Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa trong công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.33 KB, 38 trang )

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
Lời nói đầu
Đại hội Đảng VI đã đánh dấu một bớc ngoặt quan trọng của nền kinh tế
Việt Nam: Xóa bỏ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc. Quyết định
trọng đại này đã mở ra nhiều cơ hội cho mọi thành phần kinh tế đợc tự do kinh
doanh, làm chủ họat động của mình tạo ra động lực phát triển cho xã hội.
Với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần theo cơ
chế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của nhà nớc các doanh nghiệp thơng mại đã
thực sự phải vận động để tồn tại và đi lên bằng chính thực lực của mình. Các
doanh nghiệp thơng mại với chức năng chính là lu thông hàng hóa từ sản xuất đến
tiêu dùng, thực hiện việc mua bán bảo quản và dự trữ hàng hóa. Mỗi khâu đều có
ảnh hởng đến việc kinh doanh chung, trong đó nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa là khâu
quan trọng nhất, có ảnh hởng trực tiếp mang tính quyết định đến kết quả họat
động kinh doanh của một doanh nghiệp thơng mại. Để quản lý, giám đốc một
cách chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ hàng hóa của một doanh nghiệp thì kế
toán có vai trò quan trọng trong việc diều hành kiểm soát các hoạt động tiêu thụ.
Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa là yêu
cầu hết sức cần thiết với các doanh nghiệp.
Nhận thức đợc vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán nghiệp vụ tiêu
thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp thơng mại, cùng với những kiến thức đã học ở
trờng, qua thời gian thực tập tại công ty TNHH dịch vụ và thơng mại Trí Dũng, em
đã chọn đề tài:" Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa trong công ty TNHH
dịch vụ và thơng mại Trí Dũng" làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Bố cục của chuyên đề gồm ba chơng:
Chơng I: Cơ sở lý luận của việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa
trong doanh nghiệp thơng mại.
==========================================================


=========
1
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
Chơng II: Thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty
TNHH dịch vụ và thơng mại Trí Dũng.
Chơng III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ
hàng hóa tại công ty TNHH dịch vụ và thơng mại trí Dũng.
Với thời gian có hạn, khả năng lý luận cũng nh hiểu biết thực tế của bản thân
còn nhiều hạn chế nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót . Rất
mong sự thông cảm và góp ý của các thầy cô giáo để chuyên đề này đợc hoàn
thiện hơn.
==========================================================
=========
2
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
Ch ơng I :
Cơ sở lý luận của việc hoàn thiện công tác kế toán
tiêu thụ hàng hóa trong DNTM.
I. Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hóa và nhiệm vụ kế toán
1. Doanh nghiệp thơng mại trong nền kinh tế thị trờng
1.1. Đặc trng cơ bản của nền kinh tế thị trờng.
Nói đến kinh tế thị trờng thì điều đầu tiên phải nhắc đến thị trờng. Thị trờng
gắn liền với quá trình sản xuất và lu thông hàng hóa, nó ra đời và phát triển cùng
với sự phát triển của sản xuất lu thông hàng hóa. Nó là nơi diễn ra các quá trình

