Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho giáo viên Trung học Cơ sở huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM VĂN THIỆU

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM VĂN THIỆU

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Hồng Quang

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng trong bất cứ một công trình nào.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Văn Thiệu

i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên
và các thầy, cô giáo ngoài trƣờng tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học
quản lý giáo dục cho học viên cao học khóa 22.

Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Động, sở
Giáo dục và Đào tạo Hƣng Yên, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học
sinh các trƣờng THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên; gia đình và bạn bè
đã hỗ trợ các tƣ liệu, góp những ý kiến quý báu về chuyên môn, những ý
tƣởng mới cho tôi trong công tác quản lý và quá trình thực hiện đề tài nghiên
cứu khoa học này.
Cuối cùng tôi xin đƣợc dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu
sắc nhất với PGS.TS. Phạm Hồng Quang ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, đã tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình định hƣớng, chuẩn bị đề cƣơng, viết, sửa
chữa, hoàn chỉnh và bảo vệ đề tài này.
Hưng Yên, ngày 05 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Phạm Văn Thiệu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iiĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... v
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... 2

4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi khảo sát ............................................................................ 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ
NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO
GIÁO VIÊN .................................................................................................... 5
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu ..................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài.................................................................. 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .......................................................... 11
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 11
1.2.2. Kỹ năng ............................................................................................. 12
1.2.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo (hoạt động trải
nghiệm sáng tạo) ........................................................................................ 13
1.2.4. Kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................... 14
1.2.5. Bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
GV THCS.................................................................................................... 16
1.2.6. Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ...................................................................................................... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iii
ĐHTN




1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho giáo viên Trung học cơ sở.............................................. 17
1.3.1. Mục tiêu bồi dƣỡng ........................................................................... 17

1.3.2. Nội dung bồi dƣỡng ........................................................................... 18
1.3.3. Phƣơng pháp bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST........................... 24
1.3.4. Các hình thức bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNS cho giáo viên ...... 32
1.4. Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo viên THCS ........ 33
1.4.1. Mục tiêu quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho
giáo viên THCS.......................................................................................... 33
1.4.2. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng cho GV về kỹ năng tổ chức
HĐTNST ..................................................................................................... 33
1.4.3. Quản lý thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
HĐTNST cho giáo viên .............................................................................. 35
1.4.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng GV về kỹ năng tổ
chức HĐTNST ............................................................................................ 39
1.4.5. Phƣơng pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên về kỹ năng tổ chức
HĐTNST ..................................................................................................... 39
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ
chức HĐTNST cho giáo viên ......................................................................... 41
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 42
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO GIÁO
VIÊN HUYỆN KIM ĐỘNG TỈNH HƢNG YÊN ........................................ 43
2.1. Một vài nét về các trƣờng THCS ở huyện Kim Động .............................. 43
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo
viên ở các trƣờng THCS huyện Kim Động, tỉnh HƣngYên ............................. 44
2.2.1. Thực trạng nhu cầu của giáo viên đối với hoạt động bồi dƣỡng kỹ
năng tổ chức HĐTNST ................................................................................ 46
2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dƣỡng giáo viên về kỹ năng tổ chức
HĐTNST ..................................................................................................... 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv
ĐHTN





2.2.3. Thực trạng hình thức, phƣơng pháp bồi dƣỡng giáo viên về kỹ
năng tổ chức HĐTNST ................................................................................ 51
2.2.4. Thực trạng thời gian bồi dƣỡng giáo viên về kỹ năng tổ chức
HĐTNST ..................................................................................................... 55
2.2.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng giáo viên về
kỹ năng tổ chức HĐTNST ........................................................................... 56
2.3. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo
viên THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên................................................. 57
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
HĐTNST cho giáo viên THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên ............... 57
2.3.2. Thực trạng về xây dựng đội ngũ giáo viên làm nhiệm vụ trong
hoạt động bồi dƣỡng giáo viên về HĐTNST ............................................... 60
2.3.3. Tổ chức, chỉ đạo công tác bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST ....... 65
2.3.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
HĐTNST cho giáo viên .............................................................................. 67
2.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dƣỡng
kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo viên ..................................................... 70
2.4. Thực trạng các yếu tố đến ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi
dƣỡng kỹ năng tổ chức TĐTNST của giáo viên .............................................. 71
2.4.1. Những yếu tố thuận lợi ...................................................................... 72
2.4.2. Những yếu tố khó khăn ...................................................................... 73
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 75
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO GIÁO
VIÊN THCS HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƢNG YÊN ........................... 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..................................................... 77

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .................................................... 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN




3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tiễn thực tiễn, khả thi ........................................ 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế .................................................... 78
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, phát triển ...................................... 78
3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho
GV THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên ................................................. 79
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho GV về ý nghĩa của HĐTNST ............................ 79
3.2.2. Xác định nhu cầu bồi dƣỡng của giáo viên và xác định các danh
mục kỹ năng thiết về tổ chức HĐTNST để bồi dƣỡng cho GV .................... 84
3.2.3. Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán trong hoạt động bồi dƣỡng
HĐTNST ..................................................................................................... 85
3.2.4. Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về kỹ năng tổ chức HĐTNST ............. 86
3.2.5. Huy động các nguồn lực cho hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
HĐTNST của giáo viên ................................................................................ 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .................. 92
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ....................................................................... 92
3.4.2. Quy trình khảo nghiệm ...................................................................... 93
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................. 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYỂN NGHỊ ............................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –vi

ĐHTN




DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN CHỮ

BGH

Ban giám hiệu

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

CBQL

Cán bộ quản lý

CT-XH

Chính trị xã hội

GD& ĐT

Giáo dục và đào tạo


GDH

Giáo dục học

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HTGD

Hệ thống giáo dục

PPGD

Phƣơng pháp giáo dục

QLGD


Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân

VĐCB

Vấn đề cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv
ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.


Số lƣợng cán bộ giáo viên và trình độ ở các trƣờng THCS huyện
Kim Động (Năm học 2014-2015)...................................................... 43

Bảng 2.2.

Nội dung bồi dƣỡng giáo viên về kỹ năng tổ chức HĐTNST........... 48

Bảng 2.3.

Hình thức tổ chức bồi dƣỡng ............................................................. 52

Bảng 2.4.

Phƣơng pháp bồi dƣỡng và kết quả đáp ứng ..................................... 53

Bảng 2.5.

Thời gian phù hợp tổ chức lớp BD .................................................... 55

Bảng 2.6.

Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng................................................ 56

Bảng 2.7.

Đánh giá về xây dựng kế hoạch BD kỹ năng tổ chức HĐTNST
cho GV ............................................................................................... 58

Bảng 2.8.


Thống kê chất lƣợng đội ngũ giáo viên làm nhiệm vụ bồi dƣỡng kỹ
năng tổ chức HĐTNST huyện Kim Động năm học 2014 - 2015 ........ 61

Bảng 2.9.

Đánh giá về việc tuyển chọn đội ngũ giáo viên làm nhiệm vụ
bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho GV THCS huyện
Kim Động .......................................................................................... 62

Bảng 2.10. Tiêu chuẩn để tuyển chọn đội ngũ giáo viên làm nhiệm vụ bồi
dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho GV THCS ............................ 63
Bảng 2.11. Nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên làm nhiệm vụ bồi dƣỡng kỹ
năng tổ chức HĐTNST cho GV THCS ............................................ 64
Bảng 2.12. Biện pháp xây dựng đội ngũ giáo viên làm nhiệm vụ bồi dƣỡng
kỹ năng tổ chức HĐTNST cho GV THCS ........................................ 64
Bảng 2.13. Đánh giá về tổ chức, chỉ đạo công tác bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
HĐTNST cho giáo viên ..................................................................... 66
Bảng 2.14. Đánh giá của CB, giáo viên về kiểm tra, đánh giá công tác bồi
dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo viên của nhà quản lý .... 68
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dƣỡng
kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo viên .......................................... 70
Bảng 2.16. Yếu tố ảnh hƣởng............................................................................... 71
Bảng 3.1.

Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp................................ 93

Bảng 3.2.

Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 94


v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng ta đã xác định: "Cùng với khoa học và công nghệ, GD&ĐT phải
đƣợc xem là quốc sách hàng đầu nhằ m nâng cao dân trí , đào ta ̣o nhân lƣ̣c , bồ i
dƣỡng nhân tài” . Điều này tiếp tục đƣợc nhấn mạnh trong nghị quyết Hội nghị
lần thứ 2 Ban chấp hành trung ƣơng Đảng khóa VIII và xuyên suốt đến nay qua
các văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX , thứ X, thứ XI. Xác định rõ vai
trò, tầm quan tro ̣ng của min
̀ h trong sƣ̣ nghiê ̣p phát triể n đấ t nƣớc , trong nhƣ̃ng
năm gầ n đây , sự nghiệp giáo du ̣c nƣớc ta đã đạt đƣợc những kết quả rất đáng
ghi nhận. Đến Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI, Tổng bí
thƣ Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành nghị quyết số 29 - NQ/TW với nội dung
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế. Giáo dục phổ thông nhằm tạo ra những con ngƣời
Việt Nam phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, có những phẩm chất cao
đẹp, có các năng lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho
việc lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời. Để hƣớng tới mục đích đó, cần
đổi mới các hoạt động giáo dục với sự năng động và sáng tạo. Một trong
những hoạt động giáo dục đƣợc quan tâm nhiều và đƣợc sự ủng hộ nhiệt tình từ
gia đình học sinh, nhà trƣờng và xã hội, đặc biệt là từ chính các em học sinh và
thầy giáo, cô giáo, đó chính là HĐTNST.
HĐTNST về cơ bản mang tính chất của hoạt động tập thể trên tinh thần
tự chủ, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính
riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Nội dung của HĐTNST thiết thực và gần
gũi với cuộc sống thực tế, đáp ứng đƣợc nhu cầu hoạt động của ngƣời học, giúp

