Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THỊ THU HẰNG

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

Thái Ngun – 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THỊ THU HẰNG

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 86.20.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ


KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tâm

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS Nguyễn Văn Tâm.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày là trung thực. Luận văn của tơi
có tham khảo một số sách, báo, tạp chí và đã được trích dẫn, ghi chú đầy đủ.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Vũ Thị Thu Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, học viên đã nhận được sự giúp đỡ của các khoa, bộ môn và các giảng
viên.
Tôi trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Đào tạo và Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn cao học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với TS Nguyễn Văn Tâm, đã tận tình
hướng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Hội Liên hiệp phụ nữ
huyện Định Hóa, các đồng chí Lãnh đạo các phịng, ban, chức năng của huyện Định
Hóa, các tổ chức, cá nhân, bạn bè, đồng nghiệp đã hết sức quan tâm và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Với hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, luận văn sẽ cịn có
những hạn chế, thiếu sót, tơi xin trân trọng tiếp thu những ý kiến đóng góp từ Q
Thầy, Cơ, đồng nghiệp và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Ngun, tháng 9 năm 2019
Học viên

Vũ Thị Thu Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................. 2
3.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học .......................................................... 2
3.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn ............................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
1.1. Tổng quan một số lý luận về huy động nguồn lực cộng đồng ....................................... 4
1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng ........................................................................... 4
1.1.2. Huy động nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thôn ....................................... 5
1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thôn .............................................. 7
1.2. Một số cơ chế chính sách huy động sự tham gia của cộng đồng ở Việt Nam ....................... 11
1.2.1. Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của
nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng ................................................................................... 11
1.2.2. Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng ................................................................... 12
1.2.3. Quy chế dân chủ cơ sở .............................................................................................. 13
1.2.4. Cơ chế huy động sự tham gia của cộng đồng trong chương trình thí điểm xây dựng
NTM thời kỳ CNH-HĐH ................................................................................................... 14
1.2.5. Cơ chế huy động cộng đồng trong chương trình MTQG xây dựng NTM ...................... 16
1.3. Kinh nghiệm huy động nguồn lực từ cộng đồng cho xây dựng NTM ......................... 17
1.3.2. Bài học kinh nghiệm từ các huyện trong tỉnh Thái Nguyên ..................................... 17
1.3.3. Bài học kinh nghiệm về huy động nguồn lực từ cộng động cho xây dựng NTM .... 21
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới huy động nguồn lực của cộng đồng trong xây dựng nơng
thơn mới .............................................................................................................................. 22
1.4.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ...................................................... 22
1.4.2. Chất lượng nguồn nhân lực trong xây dựng nông thôn mới ..................................... 22
1.4.3. Điều kiện kinh tế hộ và tình hình phát triển kinh tế của địa phương ............................... 23

1.4.4. Lợi ích đạt được khi thực hiện xây dựng nông thôn mới ........................................ 24
1.5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan .......................................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




iv

1.6. Bài học kinh nghiệm rút ra cho hoạt động huy động nguồn lực cộng đồng phục vụ xây
dựng NTM của huyện Định Hóa ........................................................................................ 25
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 27
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...................................................................................... 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 27
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................................ 34
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa ................................................. 34
giai đoạn 2016 -2018 (theo giá cố định) .................................................................................. 34
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 48
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 49
2.3.1. Phương pháp luận ..................................................................................................... 49
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................... 49
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 51
2.3.4. Phân tích số liệu ........................................................................................................ 51
2.3.5. Phương pháp tổng hợp, khái quát hoá ...................................................................... 52
2.3.6. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia .......................................................................... 52
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ 52
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực tài chính ....................................................................... 52
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về nguồn vật lực (đất đai) ................................................................. 52
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về nguồn nhân lực ............................................................................. 53
Chương 3 ............................................................................................................................ 54

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 54
3.1. Tình hình xây dựng nơng thơn mới huyện Định Hóa .................................................. 54
3.1.1. Công tác lập quy hoạch. đề án xây dựng NTM ........................................................ 54
3.1.2. Phát triển sản xuất. nâng cao thu nhập cho người dân ............................................. 54
3.1.3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ............................................................................. 55
3.1.4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hố và bảo vệ mơi trường ..................................... 56
3.1.5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữan ninh. trật tự
xã hội .................................................................................................................................. 57
3.1.6. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực ...................................................................... 58
3.2. Đánh giá chung sau 8 năm triển khai xây dựng NTM huyện Định Hóa .......................... 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.2.1. Những kết quả nổi bật đã đạt được khi triển khai Chương trình giai đoạn 20112018 .................................................................................................................................... 59
3.2.2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân ...................................................... 60
3.2.3. Các bài học kinh nghiệm .......................................................................................... 61
3.3. Thực trạng nguồn lực cho xây dựng NTM tại huyện Định Hóa .................................. 62
3.3.1. Huy động và sử dụng nguồn lực tài chính ................................................................ 62
3.3.2. Đánh giá việc huy động nguồn lực cho xây dựng nơng thơn mới ............................ 68
3.4. Tình hình huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình xây dựng NTM của 3 xã
nghiên cứu .......................................................................................................................... 69
3.4.1. Khái quát chung 3 xã nghiên cứu ............................................................................. 69
3.4.2. Sự hiểu biết của người dân và cán bộ xã, thôn về chương trình xây dựng nơng thơn
mới ...................................................................................................................................... 70
3.4.3. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Linh Thông ............................ 72

