Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Công tác quản lý tài chính tại trường cao đẳng sư phạm thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM KIM DUN

CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM KIM DUN

CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ ĐÌNH LONG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2018



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nội dung nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số
liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố ở
các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và nghiên cứu trong luận văn!
Học viên

Phạm Kim Duyên


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các
thầy, cơ giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Đỗ Đình Long - người đã
hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh đã tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành khố học và trình
bày luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các phòng ban cùng các đồng
nghiệp tại trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên đã chia sẻ nhiều tư liệu và
kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Học viên

Phan Kim Duyên



iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Những đóng góp khoa học ............................................................................ 4
5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO
ĐẲNG CÔNG LẬP VIỆT NAM.................................................................... 5
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu................ 5
1.1.1. Khái niệm và phân loại đơn vị sự nghiệp có thu .................................... 5
1.1.2. Khái niệm quản lý tài chính, yêu cầu và nguyên tắc quản lý tài
chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu ................................................................ 7
1.1.3. Nội dung quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu.................... 8
1.2. Quản lý tài chính tại các trường Đại học và cao đẳng công lập Việt
Nam ................................................................................................................... 9
1.2.1. Các đặc điểm về trường Đại học và cao đẳng cơng lập .......................... 9
1.2.2. Ngun tắc quản lý tài chính tại các trường Đại học và cao đẳng
công lập ........................................................................................................... 14



iv
1.2.3. Nội dung quản lý tài chính tại các trường Đại học và cao đẳng công
lập Việt Nam ................................................................................................... 15
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính tại các trường
Đại học và cao đẳng cơng lập ......................................................................... 25
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính tại các trường Đại học, cao đẳng
cơng lập ở Việt Nam ....................................................................................... 30
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số trường cơng lập ................. 30
1.3.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 34
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 36
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 39
2.3.1. Các chỉ tiêu về cơng tác quản lý tài chính ............................................ 39
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý tài chính .................... 40
Chương 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN....................... 43
3.1. Giới thiệu chung về trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên ................. 43
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 43
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 46
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 46
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm
Thái Nguyên .................................................................................................... 50
3.2.1. Các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý tài chính của trường ...... 50
3.2.2. Thực trạng cơng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm
Thái Nguyên .................................................................................................... 52
3.2.3. Tổng hợp kết quả điều tra về công tác quản lý tài chính tại trường
Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên .................................................................... 70



v
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính tại
trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên ......................................................... 72
3.3.1. Yếu tố vĩ mô .......................................................................................... 72
3.3.2. Nhóm yếu tố vi mơ ................................................................................ 74
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm
Thái Nguyên .................................................................................................... 78
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 78
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 79
Chương 4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN .............. 83
4.1. Định hướng, mục tiêu quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm
Thái Nguyên .................................................................................................... 83
4.1.1. Định hướng phát triển của trường ......................................................... 83
4.1.2. Mục tiêu quản lý tài chính..................................................................... 83
4.2. Giải pháp hồn thiện quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm
Thái Nguyên .................................................................................................... 84
4.2.1. Giải pháp khai thác nguồn thu .............................................................. 84
4.2.2. Giải pháp quản lý chi tiêu ..................................................................... 86
4.2.3. Nâng cao năng lực và vai trị của cơng tác kế tốn - tài chính ............. 91
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 93
4.3.1. Về cơ chế, chính sách của Nhà nước .................................................... 93
4.3.2. Về phía UBND tỉnh Thái Nguyên......................................................... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97



vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐSP

:

Cao đẳng Sư phạm

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

ĐHTN

:

Đại học Thái Nguyên

ĐVSN

:

Đơn vị sự nghiệp

ĐVSNCL

:


Đơn vị sự nghiệp công lập

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDĐHCL

:

Giáo dục Đại học cơng lập

HCSN

:

Hành chính sự nghiệp

HĐSN

:

Hoạt động sự nghiệp

KBNN

:


Kho bạc Nhà nước

KTX

:

Kí túc xá

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

THPT

:

Trung học phổ thông

TSCĐ

:


Tài sản cố định

UBND

:

Uỷ ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1:

Tổng hợp thu - chi của trường giai đoạn 2014 - 2016 ................ 52

Bảng 3.2:

Cơ cấu và tổng nguồn kinh phí của trường Cao đẳng Sư phạm
Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ............................................. 54

Bảng 3.3:

Cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp của trường Cao đẳng Sư
phạm Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ................................... 57

Bảng 3.4:

Tình hình sử dụng kinh phí của trường Cao đẳng Sư phạm

Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ............................................. 59

Bảng 3.5:

Cơ cấu chi hoạt động thường xuyên của trường Cao đẳng Sư
phạm Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ................................... 60

Bảng 3.6:

Cơ cấu chi hoạt động không thường xuyên của trường Cao
đẳng Sư phạm Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ..................... 62

Bảng 3.7:

Cơ cấu chi nghiệp vụ của trường Cao đẳng Sư phạm Thái
Nguyên giai đoạn 2014-2016 ...................................................... 63

Bảng 3.8:

Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý tài chính .......... 69

Bảng 3.9:

Tổng hợp điều tra cán bộ, giảng viên về quản lý tài chính......... 70

Bảng 3.10: Tổng hợp điều tra học sinh, sinh viên về quản lý tài chính ........ 71


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của trường ................................................ 47


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội và
là khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có
hiệu quả nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý thích hợp, có tác động tích cực
tới các quá trình kinh tế xã hội theo phương hướng phát triển đã được hoạch
định. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có liên quan
trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội do đó phải có sự quản lý, giám sát, kiểm
tra nhằm hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai
thác và sử dụng nguồn lực tài chính đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng
các nguồn tài chính.
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, Chính phủ đã ban hành nhiều
chính sách nhằm từng bước đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập. Tuy nhiên, công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
cơng lập hiện vẫn còn nhiều bất cập, nhất là trong cơ chế quản lý tài chính.
Trong bối cảnh đó, u cầu về hồn thiện cơng tác quản lý tài chính hiệu quả
tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung và các cơ sở giáo dục cơng lập nói
riêng là rất cần thiết.
Thực hiện lộ trình cải cách hành chính Nhà nước, Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định về cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực tế cho thấy, trong hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp cơng lập, thì quản lý hiệu quả nguồn tài chính trở thành
một nhiệm vụ trọng tâm và rất cần thiết, ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển cả
về quy mô lẫn chất lượng cung cấp dịch vụ của đơn vị. Đồng thời, tác động đến

thu nhập của cán bộ, giảng viên trong đơn vị. Việc quản lý nguồn tài chính góp
phần quản lý chặt chẽ các nguồn thu từ ngân sách nhà nước, từ viện trợ hay từ


2
sản xuất kinh doanh của đơn vị, trên cơ sở đó đánh giá được hiệu quả hoạt động
của đơn vị. Bên cạnh đó, cơng tác này cũng góp phần tạo khn khổ chi tiêu
phù hợp với tình hình tài chính, làm cơ sở cho việc hạch toán kế toán tại đơn
vị; Đảm bảo được nguồn tài chính cho hoạt động của đơn vị, từ đó đưa ra những
kế hoạch, định hướng phát triển cho phù hợp với từng giai đoạn của sự phát
triển. Ngoài ra, việc quản lý cũng giúp cho các khoản chi được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đạt hiệu quả hoạt động cao đồng thời tiết kiệm chi phí, tạo điều
kiện để tăng thu nhập cho cán bộ giảng viên, phát huy tính chủ động, sáng tạo,
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên trực thuộc sự quản lý của
UBND tỉnh Thái Nguyên, đây là đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm
bảo chi thường xuyên. Cũng như nhiều đơn vị sự nghiệp công lập khác trong
cả nước, việc thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ đã tạo
được những thay đổi đáng kể trong nhận thức của cán bộ giảng viên trong
trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên. Qua đó tạo tính tự chủ cho đơn vị trong
việc ra các quyết định, trong đó có các quyết định tài chính, mang tính chủ động
và sát với thực tiễn hơn, thu được hiệu quả cao hơn. Cụ thể, Trường Cao đẳng
sư phạm Thái Nguyên đã thực hiện đầy đủ cơ chế quản lý tài chính, quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm; Quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản, nguồn nhân lực để
phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động. Nhờ việc nghiêm túc chấp hành
các quy định của Chính phủ và UBND tỉnh Thái Nguyên về các định mức, chế
độ, tiêu chuẩn cho các nội dung chi, trong thời gian qua, cơng tác quản lý tài
chính ở Trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên đã đi vào nề nếp, cơ bản đáp
ứng được các yêu cầu đề ra.
Tuy nhiên thời gian triển khai vừa qua cho thấy trường chưa có nhiều