ngƣời học vận dụng những hiểu biết của mình vào trong thực tiễn cuộc sống
một cách dễ dàng, thuận lợi. Tuy nhiên, đây là công việc mới mẻ, nhiều khó
khăn, thách thức và đòi hỏi công tác quản lý của nhà quản lý phải có các biện
1


pháp phù hợp. Trong đó, nhiệm vụ hàng đầu và cũng là giải pháp quan trọng
là bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS trong huyện một hệ
thống kiến thức, kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Trong xu thế phát triển và hội nhập của thế giới trong những năm đầu thế
kỷ XXI, nhân loại đang vừa đón nhận những những thời cơ về cuộc cách mạng
khoa học - công nghệ; xu thế hội nhập, toàn cầu hóa về kinh tế, văn hóa và nền
kinh tể tri thức. Những thời cơ đó tác động không nhỏ tới giáo dục và đào tạo
của mỗi quốc gia, đồng thời đòi hỏi mỗi quốc gia thƣờng xuyên đổi mới giáo
dục đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại; đó là đào tạo nguồn nhân lực; đặc biệt
nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Chính vì vậy, trong những năm đầu thế kỷ XXI,
UNESCO đề xƣớng 4 trụ cột giáo dục của thế giới: “Học để biết, học để làm,
học để chung sống, học để tự khẳng định mình”. Nhƣ vậy mục đích giáo dục
phải, đáp ứng 2 yêu cầu: Giúp cho ngƣời học tiếp thu kiến thức và có kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức để từng bƣớc hoàn thiện, phát triển nhân cách
nhân cách. Mặt khác, nó không chỉ yêu cầu ngƣời học sinh nắm vững và vận
dụng kiến thức; mà còn đi xa hơn, giáo dục cho ngƣời học sinh biết chuyển từ tri
thức sách vở gắn với thực tiễn sinh động đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ xung
quanh các em; trong cuộc sống, trong lao động sản xuất, trong ứng xử, giao tiếp,
định hƣớng giá trị với sứ mệnh trở thành chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc.
Xuất phát từ những lí do khách quan và chủ quan nhƣ đã nêu trên, tác giả
chọn đề tài "Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo cho giáo viên trung học cơ sở huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp

bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo viên THCS huyện Kim Động,
tỉnh Hƣng Yên.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dƣỡng giáo viên THCS
2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo viên THCS
huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo viên của các
trƣờng THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên thời gian qua đã đƣợc quan tâm
thực hiện, tuy nhiên, hiệu quả chƣa cao, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới
giáo dục giai đoạn hiện nay. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý bồi dƣỡng
kỹ năng tổ chức HĐTNST cho giáo viên THCS mang tính khoa học, hệ thống,
khả thi thì sẽ nâng cao kỹ năng tổ chức HĐTNST cho đội ngũ GV các trƣờng
THCS, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức
HĐTNST cho giáo viên THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
tổ chức HĐTNST cho giáo viên THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho
giáo viên THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên.
Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi khảo sát
Đề tài triển khai khảo sát trên 465 CBQL và GV, trong đó 18 đ/c hiệu
trƣởng và 17 đ/c phó hiệu trƣởng, 41 tổ trƣởng CM và 389 GV của 18 trƣờng

THCS huyện Kim Động, thời gian trong năm học 2014 - 2015.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tác giả sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp để nghiên cứu các
văn kiện của Đảng, của Bộ GD&ĐT bàn về giáo dục và đào tạo, đặc biệt bàn
về HĐTNST. Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các công trình sản phẩm
liên quan đến cơ sở lý luận về giáo dục, hoạt động giáo dục, hoạt động giáo dục
3


trải nghiệm, quản lý kỹ năng tổ chức HĐ TNST. Những kinh nghiệm của các
quốc gia tiên tiến về tổ chức HĐTNST cho giáo viên nhằm xây dựng khung lý
luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phưng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử
lý số liệu nhằm mô tả thực trạng bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức HĐTNST cho
giáo viên các trƣờng THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên.
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ QL cấp trƣờng và đội ngũ GV nhằm bổ
sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi.
- Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm về bồi dƣỡng kỹ năng tổ
chức HĐTNST cho giáo viên THCS huyện Kim Động tỉnh Hƣng Yên.
- Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả,
tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu đã thu đƣợc từ các phƣơng
pháp khác.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị. Danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung cơ bản của luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt

động trải nghiệm sáng tạo cho giáo viên trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho giáo viên THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho giáo viên THCS huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên.