3.4.4. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Phượng Tiến .......................... 75
3.4.5. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở xã Sơn Phú ................................. 77
3.4.6. Những đóng góp của người dân và cộng đồng vào chương trình xây dựng NTM ... 80
3.4.7. Những khó khăn trong việc huy động nguồn lực cộng đồng vào chương trình xây
dựng NTM .......................................................................................................................... 87
3.4.8. Một số nguyên nhân dẫn đến việc huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình
xây dựng NTM huyện Định Hóa cịn khó khăn ................................................................. 89
3.4.9. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT) cho việc huy động nguồn
lực cộng đồng cho xây dựng nơng thơn mới huyện Định Hóa .............................................. 91
3.5. Những giải pháp để tăng cường huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông
thôn mới tại huyện Định Hóa ............................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 96
1. Kết luận ........................................................................................................................... 96
2. Kiến nghị ........................................................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

BCĐ


Ban chỉ đạo

BQL

Ban quản lí

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

VHXH

Văn hố - Xã hội

VSMT

Vệ sinh mơi trường

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa
giai đoạn 2016 -2018 (theo giá cố định)

43

Bảng 2.2: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây

45

Bảng 2.3: Số lượng gia súc và gia cầm tại thời điểm 1/10 hàng năm

46

Bảng 2.4: Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng

47

Bảng 2.5: Diện tích ni trồng thủy sản

48

Bảng 2.6: Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản


49

Bảng 2.7: Số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn phân theo thành phần
kinh tế và phân theo ngành công nghiệp

49

Bảng 2.8: Giá trị sản xuất công nghiệp

52

Bảng 2.9: Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông
thôn

55

Bảng 3.10. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng NTM huyện Định Hóa

70

Bảng 3.11. Quy định về vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình XD
NTM

76

Bảng 3.12. Đánh giá việc huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn
mới tạihuyện Đinh Hóa thời gian qua (n=30)

81


Bảng 3.13: Một số thông tin 3 xã nghiên cứu thời điểm cuối năm 2018

83

Bảng 3.14: Sự hiểu biết của người dân về chương trình NTM

84

Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ và người dân về việc triển khai xây dựng
NTM tại địa phương

86

Bảng 3.16: Kết quả sản xuất lĩnh vực trồng trọt của xã năm 2018

87

Bảng 3.17: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực của xã Linh
Thông năm 2018

89

Bảng 3.18: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực của xã
Phượng Tiến năm 2018

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

91





viii

Bảng 3.19: Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực của xã Sơn
Phú năm 2018

94

Bảng 3.20: Những công việc người dân tham gia vào xây dựng nông thôn
mới tại các địa phương

96

Bảng 3.21: Ý kiến đánh giá của cán bộ xã, thôn về sự tham gia của cộng
đồng trong xây dựng NTM

98

Bảng 3.22: Giá trị đóng góp bình qn/hộ cho xây dựng các cơng trình hạ
tầng thuộc chương trình NTM của 3 xã nghiên cứu

99

Bảng 3.23: Một số đóng góp của nhân dân xã Sơn Phú trong xây dựng
NTM năm 2018

100

Bảng 3.24: Tổng hợp giá trị đóng góp của người dân cho xây dựng NTM

ở 3 xã nghiên cứu (tính đến hết tháng 12/2018)

102

Bảng 3.25: Ý kiến của các hộ dân về việc huy động nguồn lực cho chương
trình xây dựng NTM

103

Bảng 3.26: Ý kiến của cán bộ xã, thơn về khó khăn huy động nguồn lực từ
cộng đồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN

104




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí huyện Định Hóa

38

Hình 2.2: Giá trị sẩn xuất các ngành của huyện Định Hóa từ 20162018

44


Hình 3.3: Giá trị vốn góp của người dân cho xây dựng NTM
của 3 xã nghiên cứu tính đến năm 2018

102

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x

Tên tác giả: Vũ Thị Thu Hằng
Tên luận văn: Giải pháp huy động nguồn lực trong xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8.62.01.15

1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng kết quả xây dựng NTM của huyện Định Hóa giai đoạn
2011-2018.
-Đánh giá thực trạng huy động nguồn lực đầu tư cho xây dựng NTM trên địa
bàn huyện Định Hóa từ năm 2011 - 2018.
-Phân tích những khó khăn, hạn chế trong việc huy động nguồn lực của cộng
đồng cho chương trình xây dựng NTM .
- Đề xuất những giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh sự đóng góp của cộng
đồng cho Chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2020 - 2025.

