Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện điện bàn tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 94 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

Lời Cảm Ơn!
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này là sự tổng hợp kết quả học tập, nghiên
cứu trong suốt 4 năm học dưới giảng đường Đại học Kinh Tế Huế.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu và viết báo cáo tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân, các thầy cô giáo trong trường Đại
học Kinh Tế Huế.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo đã giảng dạy tôi trong
những năm học Đại học.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến ThS. Lê Thị Phương
Thanh đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành báo cáo.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và toàn bộ
nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
huyệnĐiện Bàn - Quảng Nam, đặc biệt là phòng Kế hoạch kinh doanh đã tạo
mọi điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập vừa qua, cung cấp những kinh nghiệm,
kiến thức thực tế quý báu cũng như những tư liệu cần thiết cho tôi trong việc nghiên
cứu hoàn thành báo cáo này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tập thể K43 Marketing, cảm ơn gia đình và bạn
bè đã hết lòng động viên, giúp đỡ tôi thực hiện khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng nổ lực hết sức hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này nhưng
do điều kiện thời gian còn hạn chế, kiến thức có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa
nhiều nên trong báo cáo tốt nghiệp không tránh khỏi sai sót, tôi rất mong nhận được
sự đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn nữa.
Quảng Nam , tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thò Ly Ly
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing




Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài.................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................2
5. Kết cấu luận văn...................................................................................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1.................................................................................................................. 4
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG ............................4
NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG...........................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................4
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại.....................................................................................4
1.1.2. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại..............................................5
1.1.2.1. Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở hoàn trả ....................................................................5
1.1.2.2. Lãi suất biểu hiện đặc trưng của hoạt động kinh doanh................................................5
1.1.2.3. Yếu tố lòng tin trong hoạt động kinh doanh tín dụng....................................................6
1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng tạo tiền ký thác, tạo tài nguyên cho hoạt động kinh doanh ngân
hàng.............................................................................................................................................6
1.1.2.5. Công nghệ ngân hàng là công nghệ đặc biệt - công nghệ biến đổi cơ cấu thời hạn của
các đồng tiền...............................................................................................................................6
1.1.2.6. Các nghiệp vụ cổ điển và hiện đại của NHTM................................................................7

1.1.2.7. Các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa tính lưu hoạt và tính sinh lời của các khoản
mục cho vay.................................................................................................................................7
1.1.2.8. Hoạt động của ngân hàng mang tính quốc tế................................................................7
1.1.2.9. NHTM là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế...............................7

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

1.1.3. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế......................................................8
1.1.4. Những quy chế đặc biệt đối với NHTM...............................................................................10
1.1.5. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng............................................................11
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG...................................................................................13
1.2.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng...................................................................13
1.2.2. Vai trị của tín dụng trong nền kinh tế................................................................................13
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng..............................................................................................15
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.................................................................................16
1.3.1. Những vấn đề chung về rủi ro.............................................................................................16
1.3.1.1. Khái niệm rủi ro............................................................................................................16
1.3.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng..............................................................................16
1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng........................................................................................................17
1.3.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng...........................................................................17
1.3.2.2. Một số quan điểm trong quản trị rủi ro.......................................................................17
1.3.2.3. Tác hại của rủi ro tín dụng............................................................................................18
1.3.2.4. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng............................................................................19
1.3.2.5. Phân loại rủi ro tín dụng...............................................................................................23
1.3.2.6. Lượng hóa và đo lường rủi ro......................................................................................23

1.3.2.6.1. Các mơ hình lượng hóa ........................................................................................23
1.3.2.6.2.Đánh giá rủi ro tín dụng..........................................................................................26
1.3.2.7. Phương pháp đo lường tổn thất tín dụng....................................................................28
1.3.2.8. Xử lý những khoản cho vay có vấn đề..........................................................................29
1.3.2.9. Các biện pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng.......................................31

CHƯƠNG 2................................................................................................................ 33
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI..........................................33
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.....................33
CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM............................................................33

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG
NAM...................................................................................................................................................33
2.1.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam...................................................33
2.1.2. Mơ hình tổ chức..................................................................................................................35
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam............................37
2.1.3.1. Những thành tựu đạt được trong những năm qua.....................................................37
2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn..............................................................................................38
2.1.3.2.1. Cơ cấu huy động vốn theo thị trường ..................................................................41
2.1.3.2.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn ........................................................................42
2.1.3.2.3. Cơ cấu huy động vốn theo VND và ngoại tệ.........................................................43
2.1.3.3. Hoạt động thanh toán..................................................................................................44
2.1.3.4. Nghiệp vụ thẻ...............................................................................................................44