4


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO CHO GIÁO VIÊN
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
* Nghiên cứu về kỹ năng và kỹ năng tổ chức hoạt động
Kỹ năng là vấn đề đƣợc nhiều tác giả ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu.
Đặc biệt từ nửa cuối của thế kỷ XIX sang đến thế kỉ thứ kỉ thứ XX, cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học trong đó có tâm lí học, giáo dục
học vấn đề kỹ năng đƣợc quan tâm nghiên cứu nhiều hơn.
Các tác giả nhƣ: B.M. Cheplôp, A.N.Lêônchep, A.G. Côvaliôp… đều
khẳng định: Muốn phát triển năng lực cần nắm vững tri thức và vận dụng sáng
tạo những kỹ năng, kỹ xảo đã có vào hoạt động thực tiễn. Tác giả K.K.Platônôp
và G.G.Gôlubev cũng chỉ rõ: Kỹ năng là điều kiện quan trọng để hình thành
năng lực, ngược lại năng lực lại chi phối kỹ năng. Năng lực giúp cho kỹ năng
đƣợc hình thành nhanh chóng và ổn định, nếu không có năng lực trong lĩnh vực
hoạt động nào đó thì khó có thể hình thành kỹ thuật hành động chính xác, thành
thạo. Năng lực còn thúc đẩy sự hình thành kỹ năng không chỉ trong một lĩnh
vực hoạt động mà còn giúp hình thành kỹ năng trong các lĩnh vực hoạt động

khác tƣơng đƣơng. Điều này rất có ý nghĩa trong nghiên cứu để hình thành hệ
thống kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm, góp phần nâng cao năng lực sƣ phạm cho
giáo viên. Nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động là hƣớng nghiên cứu đƣợc
phát triển từ đầu thế kỷ XX trở lại đây. Các nhà Tâm lý học, học phƣơng Tây đã
đi sâu nghiên cứu về kỹ năng tổ chức, lãnh đạo. Điển hình là các tác giả:
W.Benis, Mc.Call & Lombardo, R.Balke, G.A.Yulk, G.Courtois, A.Makenzic,...
Tác giả G.A.Yulk trong cuốn “Leadership in organization” (Ngƣời lãnh đạo

5


trong một tổ chức) đã đƣa ra những kỹ năng tổ chức đặc trƣng của một ngƣời
lãnh đạo thành công, đó là: Thông minh, kỹ năng nhận thức tốt, sáng tạo, khôn
khéo, kỹ năng nói hoạt bát, có sức thuyết phục, thông thạo về các phƣơng diện.
Trên thế giới nhiều trƣờng Ðại học đào tạo giáo viên thiên về kỹ năng hơn kiến
thức chuyên ngành. Giáo viên trƣớc tiên phải là ngƣời có khả năng tƣơng tác
tích cực với học sinh. Chính vì vậy, ngoài việc chú trọng rèn luyện phƣơng
pháp dạy học, giáo viên cần có khả năng truyền lửa, kỹ năng tổ chức những
hoạt động tƣơng tác với học viên,
Những nghiên cứu của các tác giả phƣơng Tây đã đóng góp những thành
tựu đáng kể trong sự phát triển các lĩnh vực hoạt động trong, đặc biệt là lao
động sản xuất. Từ những năm 60 - 70, các nhà Tâm lý học Xô viết cũng chú ý
nhiều đến kỹ năng tổ chức hoạt động. Đó là các nghiên cứu của
N.V.Cudơmina, A.G.Côvaliôv, P.M.Kecgientxev, L.I.Umanxki, A.N.Lutoskin,
L.T.Tiuptia... Tài liệu “Những nguyên lý của công tác tổ chức” của P.M.Kecgientxev
đã nghiên cứu về công tác tổ chức ở mức độ khái quát nhất. Trong cuốn “Tâm
lý học về công tác của Bí thƣ chi đoàn”, L.I.Umanxki và A.N.Lutoskin đã nêu
lên cấu trúc của hoạt động tổ chức bao gồm 9 hành động đƣợc sắp xếp theo
trình tự từ mở đầu đến khi kết thúc hoạt động. Những bƣớc tiến hành đó đƣợc
mô tả khá đầy đủ, chi tiết, có thể vận dụng trong công tác tổ chức các hoạt