trao đổi, mua bán hàng hóa.
Nền kinh tế thị trờng có các đặc trng cơ bản sau:
- Thị trờng và cơ chế thị trờng là yếu tố khách quan
- Mối quan hệ kinh tế của các cá nhân và các doanh nghiệp đều biểu hiện qua
việc mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Lợi nhuận là yếu tố trung tâm, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển
- Khách hàng giữ vai trò trung tâm, là nhân tố quan trọng quyết định sự tồn
tại phát triển của doanh nghiệp.
1.2. ảnh hởng của nền kinh tế nớc ta đến việc tiêu thụ hàng hóa:
Trong thời kỳ bao cấp với cơ chế quản lý tập trung làm giảm khả năng hoạt
động cũng nh kìm hãm sự phát triển của các doanh nghiệp.
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự định hớng và điều chỉnh của
nhà nớc bằng các công cụ quản lý có tính chất vĩ mô cho nên các doanh nghiệp đã
phátiêu thụ hàng hóa huy đợc năng lực cũng nh các u thế của mình.
2. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế thị trờng:
2.1. Khái niệm:
Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh, là mối
quan hệ giao dịch giữa ngời mua và ngời bán trong đó doanh nghiệp( ngời bán)
==========================================================
=========
3
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
mất quyền sở hữu về hàng hóa đợc quyền sở hữu về tiền tệ còn khách hàng( ngời
mua) thì mất quyền sở hữu về tiền tệ, đợc quyền sở hữu về hàng hóa.
2.2. Vai trò:
Họat động tiêu thụ hàng hóa là thớc đo để đánh giá sự cố gắng, sức mạnh
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Là cơ sở của việc điều hòa giữa cung và cầu.
2.3. Các phơng thức tiêu thụ hàng hóa:
2.3.1. Bán buôn:
Là việc bán hàng cho các đơn vị, các tổ chức khác với mục đích chuyển bán
hoặc gia công sản xuất chế biến rồi bán ra.
Kết thúc quá trình bán hàng, hàng hóa vẫn cha ra khỏi quá trình lu thông mà
đợc tiếp tục đem bán hoặc gia công chế biến để bán. Khối lợng mỗi làn bán ra lớn
do đó phải lập chứng từ cho từng lần bán hàng.
Theo phơng thức này có nhiều phơng thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp,
qua trung gian, bán chịu hoặc hàng đổi hàng.
Trong doanh nghiệp thơng mại, bán buôn hàng hóa thờng đợc áp dụng hai
hình thức sau:
- Bán buôn qua kho: Là bán buôn hàng hóa mà hàng bán đợc xuất ra từ kho
bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn chuyển thẳng: Là phơng thức bán hàng mà hàng hóa bán ra mua
về không nhập kho của doanh nghiệp mà đợc chuyển thẳng đến cho khách hàng.
Khi áp dụng phơng thức doanh nghiệp thơng mại tiết kiệm tối đa đợc chi phí lu
thông, đẩy nhanh sự vận động của hàng hóa góp phần giảm vòng quay thời gian
chu chuyển vốn. Tuy nhiên chỉ áp dụng cho các lợi hàng hóa không cần phân loại,
đóng gói
2.3.2. Bán lẻ:
Là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng không qua trung gian.
==========================================================
=========
4
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
Hàng hóa gio dịch thờng có khối lợng nhỏ, thời điểm xác định hàng bán là

thời điểm nhận đợc bảng kê bán lẻ hàng hóa. Kết thúc quá trình bán hàng hàng
hóa không còn nằm ở lĩnh vực lu thông mà đã chuyển sang lĩnh vực tiêu dùng.
Trong doanh nghiệp thơng mại thờng áp dụng 4 hình thức bán lẻ sau: -
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền
và nghiệp vụ giao hàng tách rời nhau nhằm mục đích chuyên môn hóa trong công
tác bán hàng.
- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Là hình thức bán hàng đợc thực hiện
trên một quầy hàng do nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách.
- Hình thức bán hàng trả góp: Khi giao hàng cho ngời mua, hàng hóa đợc xác
định là tiêu thụ, doanh nghiệp lập hóa đơn bán hàng và hợp đồng thanh toán để
làm căn cứ giao hàng và nhận tiền lần đầu. Số tiền còn lại ngời mua đợc phép trả
chậm làm nhiều lần, ngoài số tiền trả theo giá mua hàng hóa, ngời mua còn phải
trả thêm một khoản tiền lãi vì trả chậm.
- Hình thức bán hàng tự phục vụ: Hình thức này đợc tổ chức dới dạng cửa
hàng tự chọn hoặc siêu thị.
2.3.3. Phơng thức bán hàng đại lý:
Có hai phơng thức bán hàng đại lý:
- Hình thức bán hàng giao cho đại lý: Doanh nghiệp thơng mại giao hàng cho
cơ sở nhận đại lý. Bên nhận đại lý sẽ bán hàng và thanh toán tiền hàng cho doanh
nghiệp và đợc nhận tiền hoa hồng đại lý.
-Hình thức bán hàng nhận đại lý: Doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý cho
một doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý hàng hóa và khi
thanh toán tiền hàng doanh nghiệp đợc nhận tiền hoa hồng.
2.4. Giá cả hàng hóa:
Mỗi doanh nghiệp tùy từng điều kiện của mình để có chính sách giá cả riêng.
Doanh nghiệp cần định ra mức giá bán hợp lý sao cho vừa phù hợp với thị trờng
vừa đảm bảo kinh doanh có lãi.
==========================================================
=========

