Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua kho bạc nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VI THỊ NGỌC HÀ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ
TỰ CHỦ TÀI CHÍNH THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VI THỊ NGỌC HÀ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ
TỰ CHỦ TÀI CHÍNH THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒNG LIÊN

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả
nghiên cứu trong luận văn được tập hợp tại cơ quan Kho bạc Nhà nước Thái
Nguyên và chưa từng được ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ cơng trình
khoa học nào.

Ngƣời cam đoan

Vi Thị Ngọc Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
Tiến sĩ Nguyễn Hồng Liên - người trực tiếp hướng dẫn tôi, cảm ơn các thầy
cô giáo Khoa sau đại học - Trường Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học
Thái Nguyên; Cảm ơn các đồng chí đồng nghiệp tại cơ quan Kho bạc Nhà
nước Thái Ngun đã giúp đỡ tơi hồn thành bản luận văn này.
Sự giúp đỡ đã động viên và giúp tôi trong việc nhận thức, làm sáng tỏ
thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là q trình nghiên cứu cơng phu, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ cịn có hạn nên không
thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Tôi mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô
giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này.
Tác giả

Vi Thị Ngọc Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................... 2
4. Những đóng góp của luận văn và ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......... 3
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT
CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ
CHỦ TÀI CHÍNH ........................................................................................... 5
1.1. Một số vấn đề về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
cơng lập ............................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ............................. 5
1.1.2. Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp cơng lập......................................................................................... 7
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước đối với đơn vị
SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ......................................................... 10
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm chi thường xuyên của NSNN .......................... 10
1.2.2. Bản chất và nguyên tắc cơ bản trong kiểm soát chi thường
xuyên NSNN ............................................................................................... 11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.2.3. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên đối với đơn vị SNCL
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ................................................................ 12
1.2.4. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong quản lý,
cấp phát các khoản chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước đối với các
đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính .......................................... 22
1.2.5. Vai trị của Kho bạc Nhà nước trong q trình kiểm soát chi

NSNN đối với đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ................. 23
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN đối với đơn vị SNCL
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính .................................................................... 24
1.3.1. Nhân tố khách quan ........................................................................... 24
1.3.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................. 26
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương về KSC thường xuyên đối với
đơn vị SNCL và bài học rút ra cho tỉnh Thái Nguyên. ................................... 27
1.4.1. Vĩnh Phúc .............................................................................................. 27
1.4.2. Ninh Bình .......................................................................................... 28
1.4.3. Một số kinh nghiệm bài học được rút ra ........................................... 29
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31
2.1. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu ........................................................ 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin .......................................... 31
2.2.2

............................................................. 32

2.2.3

...................................................... 32

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
2.3.1. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội.................................................... 33
2.3.2.

kiểm soát chi NSNN đối với đơn

vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ................................................. 33


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUN QUA KBNN ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011-2013 ........................ 34
3.1. Khái quát về KBNN Thái Ngun và cơng tác kiểm sốt chi thường
xun qua KBNN Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013.................................... 34
3.1.1. Khái quát về KBNN Thái Ngun .................................................... 34
3.1.2. Tình hình kiểm sốt chi thường xuyên NSNN qua KBNN Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................... 37
3.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên qua KBNN đối
với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................ 40
3.2.1. Tổ chức thực hiện việc kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN
đối với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc tỉnh
Thái Ngun ................................................................................................ 41
3.2.2. Qui trình giao dịch trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối
với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính qua KBNN
Thái Nguyên ................................................................................................ 43
3.2.3. Kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Thái Nguyên .................... 47
3.2.4. Kết quả KSC thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước đối với các
đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2013 ...................................................................... 67
3.3. Đánh giá tổng qt về cơng tác kiểm sốt chi thường xun qua
KBNN Thái Nguyên ....................................................................................... 73
3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 73

