Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

T19 L3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.66 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19. Ngày soạn : 25 - 12 - 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chào cờ Toán TIẾT 91 : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Tập đọc - Kể chuyện TIẾT 49 + 50 : HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Các KNS được giáo dục : - Đặt mục tiêu. - Đảm nhận trách nhiệm. - Kiên định. - Giải quyết vấn đề. B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * Các KNS được giáo dục : - Lắng nghe tích cực. - Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Tập đọc. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cu 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài - GV HD cách đọc. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp . + Đọc từng đoạn trong nhóm.. Học sinh. - HS nghe. - HS nghe. - HS nối tiếp đọc câu. - HS nối tiếp đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 4. - 3 - 4 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lớp đọc đối thoại lần 1. c. Tìm hiểu bài ? Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? ? Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ? ? Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa ?. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương … - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. ? Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của - Hai bà Trưng mặc áo giáp phục đoàn quân khởi nghĩa ? thật đẹp … ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ… ? Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính - Vì Hai Bà là người lãnh đạo và Hai Bà Trưng ? giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị… d. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe. - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. * Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD HS kể từng đoạn theo tranh - GV nhắc HS. - Phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. - GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.. - HS nghe.. - HS kể mẫu. - HS nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. - HS nhận xét.. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò ? Câu chuyện này giúp các em hiểu được - HS nghe. điền gì ? - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - HS nghe. Tập đọc TIẾT 51 : BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp (trả lời được các CH trong SGK). * Các KNS được giáo dục : - Thu thập và xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiết ND các mục của báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cu - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ : Bộ đội về làng và trả lời câu hỏi về ND bài thơ. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài - GV HD cách đọc. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV gọi HS chia đoạn. - GV hướng dẫn đọc một số câu dài. - GV gọi HS giải nghĩa. - Đọc từng đoạn trong nhóm. c. Tìm hiểu bài ? Theo em báo cáo trên là của ai ? ? Bạn đó báo cáo với những ai ? ? Báo cáo gồm những ND nào ? ? Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì ? d. Luyện đọc lại - GV gắn các nội dung báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để găn 1 ND báo cáo. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.. Học sinh - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - HS chú ý nghe .. - HS nối tiếp đọc câu. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 3. - 2 HS thi đọc cả bài (không đọc đối thoại). - Cả lớp đọc thầm. - Của bạn lớp trưởng. - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. - Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác… cuối cùng là đề nghị khen thưởng. - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? - Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua… - 4 HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS đọc kêt quả. - HS nhận xét, bình chọn. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.. - HS nghe. Đạo đức. TIẾT 19 : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,… - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè , quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. * Các KNS được giáo dục : - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. - Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới (cho các nhóm và một bộ trên bảng lớp). - Đạo cụ để sắm vai (Hoạt động 3 – tiết 1). - Phiếu bài tập (cho 2 học sinh và phiếu phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cu 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu bài học. b. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm về các tranh ảnh - Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Viêt Nam với trẻ em thế giới (trang 30 – vở bài tập đạo đức 3 – NXB Giáo Dục). - Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, quan sát và thảo luận trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm xem tranh thảo luận và trả lời các câu hỏi. 1. Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai ? Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. 2. Em thấy buổi không khí giao lưu như thế nào ? Không khí giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. Ai cũng tươi cười. 3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em thế giới có được kết bạn, giúp đỡ lẫn nhau không ? Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn giao lưu, giúp đỡ các bạn bè trên thế giới. c. Hoạt động 2: Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thàn doàn kết của thiếu nhi thế giới - Yêu cầu 2 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi. - Nghe HS báo cáo, ghi lại kết quả trên bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại. * Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh. Các bạn có thể viêt thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình đoàn kết của các anh em thiếu nhi quốc tế. d. Hoạt động 3 : Trò chơi sắm vai - GV mời 5 HS chuẩn bi chơi trò chơi sắm vai: đóng vai 5 thiếu nhi đến từ các đất nước khác nhau tham gia liên hoan thiếu nhi thê giới..