5
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
Các doanh nghiệp thơng mại thờng xác định giá bán của hàng hóa theo công
thức sau:
Giá bán = giá mua thực tế + thặng số thơng mại
Trong đó:
-Giá mua thực tế: Là số tiền phải trả cho bên cung cấp để có đợc hàng hóa
đó.
- Thặng số thơng mại: Là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua thực tế
của hàng hóa. Nó dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận cho doanh
nghiệp. (Thặng số thơng mại = giá mua thực tế x Tỷ lệ % thặng số thơng mại).
- Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá bán là
giá cha có thuế. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì
giá bán bao gồm cả thuế GTGT và giá bán cha thuế đợc xác định nh sau:
Giá bán cha thuế = Giá thanh toán / (1+% thuế suất)
Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho đợc xác định bằng một trong các
phơng pháp sau:
- Phơng pháp thực tế đích danh: Khi nhận biết đợc giá thức tế của từng loại
hàng hóa theo từng lần nhập kho thì có thể định giá cho nó theo giá thực tế đích
danh.
- Phơng pháp giá bình quân: Đợc xác định theo công thức sau:
Trị giá mua của Trị giá mua của
hàng hóa còn + hàng hóa nhập
Giá mua bình quân đầu kỳ trong kỳ
đơn vị hàng hóa =
luân chuyển trong kỳ Số lợng hàng + Số lợng hàng hóa
hóa còn đầu kỳ nhập trong kỳ

Sau đó tính trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong kỳ cho từng loại hàng hóa:
Trị giá mua Số lợng hàng Giá mua
của hàng hóa = hóa xuất kho x bình quân
xuất kho trong kỳ trong kỳ đơn vị
==========================================================
=========
6
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc: Phơng pháp này dựa trên giả thiết lô nào
nhập trớc thì tính giá mua vào của nó cho lô hàng xuất trớc, nhập sau thì tính sau:
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc: Phơng pháp này giả thiết lô hàng nào nhập
kho sau đợc tính giá mua vào của nó cho lô hàng nào xuất trớc, nhập trớc thì tính
sau:
2.5. Các phơng thức thanh toán:
Có hai phơng thức thanh toán chủ yếu sau:
- Phơng thức thanh toán ngay: Là phơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về
tiền tệ sẽ đợc di chuyển từ ngời mua sang ngời bán ngay sau khi quyền sở hữu
hàng bị giao.
- Phơng thức thanh toán trả chậm: Là phơng thức thanh toán mà quyền sở
hữu về tiền tệ sẽ đợc chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm
chuyển quyền sở hữu về hàng hóa.
2.6. Thời điểm ghi chép nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa:
-Đối với bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tiêu thụ hàng
hóa tại kho : Là khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hoặc
chấp nhận nợ.
-Đối với bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức vận
chuyển hàng: Là khi thu đợc tiền của bên mua hoặc bên mua xác nhận đã nhận đ-