2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu nguồn lực của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Định Hóa
3. Phương pháp nghiên
Phương pháp luận, Phương pháp thu thập số liệu, Phương pháp thu thập số
liệu thứ cấp, Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.
Phương pháp xử lý số liệu, phân tích số liệu, Phương pháp phân tổ Phương
pháp so sánh , Phương pháp đồ thị, Phương pháp phân tích SWOT
4. Kết quả nghiên cứu
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới là nhằm xây dựng
nông nghiệp, nông dân, nông thơn nước ta phát triển nhanh và bền vững, có kết cấu hạ
tầng tầng kinh tế xã hội đồng bộ và ngày càng hiện đại; sản xuất hàng hóa phát triển;
xây dựng giai cấp nơng dân có tinh thần tự lực, tự cường, phát triển về mọi mặt thực
sự là chủ thể của nông thôn mới. Mục tiêu trên đã được Chính phủ cụ thể bằng 19 tiêu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xi

chí tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Sau 8 năm tổ chức thực hiện Chương trình được sự quan tâm lãnh đạo chỉ đạo
của BCĐ Chương trình XD NTM tỉnh, BTV Huyện ủy và UBND huyện, trên địa bàn
huyện đã đạt được nhiều kết quả: Số tiêu chí đạt được bình qn/xã tăng 8,1 tiêu chí
so với năm 2011 (Từ 2,5 tiêu chí/xã lên 10,6 tiêu chí/xã); số xã đạt chuẩn NTM đạt 5
xã; thu nhập bình qn đầu người khu vực nơng thôn tăng 19,2 triệu đồng/người/năm
so với năm 2011 (năm 2011 đạt 7,8 triệu đồng, năm 2018 đạt 27 triệu đồng). Nhận

thức về Chương trình XD NTM của cán bộ, đảng viên và nhân dân đã được nâng lên;
Hệ thống Tổ chức thực hiện từ huyện đến xã, thôn đã được thành lập theo đúng quy
định của TW và qua thực tiễn hoạt động bước đầu phát huy hiệu quả; Công tác lập quy
hoạch chung và lập đề án XD NTM của 23 xã đã hoàn thành, làm cơ sở để các xã xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; Hạ tầng nông thôn được quan tâm
đầu tư xây dựng nâng cấp; hệ thống chính trị tiếp tục được củng cố, an ninh - quốc
phòng được đảm bảo; bộ mặt nơng thơn có nhiều đổi mới theo hướng văn minh, tiến
bộ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) là chương
trình trọng tâm, xuyên suốt của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, với mục tiêu: Xây dựng
NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Mơi trường sinh thái được
bảo vệ; An ninh trật tự được giữ vững; Đời sống vật chất và tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao.
Huyện Định Hóa là một huyện miền núi phía tây bắc tỉnh Thái Ngun,
có 24 đơn vị hành chính cấp xã/phường gồm 1 thị trấn và 23 xã. Trên địa bàn huyện
có 8 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong đó dân tộc Tày đơng nhất chiếm gần 50%

dân số. Mỗi dân tộc với phong tục, tập quán khác nhau. Định Hóa có địa hình khá
phức tạp và tương đối hiểm trở, ở dạng núi thấp, đồi cao. Xen giữa các dãy núi đá
vôi và đồi, núi đất là những cánh đồng hẹp. Hướng địa hình thấp dần từ tây bắc
xuống đông nam, phân làm hai vùng. Vùng núi cao bao gồm các xã ở phía bắc huyện
có các dãy núi đá vôi và những thung lũng nhỏ hẹp. Vùng núi thấp bao gồm thị trấn
Chợ Chu và các xã ở phía nam là vùng núi đất, có độ thoải lớn, có nhiều rừng già
và những cánh đồng tương đối rộng, phì nhiêu (nguồn: thainguyen.gov.vn)
Trong 8 năm thực hiện chương trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện đã
đạt được nhiều kết quả bước đầu, nhưng nhìn chung tiến độ thực hiện Chương trình
so sánh với các huyện khác còn chậm, nhiều địa phương chưa khai thác tốt những
tiềm năng lợi thế, tinh thần tự lực tự cường, đoàn kết hợp tác của người dân để xây
dựng NTM. Việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp huy động nguồn lực của cộng
đồng, người dân trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2018- 2025, theo hướng huy động tối đa nguồn lực của cộng đồng,
người dân trong xây dựng NTM là cấp thiết. Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi đã chọn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

