Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KS HSG Hoa cap truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.91 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT THỊ XÃ AN NHƠN. TRƯỜNG THCS NHƠN HẬU. ĐỀ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013. Họ và tên: …………………………... Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề). MÔN: HÓA HỌC 9. ĐỀ BÀI:. X. Câu 1. Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20% vừa đủ và được đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4 gam/ 100 gam nước. Câu 2. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl2 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25 M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. a. Chứng tỏ muối Na2CO3 hoặc (NH4)2CO3 dư. b. Tính % khối lượng các chất có trong A. Câu 3. Hoà tan hỗn hợp gồm hai muối Cacbonat, Hiđrocacbonat của một kim loại kiềm (hoá trị I) vào một dung dịch HCl lấy dư được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 : Cho tác dụng với AgNO3 dư, được 64,575 gam kết tủa. Phần 2 : Phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn được 27,925 gam hỗn hợp muối khan. Hãy tìm tên các muối có trong hỗn hợp ban đầu. Câu 4: Trên hai đĩa cân đặt hai cốc dd HCl và H 2SO4 loãng có khối lượng bằng nhau – cân thăng bằng. - Cho vào cốc đựng dụng dịch HCl 25gam CaCO3. - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 (a) gam Al. Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn giữ vị trí thăng bằng. Hãy tính (a), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 5: Hòa tan 74,4 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat và một muối sunfat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch B. Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric, thu được 3,36 lit (đ.k.t.c). - Phần 2: cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 64,5 gam kết tủa trắng. a- Tìm công thức hóa học của kim loại. b- Tính thành phần % theo khối lượng của các muối trên có trong hỗn hợp ban đầu. Câu 6: Xác định X, Y, Z và viết các phương trình hóa học trong sơ đồ sau (mỗi chiều mũi tên là một phương trình): (4) (1). (6). Y. Cu(NO3) 2. (7). (8). (3) (2). (5). CuCl2. Z.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD-ĐT THỊ XÃ AN NHƠN. ĐỀ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013. TRƯỜNG THCS NHƠN HẬU. MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề). ĐÁP ÁN: Câu 1: - Phương trình phản ứng: CuO + H2SO4 0,2 0,2. =. CuSO4 0,2. +. H2O.. 100 - Khối lượng dung dịch H2SO4 cần: ( 98 . 0,2 ) 20 (g). 100 - Khối lượng dung dịch CuSO4 bằng: ( 98 . 0,2 ) 20 + 0,2. 80=114(g). - Trong 114 gam dung dịch CuSO4 trên chứa: 0,2. 160 = 32 gam CuSO4. và 114 - 32 = 82 gam nước. - Gọi a là số mol tinh thể CuSO4 tách ra khỏi dung dịch (do làm nguội xuống 100C), khối lượng CuSO4 kết tinh là 160a và lượng nước kết tinh là: 5.18.a = 90a. - Lượng CuSO4 còn lại là 32 - 160a; Lượng nước còn lại là: 82-90a. 17 , 4. 32− 160 a. 17 , 4. - Dung dịch còn lại có độ tan là 100 , lập được phương trình: 82 −90 a =100 - Giải phương trình được a  0,1228 mol. - Lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là:  0,1228. 250  30,7 (gam). Câu 2. a.Các phương trình phản ứng: BaCl2 + Na2CO3 = BaCO3 + 2NaCl (1) BaCl2 + (NH4)2CO3 = BaCO3 + 2NH4Cl (2) CaCl2 + Na2CO3 = CaCO3 + 2NaCl (3) CaCl2 + (NH4)2CO3 = CaCO3 + 2NH4Cl (4) Gọi x, y lần lượt là số mol BaCO3, CaCO3 có trong hỗn hợp A Từ (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2  1 mol BaCO3 làm khối lượng muối giảm: 35,5 . 