Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2011. Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc cho hỏi, tạm biệt. - Biết cho hỏi, tạm biệt trong tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. * HS kh, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện cho hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. - Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn; thân ái với bạn bè và em nhỏ. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ bài tập 3. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Khi nào con cần chào hỏi? - Khi nào con cần tạm biệt? - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học tiết 2. a) Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào.  Cách tiến hành: Hoạt động lớp. - Con chào hỏi hay tạm biệt ai? - Trong tình huống hay trường hợp nào? - Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình - Khi đó con đã làm gì? bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành - Tại sao con lại làm như thế? động. - Kết quả như thế nào? - Lớp nhận xét.  Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc. b) Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3. Cách tiến hành: - Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách Hoạt động nhóm. ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3. - Cần chào hỏi như thế nào? - Từng cặp thảo luận. - Vì sao làm như vậy?  Kết luận: theo từng tình huống. - Theo từng tình huống học sinh trình bày kết - Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, quả, bổ sung ý kiến tranh luận. nhẹ nhàng. - Không được gây ồn ào ở nơi công cộng. 4. Củng cố: - Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên. - Lớp hát. - Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế - Biết chào hỏi lễ phép. nào? - Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài. Học sinh đọc thuộc. 5. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt điều đã được học. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Ở lớp: (l  n), đứng dậy: (d  gi), trêu (tr  ch), bôi bẩn: (ân  âng), vuốt tóc: (uôt  uôc) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là trêu ? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần uôt, uôc. Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uôt ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. + Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Vuốt. Học sinh đọc mẫu theo tranh: Máy tuốt lúa. Rước đuốc. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Tiết 2. phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, … Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, … 2 em.. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và 2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? là chuyện ngoan ngoãn. Nhận xét học sinh trả lời. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo nói tốt theo chủ đề luyện nói. viên. Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại. Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan? Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. … Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện: Mẹ: Con kê xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 5.Củng cố: 1 học sinh đọc lại bài. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành ở nhà. bài mới. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chính tả (tập chép). CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.. Hoạt động học sinh Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học . Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. sinh. đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần uôt hoặc uôc. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Buộc tóc, chuột đồng. Túi kẹo, quả cam..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Toán. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I.. Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số 9 không nhớ) dạng 65 - 30, 36 - 4. HS khá giỏi: Bài 1, 2 , 3(cột 1, 3) II. Chuẩn bị: - Bảng gài. - Que tính. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. 2.. Ổn định: Bài cũ: - Cho học sinh làm bảng con: 65 – 23 = 57 – 34 = 95 – 55 = - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi 100. a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30: Phương pháp: đàm thoại, thực hành. - Lấy 65 que tính. - 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65. - Lấy 30 que tính. - 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30. - Lập phép tính trừ: 65 – 30 a) Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4: Thực hiện tương tư. b) Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì?. Hoạt động của học sinh -. Hát.. -. Học sinh làm bảng con.. Hoạt động lớp. - Học sinh lấy 65 que. - … 6 chục và 5 đơn vị. -. Học sinh lấy. … 3 chục và 0 đơn vị.. -. Học sinh thành lập phép tính dọc và tính.. Hoạt động lớp, cá nhân. -. Tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3: Yêu cầu gì? -. -. 4. -. 5. -. Tìm số thích hợp điền vào ô trống để có kết quả đúng. Bài 4: Đọc đề bài.. Cắt bớt đi là bỏ bớt, vậy làm tính gì? Tóm tắt và giải. Tóm tắt Sợi dây dài: 52 cm Cắt bớt: 20 cm Còn lại … cm? Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn? Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm: 40 – 20 62 – 42 98 – 78 57 – 13 89 – 45 76 – 32 28 – 7 36 – 15 47 - 26 Nhận xét. Dặn dò: Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập.. -. Tính nhẩm. Học sinh làm bài, sửa bài miệng. Điền số thích hợp.. -. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Một sợi dây dài 52 cm, Lan cắt bớt 20 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm? Tính trừ.. -. Bài giải Sợi dây còn lại là: 52 – 20 = 32 (cm) Đáp số: 32 cm. -. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia.. -. Nhận xét.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. TNXH. TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng mưa. HS khá giỏi: Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. - BVMT: Thời tiết nắng, mưa, gió rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người ( mức độ tích hợp liên hệ ) II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. - Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học. + Muỗi thường sống ở đâu ? 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. + Nêu tác hại do bị muỗi đốt ? + Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”. Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Học sinh lắng nghe. Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu: Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân sau: loại tranh rồi thảo luận theo nhóm. Tranh ảnh về trời nắng Tranh ảnh về trời mưa  Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?  Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?  Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên. Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung. Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó? Giáo viên kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, … Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, … Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa: Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó. Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ? Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì? Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Kết luận: Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm. Khi đi trời mưa phải mang ô, măc áo mưa để không bị ướt, bị cảm. 4.Củng cố :. Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa) Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, … Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, … Học sinh chỉ và nêu theo tranh.. Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này.. Học sinh nhắc lại.. Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.. Để khỏi bị ốm. Mang ô, mang áo mưa. Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hỏi tên bài: Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa. Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa. Tuyên dương các em mang đúng. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.. Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài. Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa. Thực hành khi đi nắng, đi mưa.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. cắt được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ tranh trí hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1) + Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Các nan giấy. Hoạt động HS Hát.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp.. Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô. Hàng rào bằng các nan giấy..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hình 1 Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang? + Hàng rào được dán bởi các nan giấy: Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, các nan ngang bao nhiêu ô? khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô.  Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy. Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các cắt các nan giấy. đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy. kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2) Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt: Theo dõi cách thực hiện của giáo viên. Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát.  Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy: Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. TThứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2011 Toán. LUYỆN TẬP I.. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ) HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 5. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60. Hoạt động của học sinh -. Hát.. -. Học sinh làm vào bảng con. 2 em làm ở bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. -. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Trước khi điền ta làm sao?. Bài 4: Đọc đề bài. Tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Có: 12 toa Bỏ: 1 toa Còn lại … toa? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ. -. 4. 5. -. Hoạt động lớp. - Đặt tính rồi tính. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - Điền dấu >, <, =. - Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. - Học sinh làm bài. - Đoàn tàu có 12 toa, …. - Học sinh làm bài. Bài giải Số toa còn lại là: 12 –1 = 11 (toa) Đáp số: 11 toa. -. Nhận xét.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. Nhắc tựa. Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Buồn bực: (uôn  uông), cái đuôi: (uôi  ui), cừu: (ưu  ươu) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Be toáng là kêu như thế nào?. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Buồn bực: Buồn và khó chịu. Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. Học sinh nhắc lại.. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ. em vai Mèo. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai. Thi đọc cả bài thơ. Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần ưu, ươu. Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu ? Cừu. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ? Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, … Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, … Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu? 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài: Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em đọc lại bài thơ. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. 1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo 2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ? vội xin đi học ngay. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học? Trả: Vì ở trường được học hát. Hỏi: Vì sao bạn thích đi học? Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học? Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học. Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để Thực hành ở nhà. thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tập viết. TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, g kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: O, Ô đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt, chải chuốt, thuộc bài. Hướng dẫn tô chữ hoa:. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2011 Toán. CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.. Mục tiêu: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - 1 quyển lịch bóc. - 1 thời khóa biểu. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Điền dấu >, <, = 64 – 4 … 65 – 5 42 + 2 … 42 + 2 40 – 10 … 30 – 20 43 + 45 … 54 + 35 - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ. a) Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày. Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.. Hoạt động của học sinh -. Hát..