Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường ptdtnt tỉnh yên bái theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỒNG THỊ ANH NGỌC

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG PTDTNT TỈNH YÊN BÁI
THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỒNG THỊ ANH NGỌC

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG PTDTNT TỈNH YÊN BÁI
THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đồng Thị Anh Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin bày tỏ sự biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã tận tâm, trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi
cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học
Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K24A.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của Lãnh đạo
Sở GD&ĐT Yên Bái, Lãnh đạo phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố, Ban
Giám hiệu và giáo viên các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Yên Bái đã cung cấp
cho tơi những tư liệu bổ ích, tạo mọi điều kiện giúp tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số thiếu sót.
Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cơ, đồng nghiệp và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả


Đồng Thị Anh Ngọc

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG
PTDTNT THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG MỚI ......................................................................................... 6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6

1.1.1. Những nghiên cứu về tổ chức HĐTN (HĐGDNGLL trước đây)...................... 6

1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên ......................................................................................... 8
1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 11

1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 11
1.2.2. Bồi dưỡng ........................................................................................................ 12
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm ..................................................................................... 13
1.2.4. Kỹ năng, kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên phổ thông .... 17
1.2.5. Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ................... 19
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ...... 20

iii


1.3.

Một số vấn đề lý luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung
học theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................... 20

1.3.1. Mục đích của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học ..... 20
1.3.2. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm ......................................................... 21
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh phổ thông theo định
hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................................................... 22
1.4.

Một số vấn đề về bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên các trường PTDTNT ........................................................................ 23


1.4.1. Trường PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................................... 23
1.4.2. Mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình GD phổ thông mới .......................... 25
1.4.3. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................... 25
1.4.4. Hình thức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................... 26
1.4.5. Phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................... 27
1.5.

Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT
theo định hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................................... 28

1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ................................................................... 29
1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên trường PTDTNT theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới... 30
1.5.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới .................. 31
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
trường PTDTNT theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ............ 32
1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên trường PTDTNT ............................ 33

1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 33
1.6.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 34
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 37


iv


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
PTDTNT TỈNH YÊN BÁI ............................................................................ 38
2.1.

Khái quát về các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ............................................. 38

2.1.1. Quy mô trường, lớp, học sinh các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .................. 38
2.1.2. Thành phần dân tộc của HS các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ..................... 39
2.1.3. Việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường PTDTNT ..................... 40
2.1.4. Cơ sở vật chất của các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .................................... 41
2.1.5. Số lượng, trình độ của đội ngũ giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ....... 41
2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 42

2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 42
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 42
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 43
2.3.

Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm (hoạt động GDNGLL - Chương
trình giáo dục hiện hành ) tại các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ................... 44

2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của việc tổ chức
HĐTN trong trường PTDTNT ......................................................................... 44

2.3.2. Thực trạng nội dung tổ chức HĐTN (Chương trình hiện hành) trong các
trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ......................................................................... 46
2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức HĐTN tại các trường PTDTNT Yên Bái ......... 46
2.4.

Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái ..................................................................................... 48

2.4.1. Thực trạng về các nội dung bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV các
trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ......................................................................... 48
2.4.2. Thực trạng về các hình thức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV
các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ................................................................... 49
2.4.3. Thực trạng về các phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho
GV các trường PTDTNT ................................................................................. 51

v


2.4.

Thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên các
trường PTDTNT .............................................................................................. 52

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
các trường PTDTNT ........................................................................................ 52
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDTNT ................................................................................ 55
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDTNT ................................................................................ 56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức

HĐTN cho giáo viên các trường PTDTNT ..................................................... 58
2.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng KN tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ........................................................... 61
2.5.

Thực trạng kỹ năng tổ chức HĐTN của GV các trường PTDTNT tỉnh Yên
Bái theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ............................ 63

2.6.

Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ............................................................... 67

2.6.1. Nhận định chung .............................................................................................. 67
2.62. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................ 68
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 69
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
PTDTNT TỈNH YÊN BÁI THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI .................................................................. 70
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ............................................................. 70

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển ............................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ..................................................... 70
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện, đồng bộ .................................................. 71
3.2.

Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng

chương trình giáo dục phổ thông mới .............................................................. 71

vi


3.2.1. Tăng cường nhận thức cho CBQL, GV các trường PTDTNT về vai trò, ý
nghĩa của HĐTN đối với việc giáo dục toàn diện nhân cách học sinh DTTTS ..... 71
3.2.2. Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên và xây dựng đội ngũ giáo viên
cốt cán .............................................................................................................. 73
3.2.3. Xây dựng nội dung bồi dưỡng phù hợp với đặc điểm của trường PTDTNT tỉnh
Yên Bái, phù hợp với định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ............. 75
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức, phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT theo hướng phát huy vai trò chủ thể
của người được bồi dưỡng ............................................................................... 78
3.2.5. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT ............................................................ 81
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 82
3.3.

Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất ... 84

Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 89
1. Kết luận ................................................................................................................... 89
2. Khuyến nghi ̣ ........................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 92
PHỤ LỤC

vii



BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

BD

Bồi dưỡng

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

4

GV


Giáo viên

5

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp

6

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

7

PTDTNT

Phổ thơng dân tộc nội trú

8

THCS

Trung học cơ sở

9

THPT


Trung học phổ thông

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.

Bảng 3.1.

Quy mô, số lượng, trường, lớp, học sinh các trường PTDTNT tỉnh
Yên Bái.................................................................................................... 39
Thành phần dân tộc của HS các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ............ 40
Đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ........................ 42

Kết quả khảo sát nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò
của HĐTN trong trường PTDTNT ......................................................... 44
Thực trạng nội dung tổ chức HĐTN cho học sinh các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái ............................................................................ 46
Thực trạng hình thức tổ chức HĐTN tại các trường PTDTNT .............. 47
Thực trạng các nội dung bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV
các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................................... 48
Thực trạng các hình thức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV
các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................................... 50
Thực trạng các phương pháp bồi dưỡng bồi dưỡng KN tổ chức
HĐTN cho GV các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ................................ 52
Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .................................................. 53
Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................................... 55
Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho
giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................... 57
Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT ................................................... 59
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng HĐTN cho
giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................... 62
Đánh giá của CBQL và tự đánh giá của GV các trường PTDTNT về
thực trạng kỹ năng tổ chức HĐTN của GV theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thông mới .................................................................. 64
Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng công tác tổ chức HĐTN cho GV trường PTDTNT tỉnh Yên
Bái (đề xuất) ............................................................................................ 85

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý

bồi dưỡng công tác tổ chức HĐTN cho GV trường PTDTNT tỉnh
Yên Bái.................................................................................................... 85
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng công tác tổ chức HĐTN cho GV trường PTDTNT tỉnh Yên
Bái (đề xuất) ............................................................................................ 86

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta xác định Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là
sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát
triển, vì vậy Đảng và Nhà nước đã có nhiều quan điểm chỉ đạo về phát triển GD &
ĐT như Nghị Quyết TW 3, khoá 7 năm 1993, Nghị quyết TW 2, khoá VIII, Nghị
quyết TW 8, khoá XI, đặc biệt là Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 14/11/2013 của Ban
chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế với quan điểm “Giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là
đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội” và “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với
hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội” [1], vì vậy phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp
ứng với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và
công nghệ; phù hợp quy luật khách quan. Mục tiêu của việc đổi mới nhằm chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện kỹ
năng và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục

nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Đổi mới hệ thống giáo
dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các
phương thức giáo dục, đào tạo.
Việc thực hiện mục tiêu đổi mới đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ các yếu tố cơ
bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, kỹ năng của
người học. Từ việc đổi mới chương trình đến việc đa dạng hóa nội dung, tài liệu học
tập, đổi mới phương pháp dạy và học. Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi,
kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo… trong đó chương trình giáo dục phổ
thơng mới được đặc biệt quan tâm với hoạt động trải nghiệm sáng tạo.

