Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Hạch toán kế toán tại công ty cổ phần Quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.4 KB, 45 trang )

lời nói đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng cạnh tranh hiện nay đòi hỏi
các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh về chất lợng,giá bán và phải
phù hợp thị hiếu ngời tiêu dùng để có thể tồn tại và đứng vững trên thị
trờng.
Vật liệu, công cụ dụng cụ là một trong những yếu tố chi phí cơ
bản và thờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất cũng nh
tổng giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của kế toán vật liệu,công cụ
dụng cụ, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế công tác hoạch toán kế toán
tại Công ty cổ phần Quang Trung từ năm 2001 đến năm 2003 để làm
báo cáo thực tập tốt nghiệp khoá học 2000-2005,đồng thời nâng cao
trình độ nghiệp vụ của mình để sau này ra trờng phục vụ tốt cho xã
hội.
Báo cáo thực tập gồm ba chơng:
Chơng 1: Những vấn đề chung về công tác kế toán vật liệu,công cụ
dụng cụ trong các doanh nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán vật liệu,công cụ dụng cụ ở Công
ty cổ phần Quang Trung.
Chơng 3: Phơng hớng và giải pháp để hoàn chỉnh công tác kế toán vật
liệu công cụ dụng cụ ở công ty trong thời gian xắp tới.
Do thời gian thực tập và kiến thức có hạn,bản thân báo cáo không
tránh khỏi những sơ suất nhất định. Em rất mong các thầy cô sẽ quan
tâm xem xét và bổ sung thêm những kiến thức để em có thể hoàn
thành tốt báo cáo.
Em xin trân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ các thầy cô đã
dạy dỗ chỉ bảo cho em trong suốt thời gian qua và trân thành cảm ơn
1
Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Quang Trung,các cô chú phòng kế toán
cùng các phòng ban đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành báo cáo
thực tập tốt nghiệp này.


Hà Đông,ngày 15 tháng 6 năm 2004.
Học sinh thực tập
Nguyễn Thị Thảo
2
chơng 1
những vấn đề chung về công tác kế toán
vật liệu,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
1.1- Một số khái niệm cơ bản:
1.1.1. Kế toán trong doanh nghiệp :
Kế toán trong doanh nghiệp là công cụ phục vụ cho việc quản lý
kế toán tài chính của các doanh nghiệp ,nó là nghệ thuật ghi chép,
phân loại tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền,các
nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tài chính và
trình bày kết quả của doanh nghiệp.
1.1.2.Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ:
- Vật liệu là đối tợng lao động, là một trong ba yếu tố của quá
trình sản xuất,là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.Hay
nói cách khác vật liệu là những sản phẩm doanh nghiêp mua về để sử
dụng cho sản xuất kinh doanh chứ không để bán.
- Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn
điều kiện quy định về giá trị thời gian sử dụng của tài sản cố định
(TSCĐ).
- Kế toán vật liệu,công cụ dụng cụ là việc ghi chép,phản ánh
tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuỷên, bảo quản nhập,
xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.2- Vai trò của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ trong Công ty:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty thì vật liệu,
công cụ dụng cụ là yếu tố không thể thiếu đợc. chi phí về vật liệu th-
ờng chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất. công cụ dụng cụ là
nhân tố tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh góp phần cùng với

vật liệu để tạo ra sản phẩm mới. công cụ dụng cụ đợc sử dụng tác
3
động vào đối tợng lao động . nên việc đảm bảo về số lợng và quy cách
phẩm chất là cần thiết. vật liệu , công cụ dụng cụ là hai nhân tố bắt
buộc và quan trọng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. vì thế
để hạ thấp chi phí sản phẩm và giá thành của sản phẩm thì việc tăng c-
ờng công tác quản lý và hoạch toán kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
là điều kiện cần thiết và quan trọng để việc sử dụng vật liệu, công cụ
dụng cụ đợc tiết kiệm và có hiệu quả nhằm giảm giá thành , tăng lợi
nhuận góp phần quan trọng vào quá trình phát triển của doanh nghiệp.
1.3- Nội dung của công tác kế toán vật liệu,công cụ dụng cụ trong
Công ty:
công tác kế toán vật liệu,công cụ dụng cụ trong Công ty gồm hai nội
dung:
- Công tác kế toán vật liệu (TK:152):
- Công tác kế toán công cụ dụng cụ (TK:153):
Tuy nhiên để làm tốt hai nội dung trên thì công ty thờng phân
loại vật liệu công cụ dụng cụ thành từng loại nhóm khác nhau theo
những tiêu thức nhất định. việc phân loại này là điều kiện quan trọng
và có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức tốt công tác quản lý, công tác
kế toán vật liệu , công cụ dụng cụ.
Phân loại vật liệu: 6 loại:
- Vật liệu chính.
- Vật liệu phụ
- Nhiên liệu.
- Phụ tùng thay thế.
- Thiết bị xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác.
* Phân loại công cụ dụng cụ: 3 loại.
- Công cụ dụng cụ lao động.