kinh nghiệm trong việc thực hiện tự chủ về tài chính, hơn nữa thói quen làm
việc theo cơ chế cũ vẫn còn tồn tại nên việc thực hiện cải cách công tác quản


3
lý tài chính cịn nhiều bất cập, chưa thật sự hiệu quả. Xuất phát từ lý luận và
thực tiễn trên đây, tôi đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Cơng tác quản lý tài
chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên” với mong muốn phân tích
thực trạng quản lý tài chính tại trường và đưa ra một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý tài chính tại đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý tài chính và tìm ra giải pháp
cho trường Cao đẳng sư phạm Thái Ngun phát huy thế mạnh nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp cơng lập.
- Đánh giá, phân tích thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại trường Cao
đẳng sư phạm Thái Nguyên, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính tại trường
Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính tại trường
Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung, luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác quản
lý tài chính và các vấn đề có liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung đánh giá cơng tác quản lý tài chính
tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên. Cụ thể gồm các nội dung về cơng
tác lập dự tốn thu chi ngân sách, tổ chức thực hiện dự toán thu chi, quyết toán
thu chi tại trường.
- Phạm vi không gian: Trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên.


4
- Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý tài
chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên trong khoảng thời gian từ năm
2014 đến năm 2016.
4. Những đóng góp khoa học
Một là, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công. Tác giả nghiên cứu các tiêu chí được
sử dụng để đánh giá mức độ hồn thành cơng tác quản lý tài chính tại các trường
Đại học, cao đẳng, cao đẳng công lập. Cơ sở lý luận hệ thống hóa góp phần làm
phong phú thêm lý luận về cơng tác quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
cơng lập nói chung và tại các trường Đại học, Cao đẳng nói riêng, là nguồn tài
liệu tham khảo hữu ích cho việc giảng dạy trình độ Đại học, cao đẳng cũng như
những nghiên cứu có liên quan
Hai là, làm rõ thực trạng công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
sư phạm Thái Nguyên trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016, đi
sâu phân tích những mặt cịn hạn chế làm ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài
chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên.Cuối cùng, đưa ra một số giải
pháp trực tiếp cũng như gián tiếp, tác động trong ngắn hạn cũng như trong dài
hạn nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm
Thái Nguyên. Các giải pháp này đều là những giải pháp thiết thực, tập trung
giải quyết vấn đề còn hạn chế nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên.
5. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý tài chính tại
các trường Đại học, cao đẳng công lập Việt Nam
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư
phạm Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại trường Cao
đẳng sư phạm Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
CÔNG LẬP VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1. Khái niệm và phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu
Theo Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của
Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp có
thu) được xác định bởi các tiêu thức sau:
- Là các đơn vị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập, hoạt động
cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực giáo dục, mơi trường, y tế, văn hố,
thể dục, thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm.
- Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất, đảm bảo một phần hoặc tồn bộ chi
phí hoạt động thường xun để thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chun
mơn được giao.
- Nhà nước cho phép thu một số loại phí, lệ phí, được tiến hành hoạt động

sản xuất, cung ứng dịch vụ để bù đắp chi phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán
bộ, viên chức.
- Có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy
kế toán theo quy định của Luật Kế tốn [6].
1.1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
* Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nguồn thu
+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động
thường xun