1


Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và
tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt
động thực tiễn khác nhau của đời sống xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động,
qua đó phát triển kỹ năng thực hành, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng
sáng tạo của cá nhân mình. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được coi trọng trong
từng môn học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực
giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau.
Bằng hoạt động trải nghiệm của bản thân, mỗi học sinh vừa là người tham gia,
vừa là người kiến thiết và tổ chức các hoạt động cho chính mình nên học sinh khơng
những biết cách tích cực hố bản thân, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân mà
còn biết cách tổ chức hoạt động, tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có
trách nhiệm.
Những mục tiêu, hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực sự có ý nghĩa
khơng chỉ đối với sự phát triển của học sinh phổ thơng mà cịn đặc biệt quan trọng và
có ý nghĩa to lớn đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trong việc thực
hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục giáo dục đặc thù như: tổ chức

dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức và quản lý
học sinh trong khu nội trú của trường; tự học của học sinh ngoài giờ chính khóa, hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, sinh hoạt câu lạc bộ. Thơng qua đó, giáo dục
học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ mơi trường; giáo dục lòng yêu nước, đạo đức, lối sống,
giáo dục ý thức thái độ trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc,
xóa bỏ các tập tục lạc hậu, góp phần phát triển và hồn thiện nhân cách học sinh.
Với tầm quan trọng đó, trong những năm gần đây, các trường phổ thơng đã
tích cực tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường, tuy nhiên hoạt động này
đòi hỏi nhiều yếu tố về quan điểm chỉ đạo, nhân lực, vật lực, môi trường. Để hoạt
động trải nghiệm được tổ chức có hiệu quả trong các trường phổ thông, đặc biệt là
trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cần có
những giải pháp phù hợp. Với những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản
lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới”.

2


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động trải nghiệm của giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. Luận văn đề xuất các biện pháp quản lý
bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm cho giáo
viên các trường PTDTNT.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường PTDTNT theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng mới.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông mới.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
5. Giả thuyết khoa học
Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục nói chung và kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm nói riêng của giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái bước đầu
đã đáp ứng được yêu cầu của hoạt động giáo dục trong nhà trường. Tuy nhiên, so với
chương trình giáo dục phổ thơng mới thì cịn tồn tại một số hạn chế nhất định. Nếu đề

3


xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái phù hợp với đặc điểm của trường DTNT và HĐTN thì sẽ nâng
cao năng lực tổ chức HĐTN cho GV góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các
trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu, khảo sát

- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về các biện pháp quản lý của Giám đốc Sở
GD&ĐT về bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm (gọi tắt là hoạt
động trải nghiệm) cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.
- Khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và thực trạng
bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐ giáo dục ngồi giờ lên lớp (trong chương trình giáo dục
hiện hành - là 1 phần của HĐTN trong chương trình giáo dục phổ thông mới, trong phạm
vi đề tài chúng tôi sử dụng thuật ngữ chung là hoạt động trải nghiệm) cho GV 9 trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
Chúng tôi tiến hành điều tra trên số lượng khách thể là 20 CBQL của Sở
GD&ĐT, phòng GD&ĐT; 28 cán bộ quản lý của các trường PTDTNT và 208 giáo viên
của 9 trường PTDTNT trên địa bàn toàn tỉnh bao gồm: Trường PTDTNT THPT tỉnh;
Trường PTDTNT THPT Miền Tây; Trường PTDTNT THCS Mù Cang Chải; Trường
PTDTNT THCS Văn Chấn; Trường PTDTNT THCS Trạm Tấu; Trường PTDTNT
THCS Trấn Yên; Trường PTDTNT THCS Văn Yên; Trường PTDTNT THCS Yên
Bình; Trường PTDTNT THCS Lục Yên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu và các
văn bản có liên quan đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm trong trường phổ
thông, tổ chức hoạt động của trường PTDTNT để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp phỏng vấn đàm thoại
Tiến hành gặp gỡ, trao đổi phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên theo
chủ đề để thu thập thông tin thực tiễn về việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm của
giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.

4



7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng các mẫu phiếu thăm dò ý kiến đối với cán bộ quản lý, giáo viên
nhằm khảo sát nhận thức, nhu cầu, nguyện vọng của các khách thể điều tra về kỹ
năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Tiến hành nghiên cứu các báo cáo của các nhà trường, kế hoạch hoạt động, kế
hoạch tổ chức các hoạt động của nhà trường, kế hoạch bồi dưỡng giáo viên của Sở từ
đó tạo cơ sở cho việc đề xuất các nội dung bồi dưỡng nhằm nâng cao kỹ năng tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Sử dụng toán thống kê tổng hợp các ý kiến điều tra, lập các bảng biểu, phân
tích, đánh giá số liệu, sử dụng các cơng thức tốn học tính phần trăm để xử lý số liệu
thu được từ các phương pháp nghiên cứu làm cho kết quả nghiên cứu đảm bảo độ tin
cậy chính xác cao.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận, phần Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, phần Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thơng mới.
Chương 2: Thực trạng việc quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thông mới.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thơng mới.