4
- Bao b× lu©n chuyÓn.
- §å dïng cho thuª.
* Néi dung c«ng t¸c kÕ to¸n vËt liÖu: 4 néi dung:
- Chøng tõ kÕ to¸n nhËp xuÊt vËt liÖu.
- C¸c nghiÖp vô nhËp xuÊt vËt liÖu.
- Ph¬ng ph¸p kÕ to¸n chi tiÕt vËt liÖu.
- Sæ kÕ to¸n vËt liÖu.
*Néi dung c«ng t¸c kÕ to¸n c«ng cô dông cô: 4 néi dung:
- Chøng tõ kÕ to¸n nhËp xuÊt c«ng cô dông cô.
- C¸c nghiÖp vô nhËp xuÊt c«ng cô dông cô.
- Ph¬ng ph¸p kÕ to¸n chi tiÕt c«ng cô dông cô.
- Sæ kÕ to¸n c«ng cô dông cô.
5
Chơng 2
thực trạng công tác kế toán vật liệu công cụ
dụng cụ ở công ty cổ phần quang trung
2.1-Tổng quan về công ty:
1.1.quá trình hình thành và phát triển ở công ty:
* Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội:
Công ty Cổ phần Quang Trung nằm trên đờng Tô Hiệu,phờng
Quang Trung thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây. Đây là điều kiện rất thuận
lợi của công ty vì trong nền kinh tế thị trờng nằm trên địa bàn đông
dân và thuận tiện về đờng giạo thông có thể nói là điều kiện vô cùng
tốt mà công ty có đợc.
Nhng đứng trớc nền kinh tế nứoc ta đang mở cửa, các công ty
cạnh tranh nhau khốc liệt để khẳng định đẳng cấp sản phẩm của mình
thì cũng là điều kiện khó khăn của công ty.
*Cơ sở pháp lý thành lập Công Ty Cổ phần Quang Trung:
Trớc tình hình trên cùng với sự nhạy bén và năng động của các

cấp lãnh đạo thấy đợc nhu cầu thiết yếu của nớc giải khát đặc biệt là
bia trong đời sống sinh hoạt của nhân dân trong tỉnh cũng nh ngoài
tỉnh.
Ngày 28/12/1993 uỷ ban nhân dân tỉnh Hà tây ra quyết định số
333UB-HT về việc thành lập công ty liên doanh sản xuất bia Quang
Trung (Đơn vị liên doanh giữa công ty lơng thực Hà tây và Viện khoa
học các hợp chất thiên nhiên).
Đến năm 2000 do bên liên doanh rút vốn kinh doanh đợc sự
đồng ý của uỷ ban nhân dân tỉnh Hà tây,ngày 1/6/1998 cônh ty lơng
thực tỉnh Hà tây ra quyết đinh số 77/CTCL-TCLĐ/QĐ thành lập Xí
nghiệp chế biến kinh doanh bia nớc giải khát Quanh Trung là đơn vị
trực thuộc Công ty lơng thực Hà tây.
6
Căn cứ vào nghị định 62/2002/NĐ/CT ngày 19/6/2002 của Chính
phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nớc thành Công ty Cổ phần
.Thực hiện quyết định 152 HĐQT/TCLĐ/QĐ ngày 7/5/2002 của chủ
tịch HĐQT công ty lơng thực miền Bắc quyết định cổ phần hoá "Xí
nghiệp chế biến kinh doanh lơng thực bia nớc giả khát Quang Trung"
của Công ty lơng thực tỉnh Hà Tây.
Theo quyết định số 5866/QĐ/BNN-TCCB ngày 30/12/2003 của
Bộ trởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc chuyển bộ
phận doanh nghiệp Nhà nớc "Xí nghiệp chế biến kinh doanh lơng thực
bia nớc giải khát Quang Trung" thành "Công ty Cổ phần Quang
Trung. Công ty Cổ phần Quang Trung đã đợc Sở kế hoạch đầu t cấp
đăng ký kinh doanh số 0303000141 ngày 10/2/2004.
* Quá trình phát triển
Đợc thành lập từ năm 1993 đến nay, Công ty Cổ phần Quang
Trung đã trải qua nhiều thử thách và khó khăn về nguồn vốn đầu t
cũng nh cơ chế thị trờng. Mỗi cơ sở pháp lý thành lập Công ty Cổ phần
Quang Trung ở trên đều gắn liền với quá trình phát triển của công ty.

Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,Công ty đã đạt đợc
những thành tựu đáng kể. Điều đó đợc thể hiện thông qua một số chỉ
tiêu sau:
Quá trình phát triển của Công ty Cổ phần Quang Trung.
Đơn vị tính : Đồng.
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
7
- Vốn cố định 1.402.258.311 1.842.928.577 1.736.928.577
- Vốn lu động 1.774.759.251 1.359.587.231 899.790.932
- Tổng quỹ lơng 788.444 654.368.360 707.260.387
- Tiền lơng bình quân 710.052.418 801.444 870.000
- Doanh thu 3.795.280.845 3.638.512.395 4.267.536.984
- Lợi nhuận của doanh nghiệp 819.432.754 793.450.973 1.414.258.697
2.1.2. Đặc điểm về bộ máy quản lý:
bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Quang Trung bao gồm: chủ tịch hội
đồng quản trị sau đó là một giám đốc , các phòng ban và phân xởng
sản xuất.
- Ngời có quyền lực vị trí cao nhât trong công ty Cổ phần Quang
Trung là chủ tịch hội đồng quản trị (HĐQT ).
- Bên dới chủ tịch HĐQT là ban giám đốc. Do quy mô công ty nhỏ
nên ban giám đốc chỉ có một giám đốc điều hành.
- Ban giám đốc điều hành trực tiếp các phòng ban trong công ty nhằm
đảm bảo thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban này
trong công ty. Các phòng ban của công ty cổ phần Quang Trung gồm
có:
+ Phòng tổ chức hành chính.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh.
+ Phòng tài chính kế toán.
+ Sau cùng chịu sự quản lý giám sát của các phòng ban là phân xởng
sản xuất. Phân xởng sản xuất là nơi diễn ra quá trình sản xuất của các

tổ sản xuất và đợc sự giám sát của quản đôc phân xởng.
sơ đồ bộ máy quản lý công ty cổ phần quang trung
8
2.1.3. Đặc điểm về dây truyền công nghệ:
Quy trình công nghệ sản xuất bia ở Công ty Cổ phần Quang
Trung là quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục
với rất nhiều giai đoạn và thao tác. Nh vậy, quy trình, công nghệ sản
xuất bia ở Công ty Cổ phần Quang Trung đợc biểu hiện bằng sơ đồ
sau:


9
Chủ tịch Hội đồng
Quản trị
Giám Đốc
Phòng kế hoạch
kinh doanh
Phòng hành chính
Phòng tài chính
Kế toán
Phân xưởng sản xuất
Gạo
Nghiền
Trộn bột + nước
Hồ hoá
Malt
Nghiền
Trộn bột + nước
Trộn cháo gạo
Đun sôi

Thuỷ phân đạm
Đường hoá
Lọc
Nồi đun hoá
Lanh sơ bộ
Lạnh nhanh
Lên men
Lọc bia
Nạp CO
2
Chiết bia chai
Thanh trùng
Nồi hơi
Bã bia
Máy lạnh
Men
Chiết bia hơi
Thành phẩm
Dán nhãn




