
cã tk 511:
nỵ tk 112: 22.264.000
cã tk 131:

45.

A
b

46.


20.240.000
18.400.000
2.024.000
20.240.000
22.264.000

47.

nỵ tk 331: 20.240.000
cã tk 112: 20.240.000

48.

nỵ tk 156: 480.000.000
nỵ tk 1331: 48.000.000
cã tk 331:
528.000.000

49.

a
b

nỵ tk 632: 480.000.000
cã tk 156:
480.000.000
nỵ tk 131 ; 583.000.000
cã tk 3331:
53.000.000
cã tk 511:

530.000.000

50.

nỵ tk 112: 583.000.000
cã tk 131:
583.000.000

51.

nỵ tk 331: 528.000.000
có tk :112:
528.000.000

Phạm Văn Tính


Báo cáo tổng hợp
52

nợ tk 111: 20.000.000
có tk 711:
20.000.000

53.

nợ tk 156: 1.500.000.000
nỵ tk 1331: 150.000.000
cã tk 331:
1.650.000.000


54.

a
b

nỵ tk 632; 1.500.000.000
cã tk 156:
1.500.000.000
nỵ tk 131: 1.672.000.000
cã tk 3331:
152.000.000
cã tk 511:
1.520.000.000

55.

nỵ tk 112: 1.672.000.000
cã tk 131:
1.672.000.000

56.

nỵ tk 331: 1.650.000.000
cã 112:
1.650.000.000

57.

nỵ tk 641: 30.000.000

nỵ tk 642: 18.000.000
cã tk 334:
48.000.000

58.

nỵ tk 111: 33.120.000
cã tk 112:
33.120.000

59.

nỵ tk 642: 1.920.000
cã tk 335:

1.920.000

60.

nỵ tk 334: 33.120.000
cã tk 111:
33.120.000

61.

nỵ tk 642: 5.700.000
nỵ tk 641: 3.420.000
nỵ tk 334: 2.880.000
cã tk 338:
trong đó: 3383:


Phạm Văn Tính

12.000.000
9.600.000


Báo cáo tổng hợp
62.

3384:
1.440.000
3382:
960.000
nợ tk 642: 30.000.000
nợ tk 1331: 2.750.000
có tk 111:
32.750.000

xác định kết quả hoạt động kinh doanh
63.

nợ tk 511: 20.250.522.154
nỵ tk 711: 20.000.000
cã tk 911:
20.270.522.154

64.

nỵ tk 911: 19.648.266.600

cã tk632:
19.534.226.600
có:tk 641:
40.700.000
có tk 642:
73.340.000
nợ tk 911: 602.255.554
có tk 421:
602.255.554

65.

xác địng thuế gtgt

66.

nợ tk 333 : 3.166.531.508,4
có tk 133:
3.166.531.508,4

sơ đồ tài khoản tháng 9/2001
sd:1.960.067.883
(131)123.750.000
tài khoản 632
(131) 565.804.800
19.498.650.600
19.498.650.600
19.498.650.600
(511) 7.924.719.000
(1) 970.000.000

221.600.000 (2)
tài khoản 511 tài khoản 131 (2) 221.600.000
(511) 240.240.000
(3) 752.400.000
4.000.000
752.400.000
20.250.522.154
20.250.522.154 (3)
(131)5.623.644.569,4
tài
14.294.408.309,4
(8) 105.000.000
(7) 105.000.000 khoản 111
105.000.000 (8)
SD:1.347.944.940
300.000.000
(511)
(12 ) 58.850.000
(11) 503.424.000
503.424.000
330.000.000
(2) khoản 112(12) (3)(131)503.424.000
2.659.800.000
tài
17)7.170.528.700
(16) 7.170.528.700 780.000.000
7.170.528.700(3)
(17 (6)752.400.000
(511) 545.886.000
(20)

DCK:1.347.944.940
(19) 171.600.000
171.600.000 (20) (8)(511)171.600.000
123.750.000
112.500.000 (8)
547.404.000
23)5.103.057.900
(22) 5.103.057.900 514.368.000 (12.)
5.103.057.900
(12)565.804.800
(131) 508.200.000
26)2.184.000.000
(24) 450.840.000
(23)
23)5.623.644.569,
7.204.290.000 (17
(111) 32.000.000
(25)
2.184.000.000
4 (35) 450.480.000
229.320.000 (20)
(131) 22.264.000
(37) 452.400.000
2.184.000.000
(26)
24) 2.659.800.000
5.002.404.154 (23)
(331)583.000.000
(39) 420.000.000
(35) 452.400.000 2.418.000.000 (26)

450.480.000 (35) 39) 508.200.000
(331) 1.650.000.000
tµi khoản 156

(39) 420.000.000
(44) 18.400.000
(47) 480.000.000
20.250.522.154
(53) 1.500.000.000

(45) 18.400.000
(45) 22.264.000
(49) 480.000.000
(49) 583.000.000
54)1.500.000.000
(54)1.672.000.000

Phạm Văn

23.067.630.202,4

452.400.000 (27)
(37)
53.500.000
420.000.000 (39)
496.260.000 (36)
18.400.000 (45)
497.640.000 (37)
480.000.000 (49)
462.000.000 (39)

20.240.000 (45)
Tính
530.000.000 (49)

3.399.269.600,4

115.500.000 (331)
528.595.200 (331)
35.200.000(211) T
7.887.581.570(331)
188.900.000(331)
12.946463.369,4
4.847.905.000(156)T
330.000.000 (4)
2.402.400.000(156)T
752.400.000 (6)
12.000.000(111)
123.750.000 (156)T
427.112.400 (9)
565.804.800 (13)
429.780.000(156)T
.623.644.569,4(2211)
100.000.000 (24
2.659.800.000 (156)T
462.000.000 (28
508.200.000 (331)
20.240.000 (40)
22.264.000 (46)
528.000.000 (331)
583.000.000 (50)

19.498.650.600
33.120.000(111)
1.672.000.000 (55)
1.650.000.000 (331)


×