Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Công ty xuất nhập khẩu với lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.79 KB, 81 trang )

Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Phần I: Khái quát chung về công ty
xuất nhập khẩu với lào
Tên công ty : Công ty Xuất nhập khẩu với Lào -VILEXIM
Tên giao dịch :
Văn phòng giao dịch : P4A-Đờng giải phóng Hà Nội
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1-1/ Công ty Xuất nhập khẩu với Lào VILEXIM là công ty trực thuộc Bộ Thơng
Mại,đợc thành lập từ năm 1967 với cái tên ban đầu là Công ty xuất nhập khẩu Biên
Giới
Trong 9 năm đầu tiên (từ 1967 đền 1976) công ty đợc giao nhiệm vụ tiếp nhận
hàng hoá viện trợ của các nớc XHCN,vận chuyển quá cảnh một phần hàng hoá đó
cho Lào và Campuchia.
Năm 1976 công ty đổi tên thành Tổng công ty Xuất nhập khẩu Việt Nam có
nhiệm vụ tiếp nhận hàng hoá viện trợ của các nớc XHCN,vừa thực hiện các hoạt động
xuất nhập khẩu theo chỉ tiêu ,kế hoạch của nhà nớc.
Tháng 2 năm 1987,sau khi tách khỏi Tổng công ty xuất nhập khẩu Việt
Nam .Công ty chính thức lấy tên là Công ty xuất nhập khẩu với Lào (VILEXIM)
chuyên làm nhiệm vụ xuất nhập khẩu với Lào.
Thực hiên gnhị định số 388(HĐBT) của hội đồng bộ trởng (nay là chính phủ)
ngày 9/11/1990 và thông báo số 70 ngày 16/3/1993 của thủ tớng chính phủ về việc
sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nớc,Bộ thơng mại đã ra quyết định số
332TM/TCCB ngày 31/3/1993 thành lập doanh nghiệp Nhà nớc Công ty xuất nhập
khẩu với Lào(VILEXIM)
Từ năm 1993 đến nay để bắt kịp với cơ chế thị tờng và sự biến đổi mạnh mẽ của
đất nớc,Công ty không chỉ thực hiện kinh doanh Xuất nhập khẩu với Lào mà còn mở
rộng thị trờng ra cả các nớc khác trong khu vự và trên thế giới.
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI



Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
1-2/ Thời kỳ phát triển 1996 đến 2000
TT Chỉ tiêu thực hiện
đơn vị
tính
Năm 1996 1997 1998 1999 2000
1 Kim ngạch
So KH
Trong đó XK
USD
USD
20.830.000
104.15%
7.225.000
15.905.000
106%
6.570.000
21.300.000
133%
6.461.000
19.300.000
107%
10.546.000
25.300.000

126%
11.888.000
2 Tổng doanh thu
So KH
Tỷ
đồng
157.627
107.96%
102
92.41%
207.4
148%
188.5
107%
255
130%
3 Nộp ngân sách
So KH
Bình quân đầu ng-
ời
Triệu
đồng
25.230
104.9
220
12.800
63%
150
25.200
113%

230
37.300
170%
310
30.500
152%
250
4 Lợi nhuận
Binh quân đầu ng-
ời
Triệu
đồng
214.6
1.95
524
4.76
585
4.87
598
4.98
606
5.05
5 Thu nhập bình
quân đầu ngời
Triệu
đồng
0.8 0.9 1.0 1.0 1.0
Bảng thống kê trên cho ta thấy :
- Từ năm 1997 do Hải quan nhiều lần cơng chế đòi truy thu một cách vô lý
gần 1,7 tỷ đồng tiền thuế ken,đã ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của