3.3.2. Hạn chế.............................................................................................. 74
3.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm soát chi
NSNN qua KBNN Thái Nguyên ................................................................. 77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
Chƣơng 4. HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUN QUA KBNN ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH THUỘC TỈNH THÁI NGUN................................................... 83
4.1. Mục tiêu, định hướng hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thường
xuyên qua KBNN đối với đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ..... 83
4.1.1. Mục tiêu ............................................................................................ 83
4.1.2. Định hướng thời gian tới ................................................................... 84
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua KBNN
Thái Nguyên đối với đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ........... 87
4.2.1. Hồn thiện quy trình kiểm sốt chi thường xun NSNN
qua KBNN .................................................................................................. 87
4.2.2. Tăng cường các biện pháp thực hiện phương thức cấp phát trực
tiếp đến người cung cấp hàng hóa, dịch vụ ................................................. 88
4.2.3. Kiểm sốt chi NSNN theo kết quả đầu ra ......................................... 89
4.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất cán bộ KBNN
Thái Nguyên ............................................................................................... 93
4.2.5. Tăng cường kiểm tra, thẩm định phương án khoán chi và
quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính ............................................................................................... 94
4.3. Điều kiện thực hiện .................................................................................. 95
4.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý ................................................................. 95

4.3.2. Nâng cao chất lượng dự toán ............................................................ 96
4.3.3. Cơng nghệ hố, hiện đại hố KBNN ................................................ 98
4.3.4. Tăng cường đoàn kết, thống nhất trong chỉ đạo điều hành và
thực hiện nhiệm vụ ...................................................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KSC

:

Kiểm soát chi


KTXH

:

Kinh tế xã hội

MLNS

:

Mục lục ngân sách

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

SNCL

:

Sự nghiệp công lập

UBND

:

Ủy ban nhân dân


XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Tình hình thực hiện cơng tác KSC thường xuyên NSNN qua
KBNN Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 ................................. 40

Bảng 3.2.

Báo cáo chi các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính giai đoạn 2011-2013 ......................................................... 48

Bảng 3.3.

Tình hình thanh tốn cá nhân các đơn vị SNCL thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính giai 2011 - 2013 ......................................... 50

Bảng 3.4.


Tình hình chi nghiệp vụ chuyên môn các đơn vị SNCL thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính giai đoạn 2011 - 2013 .................... 57

Bảng 3.5.

Tình hình mua sắm tài sản các đơn vị SNCL thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính giai đoạn 2011 - 2013................................. 59

Bảng 3.6.

Tình hình chi khác các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính giai đoạn 2011 - 2013............................................ 64

Bảng 3.7.

Số liệu dự toán và số kiểm soát chi thường xuyên qua
KBNN của các đơn vị SNCL thuộc tỉnh Thái Nguyên từ
năm 2011-2013 ........................................................................... 68

Bảng 3.8.

Số liệu từ chối thanh toán qua kiểm soát chi thường xuyên
qua KBNN đối với các đơn vị SNCL thuộc tỉnh Thái
Nguyên từ năm 2011-2013 ......................................................... 71

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Thái Nguyên .............................. 35


Sơ đồ 3.2.

Quy trình giao dịch một cửa trong KSC thường xuyên
NSNN tại KBNN Thái Nguyên .................................................. 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình tổng thể về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 20012010 đã đặt nền móng cho q trình cải cách tài chính cơng ở nước ta trong
thời kỳ mới. Trên cơ sở đổi mới cơ chế quản lý tài chính cơng, Chính phủ đã
trao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) trong việc tổ
chức công việc, sử dụng lao động và các nguồn lực tài chính để hồn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
Những năm qua, cơng tác kiểm sốt chi (KSC) thường xun ngân sách
Nhà nước (NSNN) qua kho bạc Nhà nước (KBNN) Thái Nguyên nói chung
và KSC đối với các đơn vị SNCL nói riêng đã có những chuyển biến tích cực,
cơ chế KSC từng bước được cụ thể theo hướng hiệu quả, ngày càng chặt chẽ
và đúng mục đích cả về qui mơ và chất lượng. Kết quả thực hiện cơ chế KSC
đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
Mặc dù vậy, quá trình thực hiện cơ chế KSC đối với đơn vị SNCL thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính vẫn cịn những tồn tại như: sử dụng NSNN cịn kém
hiệu quả, lãng phí; một số chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước lạc
hậu so với thực tế gây ảnh hưởng lớn đến công tác lập phương án tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính và cơng tác xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;

trình độ nghiệp vụ của một số cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân sách tại các đơn vị
SNCL và cán bộ KBNN chưa đáp ứng được yêu cầu trong thời kỳ mới; ý thức
trách nhiệm của các đơn vị trong chấp hành chi ngân sách chưa cao…
Xuất phát từ những lý do trên tơi lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác
kiểm soát chi thƣờng xuyên qua Kho bạc Nhà nƣớc đối với đơn vị SNCL
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên
cứu của mình với mong muốn đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện
cơng tác KSC NSNN đối với các đơn vị SNCL qua KBNN Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Hồn thiện cơng tác KSC thường xun qua KBNN, góp phần tăng
cường hiệu quả KSC thường xuyên đối với đơn vị SNCL trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
ý luận chung về kiểm soát chi thường xuyên qua

