Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De sinh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.51 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ 1</b>


<b>Câu 1: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10</b>-13<sub>g, cứ 20 phút nhân đơi 1 lần. Giả sử nó được ni</sub>


trong các điều kiện sinh trưởng hồn tồn tối ưu. Hãy tính xem khoảng thời gian là bao lâu khối lượng do tế
bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của trái đất là 6. 1027<sub>gram ( lấy log2 = 0,3).</sub>


<b>Câu 2: Xét 2 cặp tính trạng ở 1 lồi thực vật, cho biết A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Cho</b>
lai giữa 2 thứ cây thuần chủng có tính trạng tương phản, thu được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn, người ta
thu được ở thế hệ F2 gồm 1800 cây trong đó có 432 cây thân cao, hoa trắng. Xác định quy luật di truyền chi
phối sự di truyền đồng thời các tính trạng, kiểu gen, kiểu hình của P và F1. Biết rằng quá trình giảm phân ở
bộ phận đực và cái của cây diễn ra giống nhau.


<b>Câu 3: Một gen có 600A. Khi gen sao mã mơi trường cung cấp 1200U, 600A, 2700G , X. Xét trên 1 mARN</b>
có 1 số ribôxôm trượt qua không lặp lại. Thời gian tổng hợp 1 axit amin là 0,1 giây (s), khoảng cách đều về
thời gian giữa 2 ribôxôm kế tiếp là 0,7(s) thời gian tiếp xúc chậm từ ribôxôm 1 đến ribôxôm cuối cùng là
2,8(s). Sau 1 thời gian ribơxơm thứ 1 đã tổng hợp xong prơtêin thì môi trường cung cấp cho tất cả các
ribôxôm đến lúc này là 2445 axit amin. Hãy tính số axit amin của mỗi ribơxơm và tính thời gian giải mã của
ribơxơm cuối cùng?


<b> Câu 4: Trong vùng sinh sản của 1 cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng</b>
1 thời gian cả 4 tế bào này trải qua nguyên phân liên tục để tạo ra các tế bào sinh dục sơ khai khác đã địi hỏi
mơi trường cung cấp 2652 NST đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào
sinh giao tử. Trong q trình tạo giao tử lại địi hỏi môi trường cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có
12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. Xác định tên và giới tính của động vật này.


<b>Câu 5: Người ta cấy trực khuẩn Gram âm phân giải prôtêin mạnh Proteus vulgaris trên các môi trường dịch</b>
thể có thành phần như sau:


NH4Cl-1; K2HPO4-1; MgSO4.7H2O- 0,2; CaCl2- 0,01; H2O- 1 lít; các nguyên tố vi lượng Mn, Mo, Cu, Co, Zn,



mỗi loại 2.10-6<sub> – 2.10</sub>-5<sub>; Glucoz-5; Axit nicotinic-10</sub>-4<sub>; </sub>


Vào thời điểm nuôi cấy môi trường chứa No = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 6 giờ và vào lúc ấy


môi trường chứa N = 106<sub> vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của vi khuẩn là 25 phút.</sub>


Hỏi Proteus vulgaris có phải trải qua pha lag khơng? Nếu có thì kéo dài bao lâu?


<b>Câu 6 : Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa</b>
giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ
cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị
của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crơmatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2
giờ 34 phút.


<b>Câu 7 : Khi cho lai 2 cơ thể đều dị hợp tử 2 cặp gen và đều có kiểu hình là hạt tròn, màu trắng giao phấn với</b>
nhau. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F1 thấy có số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng


do 1 gen nằm trên NST thường quy định, tính trội đều trội hoàn toàn và nếu 2 cơ thể P đều hốn vị gen thì có
tần số hốn vị gen như nhau. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cặp P mang lai và xác định tần số hốn vị
gen ( nếu có).


<b>Câu 8 : Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FB thu được như sau :</b>


165 cây có KG : A-B-D- 88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd 20 cây có kiểu gen:
86 cây có KG: aabbD- 18 cây có kiểu gen aaB-dd


(?) Biện luận và xác định kiểu gen của cây dị hợp nói trên và lập bản đồ về 3 cặp gen đó?


<b>Câu 9: Một cây sống ở vùng ven biển có Pdd đất là 3 atm. Để cây sống được bình thường phải duy trì nồng</b>


độ muối của tế bào rễ là bao nhiêu trong điều kiện nhiệt độ mùa hè là 360<sub>C và nhiệt độ của mùa đông là 13</sub>0<sub>C.</sub>


<b>Câu 10: Theo dõi 3 tế bào sinh dưỡng của 1 loài cùng đang nguyên phân. Sau 30 phút cả 3 tế bào đã hoàn tất</b>
một số chu kỳ, người ta thấy rằng: Tế bào A có số đợt nguyên phân bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào B,
số tế bào con của tế bào C bằng tích của số tế bào con của tế bào A và tế bào B, nguyên liệu mà môi trường
cung cấp cho cả 3 tế bào qua các đợt nguyên phân trên tương đương số NST đơn gấp 11 lần số NST giới tính
X có trong các tế bào con của tế bào C. Xác định bộ NST 2n của loài sinh vật trên.


