Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Lop 5 tuan 12 co du cac tich hop chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.58 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc. Mïa th¶o qu¶.. (Tr 113). I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , màu sắc , mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung : vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * Hs khá giỏi nêu đợc tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II.Chuẩn bị - Tranh minh hoạ trang 113, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Vì sao tác lại day dứt về cái chết của con chim sẻ? + Bài thơ nói với chúng ta điều gì? 2/ Bài mới: HĐ1: Luyện đọc - Một HS khá giỏi đọc toàn bài -GV chia đoạn (3đoạn) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài. Hoạt động học - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời từng câu hỏi.. - HS đọc bài theo trình tự: + HS 1: Thảo quả trên rừng...nếp khăn. + HS 2: Thảo quả ... không gian. + HS 3: Sự sống ... nhấp nháy vui mắt. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn. - 1 HS đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh. + Hoa thảo quả này ở đâu? + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?. + Các từ hương, thơm được lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.. + Qua một năm... Một năm nữa... lấn chiếm không gian. + Dưới gốc cây. + Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, ngập hương thơm. Sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng, say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, nhấp nháy. + Đoạn bài văn em cảm nhận được + Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh điều gì? sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua miêu tả đặc sắc của nhà văn. - Ghi nội dung chính của bài lên - 2 HS nhắc lại nội dung chính. bảng. HĐ3: Thi đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau từng - 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. + Treo bảng phụ có đoạn văn chọn đọc diễn cảm. + Đọc mẫu. + HS theo dõi để tìm cách đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Hành trình của bầy ong.. To¸n.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TiÕt 56: Nh©n mét sè thËp ph©n víi 10, 100, 1000,... (Tr 57) I. Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * HS đại trà làm đợc các bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm hết các bài tập của bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ: Tính: 2,3 x 7 12,4 x 5 56,02 x 14 2/ Bài mới:. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài.. HƯỚNG DẪN NHÂN NHẨM MỘT SỐ TẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 x 10 - Nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu: Vậy ta có 27,867 x 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867 10 278,670 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.. + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 + Vậy khi nhân một số thập phân với ta có thể tìm được ngay kết quả bằng 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số cách nào? đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích. b. Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, hiện phép tính 53,286 x 100 HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - GV nhận xét phần đặt tính và và kết quả - HS cả lớp theo dõi. tính của HS. - Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu? - HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6. + Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong +Các thừa số là 53,286 và 100, tích phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6. 5328,6. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 5328,6. 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> được số 5328,6. + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 + Vậy khi nhân một số thập phân với ta có thể tìm được ngay kết quả bằng 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang cách nào? bên phải hai chữ số là được ngay tích. c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân - HS: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào? với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Muốn nhân một số thập phân với 100 - Muốn nhân một số thập phân với ta làm như thế nào? 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Dựa vào cách nhân một số thập phân - Muốn nhân một số thập phân với với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân với 1000. số đó sang bên phải ba chữ số. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân - 3 đến 4 HS nêu trước lớp. với 10, 100, 1000,... LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS bài tập. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV viết lên bảng để làm mẫu một phần: 12,6m = .......cm - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm lại của bài. bài vào vở bài tập. 0,856m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm 10,4dm = 104cm Bài 3: HDHS khá, giỏi làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS khá, giỏi GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. làm bài vào vở bài tập. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. LÞch sö. Bài 12: Vît qua t×nh thÕ hiÓm nghÌo. (Tr 24).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn lớn : “ giÆc đói”, “ giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” - Các biện Pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói , giặc dốt”: gãp g¹o cho ngêi nghÌo, t¨ng gia s¶n xuÊt, phong trµo xo¸ n¹n mï ch÷. II.Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trong SGK. - HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Nội dung 1 HOÀN CẢNH VIỆT NAM SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, cùng đọc SGK đoạn “Từ cuối năm 1945... ở trong tình thế nghìn cân treo sơị tóc” và trả lời câu hỏi: Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Nói nước ta đang ở trong tình thế “nghìn tháng Tám, nước ta ở trong tình thế cân treo sợi tóc” - tức tình thế vô cùng bấp “nghìn cân treo sợi tóc”. bênh, nguy hiểm vì: + Em hiểu thế nào là “nghìn cân + Cách mạng vừa thành công nhưng đất treo sợi tóc”? nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có + Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người những khó khăn, nguy hiểm gì? chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% - GV cho HS phát biểu ý kiến. người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập... + Nếu không đẩy lùi được nạn đói + Nếu không đẩy lùi được nạn đói, nạn dốt và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra thì ngày sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết với đất nước chúng ta? đói, nhân dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước... Nguy hiểm hơn, nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại cảnh mất nước. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc dốt là “giặc”? ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước... Nội dung 2 ĐẨY LÙI GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS quan sát hình - 2 HS lần lượt nêu trước lớp: minh hoạ 2, 3 trang 25, 26 SGK và + Hình 2:Chụp cảnh nhân dân đang quyên hỏi: Hình chụp cảnh gì? góp gạo, thùng quyên góp có dòng chữ “Một nắm khi đói bằng một gói khi no”. + Hình 3:Chụp một lớp bình dân học vụ, người đi học có nam, nữ, có già, có trẻ,... - GV hỏi: Em hiểu thế nào là bình - Bình dân học vụ là lớp dành cho những dân học vụ? người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. Nội dung 3 Ý NGHĨA VIỆC ĐẨY LÙI “GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT, GIẶC NGOẠI XÂM” + Nhân dân ta đã làm được những + Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm công việc để đẩy lùi những khó được những việc phi thường là nhờ tinh khăn; việc đó cho thấy sức mạnh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho của nhân dân ta như thế nào? thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua + Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính được cơn hiểm nghèo, uy tín của phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng. Chính phủ và Bác Hồ như thế nào? Nội dung 4 BÁC HỒ TRONG NHỮNG NGÀY DIỆT “GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT, GIẶC NGOẠI XÂM” - Em có cảm nghĩ gì về việc làm - Một số HS nêu ý kiến của mình trước của Bác Hồ qua câu chuyện trên? lớp. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu làm nô lệ. Đạo đức. KÝnh giµ, yªu trÎ.. (tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già , yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với ngời già, nhờng nhịn e nhỏ. * Hs kh¸ giái : BiÕt nh¾c nhë b¹n bÌ thùc hiÖn kÝnh träng ngêi giµ, yªu th¬ng nhêng nhÞn em nhá. - Lấy chứng cứ 1,2 của nhận xét 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Chuẩn bị : *HS:Sách GK III Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Tình bạn(tt) 2.Bài mới: *Hoạtđộng 1: Cả lớp. Tìm hiểu truyện: “Sau đêm mưa” +GV:-Đội kịch đóng vai. -Lớp thảo luận câu 1, 2, 3 +GV nhận xét: -Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp khả năng. -Tôn trọng người già và em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. *Hoạtđộng 2:Cá nhân +HS đọc ghi nhớ. *Hoạt động nối tiếp: Làm BT1:+GV nêu lại yêu cầu +GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Tình ban đẹp không phải tự n nhiên đã có mà là mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 3. Củng cố, dặn dò:+GV nhận xét tiết học. +Bài sau: Kính già, yêu trẻ.(tt) +Tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.. Hoạt động học +HS kiểm tra. +HS mở sách. +HS đọc câu truyện. +HS trình bày ý kiến.. +HS đọc yêu cầu. +HS làm bài và trình bày. +HS lắng nghe.. Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 chÝnh t¶. Nghe viÕt: Mïa th¶o qu¶. Ph©n biÖt ©m ®©u s/x, ©m cuèi t/c. (Tr 114). I. Mục tiêu: - Nghe - viết chớnh xỏc bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x( BT 2a) . II. Chuẩn bị Các thẻ chữ ghi: sổ - xổ, sơ - xơ, su - xu, sứ - xứ III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n - 3 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng. làm bảng con. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ HĐ1: Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: Em hãy nêu nội dung của đoạn + Quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái văn. và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. HĐ2: Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó. khi viết chính tả. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. HĐ3: Viết chính tả HĐ4: Thu, chấm bài HƯỚNG DẪN LÀM BT CHÍNH TẢ Bài 2a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - Theo dõi GV hướng dẫn, sau đó các trò chơi. nhóm tiếp nối nhau tìm từ. Nhóm 1: cặp từ sổ - xổ. Nhóm 2: cặp từ sơ - xơ. Nhóm 3: cặp từ su - xu. Nhóm 4: cặp từ sứ - xứ. - Tổng kết cuộc thi. - Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS viết từ vào vở. - Viết vào vở các từ đã tìm được. Bài 3 (HS K,G) làm thêm - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. nghe. - HS làm việc trong nhóm. - Nhóm 4. - Hỏi: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng - Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên có điểm gì giống nhau? con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> loài cây. - Viết vào vở các tiếng đúng.. - Nhận xét, kết luận cá tiếng đúng. b) GV tổ chức cho HS làm tương tự như cách làm ở bài 3 phần a. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm được và chuẩn bị bài sau.Học thuộc bài “Hành trinh của bầy ong”.. ___________________________________________ To¸n. TiÕt 57: LuyÖn tËp.. (Tr 58). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính. * HS đại trà làm đợc các bài tập 1( a), 2( a, b), 3. HS khá giỏi làm hết các bài tập. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 34,5m = ........ dm 4,5 tấn = ....... tạ dõi và nhận xét. 1,2km = ....... m 9,02 tấn = .... kg 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài 1 : a) GV yêu cầu HS tự làm phần a. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước - 1 HS đọc bài làm trước lớp,HS cả lớp lớp. đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV hỏi HS: Em làm thế nào để - HS: Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với được 1,48 x 10 = 14,8? 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. b) GV yêu cầu HS khá, giỏi đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp. phần b. - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - HS làm bài vào vở bài tập. Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải hai chữ số thì được 805. Vậy: 8,05 x 100 = 805. Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ba chữ số thì được 8050. Vậy: 8,05 x 1000 = 8050. Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải bốn chữ số thì được 80500. Vậy: 8,05 x 10 000 = 80500. Bài 2: a, b GV yêu cầu HS tự đặt tính và - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thực hiện phép tính. bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp. lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,25 x 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48km Bài 4: HS K, G GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. bài toán. - GV hỏi: Số x cần tìm phải thoả mãn - HS: Số x cần tìm phải thoả mãn: những điều kiện nào? * Là số tự nhiên. * 2,5 x x < 7 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS thử các trường hợp x = 0, x = 1, x = 2,... đến khi 2,5 x x > 7 thì dừng lại. Ta có: 2,5 x 0 = 0 ; 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 ; 2,5 < 7 2,5 x 2 = 5 ; 5 < 7 2,5 x 3 = 7,5 ; 7,5 > 7 Vậy x = 0, x = 1, x = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ____________________________________________. ThÓ dôc. Bài 23: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triÓn chung. Trß ch¬i: Ai nhanh vµ khÐo h¬n. I. Môc tiªu : - Biết cách thực hiện các động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật và thể hiện đợc tính liên hoàn của động tác. . - Trß ch¬i Ai nhanh vµ khÐo h¬n . Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được - Lấy chứng cứ 1,2 của nhận xét 2 II.Chuẩn bị: 1còi III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: 1. PhÇn më ®Çu: 6-10’ - ễn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiÕt häc. 2-3’ - Khởi động: * Giậm chân tại chỗ. 1-2’ * Xoay c¸c khíp. * Trß ch¬i: Chim bay, cß bay 1-2’ 2. PhÇn c¬ b¶n: 18-22’ a) Trò chơi vận động:Ai nhanh và 5-6’ khéo - GV nªu tªn trß ch¬i, HS nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, c¶ líp ch¬i thö GV nhËn xÐt råi cho ch¬i chÝnh thøc. - GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuéc ch¬i. b) Ôn 5 động tác thể dục đã học 10-12’ 3. PhÇn kÕt thóc: - Cho HS th¶ láng - GV cïng HS hÖ thèng bµi. - NhËn xÐt tiÕt häc , dÆn dß.. 4-6’ 1-2’. - Líp tËp trung 4 hµng ngang cù li hÑp råi chuyÓn sang cù li réng.. - Tập hợp theo đội hình chơi.. - TËp c¶ líp 1-2 lÇn. GV h«, theo dõi sửa động tác sai cho HS. -Chia tæ tËp luyÖn . - TËp c¶ líp díi h×nh thøc thi ®ua..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> __________________________________________. LuyÖn tõ vµ c©u. Më réng vèn tõ: B¶o vÖ m«i trêng. (Tr 115). I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức(BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. * Hs khá giỏi nêu đợc nghĩa của mỗi từ ghép đợc ở BT 2. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trờng, có hành vi đúng đắn với m«i trêng xung quanh. II. Chuẩn bị: - Bài tập 1b viết sẵn vào bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ. - Từ điển học sinh. - Tranh ảnh về khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan - 3 HS lên bảng đặt câu. hệ từ mà em biết. - HS đọc thuộc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc thuộc phần Ghi nhớ. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 1a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. dung của bài tập. - HS làm việc theo nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho. - HS phát biểu, GV ghi nhanh lên - HS phát biểu, cả lớp bổ sung. bảng. - GV dùng tranh, ảnh để HS phân biệt rõ ràng được khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên. b) Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - Nhận xét. bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Theo dõi bài của GV vừa sửa lại bài mình (nếu sai). Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng. dung của bài tập. - HS làm việc trong nhóm. - Nhóm 4. -HS khá, giỏi nêu được nghĩa của - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, mỗi từ ghép được ở bài này. các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc thành tiếng. tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - HS nêu câu đã thay từ. - Nhận xét, kết luận từ đúng. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. KÜ thuËt. Bµi 12: C¾t, kh©u, thªu tù chän (TiÕt 1) I. Môc tiªu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm đợc một sản phẩm yêu thÝch. - Lấy chứng cứ 1 của nhận xét 4 II. Chuẩn bị: - GV + HS: Dông cô thùc hµnh. III. Hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1. - Nh¾c l¹i nh÷ng néi dung chÝnh - Th¶o luËn víi b¹n bªn c¹nh vµ nh¾c lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và trong chư¬ng 1? những nội dung đã học trong phần nấu ¨n. - HS tr¶ lêi vµ nhËn xÐt bæ sung. - NhËn xÐt vµ tãm t¾t nh÷ng néi dung HS võa nªu. * Kết thúc hoạt động 1..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành. - Nêu mục đích và yêu cầu làm s¶n phÈm tù chän: + Củng cố những kiến thức đã häc. + S¶n phÈm kh©u thªu mçi HS sÏ hoµn thµnh mét s¶n phÈm vËn dụng các kiến thức đã học. - GV chia nhãm c¸c em cã cïng së thÝch vµ ph©n c«ng vÞ trÝ lµm viÖc - HS th¶o luËn chọn sp. - GV ghi tªn s¶n phÈm c¸c - Nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ thùc hµnh nhóm và kết thúc hoạt động 2. 3. Hoạt động 3: Củng cố. - GV nhËn xÐt tinh thÇn häc tËp cña HS. - DÆn HS chuÈn bÞ cho giê sau.. Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 Tập đọc. Hµnh tr×nh cña bÇy ong. (Tr 117). I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để giúp ích cho đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK , thuộc hai khổ thơ cuối bài ) * Hs khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm đợc toàn bài. II.Chuẩn bị - Tranh minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ - Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? và lần lượt trả lời các câu hỏi. Vì sao? + Nội dung bài văn là gì? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Ong là loài vật nổi tiếng chuyên cần. Ong hút nhụy hoa làm mật cho đời, giúp ích cho đời. Nhiều tác giải đã viết những vần thơ rất hay để ca ngợi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> công việc lao động, hữu ích của loài ong. Đọc, hiểu bài thơ Hành trình của bầy ong, ta sẽ thấy được tình cảm của tác giả đối với loài ong. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ + HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu thơ.Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng + HS 2: Tìm nơi thăm... không tên... cho từng HS. + HS 3: Bầy ong... vào mật thơm. - Chú ý cách ngắt nhịp thơ. + HS 4: Chắt trong.... tháng ngày. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn thơ. HĐ2: Tìm hiểu bài - 1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu + đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong nói lên hành trình vô tận của bầy ong? bay đến trọn đời, thời gian vô tận. + Bầy ong bay đến tìm mật ở nơi nào? + Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo. + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc * Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, biệt? trắng màu hoa ban. * Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. * Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên. + Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng + Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến tìm ra ngọt ngào” như thế nào? nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời. + Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả + Ca ngợi công việc của bầy ong. muốn nói gì về công việc của bầy ong? + Em hãy nêu nội dung chính của bài. + Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi nội dung của bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng khổ thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS tìm cách đọc hay. HS cả lớp theo dõi. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối. - Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét cho điểm HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon.. To¸n TiÕt 58: Nh©n 1 sè thËp ph©n víi 1 sè thËp ph©n (Tr 58) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán * HS đại trà làm đợc các bài tập 1(a, c), 2. HS khá giỏi làm hết các bài tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: - HS lên bảng làm bài. 80,9 x 10 ... 8,09 x 100 13,5 x 50 ... 1,35 x 500 0,456 x 1000 ... 4,56 x 10 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN a. Ví dụ 1 * Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân - GV nêu ví dụ: - HS nghe và nêu lại bài toán. - GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích - HS nêu: 6,4 x 4,8 mảnh vườn hình chữ nhật. - HS trao đổi với nhau và thực hiện: 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 64 48 512 256 3072 (dm2) 3072dm2 = 30,72m2 Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) - HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2). - Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu? * Giới thiệu kĩ thuật tính - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. b. Ví dụ 2:: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp thực hiện vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. 