-

Kho bạc Nhà nước đối với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
- Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun qua Kho bạc
Nhà nước đối với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc tỉnh
Thái Nguyên trong thời gian qua
kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc
Nhà nước đối với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
-


giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thường

xuyên qua Kho bạc Nhà nước đối với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính thuộc tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác KSC thường xuyên do
KBNN Thái Nguyên thực hiện đối với đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính thuộc tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Công tác KSC thường xuyên qua KBNN đối
với đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc tỉnh Thái Ngun
được kiểm sốt thanh toán qua KBNN Thái Nguyên bao gồm: các đơn vị
SNCL thuộc lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, cơ sở đào tạo dạy nghề và một
số lĩnh vực khác...

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
- Giới hạn về không gian: Nghiên cứu hoạt động KSC thường xuyên đối
với đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc tỉnh Thái Nguyên.
- Giới hạn về thời gian: Số liệu được luận văn sử dụng phân tích là
thực trạng các khoản chi thường xuyên qua KBNN Thái Nguyên trong 3 năm
từ năm 2011 đến 2013.
4. Những đóng góp của luận văn và ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực
tiễn, đề tài có một số đóng góp mới như sau:

- Hình thành cơ sở lý luận về KSC thường xuyên NSNN đối với đơn vị
SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm
giải quyết một số hạn chế trong giai đoạn 2011 - 2013, để nâng cao hiệu quả
chi NSNN và lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia.
- Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả chi NSNN, ngăn chặn sự
lãng phí, tham ơ, gây tổn hại cơng quỹ nhà nước.
-

kiểm sốt chi NSNN nói riêng và lĩnh vực quản lý NSNN nói chung.
Ngồi ra, Luận văn cịn l
.
5. Bố cục của đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên qua
Kho bạc Nhà nước đối với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun qua Kho
bạc Nhà nước đối với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
thuộc tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
Chương 4: Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên qua Kho
bạc Nhà nước đối với các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
thuộc tỉnh Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

5
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN
CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
1.1. Một số vấn đề về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
cơng lập
1.1.1. Khái niệm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1. Khái niệm
Theo quy định tại Điều 9 Luật Viên chức thì:
Đơn vị SNCL là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp
luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
1.1.1.2. Phân loại
Tại các Mục II, VIII và IX Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006
của Bộ tài Chính hướng dẫn phân loại các đơn vị sự nghiệp như sau:
Để phân loại đơn vị SNCL cần dựa vào mức tự bảo đảm chi phí hoạt
động thường xuyên của đơn vị.
Mức tự bảo đảm chi
Tổng số nguồn thu sự nghiệp
phí hoạt động thường = ––––––––––––––––––––––––––– x 100%
xuyên của đơn vị (%)
Tổng số chi hoạt động thường xuyên
Trong đó:
Tổng số nguồn thu sự nghiệp gồm:

- Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí cho đơn vị sử dụng theo quy
định của nhà nước.
- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chun mơn và khả
năng của đơn vị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
- Thu khác (nếu có)
- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân
hàng từ các hoạt động dịch vụ.
Tổng số chi hoạt động thường xuyên theo qui định gồm:
- Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
- Chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí;
- Chi cho các hoạt động dịch vụ (nếu có)
Tổng số nguồn thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thường xun
tính theo dự tốn thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định.
Căn cứ vào mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên đơn vị sự
nghiệp được phân loại như sau:
Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt
động thƣờng xuyên, gồm:
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên
xác định theo công thức trên, bằng hoặc lớn hơn 100%.
- Đơn vị sự nghiệp đã tự bảo đảm chi phí hoạt động từ nguồn thu sự
nghiệp, từ nguồn NSNN do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đặt hàng.
Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động, gồm: Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường
xun xác định theo công thức trên, từ trên 10% đến dưới 100%.
Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, gồm:

- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên
xác định theo công thức trên, từ 10% trở xuống.
- Đơn vị sự nghiệp khơng có nguồn thu.
Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo qui định trên được ổn định trong
thời gian 3 năm, sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp.
Tuy nhiên, trong thời gian ổn định phân loại, trường hợp đơn vị sự nghiệp có
thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét điều chỉnh phân loại lại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
1.1.2. Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp cơng lập
Tại Mục VIII và IX Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của
Bộ tài Chính quy định:
1.1.2.1. Đơn vị SNCL đảm bảo tồn bộ kinh phí hoạt động
* Nguồn tài chính của đơn vị bao gồm:
- Kinh phí do NSNN cấp để thực hiện các chương trình, nhiệm vụ
khơng thường xun.
- Kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp bao gồm: Phần được để lại từ số thu
phí, lệ phí cho đơn vị sử dụng theo quy định của nhà nước; thu từ hoạt động
dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị.
- Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
- Nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
*Nội dung thực hiện tự chủ trong hoạt động chi của đơn vị
- Chi trả tiền lương, tiền công theo qui định của Nhà nước
- Chi trả thu nhập tăng thêm:

Căn cứ kết quả tài chính trong năm, đơn vị quyết định tổng mức thu
nhập tăng thêm trong năm theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, sau khi đã
thực hiện trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo quy định.
- Về sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
+ Hàng năm, phần chênh lệch thu lớn hơn chi, đơn vị được sử dụng
theo trình tự như sau:
Trích tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
Trích lập Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu
nhập. Đối với Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi mức trích tối đa hai Quỹ khơng
q 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình qn trong năm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

8
+ Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một
lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm đơn vị được quyết định sử
dụng như sau:
Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động;
Trích lập các quỹ: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (không khống
chế mức trích tối thiểu 25% chênh lệch thu lớn hơn chi), Quỹ khen thưởng,
Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với Quỹ khen thưởng,
Quỹ phúc lợi mức trích tối đa hai Quỹ khơng q 3 tháng tiền lương, tiền
cơng và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm.
1.1.2.2. Đơn vị SNCL tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động
Nguồn tài chính và nội dung chi của đơn vị SNCL tự đảm bảo một
phần kinh phí hoạt động cũng tương tự như đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt
động. Tuy nhiên đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động có một số
đặc trưng cơ bản khác như sau:
- Ngồi kinh phí hoạt động giống như đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt

động, đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động được nhà nước cấp
kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ
(sau khi đã cân đối với nguồn thu sự nghiệp);
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, được quyết
định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm, nhưng tối đa không quá 02 lần
quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước quy định, sau khi đã
thực hiện trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo quy định.
1.1.2.3. Đơn vị SNCL được NSNN đảm bảo tồn bộ chi phí
* Nguồn tài chính của đơn vị gồm:
- Kinh phí do NSNN cấp: Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên
thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước giao và kinh phí thực hiện các
chương trình nhiệm vụ khơng thường xun theo qui định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
- Nguồn thu sự nghiệp (nếu có) gồm: phần được để lại từ số thu phí, lệ
phí cho đơn vị sử dụng theo quy định của nhà nước; thu từ hoạt động dịch vụ
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị; và một số khoản
thu khác (nếu có).
- Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
- Nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
* Nội dung thực hiện tự chủ trong hoạt động chi của đơn vị
- Chi trả tiền lương, tiền công theo qui định của Nhà nước
- Chi trả thu nhập tăng thêm:
Căn cứ kết quả tài chính trong năm, đơn vị được quyết định tổng mức
thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động, nhưng tối đa không quá 01
lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước quy định.

- Về sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
Hàng năm, chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động dịch vụ (nếu có),
đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau:
+ Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
+ Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị;
+ Chi phúc lợi, trợ cấp khó khăn, đột xuất cho người lao động;
+ Chi tăng cường cơ sở vật chất của đơn vị;
+ Trường hợp đơn vị xét thấy khả năng tiết kiệm kinh phí khơng ổn
định, đơn vị có thể lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để đảm bảo thu nhập
cho người lao động.
Mức cụ thể đối với các khoản chi và trích lập quỹ dự phịng ổn định thu
nhập do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
1.2. Kiểm soát chi thƣờng xuyên qua Kho bạc Nhà nƣớc đối với đơn vị
SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm chi thường xuyên của NSNN
1.2.1.1. Khái niệm
“NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm để bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. (Điều 1, chương I - Luật
NSNN 2002)
Chi thường xuyên của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn
NSNN để đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm
vụ của nhà nước về lập pháp, hành pháp, tư pháp và một số dịch vụ công cộng
khác mà Nhà nước phải cung ứng.

