Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HOA HOC 8 TUAN 20 TIET 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.44 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 38. Ngày soạn: 0 /01/2013 Ngày dạy: /01/2013. Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học . 4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, muôi đốt. - Hoá chất: Khí oxi, Fe b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, đàm thoại, tìm hiểu SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học (1’): 8A2……/…… 8A4……/…… 8A5……/…… 2.Kiểm tra bài cũ (5’ : Hãy mô tả lại thí nghiệm đốt phôtpho trong khí oxi và viết PTHH của lưư huỳnh và phôtpho cháy trong oxi ? 3. Bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với phi kim. Vậy ngoài phi kim oxi còn có tính chất hóa học gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Oxi tác dụng với kim loại (15’). - GV: Lấy một doạn dây sắt đưa vào lọ đựng oxi cho HS quan sát, nhận xét ? - GV: Dùng giấy quấn quanh dây sắt , đốt dây sắt cho đỏ và đưa vào lọ đựng oxi thì hiện tượng gì xảy ra ?. - HS: Không có hiện tượng gì xảy ra. 2. Tác dụng với kim loại: a.Thí nghiệm : Đốt sợi dây sắt cháy đỏ , đưa nhanh vào - HS: Dây sắt cháy mạnh , lọ đựng oxi  dây sắt cháy sáng chói và bắn ra xung mạnh , sáng chói tạo thành quanh những hạt nhỏ chất nóng chảy màu nâu là oxit săt từ (Fe3O4).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV - GV giải thích như vậy các hạt tia lửa được tạo thành từ phản ứng trên có màu nâu là sắt (II, III) oxit , có công thức hoá học là Fe3O4 (oxit sắt từ ) - GV: Cho HS lên bảng viết PTHH. Hoạt động của HS - HS: Nghe giảng. Nội dung ghi bảng b. PTHH: 0. t 3Fe + 2O2  . Fe3O4. - HS: Viết PTHH 0. t 3Fe + 2O2  . Fe3O4. Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất (15’). - GV: Giới thiệu ngoài tác - HS: Nghe giảng 3. Tác dụng với hợp chất : dụng với đơn chất , oxi còn Khí mêtan cháy trong tác dụng với hợp chất ví dụ không khí do tác dụng của như khí mêtan oxi , toả nhiều nhiệt : t - GV : Cho HS thảo luận về - HS: Thảo luận theo CH4 + 2O2   CO2 + các hiện tượng trong cuộc nhóm về các hiện tượng 2H2O sống ( khí oxi tác dụng với thường gặp trong cuộc khí mêtan ) sống - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác có ý kiến nhận xét , bổ sung ( Chất khí đuợc hoá lỏng trong bình ga , trong bật - GV yêu cầu HS viết PTHH lữa , chất khí trong túi bioga … cháy trong không khí tạo ra khí CO2 và H2O - HS: Viết PTHH 0. 0. t CH4 + 2O2   CO2 + 2 H2 O. 4.Củng cố : - Hãy viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của oxi. - GV hướng dẫn cho HS làm BT4/SGK84. 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b. Dặn dò(1’): Dặn các em làm BT 1, 2, 3, 4 /SGK84 . IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×