Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.7 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 Chào cờ. Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 41: Trí dũng song toàn I Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. 2.Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, dọc phân biệt được giọng đọc của các nhân vật 3.Thái độ:Tự hào về truyền thống dân tộc của cha ông. II Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh SGK, bảng phụ. III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Goị HS đọc nối tiếp đoạn bài - HS thực hiện Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.Nêu nội dung. - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc. - 1HS đọc . - GV tóm tắt nội dung câu truyện và nêu giọng đọc toàn bài. Chia đoạn (4 đoạn) - Đoạn 1:từ đầu…cho ra lẽ Đoạn 2: tiếp đến….Liễu Thăng Đoạn 3 :đến ám hại ông Đoạn 4 :phần còn lại HS: nối tiếp nhau đọc đọan (2lượt) GV:sửa lỗi, phát âm, ngắt giọng. - Đọc ngắt nghỉ đúng. (bảng phụ câu luyện đọc) Đồng trụ/ đến giờ/rêu vẫn mọc Bạch Đằng/thuở trước/ máu còn loang HS: luyện đọc trong nhóm HS: đọc chú giải SGK - 1,2HS đọc toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giải nghĩa một số từ khó trong bài +Cống nạp: nộp GV: đọc mẫu 3.3. Tìm hiểu bài GV:cho HS đọc thầm bài trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. CH:Sứ thần Giang Văn Minh làm - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ để cúng giỗ cụ tổ năm đời…vau Minh đã góp giỗ Liễu Thăng? biết mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Giải nghĩa từ: tiếp kiến; gặp mặt hạ chỉ; ra chiếu chỉ,ra lệnh than; than thở CH:Giang Văn Minh đã khôn khéo - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế như thế nào khi đẩy nhà vua vào thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu của mình nên phải bỏ lệ này. Thăng? CH:Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp Đại thần nhà Minh ra vế đối;Đông trụ đến giữa ông Giang Văn Minh với đại giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay:Bạch thần nhà Minh? Đằng thuở trước máu còn loang CH:Vì sao vua nhà Minh sai người -Vua Minh mắc mưu Giang Văn ám hại ông Giang Văn Minh? Minh,phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên (HSG) căm ghét ông…. CH:Vì sao có thể nói ông Giang - Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất Văn Minh là người trí dũng song khuất, biết dùng mưu để thuyết phục toàn? người khác.Dũng cảm không sợ chết,dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân CH:Nội dung chính của bài là gì? tộc. GV: gọi nhiều HS nhắc lại nội *Nội dung: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dung dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, 3.4. Đọc diễn cảm. quyền lợi đất nước - Gọi 4HS đọc nối tiếp bài GV:hướng dẫn giọng đọc đoạn1,2 GV:nhận xét . 4.Củng cố: - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV nhắc lại nội dung bài và nhận. HS: nhắc lại giọng đọc HS:luyện đọc trong nhóm HS:thi đọc diễn cảm (HSG) - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> xét giờ. 5.Dặn dò: - Về nhà luyện đọc và đọc trước bài mới. “Tiếng rao đêm”. Tiếng Anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 101: Luyện tập về diện tích I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Tính được diện tích một hình được cấu tạo từ các hình đã học. 2.Kĩ năng:Thực hành tính diện tích của các hình đã học . 3.Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ. II.Đồ dùng dạy học: - GV:-Hình vẽ SGK III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cách tính diện tích - 2 HS thực hiện hình vuông và diện tích hình chữ nhật? - GV:Nhận xét, sửa sai 2.Bài mới: 2.1. Giơí thiệu bài 2.2. Hướng dẫn cách tính. GV: đưa ra ví dụ SGK HS: quan sát hình GV:thao tác trên hình + Chia hình đã cho thành hình quen * Chia mảnh đất hình chữ nhật ABCD và thuộc( 2 hình vuông và một hình 2 hình vuông bằng nhau EGKH, MNPQ, chữ nhật) +Xác định kích thước cuả hình chữ HS: nhận xét thấy: hình vuông có cạnh là nhật mới tạo thành 20cm; hình chữ nhật có kích thước là 70 m và 40,1m GV:Hướng dẫn HS thực hiện.Tính HS :làm việc nhóm 2 diện tích từng phần nhỏ,từ đó suy ra -Đại diện nhóm trình bày kết quả tính toàn bộ mảnh đất. GV: chốt lại kết quả đúng. * Độ dài cạnh DC là: 25 + 20 + 25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 70 x 40.1 = 2807 (m2) Diện tích của hai hình vuông EGKH và.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> MNPQ là: 20 x 20 x 2 = 800 (m2) Diện tích mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m2) 2.3. Thực hành: Bài tập 1. - GVHD nắm yêu cầu - GVHD bài tập 2 - Giao nhiệm vụ. GV:nhận xét, kết luận lời giải đúng. HS đọc yêu cầu , quan sát hình vẽ HS: giải thích cách làm (HSG) HS: làm bài vào vở,1em làm bài vào bảng phụ, HS làm xong bài 1 làm bài 2 vào nháp. - Nhận xét bài ở bảng phụ Bài giải Diện tích của hình ABCD là . (3,5 + 4,2 +3,5) x 3,5 =39,2(m2) Diện tích hình MNPQ là: 6,5 x 4,2 =27,3(m2) Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5(m2) Đáp số: 66,5(m2). Bài tập 2: - GVHD: - HCN có kích thước là - HS khá nêu kết quả 141 và 80m bao phủ khu đất Bài giải - Khu đất đã cho chính là HCN bao Diện tích hình chữ nhật to là: phủ bên ngoài khoét đi 2 HCN nhỏ (50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) bên phải và gíc dưới bên trái. Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: - Diện tích khu đất bằng diện tích 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2) của cả HCN bao phủ trừ đi diện tích Diện tích cả mảnh đất là: của 2 HCN nhỏ với kích thước là 4800 + 2430 = 7630 (m2) 50m và 40,5m Đáp số: 7630 m2 GV:kết luận bài giải đúng 3.Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ 4.Dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập về diện tích” (tiếp). Đạo đức Tiết 21: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:. Uỷ ban nhân dân xã( phường) em (Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bước đầu biết vai trò của UBND xã phường.Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) 2.Kĩ năng: Kể được một số công việc của UBND xã (phường) - Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. 3.Thái độ: Có ý thức tổn trọng UBND xã (phường) II.Đồ dùng dạy học. - GV:Tranh minh hoạ SGK III.Hoạt động dạy học. Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì thể hiện tình yêu - HS trả lời quê hương? 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Tìm hiểu truyện GV: Gọi HS đọc truyện trong - HS đọc truyện SGK. HS :thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi CH:Bố Nga đến UBND phường để +làm giấy khai sinh cho em bé làm gì? CH:UBND phường làm các công +…xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây việc gì? dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng mở rộng, … CH:Mỗi người dân cần có thái độ +Tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn như thế nào đối với UBND? thành công việc. 2.3. Làm bài tập1 GV: Chia nhóm và giao nhiện vụ cho HS Gọi đại diện các nhóm lên trình bày ý : b, c, d, đ,e, h, i GV: kết kuận. Bài 3. HS:đọc yêu cầu và tự làm GV: gọi HS nối tiếp nhau nêu ý HS nối tiếp nhau nêu ý kiến kiến GV: kết luận : Lời giải : b),(c) là hành vi và việc làm đúng.a là hành vi không nên làm. Hoạt động nối tiếp:Tìm hiểu về UBND xã phường nơi mình ở. 3.Củng cố: - Gia đình em đã từng đến UBND - HS trả lời xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? - Nhắc lại nội dung bài. HS liên hệ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> thực tế. 4.Dặn dò: - Về nhà học bài và tìm hiểu UBND ở địa phương mình đang sinh sống. Khoa học Tiết 41: Năng lượng mặt trời I Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản suất 2.Kĩ năng: - Kể tên một số phương tiên, máy móc,hoạt động,…của con người sử dụng năng lượng mặt trời. 3.Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ. II Đồ dùng dạy học : - GV:Thông tin và hình SGK (HĐ2) III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu nội dung ghi nhớ bài trước. 1 HS nêu -Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thảo luận. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Quan sát tranh và đọc các thông tin SGK và trả lời câu hỏi. CH: Mặt trời cung năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? CH:Nêu vai trò năng lượng mặt trời đối với sự sống? - Gọi đại diện các nhóm trình bày GV: kết luận và chốt lại ý đúng - ánh sáng và nhiệt -Năng lượng mặt trời dùng để chiếu sáng sưởi ấm, làm khô, đun nấu ,phát điện 2.3.Quan sát – thảo luận GV:cho HS quan sát hình 2,3,4 và thảo luận các câu hỏi sau: CH:Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lương mặt trời trong cuộc sông hàng ngày?. Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô không được công nhận.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> CH:Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. CH:Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương 2.4. Trò chơi GV: chia lớp thành 2 nhóm ( mỗi nhóm 8 em) GV: vẽ hình mặt trời lên bảng,nhóm cử các thành viên luân phiên nhau lên bảng ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất nói chung và đối với con người nói riêng sau đó nối với hình vẽ mặt trời GV: làm trọng tài . có thể cho cả lớp bổ sung thêm 3.Củng cố: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên? - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học 4.Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. “Sử dụng năng lượng chất đốt”.. - Máy tính bỏ túi,…. - phơi khô quần áo, bình nước nóng năng lượng mặt trời,… - Ghi vai trò năng lượng của mẳt trời bằng hình vẽ. Chiếu sáng Sưởi ấm. - HS trả lời. Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 Toán Tiết 102: Luỵện tập về diện tích (tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Tính được diện tích một hình được cấu tạo từ các hình đã học. 2.Kĩ năng:Thực hành tính diện tích của các hình đã học . 3.Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ. II Đồ dùng dạy học: GV:Các hình vẽ trong SGK, thước. III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: Hát+Kiểm tra sĩ số.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính diện tích hình - 2 HS nêu thang? - Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu 3.2. Luyện tập GV: vẽ hình ABCDE như SGK lên bảng( chưa vẽ các nét đứt để chia hình) -Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn tính như SGK GV :hướng dẫn cách làm . HS :quan sát hình và theo dõi - Nối A với D,khi đó mảnh đất được chia thành 2 hình: Hình thang ABCD Và hình tam giác ADE.Kẻ các đoạn thẳng BM và NE vuông góc với AD. Ta có:BC = 30m, AD = 55m BM = 22m, EN = 27 m. Diện tích hình thang ABCD là. ( 55 + 30) x 22 : 2 = 935(m2) Diện tích hình tam giác ADE là. 55 x 27 : 2 = 742,5(m2) Diện tích hình thang ABCDE là. 935 + 742,5 = 1677,5(m2) Đáp số: 1677,5m2 HS :đọc bài và quan sát hình SGK. Bài tập 1. GV: gợi ý cách làm +Tính diện tích 2 hình tam giác ABE, BCG, hình chữ nhật AEGD, sau đó tính diện tích hình tứ giác ABCD - HS khá trả lời CH: Để tính được diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCD, chúng ta làm như thế nào?(HSG) - GVHD bài 2 HS: thực hiện vào vở.1HS lên bảng, HS làm - GV giao nhiệm vụ xong bài 1 làm tiếp bài 2 vào nháp. - HS chữa bài trên bảng Bài giải GV: Nhận xét và kết luận Độ dài cạnh BG là. 28 + 63 = 91 (m).