đề tài “Giải pháp huy động nguồn lực trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng kết quả xây dựng NTM của huyện Định Hóa giai đoạn
2011-2018.
-Đánh giá thực trạng huy động nguồn lực đầu tư cho xây dựng NTM trên địa
bàn huyện Định Hóa từ năm 2011 - 2018.
-Phân tích những khó khăn, hạn chế trong việc huy động nguồn lực của cộng

đồng cho chương trình xây dựng NTM .
- Đề xuất những giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh sự đóng góp của cộng
đồng cho Chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2020 - 2025.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học
Củng cố kiến thức về kỹ năng thu thập, phân tích xử lý thông tin, kỹ năng
đánh giá, cập nhật và phân tích số liệu thu thập từ cơ sở vận dụng vào chuyên ngành
đã học vào thực tiễn.
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, thuyết trình… trong thu thập thơng tin và các
phương pháp tính tốn xử lý số liệu, viết báo cáo. Qua đó giúp cho học viên chủ
động trong đánh giá, tự tin, có phương pháp làm việc độc lập, phát huy tính sáng tạo
trong việc nắm tình hình chung về lao động việc làm, về phát triển kinh tế xã hội,
quốc phòng an ninh cũng như phong tục tập quán của từng vùng tại địa bàn nghiên
cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

3.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn
Việc đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế trong việc huy động nguồn
lực của cộng đồng đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM của huyện từ
năm 2011 - 2018. Trên cơ sở đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong huy động nguồn
lực của cộng đồng và những nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến tiến
độ và kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thôn mới ở trên địa bàn huyện
từ 2011-2018 sẽ là tài liệu quý cho địa phương trong công tác chỉ đạo thực hiện
chương trình đến năm 2025.

Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm huy động tối đa nguồn lực của cộng
đồng để tiếp tục đẩy mạnh Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới đến năm
2025 theo hướng phát triển nông thôn bền vững.
Là tài liệu tham khảo cho các độc giả có cùng hướng nghiên cứu về huy động
nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan một số lý luận về huy động nguồn lực cộng đồng
1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng
1.1.1.1. Cộng đồng
Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng có nhiều tuyến nghĩa khác nhau,
đồng thời cộng đồng cũng là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học như:
xã hội học, dân tộc học, y học...Khái niệm cộng đồng thường dùng để chỉ nhiều đối
tượng có những đặc điểm tương đối khác nhau về quy mơ và đặc tính xã hội. Ý
nghĩa rộng nhất của cộng đồng là tập hợp người với các liên minh rộng lớn như toàn
thế giới (cộng đồng thế giới), một châu lục (cộng đồng Châu Á, cộng đồng Châu
Âu....), một khu vực (cộng đồng Asean), cộng đồng còn được áp dụng để chỉ một
kiểu xã hội, căn cứ vào những đặc tính tương đồng về sắc tộc, chủng tộc hay tôn
giáo (cộng đồng người Do Thái, cộng đồng người da đen tại Hoa Kỳ....). Nhỏ hơn
nữa, cộng đồng được dùng khi gọi tên các đơn vị như làng/bản, xã, huyện...những
người chung về lý tưởng xã hội, lứa tuổi, giới tính, thân phận xã hội.. . Hiểu một
cách đơn giản, cộng đồng là một nhóm người có cùng những đặc điểm chung, ví dụ:

đặc quyền, đặc lợi, sống với nhau, cùng chia sẻ tài nguyên và lợi ích chung,... Nói
cách khác, cộng đồng là một nhóm người cùng sống với nhau trong một khu vực
nhất định, có chung đặc điểm về tâm lý, tác động qua lại và sử dụng tài ngun vốn
có để đạt mục đích chung (Nguyễn Hữu Hồng,2008).
Trong phạm vi đề tài này đề cập cụ thể là một cộng đồng là xã, xóm, tổ dân
cư, cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội
nghề nghiệp.
1.1.1.2. Nguồn lực cộng đồng
Một cách khái quát nhất, nguồn lực từ cộng đồng là tất cả các nguồn lực thực
tế trong cộng đồng giúp người dân tạo dựng cuộc sống cho chính họ (Vũ Trọng
Bình,2008).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Theo tác giả này, nguồn lực cộng đồng được khái niệm một cách toàn vẹn
bao gồm các thành phần sau:

- Các nguồn tài nguyên thiên nhiên (natural capitals): là các nguồn tài
nguyên thiên nhiên tồn tại trong cộng đồng. Ví dụ: đất đai, tài nguyên rừng, thuỷ
sản, các sản phẩm vật chất khác thuộc quản lý của cộng đồng.

- Các nguồn tài sản vật chất (physical capitals): là các công trình được xây
dựng phục vụ trực tiếp hay gián tiếp cho đời sống nhân dân tại cộng đồng (và các
cộng đồng lân cận). Ví dụ: cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm).

- Các nguồn tài sản về con người (human capitals): gồm các kỹ năng (skills),

kiến thức (knowledge) và năng lực (talent) của các thành viên trong cộng đồng.