2.1.4. Đặc điểm về nguồn lực:
- Hình hức sở hữu vốn: Công ty Cổ phần Quang Trung có 35%
vốn của Nhà nớc còn lại 65% vốn của các cổ đông trong công ty.
10
Quy trình công nghệ sản xuất
bia
- Đặc điểm về lao động : vì công ty là đơn vị có quy mô sản

xúât kinh doanh nhỏ và gọn. nên tổng số lao động của công ty chỉ có
42 ngời. Trong đó có 7 lao động thời vụ và 35 lao động dài hạn.
2.1.5. Đặc điểm về bộ máy kế toán của công ty:
- Công ty Cổ phần Quang Trung có hình thức tổ chức bộ máy kế
toán tập trung.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty gồm: Kế toán trởng ,
một nhân viên kế toán ,một thủ quỹ và một thủ kho.
sơ đồ bộ máy kế toán
2.2 Thực trạng công tác kế toán vật liệu công cụ dụng cụ ở Công
ty Cổ phần Quang Trung:
2.2.1. Phân loại vật liệu công cụ dụng cụ:
* Phân loại vật liệu ở Công ty Cổ phần Quang Trung:
- Vât liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu, là cơ sở chủ yếu
hình thành lên sản phẩm . Đó là các loại vật t malt, gạo tẻ, hoa viên,
cao hoa và đờng và đợc phản ánh vào TK 152.1.
- Vật liệu phụ là đối tợng lao động,nó không cấu thành lên thực
thể của sản phẩm nhng nó có tác dụng làm tăng chất lợng của sảm
phẩm nh bột lọc, CO
2
đợc phản ánh vào TK 152.2
11
Kế toán trưởng
Thủ Quỹ
Nhân viên
kế toán
Thủ kho
- Nhiên liệu gồm dầu lanh,than,xăng dầu các loại đợc phản ánh
vàoTK 152.3
- Phụ tùng thay thế là các loại phụ tùng dùng để thay thế cho
phân xởng sản xuất,nh dây dai,các loại vòng bi 6203, vòng bi

6207,7308,1308, đợc phản ánh vào TK 152.4
- Phế liệu là các loại vật t thu hồi sau quá trình sản xuất làm
giảm chi phí sản xuất nh bã bia, vải lọc, chai vỡ, xỉ than, đợc phản
ánh vào TK 152
- Vật liệu khác: Ngoài các loại nguyên vật liệu trên thì vật liệu
khác nh bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc chủng, đợc phản ánh
vào TK 152.8
* Phân loại công cụ dụng cụ trong Công ty Cổ phần Quang Trung:
- Công cụ dụng cụ lao động:găng tay,khẩu trang,quần áo bảo hộ
lao động,đợc phản ánh vào TK 153.1.
- Bao bì luân chuyển: vỏ chai, két gỗ...,đợc phản ánh vào
TK153.2.
- Đồ dùng cho thuê: bom bia...,đợc phản ánh vào TK153.3.
2.2.2. Đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ ở Công ty Cổ phần Quang
Trung:
a) Đánh giá vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho.
- Đối với vật liệu, công cụ, dụng cụ mua ngoài
Giá trị thực tế của vật liệu,
công cụ, dụng cụ nhập kho
do mua ngoài
=
Giá
mua
+
Chi phí
thu mua
+
Thuế nhập
khẩu (nếu
có)

-
Giảm giá hàng
mua, giá trị hàng
mua bị trả lại
Trong đó:
12
+ Giá mua: đợc xác định tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể.
+ Chi phí thu mua gồm chi phí vận chuyển bốc xếp,bảo quản,
bảo hành, chi phí kho, thuê bãi, tiền phạt, tiền bồi thờng.
+ Thuế nhập khẩu: Nếu là loại nguyên liệu phải nhập từ nớc ngoài.
+ Các khoản giảm trừ : chiết khấu,giảm giá hàng mua đợc hởng.
- Đối với vật liệu, công cụ, dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến.
Giá trị thực tế của
vật liệu, công cụ,
dụng cụ
=
Giá vật liệu, công
cụ, dụng cụ xuất
chế biến
+
Chi phí thuê ngoài
gia công, chế biến
+
Chi phí vận
chuyển, bốc
xếp
- Đối với vật liệu, công cụ, dụng cụ tự chế
Giá trị thực tế của công cụ
dụng cụ tự chế
= Giá trị thực tế vật liệu, công cụ,

dụng cụ xuất tự chế
+ Chi phí chế biến
b) Đánh giá vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho
Trong mỗi doanh nghiệp sản xuất việc tính giá vật liệu, công cụ,
dụng cụ xuất kho đợc tính theo nhiều phơng pháp:
Tại Công ty Cổ phần Quang Trung khi tính giá vật liệu, công cụ,
dụng cụ xuất dùng kế toán tính giá trị theo đơn giá thực tế bình quân
gia quyền cuối kỳ.
- Công thức:
Giá trị thực tế vật liệu, công
cụ, dụng cụ xuất kho trong
kỳ
=
Số lợng vật liệu, công
cụ, dụng cụ xuất trong
kỳ
x
Đơn giá thực tế
bình quân gia
quyền cuối kỳ
Đơn giá thực tế
bình quân gia
quyền cuối kỳ
=
Trị giá thực tế VLCCDC
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế
VLCCDC nhập kho
trong kỳ