ợc hàng và chấp nhận thanh toán.
- Đối với phơng thức bán lẻ hàng hóa: Là khi nhận đợc báo cáo của nhân viên
bán hàng.
- Đối với phơng thức giữ đại lý: Là khi nhận đợc tiền do bên nhận đại lý
thanh toán hoặc chấp nhận nợ.
3. Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa:
- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ.
- Tính toán giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán
hàng.
==========================================================
=========
7
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng .
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán
hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
- Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để lập báo cáo bán hàng và ghi nhận
doanh thu.
II. Sự cần thiết và nội dung hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu
thụ hàng hóa:
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa:
Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa có vai trò quan trọng trong quá trình thu
thập xử lý thông tin, cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp giúp cho việc đánh
giá chất lợng toàn bộ hoạt động kinn doanh của doanh nghiệp.
Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa còn giám đốc, quản lý việc kinh doanh
mặt hàng , nhóm hàng, địa điểm kinh doanh nào có hiệu quả, bộ phận kinh doanh

nào thực hiện tốt công tác tiêu thụ nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá
lựa chọn phơng án kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất.
Không ngừng hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ hàng
hóa nói riêng nhằm mục đích ngày càng hoàn thiện tiêu thụ hàng hóaốt chức năng
phản ánh và giám đốc các họat động cung cấp thông tin cho lãnh đạo để quản lý
hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả.
2. Nội dung của hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa :
2.1. Hoàn thiện hạch toán ban đầu:
Hạch toán ban đầu gồm những nội dung cơ bản sau:
- Xác định loại chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán về tiêu thụ hàng hóa
gồm: + Hóa đơn GTGT
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Các chứng từ khác: phiếu thu, chứng từ ngân hàng,
+ Có thể sử dụng thêm các chứng từ hớng dẫn nh: bảng kê bán lẻ,
biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, hóa đơn vận chuyển
==========================================================
=========
8
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
- Quy định ngời chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ các thông tin về nghiệp
vụ kinh tiêu thụ hàng hóaế phátiêu thụ hàng hóa sinh và các chứng tiêu thụ hàng
hóa từ ban đầu, đảm bảo tính hợp lệ hợp pháp của chứng tiêu thụ hàng hóaừ kế
toán.
- Quy định trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ ban đầu một cách hợp lý,
tránh ghi chép trùng lặp. Xử lý và luân chuyển chứng từ bao gồm các bớc: + Kiểm
tra chứng từ

+ Hoàn chỉnh chứng từ
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ
+ Bảo quản và lu trữ chứng từ
2.2. Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hóa tổng hợp và chi tiết.
2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
-Nội dung: TàI khoản này phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần thực hiện đợc
trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết cấu:
Bên nợ : + Thuế phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu) tính trên
doanh số bán ra.
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có : + Doanh thu thực tế của hoạt động bán hàng phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d.
Tài khoản 521 : Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số hàng bán bị trả lại phát sinh trong
kỳ và đợc kết chuyển doanh số của hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu
thuần.
Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán
==========================================================
=========
9
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số bị giảm phát sinh trong kỳ và đợc
kết chuyển doanh số bị giảm giá để xác định doanh thu thuần.

Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn hàng bán trong kỳ và kết chuyển
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán
Tài khoản 635 : Chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản 911: Xác định kết quả bán hàng
Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài khoản 003: Hàng hóa nhận đại lý, ký gửi
2.2.2. Phơng pháp hạch toán:
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên, tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế:
- Bán vận chuyển thẳng theo hình thức giao trực tiếp:
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131,111,112
Có Tk 511
Có TK 3331
+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 331
- Bán qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
==========================================================
=========
10
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh

Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
+Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên, tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
- Khi bán hàng căn cứ vào hóa đơn chứng từ liên quan kế toán ghi:
+Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng đã có thuế
+Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156,157
+ Tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 632
Có TK 3331
+ Khi nộp thuế:
Nợ TK 3331
Có TK 111,112
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ:
Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phơng pháp KKĐK hạch toán tơng tự nh phơng
pháp KKTX nhng đối với giá vốn thì cuối kỳ kế toán mới xác định giá vốn hàng
hóa đã tiêu thụ để ghi:
Nợ TK 632
Có Tk 611
Đầu kỳ sau, giá vốn đợc kết chuyển sang TK 632 theo bút toán:
Nợ TK 611