2.1.3.5. Sản phẩm dịch vụ mới và Công nghệ thông tin ngân hàng..........................................45
2.1.3.6. Quản trị rủi ro...............................................................................................................45
2.1.4. Kết quả tài chính..................................................................................................................46
2.1.5. Định hướng phát triển.........................................................................................................48
2.1.5.1. Định hướng phát triển..................................................................................................48
2.1.5.2. Mục tiêu cụ thể 2013....................................................................................................48
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG
NAM...................................................................................................................................................50
2.2.1. Mơ hình tổ chức hoạt động tín dụng..................................................................................50
2.2.2. Chiến lược, định hướng và kế hoạch hoạt động tín dụng .................................................50
2.2.2.1.Chiến lược hoạt động tín dụng .....................................................................................50
2.2.2.2. Định hướng hoạt động tín dụng ..................................................................................51
2.2.2.3. Kế hoạch hoạt động tín dụng ......................................................................................51
2.2.3. Chính sách tín dụng của Agribank.......................................................................................52
2.2.3.1. Nguyên tắc chung.........................................................................................................52

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

2.2.3.2. Chính sách cho vay đối với khách hàng........................................................................52
2.2.3.3. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng................................................................................53
2.2.4. Quy trình cấp tín dụng.........................................................................................................54
2.2.5. Kiểm tra, kiểm sốt tín dụng...............................................................................................55
2.2.6. Hoạt động tín dụng và thực trạng nợ xấu tại Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam 56
2.2.6.1. Hoạt động tín dụng của Agribank.................................................................................56
2.2.6.1.1. Nợ vay theo nội tệ và ngoại tệ..............................................................................57

2.2.6.1.2. Phân loại nợ vay theo ngắn hạn, trung và dài hạn................................................58
2.2.6.1.3. Phân loại nợ vay theo nhóm khách hàng..............................................................60
2.2.6.1.4. Phân loại nợ vay theo ngành nghề kinh doanh.....................................................61
2.2.6.1.5. Đánh giá chung tình hình cho vay.........................................................................62
2.2.6.2. Thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu tại agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam....62
2.2.6.2.1. Thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Agribank Điện Bàn - Quảng Nam..............63
2.2.6.2.2. Các biện pháp xử lý nợ xấu trong những năm qua...............................................65
2.2.6.2.3. Nguyên nhân dẫn đến việc tỷ lệ nợ xấu gia tăng..................................................70
2.2.7. Hạn chế trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng..................................................................72
2.2.7.1. Hạn chế về thông tin trong việc ra quyết định tín dụng..............................................72
2.2.7.2. Chất lượng quản lý nợ vay và ngăn ngừa rủi ro tín dụng chưa cao.............................73
2.2.7.3. Chưa thực hiện đánh giá lại tài sản bảo đảm cho các khoản tín dụng........................73
2.2.7.4. Nguồn nhân lực cịn hạn chế về trình độ chun mơn................................................73
2.3. TĨM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................................................74

CHƯƠNG 3................................................................................................................ 76
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI ...........................76
NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM.............76
3.1. TRONG NGẮN HẠN.....................................................................................................................76
3.1.1. Đối với hoạt động cho vay...................................................................................................76
3.1.2. Đối với khoản nợ còn tồn đọng...........................................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

3.2. TRONG DÀI HẠN.........................................................................................................................77

3.2.1. Hồn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng.......................................................................77
3.2.1.1. Tại khâu ban đầu..........................................................................................................77
3.2.1.2. Đối với khâu giám sát và quản lý..................................................................................77
3.2.1.3.Thu hồi và xử lý nợ........................................................................................................78
3.2.3. Làm tốt cơng tác nhân sự trong hoạt động tín dụng..........................................................78

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................79
1. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................................................79
1.1. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG......................................................................................................79
1.1.1. Đối với hoạt động cho vay...................................................................................................79
1.1.2. Hồn thiện mơ hình tổ chức................................................................................................79
1.1.3. Cần phải hồn thiện XHTD trong việc phân loại nợ ............................................................80
1.1.4. Triển khai thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng theo mức độ
rủi ro của khoản vay......................................................................................................................81
1.1.5. Quản trị danh mục tài sản đảm bảo....................................................................................81
1.1.6. Trong công tác thu hồi nợ...................................................................................................82
1.1.7. Về nhân lực họat động trong tín dụng................................................................................82
1.2. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC BỘ PHẬN BAN NGÀNH CÓ LIÊN QUAN......................................................83
2. KẾT LUẬN...........................................................................................................................................83

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................47

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng
Bảng 1.1: Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard ...........................................24
Bảng 1.2: Mơ hình điểm số tín dụng.........................................................................25
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo thị trường của Agribank chi nhánh ĐB - QN
..................................................................................................................................... 41
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của Agribank chi nhánh ĐB - QN. .42
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn VND/USD của Agribank ĐB - QN...........................43
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Điện Bàn................46
Bảng 2.5: Mục tiêu năm 2013 của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam. 49
Bảng 2.6: Kế hoạch và thực hiện các mục tiêu hoạt động tín dụng của Agribank
2010 - 2012.................................................................................................................. 51
Bảng 2.7: Phân tích nợ vay theo nội tệ và ngoại tệ các năm 2010 - 2012...............57
Bảng 2.8: Phân loại nợ vay theo ngắn hạn, trung và dài hạn.................................58
Bảng 2.9: Phân loại nợ vay theo nhóm khách hàng................................................60
Bảng 2.10: Phân loại nợ theo nghành nghề kinh doanh..........................................61
Bảng 2.11: Các chỉ số phản ánh rủi ro tín dụng......................................................63
Bảng 2.12: Cơ cấu nợ xấu..........................................................................................64
Bảng 2.13: Trích lập quỹ DPRR và sử dụng quỹ DPRR........................................66
Bảng 2.14: Doanh số thu nợ......................................................................................69
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn qua 3 năm .......................................38
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn.......................................................................39
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Những chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại...................................5
Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng.........................................................................23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy của NHNN&PNNT......................................35