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Diện tích tam giác BCG là. 91 x 30 : 2 = 1365(m2) Diện tích của hình tam giác AEB là. 84 x 28 : 2 = 1176(m2) Diện tích hình chữ nhật ADGE là. 84 x63 = 5292 (m2) Diên tích mảnh đất là: 1365 + 1176 + 5292 = 7833(m2) Đáp số: 7833m2 Bài tập 2. - Dành cho HS khá. - HS khá nêu bài giải Bài giải. GV:Nhận xét ,chữa bài Diện tích tam giác ABM là. 4.Củng cố: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8(m2) - GV nhắc lại nội dung bài Diện tích của hình thang BMNC là. 5.Dặn dò: 37,4 x ( 20,8 + 38 ):2 =1099,56(m2) - Về nhà ôn bài và làm lại các bài Diện tích tam giác CND là tập đã học ở lớp. Chuẩn bị bài 38 x 25,3 :2= 480,79 (m2) sau“Luyện tập chung.” Diện tích mảnh đất đó là. 254,8+1099,56+480,7=1835,06(m2) Đáp số: 1835,06 m2 Mĩ thuật GV bộ môn dạy Chính tả (Nghe - viết) Tiết 21: Trí dũng song toàn I.Mục tiêu: 1.Kiên thức: - Nghe – viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn . - Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Kĩ năng:Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 3.Thaí độ: Rèn chữ viết đúng và đẹp. I.Đồ dùng dạy học: -HS: VBT Tiếng Việt 5. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Viết đúng các từ:giữa dòng, rò rỉ, (2HS lên bảng) giấu giếm, tức giận. -Nhận xét, sửa sai. 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.2.Hướng dẫn nghe, viết GV: Gọi 1HS đoạn văn cần viết CH:Đoạn văn kể về điều gì?. - 1 HS thực hiện -Kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là người hùng thiên cổ.. *Hướng dẫn viết từ khó. *Viết chính tả.. HS :nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả HS :đọc viết ra nháp các từ vừa tìm. - thảm hại, giận quá, linh cữu,…. GV: đọc cho HS viết GV:chấm, chữa bài.. HS: viết bài HS: tự soát lỗi. 2.3. Luyện tập Bài 2a. GV:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS :làm việc theo cặp. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến HS :đọc thành tiếng các từ vừa tìm được +để dành, dành dụm, dành tiền. +rành, rành rẽ, rành mạch,.. +cái rổ, cái giành,... GV: Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 . GV:Gọi HS đọc yêu cầu GV:Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức CH:Bài thơ cho em biết điều gì?. 3.Củng cố: - Bài viết hôm nay có nội dung gì? GV nhận xét giờ học . 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập còn lại và rèn viết chữ.Chuẩn bị bài sau. “Ngheviết: Hà Nội.”. HS: đọc toàn bài thơ +Tả gió như một con ngưới rất đáng yêu,rất có ích.Gió biết hát,dạo nhạc quạt dịu nắng trưa,cõng nước làm mưa rào,đẩy cánh buồm…Nhưng hình ảnh. - HS trả lời. Luyện từ và câu. Tiết 41: I.Mục tiêu:. Mở rộng vốn từ: công dân.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1Kiến thức:. - Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân. - Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân: ý thức, quyền lợi, nhĩa vụ của công dân. 2.Kĩ năng:- Viết được đoan văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ. 3.Thái độ: Yêu sự trong sáng của Tiếng Việt. II Đồ dùng dạy học. - GV:Bảng phụ bài 2 III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng đặt câu ghép và phân - 1 HS thực hiện tích các vế câu GV:Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. 2.1. Giới thiệu 2.2. Luyện tập Bài 1. HS :đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. GV: yêu cầu HS tự làm bài - 1HS lên bảng thực hiện, HS làm vào vở, GV:Nhận xét, kết kuận lời giải đổi chéo để kiểm tra đúng. HS: nhận xét bài làm của bạn HS: đọc các cụm từ đúng. - Chữa bài:Các cụ từ; nghĩa vụ công dân, quyền công dân,ý thức công dân, bổn phận công dân,trách nhiệm công dân,danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự Bài 2.(bảng phụ) HS :đọc yêu cầu và nội dung bài HS :tự làm.Nhắc HS dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV:Nhận xét, kết luận lời giải Đáp án:1A-2B; 2A- 3B ; 3A – 1B đúng. GV: cho HS đặt câu với mỗi cụm từ ở côt B. GV:Nhận xét khen HS có câu hay. *đặt câu: VD: Mỗi người công dân đều có quyền công dân của mình Bài 3. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân HS :đọc yêu cầu và nội dung bài tập. HS :tự làm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: cho HS viết bài vào bảng nhóm trưng lên bảng lớp(1HS) GV cùng HS sửa lỗi bài làm của bạn - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình GV:Sửa chữa, nhận xét 3.Củng cố: - Hãy nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân? - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ 4.Dặn dò: Về nhà ôn bài và làm bài ở trong VBT. Chuẩn bị bài sau. “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.”. - HS đọc bài. - HS trả lời. Địa lý Tiết 21: Các nước láng giềng của việt nam I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu và nêu được: +Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. +Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống . 2.Kĩ năng: - Dựa vào lược đồ, đọc và nêu được vị trí địa lý của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc. 3.Thái độ: yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học. - GV: Bản đồ nước Châu Á , hình minh hoạ SGK III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Dân cư Châu Á tập trung chủ yếu - 1 HS trả lời ở vùng nào? Tại sao? - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Cam-pu- chia GV: Yêu cầu HS quan sát lược đồ - HS quan sát lược đồ và đọc thông tin để tìm hiểu về đất nước đó..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> CH:Nêu vị trí của Cam- pu-chia? CH:Nêu nét nổi bật của địa hình? CH:Dân cư tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này? CH:Vì sao đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? KL:Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam- pu- chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản 2.3. Lào. GV:Yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và tìm hiểu đất nước Lào CH:Em hãy nêu vị trí của Lào(Nằm ở đâu?có, chung biên giới với nước nào, ở những phía nào? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Lào? CH:Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? CH:Kể tên các sản phẩm của Lào? CH: Người dân đạo chủ yếu theo đạo gì? GV: kết luận. 2.4. Trung Quốc. GV: Yêu cầu quan sát lược đồ , đọc thông tin để tìm hiểu đất nước Trung Quốc. CH:Em hãy nêu vị trí của Trung Quốc? CH:Em có nhận xét gì về diện tích và dân số trung Quốc? CH:Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc?. -Nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á giáp Việt Nam Lào,Thái Lan và vịnh Thái Lan - Địa hình tương đối bằng phẳng, chỉ có một phần nhỏ là núi đồi thấp, có độ cao từ 200 đến 500m - Chủ yếu là sẩn xuất nông ngiệp. Các sản phẩm chính là lúa,gạo, hồ tiêu,đánh bắt nhiều cá nước ngọt. - vì là biển hồ, hồ nước ngọt lớn trữ lượng cá tôm.. - HS đọc thông tin trong SGK +Nằm khu vực Đông Nam á( giáp Việt Nam trung Quốc,Mi- an- ma, thái Lan, Cam –pu – chia).nước Lào không giáp biển HS chỉ và nêu - Địa hình chủ yếu là núi và cao ngyên. - quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo - theo đạo phật là chủ yếu KL: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn,là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển.. +Nằm trong khu vực Đông á. Có chung biên giới với nhiều quốc gia + Diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới + Chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.Phía đông là đông bằng rộng lớn, ngoài ra còn.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> CH:Kể tên các sản phẩm của TQ. một số đồng bằng ven biển + chè, gốm sứ, tơ lụa.Hàng điện tử, hàng may mặc…. GV:Yêu cầu HS quan hình 3. GV: giới thiệu về Vạn Lí Trường Thành. Đây là một công trình kiế trúc đồ sộ được xây dựng từ đời Tần Thuỷ Hoàng. Tổng chiều dài là 6700km.Hiện nay đây là một khu du lịch nổi tiếng KL:Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới,nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng nông nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. 3.Củng cố: - Dựa vào lược đồ nêu vị trí của - HS trả lời Căm- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này? - Nhắc lại nội dung bài 4.Dặn dò: Về nhà học và chuẩn bị bài . Chuẩn bị bài sau. “Châu Âu.” Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2011 Thể dục GV bộ môn dạy Tiếng Anh GV bộ môn dạy Tập đọc Tiết 42: Tiếng rao đêm I.Mục tiêu: 1.Kién thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh 2.Kĩ năng:- Đọc diễn cảm bài văn thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung, diễn biến câu chuyện 3.Thái độ: Biết ơn các thương binh liệt sĩ II Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh minh hoaSGK..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> III Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Goi 2 HS đọc nối tiếp đoạn bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc. - GV tóm tắt nội dung bài và nêu giọng đọc toàn bài - Chia đoạn (4 đoạn). Hoạt động của HS - Hát - 2 HS thực hiện. - 1HS đọc . Đ1:từ đầu …não ruột Đ2 tiếp…bụi mịt mù Đ3 Rồi từ…chân gỗ Đ4 Người ta…nạn nhân đi. HS: nối tiếp nhau đọc đọan (2lượt). GV:sửa lỗi , phát âm, ngắt giọng. HS: luyện đọc trong nhóm HS: đọc chú giải SGK - 1,2HS đọc toàn bài GV: đọc mẫu 3.3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi SGK CH:Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào? CH:Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? Tại sao? CH:Đám cháy sảy ra vào lúc nào? CH:Đám cháy được miêu tả như thế nào? CH:Người dũng cảm cứu em bé là ai? CH:Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? CH:Cách dẵn dắt của tác giả có gì đặc biệt?. - Vào các đêm khuya tĩnh mịch.. -buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn kéo dài trong đêm - Vào lúc nửa đêm -ngôi nhà bốc lửa, tiếng kêu thảm thiết, khung cửa ập xuống khói bụi mịt mù. - Là một thương binh nặng, chỉ còn một chân -phát hiện anh ta có một chân gỗ, anh là người bán bánh giò. - Đi từ bất ngờ này sang bất ngờ khác,đầu tiên là người giao bánh,sau đó là người cứu em bé. CH:Câu chuyện trên gợi cho em suy VD: Mỗi công dân đều phải có ý thức nghĩ gì? giúp người khi gặp nạn… CH:Nội dung chính của câu chuỵên *Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm là gì? ( gọi HS nhắc lại nội dung bài) cứu người của anh thương binh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.4. Đọc diễn cảm: GV:hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 -Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố: - Câu chuyện cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống? - Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau “Lập làng giữ biển.”. HS:Luyện đọc lại đoạn 3 - 3đến 5 HS thi đọc,cả lớp bình chọn Mỗi công dân đều phải có ý thức giúp người khi gặp nạn…. Toán Tiết 103: Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học 2.Kĩ năng: Vận dụng các bài toán có nội dung thực tế. 3.Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ. II.Đồ dùng dạy học. - GV:Các hình minh hoạ trong SGK. III Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Tính diện tích hình tam giác có - 1 HS thực hiện a=5, h= 4. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập. Bài tập 1. GV:cho HS đọc đề bài -GVHD nắm yêu cầu HS: thảo luận phân tích bài. - GVHD bài 2 - GV giao nhiệm vụ HS:làm bài vào nháp, 1HS làm bảng GV: nhận xét và kết luận(yêu cầu nhóm và trưng bày, HS làm xong bài 1 HS giải thích cách làm) làm bài 2 ra nháp s. a h 2 ;. Công thức. S x2=axh;h=sx2:a Bài giải..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Độ dài đáy của tam giác đó là. 5 1 5 8 x 2 : 2 = 2 (m) 5 Đáp số: 2 m. Bài tập 2. Dành cho HS khá. Bài tập 3 GV: vẽ hình lên bảng. CH:Muốn tính độ dài sợi dây ta làm như thế nào? -Hai nửa đường tròn của bánh xe hay chính là chu vi của một bánh xe ròng rọc. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi 2HS trình bày bài miệng - Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố : - Bài học hôm nay các em được củng cố những kiến thức gì? - GV nhắc lại nội dung bài và nhận xét giờ học. 4.Dặn dò : - Về nhà làm bài ở trong VBT.Chuẩn bị bài sau. “Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.”. - HS khá nêu bài giải Bài giải. Diện tích của hình thoi là. 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Diện tích của khăn trải bàn là. 2 x 1,5 = 3 (m2) Đáp số :1,5 m2 , 3 m2 HS: đọc đề bài và quan sát hình. -Tính tổng 2 nửa đường tròn, hai lần khoảng cách giữa 2 trục của bánh xe ròng rọc.. - HS làm bài vào vở Bài giải. Chi vi của bánh xe hình tròn đường kính 0,35 m là. 0,35 x 3,14 = 1,009(m) Độ dài sợi dây là. 1,009 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m - HS nêu kiến thức. Lịch sử.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 21: Nước nhà bị chia cắt I.Mục tiêu. 1.Kiến thức:Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954. - Miền Bắc được giải phóng.Mĩ- Diệm âm mưu chia cắt dất nước ta lâu dài 2.Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. 3.Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, hình minh hoạ SGK. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Thu - 1 HS nêu Đông năm 1950? (Ta chủ động mở chiến dich Biên giới và dành thắng lợi.căn cứ địcViệt Bắc được - Nhận xét, ghi điểm củng cố và mở rộng.Từ đây ta nắm quyền 2.Bài mới. chủ động trên chiến trường) 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc cả lớp 1.Nội dung Hiệp định giơ- ne- vơ. GV:yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK HS:đọc thông tin trao đổi nhóm và trả lời CH: Tại sao có Hiệp định Giơ- ne- câu hỏi vơ? - Pháp phải ký với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ.Hiệp định ký CH: Nội dung cơ bản của Hiệp ngày 21- 7 -1954. định Giơ- ne- vơ là gì? - Công nhận chấm dứt chiến tranh lập laị hoà bình ở VN.Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam.tháng7/ 1956 tiến CH: Hiệp định mong ước gì của hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước nhân dân? - Độc lập tự do thống nhất đất nước. 2.3. Làm việc theo nhóm. 2.Vì sao đất nước ta bị chia cắt. GV: tổ chức cho HS làm việc theo nhóm thảo luận để giải quyết các HS làm việc theo nhóm 2 vấn đề sau. - Đại diện các nhóm trả lời. CH:Mĩ có âm mưu gì? - Thay chân Pháp sâm lược miền Nam Việt CH: Nêu dẫn chứng về việc đế Nam. quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. định Giơ- ne- vơ?. Ra sức chống phá lực lượng cách mạng.Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương,tổng tuyển cử thống nhất đất nước.Thực hiện chính sách’’tố cộng ,diệt.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> CH: những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây ra hậu quả gì cho dân tộc VN? CH: Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta đã làm gi?. GV: kết luận. 3.Củng cố: - Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải chịu nỗi đau chia cắt đất nước? Tổng kết bài.Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. “Bến tre đồng khởi.”. cộng”. - Đồng bào bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. - Tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. *Sau Hiệp địng Giơ- ne- vơ, nhân dân mong chờ ngày đoàn tụ.Nhưng đế quốc Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - HS trả lời. Thứ năm ngày 27 tháng 01 năn 2011 Luyện từ và câu Tiết 42: Nối các vế câu ghép bằng quan hê từ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyen nhân - kết quả 2.Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: - GV:Bảng nhóm. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài 3 giờ trước. - 2 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nhận xét Bài 1 GV:Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS đọc dung của bài. HS: thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm nêu ý kiến - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Cách sắp xếp các vế câu khác nhau như.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2 GV: chốt lại lời giải đúng. CH:Để thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả giữa các vế trong câu ghép ta dùng những từ nào? - Gọi HS đọc to phần ghi nhớ SGK. 3.3. Luyện tập. Bài 1. sau: +Câu 1:cặp quan hệ vì…nên Vế 1chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. +Câu2: nối với nhau bằng một quan hệ từ vì thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.Vế 1 chỉ kết quả , vế 2 chỉ nguyên nhân HS :đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ làm HS:nối tiếp nhau phát biểu ý kiến Các quan hệ từ: vì, bởi, nên, cho nên,… Cặp QHT:vì…nên; bởi vì…cho nên; nhờ… mà…,do…mà… ta có thể nối giữa các vế câu ghép bằng một quan hệ từ: vì, bở ivì, cho nên,…hoặc một cặp quan hệ từ:vì…nên, bởi vì…cho nên, tại vì…cho nên, do…nên… - 2 HS đọc. HS :nối tiếp nhau đọc yêu cầu. GV:Yêu cầu HS tự làm GV:Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. HS: nối tiếp nhau trả lời Kết quả: a.Bởi chưng…Cho nên (NN-KQ) b.Vì (NN- KQ) c.Vì( KQ- NN).vì (KQ- NN). Bài 2. HS: đọc yêu cầu bài tập. HS :làm bài tập. - 3 đến 5 HS đọc câu mình đặt Ví dụ: + Tôi phải băm bèo, thái khoai vì gia đình tôi nghèo. +Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá. Bài3. HS :đọc yêu cầu và nội dung bài tập. GV:Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.. GV:Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 4:. HS: 1nhóm làm vào bảng nhóm HS: đọc câu mình làm và giải thích vì sao mình chọn từ đó.(HSG) a/ Nhờ …. b/Tại …...