2.2. Ghi nhớ - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 2.3. Luyện tập - thực hành Bài 1a, c HS K, G làm thêm b, d - 4 HS lên bảng làm bài a) b) c) d) 25,8 16,25 0,24 7,826 1,5 6,7 4,7 4,5 1290 11375 168 39130 258 9750 96 31304 38,70 108,875 1,128 35,2170 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp kết quả vào bảng số. làm bài vào vở bài tập. a b axb bxa 3,36 4,2 3,36 x 4,2 = 14,112 4,2 x 3,36 = 14,112 3,05 2,7 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 + Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a + Hai tích a x b và b x a bằng nhau và = 2,36 và b = 4,2. bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2. + Như vậy ta có a x b = b x a. + Hãy phát biểu tính chất giao hoán của + Khi đổi chỗ các thừa số của một tích phép nhân các số thập phân. thì tích đó không thay đổi. b) GV yêu cầu HS tự làm phần b. - HS làm bài vào vở bài tập. + Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 em + Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích có thể viết ngay kết quả tính. 4,34 x 3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4,34 x 3,6 = 15,624 ? giá trị bằng tích ban đầu. - GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại. Bài 3 HS K, G - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp GV gọi HS đọc đề bài toán. đọc thầm đề bài trong SGK. Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi 48,04m Diện tích 131,208 m2 CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Khoa häc. Bµi 23: S¾t, gang, thÐp. (Tr 48). I.Mục tiêu: Giúp HS: - NhËn biÕt một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nªu được một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp. - Quan s¸t, nhËn biết các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình. * GDBVMT: Nêu đợc sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai th¸c ph¶i hîp lÝ vµ biÕt kÕt hîp b¶o vÖ m«i trêng. II.Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK. - GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang . Phiếu học tập.. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng bảng trả lời về nội dung bài trước, của tre? + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song? 2/ Bài mới: Nội dung 1 NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT CỦA SẮT, GANG, THÉP. - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.. - HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận.. - Đọc: kéo, dây thép, miếng gan. - 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, - Trao đổi trong nhóm và trả lời. sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Gang, thép được làm ra từ đâu? + Gang, thép được làm ra từ quặng sắt. + Gang, thép có điểm nào chung? + Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon. + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? + Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang. Nội dung 2 ỨNG DỤNG CỦA GANG, THÉP TRONG ĐỜI SỐNG. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp như sau: + HS quan sát từng hình minh hoạ trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi. * Tên sản phẩm là gì? * Chúng được làm từ vật liệu nào? - Gọi HS trình bày ý kiến. - GV hỏi: Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?. - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.. - 6 HS tiếp nối nhau trình bày. - Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ôtô, cầu, xe đạp, xe máy, làm nhà,... Nội dung 3. CÁCH BẢO QUẢN MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM TỪ SẮT VÀ HỢP KIM CỦA SẮT. - GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng - Tiếp nối nhau trả lời: nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy Ví dụ: nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia  Dao được làm từ hợp kim của sắt đình mình. nên khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo, nếu không sẽ bị gỉ.  Hàng rào sắt, cánh cổng được làm bằng thép nên phải sơn để chống gỉ.  Nồi gang, chảo gang được làm từ gang nên phải treo, để ở nơi an toàn. Nếu bị rơi, chúng sẽ bị vỡ vì chúng rất giòn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu những dụng cụ, đồ dùng được làm từ đồng.. KÓ chuyÖn. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. (Tr 116). I.Mục tiêu: - Kể được câu chuyện đã nghe,đã đọc,nói về nội dung bảo vệ môi trường, lời kể rõ ràng ngắn gọn.. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể , biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. *GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trờng, qua đó nâng cao ý thức BVMT. II.Chuẩn bị: HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng - HS tiếp nối nhau kể chuyện. đoạn truyện Người đi săn và con - 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. nai. 2/Giới thiệu bài: Trong tiết Kể - HS lắng nghe. chuyện trước, cô đã dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết Kể chuyện hôm nay. Tiết học này, các em hãy.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tự kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội ung liên quan đến chủ đề bảo vệ môi trường. HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN a. Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - GV phân tích đề bài, gạch chân - Lắng nghe. dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường - HS đọc phần gợi ý. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Gọi HS giới thiệu những truyện em - Lần lượt HS giới thiệu. đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. b. Kể trong nhóm - Cho HS thực hành kể trong nhóm.. - 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của truyện.. c.Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tËp lµm v¨n. CÊu t¹o bµi v¨n t¶ ngêi. (Tr 119). I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. ( ND ghi nhớ ) - Lập được dàn ý miêu tả một người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần Nhận xét. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ - Thu, chấm đơn kiến nghị của 4 HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Trong các tiết - Lắng nghe. TLV trước, các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cảnh, học được các lập dàn ý XD đoạn, viết hoàn chỉnh một bài văn. Hôm nay, các em sẽ được học một thể loại mới Văn tả người. TÌM HIỂU VÍ DỤ - Qua bức tranh, em cảm nhận được - Anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và điều gì về anh thanh niên? chăm chỉ. - Anh thanh niên này có điểm gì nổi -1HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm. bật? - Nêu từng câu hỏi, HS trình bày. - Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày, các HS khác - GV rút ý chính ghi ở bảng à hình bổ sung ý kiến. thành cấu tạo của bài văn tả người. - Qua bài văn “Hạng A Cháng”, em - Bài văn tả người gồm có 3 phần: có nhận xét gì về cấu tạo của bài + Mở bài: Giới thiệu người định tả. văn tả người? + Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả. GHI NHỚ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. LUYỆN TẬP - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - GV hướng dẫn + Em định tả ai? + Ông em / mẹ / em bé,... + Phần mở bài em nêu những gì? + Phần mở bài giới thiệu về người định tả. + Em cần tả được những gì về + Phần thân bài: Tả hình dáng (tuổi tác, tầm người đó trong phần thân bài? vóc, nước da, mắt, má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc,...) Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, người đó khi làm, thái độ đối với mọi người xung quanh,...) Tả hoạt động (những việc người đó thường làm hay việc làm cụ thể,...) + Phần kết bài em nêu những gì? + Phần kết bài nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó. - Yêu cầu HS làm bài. GV đi giúp - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS dưới lớp làm đỡ những HS gặp khó khăn. vào vở. - Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán - 2 HS lần lượt dán bài lên bảng, đọc bài cho bài lên bảng. cả lớp nghe. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ - Khen ngợi những HS có ý thức sung ý kiến. xây dựng dàn ý, tìm được những từ ngữ miêu tả hay CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý chi tiết bài văn tả người và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về văn tả người.. To¸n. TiÕt 59: LuyÖn tËp. (Tr 60). I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;.....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * HS đại trà làm đợc các bài tập 1. HS khá giỏi làm hết các bài tập của bài. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: - HS lên bảng làm bài. 12,09 x 1,5 4,657 x 1,23 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài 1 : a. Ví dụ - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 142,57 x 0,1 14,257 - Gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 142,57 x 0,1 = 14,257 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142, 57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể thể tìm ngay được tích bằng cách nào? tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 x 0,01 x531,75 0,01 5,3175 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra - HS nhận xét theo hướng dẫn của quy tắc nhân một số thập phân với GV. 0,01. + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta + Khi nhân một số thập phân với 0,1 làm như thế nào? ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta + Khi nhân một số thập phân với 00,1 làm như thế nào? ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> sang bên trái hai chữ số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK. b. GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 - HS theo dõi GV làm bài. - HS làm bài, sau đó một HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp. Bài giải 1 000 000cm = 10km. Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198km - GV nhận xét và cho điểm HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 §Þa lÝ. Bài 12: C«ng nghiÖp. (Tr 91).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghệ . - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghệ . - Sử dụng bản thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp . * Hs kh¸ giái: + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nớc ta: nhiều nghề, nhiều thợ khÐo tay, nguån nguyªn liÖu s½n cã. + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phơng( nếu có) + Xác định trên bản đồ những địa phơng có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. * GDBVMT: Nêu đợc cách xủ lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trờng. + Sö dông tiÕt kiÖm vµ hiÖu qu¶ n¨ng lîng trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt ra s¶n phÈm cña mét sè ngµnh c«ng nghiÖp ë níc ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dÇu má, ®iÖn, … II.Chuẩn bị - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK, Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS - 2HS lần lượt lên bảng trả lời : lên bảng. + Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? 