1.2.1.2. Đặc điểm chi thường xuyên của NSNN
Chi NSNN gắn chặt với hoạt động của bộ máy nhà nước và những
nhiệm vụ chính trị, kinh tế xã hội. Quy mơ tổ chức bộ máy nhà nước, khối
lượng, phạm vi nhiệm vụ do Nhà nước đảm đương có quan hệ tỷ lệ thuận với
tổng dự toán chi NSNN.
Các khoản chi NSNN thường được xem xét tính hiệu quả ở tầm vĩ mơ,
tức là các khoản chi NSNN phải được xem xét một cách toàn diện và dựa
vào mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế, xã hội mà Nhà nước đã đề ra
trong từng thời kỳ.
Các khoản chi NSNN thường mang tính chất khơng bồi hồn trực tiếp.
Đặc điểm này giúp chúng ta phân biệt các khoản chi NSNN với các khoản tín
dụng, các khoản chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh,…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
Các khoản chi NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị
khác như tiền lương, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác
thuộc lĩnh vực tiền tệ.
1.2.2. Bản chất và nguyên tắc cơ bản trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN
1.2.2.1. Bản chất
KSC NSNN qua KBNN đối với các khoản chi thường xuyên là quá
trình xem xét các khoản chi NSNN đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng NSNN
quyết định chi gửi đến cơ quan KBNN nhằm đảm bảo chi đúng theo các chính
sách, chế độ, định mức chi tiêu do nhà nước qui định, đồng thời để phát hiện
và ngăn chặn các khoản chi trái với qui định hiện hành.
1.2.2.2. Nguyên tắc
* Nguyên tắc quản lý theo dự toán

Lập dự tốn là khâu mở đầu của một chu trình NSNN. Những khoản
chi thường xuyên một khi đã được ghi vào dự toán chi và được cơ quan quyền
lực Nhà nước xét duyệt được coi là chỉ tiêu pháp lệnh. Xét trên giác độ quản
lý, số chi thường xuyên đã được ghi trong dự toán thể hiện sự cam kết của các
cơ quan chức năng về quản lý tài chính cơng với các đơn vị thụ hưởng
NSNN. Từ đó làm nảy sinh nguyên tắc quản lý chi thường xuyên của NSNN
phải theo dự tốn
* Ngun tắc tiết kiệm, hiệu quả
Có thể nói tiết kiệm, hiệu quả là một trong những nguyên tắc quan
trọng hàng đầu của quản lý kinh tế, tài chính bởi một lẽ giản đơn rằng: Nguồn
lực thì ln có giới hạn nhưng nhu cầu thì vơ hạn. Do vậy trong quá trình
phân bổ và sử dụng các nguồn lực khan hiếm đó ln phải tính tốn sao cho
với chi phí ít nhất nhưng vẫn đạt hiệu quả cao nhất. Mặt khác, do đặc thù hoạt
động của NSNN diễn ra trên phạm vi rộng, đa dạng và phức tạp; nhu cầu chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
ln gia tăng với tốc độ nhanh chóng trong khi khả năng huy động nguồn thu
có hạn. Do vậy nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả trong quản lý chi thường xuyên
của NSNN càng phải được tôn trọng.
* Nguyên tắc chi trực tiếp qua KBNN
Một trong những chức năng quan trọng của KBNN là quản lý quỹ
NSNN. Vì vậy, KBNN vừa có quyền, vừa có trách nhiệm phải kiểm sốt chặt
chẽ mọi khoản chi NSNN; đặc biệt là các khoản chi thường xuyên. Để tăng
cường vai trò của KBNN trong KSC thường xuyên của NSNN, hiện nay ở
nước ta đã và đang triển khai thực hiện “chi trực tiếp qua KBNN” và coi đó là
một nguyên tắc trong quản lý khoản chi này.
1.2.3. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên đối với đơn vị SNCL thực hiện