Số lợng VLCCDC tồn
kho đầu kỳ
ơ
+
Số lợng VLCCDC
nhập kho trong kỳ
2.2.3. Công tác kế toán vật liệu ở Công ty Cổ phần Quang Trung:
13
2.2.3.1. Chứng từ kế toán nhập xuất vật liệu:
* Chứng từ kế toán nhập vật liệu:
- Để hạch toán nhập kho vật liệu, kế toán phải căn cứ vào nhiều
chứng từ khác nhau nh hoá đơn mua vật liệu, phiếu chi mua vật liệu,
phiếu nhập kho vật liệu, biên bản kiểm nghiệm vật t. Trong các chứng từ
kế toán nhập vật liệu quan trọng nhất là phiếu nhập kho.
+ Đối với loại vật t có số lợng lớn nh đờng, malt, than... thì
công ty phải lập biên bản kiểm nghiệm để xác định rõ số lợng, quy
cách và chất lợng của các loại vật t trớc khi nhập kho để làm căn cứ
quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
+ Đối với những loại vật t không kiểm nghiệm trớc khi nhập
kho nhng trong quá trình kiểm nhận để nhập kho, nếu phát hiện sự
khác biệt lớn về số lợng và chất lợng giữa hoá đơn và thực nhập hạch
toán vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.
Biên bản kiểm nghiệm đợc lập thành hai bản :
# Một bản giao cho phòng kế hoạch cung tiêu.
# Một bản giao cho phòng kế toán.
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật t tại Công ty Cổ phần Quang Trung
Đơn vị: Xí nghiệp Bia Quang Trung
Bộ phận: Kho Đờng
Mẫu số 05 VT
Ban hành theo quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT

ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 25 tháng 1 năm 2003 Số 30
- Căn cứ quy định số 10 ngày 12 tháng 1 năm 2003 của Giám đốc
14
- Ban kiểm nghiệm bao gồm:
Bà Nguyễn Thị Thanh : Đại diện kỹ thuật
Bà Kim Thị Yến : Thủ kho
Ông Phạm Minh Diện : Trởng ban
- Đã kiểm nghiệm các loại vật t , hàng hoá dới đây:
TT Tên, nhãn
hiệu, quy
cách vật t

số
Phơng thức
kiểm
nghiệm
Đvt Số lợng theo
chứng từ
Kết quả kiểm
nghiệm
Số lợng
đúng
quy cách
Số lợng
không
đúng
quy cách
01 Đờng D Toàn diện Kg 4.000 4.000 0

ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đủ, đảm bảo sử dụng đợc.
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trởng ban
(Ký, họ tên)
+ Phiếu nhập kho vật liệu
Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm ghi trong ''Biên bản kiểm
nghiệm vật t'' trên cơ sở hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng và
biên bản kiểm nhận, sau đó bộ phận cung ứng lập ''Phiếu nhập kho vật
t'' giao cho thủ kho.Thủ kho sẽ ghi số vật t thực nhập vào phiếu rồi
chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.Trờng hợp phát hiện thừa
thiếu sai quy cách thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng
ngời giao hàng lập biên bản.
Tại Công ty Cổ phần Quang Trung, phiếu nhập kho bộ phận cung
ứng vật t đợc thành lập 3 liên: liên 1;lu ở phòng cung ứng vật t, liên
2;thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho đồng thời phải kí vào phiếu nhập
kho, liên 3;đa cho ngời giao hàng cùng phiếu kiểm nghiệm hoá đơn
đỏ đến phòng tài vụ để thanh toán.
15
Mẫu phiếu nhập kho tại Công ty Cổ phần Quang Trung:
Đơn vị: Xí nghiệp Bia Quang Trung
Địa chỉ: TX Hà Đông - Hà Tây
Mẫu số 01 VT
Ban hành theo quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
phiếu nhập kho
Ngày 25 tháng 1 năm 2003 Số: 25
Nợ: TK 152