- - Các nguồn tài sản xã hội (social capitals): mối quan hệ giữa các thành
viên trong cộng đồng, ví dụ như niềm tin (trust).

- - Các nguồn tài sản tài chính (financial capitals): là các nguồn lực kinh tế
tồn tại trong cộng đồng như hệ thống ngân hàng đang hoạt động trong vùng, khả
năng kinh tế của các thành viên trong cộng đồng.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sâu về nguồn
lực con người, vật chất của cộng đồng được huy động tham gia trong chương trình
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Định Hóa.
1.1.2. Huy động nguồn lực cộng đồng trong phát triển nơng thơn
1.1.2.1. Vai trị của cộng đồng trong phát triển nơng thơn
Cộng đồng đóng vai trị quan trọng trong phát triển nông thôn, là cơ sở cho
phát triển nơng thơn bền vững vì:
Họ là chủ thể của sự phát triển là người trực tiếp thực hiện và là người hưởng
lợi) Họ biết rõ nhất những khó khăn và nhu cầu của mình. Quản lý nguồn tài nguyên
như đất đai, nhà xưởng, sản phẩm địa phương mà quá trình phát triển phải dựa vào
đó.
Kỹ năng, truyền thống, kiến thức và năng lực của họ là tiềm năng chính để
phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




6

Sự cam kết của họ là yếu tố quyết định cho sự phát triển (nếu như họ không

ủng hộ một kế hoạch nào, kế hoạch đó sẽ khơng thực hiện được).
Hơn thế nữa, một cộng đồng càng phát triển và năng động, thì càng có khả
năng thu hút người dân ở lại, và giữ họ không di chuyển đi nơi khác.
1.1.2.2. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng
Theo các phân tích ở trên thì vai trị của cộng đồng trong phát triển nông thôn
được xác định là rất quan trọng. Các nguồn lực cộng đồng có thể huy động cho phát
triển nơng thơn cũng rất đa dạng. Chính vì thế, những năm vừa qua, cách tiếp cận phát
triển nông thôn dựa vào cộng đồng được thực hiện phổ biến ở nhiều chương trình, dự
án phát triển nơng thơn trên thế giới.
Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng (Community - Based Rural
Development - CBRD) là phương pháp tiếp cận dựa vào cộng đồng để phát triển các
lĩnh vực khác nhau ở khu vực nông thôn. Phương pháp tiếp cận phát triển nông thôn
dựa vào cộng đồng được nhiều chương trình/dự án sử dụng phổ biến. Mỗi chương
trình/dự án có mục tiêu riêng, có thể là nhằm tăng cường vai trò của phụ nữ trong
cộng đồng, phát triển hệ thống dịch vụ chăm sóc sức khoẻ nhân dân, quản lý nguồn
tài nguyên rừng, cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng ở khu vực nơng thơn…
Chính vì thế, có rất nhiều quan niệm khác nhau về phát triển nông thôn dựa
vào cộng đồng. Tuy nhiên, có một điểm chính vẫn cịn đang có nhiều tranh luận, đó
là cách hiểu như thế nào là “dựa vào cộng đồng” (community based). Có ý kiến cho
rằng, ở các nước đang phát triển, vấn đề phát triển nông thôn là rất quan trọng do
phần lớn dân cư sống ở khu vực nông thôn và hoạt động chính là sản xuất nơng
nghiệp, vì thế rất nhiều tổ chức khác nhau áp dụng các biện pháp phát triển cộng
đồng khác nhau đã được thực hiện tại các quốc gia này. Hầu hết những nỗ lực hỗ
trợ phát triển này được tạo ra từ phía bên ngồi cộng đồng (nhà nước, tổ chức phi
chính phủ, cơ quan nghiên cứu - phát triển) chứ bản thân cộng đồng không tự tổ
chức phát triển. Điều này tạo đặt ra vấn đề là “sự tham gia” hay “dựa vào cộng đồng”
nằm ở đâu? Nhiều câu hỏi cũng được đặt ra về sự bền vững của những tác động phát
triển này cũng như câu hỏi về việc cộng đồng có được tăng cường sức mạnh để tự
ra quyết định của mình hay khơng. (Wikipedia, 2015).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7