Công ty nên kết quả đạt đợc hơi thấp, các năm còn lại kim ngạch trung bình
đạt 20trUSD/năm,doanh số xấp xỉ 200 tỷ,nộp ngân
sách từ 19 đến 37 tỷ/năm và đặc biệt năm nào công ty cũng co lãi.,đời sống của cán
bộ CNV không ngng đợc cải thiện
- Về công tác Xuất khẩu của công tythờng xuyên đợc coi trọng,kim ngạch
khá ,riêng năm 199 kim ngạch đã vợt kim ngạch kim ngạch xuất khẩu(xuất
siêu),năm 2000 cũng vợt trên mức 10 tr USD,tăng hơn năm 1999 vợt kế
hoạch 108%.
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Qua đó có thể thấy rằng công ty xuất nhập khẩu với Lào Đã trởng thành trên
con đờng đầy thác ghềnh của cơ chế thị trờng
2. Nhiệm vụ kinh doanh nghành hàng và thị trờng kinh
doanh:
2.1/ Nghành hàng và thị trờng kinh doanh:
Công ty VILEXIM với hoạt động chính là kinh doanh xuất nhập khẩu ngoài ra
Công ty còn kinh doanh các dịch vụ quá cảnh,tạm nhập tái xuất,gia công chế biến
hàng xuất khẩu,mua bán nội địa ,nhận nợ và trả nợ nớc ngoài theo chỉ tiêu kế hoạch
phân bổ của nhà nớc,liên doanh sản xuất thép với Lào,xuất khẩu có thời hạn lao động
và chuyên gia sang các nớc
Công ty kinh doanh các mặt hang chủ yếu sau:
-Về xuất khẩu:Chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng nông sản (gạo,lạc,vừng,đậu các
loại,thực phẩm chế biến ) lâm sản(càfê,hạt điều,chè) máy móc nông nghiệp,hàng mỹ

nghệ,gốm sứ,mây tre đan,nón lá
-Về nhập khẩu:Công ty thờng nhập khẩu các loại vật t,nguyên liệu phục vụ cho sản
xuất trong nớc ,các phơng tiện vận tải ,các kim loại màu,các loại máy móc hang hoá
tiêu dùng,các loại hoá chất,giấy mực in,đồ điện dân dụng.
2.2/ Nhiệm vụ kinh doanh:
Công ty VILEXIM có những chức chức năng,nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
-Chức năng:
+Trực tiếp thực hiện việc xuất khẩu và nhập khẩu hang hoá giữa Việt Nam với
Lào,với các nớc khác trong khu vực và trên thế giới
+ Trực tiếp liên doanh sản xuất và nhập vật t,nguyên liệu phục vụ cho sản xuất kinh
doanh của Công ty
+ Nhận uỷ xuất nhập khẩu và nhận làm dịch vụ thuộc phạm vi kinh doanh của công
ty,theo yêu cầu của khách hàng ở trong và ngoài nớc
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
+ Sản xuất và gia công các mặt hàng phục vụ việc xuất khẩu
+ Liên doanh,liên kết hợp tác kinh doanh với các tổ chức kinh tế thuộc thành phần
kinh tế trong và ngoài nớc
- Các nhiệm vụ chính của công ty là :
+Xây dựng và tổ chức thực hện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo
các chế độ hiện hành để thực hiện các chức nămg của công ty
+Nghiên cứu khả năng sản xuất,nhu cầu thị trờng ở trong và ngoài nớc để đa ra các
biện pháp nhằm thúc đẩy quan hệ kinh tế thuơng mại giữa nớc ta với cac nớc khác

trên thế giới
+Tuân thủ các chính sách chế độ,luật pháp của nhà nớc,trong việc quản lý kinh
tế,tài chính,quản lý xuất nhập khẩu và giao dịch đối ngoại.Thực hiện nghiêm chỉnh
các hợp đồng kinh doanh và cam kết mà công tyđã ký kết
+Quản ký và sử dụng có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lợng hang hoá nhằm
nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trờng tiêu thụ ở trong và ngoài nớc
Công ty đợc quyền chủ động giao kết ,đàm phán và thực hiện các hợp đồng mua
bán ngoại thơng,hợp đồng kinh tế và các văn bản hợp tác,liên doanh với khách hàng
trong và ngoài nớc.Công ty đựoc phép vay vốn,kể cả ngoại tệ ở trong và ngoài nớc
phục vụ cho hoạt đông kinh doanh của mình.Mặt khác công ty đợc quyền cử cac cán
bộ của mình.Mặt khác công ty đợc quyền cử các cán bộ của mình đi công tác nớc
ngoài hoặc mời bên nớc ngoài vào Việt năm để giao dịch,đàm phán nhằm ký kết hợp
đồng hoặc trao đổi các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
Có đựơc những quyền hạn trên Công ty VILEXIM dễ dàng hơn trong lĩnh vực thực
hiện tốt nhiệm vụ chức năng của mình để đem lại một hiệu quả kinh doanh cao nhất .
3 Tổ chức hệ thống kinh doanh và quản lý của Công ty
3.1/ Cơ cấu tổ chức
Chế độ quản lý của công ty VILEXIM là chế độ tập trung .Đứng đầu công ty là
Giám đốc (Ông Nguyễn Khánh Kiền) giám đốc công ty do Bộ thơng mại bổ nhiệm
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
và miễn nhiệm .Giám đốc công ty là ngời trực tiép lãnh đạo,điều hành các hoạt động
của công ty theo ché độ,chính sách nhà nớc,Giám đốc cũng là ngời đại diện cho toàn