động tập thể cho học sinh để nâng cao hiệu quả tổ chức các hoạt động và góp
phần tạo nên một môi trƣờng giáo dục tốt giúp các em học sinh phát triển hơn
cả về nhân cách và trí tuệ.
* Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
a. Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục
nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng hình của
các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật...
b. Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có
những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án)
6


của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học
sinh nhận đƣợc khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.
c. Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt,
trong đó có phát triển lã năng sáng tạo cho trẻ, phát triển khả năng học độc lập;
tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
d. Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã
hội, hình thành một cơ sở vũng mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
Từ giữa thế kỷ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời Mỹ, John
Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã
chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trƣờng và đƣa ra quan điểm về vai trò của kinh
nghiệm trong giáo dục. Với triết lý giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm,
Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao
hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối ngƣời học và những kiến thức đƣợc học
với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đƣa ra một lý thuyết về học từ trải nghiệm
(Experiential learning), theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của
ngƣời học đƣợc tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của
hoạt động học là quá trình trải nghiệm. Một số quan niệm khác của các học giả
quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ

giữa các bài học trừu tƣợng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ƣu hóa kết
quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của ngƣời
học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman,
1995); chỉ có kinh nghiệm thì chƣa đủ để đƣợc gọi là trải nghiệm; chính quá trình
phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995).
Năm 2009, chƣơng trình giáo dục Hàn Quốc đã đƣa hoạt động giáo dục
trải nghiệm sáng tạo thành nội dung môn học trong chƣơng trình của nhà
trƣờng phổ thông bao gồm: hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động
từ thiện, hoạt động định hƣớng phát triển bản thân.
7


1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
* Nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động
Vấn đề nghiên cứu về kỹ năng cũng đƣợc nhiều tác giả trong nƣớc quan
tâm, đặc biệt là trong những năm gần đây. Phần lớn các tác giả Việt Nam
thƣờng vận dụng những kết quả nghiên cứu của các tác giả Xô viết vào việc
nghiên cứu kỹ năng trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể. Điển hình là các tác
giả: Trần Trọng Thủy, Nguyễn Nhƣ An, Lê Khánh Bằng, Nguyễn Quang Uẩn,
Trần Quốc Thành… đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản nhất về kỹ năng, vạch
ra những hƣớng đi cơ bản ở góc độ lý luận cũng nhƣ thực tiễn cho nhiều đề tài
nghiên cứu sau này. Nhiều tác giả Việt Nam đã lấy đối tƣợng nghiên cứu là các
kỹ năng cần hình thành ở học sinh, sinh viên trong học tập một môn học cụ thể
hoặc trong một lĩnh vực hoạt động nhất định. Điển hình là các tác giả: Dƣơng
Diệu Hoa, Nguyễn Thị Mùi, Cao Thị Thặng, Đỗ Thị Châu, Nguyễn Phụ Thông
Thái, Trịnh Văn Biền… Những tác giả này cũng những bài nghiên cứu của họ
đã đóng góp công sức vào lịch sử nghiên cứu về kỹ năng tổ chức giúp giáo viên
có thêm tài liệu tìm hiểu để các công trình nghiên cứu khác ngày càng hoàn
thiện và đầy đủ, sáng tạo hơn.
Nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động cũng đã đƣợc một số nhà

nghiên cứu quan tâm đến. Tác giả Trần Quốc Thành nghiên cứu “Kỹ năng tổ
chức trò chơi của chi đội trƣởng chi đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh”.Đây là một trong những công trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đã
vận dụng lý luận về kỹ năng, kỹ năng tổ chức để nghiên cứu kỹ năng tổ chức
một hoạt động cụ thể - hoạt động trò chơi của thiếu nhi. Tác giả Hoàng Thị
Oanh với công trình “Nghiên cứu kỹ năng tổ chức hoạt động chơi cho trẻ 5 tuổi
của sinh viên CĐSP mẫu giáo” đã phân tích kỹ năng tổ chức hoạt động vui chơi
cho trẻ bao gồm một hệ thống 28 kỹ năng đƣợc chia thành 5 nhóm.
Ngoài ra còn có những nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động nhƣ:
“Kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên” của tác giả Mai Bích Thu;
8