Biết rằng : + Số NST trong giao tử nhỏ hơn tổng số tế bào con của A và C và lớn hơn số tế bào con của tế bào
+ Bộ NST của lồi bằng số NST giới tính X có trong các tế bào con của tế bào B


<b>ĐỀ 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là
104 tế bào và môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 nhiễm sắc thể đơn cho sự phân
chia của 2 nhóm tế bào này.


a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của lồi?


b. Ở kì sau trong lần ngun phân cuối cùng của nhóm tế bào sinh dưỡng nói trên, môi trường nội bào cung
cấp tương đương bao nhiêu nhiễm thể đơn?


<b> Câu 2: ( 5 điểm) Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có ( 2n = 8) có khoảng 2,83 x10</b>8<sub> cặp nuclêotit. Nếu </sub>


chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet, thì nó cuộn chặt lại và
làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?


Câu 3: ( 5 điểm) Một loài thực vật , gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định
thân màu xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi 4 thí nghiệm có 4 kiểu hình khác nhau
trong đó cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí nghiệm. Hãy cho biết:



a. Tỉ lệ của cây cao thân xanh đồng hợp về các gen trội thuần chủng là bao nhiêu?
b. Tỉ lệ của cây cao, thân xanh dị hợp về các cặp gen là bao nhiêu?


<b> Câu 4: ( 5 điểm) Một mARN nhân tạo chứa : 80%A, 20%U. Chuỗi polipeptit được tổng hợp từ mARN này </b>
chứa: 4izolơxin; 1 tizozin 16 izolơxin; 1 phenylalanin. 16 lizin ; 1 tizozin


(?) xác định bộ ba nào giải mã cho axitamin nào?


<b> Câu 5: ( 5 điểm) Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. </b>
Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ; 128 cây hoa trắng.


a. Hãy dùng tiêu chuẩn λ2<sub> ( khi bình phương )để kiểm định sự phù hợp hay khơng giữa số liệu thực tế với</sub>


số liệu lí thuyết.


b. Tính xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lơ đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ?
Cho biết : với (n-1) = 1; ά = 0,05 thì λ2 <sub>= 3,84</sub>


<b> Câu 6 : ( 5 điểm) Theo dõi sự phân li tính trạng ở một cây ăn quả có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp alen, các </b>
alen có mối quan hệ trội lặn hồn tồn. Khơng cần lập bảng , hãy xác định tỉ lệ mỗi kiểu hình ở đời con (F)
khi cho


cây có kiểu gen trên tự thụ phấn.Cho biết hốn vị gen xảy ra với tần số f = 20%.


Câu 7 : ( 5 điểm) Nghiên cứu ở 1 loài thực vật giao phấn, người ta thu được kết quả sau: 0,48 cao đỏ; 0,16
cao trắng; 0,27 thấp đỏ; 0,09 thấp trắng.


a. Giải thích kết quả trên? Biết rằng cao trội so với thấp, đỏ trội so với trắng và các tính trạng phân li độc lập.
b. Xác định tỉ lệ cây cao đỏ và cây thấp đỏ không thuần chủng?



<b> Câu 8 : ( 5 điểm) Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.</b>
a. Xác định tần số alen A, a sau khi có đột biến A -> a = 10-4


b. Nhận xét về sự biến thiên tần số alen.


<b> Câu 9: ( 5 điểm) Cho lai 2 cơ thể thực vật cùng lồi khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thuần </b>
chủng. F1 thu được 100% cây cao, quả đỏ, hạt trịn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế
hệ lai gồm:


802 cây cao, vàng, dài 199 cây cao, vàng ,tròn. 798 cây thấp, đỏ, tròn. 201 cây thấp, đỏ, dài.
Biết rằng mỗi tính trạng trên đều do 1 gen quy định.


a. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng trên?
b. Viết các kiểu gen có thể có của P và F1( không cần viết sơ đồ lai)


<b> Câu 10: ( 5 điểm) Nguyên liệu để tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit gồm 2 nhóm axit amin. Số loại axit </b>
amin của nhóm thứ nhất nhiều hơn nhóm thứ 2 là 4 loại. Tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptiti
trên, người ta thấy số phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ nhất nhiều gấp 30 lần số loại axit amin
của nhóm đó và số phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ 2 nhiều gấp 15 lần số loại axit amin của
nhóm đó. Hiệu số giữa các phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ nhất với phân tử tARN vận chuyển
nhóm axit amin thứ 2 là 240.


a. Xác định số axit amin của môi truường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit trên
là bao nhiêu?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×