6
+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động
thường xun, phần cịn lại được NSNN cấp
+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp khơng có nguồn
thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo
đảm tồn bộ kinh phí hoạt động.
* Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo lĩnh vực hoạt động
+ Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo
+ Đơn vị sự nghiệp y tế
+ Đơn vị sự nghiệp văn hóa thơng tin
+ Đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao
+ Đơn vị sự nghiệp phát thanh, truyền hình
+ Đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường
+ Đơn vị sự nghiệp kinh tế
+ Đơn vị sự nghiệp khác
1.1.1.3. Cách xác định đơn vị sự nghiệp có thu theo khả năng tự chủ tài chính
Theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP thì đơn vị sự nghiệp
cơng lập được cơ quan có thẩm quyền xem xét để xếp vào 1 trong 4 mức
độ tự chủ:
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên;
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá,
phí dịch vụ sự nghiệp cơng chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng,
giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp cơng theo giá, phí chưa tính đủ chi
phí);
- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên ((theo
chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, khơng có nguồn thu hoặc
nguồn thu thấp)


7
1.1.2. Khái niệm quản lý tài chính, yêu cầu và nguyên tắc quản lý tài chính
tại các đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong q trình phân
phối các nguồn tài chính bằng việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp
ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội [5].
Quản lý tài chính là quản lý các hoạt động huy động, phân bổ và sử dụng
các nguồn lực tài chính bằng những phương pháp tổng hợp gồm nhiều biện
pháp khác nhau được thực hiện trên cơ sở vận dụng các quy luật khách quan về
kinh tế - tài chính một cách phù hợp với điều kiện đổi mới, hội nhập quốc tế
của đất nước [6].
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu
Việc lập dự tốn phải trên cơ sở chính sách, chế độ, định mức chi ngân
sách nhà nước, dự toán phải bảo đảm chi tiết theo từng nội dung chi, thuyết
minh rõ cơ sở căn cứ tính tốn từng nội dung chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn,
định mức quy định.
Quá trình thực hiện chi các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách phải thực
hiện chi theo đúng dự toán được giao, chế độ tiêu chuẩn, định mức quy định và
quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, bảo đảm sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết

kiệm; kinh phí kinh phí đặc thù cuối năm chi khơng hết phải hồn trả lại ngân
sách hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau chi
tiếp theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính phải tổ chức rà soát lại quy chế chi tiêu
nội bộ theo đúng quy định để thực hiện chi tiêu, bảo đảm quy chế phải quy định
rõ các nội dung chi theo chế độ, mức chi của từng nội dung chi.


8
1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý tài chính
Khi quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc
sau đây:
- Chi tiêu phải thực hiện theo tiêu chuẩn định mức quy định, chi đúng
mục đích, đúng dự tốn được duyệt, khơng được lấy khoản chi này để chi cho
các khoản chi khác nếu không được cơ quan tài chính đồng ý.
- Triệt để tiết kiệm chống lãng phí, các khoản chi có tính chất khơng cần
thiết, phơ trương hình thức thì khơng được phép chi, các khoản tiết kiệm sẽ
được sử dụng để nâng cao chất lượng hoạt động của đơn vị.
- Thực hiện lập dự toán, quyết tốn của Nhà nước, việc chi tiêu phải có
đầy đủ chứng từ hợp lệ, hợp pháp để làm căn cứ cho cơ quan tài chính giám
sát, kiểm tra.
- Thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính đối với các khoản thu sự
nghiệp, thu đúng, thu đủ, kịp thời và hạch toán đầy đủ vào sổ sách kế toán, đảm
bảo chi tiêu từ các khoản trên phải đúng qui định được duyệt.
- Quản lý các khoản chi tiêu phải luôn gắn liền với chức năng nhiệm vụ
của các cơ quan đơn vị, đảm bảo cho các cơ quan đơn vị vừa hồn thành nhiệm
vụ chính trị được giao vừa đảm bảo nguyên tắc quản lý tài chính.
- Tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động, yêu cầu và trình độ quản
lý, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, mỗi đơn vị kế toán được phép lựa chọn