5



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PTDTNT THEO ĐỊNH
HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về tổ chức HĐTN (HĐGDNGLL trước đây)
* Những nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động khác nhau
song được trình bày thống nhất với hệ thống lý luận về hoạt động dạy học. Từ đầu thế
kỷ XX trở lại đây, các nhà Tâm lý học phương Tây đã đi sâu nghiên cứu về kỹ năng tổ
chức, lãnh đạo. Điển hình là các tác giả: W.Benis, Mc.Call & Lombardo, R.Balke,
G.A.Yulk, G.Courtois, A.Makenzic,... Tác giả G.A.Yulk trong cuốn “Leadership in
organization” (Người lãnh đạo trong một tổ chức) đã đưa ra những kỹ năng tổ chức
đặc trưng của một người lãnh đạo thành cơng, đó là: Thơng minh, kỹ năng nhận thức
tốt, sáng tạo, khơn khéo, kỹ năng nói hoạt bát, có sức thuyết phục, thông thạo về các
phương diện. Trên thế giới nhiều trường Ðại học đào tạo giáo viên thiên về kỹ năng
hơn kiến thức chuyên ngành. Giáo viên trước tiên phải là người có khả năng tương
tác tích cực với học sinh. Chính vì vậy, ngồi việc chú trọng rèn luyện phương pháp
dạy học, giáo viên cần có khả năng truyền lửa, kỹ năng tổ chức những hoạt động
tương tác với học viên.
Bên cạnh đó việc nghiên cứu q trình rèn luyện hệ thống kỹ năng tổ chức hoạt
động giáo dục nhằm hình thành năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên luôn được
quan tâm nghiên cứu.Từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nhà tâm lý học, giáo dục
học Xơ-viết đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về việc rèn luyện hệ thống kỹ năng
nghiệp vụ sư phạm cho người giáo viên nói chung và rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt
động giáo dục nói riêng. Điển hình là các cơng trình nghiên cứu của N.V. Cudơmina về
“Hình thành các năng lực sư phạm” [33], O.A.Apđulinna “Bàn về kỹ năng sư phạm”,
X.I.Kixegơf “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm trong điều kiện giáo dục đại
học”. Việc thực hiện chương trình giáo dục thơng qua hoạt động trong các nhà trường
được các nước phát triển thực hiện một cách linh hoạt, có nước do nhà trường tổ chức,

có nước do tổ chức xã hội kết hợp với nhà trường để tổ chức chương trình này giúp học
sinh vừa trải nghiệm thực tiễn vừa học tốt các môn học chính khóa.

6


* Những nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, từ sau năm 1995, Bộ GD&ĐT chính thức đưa HĐGDNGLL
vào kế hoạch dạy học và giáo dục trong nhà trường phổ thông, có vị trí quan trọng
như một mơn học. Vì vậy những nghiên cứu về HĐGDNGLL chủ yếu nhằm vào việc
xây dựng chương trình và biên soạn sách giáo khoa cho từng cấp học. Chương trình
chính thức HĐGDNGLL ở THCS được ban hành theo quyết định số 03/2002/QĐBGD&ĐT ngày 24/1/2002. Vấn đề tổ chức HĐGDNGLL cho HS các cấp từ TH đến
phổ thông trung học đã được quan tâm nghiên cứu. Điển hình là những nghiên cứu
của các tác giả Nguyễn Dục Quang, Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng [12,13] đã tập
trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức của
HĐGDNGLL, vai trị chủ thể của HS,các biện pháp quản lí, sự phối hợp giữa các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tổ chức HĐGDNGLL cho HS... Ngoài
ra các luận án của các tác giả: Trần Anh Dũng, Phạm Lăng, Lê Trung Trấn, Phạm
Hoàng Gia, Nguyễn Bá Tước… về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lý luận và
đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của HĐGDNGLL
trong trường phổ thông. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp, cách thức tổ
chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của HS...
để HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao hơn cũng được nhiều người nghiên cứu.
Xác định tầm quan trọng của hoạt động TN trong dạy học, Nghị quyết
Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có
đề cập đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh như là một phương
pháp dạy học tích cực trong q trình dạy học. Hoạt động trải nghiệm bản chất là
những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh phẩm chất tư
tưởng, ý chí tình cảm, giá trị và kĩ năng sống và những kỹ năng cần có của con người
trong xã hội hiện đại.

