Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA L2 T19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.5 KB, 23 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng
xuân. Hạ, Thu, Đông.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghóa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghóa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần
hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa
thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3 - Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm


c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hát
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.
TIẾT 2
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung toàn bài
PP: Thực hành, động não
Câu hỏi 1:
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho
những mùa nào trong năm?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho 4 mùa trong năm: xuân,
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các
nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ
đặc điểm của mỗi người.
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo
lời nàng Đông?
- GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân
về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
không?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời
nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau
không?

- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
- GV hỏi HS về ý nghóa bài văn.
 Hoạt động 3: Luyện đọc.
MT: Đọc trơn toàn bài
PP: Thực hành, trực quan
- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS
- Thi đọc truyện theo vai.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Thư Trung Thu
hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng
hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc
quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên
tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội
mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để
chống rét.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa
xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát
triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói
điều hay của mùa xuân: Xuân về
cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào
bảng tổng hợp.
- HS trả lời

- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ,
thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai:
Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên
Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2008
Tóan
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của
nhiều số
- Kỹ năng: Tính chính xác tổng của nhiều số. Chuẩn bò học phép nhân
- Thái độ: Yêu thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bộ thực hành toán.
- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách
tính
MT: Biết cách tính tổng của nhiều số
PP: Động não, thực hành
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới thiệu

đây là tổng của các số 2, 3 và 4.
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng
12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và
tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 +
46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính
và tính
 Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
MT: Thực hiện tính chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
- GV gọi HS làm bài rồi đọc kết quả tính.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở
Bài 3:
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và
các số thiếu vào chỗ chấm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Phép nhân.
- Hát
- Hs thực hiện đặt tính và tính
theo hướng dẫn của GV
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài trong vở.
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Đọc đề bài
- HS làm bài, sửa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng
mùa. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
- Kỹ năng: Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa
trong năm.
- Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Tên gọi các tháng trong năm
MT: Biết tên gọi các tháng trong năm
PP: Thực hành, động não, trực quan
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp
nhận xét.
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên
tháng.
 Hoạt động 2: Xếp các ý theo lời bà Đất
MT: Xếp được các ý theo lời bà Đất
PP: Trực quan, thực hành
- Cho HS nêu yêu cầu và hướng dẫn làm bài

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Đặt và TLCH Khi nào ?
MT: Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
PP: Thực hành, động não
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1
em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết.
Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than
- Hát
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện
yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2.
- 3, 4 HS làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008
Toán
PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một
tổng các số hạng bằng nhau
- Kỹ năng: Biết đọc , viết và cách tính kết quả của phép nhân
- Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực
- HS: Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ Tổng của nhiều số.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về
phép nhân
MT: Biết cách làm tính nhân
PP: Thực hành, trực quan, động não
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi :
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải
làm sao ?
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số
hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành
phép nhân , viết: 2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 và
giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
 Hoạt động 2: Thực hành.
MT: Thực hiện tính chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra :
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển
thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8

b) , c) làm tương tự như phần a
- Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân
- Hát
- Học sinh thực hiện các phép tính.
- 2 chấm tròn
- Tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
10 ( chấm tròn )
- HS thực hành đọc ,viết phép nhân
- Học sinh đọc.
- HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám

- HS viết được phép nhân ( theo
mẫu )
Bài 3: GV cho HS quan sát tranh vẽ
Chẳng hạn:
a) Có 2 đội bóng đá thiếu nhi , mỗi đội có 5 cầu
thủ . Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu thủ
GV hướng dẫn : Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ được
lấy 2 lần ( vì có 2 đội ) , ta có phép nhân 5 x 2 ; để
tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10
Tương tự ở phần b ) Ta có 4 x3 = 12
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Thừa số- Tích.
- HS nêu bài toán rồi viết phép
nhân phù hợp với bài toán.
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 1 năm 2008
Tự nhiên xã hội
ĐƯỜNG GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường
hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. Nhận
biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. Có ý thức chấp
hành luật lệ giao thông.
- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.
- Thái độ: Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41.
- HS: SGK, xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao
thông
MT: Nêu được các loại đường giao thông
PP: Thực hành, trực quan, động não
Bước 1:
- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
- Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
- Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 3:
- Kết luận

 Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao
thông
MT: Biết tên gọi các phương tiện giao thông
PP: Thực hành, động não, trực quan
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
- tô là phương tiện dành cho loại
đường nào?
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
- Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Quan sát kó 5 bức tranh.
- Cảnh bầu trời trong xanh.
- Vẽ 1 con sông.
- Vẽ biển.
- Vẽ đường ray.
- Một ngã tư đường phố.
- Gắn tấm bìa vào tranh
- Quan sát ảnh.
- tô.
- Đường bộ.
- Hình đường sắt.
- Tàu hỏa.
- HS nêu
- HS nêu.
- HS nêu.
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển

mà em biết?
- Cho HS nêu các loại phương tiện giao thông khác.
Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở đòa phương.
- Kết luận
 Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao
thông.
MT: Nêu được tên các loại biển báo
PP: Trực quan, thực hành, động não
Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được
giới thiệu trong SGK.
- Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển
báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để
phân biệt các loại biển báo.
- Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường
sắt không có rào chắn”, GV có thể hướng dẫn
HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này:
Bước 2: Liên hệ thực tế:
- Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo
không? Nói tên những biển báo mà em đã
nhìn thấy.
- Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết
một số biển báo trên đường giao thông?
- Kết luận:
Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
MT: Nêu nhanh các loại phương tiện
PP: Trò chơi, thực hành, động não
- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt
vào nhau (số HS phải bằng nhau).

- HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: An toàn khi đi các phương tiện giao
thông
- HS nêu
- HS nêu
- Làm việc theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
- HS nêu
- HS nêu
- HS thực hiện chơi
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008
Chính tả
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng
các tên riêng.
- Kỹ năng: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/
n, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Thái độ: Viết sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
MT: Viết đúng toàn bài
PP: Thực hành, trực quan, động não
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép này ghi lời của ai?
- Bà Đất nói gì?
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Điền đúng các âm
PP: Động não, thực hành, trò chơi
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa
và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Thư Trung thu.
- Hát
- HS đọc thầm theovà TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi
người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng
yêu.

- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con
- HS chép bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS 2 dãy thi đua.
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×