cơ chế tự chủ tài chính
1.2.3.1. Cơ sở pháp lý cho cơng tác KSC thường xuyên đối với đơn vị SNCL
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
Hệ thống văn bản có liên quan đến công tác KSC thường xuyên đối với
đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính được xây dựng bởi các cấp,
các ngành và các đơn vị trực thuộc gồm có:
* Văn bản do Quốc hội ban hành:
- Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (2002), Luật Ngân sách
Nhà nước.
- Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam (2005), Luật Đấu thầu - Số
văn bản 61/2005/QH 11, ban hành ngày 29/11/2005.
* Văn bản do Chính phủ ban hành:
- Chính phủ (2006) Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006, quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Văn bản do các bộ ban hành:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
- Bộ Tài chính (2003) Thơng tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003,
hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
- Bộ Tài chính (2006) Thơng tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006,
hướng dẫn thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính
phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập.
- Bộ Tài chính (2006) Thơng tư số 81/2006/TT-BTC ngày 6/9/2006,
hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực

hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính.
- Bộ Tài chính (2007) Thơng tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007
của Bộ Tài chính Quy định chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bộ Tài chính (2007) Thơng tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng
06 năm 2007 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài
sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn
nhà nước.
- Bộ Tài chính (2007) Thơng tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007,
của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm
việc tại Việt Nam.
- Bộ Tài chính (2007) Thơng tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007,
sửa đổi, bổ sung thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006, hướng dẫn thực
hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập.
- Bộ Tài chính (2009) Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 26/8/2009,
sửa đổi một số điểm của Thơng tư số 81/2006/TT-BTC ngày 6/9/2006, hướng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính.
- Bộ Tài chính (2012) Thơng tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012,
quy định chế độ kiểm sốt, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN.
Văn bản do KBNN ban hành:

- Kho bạc Nhà nước (2009) Công văn 383/KBNN-KT ngày 02/03/2009
hướng dẫn Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS.
- Kho bạc Nhà nước (2013) Công văn 388/KBNN-KTNN ngày
01/03/2013 hướng dẫn thực hiện KTNN áp dụng cho Hệ thống thông tin quản
lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS).
- Kho bạc Nhà nước (2009) Quyết định số 1116/QĐ-KBNN ngày
24/11/2009, ban hành Quy trình giao dịch một cửa trong kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
Các văn bản trên là cơ sở pháp lý cho các cấp quản lý, các ngành tiến
hành các hoạt động quản lý kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị
SNCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, đồng thời cũng là văn bản hướng dẫn
cho các đơn vị trong công tác quản lý tài chính chi thường xuyên, làm tăng
tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm của các đơn vị thực hiện.
1.2.3.2. Điều kiện chi thường xuyên NSNN
KBNN chỉ thực hiện chi trả, thanh toán cho đơn vị SNCL thực hiện chế
độ tự chủ khi có đủ các điều kiện sau:
* Đã có Quyết định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính; quyết định phân loại đơn vị
sự nghiệp; mức NSNN bảo đảm thường xuyên của cơ quan có thẩm quyền
cho đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp chưa gửi Quyết định giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính của cơ quan có thẩm quyền, Quy chế chi tiêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

15
nội bộ cho KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch; KBNN thực hiện kiểm
soát, thanh toán cho đơn vị theo các chế độ chi tiêu hiện hành do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành.
* Đã có trong dự tốn được cơ quan có thẩm quyền giao.

* Đã được thủ trưởng đơn vị hoặc người được uỷ quyền quyết định chi.
* Đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc đơn vị quy định, cụ thể:
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động và đơn vị
sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động được quyết định một số
mức chi quản lý hành chính, chi nghiệp vụ chun mơn cao hơn hoặc thấp
hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp do ngân sách bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt
động được quyết định một số mức chi quản lý, chi hoạt động chuyên môn song
không được vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Đối với những nội dung chi, mức chi cần thiết cho hoạt động của đơn vị,
trong phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng cơ quan có thẩm quyền
chưa ban hành chế độ thì thủ trưởng đơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng
nhiệm vụ, nội dung cơng việc trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
- Các tiêu chuẩn, định mức và mức chi, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế
độ tự chủ phải thực hiện đúng quy định của nhà nước bao gồm: tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô, nhà làm việc, trang bị điện thoại công vụ tại nhà
riêng và điện thoại di động; chế độ cơng tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách
nước ngoài và hội thảo quốc tế ở Việt nam; chế độ quản lý, sử dụng kinh phí
các chương trình mục tiêu quốc gia; chế độ sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; chế độ chính sách thực hiện tinh
giản biên chế; chế độ quản lý, sử dụng vốn đối ứng dự án, vốn viện trợ thuộc
nguồn vốn NSNN; chế độ quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×