thể cán bộ công nhân viên trong công ty ,thay mặt công ty trong các giao dịch với
các đơn vị bên ngoài và đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trớc
pháp luật và trớc cơ quan quản lý cấp trên
Trợ lý giúp cho Giám đốc có hai phó Giam đốc .Một Phó giám đốc điều hành
kinh doanh và phó giám đồc điều hành chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh
Các Phó giám đốc do Giám đốc đề nghị Bộ trởng bộ thơng mại bổ nhiệm , miễn
nhiệm.mỗi phó giám đốc sẽ phải chịu trách nhiệm trớc giám đốc về các công việc đ-
ợc giao .Khi giám đốc văng mặt thì phó giám đốc thứ nhất phó giám đốc phụ trách
kinh doanh sẽ thay mặt giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
3.2/ Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban trong công ty
* Phòng tổ chức hành chính :Có nhiệm vụ chủ yếu sau
-Xây dựng mô hình tổ chức ,xác định chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
trong công ty.Xây dựng các nội quy quy chế của công ty
-Lập kế hoạch tuyển dụng ,đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực,các chính sách
lao động tiền lơng ,quản lý phân phối quỹ lơng ,tính lơng hàng tháng cho cán bộ
ông nhân viên cũng nh các khoản tiền thởng,bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế .
-Quản lý hồ sơ lý lịch của cán bộ công nhan viên toàn công ty ,giải quyết thủ
tục về chế độ tuyển dụng,chấm dứt hợp đồng lao động,bổ nhiệm,miễn
nhiệm,khen thởng,kỷ kuật,điều chuyển nội bộ công ty và ngoài công ty
-Tổ chức thực hiện các phong trào thi đua ,công tác khen thởng,quản lý các
trụ sở,tài sản,kho tàng của công ty.

-Tổ chức công tác văn th,lu trữ ,quản lý con dấu,tiếp khách đến giao dịch,làm
việc với công ty và tổ chức bảo vệ hàng ngày .
*Phòng kế hoạch tổng hơp: Có các nhiệm vụ sau
-Lập kế hoạch kinh doanh chung cho toàn công ty và phân bổ kế hoạch đó
cho từng phòng kinh doanh cụ thể .
-Theo dõi thực hiện kế hoạch,giao dịch đối ngoại và phụ trách các thiêt bị
công nghệ thông tin Fax và Telex
-Tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch ở tất cả các phong nghiệp vụ,tổng kết
tình hình thực hiện hàng ngày,tồn kho hàng tuần để lập báo cáo trình lên Giấm
đốc về tinh hình kinh doanh của công ty .
* Phòng kế toán tài vụ thực hiện nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá
trình sản xuất ,kinh doanh của công ty một cách đầy đủ kịp thời theo đúng các
nguyên tắc,chuẩn mực và phơng pháp kế toán quy định
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
- Thu thập phân loại,sử lý,tổng hợp số liệu,thông tin về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.Lập hệ thống báo cáo tài chính và cung cấp thông tin kế
toán cho các đối tợng sử dụng có liên quan
- Thực hiện kiểm tra ,giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ về quản
lý kinh tế,tài chính nói chung và chế độ thể lệ kế toán nói riêng
- Tham gia phân tích các thông tin kế toán để giúp các nhà lãnh đạo công ty
đa ra các giải pháp hữu hiệu,các quyết định thích hợp trong việc điều hành,quản