Có: TK 331
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Việt Hùng
Lý do nhập: Nhập đờng phục vụ sản xuất
Nhập tại kho: Đờng
Stt Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t
Mã số Đơn vị
tính
Số lợng
Theo
chứng từ
Thực
nhập
Đơn
giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
01 Đờng D kg 4.000 4.000 4.850 19.400.000
Cộng
19.400.00
0
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mời chín triệu bốn trăm nghìn đồng
Nhập ngày 25 tháng 8 năm 2003
Phụ trách cung
tiêu
(Ký, họ tên)
Ngời giao
hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký,họ tên)
16
* Chứng từ kế toán xuất vật liệu:
Tại công ty cổ phần Quang Trung, căn cứ vào kế hoạch sản xuất
theo tuần hoặc theo tháng sản xuất bao nhiêu mẻ bia, phòng cung ứng
viết phiếu lĩnh vật t, sau đó chuyển phiếu cho phòng kế toán,
phòng kế toán (Thủ kho) lập phiếu xuất kho căn cứ vào phiếu
lĩnh vật t để xuất kho. Phiếu xuất kho đợc lập thành 3 liên, liên 1 lu ở
bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để lu vào thẻ kho theo số lợng
thực xuất của từng thứ vật t, sau đó, chuyển cho phòng kế toán để kế
toán ghi trên cột đơn giá và thành tiền, liên 3 ngời nhận giữ để ghi sổ
bộ phận sử dụng.
Mẫu phiếu xuất kho tại Công ty Cổ phần Quang Trung.
Đơn vị : XN Bia Quang Trung Mẫu số : 02-VT.
Địa chỉ : TX Hà Đông. Ban hành kèm theo QĐ số 1141 TC/QĐ
/CĐKT ngày 01/11/95 của Bộ tài chính
Phiếu xuất kho Số 28.
Ngày 28 tháng 1 năm 2003 Nợ TK 621.
Có TK 152.
- Họ tên ngời nhận : Phan Thị Minh. Địa chỉ : Tổ nấu.
- Lí do xuất kho : Xuất vật liệu đờng phục vụ sản xuất.
- Xuất tại kho : Đờng
T
T
Tên, nhãn hiệu

quy cách phẩm
chất vật t
Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng
Yêu cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành tiền
(đồng)
A B C D 1 2 3 4
1 Đờng D Kg 240 240 4.850 1.164.000
Cộng 1.164.000
Ngày 28 tháng 1năm 2003.
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họtên)
17
* Các nghiệp vụ xuất vật liệu :
Trong kỳ kế toán, Công ty có rất nhiều các nghiệp vụ nhập, xuất
vật liệu. Sau đây em xin trích một số các nghiệp vụ trong tháng
1/2003.
Nghiệp vụ 1 : Căn cứ vào phiếu nhập kho vật t số 01 ngày
02/1/2003 nhập vật t của anh Tú bằng tạm ứng. Số tiền mua vật liệu
1.520.243, thuế GTGT là 152024,3 kế toán định khoản :
Nợ TK 152 : 1.520.243.
Nợ TK 133 : 152.024,3

Có TK : 141 : 1.672.267,3
Nghiệp vụ 2 : Căn cứ vào phiếu xuất kho vật t số 07 ngày
07/1/2003 xuất 390 kg đờng ở kho đờng phục vụ nấu bia hơi, đơn giá
5.050 đ/kg, kế toán định khoản :
Nợ TK 621 (đờng) : 1.969.500
Có TK 152 (đờng) : 1.969.500
Nghiệp vụ 3 : Căn cứ vào phiếu nhập kho vật t số 10 ngày
10/1/2003, nhập vật t cơ khí của Công ty Thắng Lợi, trị giá vật liệu là
171.273.072, thuế GTGT 17.127.307,2, cha trả tiền Công ty Thắng
Lợi, kế toán định khoản :
Nợ TK 152 : 171.273.072
Nợ TK 133 : 17.127.307,2
Có TK : 331 : 188.400.379,2
2.2.3.2. ph ơng pháp kế toán chi tiết vật liệu:
18

×