một hình thức kế tốn phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế tốn có
thể thực hiện tốt việc thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác
thơng tin, tài liệu (kế tốn) kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo.
1.1.3. Nội dung quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.3.1. Cơng tác lập dự tốn thu chi ngân sách
Lập dự tốn ngân sách là q trình phân tích, đánh giá giữa khả năng và
nhu cầu các nguồn tài chính để xây dựng các chỉ tiêu thu chi ngân sách hàng
năm một cách đúng đắn, có căn cứ khoa học và thực tiễn. Có hai phương pháp


9
lập dự toán thường được sử dụng là phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá
khứ và phương pháp lập dự tốn cấp khơng. Mỗi phương pháp lập dự tốn trên
có những đặc điểm riêng cùng những ưu, nhược điểm và điều kiện vận dụng
khác nhau [4].
1.1.3.2. Tổ chức thực hiện dự toán thu chi
Chấp hành dự toán là quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế
tài chính, hành chính nhằm biến các chỉ tiêu thu chi ghi trong dự toán ngân sách
của đơn vị thành hiện thực [4]. Trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, các
đơn vị sự nghiệp tổ chức triển khai thực hiện, đưa ra các biện pháp cần thiết
đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thu chi được giao đồng thời phải có kế hoạch
sử dụng kinh phí ngân sách theo đúng mục đích, chế độ, tiết kiệm và có hiệu
quả. Để theo dõi q trình chấp hành dự tốn thu chi, các đơn vị sự nghiệp cần
tiến hành theo dõi chi tiết, cụ thể từng nguồn thu, từng khoản chi trong kỳ của
đơn vị.
1.1.3.3. Quyết toán thu chi
Quyết toán thu chi là cơng việc cuối cùng của chu trình quản lý tài chính.
Đây là q trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự tốn trong
kỳ và là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự tốn từ đó rút ra
những bài học kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo. Để có thể tiến hành quyết tốn

thu chi, các đơn vị phải hồn tất hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết
tốn ngân sách [4].
1.2. Quản lý tài chính tại các trường Đại học và cao đẳng công lập Việt Nam
1.2.1. Các đặc điểm về trường Đại học và cao đẳng công lập
1.1.2.1. Giới thiệu về trường Đại học và cao đẳng công lập
Giáo dục Đại học, cao đẳng Việt Nam có lịch sử hình thành và phát
triển lâu đời. Có thể chia làm năm giai đoạn chính như sau: Giáo dục Đại học,
cao đẳng Việt Nam dưới chế độ phong kiến (1075- 1919); Giáo dục Đại học,
cao đẳng Việt Nam dưới thời Pháp thuộc (1919 - 1945); Giáo dục Đại học,


10
cao đẳng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám 1945 (1945-1954); Giáo dục
Đại học, cao đẳng Việt Nam trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền
Bắc và kháng chiến chống Mỹ ở Miền Nam (1954-1975); Giáo dục Đại học,
cao đẳng Việt Nam trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước (sau
năm 1975).
Giáo dục Đại học, cao đẳng Việt Nam, giai đoạn sau năm 1975, thời kỳ
này có thể chia thành hai giai đoạn: giai đoạn trước đổi mới (1975-1986) và đổi
mới (1986 đến nay).
Hệ thống các trường Đại học, cao đẳng Việt nam được phân chia theo
hình thức sở hữu: gồm các trường Đại học, cao đẳng công lập, các trường Đại
học, cao đẳng dân lập, các trường Đại học, cao đẳng tư thục. Lịch sử hình thành
trường Đại học, cao đẳng ở Việt Nam cho thấy, trường Đại học, cao đẳng đầu
tiên xuất hiện tại Việt Nam là trường Đại học, cao đẳng thuộc sở hữu Nhà nước
(trường Đại học, cao đẳng công lập), sự ra đời một loạt các trường Đại học, cao
đẳng trước khi Việt Nam thống nhất đất nước vẫn chủ yếu là các trường công
lập. Đến tận 1990, ở Việt Nam mới bắt đầu xuất hiện một số trường Đại học,
cao đẳng ngồi cơng lập như: bán cơng, dân lập, trường dâp lập Thăng Long
được thành lập năm 1988. Tiếp đó, vào khoảng năm 2005-2006 trường tư thục

đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam [8].
Tính đến tháng 12/2016, cả nước đã có tới 472 trường Đại học, cao đẳng,
cao đẳng. Từ năm 2010 - 2016, đã có 133 trường Đại học, cao đẳng, cao đẳng
được thành lập. 108 trường được nâng cấp từ trung cấp lên cao đẳng hoặc từ
cao đẳng lên Đại học, cao đẳng. Trong đó: Đại học, cao đẳng là 213 trường,
chiếm tỷ lệ 45,13% (có 130 trường thuộc các Bộ, ngành, 28 trường thuộc các
tỉnh, thành phố và 55 trường ngồi cơng lập); Cao đẳng là 259 trường, chiếm
tỷ lệ 54,87% (có 86 trường thuộc Bộ ngành, 126 trường thuộc các tỉnh, thành
phố và 47 trường ngồi cơng lập). Các trường Đại học, cao đẳng, cao đẳng được
phân bổ khắp 63 tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương theo 7 vùng góp phần


11
đào tạo nhân lực trình độ cao cho các ngành, các địa phương, phục vụ tiến trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cơ cấu ngành nghề đào tạo của các
trường trên từng vùng cơ bản đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh
tế - xã hội của mỗi vùng [11].
Hiện nay, ở Việt Nam có 15 cơ sở giáo dục Đại học, cao đẳng được chọn
xây dựng thành Đại học, cao đẳng trọng điểm quốc gia bao gồm 2 Đại học, cao
đẳng quốc gia, 4 Đại học, cao đẳng vùng theo lãnh thổ, và 9 trường Đại học,
cao đẳng, học viện theo các lĩnh vực và ngành trọng điểm quốc gia (sư phạm,
y - dược, kinh tế, nông - lâm - ngư nghiệp, công nghệ, kỹ thuật quân sự). Với
tốc độ phát triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng, hệ thống trường
Đại học, cao đẳng cơng lập Việt Nam đã đóng vai trị to lớn trong quá trình xây
dựng và phát triển đất nước.
1.1.2.2. Đặc điểm của trường Đại học, cao đẳng
Đối với hầu hết quốc gia, các cơ sở giáo dục Đại học, cao đẳng cơng lập
(GDĐHCL) có vai trị to lớn trong thực hiện định hướng chính sách về giáo
dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước, từ đó tạo sự ổn định
và phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy sự phát triển khoa học công nghệ của Quốc

gia và phát triển đất nước.
- Các cơ sở GDĐHCL là nơi cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, đào
tạo ra lực lượng lao động có trình độ cao, có tư duy linh hoạt, mềm dẻo, có khả
năng cập nhật kiến thức mới để thích nghi với sự thay đổi của môi trường lao
động.
- Các cơ sở GDĐHCL giữ vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và
thực hiện các đề án, chương trình lớn phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
- Góp phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa
nguồn lực thúc đẩy sự phát triển xã hội.