lý hoạt động kinh doanh của công ty.Đồng thời đa ra những kiến nghị ,đề xuất
góp phần hoàn thiện hệ thông kế toán tài chính .
* Khối nghiệp vụ :( 4 Phòng xuất nhập,phòng dịch vụ xuất nhập khẩu,phòng đầu
t xuất nhập khẩu) Có các nhiệm vụ sau đây
- Tổ chức các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trong phạm vi giấy
phép kinh doanh và quy định của công ty
- Xây dựng các phơng án kinh doanh ,tiến hành các thủ tục kỹ thuật nghiệp
vụ kinh doanh hiệu quả theo đuúng pháp nh giao dịch ,ký kết hợp đồng
,tổ chức thực hiện hợp đồng và làm thủ tục khác có liên quan đến mua
bán hàng hoá.
- Thông qua phòng kế toán tài vụ ,thực hệ thanh toán và thanh lý các hợp
đồng mua bán hoặc thực hiện các dịch vụ quá cảnh.Gia công hàng xuất
khẩu,nhận nợ và trả nọ theo chỉ tiêu của nhà phân bổ cho công ty .
- Tích cực tìm hiểu các cơ hội kinh doanh tham gia hợp tác kinh với các
doanh nghiệ ở trong và ngoài nớc
* Các đơn vị trực thuộc:
Có nhiệm vụ tìm hiểu các bạn hàng thu gom hàng hoá ,thực hện các thơng vụ
xuất nhạp khẩu do công ty giao cho.Ngoài ra còn đại diện cho công ty giải quyết
các vấn đề khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty nh:Nghiện
cứu thị trờng,thanh toán nợ
4.Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức sổ kế toán:
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan

4.1/Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty VILEXIM là một đơn vị thực hiện hạch toán độc lập,bộ máy kế toán
của công ty đợc tổ chức theo mô hình kế toán tập chung ,phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của công ty .
ở công typhòng kế toán thực hiện toàn bộ các công việc kế toán sau:
-Phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác,kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh.
-Thu thập,phân loại sử lý và tông hợp số liệu,thông tin về hoạt động của công ty
nhằm mục dích cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tợng sử dụng khác
nhau.
-Tổng hợp số liệu và lập báo cáo kế toán tài chính địng kỳ hàng tháng,quý quyết
toán cuối năm.
-Phân tích thông tin kế toán,đề xuất các biện pháp cho lãnh đạo công ty,phục vụ
cho công tác quản trị nội bộ .
Để đảm bảo thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ trên,xuất phát từ đặc điểm tổ
chức công ty, phòng kế toán VILEXIM gồm 8 ngời đợc phân công công tác theo
từng phần hành cụ thể ,chịu trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại
đợn vị theo sơ đồ sau
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Sơ đồ 1:Tổ chức bộ máy kế toán công ty
Vilexim
: Mối quan hệ chỉ đạo, giám đốc

: Mối quan hệ hỗ trợ
Một kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp, điều hành mọi công việc chung
trong văn phòng và chịu trách nhiệm trớc tổng giám đốc trong công ty.
Một phó phòng kiêm công tác kế toán hàng hoá nhập xuất.
Một phó phòng kiêm kế toán tổng hợp
Bộ phận kế toán ngân hàng theo dõi phản ánh số d tài khoản của công ty.
Bộ phận kế toán thanh toán nội bộ và thanh.toán đối ngoại chuyên làm
nhiệm vụ thanh toán với khách hàng
Bộ phận kế toán thuế và thu chi ngân sách nhà nớc phản ánh số thuế xuất
nhập khẩu của công ty và phần thuế nộp ngân sách nhà nớc.
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Kế toán trưởng
Bộ
phận
kế toán
hàng
hoá
Bộ
phận
kế toán
ngân
hàng
Bộ
phận
kế toán

thanh
toán nội
bộ
Bộ
phận
kế toán
thanh
toán
đối
ngoại
Bộ
phận kế
toán
thuế và
thu chi
ngân
sách
Bộ
phận kế
toán
tổng
hợp
Bộ
phận
kế toán
chi phí
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Bộ phận kế toán chi phí tập hợp các chi phí phát sinh và tính giá vốn hàng