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HS :đọc yêu cầu của bài tập GV:Yêu cầu HS tự làm. GV:nhận xét và kết luận. 4.Củng cố: - Thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả? - GV nhân xét giờ học 5.Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài ở VBT. HS :dưới lớp đọc câu mình đặt. Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị cô chê. Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. - HS trả lời. Toán Tiết 104: Hình hộp chữ nhật.hình lập phương I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2.Kĩ năng: - Chỉ ra được yếu tố của hình chữ nhật và hình lập phương,vận dụng để giải toán. 3.Thái độ: Chăm chỉ học tập. II.Đồ dùng dạy học: - GV- HS: Bộ đồ dùng toán.,bảng phụ bài 1 III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS thực hiện -Tính diện tích hình tròn có bán kính là 4,5m. - Nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật. HS : quan sát theo nhóm nêu ý kiến GV:Cho HS quan sát bao diêm, viên, gạch, hộp phấn( có dạng hình hộp chữ nhật) - Bao diêm, viên gạch, hộp phấn đều có 6 CH:Đếm số mặt của bao diêm, mặt viên gạch, hộp phấn.?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> CH:Vậy hình hộp chữ nhật có mấy mặt? GV:HHCN có 6 mặt, hai mặt đáy và 4 mặt xung quanh (GV chỉ trên vật thật) GV:Yêu cầu HS quan sát bao diêm, viên gạch và đếm số đỉnh. CH: HHCN có mấy đỉnh?. GV: đặt tên các đỉnh của HHCN GV:Yêu cầu HS đếm số cạnh của bao diêm,viên gạch. CH: HHCN có mấy cạnh? GV: Giới thiệu kích thước của hình hộp chữ nhật. 2.3. Giới thiệu hình lập phương. GV: Cho HS quan sát con xúc xắc và hình lập phương. GV: Giới thiêu tương tự hình hộp chữ nhật. *Hình hộp chữ nhật có ba kích thước:chiều dài,chiều rộng,chiều ca. - Hình lập phương đều có 6 mặt là hình vuông. - Có 8 đỉnh và 12 cạnh 2.4. Thực hành. Bài 1.(bảng phụ) - GVHD nắm yêu cầu - GVHD bài 2 - GV giao nhiệm vụ GV:Yêu cầu HS làm bài GV: nhận xét, kết luận: HHCN có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh .HLP cũng thế. Bài 2. (Dành cho HS khá) GV: nhận xét, kết luận. - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.. - có 8 đỉnh. -Bao diêm và viên gạch đều có 12 cạnh - HHCN có 12 cạnh HS: quan sát để nhận biết. HS: đọc yêu cầu - HS cả lớp nhẩm miệng bài 1 ghi kết quả ra nháp, HS làm xong bài 1 làm tiếp bài 2 vào nh áp HS:nối tiếp nhau nêu kết quả bài 1 Hình. HHCN HHLP. Số mặt. 6 6. Số cạnh. Số đỉnh. 12 12. - HS khá nêu bài giải a) Các cạnh bằng nhau; AB – NM = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN b) Diện tích mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 (m2). 8 8.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Diện tích mặt bên của ABNM là: 6 x 4 = 24(m2) Diện tích mặt bên BCNP là: 4 x 3 = 12(m2) Bài 3. HS: đọc đề và quan sát hình. HS: nối tiếp nhau trả lời và giải thích. Hình A là HHCN, Hình B không phải là HHCN, Hình C là HPL. GV: nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố: - Bài học hôm nay các em học có - HS trả lời nội dung bài học nội dung g ì? GV nhận xét giờ 4.Dặn dò: - Về nhà học bài và ôn lại bài. Làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài sau. “Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.”. Tập làm văn Tiết 41: Lâp chương trình hoạt động I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể. - Biết khả năng khái quát công việc, cách làm việc có kế hoạch 2.Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK 3.Thái độ:Có thái độ nghiêm túc khi làm bài II.Đồ dùng dạy học. - GV:Bảng phụ. III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nói lại tác dụng của việc lập - HS nêu tác dụng chương trình hoạt động? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướmg dẫn thực hành. *Tìm hiểu yêu cầu của đề. GV:gọi HS đọc yêu cầu của đề HS: nối tiếp nhau trả lời.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> CH: Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì? CH:Mục đích của hoạt động đó là gì? CH:Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó,có những việc gì cần phải làm? CH:Để phân công cụ thể từng công việc đó, em làm thế nào? CH:Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào? *Lập chương trình hoạt động Bài tập: Em hãy lập chương trình cho một trong các hoạt động nói trên (hoặc cho một hoạt động khác mà trường em dự kiến tổ chức. GV:Yêu cầu HS tự làm GV nhắc HS nên viết tắt ý chính,khi trình bày miệng mới nói thành câu.. +Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn/ Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai. +Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiến bước theo Đoàn/ hiểu thêm về vùng bị thiên tai và có hành đông ủng hộ thiết thực. +Chuẩn bị đồ dùng,phân công công việc trang trí… +Nêu rõ từng việc cần làm và giao cho từng thành viên trong lớp +Việc nào cần làm trước viết trước.Việc nào làm sau viết sau.. HS;làm vào vở,1HS làm bảng nhóm Gọi HS làm bảng nhóm dán lên bảng GV:cho HS đọc bài làm của mình GV:cùng HS nhận xét GV: kết luận cho điểm những bài đạt yêu cầu 3.Củng cố: - Bài học hôm nay các em l ập chương trình hoạt động gì? - GV nhắc lại nội dung bài và nhận xét giờ 4.Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài tập chưa xong lớp. Chuẩn bị bài sau “Trả bài văn tả người.”. - HS đọc bài làm. - HS trả lời nội dung bài học. Thể dục GV bộ môn dạy.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Kể chuyện Tiết 21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I.Mục tiêu 1.Kiến thức: - HS kể được câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 2.Kĩ năng:- Biết sắp xếp các trình tự, sự kiện thành một câu chuyện .Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3.Thái độ: nghiêm túc và chân thành trong khi kể chuyện II.