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức hoạt động tín dụng.......................................................50
Sơ đồ 3.1: Tổ chức quản lý hoạt động tín dụng theo hướng chuyên trách............80

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CP

:

Chính phủ

ĐB - QN

:

Điện Bàn - Quảng Nam

DNNQD

:


Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DPRR

:

Dự phịng rủi ro

EAD

:

Exposure at Default

:

Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm
khơng trả được nợ.

EL

:


Expected Loss

:

Tổn thất ước tính

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

HTX

:

Hợp tác xã

KHKD

:

Kế hoạch kinh doanh

KT

:

Kinh tế


LGD

:

Loss Given Default

:

Tỷ trọng tổn thất ước tính

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHNNVN

:

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHNo&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

PD

:

Probatility of Default

:

Xác suất khách hàng không trả được nợ



:

Quyết định

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn


XHTD

:

Xếp hạng tín dụng

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu trong hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam, mang lại 80 - 90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng
khơng nhỏ. Theo nghiên cứu của tác giả Joel Bessis về các loại rủi ro trong hoạt động
ngân hàng thì rủi ro tín dụng chiếm khoảng 54%, rủi ro hoạt động chiếm 27%, rủi ro thị
trường chiếm 14%, rủi ro lãi suất chiếm 5% (Nguồn: Risk Management in banking,
2001 - Joel Bessis). Như vậy rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Bên cạnh đó, nền kinh tế trong nước hiện nay đang gặp nhiều khó khăn và thách
thức, tình hình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trì trệ dẫn đến hàng tồn kho cao nên nhiều
doanh nghiệp không đủ điều kiện vay vốn, kinh doanh bất động sản trầm lắng, tăng
trưởng tín dụng chỉ đạt khoảng gần 5,5% so với năm 2011 là 14,45% và năm 2010 là
31,19%, tỷ lệ nợ xấu tăng vọt vào năm 2012 là 8,6% trong tổng dư nợ trong khi đó năm
2011 chỉ 3,3% và năm 2010 là 2,14%, nhiều ngân hàng kinh doanh thua lỗ, lợi nhuận
giảm sút. Theo như báo cáo tài chính 9 tháng của hơn chục TCTD lợi nhuận đã giảm

trung bình 40%. (Nguồn: www.baocongthuong.vn)
Cùng với đó là diễn biến phức tạp và khủng hoảng tín dụng trên thế giới đang tăng
cao, Việt Nam là một nước có nền kinh tế hội nhập nên khơng thể tránh khỏi những biến
động của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó địi hỏi các ngân hàng thương
mại Việt Nam nâng cao chất lượng tín dụng, cơng tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế
đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro.
Trước tính cấp thiết đó, tơi xin chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam”
được tiến hành nghiên cứu tình hình kinh doanh tín dụng thực tế tại ngân hàng qua các năm
2010, 2011 và 2012 để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp cho
việc quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng ngân
hàng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nơng thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
- Đề xuất giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu: tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
 Thời gian nghiên cứu: đề tài được tiến hành nghiên cứu từ ngày 19 tháng 02 năm
2013 đến ngày 18 tháng 04 năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài các phương pháp được thực hiện:
 Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với hệ thống cơ sở lý thuyết: tiến hành tìm kiếm thông tin về khái niệm và
những nội dung liên quan tại sách tham khảo Quản trị ngân hàng thương mại, Kinh
doanh trong ngân hàng, thông tin về một số mơ hình tại sách tham khảo nước ngồi
Management in commercial bank, commercial bank risk management.
- Đối với cơ sở lý luận thực tiễn: thu thập thông tin số liệu của các cơng trình
nghiên cứu luận án tiến sĩ quản trị rủi ro tín dụng các ngân hàng thương mại Việt Nam,
thơng tin phân tích ngành ngân hàng như về lãi suất, tình trạng nợ xấu; nền kinh tế vĩ
mơ chung hiện nay ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng tại các trang báo

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

của bộ tài chính, bộ cơng thương, trang web của ngân hàng nhà nước, thời báo ngân
hàng, ngân hàng Agribank, tạp chí khoa học, tạp chí tài chính.
 Phương pháp phân tích số liệu