12
- Các cơ sở GDĐHCL ln là lực lượng nịng cốt thực hiện nhiệm vụ
chính trị của Đảng, Nhà nước. Có nhiệm vụ đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài cho quá trình CNH-HĐH đất nước.
Các cơ sở GDĐHCL là nơi đào tạo sinh viên có kiến thức chun mơn
cơ bản, kỹ năng thực hành thành thạo, hiểu biết được tác động của các nguyên
lý, quy luật tự nhiên - xã hội trong thực tiễn và có khả năng giải quyết những
vấn đề thông thường thuộc ngành được đào tạo.
1.1.2.3. Đặc điểm của trường Đại học, cao đẳng ảnh hưởng đến cơng tác quản lý
tài chính
Các cơ sở GDĐHCL ở Việt Nam là các đơn vị sự nghiệp công lập
(ĐVSNCL) và là đơn vị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
quyết định thành lập nhằm thực hiện chức năng đào tạo, nghiên cứu...., hoạt
động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp tồn bộ hoặc cấp một phần và các
nguồn khác đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên theo ngun tắc khơng
bồi hồn trực tiếp. Trong q trình hoạt động được Nhà nước cho phép thu
phí để bù đắp một phần hay tồn bộ chi phí hoạt động. Theo quy định tại
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP, ĐVSNCL được xác định dựa trên các tiêu

chuẩn sau:
- Văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm
quyền ở Trung ương hoặc địa phương.
- Được Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện
nhiệm vụ chính trị, chun mơn và được phép thực hiện một số khoản thu theo
chế độ Nhà nước qui định.
- Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế tốn theo
chế độ kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Có mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước để kiểm soát các khoản thu, chi
tài chính.


13
Với các tiêu chí đơn vị sự nghiệp như vậy, đặc điểm của các cơ sở
GDĐHCL bao gồm:
- Các cơ sở GDĐHCL là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ
xã hội, khơng vì mục tiêu lợi nhuận.
- Các cơ sở GDĐHCL được thành lập để thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực các trình độ, đáp ứng những nhu cầu nhất
định của xã hội. Nhà nước duy trì, tổ chức, tài trợ cho các trường công lập
để cung cấp dịch vụ đào tạo cho xã hội với mức học phí thấp do nhà nước
quy định, thường thấp hơn học phí các trường Đại học, cao đẳng, cao đẳng
tư thục, nhằm thực hiện vai trò của Nhà nước trong việc phân phối lại thu
nhập và thực hiện chính sách phúc lợi cơng cộng. Trong q trình hoạt động
cơ sở GDĐHCL có thể được Nhà nước cấp kinh phí hoặc tự trang trải kinh
phí, nhưng khơng vì mục đích lợi nhuận. Có thể nói, do các sản phẩm đào
tạo của cơ sở GDĐHCL có thể được tài trợ toàn bộ hoặc một phần nên trong
trường hợp có thu tiền của người học thì cũng chỉ thu nhằm bù đắp một phần
chi phí đầu vào để tạo ra chúng.
- Tuy nhiên, xã hội địi hỏi tính hiệu quả trong quá trình hoạt động của

các cơ sở GDĐHCL được hiểu ở hai khía cạnh: chất lượng phục vụ và tiết kiệm
nguồn lực cho xã hội, cụ thể:
+ Sản phẩm của các cơ sở GDĐHCL là sản phẩm mang tính lợi ích chung
và lâu dài. Sản phẩm, dịch vụ do trường các cơ sở GDĐHCL tạo ra chủ yếu là
những giá trị về trí thức, văn hố, phát minh, đạo đức, các giá trị về xã hội… là
những sản phẩm vơ hình và có thể dùng chung cho nhiều người, cho nhiều đối
tượng trên phạm vi rộng.
+ Các cơ sở GDĐHCL luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình,
chính sách phát triển kinh tế, xã hội, giáo dục của Nhà nước. Trong nền kinh tế
thị trường, Nhà nước tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để đảm bảo thực hiện
các nhiệm vụ phát triển kinh tế, giáo dục, văn hóa, xã hội. Để thực hiện các