Tác giả Trần Quốc Thành nghiên cứu “Kỹ năng tổ chức trò chơi của chi đội
trưởng chi đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh” [25 ]. Đây là một trong những
cơng trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đã vận dụng lý luận về kỹ năng, kỹ năng
tổ chức để nghiên cứu kỹ năng tổ chức một hoạt động cụ thể hoạt động trò chơi của
thiếu nhi. Tác giả Bo tính khả
thi, có thể ứng dụng trong quản lý công tác ở các trường PTDTNT trong điều kiện
hiện nay. Nếu 5 biện pháp này được thực hiện đồng bộ, linh hoạt và sáng tạo sẽ tạo
nên sự chuyển biến tích cực trong quản lý cơng tác tổ chức HĐTN, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục, đạt được những mục tiêu mà các nhà trường đề ra, đáp ứng
được yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới.

87


Kết luận chương 3
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn; với nguyên tắc kế thừa, thực tiễn,
đồng bộ để xây dựng biện pháp, trong chương 3 tác giả đã đề xuất 5 biện pháp quản
lý công tác tổ chức HĐTN trong bối cảnh hiện nay tại các trường PTDTNT tỉnh Yên
Bái, đó là:
- Tăng cường nhận thức cho CBQL, GV các trường PTDTNT về vai trò, ý
nghĩa của HĐTN đối với việc giáo dục toàn diện nhân cách học sinh DTTTS.
- Xác định nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên và xây dựng đội ngũ giáo viên
nòng cốt.
- Xây dựng nội dung bồi dưỡng phù hợp đặc điểm của trường PTDTNT tỉnh
Yên Bái, phù hợp với định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
- Đa dạng hóa các phương pháp, hình thức bồi dưỡng theo hướng phát huy vai
trò chủ thể của người được bồi dưỡng.
- Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng.
Đối với mỗi biện pháp, tác giả đã phân tích rõ mục tiêu, nội dung, cách thực
hiện và điều kiện thực hiện biện pháp. Đồng thời tác giả cũng đã khảo nghiệm mức

độ cần thiết và tính khả thi của mỗi biện pháp. Kết quả kháo nghiệm cho thấy tuyệt
đại đa số cán bộ lãnh đạo các nhà trường, giáo viên và được hỏi ý kiến đều cho rằng
các biện pháp đề xuất là cần thiết và khả thi, có thể nhanh chóng áp dụng trong cơng
tác quản lý bồi dưỡng tổ chức hoạt động trải nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng
hoạt động trải nghiệm của giáo viên, đạt được những mục tiêu giao dục mà các
trường PTDTNT đã đề ra và đáp ứng được yêu cầu của chương trình giáo dục phổ
thơng mới.

88


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo, việc tổ chức
HĐTNST của giáo viên trong chương trình phổ thông hiện hành, công tác quản lý bồi
dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên các trường PTDTNT và kết quả khảo sát
đánh giá thực trạng các vấn đề nghiên cứu trong luận văn, tác giả luận văn rút ra một
số kết luận về vấn đề nghiên cứu như sau:
Luận văn đã thực hiện nghiên cứu một cách có hệ thống, làm sáng tỏ một số
vấn đề lý luận về quản lý công tác tổ chức hoạt động trải nghiệm trong trường
PTDTNT. Công tác bồi dưỡng giáo viên, vai trò của họ trong việc triển khai thực
hiện giáo dục hoạt động trải nghiệm, các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Qua nghiên cứu và phân tích các nội dung quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động HĐNT; nhận thức về giáo dục HĐTN và công tác quản lý các hoạt động
này, có một thực tế đặt ra: việc tổ chức HĐTNST của giáo viên đã tương đối tốt, Sở
GD&ĐT; các trường PTDTNT đã tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho
giáo viên nhưng chủ yếu là tích hợp với các lớp bồi dưỡng chuyên môn, không
thường xuyên tổ chức bồi dưỡng theo chuyên đề đối với kỹ năng tổ chức HĐTN.
Trong chương 2, tác giả luận văn đã khái quát về thực trạng tổ chức HĐNT tại
các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Yên Bái, việc quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ

chức HĐTN cho giáo viên. Qua đó tác giả nhận thấy, HĐTN trong trường PTDTNT
được đánh giá là một hoạt động rất quan trọng, phù hợp với đặc điểm của các trường
PTDTNT; việc bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT là
nhiệm vụ cấp thiết. Sở GD&ĐT Yên Bái, các trường PTDTNT đã nỗ lực trong công
tác bồi dưỡng , quan tam đến việc bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên,
tuy nhiên một số nội dung đạt ở mức trung bình, hiệu quả chưa được như mong đợi.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, tác giả đã thiết kế các phiếu hỏi, tổ chức
khảo sát, lấy ý kiến của CBQL cấp Sở, cấp phòng, cấp trường và giáo viên các trường
PTDTNT để có cơ sở khoa học và số liệu đáng tin cậy nhằm đánh giá chính xác về
thực trạng quản lý cơng tác bồi dưỡng tổ chức hoạt động này.
Tác giả cũng đã phân tích những điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý cơng tác
BD kỹ năng tổ chức hoạt động HĐNT cho giáo viên trường PTDTNT, tìm hiểu

89


nguyên nhân của những hạn chế cần giải quyết, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý
thích hợp. Với mỗi biện pháp đề xuất, tác giả đã phân tích rõ mục tiêu, nội dung, cách
thực hiện và điều kiện thực hiện biện pháp.
2. Khuyến nghi ̣
2.1. Đối Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái
Tiếp tục chỉ đạo, bồi dưỡng CBQL, GV các trường PTDTNT kỹ năng tổ chức
HĐTN thông qua các buổi Hội thảo, BDTX, BD chuyên đề,.
Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán, xây dựng danh mục những nội dung, kỹ
năng cần thiết để bồi dưỡng cho GV trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.
Xây dựng kế hoạch, tổ chức riêng lớp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho
GV trường PDTNTN, khơng tích hợp với các nội dung khác.
Tăng xây dựng bộ tiêu chí, phiếu hỏi để đánh giá kết qủa các lớp BD, sử dụng
kết quả khảo sát làm căn cứ, nhu cầu bồi dưỡng.
Đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường các lớp bồi dưỡng, mời giảng viên về giảng

dạy nâng cao kiến thức cho giáo viên đồng thời có chế độ khuyến khích giáo viên tổ
chức HĐTN trong các trường phổ thông.
2.2. Đối với các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Trên cơ sở các quy định của Bộ, của Sở, các trường cần cụ thể hóa bằng các
văn bản hướng dẫn thực hiện cho phù hợp với yêu cầu thực tế của mỗi trường.
Phối hợp với các tổ chức khác trên địa bàn tạo điều kiện cho giáo viên tổ chức
thực hiện HĐTN. Đồng thời huy động các nguồn lực từ địa phương như chính quyền,
doanh nghiệp, các cá nhân, hội cha mẹ học sinh đóng góp vật chất để nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo tại các nhà trường.
Xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTN theo chủ đề cho năm học, kì học, từng
tháng. Giao nhiệm vụ cho các GV tổ chức tổ chức các HĐTN phong phú, đa dạng,
đáp ứng nhu cầu để thu hút, lôi cuốn học sinh tham gia và gắn với yêu cầu chung của
chương trình giáo dục phổ thơng mới và đặc thù địa phương.
Hình thành cho GV tính tích cực, hứng thú và nhu cầu tham gia, tổ chức
HĐTN cho học sinh; Tạo điều kiện vật chất và tinh thần cần thiết cho GV thực hiện
các HĐTN có hiệu quả.

90


2.3. Đối với giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái
Tích cực học hỏi, nghiên cứu, tham khảo tài liệu qua mạng trường học kết nối,
qua Internet, qua tài liệu được cấp phát.
Tự giác, tự đánh giá năng lực bản thân, xây dụng kế hoạch tự bồi dưỡng, tích
cực tự học tiếng dân tộc để thực hiện tốt nhiệm vụ của người giáo viên trường
PTDTNT nói chung và tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm cho học sinh nói riêng.

91



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Ban chấp hành Trung ương, Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2011 của
BCH Trung ương về “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

2.

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm
2011 ban hành này Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng
và trường phổ thơng có nhiều cấp học

3.

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm
2016 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú.

4.