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + 1 HS – thiếu nhi Việt Nam + 1 HS – thiếu nhi Nhật + 1 HS – thiếu nhi Nam Phi + 1 HS – thiếu nhi Cu Ba + 1 HS – thiếu nhi Pháp - Nội dung : Các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lược các bạn khác giới thiệu đất nước mình. - Các nhóm đóng vai. - HS và GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc phần lại phần kết luận bài học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài học sau. Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013 Toán TIẾT 92 : LUYỆN TẬP. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Tập viết TIẾT 17 : ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Chính tả TIẾT 33 : NGHE – VIẾT : HAI BÀ TRƯNG. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Toán TIẾT 93 : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Tự nhiên và xã hội TIẾT 37 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013 Toán TIẾT 94 : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Luyện từ và câu TIẾT 17 : NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I. MỤC TIÊU. - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? ; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? ; trả lời được câu hỏi Khi nào ? (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - 3 tờ giấy khổ to làm BT1, 2..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT3, câu hỏi ở BT4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cu 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm BT phiếu học tập. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng : Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “Anh” là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. Con đom đóm được gọi Tính nết của đom đóm Hoạt động của đom đóm Bằng anh Chuyên cần Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc bài thơ “Anh Đom Đóm”. ? Trong bài thơ Anh Đom Đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người ? Nhân hoá ? - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào nháp. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. - HS và GV nhận xét, chữa bài. a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi nào ? b) Tối mai, Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học … trong HK I. * Bài tập 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào ? - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. b) Ngày 31/5 hoặc cuối T5. c) Đầu T6. - HS và nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Tự nhiên và xã hội TIẾT 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Chính tả TIẾT 34 : NGHE – VIẾT : TRẦN BÌNH TRỌNG. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013 Toán TIẾT 95 : SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP. (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Tập làm văn TIẾT 17 : NGHE - KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. MỤC TIÊU. - Nghe - kể lại được câu chuyện “Chàng trai làng Phủ Ủng”. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. * Các KNS được giáo dục : - Lắng nghe tích cực. - Thể hiện sự tự tin. - Quản lí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ : Chàng trai Phù ủng - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cu 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - GV gọi 2 HS nêu yêu cầu BT. - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão... - HS quan sát tranh nghe GV kể chuyện lần 1. ? Truyện có những nhân vật nào ? (Chàng trai làng Phủ Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính). - GV nói thêm về Trần Hưng Đạo. - GV kể lần 2. ? Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? (Ngồi đan sọt). ? Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? (Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? (Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài…). - GV từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện. - 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện (Mỗi nhóm 3 HS). - Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm. * Bài tập 2: - GV gọi 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài viết. - HS và GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò ? Nêu lại ND bài ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thủ công TIẾT 19 : ÔN TẬP CHƯƠNG II : CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN (TIẾT 1). (Dạy theo giáo án chi tiết năm học 2011 - 2012) Hoạt động tập thể ÔN LUYỆN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU. - HS biết hát đúng lời các bài hát đã học. - HS hiểu được nội dung của các bài hát. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Giới thiệu bài - GV phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. 2. Hướng dẫn HS ôn luyện các bài hát - GV yêu cầu HS nêu lại các bài hát đã học. - Cho HS ôn lại các bài hát đã học theo nhiều hình thức : + Hát cá nhân. + Hát theo tổ. + Hát tập thể. - GV hướng dẫn lại những bài hát mà HS hát chưa đúng lời. - HS nêu ý nghĩa của một số bài hát. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013 Rèn chữ ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòngchữ Nh), R, L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng : Nhớ sông Lô . . . nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mẫu chữ viết hoa N. - Tên riêng Nhà Rồng. - Vở rèn chữ, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cu - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết từ. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS viết vở nháp * Luyện viết chữ hoa ? Tìm các chữ hoa có trong bài ? (N, R, L, C, H). - GV gắn các chữ mẫu lên bảng. - HS nêu qui trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết vở nháp 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng. - GV gắn chữ mẫu lên bảng. - HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau. - GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bén cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước,... - GV hướng dẫn HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ. - HS viết vào vở nháp từ ứng dụng. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng. - GV đọc : Ràng, Thị Hà cho HS luyện viết vở nháp 3 lần. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. c. Hướng dẫn HS viết vào vở rèn chữ - GV nêu yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn. d. Chấm, chữa bài - GV thu chấm bài và nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV tuyên dương những HS viết đúng - đẹp. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×