bán
3.2- Công tác kế toán.
Hiện nay, công ty Xuất nhập khẩu với Lào đang áp dụng hình thức kế toán
nhật ký chung.
* Các loại sổ mà kế toán sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Các bảng kê và bảng phân bổ
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
Kế toán hàng tồn kho ở công ty Xuất nhập khẩu với Lào đợc áp dụng theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Bên cạnh hình thức kế toán nhật ký chung,trong điều kiện tin học đang
phát triển, công ty đã đa vào áp dụng chơng trình kế toán máy để kiểm tra đối
chiếu cũng nh in ấn các báo cáo một cách phù hợp, nhanh chóng và hiệu quả.
Quy trình hạch toán kế toán trên máy vi tính ở công ty Xuất nhập khẩu với
Lào
- Nhập dữ liệu: các chứng từ thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu, các chứng từ nhập xuất hàng hoá.
- In báo cáo: báo cáo tiền mặt, tiền gửi ngân hàng các tài khoản khác nh:
quản lý vật t, quản lý hàng hoá và báo cáo tổng hợp.
- Bổ trợ: sửa tên đối tợng, vụ việc, sản phẩm
cập nhật số d đầu năm
lu số liệu ra đĩa, lấy số liệu từ đĩa
báo cáo trơng trình tỷ giá đô la.
- Hệ thống: trở về hệ điều hành
trở về cửa sổ lệnh-khai báo vật t hàng hoá-khai báo nhóm vật t hàng hoá-
kết thúc năm.
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI



Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Phần III: Hach toán cụ thể
I. Nội dung hạch toán
Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty Xuất nhập khẩu với lào theo
hình thức tập chung
Hình thức kế toán mà công sử dụng là hạch toán theo phơng pháp Nhật ký
chung và ghi nhật ký chuyên dùng
1/Đặc điểm của hình thức Nhật ký chung
Nhật ký chung là sổ sách kế toán tổng hợp,đợc ghi chép trực tiếp từ các
chứng từ kế toán,theo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng
ngày(nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào đợc phản ánh ở nhật ký chuyên dùng thì
thôi không vào nhật ký chung và ngợc lại nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào đợc
phản ánh ở Nhật ký chung thì không vào nhật ký chuyên dùng)
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào nhật ký chung
hoặc nhật ký chuyên dùng cho từng loại nghiệp vụ chủ yếu theo trình tự thời
gian,theo nội dung kinh tế phát sinh đó,theo ngày tháng ghi sổ,số liệu chứng
từ,diễn giải tóm tắt nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản đối
ứng Nợ - Có
Cuối tháng kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản ,lập bảng tổng
hợp tài sản,báo cáo tài chính theo nguyên tắc:
+ Tổng số d nợ đầu kỳ = Tổng số d có đầu kỳ
+ Tổng số phát sinh nợ trong kỳ = Tổng số phát sinh có trong kỳ
+ Tổng số d nợ cuối kỳ = Tông số d có cuối kỳ
2/Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình biến động của nguồn vốn trong hoạt động sản xuất

kinh doanh,dựa trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của bộ tài
chính ban hành
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Công ty Xuất nhập khẩu với Lào là một doanh nghiệp hạch toán theo nội
bộ nên kế toán sử dụng một số tài khoản để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tronh kỳ nh sau:
Tài khoản 111 Tiền mặt
Tài khoản 112 Tền gứi ngân hàng
Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
Tài khoản 133 Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài khoản 141 Tạm ứng
Tài khoản 142 Chi phí trả trớc
Tài khoản 151 Hàng gửi đi bán
Tài khoản 152 Nguyên vật liệu
Tài khoản 153 Công cụ,dụng cụ
Tài khoản 156 Hàng hoá
Tài khoản 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài khoản 211 Tài sản cố định
Tai khoản 214 Hao mòn TSCĐ hữu hình
Tài khoản 221 Trái phiếu
Tài khoản 222 góp vốn liên doanh
Tài khoản 311 Vay ngắn hạn

Tài khoản 331 Phải trả ngời bán
Tài khoản 333 Thuế doanh thu
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên
Tài khoản 335 Chi phí phải trả
Tài khoản 338 Phải trả,phải nộp khác
Tài khoản 411 Nguồn vốn kinh doanh
Tài khoản 413 Chênh lệch tỷ giá
Tài khoản 414 Quỹ đầu t phát triển
Tài khoản 415 Quỹ dự phòng tài chính
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Tài khoản 416 Quỹ dự phòng mất việc làm
Tài khoản 421 Lợi nhuận cha phân phối
Tài khoản 431 Quỹ khen thởng,phúc lợi
Tài khoản 441 Nguồn vốn đầu t XDCB
Tài khoản 511 Doanh thu
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Tài khoản 641 Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 Chi phí QLDN
Tài khoản 711 Thu nhập hoạt động tài chính
Tài khoản 721 Thu nhập hoạt động bất thờng
Tài khoản 811 Chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản 821 Chi phí bất thờng

Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh
Sau đây là sơ đồ hạch toán của Công ty Xuất nhập khẩu với Lào:
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Sơ đồ hạch toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Chứng từ kế toán
Nhật ký chuyên dùng
Nhật ký chung
Sổ hoặc thẻ chi
tiết
Sổ cái tài khoản
Báo cáo kế toán

Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
3/Sổ sách kế toán:
Căn cứ vào nội dung ghi chép của một số tài khoản kế toán ghi các mẫu sổ
sách kế toán:
Sổ sách kế toán bao gồm
-Nhật ký chuyên dùng
-Nhật ký chung
-Sổ cái các tài khoản
-Sổ hoặc thẻ chi tiết
Qua thời gian thực tập làm quen với sổ sách,chứng từ của công ty Xuất nhập
khẩu với Lào và qua thực tế em thấy sổ sách của công ty gồm
-Sổ nhật ký quỹ tiền mặt
-Sổ nhật ký bán hàng
-Sổ nhật ký chung
-Sổ cái các tài khoản
-Sổ chi tiết tài khoản 333
4.Trình tự hạch toán
Nội dung hạch toán của công ty Xuất nhập khẩu với Lào:
+Hạch toán vốn bằng tiền
+Hạch toán TSCĐ và tính khấu hao TSCĐ
+Hạch toán thu mua hàng hoá
+Hạch toán tiền lơng,BHXH
+Hạch toán thuế
+Hạch toán tập hợp chi phí kinh doanh và tính giá vốn sản phẩm
+Kế toán thành phẩm tiêu thụ bán hàng
+Kế toán các nghiệp vụ khác
+Kết quả kinh doanh,phân phối lãi
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI



Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
II. Hạch toán cụ thể
1/Hạch toán vốn bằng tiền
1.1.Tiền mặt:
Theo chế độ quản lý tiền mặt thì mỗi công ty hay xí nghiệp chỉ đợc giữ lại
một lơng tiền mặt trong hạn mức,theo thoả thuận của ngân hàng để chi tiêu các
công việc nhất định.
Tiền mặt của doanh nghiệp đợc tập chung bảo quản tại quỹ tiền mặt,mọi
nghiệp vụ thu chi,bảo quản tiền mặt đều phải do quỹ tiến hành.
Việc thu chi tiền mặt phải có phiếu thu chi hợp lệ phải đợc tổ chức hạch toán
chặt chẽ,để tránh hiện tợng tham ô,lãng phí,trớc khi thu chi thủ quỹ phải kiểm
tra chứng từ đồng thời giữ lại những chứng từ gốc.Hàng ngày kế toán căn cứ vào
phiếu thu chi để vào nhật ký chuyên dùng theo thứ tự số chứng từ,sau khi đã
kiểm tra xong
Cuối hàng tháng kế toán công số phát sinh trong tháng,phần tốn quỹ cuối
tháng phải tính số d ở nhật ký quỹ.
Số tồn quỹ
cuối tháng =
Số tồn quỹ
đầu tháng +
phát sinh
nợ


-
phát sinh

Để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111
tiền mặt
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
VD:Phiếu thu chi của công ty Xuất nhập khẩu với Lào
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Đơn vị:Cty XNK với Lào Phiếu Chi Số01
Địa chỉ:P4A Đờng giải Ngày 1/1/02 Nợ TK 156:
phóng Có TK 133:
Có TK 111:
Họ tên ngời nộp:Nguyễn Văn minh
Địa chỉ:Công ty Xuất nhập khẩu với Lào
Lý do nộp :Thanh toán tiền mua ô tô
Số tiền : 160.000.000đ Viết bằng chữ:Một trăm sáu mơi triệu đồng
chẵn

Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 4 tháng 2 năm 2002
T
2
đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (kýtên) (ký tên)
Đơn vị:Cty XNK với Lào Phiếu thu Số 01
Địa chỉ:P4A Đờng giải Ngày 1/1/02 Nợ TK 111:
phóng Có TK 511:
Có TK 333:
Họ tên ngời nộp:Nguyễn Thu Nga
Địa chỉ:Quán rẽ 26A Thành công HN
Lý do nộp :Thanh toán tiền mua vòng bi
Số tiền : 45.000.000đ Viết bằng chữ:bốn mơi năm triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 1 tháng 1 năm 2002
T
2
đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ Ngời nộp
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (kýtên) (ký tên)
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Tóm tắt nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản đối ứng (Nợ
Có)
Cuối tháng(quý) kế toán công ty tiến hành vào sổ cái tài khoản,lập bảng tổng
hợp tài sản,báo cáo tài chính và đối chiếu theo nguyên tắc
+Tổng số d nợ đầu kỳ = Tổng số d có đầu kỳ
+Tổng số phát sinh nợ trong kỳ = Tổng số phát sinh có trong kỳ
+Tổng số d nợ cuối kỳ = Tổng số d có cuối kỳ

Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Căn cứ vào các phiếu thu chi kế toán kế toán tiền hành vào sổ quỹ tiền
mặt,nhật ký thu chi tiền mặt,sổ cái
Sổ quỹ tiền mặt
Đơn vị tính:đồng
Ngày
tháng
Số phiếu
Thu Chi
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Thu Chi
Tồn quỹ
Tồn quỹ đầu tháng 950.500.470
3/1 01 Thu tiền bán ôtô
mui kín
511 85.500.000
333 8.550.000
7/1 01 Chi mua 2 máy vi

tính
211 13.600.000
133 1.360.000
Cộng luỹ kế 509.674.45
0
813.466.34
0
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Hàng ngày căn cứ vào ssỏ quỹ tiền mặt,kế toán tiến hành ghi nhật ký chi
tiền,thu tiền
Sổ cái tài khoản 111 tiền mặt
Đơn vị tính :đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số phát sinh

Nợ Có
Số d đầu kỳ 950.500.470
01 3/1 Thu tiền bán ôtô 511 85.500.000
333 8.550.000
01 7/1 Chi tiền mua máy vi
tính
211 13.600.000
133 1.360.000
-------------------------
-
Công số phát sinh 509.674.450 813.466.340
Số d cuối kỳ 646.708.580
Nhận xét:
Phơng pháp hạch toán bằng tiền mặt của công ty Xuất nhập khẩu với Lào
thể hiện tơng đối rõ ràng ,hợp lý đúng với lý thuyết đã học,đồng thời nó phản
ánh đợc tính liên tục và kịp thời của số liệu,quá trình hạch toán đợc dựa trên cơ
sở phiếu thu,chi.Do đó công ty cần duy trì và phát huy
1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Theo nguyên tắc hạch toán không dùng tiền mặt hiện nay thì toàn bộ vốn
kinh doanh,vốn đầu t xây dựng cơ bản,vốn bằng tiền của doanh nghiệp,các chi
nhánh của công ty đều phỉa có tài khoản tại ngân hàng,các khoản thanh toán
giữa các đơn vị đều phải thông qua ngân hàng,mọi khoản thu chi của công ty
thông qua séc chuyển tiền,séc bảo chi
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp

gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Để hạch toán tài khoản này kế toán dung tài khoản 112 Tiền gửi ngân
hàng,tài khoản này có 3 tài khoản cấp II
+Tài khoản 112(1) Tiền Việt Nam gửi ngân hàng
+Tài khoản 112(2) Ngoại tệ gửi ngân hàng
+Tài khoản 112(3) Vàng bạc,đá quý
Hàng ngày kế toán còn căn cứ vào các chứng từ gốc (uỷ nhiêm chi) để tiền hành
ghi sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,sau
đó tiến hành ghi sổ cái các tài khoản
Nội dung thanh toán :Thanh toán tiền mua giấy tráng
Đơn vị trả tiền
(Kế toán Chủ tài
khoản)
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày
Kế toán TP kế toán
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày
Kế toán - TP
Kèm theo 01 hoá đơn GTGT
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan

Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Hoá đơn GTGT
Ngày 15/2/2002
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Anh Hoàng
Địa chỉ :Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.9.412.145
Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Thành long
Đơn vị : Công ty Xuất nhập khẩu với Lào
Địa chỉ : P4A đờng giải phóng HN Số tài khoản
Hình thức thanh toán : TGNH MS:07BTC
Stt Tên hàng hoá,dịch
vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Giấy tráng m
3
1600 15.000 24.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10% 2.400.000
Tổng cộng thành tiền:
26.400.000
Số tiền viêt bằng chữ : Hai mơi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn :
Nợ tài khoản 152,133/112
Ngày 15 tháng 2 năm 2002
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Báo cáo tổng hợp

gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Nhật ký chung (112)
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Số Ngày
Nội dung
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
01 6/1 Nhập khẩu 52 tấn
Giấy tráng
156
112
3333
787.823.400
750.308.000
37.515.400
03 14/1 Khách hàng thanh
toán
112
811
1311
3.342.141.000
33.759.000
3.375.900.000
--------------------