Bộ GD&ĐT, tài liệu tập huấn Kỹ năng xây dụng và tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong trường trung học

5.

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, tháng 7/2017.

6.


Bộ GD&ĐT, Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 Ban hành quy định
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thơng.

7.

Bùi Ngọc Diệp, Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
nhà trường phổ thơng.

8.

Bùi Thị Mùi (1998), Quy trình rèn luyện kỹ năng công tác chủ nhiệm lớp, Kỷ
yếu Hội thảo “Thực tập sư phạm không tập trung”, Đại học sư phạm thành phố
Hồ Chí Minh.

9.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện đại đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
của Đảng, Hà Nội.

10. Đặng Quốc Bảo (2010), Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
11. Đinh Thị Kim Thoa (2014), Xây dựng chương trình hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế, Học
viện Quản lý Giáo dục.
12. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang , Tài liệu tập huấn bổ sung và cập nhật
kiến thức cho giảng viên CĐSP ngành giáo dục công dân.

92



13. Hà Nhật Thăng (chủ biên) - Nguyễn Dục Quang (2000) “Thực hành tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp”, (sách bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ 2000 cho giáo viên THCS), NXB Giáo Dục.
14. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1998), Giáo dục học (Tập 1), NXB Giáo dục, Hà Nội.
15. Hà Thế Ngữ (2001), Giáo dục học, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
16. Huỳnh Mộng Tuyền, Bồi dưỡng năng lực HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP.
17. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở khoa học của quản lý, NXB Giáo dục, Hà Nội.
18. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005), Lý luận đại cương về quản lý,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
19. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở khoa học của quản lý, NXB Giáo dục, Hà Nội.
20. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2017), Bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trung học
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới, Hội thảo Quốc tế về Bồi
dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Trường Đại học sư phạm ĐHTN năm 2017.
21. Nguyễn Duy Hưng, Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, Luận án Tiến sỹ QLGD, Đại học giáo dục.
22. Nguyễn Văn Thiệu, Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho giáo viên THCS huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên, Luận văn Ths
QLGD, Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
23. Sở GD&ĐT Yên Bái, Quyết định 656/QĐ-SGDĐT ngày 04/9/2015 ban hành
quy định các nội dung giáo dục đặc thù trong trường PTDTNT, PTDTBT của Sở
GD&ĐT Yên Bái.
24. Sở GD&ĐT Yên Bái, Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 - 2017
đối với giáo dục dân tộc.
25. Trần Quốc Thành (2007), Đề cương bài giảng Khoa học quản lý đại cương.
26. Trần Thị Thu Hương (2014), Quản lí bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên tiểu học thành phố Hạ Long, Quảng Ninh,
Luận văn Ths QLGD, Đại học sư phạm Thái Ngun.
27. Hồng Phê, Từ điển Tiếng Việt, Viện ngơn ngữ học
28. Vũ Dũng “Từ điển tâm lý học”.


93


29. Trần Quốc Thành (1992), Kỹ năng tổ chức trò chơi của chi đội trưởng chi đội
thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ khoa học Sư phạm - Tâm lý
học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
30. Thái Duy Tuyên (2009), “Những vấn đề cơ bản của Giáo dục học hiện đại”, NXB
Giáo dục.
31. A.G. Covaliôp (1971), Tâm lý học cá nhân, tập 2, NXB Giáo dục.
32. A.V. Petrovsi (1982), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
33. Kixegof X. I (1976 - 1977), Hình thành kỹ năng, kỹ xảo trong điều kiện của nền
giáo dục của đại học, (Lê Khánh Bằng dịch), Tổ tư liệu, Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội.
34. Krutetxki V.A (1978), Những cơ sở của tâm lý học
35. Harold Koontz, Cyril odnneill, Heinz Weihrich (1999), Những vấn đề cốt yếu
của quản lý, NXB Khoa học Kỹ thuật.
36. Raja Roy Singh (1994), Nền giáo dục cho thế kỷ XXI. Những triển vọng cho
Châu Á Thái Bình Dương, Viện khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
37. F.W. Taylor (1991), Những nguyên tắc khoa học quản lý, NXB Khoa học kỹ
thuật, Hà Nội.
38. G.A.Yulk “Leadership in organization”.
39. X.I.Kixegôf, Bàn về kỹ năng sư phạm.
40. G.A.Yulk “Leadership in organization”.

94


×