- Tổng hợp số liệu tỷ lệ nợ xấu và tốc độ gia tăng nợ xấu của toàn ngành ngân
hàng qua các năm để so sánh và chỉ ra nguyên nhân.
- Tiến hành lấy thông tin số liệu tại ngân hàng: số liệu về kết quả kinh doanh, các
chỉ số phản ánh hoạt động tín dụng, số liệu tài chính qua các năm để so sánh sự tăng hay
giảm của các chỉ tiêu tài chính qua các năm và chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự biến động
đó. Và thu thập số thông tin liên quan bằng việc đặt câu hỏi trực tiếp lấy ý kiến trả lời
của cán bộ tín dụng trong ngân hàng.
- Sử dụng cơng thức so sánh trong toán thống kê kinh tế:
% tăng (giảm) = (Ti - Ti - 1)/Ti - 1
Trong đó: Ti là giá trị so sánh của năm thứ i
Ti - 1 là giá trị của năm thứ i - 1
5. Kết cấu luận văn
Nội dung chính của Luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng .
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
Chương 3: Một số kiến nghị về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm từ 50% - 70% giá trị tổng tài
sản và tạo ra từ 80% - 90% nguồn thu ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt động
ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Do đó nội dung
quan trọng đối với NHTM là cơng tác quản trị rủi ro tín dụng để giảm thiểu rủi ro đến
mức thấp nhất, có thể chấp nhận được và không ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh
và tồn tại của Ngân hàng.
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là tổ chức quan trọng trong nền kinh tế, rõ ràng đây là cách định nghĩa
theo các chức năng (dịch vụ) của ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Theo cách tiếp
cận khác thì ngân hàng là hình thức tổ chức tài chính cung cấp một danh mục tài chính
đa dạng nhất: như tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn, và thực hiện nhiều chức
năng tài chính hơn so với bất kỳ tổ chức nào trong nền kinh tế. Nhưng việc đưa ra một
định nghĩa thì thật sự rất khó khăn vì hoạt động của ngân hàng phức tạp và luôn biến
động theo biến động chung của nền kinh tế. Mặt khác do luật pháp và tập quán tại mỗi
quốc gia và vùng lãnh thổ là khác nhau nên dẫn đến khái niệm về ngân hàng của mỗi
khu vực trên thế giới là khác nhau.
Tại Việt Nam thì khái niệm “ngân hàng thương mại” được định nghĩa như sau:
Ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình
ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

4



Khóa luận tốt nghiệp
Chức năng
ủy thác

Chức năng
quản lý
tiền mặt

Chức năng
mơi giới

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
Chức năng
tín dụng

Chức năng
bảo hiểm

Ngân hàng hiện đại

Chức năng
thanh toán

Chức năng
lập kế hoạch
đầu tư

Chức năng ngân hàng đầu tư bảo lãnh


Chức năng
tiết kiệm.

Sơ đồ 1.1: Những chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại
(Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại - Peter S. Rose)
1.1.2. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở hồn trả
NHTM với tư cách là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, hoạt động trên cơ sở đi vay
để cho vay. Đây thực chất là việc chuyển nhượng “quyền sử dụng các khoản tiền tệ”
chứ không phải là chuyển nhượng quyền sở hữu. Do đó, các khoản tín dụng mà ngân
hàng cấp ra sau một thời gian nhất định phải được hoàn trả ngược lại.
1.1.2.2. Lãi suất biểu hiện đặc trưng của hoạt động kinh doanh
Lãi suất biểu hiện giá cả khoản tiền mà NHTM đòi hỏi khi tạm thời trao quyền sử
dụng khoản tiền của mình cho người đi vay. Mặc dù các dịch vụ kinh doanh của ngân
hàng cung cấp cho khách hàng rất đa dạng. Nhưng công việc kinh doanh chính của ngân
hàng vẫn là: thanh tốn lãi suất (lãi tiền gửi) cho phần tiền gửi của khách hàng và tính
lãi suất vay đối với các khoản tiền cho khách hàng vay.
Có hai nhân tố cấu thành trong bất kỳ một lãi suất nào: thứ nhất, đó là phần tiền trả
cho người cho vay khi người đó trao lại quyền sử dụng vốn. Thứ hai, là phần tiền trang

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh


trải yếu tố rủi ro trong trường hợp khơng được hồn trả. Do đó, lãi suất áp dụng cho vay
của các ngân hàng khác nhau và tăng lên tùy theo bối cảnh của khoản cho vay.
1.1.2.3. Yếu tố lòng tin trong hoạt động kinh doanh tín dụng
Tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hồn trả, sự hứa hẹn thể hiện mức tín
nhiệm của người cho vay, yếu tố tín nhiệm là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng,
là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh.
1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng tạo tiền ký thác, tạo tài nguyên cho hoạt động kinh
doanh ngân hàng
Chức năng tạo tiền và hủy tiền là chức năng riêng có của hoạt động tín dụng ngân
hàng. Chức năng này đã làm cho hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng khác hẳn
với các hoạt động kinh doanh thông thường khác.
NHTM cho và sẽ làm tăng lượng tiền, ngược lại khi thu nợ sẽ làm giảm một lượng
tiền. NHTM thông qua hoạt động tín dụng đã tạo tiền và hủy tiền, cung cấp phương tiện
thanh toán cho nền kinh tế.
1.1.2.5. Công nghệ ngân hàng là công nghệ đặc biệt - công nghệ biến đổi cơ cấu thời
hạn của các đồng tiền
Hoạt động kinh tế trong xã hội luôn xảy ra tình trạng những người thừa tiền muốn
cho vay kiếm lời và những người thiếu tiền đi vay. Thị trường tài chính trực tiếp bị bế
tắc và khơng giải quyết nổi, do khơng hịa hợp ý nguyện của người cho vay và người đi
vay vì khơng trùng khớp về thời hạn, số lượng vốn và những rủi ro,…
Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng tuy cầm giữ các tài sản có kém linh hoạt
(của người đi vay cuối cùng) so với tài sản nợ mà họ phát sinh (với những người cho
vay đầu tiên), nhưng vẫn duy trì được các năng lực chi trả.
Khi các ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng, tức là ngân hàng cam kết
khả năng thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng đã thiết kế cơ cấu thời hạn
hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Các biện pháp nhằm thay đổi thời hạn ngân quỹ
luôn luôn đáp ứng được yêu cầu về khả năng thanh toán cho khách hàng, cũng như khả