2 - (12 + 16 . 3) =11  Tạo x mol BaCO3 làm giảm 11x Từ (3) và (4) cứ 1 mol CaCl2  1 mol CaCO3 làm khối lượng muối giảm: 35,5 . 2 - (12 + 16 . 3) =11 Tạo y mol CaCO3 làm giảm 11y 43 −39 , 7. =0,3  11x + 11y = 43 - 39,7  x + y = 11  Tổng số mol Na2CO3 và (NH4)2CO3 cần là x + y = 0,3. Tổng số mol Na2CO3 và (NH4)2CO3 có là 0,1 + 0,25 = 0,35 0,35 > 0,3 nên muối Na2CO3 hoặc (NH4)2CO3 dư b. Tính theo khối lượng muối Cacbonat có: 197x + 100y = 39,7. Giải hệ:. + y=0,3 {197 xx+100 y=39 , 7. được x = 0,1 ; y = 0,2. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A: 0,1. 197. %BaCO3 = 39 ,7. . 100=49 ,62 %.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> %CaCO3 = 100 - 49,62 = 50,38% Câu 3: Gọi CTHH của hai muối trên là : M2CO3, MHCO3. Gọi x, y lần lượt là số mol của hai muối đã dùng. Các phương trình phản ứng: M2CO3 +2HCl → 2 MCl + CO2 ↑ + H2O x mol 2x mol 2x mol MHCO3 + HCl → MCl + CO2 ↑ + H2O y mol y mol y mol Gọi 2a là số mol HCl còn dư trong dung dịch A. Như vậy, mỗi phần dung dịch có a mol HCl dư 1. và 2 (2 x+ y) mol MCl Phản ứng ở phần 1: HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 a mol a mol → AgCl ↓ MCl + AgNO3 1 (2 x+ y) mol 2. +. 1 (2 x+ y) mol 2. MNO3. Phương trình theo kết tủa AgCl:. 1 64 , 575 a + 2 (2 x+ y)= 143 ,5 =0 , 45. (3). Phản ứng ở phần 2: HCl + KOH → KCl + H2O a mol a mol a mol Có nHCl = nKOH = 0 , 125. 0,8=0,1 (mol) => a = 0,1. (4). 1. 27,925 gam hỗn hợp muối khan gồm a mol KCl và 2 (2 x+ y) mol MCl, ta có: 1 (2 x+ y)(M +35 , 5)+74 ,5 a=27 , 925 2. Giải (3), (4), (5):. (5). 1. Thay a = 0,1 vào (3) được: 2 (2 x+ y)=0 , 45 −0,1=0 ,35 Thay vào (5) được: 0 , 35(M +35 ,5)+7 , 45=27 , 925 . Giải được M = 23. Hai muối đã dùng là Na2CO3 và NaHCO3 Câu 4: - Cốc thứ nhất: sau khi CO2 bay đi , khối lượng tăng thêm : Số mol CaCO3 = 25 : 100 = 0,25 mol. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 0,25 0,25 25 – 0,25 x 44 = 14gam. - Để cân thăng bằng , ở cốc thứ hai , sau khi H2 bay đi , thì khối lượng cũng phải tăng 14gam , nghĩa là: 2 Al + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 a 27. =>. 3 a . 2 27. a. -. a.2.3 27.2. = 14.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giải được a = 15,75gam. Câu 5: a-Gọi A là kim loại hóa trị I chưa biết. x, y là số mol của muối A2CO3 và A2SO4 trong mỗi phần. Phần 1: Số mol CO2 : 3,36 : 22,4 = 0,15 mol . A2SO4 không phản ứng A2CO3 + H2SO4  A2SO4 + CO2 + H2O x mol x mol Theo pt, ta có : x = 0,15 (1) Phần 2: A2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2ACl x mol x mol A2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2ACl y mol y mol Theo pt , ta có : 197x + 233y = 64,5 (2) Từ (1), (2) ta được y = 0,15 mol Khối lượng hỗn hợp của mỗi phần là: 0,15( 2A + 60) + 0,15(2A + 96) = 74,4 /2 = 37,2. Giải ta được A = 23 . Vậy kim loại A là nguyên tố natri (Na). b-Khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là: m Na2CO3 = 0,15 x 2 x 106 = 31,8 gam . mNa2SO4 = 0,15 x 2 x 142 = 42,6 gam. % Na2CO3 = 42,74 %. % Na2SO4 = 57,26 %. Câu 6: t0. (1) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 (2) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (3) CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl (4) Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2O (5) CuCl2 + Fe Cu + FeCl2 hay CuCl2 (6) 3Cu + 8HNO3 0 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O t (7) Cu(OH)2 CuO + H2O (8) CuO + H2 Cu + H2O Vậy X là: Cu(OH)2 Y là: CuO Z là: Cu. Cu + Cl2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×