Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Thế nào là điệp ngữ? Xác định dạng điệp ngữ và nêu tác dụng của điệp ngữ trong câu ca dao sau: Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai.. TRẢ LỜI: - Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. - Điệp ngữ: “nhớ ai"-> dạng: điệp ngữ cách quãng -> nhấn mạnh nỗi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Nhân hoá 2. Ẩn dụ. 4. Hoán dụ C¸c biÖn ph¸p tu từ Kể tên các biện pháp tu từ đã học ở5. lớpĐiệp 6,7ngữ. 1. So s¸nh 6. Chơi chữ ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 58: CH¥I CH÷ I. ThÕ nµo lµ ch¬i ch÷ ? VËy gi¶ C¸c tõcãt¸c gièng nhau Em hãy Em nhËn 1. Bµi tËp ©m vµ d©nvÒxÐt gian đãkhác lîi g× vÒ giải Bà già đi chợ Cầu Đông, nhau vÒ nghÜa dông nh÷ng ©m vµ nghĩa Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? lµnghÜa hiÖnvÒ tîng đặc s¾c ©m cña các từg× Thầy bói xem quẻ nói rằng: vµcña ng«n ng÷ c¸c tõ"cña nghÜa lợi " ?? Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. lîi"" cã trªn? tõ ""lîi t¸c (Cadông dao)g× ? - Lợi. (câu 2): là lợi lộc, lợi ích, thuận lợi - Lợi (câu 4): một bộ phận trong khoang miệng, có quan hệ với răng. - Âm: giống nhau => Hiện tượng Đồng âm - NghÜa: khác nhau tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... Cách lợi dụng đặc sắc làm bài ca dao hấp dẫn, thú vị. về âm, về nghĩa của từ lợi. => Chơi chữ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 58: CH¥I CH÷ I. Thế nào là chơi chữ ? Vậy thế 1. Bài tập: nào là 2. Kết luận: Ghi nhớ ( SGK) ? - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩachơi của chữ từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ...làm câu văn hấp dẫn và thú vị. Bµi ca dao đã sử dụng II. Các lối chơi chữ: lèi ch¬i 1. Bài tập: ch÷ nµo? * Ví dụ 1 Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.. => Dùng từ ngữ đồng âm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 58: CH¥I CH÷ Em hãy nhậnQua xét Câu về thơ Phát hiện Từ“ranh tướng” Tìm trên, tác giả đã âm của hai từ II. Các lối chơi chữ: biện pháp có nghĩa những sửlà dụng "ranh tướng" vàgì“ ?lối 1. Bài tập: chơi chữ chơi chữ nào ? danh tướng”? Sử dụng nhằm tiếng ghép được thể * Ví dụ 2 mụchiện đích gì ? vớitrong tiếng Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp "ranh" câu thơ ? Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. sau ?. (Tú Mỡ) - “ranh tướng” : tên tướng ranh mãnh, nhãi ranh. - “danh tướng”: danh tiếng, uy danh của một vị tướng. -Thay vì dùng “danh tướng” tác giả lại dùng “ranh tướng” -> giễu cợt, châm biếm, đả kích, mỉa mai tên tướng Pháp Na-va. => Thơ trào phúng => xét về mặt âm, hai từ này (gần âm). => Dùng lối nói trại âm(gần âm).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 58: CH¥I CH÷ II. Các lối chơi chữ: 1. Bài tập: * Ví dụ 3. Nhận xét cách Câudùng thơ đã dùng phụ âm lối trong chơi chữ đầu ví dụ nào ? của 3? Tác dụng nó?. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) - Điệp âm: "m". Tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ. Tạo ra không gian mênh mông, mờ mịt, thể hiện tâm trạng buồn, cô đơn của tác giả => Dùng cách điệp âm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 58: CH¥I CH÷ II. Các lối chơi chữ: 1. Bài tập: * Ví dụ 4. Hãy đảo các vần trong cácchơi tiếngchữ của "cá Lối nào đối”, "mèo và được sửcái” dụng nhận xét về âm, trong ca nghĩa củacâu từ trước dao ? ? và sautrên khi đảo. Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.. - cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo (Ca dao) - Vần được đánh tráo tạo từ mới, nghĩa mới chỉ sự vật khác.. => Dùng lối nói lái.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 58: CH¥I CH÷ II. Các lối chơi chữ: 1. Bài tập: * Ví dụ 5a. Nhận xét nghĩa của từ "sầu riêng" và từ Từ “sầu riêng” "Ta vui hiểu chung" ? thêm được. trong bài thơ có lối chơi những nghĩachữ Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,một nào ? Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. nào?. Mời cô, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. - Sầu riêng:. Là một loại quả ở Nam Bộ Tâm trạng buồn, khó thổ lộ. - Sầu riêng > < Vui chung Nghĩa trái ngược nhau. => Dùng từ ngữ trái nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 58: CH¥I CH÷ II. Các lối chơi chữ: 1. Bài tập: * Ví dụ 5b. Xác định mối quan hệ Qua đó ta hiểu thêm được lối cặp chơi từ chữ nghĩa của nào- ?non " ? "núi. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?. - "núi - non " -> dùng từ đồng nghĩa. * Ví dụ 5c: Câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Nêu những nét nghĩa chung của các tiếng ấy ? - Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. Trả lời: Những tiếng chỉ sự vật gần gũi: - Thịt, mỡ, dò, nem, chả thức ăn liên quan tới chất liệu làm từ thịt Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Các lối chơi chữ: 2. Kết luận - Ghi nhớ:. Tiết 58: CH¥I CH÷ Vậy có mấy lối chơi chữ ?. * Các lối chơi chữ thường gặp là: Chơi chữ - Dùng từ ngữ đồng âm. thường được sử dụng Giải câu đố sau trong phạm vi ?nào ? - Dùng lối nói trại âm (gần âm). - Dùng cách điệp âm. - Dùng lối nói lái. - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. * Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố,.. Câu đố: Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn con ngựa con ngựa.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Luyện tập:. Tiết 58: CH¥I CH÷. Bài 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ ? Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ(a) chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. ( Lê Quý Đôn).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Luyện tập:. Tiết 58: CH¥I CH÷. Bài 4. : Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau: Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?. Trả lời: - Từ cam (câu 1) (danh từ): quả cam - Từ cam (câu 4) (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc Dùng từ ngữ đồng âm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 2 3 4. N Ó Đ Đ Ồ N. G I I G. Ầ L Ệ Â. N N G Ĩ Á I P Â M M. A. Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi ! bén chàng thế thôi Búp bêThiếp bằngmâm bôngduyên biếtmâm bay, bay,có bay. Ruồi đậu xôi, xôi đậu Cậu đúng là hiện đại quá thành hại điện. Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Búp bê biết bò, biết bắt, biết bay Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò Ngàn vàng khuôn chuộc dấu bôi vôi. (Hồ Xuân Hương).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chơi chư. Thế nào là chơi chữ. Các lối chơi chữ. Dùng từ ngữ Dùng lối nói đồng âm trại âm. Dùng cách điệp âm. Phạm vi sử dụng. Dùng lối lái. Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> V.Hướng dẫn học ở nhà 1. Học bài:. - Khái niệm và các lối chơi chữ. - Sưu tầm thêm các phép chơi chữ trong thơ văn, đời sống thường ngày ? - Làm các bài tập còn lại 2. Soạn bài:. - Chuẩn bị bài: Chuẩn mực sử dụng từ. - Chú ý các cách sử dụng từ để đảm bảo tính chuẩn mực.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> •.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>