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

năng thanh tốn của ngân hàng đã hình thành một cơng nghệ đặc biệt của ngân hàng:
công nghệ thay đổi thời hạn sử dụng các đồng tiền.
1.1.2.6. Các nghiệp vụ cổ điển và hiện đại của NHTM
Một số các nghiệp vụ truyền thống tiến hành trên cơ sở tiền mặt vẫn được các
NHTM hiện đại duy trì. Mặt khác, các nghiệp vụ hiện đại, tức tạo ra các cơng cụ thanh
tốn qua ngân hàng thay tiền Trung ương luôn được phát minh và bổ sung đã làm cho
các nghiệp vụ ngân hàng đa dạng và phong phú.
1.1.2.7. Các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa tính lưu hoạt và tính sinh lời của
các khoản mục cho vay
Các ngân hàng đã có cách tiếp cận hiện đại, nhấn mạnh tương tác giữa lý thuyết
kinh tế và kinh nghiệm thực tế, xây dựng các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa tính
lưu hoạt và tính sinh lời của các khoản mục cho vay của ngân hàng, xem xét việc kết
hợp quản lý tài sản nợ với quản lý tài sản có, tức là một phương thức quản lý tổng hợp
cho hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.1.2.8. Hoạt động của ngân hàng mang tính quốc tế
Hoạt động của NHTM khơng chỉ gắn liền với nền kinh tế trong nước, mà còn gắn
chặt với những diễn biến và thay đổi trong nền kinh tế quốc tế trong bối cảnh hội nhập.
Do vậy, các phương pháp, kỹ thuật nghiệp vụ, việc sử dụng các công cụ, các thơng lệ
giao dịch… khơng thể bó hẹp trong từng quốc gia, mà phải thích ứng với các tiêu chuẩn,
nguyên tắc trong giao dịch của ngân hàng trên thế giới.
1.1.2.9. NHTM là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế
Trong thực tế, hệ thống ngân hàng và nền kinh tế luôn tác động quan hệ lẫn nhau
một cách chặt chẽ. Quan niệm về NHTM chỉ thực sự đúng đắn khi được xem xét gắn

với hoạt động của nền kinh tế, đặc biệt khi được xem xét dưới góc độ rủi ro của nền
kinh tế. Thông qua các kênh huy động NHTM nhận được các nguồn tài chính từ những
người cho vay đầu tiên, cịn thơng qua các kênh tín dụng NHTM chuyển các luồng tài
chính đến tay người đi vay sau cùng. NHTM chuyển đi và nhận về các luồng tài chính
từ các định chế tài chính khác. Khi làm như vậy, NHTM cũng tạo lập các kênh dẫn rủi

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

ro giữa các chủ thể kinh tế, các định chế tài chính với nhau và nhận lấy rủi ro cho chính
mình. Vì vậy, khi một chủ thể hoặc định chế tài chính gặp rủi ro, nếu khơng có biện
pháp ngăn chặn kịp thời, rủi ro sẽ lan truyền và thiệt hại cho nền kinh tế. Mặt khác, khi
NHTM gặp rủi ro, nó sẽ sử dụng các kênh huy động và cho vay chuyển rủi ro cho các
chủ thể trong nền kinh tế.
Do đó, qua hoạt động tín dụng, các NHTM mở rộng lợi nhuận, nhưng đồng thời
mở rộng rủi ro cho các chủ thể kinh tế và cho nền kinh tế.
1.1.3. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
- Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM
và có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Thực hiện chức năng
này, một mặt NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của
các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành các nguồn vốn vay. Mặt khác trên cơ sở vốn
đã huy động được thông qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng cung cấp vốn cho mọi hoạt
động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn trong sản xuất, kinh doanh tiêu dùng… của các

chủ thể kinh tế, góp phần sự vận động liên tục của bộ máy kinh tế xã hội và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế.
NHTM với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi, là trung tâm đáp ứng
nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng vừa giúp các doanh
nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất,
vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn trong nền kinh tế.
- Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường
Đứng trước yêu cầu phải tồn tại và phát triển trong mơi trường cạnh tranh khốc
liệt, địi hỏi mọi doanh nghiệp đều phải khơng ngừng huy động và sử dụng có hiệu quả
nhất các nguồn lực, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh. Các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp cần một lượng vốn đầu tư lớn, các dịch vụ tài chính, thơng
tin và tư vấn chất lượng cao.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