Cũng có nhiều câu trả lời cho những tranh luận trên, trong đó đáng chú là khái
niệm phát triển nơng thôn dựa vào nội lực cộng đồng (Asset-Based Community
Development - ABCD) do Jody Kretzmann và John McKnight
(1993) đưa ra. Đây là một cách tiếp cận phát triển cộng đồng đề cao việc sử dụng
những kỹ năng và sức mạnh đã và đang hiện hữu ngay trong cộng đồng nông thôn
hơn là việc lôi kéo, trông chờ vào sự trợ giúp từ bên ngoài. Cụm từ “dựa vào cộng
đồng” ở đây đề cập đến tính chủ động, tự phát triển, trong đó khuyến khích các
thành viên trong cộng đồng tạo ra sự tiến triển cho chính bản thân họ,đối lập với
cách tiếp cận truyền thống là dựa theo nhu cầu mà đã khiến cho cộng đồng phụ thuộc
vào các hỗ trợ bên ngoài.
1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nơng thơn
Trong phát triển nơng thơn có sự tham gia của nhiều tác nhân khác nhau.
Những năm gần đây khái niệm phát triển nơng thơn có sự tham gia được sử dụng
phổ biến trên thế giới (participatory rural development). Hai tác giả Cohen và Uphoff
(1979) cho rằng: “liên quan đến phát triển nông thôn, sự tham gia bao gồm sự liên
quan của người dân vào quá trình ra quyết định, vào việc thực hiện các chương trình,
sự chia sẻ lợi ích có được từ chương trình phát triển, và/hoặc các cố gắng để đánh
giá những chương trình như vậy”
Các lĩnh vực tham gia thay đổi tuỳ theo mục tiêu của người nghiên cứu. Tuy
nhiên, việc ra quyết định luôn được xem là lĩnh vực quyết định nhất cho bất kỳ mục
tiêu nào và không được bỏ qua. Cohen và Uphoff (1979) đã đưa ra khung phân tích
để giám sát vai trò của sự tham gia trong các dự án và chương trình phát triển. Họ
thấy có 4 lĩnh vực tham gia: (1) ra quyết định; (2) thực hiện; (3) hưởng lợi; (4) đánh
giá.

Trong khi đó, Finsterbusch và Wiclin (1987) nhận thấy dự án có 3 pha và 5
hình thức tham gia là: (1) lập kế hoạch (nguyên gốc và thiết kế); (2) thực hiện (thực
hiện và thiết kế lại); (3) bảo dưỡng.
Khung phân tích Cohen và Uphoff có mục tiêu tham gia và khung phân tích
Finsterbusch và Wiclin có mục tiêu dự án, nhưng chúng tương hợp để phù hợp với
thực tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

Trong nghiên cứu sự tham gia của địa phương về các hoạt động phát triển ở
nông thôn Thái Lan, Pong Quan (1992) quan sát thấy tham gia bao gồm: đóng góp,
hưởng lợi, liên quan đến ra quyết định và đánh giá.
Khi áp dụng vào thực tế, sự tham gia dường như thể hiện ở nhiều dạng khác
nhau. Sự tham gia là một khái niệm khó nắm bắt mà sự phân biệt giữa các dạng khác
nhau là không dễ dàng. Tuy nhiên trong bản tóm tắt của các dự án phát triển của các
quốc gia và các tổ chức phi chính phủ, Oakley (1987) có gợi ý rằng ba dạng khác
nhau của sự tham gia trong thực tế là: đóng góp, tổ chức và trao quyền.
- Tham gia đóng góp: theo cách hiểu này, sự tham gia nhấn mạnh đến sự tự
nguyện hay các dạng khác của sự đóng góp của người dân nơng thơn để quyết định
trước các chương trình và dự án. Ví dụ như các dự án về y tế, cấp nước, lâm nghiệp,
cơ sở hạ tầng và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên chủ yếu nhằm vào sự đóng
góp của người dân nơng thơn trong sự tham gia và thực sự là cơ sở để thành cơng.

- Tham gia tổ chức: đã có các cuộc tranh luận rất lâu về phạm vi của lý thuyết
và thực tế phát triển rằng sự tổ chức là công cụ cơ bản của sự tham gia.
Rất ít người tranh luận về luận điểm này nhưng sẽ không đồng ý về bản chất

và phát triển của sự tổ chức. Sự phân biệt giữa nguồn gốc của dạng tổ chức mà sẽ
dùng như là phương tiện cho sự tham gia, hoặc các tổ chức này được giới thiệu và
hình thành bên ngồi như HTX, Hội nơng dân… hay các tổ chức này xuất hiện và tự
cơ cấu mình như là kết quả của q trình có sự tham gia. Cán bộ phát triển nhìn nhận
có nhu cầu lớn về hỗ trợ hình thành các tổ chức thích hợp của người nơng dân, tuy
vậy chỉ khuyến khích để người dân nơng thơn tự quyết định bản chất và cấu trúc của
tổ chức.