Cộng luỹ kế 10.017.425.915 7.308.183.995
Căn cứ vào nhật ký chung kế toán kế toán tiến hành ghi sổ cái TK
Sổ cái tài khoản 112 TGNH
Đơn vị :đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ 7.293.723.744
01 6/1 Nhập khẩu 52 tấn Giấy
tráng
156 787.823.400
03 14/1 Khách hàng trả tiền 1311 3.375.900.000
-------------------------
Công số phát sinh 10.017.425.91
5
7.145.528.995
Số d cuối kỳ 10.165.620.66
0
Nhận xét :
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI



Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan
Nhìn chung công tác hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Xuất nhập
khẩu với lào tơng đối chính xác và hợp lý,rõ ràng dùng nguyên tắc,nội dung đợc
phản ánh rõ ràng,số liệu đợc ghi chép đầy đủ lam cho ngời quản lý dễ hiểu
2/Hạch toán TSCĐ và tính khấu hao TSCĐ
2.1 ) Tài sản cố định : là những t liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử
dụng dài(>1 năm).Tài sản cố địng khi tham gia vào quá trình sản xuất,giá trị của
nó bị hao màon dần nhng vẫn giữ đợc hình thái và vật chất ban đầu,giá trị của tài
sản đợc chuyển dần vào giá trị sản phẩm.
Đối với công ty xuất nhập khẩu với Lào trong quý tình hình TSCĐ có thay
đổi chút ít chủ yếu là do mua sắm các thiết bị,phơng tiện vân tải truyền dẫn phục
vụ cho quá trình kinh doanh.Kê toán tién hành ghi chép phản ánh chính xác về
số lợng,chất lợng và giá trị của tài sản hiện có,tình hình tăng giảm TSCĐ đợc
theo dõi trên sổ cái TK 112Tài sản cố định hữu hình
Sổ cái tài khoản 211 TSCĐ hữu hình
(Đơn vị:đồng)
Ngày
ghi
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Trang
NKC
TK

đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Số d đầu kỳ 3.177.757.565
7/4 Thanh lý máy
-Đo độ ẩm
- Vi tính
214
214
821
3.250.000
9.600.000
4.800.000
7/7 Mua máy vi tính 1111 13.600.000
---------------------
Cộng số phát sinh 13.600.000 17.650.000
Số d cuối kỳ 3.173.707.565
2.2 ) Khấu hao tài sản cố định:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh tất cả các tài sản cố định của công ty
đều phỉa trích khấu hao trừ những tài sản đợc phép dữ trữ của nhà nớc hoặc
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang
Báo cáo tổng hợp
gvhd:
Nguyễn ngọc Lan

nhuững tài sản cố định đã hết thời gian trích khấu hao,việc trích khấu hao nhằm
thu hồi vốn trong một khoảng thời gian nhất định,quá trình tái sản xuất đợc
diễn ra liên tục
Để phản ánh rõ tình hình tăng giảm tăng tài sản cố định kế toán sử dụng tài
khoản 214 hao mòn tài sản cố định hữu hình
Trong tháng hoặc quý kế toán cần phải căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ tính
khấu hao để tính khấu hao TSCĐ,tính vào chi phí sản xuất nhằm tái sản xuất
TSCĐ
Trong quý kế toán trích khấu hao cho các bộ phận nh sau:
Tỷ lệ trích khấu hao của toàn công ty là 0.38%, tỷ lệ này đợc tính
Tỷ lệ %
KH trong
quý
=
Số trích khấu hao
Nguyên giá
100% * =
27.995990
7.330.174.585
= 0.38%
Số khấu
hao TSCĐ
trích trong
quý
=
Số khấu hao
trích quý tr-
ớc
+
Số khấu hao

tăng trong
quý
-
Số khấu hao
giảm trong
quý
Tr ờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật CNI


Hoàng Anh Tuấn K9b-GT

Trang

×