Thơng qua nghiệp vụ tín dụng, tài trợ ngoại thương và các dịch vụ tiên tiến, hiện
đại và ngân hàng chính là cầu nối không thể thiếu của doanh nghiệp với thị trường, trợ
giúp doanh nghiệp đứng vững trong môi trường đầy biến động và khốc liệt.
- NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, việc điều tiết tiền tệ có thể điều tiết gián tiếp và vô
cùng hiệu quả đến hoạt động vĩ mô của nền kinh tế quốc gia.
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh tốn trong hệ thống của mình, các NHTM
đã góp phần quan trọng trong việc điều hòa khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông

dưới sự tác động của ngân hàng Trung ương. Các NHTM có vai trị đặc biệt quan trọng
trong việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế, từ đó ổn định
giá trị đồng tiền và kiểm sốt lạm phát.
Bằng việc cấp tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng
tiền, tập hợp và phân chia vốn thị trường một cách có hiệu quả. Do đó, NHTM là một
cơng cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế
Trong nền kinh tế hiện đại, việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn liền
với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó.
Trong bối cảnh đó, việc giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội giữa các khu vực, các quốc
gia trở nên cần thiết và cấp bách.
Vì vậy, nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hịa nhập vào nền tài chính quốc
tế. Hệ thống NHTM cùng với các hoạt động của mình đã góp một phần vơ cùng quan
trọng trong sự hịa nhập này, với các nghiệp vụ kinh doanh hối đoái, tài trợ thương mại,
thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng khác, NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy
ngoại thương khơng ngừng phát triển.
Qua đó có thể thấy rằng, hoạt động của các NHTM không chỉ gắn liền với nền
kinh tế trong nước mà còn gắn liền với những diễn biến và thay đổi trong nền kinh tế
thế giới, từ đó hệ thống NHTM đã thực hiện vai trị điều tiết nền tài chính quốc gia phù
họp với sự vận động nền tài chính quốc tế.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh


1.1.4. Những quy chế đặc biệt đối với NHTM
Hệ thống Ngân hàng có vai trị vơ cùng to lớn đối với nền kinh tế. Nhưng đồng
thời là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế. Sự phá sản của hệ thống
ngân hàng sẽ gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế với hậu quả vô cùng to lớn, ảnh hưởng
xấu đến kinh tế - xã hội.
Do đó, hoạt động kinh doanh ngân hàng được điều chỉnh bằng các đạo luật và
được giám sát chặt chẽ. Trong nền kinh tế hiện đại, thường có các quy định sau nhằm
đảm bảo an toàn trong kinh doanh ngân hàng và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội từ
các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.
- Quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh
Để bảo vệ người gửi tiền và người vay tiền trong trường hợp ngân hàng phá sản.
- Quy định về thực thi chính sách tiền tệ
Đây thực chất liên quan đến chức năng đặc biệt của ngân hàng, đó là trung gian
chuyển tải chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương vào toàn bộ nền kinh tế.
- Quy định về phân phối tín dụng
Nhằm quy định các ngân hàng cấp tín dụng cho những bộ phận nhất định trong xã
hội. Các quy định này yêu cầu các ngân hàng phải duy trì một khối lượng cho vay hay
một tỉ lệ tín dụng đối với một lĩnh vực nhất định được xác định đặc biệt.
- Quy định việc bảo vệ khách hàng
Luật quy định ngân hàng khơng được cơng bố trong hồ sơ tín dụng về các vấn đề
cá nhân thuộc đời tư của khách hàng khi chưa được sự đồng ý của khách hàng. Đồng
thời, khách hàng yêu cầu ngân hàng cung cấp các thơng tin về quy chế tín dụng và
những lý do từ chối cấp tín dụng ngân hàng.
- Quy định bảo vệ người đầu tư
Trong hầu hết các luật đều có liên quan đến việc bảo vệ lợi ích của người đầu tư
trong những trường hợp giao dịch gian lận, thông tin không minh bạch, các hành động
phân biết đối xử trong đàu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