“Tìm hiểu quá trình hình thành kỹ năng tổ chức nghiên cứu khoa học giáo dục
cho sinh viên các trƣờng ĐHSP” của Nguyễn Thị Hảo; “Bƣớc đầu tìm hiểu việc
rèn luyện kỹ năng tổ chức công tác chủ nhiệm lớp cho sinh viên năm thứ 2 ở các
trƣờng ĐHSP” của Bùi Thị Mùi,... Các nghiên cứu này cũng đã góp phần làm
phong phú thêm những ứng dụng của lý luận về kỹ năng tổ chức vào từng lĩnh
vực hoạt động cụ thể. Nhìn chung ở Việt Nam những công trình nghiên cứu về
kỹ năng tổ chức các hoạt động thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục còn chƣa nhiều.
* Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo là các hoạt động định hƣớng
giáo dục. Cách gọi tên có thêm cụm từ “sáng tạo” nhằm mục đích nhấn mạnh
vai trò của chủ thể hoạt động và mục đích, ý nghĩa của loại hoạt động này.
Triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo chính là thực hiện quan
điểm, định hƣớng “học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất,
nhà trƣờng gắn liền với xã hội”.
Từ thời kỳ đầu của nền giáo dục nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phƣơng pháp để đào tạo nên ngƣời có đức tài là “Học
đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trƣờng gắn liền với xã

hội”. Đây cũng là nguyên lý giáo dục đƣợc quy định trong Luật giáo dục Việt
Nam [28]. Tuy vậy, trong thời gian vừa qua, do cách hiểu và cách làm, Giáo dục
và Đào tạo chƣa đạt đƣợc nhiều thành công trong việc thực hiện nguyện lý này.
Trong thời gian gần đây, theo yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, một hoạt động giáo dục đƣợc biết đến với tên gọi là “hoạt
động giáo dục trải nghiệm sáng tạo” đã nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục và giáo viên:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đƣa hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo vào trong chƣơng trình giáo dục phổ thông, giúp các nhà trƣờng khắc phục
những hạn chế tồn tại trong chƣơng trình giáo dục hiện nay, đáp ứng yêu cầu
cấp thiết của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
9


- Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2014-2015, 20152016 của bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở Giáo dục và Đào tạo đa dạng
hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Kỷ yếu hội thảo “Tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật trong trƣờng Trung học” [7].
- Bùi Ngọc Diệp (2015), “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong nhà trƣờng phổ thông”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 113tháng 02/2015, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam [15].
- Nguyễn Thị Hiền (2014), “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kinh nghiệm
Hàn Quốc và Việt Nam”, Tạp chí giáo dục, 308 (1), tr.88-97 [19].
- Đinh Thị Kim Thoa (2014), Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động quan
trọng trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, Đại học Giáo dục [33].
- Đỗ Ngọc Thống (2015), “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh
nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”, Tạp chí Khoa học giáo dục,
115(1), tr.13-16 [34].
- Ngô Thị Tuyên (2015), “Khái niệm hoạt động trải nghiệm sáng tạo”,
Công nghệ giáo dục - tin tức [38],...

Có thể nói, hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo không hoàn toàn xa
lạ đối với giáo dục Việt Nam, tuy nhiên để triển khai thực hiện hoạt động giáo
dục này một cách có hiệu quả tại các trƣờng Trung học cơ sở thì nhà quản lý
giáo dục chiếm một vai trò rất quan trọng.
Thực tế từ trƣớc đến nay chƣa có công trình nghiên cứu về quản lý bồi
dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho GV Trung học cơ
sở, mà thực tiễn hiện nay lại đòi hỏi rất nhiều. Do đó, việc nghiên cứu và đề
xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho GV Trung học cơ sở, đặc biệt là các trƣờng Trung học cơ sở thuộc
huyện Kim Động tỉnh Hƣng Yên là việc làm hết sức cần thiết.
10


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Theo tác giả Taylor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác
làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm".[Dẫn theo 37]
Theo tác giả Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”.[Dẫn theo 37]
- Tác giả Hard Koont thì cho rằng "Quản lý là xây dựng và duy trì
một môi trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu
đã định".[19]
Từ những khái niệm trên, theo chúng tôi "Quản lý là hoạt động hay tác
động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức".
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, là sự tác động liên tục của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý về nhiều mặt bằng một hệ thống các luật

lệ, chính sách, nguyên tắc và các phƣơng pháp cụ thể nhằm thực hiện các
mục tiêu xác định.
Trong quá trình quản lý, chủ thể tiến hành các hoạt động cơ bản nhƣ: xác
định mục tiêu, chủ trƣơng, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh các
hoạt động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là
nhằm tạo ra môi trƣờng, điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng quản lý.
Sự xuất hiện của hoạt động quản lý trong dẫn đến mối quan hệ giữa
chủ thể và khách thể quản lý và những mối quan hệ qua lại của các nhân tố
trong hệ thống quản lý. Những mối quan hệ phức tạp ấy ngƣời ta gọi là quan
hệ quản lý - một kiểu của quan hệ và là đối tƣợng nghiên cứu của khoa học
11