- Tham gia trao quyền: khái niệm về sự tham gia như là sự áp dụng trao
quyền cho người dân đã được ủng hộ rộng rãi hơn trong những năm gần đây. Tuy
nhiên, đó là một khái niệm khó định nghĩa và gây ra nhiều cách giải thích khác nhau.
Một số coi trao quyền là sự phát triển các kỹ năng và khả năng giúp người dân nông
thôn quản lý tốt hơn, có tiếng nói và đàm phán với hệ thống tổ chức, dịch vụ phát
triển hiện có, một số khác lại coi đó là cơ bản và cần thiết liên quan đến cho phép
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

người dân quyết định và tự thực hiện những việc mà họ cho rằng cần thiết cho sự
phát triển của mình.
1.3.1.1. Khái niệm nguồn lực và nguồn lực trong xây dựng NTM
Nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới được hiểu là tập hợp các yếu tố mà
chương trình xây dựng nông thôn mới sử dụng để thực hiện các mục tiêu của chương
trình.
Khái niệm nguồn lực:
- Theo quan điểm hệ thống, “Nguồn lực là tất cả những yếu tố và phương tiện
mà hệ thống có quyền chi phối, điều khiển, sử dụng để thực hiện mục tiêu của mình.

Đối với hệ thống kinh tế - xã hội, có thể chia nguồn lực ra các bộ phận khác nhau
như: nguồn nhân lực, nguồn tài lực, nguồn vật lực và nguồn thông tin”.
- Những thứ được coi là nguồn

lực phải là những thứ được sử dụng hoặc có

khả năng sử dụng trong thời kỳ dự kiến phát triển. Tiềm năng chưa đưa được vào sử
dụng hoặc chưa có khả năng đưa vào sử dụng thì chưa được xem xét là nguồn lực.
Có khá nhiều định nghĩa khác nhau về “nguồn nhân lực”:
- Nguồn nhân lực là nguồn lực

con người của những tổ chức (với quy mơ,

loại hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình
phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu vực,
thế giới. Cách hiểu này về nguồn nhân lực xuất phát từ quan niệm coi nguồn lực với
các yếu tố vật chất, tinh thần tạo nên năng lực, sức mạnh phục vụ cho sự phát triển
nói chung của tổ chức;
- Trong báo cáo của Liên hợp quốc đánh giá về những tác động của tồn cầu
hóa đối với nguồn nhân lực đã đưa ra định nghĩa nguồn nhân lực là trình độ hành nghề,
kiến thức và năng lực thực có thực tế cùng với những năng lực tồn tại dưới dạng tiềm
năng của con người. Quan niệm về nguồn nhân lực theo hướng tiếp cận này có phần
thiên về chất lượng nguồn nhân lực. Trong quan niệm này, điểm được đánh giá cao là
coi các tiềm năng của con người cũng là năng lực khả năng để từ đó có những cơ chế
thích hợp trong quản lý, sử dụng. Quan niệm về nguồn nhân lực như vậy cũng đã cho
ta thấy phần nào sự tán đồng của Liên hợp quốc đối với phương thức quản lý mới.
- Nguồn nhân lực là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài của mỗi cá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





10

nhân bảo đảm nguồn sáng tạo cùng các nội dung khác cho sự thành công, đạt được
mục tiêu của tổ chức. Tuy có những định nghĩa khác nhau tùy theo giác độ tiếp cận
nghiên cứu nhưng điểm chung mà ta có thể dễ dàng nhận thấy qua các định nghĩa
trên vê nguồn nhân lực là:
- Số lượng nhân lực: Nói đến nguồn nhân lực của bất kỳ một tổ chức, một địa
phương hay một quốc gia nào câu hỏi đầu tiên đặt ra là có bao nhiêu người và sẽ có
thêm bao nhiêu người nữa trong tương lai. Đây là những câu hỏi cho việc xác định
số lượng nguồn nhân lực. Sự phát triển về số lượng nguồn nhân lực dựa trên hai nhóm
yếu tố bên trong (ví dụ: nhu cầu thực tế cơng việc địi hỏi phải tăng số lượng lao
động) và những yếu tố bên ngoài của tổ chức như sự gia tăng về dân số hay lực lượng
lao động do di dân;
- Chất lượng nhân lực: Chất lượng nhân lực là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu
tố bộ phận như trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, sức khỏe, thẩm mỹ...
của người lao động. Trong các yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai yếu tố quan
trọng trong việc xem xét đánh giá chất lượng nguồn nhân lực;
- Cơ cấu nhân lực: Cơ cấu nhân lực là yếu tố không thể thiếu khi xem xét đánh
giá về nguồn nhân lực. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phương diện khác nhau như
cơ cấu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi. Cơ cấu nguồn nhân lực của một quốc gia
nói chung được quyết định bởi cơ cấu đào tạo và cơ cấu kinh tế theo đó sẽ có một tỷ
lệ nhất định nhân lực. Chẳng hạn như cơ cấu nhân lực lao động trong khu vực kinh
tế tư nhân của các nước trên thế giới phổ biến là 5 - 3 - 1 cụ thể là 5 công nhân kỹ
thuật, 3 trung cấp nghề và 1 kỹ sư; đối với nước ta cơ cấu này có phần ngược tức là
số người có trình độ đại học, trên đại học nhiều hơn số công nhân kỹ thuật. Hay cơ
cấu nhân lực về giới tính trong khu vực cơng của nước ta cũng có những biểu hiện
của sự mất cân đối.
Tóm lại, nguồn nhân lực là khái niệm tổng hợp bao gồm các yếu tố về số

lượng, chất lượng và cơ cấu phát triển người lao động nói chung cả ở hiện tại cũng
như trong tương lai, là tiềm năng của mỗi tổ chức, mỗi địa phương, mỗi quốc gia, khu
vực và thế giới.
1.3.1.2. Nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