- Quy định thành lập ngân hàng và cấp giấy phép trong kinh doanh
1.1.5. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng
- Rủi ro lãi suất
Một trong những chức năng đặc biệt của ngân hàng là q trình chuyển hóa tài
sản. Quá trình này gồm việc mua bán các chứng khốn sơ cấp, tức là sử dụng vốn, và
q trình phát hành các chứng khoán sơ cấp là huy động vốn. Kỳ hạn và độ thanh toán
của các chứng khoán sơ cấp trong danh mục đầu tư thuộc tài sản có thường khơng cân
xứng với các chứng khốn thứ cấp thuộc tài sản nợ. Sự không công xứng về kỳ hạn giữa
tài sản có và tài sản nợ làm cho ngân hàng phải gánh chịu rủi ro về lãi suất.
- Rủi ro ngoại hối
Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư quốc tế của các ngân hàng thông qua việc tham
gia hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp sẽ có thể tăng thêm được lợi
nhuận và giảm được rủi ro so với việc chỉ đầu tư trong nước.
Có hai nguyên nhân khiến các mức lợi nhuận từ đầu tư nước ngồi và đầu tư trong
nước khơng có mối tương quan chặt chẽ với nhau là: thứ nhất là trình độ và cơng nghệ
đặc trưng giữa các nền kinh tế khác nhau là khác biệt; thứ hai là sự biến động về tỷ giá
hối đoái giữa các đồng tiền khơng có mối tương quan chặt chẽ với nhau.
Như vậy, để có thể phịng ngừa rủi ro hối đối, ngân hàng phải làm cân xứng giữa
tài sản có và tài sản nợ đối với mỗi loại ngoại tệ trong bảng cân đối tài sản. Nhưng thế
ngân hàng cũng chỉ mới loại trừ được rủi ro tỷ giá, còn rủi ro lãi suất ngoại tệ vẫn phát
sinh nếu các kỳ hạn của tài sản có và tài sản nợ bằng ngoại tệ khơng cân xứng với nhau.
Do đó, vì các tỷ giá và lãi suất giữa các quốc gia có mối tương quan khơng chặt chẽ với
nhau, các ngân hàng tận dụng để đa dạng hóa cơ cấu tài sản có và tài sản nợ băng ngoại

tệ để nhằm giảm bớt rủi ro hối đối.
- Rủi ro tín dụng
Được trình bày kỹ hơn trong mục 1.3

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

- Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản phát sinh khi những người gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút
tiền gửi tại ngân hàng ngay lập tức.Trong khi đó, ngân hàng đã đem số tiền huy động
được sử dụng vào mục đích khác và với các cơ cấu thời hạn khác nhau có độ thanh
khoản thấp hơn. Do đó, khơng đáp ứng được nhu cầu rút tiền, lúc này ngân hàng đối
mặt với rủi ro thanh khoản.
Trong trường hợp rủi ro thanh khoản nghiêm trọng, như trường hợp tất người gửi
tiền đồng loạt yêu cầu ngân hàng chi trả toàn bộ tiền gửi thì dẫn đến ngân hàng đối mặt
với rủi ro phá sản.
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng
Xuất phát từ tính chất của các hoạt động ngoại bảng (các cam kết, bảo lãnh) là
ngân hàng thu được phí trong khi không sử dụng đến vốn kinh doanh cho nên các ngân
hàng đã phát triển các hoạt động ngoại bảng. Nhưng trong các hoạt động ngoại bảng lại
cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro do nó ảnh hưởng đến trạng thái tương lai của bảng cân đối tài
sản nội bảng, bởi vì các hoạt động ngoại bảng có thể tạo ra các tài sản có và tài sản nợ
có chất lượng xấu bổ sung cho bảng cân đối nội bảng.
- Rủi ro cơng nghệ và hoạt động

Lợi ích từ việc đầu tư công nghệ là tạo cho ngân hàng một sức bật quan trọng
trong cuộc cạnh tranh dữ dội về thị phần và đồng thời cho phép ngân hàng phát triển các
dịch vụ mới, sản phẩm mới, giúp ngân hàng tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó, hiệu quả
kinh tế nhờ mở rộng quy mô hoạt động bao hàm khả năng ngân hàng giảm giá thành
hoạt động bình quân bằng cách mở rộng đầu ra của các dịch vụ tài chính - ngân hàng do
ngân hàng cung cấp. Hiệu quả do tăng cường khai thác tiềm năng công nghệ bao hàm
khả năng của ngân hàng với quy mô công nghệ nhất định có thể cung cấp nhiều hơn các
dịch vụ khác nhau cho ngân hàng.
Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu tư công nghệ không tạo ra khoản
tiết kiệm trong chi phí như đã dự kiến khi mở rộng quy mô hoạt động. Rủi ro về công
nghệ có thể gây hậu quả là khả năng cạnh tranh của ngân hàng giảm xuống đáng kể và
là nguyên nhân tiềm ẩn của sự phá sản ngân hàng trong tương lai.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

- Rủi ro quốc gia và rủi ro khác
Rủi ro quốc gia là khi ngân hàng tham gia đầu tư nước ngoài cũng có thể chịu rủi
ro, nó liên quan đến luật pháp của địa phương, luật pháp quốc tế và dự trữ ngoại hối
quốc gia mà ngân hàng tham gia đầu tư nước ngồi, hoặc vì các lý do chính trị dẫn đến
việc thu hồi vốn và lãi từ đầu tư nước ngồi chậm, khơng đầy đủ hoặc tổn thất.
Rủi ro khác: rủi ro này nguyên nhân của các điều kiện thị trường tài chính bị thay
đổi đột ngột, sự sụp đổ của thị trường chứng khoán, hoặc bắt nguồn từ kinh tế vĩ mơ.
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.2.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người
sử dụng, sau một thời gian nhất định, người sử dụng phải hoàn trả cho người sở hữu một
khoảng giá trị lớn hơn ban đầu, và khoản chênh lệch đó được gọi là lợi tức tín dụng.
Quan hệ tín dụng ngân hàng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay, chứ
không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới hình
thức tiền tệ cho người đi vay sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định, sau khi khai
thác giá trị sử dụng khoản vay trong thời hạn cam kết, người vay phải hoàn trả toàn bộ
giá trị khoản vay, cộng thêm một khoản lợi tức cho người cho vay. Khoản lợi tức được
xem là giá bán quyền sử dụng tiền tệ, khoản lợi tức này thường rất nhỏ với giá trị khoản
vay.
Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2004 của Việt Nam:
“Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy
động để cấp tín dụng” và “Cấp tín dụng là việc Tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách
hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
1.2.2. Vai trị của tín dụng trong nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng là một trong những phương tiện thúc đẩy kinh tế phát triển
và tăng trưởng