quản lý. Khoa học quản lý đi sâu vào nghiên cứu bản chất của các mối quan
hệ quản lý và các quy luật vận động, phát triển của chúng, trên cơ sở đó đề
xuất những con đƣờng, phƣơng pháp tối ƣu cho sự quản lý hệ thống nhằm
tạo điều kiện cho nó vận hành thuận lợi đạt tới mục tiêu xác định.
1.2.2. Kỹ năng
Trong Tâm lý học, cũng có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm kỹ năng.
- Quan niệm thứ nhất chú trọng khía cạnh cách thức hành động, coi việc
nắm đƣợc cách thức hành động là có kỹ năng. Tác giả: A.G. Covaliôp cho rằng
kỹ năng là phƣơng thức thực hiện hoạt động đã đƣợc con ngƣời nắm vững.
- Quan niệm thứ hai: Coi kỹ năng không đơn thuần là mặt kỹ thuật của
hành động mà còn là một biểu hiện năng lực của con ngƣời. Kỹ năng theo quan
niệm này vừa có tính ổn định, lại vừa có tính mềm dẻo, tính linh hoạt và tính
mục đích. Tác giả: A.V. Pêtrôpxki xem kỹ năng là năng lực sử dụng các tri
thức, các dữ kiện hay khái niệm đã có để lựa chọn thực hiện những phƣơng
thức hành động tƣơng ứng với mục đích đề ra.
- Quan niệm của các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam: Kỹ năng
thƣờng đƣợc là khả năng của con ngƣời thực hiện có hiệu quả hành động tƣơng

ứng với các mục đích và điều kiện trong đó hành động xảy ra. Kỹ năng bao giờ
cũng có tính khái quát và đƣợc sử dụng trong những tình huống khác nhau.
Theo Từ điển tiếng Việt năm 2000 (Hoàng Phê chủ biên) định nghĩa: Kỹ
năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu đƣợc trong một lĩnh vực nào đó
vào thực tế. Nói khác đi, kỹ năng là khả năng thực hiện một công việc hay một
hoạt động nào đó một cách có chất lƣợng và hiệu quả theo yêu cầu cụ thể,
nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định trong những điều kiện nhất định.
Những định nghĩa trên thƣờng bắt nguồn từ góc nhìn chuyên môn và
quan niệm cá nhân của nhà nghiên cứu. Tuy nhiên hầu hết chúng ta đều thừa
nhận rằng kỹ năng đƣợc hình thành khi con ngƣời áp dụng kiến thức vào thực
tiễn. Kỹ năng học đƣợc do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành
động nhất định nào đó. Kỹ năng luôn có chủ đích và định hƣớng rõ ràng.
12


Theo chúng tôi Kỹ năng là những hành động, những thao tác hành
động của con người (chủ thể) thực hiện một cách thuần thục một công việc
hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc kinh nghiệm)
nhằm tạo ra kết quả mong đợi bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách
thức hành động phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và phương tiện nhất định.
1.2.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo (hoạt động trải nghiệm
sáng tạo)
Chƣơng trình dự thảo đổi mới giáo dục phổ thông sau 2015 đã xác định
tên gọi của hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) trƣớc đây là hoạt động
GDTNST. Rất nhiều nhà nghiên cứu giáo dục trong nƣớc đã đƣa ra những cách
hiểu khác nhau về hoạt động GDTNST.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa: Hoạt động GDTNST là "hoạt động giáo
dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh
nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống mà nhờ đó các kinh
nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực" [33, tr.44].

Tác giả Lê Huy Hoàng: Hoạt động GD TNST là hoạt động mang xã hội,
thực tiễn đến môi trƣờng giáo dục nhà trƣờng để học sinh tự trải nghiệm.
Theo dự thảo đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông sau 2015: “Hoạt
động GDTNST là loại hoạt động giáo dục nhằm góp phần hình thành và phát
triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực chung, đặc biệt là trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên; phát huy
tính tự lập, tự tin, tự chủ; các năng lực sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lý
bản thân” [6, tr.25].
Theo tác giả Bùi Ngọc Diệp : hoạt động GDTNST là hoạt động giáo dục
thực tiễn đƣợc tiến hành song song với hoạt động dạy học trong nhà trƣờng.
Theo cách tiếp cận của luận văn, tác giả quan niệm: Hoạt động giáo dục
trải nghiệm sáng tạo là hoạt động đƣợc tổ chức có mục đích, có kế hoạch, nhằm
tạo môi trƣờng để học sinh trải nghiệm thực tế, vận dụng hoặc mở rộng kiến
thức, kỹ năng đã học, hình thành xúc cảm, tính cảm tích cực, qua đó phát triển
năng lực ở học sinh đáp ứng yêu cầu xã hội.
13


