Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE KIEM TRA DIA8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.36 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD VÀ ĐT KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS DANG KANG KIỂM TRA VIẾT: 45 phút – Lớp 8 I. Xác định mục tiêu kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: hiểu biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học nội dung cơ bản về châu Á(vị trí,địa hình,khoáng sản,sông ngòi,cảnh quan,đặc điểm dân cư xã hội) II. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận III. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Chủ đề. Nhận biết. - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á - Trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á CHÂU - Trình bày đặc điểm Á chung của sôngngòi châu Á - Trình bày được các cảnh quan nổi bật ở châu Á - Trình bày được đặc điểm nổi bật của dân cư TSĐ 10 Tổng số câu 03. 3,0 điểm 30%. 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. - Giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước và giá trị kinh tế của các sông lớn ở châu Á - Giải thích sự phân bố của một số cảnh quan châu Á. - Giải thích được đặc điểm nổi bật của dân cư,xã hội châu Á. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ử châu Á. - Phân tích các bảng thống kê về dân số. 4,0 điểm 40%. 3,0 điểm 30 % TSĐ. Vận dụng cấp độ cao. ...% TSĐ =...điểm;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ KIỂM TRA 45 phút - ĐỊA LÍ 8 Câu 1. (3,0 điểm). Em hãy kể tên các đới khí hậu ở châu Á? Giải thích sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa? Câu 2. (4 điểm). Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? Giải thích sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở châu Á? Câu 3.(3 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người) Năm. 1950. 2000. 2002. Tỉ lệ tăng tự nhiên (năm 2002). Châu Á. 1 402. 3 683. 3766. 1,3. Châu Âu. 547. 729. 728. -0,1. ChâuĐại Dương. 13. 30,4. 32. 1,0. Châu Mĩ. 339. 829. 850. 1,4. Châu Phi. 221. 784. 839. 2,4. 2 522. 6 055,4. 6 215. 1,3. Châu. Toàn thế giới. Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăngdân số tự nhiên của Châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới?. 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 1. (3,0 điểm). + Các đới khí hậu ở châu Á. (1 điểm): Đới khí hậu cực và cận cực; đới khí hậu ôn đới; đới khí hậu cận nhiệt; đới khí hậu nhiệt đới; đới khí hậu xích đạo. + Sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.(2 điểm) * Khí hậu gió mùa: có hai mùa rõ rệt trong năm - Mùa đông có gió thổi từ nội địa thổi ra,không khí khô,lạnh và mưa không đáng kể. - Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa,thời tiết nóng ,ẩm và có mưa nhiều. Khí hậu lục địa: - Khô lạnh về mùa đông,nóng khô về mùa hạ - Lượng mưa trung bình thay đổi từ 200 – 500mm , độ bốc hơi rất lớn,độ ẩm không khí luôn luôn thấp. Câu 2. (4 điểm). - Có nhiều hệ thống sông lớn: I-ê-nit- xây, Hoàng Hà,Trường Giang,Mê Công,Ấn,Hằng..... nhưng phân bố không đều,chế độ nước phức tạp (1 điểm) -* Giải thích: - Ở Bắc Á mạng lưới sông ngòi dày,các sông chảy từ Nam lên Bắc.Về mùa đông,các sông bị đóng băng kéo dài.Mùa xuân băng tuyết tan,mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.(1điểm) - Đông Á,Đông Nam Á và Nam Á có mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn .Nước sông lớn nhất vào cuối hạ đầu thu,cạn nhất vào cuối đông đầu xuân,tương ứng với chế độ mưa mùa.(1 điểm) - Tây Nam Á và Trung Á có hệ thống sông kém phát triển do thuộc khí hậu lục địa khô hạn.(1 điểm) Câu 3(3 điểm). - Số dân châu Á luông đứng đầu thế giới. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á bằng mức trung bình của thế giới,cao hơn châu Âu thấp hơn nhiều so với châu Phi. - Số dân tăng từ năm1950 đến năm 2000 cao hơn nhiều so với châu Âu và châu Phi. PHÒNG GD VÀ ĐT KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS DANG KANG KIỂM TRA VIẾT: 45 phút – Lớp 9 1. Xác định mục tiêu kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Địa lý dân cư;địa lý kinh tế - Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết,thông hiểu và vận dụng. 2. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra - Ở đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 17 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lý dân cư, 4 tiết (25%); Địa lý kinh tế 9 tiết ( 50%); Thực hành 4 tiết (25%). - Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Biết được hậu quả của của việc gia tăng dân số Địa lý dân quá nhanh và lợi cư ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số. 30% TSĐ = 3 điểm Hiểu được Rèn luyện kỹ lợi ích của năng vẽ và việc trồng nhận xét biểu rừng và có biện pháp bảo vệ rừng.. Địa lý kinh tế. Nắm rõ về vai trò của ngành bưu chính viễn thông. 70% TSĐ = 7 điểm. 0% TSĐ = 0 điểm;. 30% TSĐ =3điểm;. 20% TSĐ =2điểm;. 20% TSĐ =2điểm;. TSĐ 10 Tổng số câu 05. 3điểm = 30% TSĐ;. 3điểm=30% TSĐ. 2điểm=20% TSĐ. 2điểm;20% TSĐ. 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận Đề kiểm tra 1 tiết, Địa lí 9 Câu 1.(3điểm) dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 2.(3 điểm) việc trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng? Câu 3.(2 điểm) dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống? Câu 4.(2 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA NĂM 2000 (nghìn ha) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 4.733,0 5397,5 1442,5 11.573,0 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu cơ cấu rừng nước ta theo các loại.. 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm - Điểm toàn bài kiểm tra tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. - Hướng dẫn chấm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp. + Ghi chú:.  Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.  Trường hợp thiếu ý hoặc sai sẽ không cho điểm. Câu 1.(3điểm) - Dân số đông và tăng nhanh đã đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm.(1đ). - Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số. + Về Kinh tế: Góp phần vào tăng năng xuất lao động, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập bình quân đầu người. (0.5đ). + Về nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân : tạo điều kiện để nâng cao chất lượng y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, cải thiện đời sống, đảm bảo phúc lợi xã hội tăng tuổi thọ. (1đ). - Về môi trường giảm áp lực về tài nguyên và môi trường sống. (0.5đ). Câu 2.(3 điểm) - Việc đầu tư rừng đem lại lợi ích. (2 điểm) + Góp phần điều hòa môi trường sinh thái. (0.5đ) + Góp phần phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (Chống tũ, xói mòn, bảo vệ bờ biển chống cát bay). (0.5đ) + Cung cấp gỗ, củi, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho ngành y tế. (0.5đ) + Bảo tồn nguồn gen các hệ sinh thái tự nhiên. (0.5đ) - Tại sao chung ta phải bảo vệ rừng. (1đ) Con người không thể ngừng việc khai thác rừng vì những lợi ích của mình nhưng đi đôi với khai thác là bảo vệ rừng để tránh cạn kiệt rừng, đảm bảo lợi ích cho thế hệ hiện tại và cả thế hệ mai sao. Câu 3. Vai trò của bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống. (2đ) - Trong sản xuất: phục vụ thông tin kinh tế giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, giữa nước ta với thế giới bên ngoài. (1đ) - Trong đời sống: đảm bảo mối giao lưu, quan hệ xã hội, đảm bảo chuyển thư từ, bưu phẩm, điện báo và nhiều dịch vụ khác. (1đ) Câu 4.(2điểm) *Vẽ hai hình tròn bán kính theo quy định:(1 điểm). Có bán kính là 20mm;. - Biểu đồ có tên và bảng chú giải.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×