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

Tín dụng ngân hàng có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vốn mà không bị hạn

chế bởi quy mô, thời hạn, phương hướng vận động, do vậy nó kích thích và mở rộng sản
xuất, thúc đẩy q trình cạnh tranh, từ đó mở rộng được thị trường hàng hóa và thị
trường tiền tệ.
Tín dụng ngân hàng cịn tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển, đầu tư cho
các ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tăng trưởng.
Trong quá trình cung ứng vốn tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế đều làm tăng
sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền tệ của nền kinh tế, làm tăng hàng hóa trên
thị trường.
- Tín dụng ngân hàng được xem là một trong những cơng cụ của chính sách tiền tệ
quốc gia
Ngân hàng Trung ương sử dụng các cơng cụ của chính sách tiền tệ thơng qua hệ
thống NHTM với hoạt động kinh doanh chủ yếu là tín dụng nhằm điều tiết, ổn định
cung cầu và lưu thông tiền tệ, chống lạm phát thông qua các công cụ: lãi suất, tái chiết
khấu, hạn mức tín dụng, dự trữ bắt buộc…
- Tín dụng ngân hàng góp phần củng cố và tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
cho các doanh nghiệp
Bằng chính sách và những biện pháp tín dụng, tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu
cầu vốn bổ sung kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực
sản xuất, lưu thông và dịch vụ.
Do đó, NHTM có thể gia tăng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng vào từng doanh
nghiệp, hoặc qua hệ tín dụng với từng doanh nghiệp trong từng trường hợp cần thiết, tất
cả những vấn đề liên quan ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
trong nền kinh tế.
Như vậy, việc sử dụng vốn vay của ngân hàng vừa đáp ứng được các nhu cầu vốn
bị thiếu hụt trong kinh doanh, vừa ý thức cho doanh nghiệp về trách nhiệm của mình
trong quá trình sử dụng vốn. Từ đó giúp doanh nghiệp cân nhắc và lựa chọn sử dụng
vốn vay cho hợp lý và hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển quan hệ kinh tế giữa quốc gia với
quốc tế
Tín dụng ngân hàng khơng chỉ bó hẹp trong phạm vi hoạt động của mỗi quốc gia
mà còn phát triển mạnh mẽ ra nước ngồi. Nó thúc đẩy quan hệ ngoại thương, giao lưu
kinh tế và cạnh tranh quốc tế do đó tạo điều kiện phát triển quan hệ kinh tế của mỗi
quốc gia với quốc tế.
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng để bù đắp sự thiếu
hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm và chủ yếu được dùng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các cơng trình nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng dài hạn chủ yếu đáp ứng
nhu cầu vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các công trình mới có quy mơ và thời gian thu hồi vốn
lâu hơn.
Căn cứ vào mục đích tín dụng
- Tín dụng bất động sản: là tín dụng tài trợ cho các mục đích về bất động sản.
+ Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
+ Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và
các mục đích mua bất động sản khác.
- Tín dụng cơng thương nghiệp: khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang

trải các chi phí như mua hàng hóa, ngun vật liệu, trả thuế và chi trả lương.
- Tín dụng nơng nghiệp: khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nơng nghiệp, nhằm
trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch, và chăn nuôi gia súc.

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh

- Tín dụng cá nhân: là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm hàng hóa
tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà…
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: là các khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng,
công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức khác.
- Cho thuê tài chính là việc ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và cho thuê
lại.
Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng khơng đảm bảo: là tín dụng khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo
lãnh của bên thứ ba.
- Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh của
bên thứ ba.
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.3.1. Những vấn đề chung về rủi ro
1.3.1.1. Khái niệm rủi ro
Rủi ro là một sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ xảy ra không chắc
chắn.Tuy nhiên không phải sự chắc chắn nào cũng rủi ro. Chỉ có những tình trạng khơng
chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro.

1.3.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về
tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến, hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Hoạt động cho vay của NHTM có mặt trong tất cả các giai đoạn của quá trình sản
xuất kinh doanh, tham gia hỗ trợ của mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực của nền kinh tế.
Do vậy, bất cứ rủi ro nào của doanh nghiệp cũng ít nhiều gây ra rủi ro cho ngân hàng.
Như vậy, NHTM không chỉ chịu những rủi ro xảy ra do chính tổ chức của mình mà
cũng phải gán chịu những rủi ro cho khách hàng. Nếu rủi ro đó nhỏ trong giới hạn cho
phép của quỹ phịng ngừa rủi ro của NHTM thì hậu quả của nó dễ khắc phục, nhưng nếu

SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing

16


×