Hoạt động GDTNST là một bộ phận của quá trình giáo dục, đƣợc tổ
chức ngoài giờ học các môn văn hóa trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ
cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ
thể và các hành động của học sinh, hoạt động GDTNST là các hoạt động giáo
dục có mục đích, có tổ chức đƣợc thực hiện trong hoặc ngoài nhà trƣờng nhằm
phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân học sinh, nuôi dƣỡng
ý thức sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những ngƣời xung quanh.
Thông qua việc tham gia vào các hoạt động GDTNST, học sinh đƣợc phát huy
vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các
em đƣợc chủ động tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ
thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù
hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân. Các em đƣợc trải nghiệm,

đƣợc bày tỏ quan điểm, ý tƣởng, đƣợc đánh giá và lựa chọn ý tƣởng hoạt động,
đƣợc thể hiện, tự khẳng định bản thân, đƣợc tự đánh giá và đánh giá kết quả
hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè,... Từ đó, hình thành và
phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết. Hoạt động
GDTNST về cơ bản mang tính chất của hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ,
với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của
mỗi cá nhân trong tập thể.
1.2.4. Kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Hoạt động của con ngƣời chỉ có hiệu quả khi nó đƣợc tiến hành một
cách có tổ chức, một cá nhân hoạt động có hiệu quả phải biết tự sắp xếp, bố
trí kế hoạch PL19 hoạt động hợp lí. Một nhóm ngƣời hay một tập thể muốn
cùng hoạt động chung để đạt đƣợc mục tiêu đề ra lại càng cần có tổ chức. Vì
vậy vấn đề tổ chức hoạt động và kĩ năng tổ chức hoạt động đƣợc nhiều nhà
khoa học quan tâm nghiên cứu. Kỹ năng tổ chức hoạt động là khả năng của
ngƣời tổ chức làm việc có hiệu quả trong những tình huống khác nhau; Những
nguyên tắc trong công tác tổ chức đã nêu ra các kỹ năng chủ đạo của tổ chức
hoạt động là: Kỹ năng tổ chức tập thể và các mối quan hệ trong tập thể; Kỹ
14


năng lập kế hoạch công việc; Kỹ năng thống nhất công việc của cá nhân và
của tập thể; Kỹ năng kiểm tra, đánh giá; Kỹ năng tính toán phƣơng pháp tổ
chức và ra chỉ thị kịp thời.
Còn theo tác giả Trần Quốc Thành thì cho rằng: “Kỹ năng tổ chức là
sự thực hiện có hiệu quả một hệ thống hành động của một hoạt động chung
nào đó bằng cách vận dụng những tri thức về hoạt động đó, thống nhất hành
động của mọi người nhằm đạt được mục đích chung trong những điều kịên
cho phép” [34, tr.49].
Nhƣ vậy các tác giả cùng thống nhất quan điểm kỹ năng tổ chức hoạt
động là sự vận dụng tri thức tổ chức vào thực tiễn hoạt động. Tri thức tổ chức

bao gồm những hiểu biết về công tác tổ chức, hiểu rõ mục đích, nhu cầu của hoạt
động, đặc điểm cá nhân hay tập thể tham gia hoạt động, các quy tắc, các bƣớc tổ
chức, cách phối hợp, thƣơng lƣợng với nhau… Trên cơ sở đó, con ngƣời vận
dụng những tri thức tổ chức, kết hợp với những hiểu biết, kinh nghiệm về hoạt
động để tổ chức hoạt động đạt hiệu quả mong muốn, kể cả trong những điều kiện
hoạt động đã bị thay đổi. Đó chính là có kỹ năng tổ chức hoạt động.
Kết hợp với khái niệm HĐTNST, chúng tôi quan niệm: “Kỹ năng tổ
chức HĐTNST là những hành động dựa trên sự vận dụng có hiệu quả những tri
thức, kinh nghiệm về công tác tổ chức và HĐTNSTđã biết vào thực tiễn để tổ
chức các HĐTNST cho học sinh nhằm đạt được nhiệm vụ giáo dục đề ra trong
những điều kiện phù hợp”.
Ngƣời có kỹ năng tổ chức HĐTNST trƣớc hết phải là ngƣời am hiểu về
mục tiêu giáo dục, tầm quan trọng của chƣơng trình HĐTNST đối với lứa tuổi
học sinh THCS, phải nắm vững nội dung các chủ điểm giáo dục, các hình thức
tổ chức HĐTNST đối với bậc THCS. Để tổ chức tốt HĐTNST, ngƣời giáo viên
còn phải nắm vững và vận dụng đƣợc những nguyên tác giáo dục cơ bản và
nguyên tắc đặc thù khi tổ chức HĐTNST nhằm phát huy tối đa tính tích cực
tham gia của học sinh, vai trò tự quản của tập thể lớp, của đội ngũ giáo viên mà
không làm mất vai trò hƣớng dẫn, chỉ đạo của mình. Đồng thời ngƣời có kỹ
15


×