14
nhiệm vụ này, trong mỗi thời kỳ Nhà nước có các chủ trương, chính sách, có
các chương trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định như: chương trình xóa mù
chữ, chương trình phịng chống AIDS, chương trình xóa đói giảm nghèo,
chương trình nâng cao trình độ ngoại ngữ trong giáo dục quốc dân… Các
chương trình này chỉ có Nhà nước với vai trị của mình, thơng qua các đơn vị
sự nghiệp công lập để thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả, nhằm mang lại
lợi ích cho người dân.
+ Các cơ sở GDĐHCL được chủ động bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ,
được ổn định kinh phí hoạt động thường xuyên do NSNN cấp đối với trường Đại
học, cao đẳng công lập tự bảo đảm một phần chi phí theo định kỳ 3 năm và hàng
năm được tăng thêm theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính tại các trường Đại học và cao đẳng công lập
- Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ là phải hoàn thành nhiệm vụ được
giao; các hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, khả năng chuyên
môn và tài chính của nhà trường. Đảm bảo chế độ cơng khai, dân chủ, gắn với
tự chịu trách nhiệm; chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có

thẩm quyền. Bảo đảm lợi ích Nhà nước; quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật.
- Tự nguyện, đúng mục đích: Việc huy động và tiếp nhận các khoản đóng
góp của xã hội cho các trường phải quán triệt nguyên tắc tự nguyện giữa hai
bên. Không được coi bất kỳ hình thức đóng góp nào như là một điều kiện cho
việc cung cấp dịch vụ giáo dục và khơng được qui định mức đóng góp cụ thể
để ép buộc đối với các đối tượng tham gia đóng góp. Đồng thời, bên đóng góp
cũng khơng được gắn bất kỳ điều kiện ràng buộc nào về đặc quyền, đặc lợi
trong việc thụ hưởng dịch vụ giáo dục hoặc quyền khai thác lợi ích kinh tế phát
sinh từ tài sản, kinh phí đã đóng góp cho nhà trường. Các trường khi tiếp nhận
các khoản đóng góp tự nguyện có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích các
nguồn thu đã huy động.


15
- Dân chủ, cơng khai, minh bạch: Q trình quản lý và sử dụng các khoản
đóng góp tự nguyện phải đảm bảo yêu cầu dân chủ, công khai, minh bạch theo
quy định tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn việc cơng khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà
nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và Thông tư số
09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc
dân. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đóng góp tự đứng ra tổ chức thực
hiện việc xây dựng, mua sắm, lắp đặt với sự thỏa thuận và hướng dẫn của nhà
trường.
1.2.3. Nội dung quản lý tài chính tại các trường Đại học và cao đẳng cơng
lập Việt Nam
1.2.3.1. Cơng tác lập kế hoạch dự tốn thu chi
Dự toán thu chi của trường là bản kế hoạch dự kiến các khoản thu và các
khoản thu chi tiêu tài chính của trường trong một năm [8].

Về thực chất, lập dự tốn thu chi của trường là thơng qua các nghiệp vụ
tài chính để cụ thể hóa định hướng phát triển, kế hoạch hoạt động ngắn hạn của
trường, trên cơ sở tăng nguồn thu hợp pháp và vững chắc, đảm bảo được hoạt
động thường xuyên của trường, đồng thời từng bước củng cố và nâng cấp cơ
sở vật chất của trường, tập trung đầu tư đúng mục tiêu ưu tiên nhằm đạt hiệu
quả cao, hạn chế tối đa lãng phí và tiêu cực, từng bước tính cơng bằng các
nguồn đầu tư cho trường.
Dự toán thu chi là khâu tiền đề, có vai trị quan trọng trong hệ thống quản
lý tài chính nói chung, quản lý tài chính của trường nói riêng. Dự tốn thu chi
giúp trường chủ động thực hiện các kế hoạch hoạt động đồng thời dễ dàng thực
hiện dự tốn thu chi có hiệu quả, tranh thủ tối đa các nguồn lực bên trong và
bên ngoài cho sự phát triển của trường qua đó hạn chế tới mức thấp nhất việc
lãng phí về nguồn lực.


×