Đồ dùng dạy học: - GV- HS:Các câu truyện sưu tầm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện đã đựơc nghe - 1 HS kể hoặc được đọc nói về những tấm gương sống, làm theo pháp luật, theo nếp sống văn minh - Nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn kể *Hướng dẵn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài:Chọn một trongcác đề sau. - HS đọc đề bài. 1..Kể một việc làm của những công HS: xác định trọng tâm của đề dăn nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá. 2.Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3.Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ. GV: Gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài * Hướng dẵn HS phân tích đề. - Đặc điểm chung của 3 đề là gì? - Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. CH:Em có nhận xét gì về các việc - Đây là những việc làm tốt, tích cực trong làm của nhân vật trong truyện? mọi cuộc sống xung quanh em. CH: Nhân vật trong truyện là ai ? - Là người khác hoặc chính em..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV:Gọi HS đọc gợi ý trong SGK GV:Em định kể chuyện gì . Hãy giới thiệu cho các bạn nghe. *Kể trong nhóm.. HS : nối tiếp đọc phần gợi ý - Nối tiếp nhau giới thiệu vè câu chuyện mình sẽ kể. HS :kể theo nhóm 2 và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. *Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi đại diện thi kể - Cả lớp và GV cùng nhận xét. 3. Củng cố: - Gv nhắc lại nội dung bài học.Nhận xét giờ 4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. “Ông Nguyễn Khoa Đăng.”. - Đại diện thi kể. Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011 Toán Tiết 105:. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2.Kĩ năng: Tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 3.Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ. II .Đồ dùng dạy học : - GV- HS: Bộ đồDDHT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Hát+Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm - 2 HS nêu của HHCN và Hình lập phương? - GV nhận xét 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: đưa ra HHCN kích thước 8cm x 5cm x 4cm, chỉ vào các mặt và giới thiệu (Diện tích xung quanh là tổng diện tích 4 mặt bên) GV: đưa ra VD SGK. HS :chỉ các mặt xung quanh của hình hộp.. HS: nghe và tóm tắt bài toán Ví dụ: +Hãy tìm cách tính xung quanh của -Tính diện tích 4 mặt sau đó cộng lại với nhau. hình chữ nhật. 5 x 4 x2 + 8 x 4 x2 = 104(m2). -Hướng dẫn cách tính ngắn gọn. +Hãy nêu kích thước của hình chữ + Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 5 + 8 +5 +8 = 26(cm) nhật +Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4cm +Diện tích của hình chữ nhật đó là: -Hãy tính và so sánh diện tích của 26 x 4 = 104 (cm2) HCN đó với tổng diện tích các mặt + Diện tích của hình chữ nhật này bằng bên của HHCN. tổng diện tích của các mặt bên. Vậy muốn tính diện tích xung quanh CH: Nêu cách tính diện tích của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt HHCN? đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) -1HS trình bày trước lớp cả lớp theo dõi. -Dựa vào quy tắc trình bày lại bài giải Bài giải. GV:kết luận lời giải đúng. Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là: ( 8 + 5 ) x 2 = 26 (cm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là. 26 x4 = 104(cm2) 3.3. Diện tích toàn phần. GV: Giảng - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy. CH: Hãy tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? GV:hướng dẫn HS thực hiện - 1HS lên bảng, HS dưới lớp làm nháp Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ GV nhận xét bài làm của HS nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184(cm2) 3.4. Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập1 GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV:Hướng dẫn HS phân tích bài toán GVHD bài tập 2 GV giao nhiệm vụ GV: nhận xét và kết luận bài giải đúng.. GV:Nhận xét,kết luận Bài tập 2. - GV chốt lại bài giải đúng. - 1 HS nêu yêu cầu HS phân tích theo cặp - 2HS lần lượt nêu trước lớp HS : Làm bài vào vở, làm xong làm bài 2 vào nháp Bài giải. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18(dm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: 18 x 3 = 54(dm2) Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là: 5 x 4 = 20(dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 54 + 20 x2 =94( dm2). Đáp số: Sxq:54dm2 Stp :94dm2. - HS khá nêu bài Bài giải. Diện tích xung quanh của chiếc thùng tôn đó là: (6 + 4 ) x 2 x9 = 180(dm2) Diện tích của đáy thùng tôn dó là: 6 x 4 = 24(dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204(dm2) Đáp số: 204(dm2). 4.Củng cố: - Muốn tính diện tích xung quanh - HS nhắc lại quy tắc và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Học bài và làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau “Luyện tập.”. Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 42: Trả bài văn tả người I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Rút được kinh nghiệm về cách xây đựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả;diễn đạt trình bày trong bài văn tả người 2.Kĩ năng: Biết sửa lỗi và viết lai đọan văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. 3.Thaí độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nhận xét chung * GV: ghi đề bài lên bảng Đề bài: 1.Tả một ca sĩ đang biểu diễn 2.Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích 3.Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong chuyện em đã học. - Nhận xét những ưu điểm chính : - HS nghe +Xác định đúng đề bài. +Bố cục, diễn đạt. -Những thiếu sót hạn chế. *Thông báo điểm số cụ thể * Hướng dẫn HS chữa bài. GV: chỉ ra các lỗi cần chữa. GV: chữa lại. Bài 2. Chọn một đoạn trong bài làm của em viết lai theo cách khác hay hơn. - Một đoạn tả ngoại hình hoặc tả tính tình, hoạt động của người được tả - Đoạn mở bài hoặc kết bài GV:Yêu cầu HS viết lại đoạn văn - HS viết lại bài mình chọn.GVđi giúp đỡ HS gặp khó khăn. HS :đọc đoạn văn mình viết lại. GV:Nhận xét chung. GV: đọc đoạn văn hay sưu tầm - HS nghe được hoặc của HS lớp mình cho cả lớp nghe..