2/ Giới thiệu bài: Trong giờ học Phân bố chủ yếu ở đâu? này các em sẽ cùng tìm hiểu về + Nước ta có những điều kiện nào để phát ngành công nghiệp của nước ta triển ngành thuỷ sản? Nội dung 1 MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG - GV tổ chức cho HS báo cáo kết - HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả. quả. + Giơi hình cho các bạn xem. + Nêu tên hình (tên sản phẩm). + Nói tên các sản phẩm của ngành đó + Nói xem sản phẩm của ngành đó có được xuất khẩu ra nước ngoài không? - Ngành công nghiệp giúp gì cho + Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc đời sống của nhân dân? sống như vải vóc, quần áo, xà phòng, kem đánh răng,... + Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn: máy giặt, điều hoà, tủ lạnh... + Tạo ra các máy móc giúp con người nâng cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn,... - GV nêu kết luận: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> công nghiệp, trong đó có mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Các sản phẩm của ngành công nghiệp giúp đời sống con người thoải mái, hiện đại hơn. Nhà nước ta đang đầu tư để phát triển công nghiệp thành ngành sản xuất hiện đại, theo kịp các nước công nghiệp trên thế giới. Nội dung 2 MỘT SỐ NGÀNH THỦ CÔNG Ở NƯỚC TA - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, dán, hoặc ghi nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về những gì mình biết về các nghề thủ công, các tranh ảnh chụp hoạt động sản các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm xuất thủ công hoặc sản phẩm của mình. nghề thủ công. - GV NX kết quả sưu tầm của HS. - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét. Nội dung 3 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỀ THỦ CÔNG Ở NƯỚC TA + Em hãy nêu đặc điểm của nghề + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi thủ công ở nước ta? tiếng như: lụa Hà Đông, gốm sứ Bát Tràng,gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,... + Đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn. + Nghề thủ công có vai trò gì đối + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho với đời sống nhân dân ta? nhiều người lao động. + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian. + Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu. - GV nhận xét câu trả lời của HS, kết luận: Nước ta có nhiều nghề thủ công nổi tiếng, các sản phẩm thủ công có giá trị xuất khẩu cao, nghề thủ công lại tạo nhiều việc làm cho nhân dân, tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ trong nước. Chính vì thế mà Nhà nước đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển các làng nghề thủ công truyền thống. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. Dặn dò về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.. ThÓ dôc. Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Trß ch¬i: KÕt b¹n. I. Môc tiªu :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Biết cách thực hiện các động tác: Vơn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô và thuộc bài . - Trß ch¬i KÕt b¹n . Y/c biết cách chơi vµ tham gia chơi được - Lấy chứng cứ 2,3 của nhận xét 2 II.Chuẩn bị: 1 còi, bàn ghế để KT. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: 1. PhÇn më ®Çu: - Ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiÕt häc. - Khởi động: * Chạy thanh 1 hàng däc quanh s©n tËp. * Xoay c¸c khíp.. 6-10’ 2-3’ 1v. - Líp tËp trung 4 hµng ngang cù li hÑp råi chuyÓn sang cù li réng.. 1-2’. 2. PhÇn c¬ b¶n: a) Ôn tập 5 động tác.. 18-22’ - Tập cả lớp do GV điều khiển 17-8’ 2 lần; sau đó cán sự điều khiển( GV sửa động tác cho HS để KT đạt kết quả cao). b) Kiểm tra 5 động tác TD đã học. - Mỗi đợt 5 HS, tập cả 5 động c) Trò chơi vận động:Kết bạn 12-14’ t¸c. - GV nªu tªn trß ch¬i, HS ch¬i thö - Tập hợp theo đội hình chơi . GV nhËn xÐt råi cho ch¬i chÝnh 5-6’ - Ch¬i trß ch¬i thøc. - GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuéc ch¬i. 4-6’ 3. PhÇn kÕt thóc: 2’ - Ch¬i TC: T×m ngêi chØ huy. - NhËn xÐt tiÕt häc , dÆn dß.. TËp lµm v¨n. LuyÖn tËp t¶ ngêi. (Tr 122). (Quan s¸t vµ chän läc chi tiÕt). I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về ngoại hình , hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. II.Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của bài văn - HS đứng đọc thuộc lòng phần Ghi tả người. nhớ. - Nhận xét. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng dung của bài tập. trước lớp. - Đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch - Thảo luận nhóm 4. chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bài, sau đó viết lại vào giấy. Lưu ý có thể diễn đạt bằng lời của mình. - Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to - 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm bài, dán bài lên bảng, GV ghi nhanh lên HS nhóm khác bổ sung ý kiến. bảng ý kiến bổ sung để có một bài làm hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc lại phiếu đã hoàn - 1 HS đọc thành tiếng. HS dưới lớp viết thành. vào vở những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà. - Hỏi: Em có nhận xét gì về cách - Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc miêu tả ngoại hình của tác giả? những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. - GV chốt ý. - Lắng nghe. Bài 2: GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về - Tác giả đã quan sát kĩ từng hoạt động cách miêu tả anh thợ rèn đang làm của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, việc của tác giả? đập... - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn - Cảm giác như đang chứng kiến anh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> văn này?. thợ làm việc và thấy rất tò mò. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.. ___________________________________ To¸n. TiÕt 60: LuyÖn tËp. (Tr 61). I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị biểu thức số. II.Chuẩn bị: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ: Tính nhẩm: 12,35 x 0,1 7,89 x 0,01 2/ Bài mới:. Hoạt động học. 76,8 x 0,01 - HS lên bảng làm bài. 27,9 x 0,001. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - HS đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm biểu thức và viết vào bảng. bài vào vở nháp. a B c (a x b) x c A x (b x c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65 2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 x 4) x 2,5 = 16 1,6 x (4 x 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6 4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; bằng 4,65. b = 3,1 ; c = 0,6. - Hãy phát biểu tính chất kết hợp của - Phép nhân các số thập phân có tính chất phép nhân các số thập phân. kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - 1 HS nhận xét. - GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: Vì - 4 HS lần lượt trả lời. Ví dụ: sao em cho rằng cách tính của em là Khi thực hiện 9,65 x 0,4 x 2,5 ta tính tích thuận tiện nhất? 0,4 x 2,5 trước vì 0,4 x 2,5 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 x 1 = 9,65. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 151,68 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài. 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km CỦNG CỐ, DẶN DÒ. khoa häc. Bài 24:Đồng và hợp kim của đồng. (Tr 50). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * GDBVMT: Nêu đợc đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác ph¶i hîp lÝ vµ biÕt kÕt hîp b¶o vÖ m«i trêng. II.Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK. - Vài sợi dây đồng ngắn. - Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên + Kể tên một số đồ dùng làm bằng bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sắt, gang, thép? sau đó nhận xét cho điểm từng HS. + Nêu tính chất của sắt, gang, thép? 2/Giới thiệu bài: Đây là sợi dây đồng. + Nêu cách bảo quản một số đồ dùng Đồng có nguồn gốc từ đâu? Nó có tính bằng sắt, gang, thép. chất gì? Nó có ứng dụng gì trong đời sống? Cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng như thế nào? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay Hoạt động 1 TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 + Yêu cầu HS quan sát và cho biết: nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của nhóm...  Màu sắc của sợi dây? - 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm  Độ sáng của sợi dây? khác bổ sung và đi đến thống nhất.  Tính cứng và dẻo của sợi dây? Hoạt động 2 NGUỒN GỐC, SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK - Phát phiếu học tập cho từng nhóm. và hoàn thành bảng so sánh. - Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng. - Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý nhận xét, bổ sung (nếu có). kiến và đi đến thống nhất. - Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và kết luận. - Hỏi: Theo em đồng có ở đâu? - Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động 3 MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM BẰNG ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG, CÁCH BẢO QUẢN CÁC ĐỒ DÙNG ĐÓ HS thảo luận cặp đôi như sau: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. * Tên đồ dùng đó là gì? - 5 HS nối tiếp nhau trình bày. * Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu? - GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm - Tiếp nối nhau phát biểu. nào khác được làm từ đồng và hợp kim của Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng? đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,... - Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế. - GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có những - Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ: đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường + Ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư thấy người ta làm như thế nào để bảo quản đồng. Em thấy bác trưởng họ hay dùng các đồ dùng bằng đồng? giẻ ẩm để lau, chùi,... CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất của những đồ dùng bằng nhôm trong gia đình.. LuyÖn Tõ vµ c©u. LuyÖn tËp vÒ quan hÖ tõ I. Mục tiêu:. (Tr 121). - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu ( BT1 , BT2 ) - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 , biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4 ) * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dôc b¶o vÖ m«i trêng. II. Chuẩn bị: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong - 2 HS lên bảng đặt câu. các từ phức có tiếng bảo ở bài 2 tiết Luyện tập từ và câu trước. - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với quan hệ - 2 HS lên bảng đặt câu. từ hoặc cặp quan hệ từ. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI TẬP Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. của bài tập. - Làm bài miệng. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 3 HS nối tiếp nhau phát biểu: a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. b) mà: biểu thị quan hệ tương phản. c) Nếu... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Theo dõi GV chữa bài và tự sửa lại bài mình (nếu sai). Bài 4- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng - Nghe GV hướng dẫn và tham gia thi. trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tuyên dương, khen ngợi nhóm thắng - Mỗi HS viết ít nhất 3 câu vào vở. Ví cuộc. dụ: + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. + Cái này được làm bằng sừng... CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã dùng và ý nghĩa của chúng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×