11

Trong cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng NTM cấp xã” do Bộ NN&PTNT
xuất bản tháng 8 năm 2010, “nguồn lực cộng đồng” trong xây dựng NTM gồm:

- Công sức, tiền của do người dân và cộng đồng tự bỏ ra để chỉnh trang nơi ở
của gia đình mình như: xây dựng, nâng cấp nhà ở; xây dựng đủ 3 cơng trình vệ sinh;
cải tạo, bố trí lại các cơng trình phục vụ khu chăn ni hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn
NTM; cải tạo lại vườn ao để có thu nhập và cảnh quan đẹp; sửa sang cổng ngõ,
tường rào đẹp đẽ, khang trang,…

- Đầu tư cho sản xuất ngoài đồng ruộng hoặc cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ để có thu nhập cao.

- Đóng góp xây dựng các cơng trình cơng cộng của làng, xã như: đường giao
thơng thơn, xóm; kiên cố hố kênh mương; vệ sinh cơng cộng…
Theo giải thích trong cuốn sổ tay này thì “nguồn lực” hay “nội lực” của cộng
đồng chính là những đóng góp bằng tiền và cơng sức của người dân và cộng đồng.
Cách hiểu này chưa thật đầy đủ vì ngồi đóng góp bằng tiền và cơng sức, người dân
và cộng đồng cịn có thể đóng góp cho xây dựng NTM bằng các nguồn lực khác
như: đất đai, các tài sản khác (nguyên vật liệu, cây cối, hoa màu, cơng trình), trí tuệ,

năng lực, sự tham gia ý kiến hoặc các mối quan hệ xã hội mà người dân có được để
tạo ra sự phát triển chung cho cộng đồng
1.2. Một số cơ chế chính sách huy động sự tham gia của cộng đồng ở Việt Nam
Liên quan đến công tác huy động sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt
động phát triển nông thôn ở Việt Nam, có một số cơ chế chính sách đáng chú ý sau
đây:
1.2.1. Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự
nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng
Ngày 16 tháng 04 năm 1999, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 24/1999/NĐCP về quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện
của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn. Nghị định xác định rõ
một số vấn đề sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




12

- Việc huy động các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để đầu tư cơ sở
hạ tầng (CSHT) phải do nhân dân bàn bạc và quyết định trên cơ sở dân chủ, công
khai, quyết định theo đa số.

- Mức độ huy động đóng góp của nhân dân, mức miễn, giảm cho các đối tượng
chính sách xã hội do nhân dân bàn bạc và quyết định căn cứ vào thu nhập bình qn
và khả năng đóng góp của nhân dân trên địa bàn.

- Việc huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân, quản lý và sử dụng các
khoản đóng góp đó để xây dựng CSHT của xã được thực hiện theo phương thức
nhân dân bàn và quyết định trực tiếp.


- Các xã thành lập Ban giám sát công trình để giám sát quá trình huy động,
quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân. Các thành viên của Ban giám
sát do nhân dân bàn và quyết định cử ra trong số đại diện hộ gia đình trong xã.

- Hình thức huy động đóng góp của nhân dân có thể bằng tiền, hiện vật hoặc
ngày cơng lao động.

- Việc thi cơng cơng trình phải ưu tiên sử dụng lao động và lực lượng thi công
tại xã, chỉ mời thầu và tổ chức đấu thầu với lực lượng thi cơng ngồi địa bàn xã
trong trường hợp cơng trình địi hỏi kỹ thuật cao, tính chất phức tạp mà lực lượng
của xã khơng đảm nhận được.
Có thể thấy, Nghị định 24 đã nêu rõ vai trò của nhân dân khi được vận động
tham gia đóng góp các khoản tự nguyện phục vụ xây dựng CSHT ở địa phương. Khi
đóng góp tiền của, sức lao động, người dân được quyền thảo luận mức đóng góp,
được quản lý các khoản đóng góp của mình và được ưu tiên trực tiếp tham gia các
hoạt động xây dựng CSHT từ nguồn lực mà mình đóng góp.(Chu Tiến Quang,2004)
1.2.2. Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng
Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng được ban kèm Quyết định
số80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 04 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là
một hoạt động tự nguyện của dân cư sinh sống trên địa bàn xã nhằm theo dõi, đánh
giá việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư của cơ quan có thẩm quyền quyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×