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò: - Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ các lỗi GV đã sửa. Âm nhạc GV bộ môn dạy Khoa học Tiết 42: Sử dụng năng lượng chất đốt I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng một số chất đốt.Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất. 2.Kĩ năng: - Thảo luận về viếc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các chất đốt an toàn. II.Đồ dùng dạy học: - GV:Hình và thông tin SGK. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dung của năng lượng mặt - 2HS trả lời. trời trong tự nhiên? - Nhận xét, ghi diểm. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Kể tên một số loại chất đôt. CH: Hãy kể tên một số chất đốt - Một số chất đốt: củi, tre, rơm, thường dùng? Chất đốt nào ở thể rạ,..ga,dầu,.. rắn?chất đốt nào ở thể lỏng/chất +thể lỏng: dầu, .. đốt nào ở thể khí? +thể rắn: củi,tre, rơm rạ,… - Nhận xét, kết luận. +thể khí: ga,.. 2.3. Quuan sát – thảo luận. GV:Yêu cầu HS quan sát HS:quan sát và thảo luận H1,2,3,4,5 - Đại diện các nhóm nêu ý kiến 1.Sử dụng các chất đốt rắn. CH:Kể tên một số chất đốt rắn - củi, tre, rơm, rạ,.. thường được dùng ở vùng nông thôn và miền núi? CH:Than được sử dụng trong - …để chạy máy của nhà máy nhiệt điện những việc gì? ở nước ta than được và một số động cơ; dùng trong sinh hoạt, khai thác chủ yếu ở đâu? đun nấu, …ở nước ta than được khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> CH:Kể tên một số loại than khác? 2.Sử dụng các chất đôt lỏng. CH:Kể tên các chất đốt lỏng mà bạn biết? Chúng thường dùng để làm gì? CH: Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?. Ninh - Than bùn, than củi,… -…ga, xăng, dầu .Để đun nấu và thắp sáng, chạy máy - ở Vũng Tàu HS: Đọc thông tin SGK và quan sát hình 6,7,8 trả lời câu hỏi. 3.Sử dụng các chất đốt. CH: Có những loại khí đốt nào? CH:Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? GV: kết luận. 3.Củng cố: - Người ta sử dụng năng lượng chất đốt để làm gì? - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ 4.Dặn dò: - Về nhà học bài và đọc bài mới giờ sau học tiếp.. - khí tự nhiên, khí sinh học. - ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc.Khi thoát ra được theo đường ống dẵn vào bếp. - HS trả lời. Kĩ thuật Tiết 21: Vệ sinh phòng bệnh cho gà I Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. 2.Kĩ năng: Liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình và địa phương. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cho gà. II Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh minh hoạ SGK III Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách chống nóng, chống rét, - 1 HS nêu phòng ẩm cho gà? - GV nhận xét và đánh giá 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2.2. Mục đích của việc phòng bệnh GV:cho HS đọc thông tin SGK - HS đọc trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi CH:Vệ sinh phòng cho gà gồm +vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn các công việc gì? uống,chuồng nuôi,tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà CH:Thế nào là vệ sinh phòng +Những công việc được thực hiện nhằm bệnh? giữa cho việc ăn uống ,nơi ở thân thể, của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt CH:Nêu mục đích, tác dụng vệ +Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm sinh phòng bệnh khi nuôi gà? cho không khí chuồng nuôi trong sạch và (HSG) giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh 2.3. Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Cho HS nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh . - Hướng HS dẫn đọc mục 2 - HS đọc mục 2 CH:Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho +Hằng ngày phải thay nước uống trong gà ăn uống? máng,cọ rửa máng sạch . +Sau một ngày nếu thức ăn còn thừa cần vét sạch, không để thức ăn lâu ngày trong máng CH:Nêu tác dụng của việc vệ sinh - không khí chuông nuôi luôn trong sạch, chuồng nuôi?(quan sát hình 1SGK) tiêu diệt các vi trùng gây bệnhcó trong không khí CH:Nếu không vệ sinh thường -Phân gà làm cho không khí bị ô nhiễm dễ xuyên chuồng nuôi thì không khí mắc bệnh về đường hô hấp trong chuồng nuôi sẽ như thế nào? -Yêu cầu HS quan sát hình 2 - HS quan sát hình CH:Nêu tác dụng của việc - Nhỏ thuốc phòng và tiêm phòng giúp cho tiêm,phòng bệnh cho gà? gà không bị dịch bệnh. 3.Củng cố: *Gia đình và địa phương em đã - Quét dọn chuồng hàng ngày, nhỏ thuốc thực hiện công việc vệ sinh phòng và tiêm phòng cho gà,… bệnh cho gà như thế nào? - Nhận xét giờ học 4.Dặn dò: Học bài và liên hệ thực tế. Chuẩn bị bài sau “Lắp ghép mô hình kĩ thuật.” Sinh hoạt.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nhận xét tuần 21 Nội dung 1. Lớp trưởng thông báo những ưu, khuyết điểm trong tuần (thông qua kết quả theo dõi của Cờ đỏ và kiểm tra trong ngày). 2. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá nhận xét chung về các mặt đạo đức, học tập, thể dục vệ sinh: - Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục như: Việc thực hiện nề nếp, học tập chuyên cần, vệ sinh trường lớp … - Tuyên dương tên cụ thể những HS có thành tích, nêu tên những HS mắc khuyết điểm - cần sửa chữa. 3. Phương hướng tuần sau: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục một số nhược điểm còn tồn tại. - Duy trì nề nếp. - Đảm bảo chất lượng học tập./. - Thi đua chào mừng ngày thành lập Đảng 3 / 2.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>