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy? Hoạt động lớp. Giới thiệu tuần lễ: - Học sinh trả lời. + Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần. + 1 tuần lễ có mấy ngày? - Học sinh theo dõi.. -. Giới thiệu các ngày trong tháng: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? + Chỉ vào tờ lịch. a) Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: động não, luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy? Bài 2: Yêu cầu gì?. -. Bài 3: Đọc yêu cầu bài. 1 tuần lễ có mấy ngày? Muốn tính được kỳ nghỉ có mấy ngày con làm sao?. 4. Củng cố: Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Thứ ba ngày 8 tháng 5. - Thứ tư ngày … tháng …. - Thứ năm ngày … tháng …. - Thứ … ngày 11 tháng …. 5. Dặn dò: - Tập xem lịch hằng ngày ở nhà. - Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.. -. … 7 ngày. Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.. -. Học sinh nêu.. Hoạt động lớp. - Viết tiếp vào chỗ chấm. - … thứ ba. - Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - Đọc các tờ lịch. - Ngày 8 là thứ sáu. - Ngày 9 là thứ bảy. - Ngày chủ nhật là ngày 10. - Thứ năm là ngày 7. - Học sinh đọc đề bài. - … 7 ngày. - Học sinh nêu. - Học sinh làm bài. Bài giải Số ngày được nghỉ là: 7 + 2 = 9 (ngày) Đáp số: 9 ngày. -. Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm. Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tập đọc. NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: các câu hỏi SGK. Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt GV nhận xét chung. đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các Lắng nghe. câu đối thoại) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Liền: (n  l, iên  iêng), sửa lại: (s  x) Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu. Ngượng nghịu: (ương  ươn). Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. ngượng nghịu.  Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? 5, 6 em đọc các từ trên bảng. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho học sinh. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ. Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.. Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái.. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc cả bài.. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. 5 em đọc câu này. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.. Luyện tập: Ôn các vần uc, ut: Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ? Giáo viên nêu tranh bài tập 2:. 2 học sinh đọc lại bài. Nghỉ giữa tiết Cúc, bút..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? 2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? 3. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình.. Đọc mẫu câu trong bài. Hai con trâu húc nhau. Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. 1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. 3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. 2 học sinh đọc lại bài văn.. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên: Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn. Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn. Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10. Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác…. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Nêu tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành ở nhà. bài mới. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2011 Chính tả (Tập chép). MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 1015 phút. Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống. Bài tập 2(a)hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.. cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sai. sinh.  Thực hành bài viết (tập chép chính tả). Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt giáo viên. vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài dòng thơ đầu của bài. vào tập của mình.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em sữa lỗi cho nhau. gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo  Thu bài chấm 1 số em. viên. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống Bài 3: Điền chữ r, d hay gi. nhau của các bài tập. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền các nhóm. vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3 học sinh Giải Bài tập 2a: 5.Nhận xét, dặn do: Thầy giáo dạy học. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, Bé nhảy dây. sạch đẹp, làm lại các bài tập. Đàn cá rô lội nước. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ………………………………………………………………………………………………………………. Kể chuyện. SÓI VÀ SÓC I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Sói và Sóc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ. Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.. Hoạt động HS 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.  Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.  Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe. chửng tỏ sợ thônh minh đó. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Toán CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I.. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Nêu các ngày trong tuần. - Một tuần có mấy ngày? - Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài.. -. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột.. Hoạt động của học sinh -. Hát.. -. Thứ hai, thứ ba, …. … 7 ngày.. Hoạt động lớp. - Tính nhẩm. - Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - Đặt tính rồi tính. - Học sinh làm bài. - Thi đua sửa ở bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. -. Học sinh đọc đề. Tự tóm tắt và giải. Bài giải Số học sinh có là: 23 + 25 = 48 (học sinh) Đáp số: 48 học sinh. Cô tổng phụ trách còn dư 2 vé.. -. Học sinh nêu. Cử đại diện thi đua tiếp sức. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét.. Bài 3: Đọc đề bài. - Lưu ý học sinh làm 2 câu: câu a và câu b. 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập.. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II.Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III.Lên lớp: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau để cùng nhau tiến bộ + Giữ gìn sách vở cận thận có bao bìa và nhãn + Đồ dùng học tập đầy đủ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, - Công tác tuần tới: + Đẩy mạnh công tác thu nộp. + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Trang trí lớp học. 4. Tổng kết: - Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×