Có TK 632
2.2.3. Hệ thống sổ kế toán:
==========================================================
=========
11
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
Các doanh nghiệp sử dụng các hình thức sổ sau:
+ Hình thức sổ kế toán nhật ký chung
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, ghi chép thuận lợi.
Nhợc điểm: Việc kiểm tra đối chiếu phảI dồn đến cuối kỳ nên thông tin kế
toán có thể không đợc cung cấp kịp thời.
+ Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái:
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ hiểu, dễ ghi chép kiểm tra và không đòi hỏi
trình độ chuyên môn cao.
Nhợc điểm: Nếu đơn vị sử dụng nhiều tàI khoản, nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hàng ngày sẽ không thích hợp, khó phân công lao động, cơ giới hóa
công tác kế toán.
+ Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ :
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ làm, dễ phân công lao động kế
toán, dễ kiểm tra đối chiếu chặt chẽ, thuận tiện cho việc áp dụng các phơng tiện
khoa học kỹ thuật để hiện đại hóa công tác kế toán.
Nhợc điểm: Chứng từ ghi sổ phải lập nhiều, số lợng công tác kế toán ghi
chép nhiều dễ phát sinh trùng lặp, công việc kiểm tra dồn vào cuối tháng nên
thông tin kinh tế có thể bị chậm.
+ Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ:
Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lợng công việc ghi sổ kế toán, công việc ghi sổ đợc
dàn đều trong tháng. Việc tiến hành kiểm tra đối chiếu ngay trên sổ kế toán, việc

lập báo cáo đợc kịp thời.
Nhợc điểm: Mẫu sổ phức tạp không thuận tiện cho việc áp dụng máy vi tính
vào công tác kế toán. Đội ngũ cán bộ kế toán đòi hỏi phảI có trình độ chuyên môn
vững vàng.
3. ý nghĩa của việc hoàn thiện nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại công ty thơng
mại hiện nay.
Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa giúp doanh nghiệp quản lý
chặt chẽ hơn quá trình tiêu thụ hàng hóa, phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng,
==========================================================
=========
12
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================
=========
tình hình thanh toán với ngời mu, ngời bán tránh những tổn thất trong kinh
doanh, đẩy nhanh khả năng thu hồi vốn và luân chuyển vốn từ đó đánh giá đúng
đắn hiệu quả kinh doanh.
Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa làm cho tàI liệu mà kế toán
cung cấp có độ chính xác cao giúp cho nhà lãnh đạo phân tích đánh giá đúng toàn
bộ hoạt động kinh doanh, phát hiện và ngăn ngừa những hành động gian lận, tham
ô lãng phí.
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa giúp cho tài liệu kế toán mang tính
pháp lý cao tạo điều kiện thuận lợi cho họat động kiểm tra, kiểm soát của các cơ
quan quản lý.
==========================================================
=========
13
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A

==========================================================
=========
Ch ơng II :
Thực hiện công tác nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại
công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Trí Dũng
I. Tổng quan về công ty:
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Trí Dũng
Tên viết tắt : Trí Dũng Co.,Ltd.
Trụ sở chính đặt tại: 212 phố Vọng - Thanh Xuân - Hà Nội.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Trí Dũng đợc thành lập theo quyết định
của UBND Thành phố Hà Nội ngày 23 tháng 08 năm 1995 với chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 01020033045.
1. Chức năng và đặc điểm hoạt động của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ
Trí Dũng:
Chức năng chủ yếu của công ty là:
- Buôn bán t liệu sản suất, t liệu tiêu dùng
- Làm đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa
- Cho thuê thiết bị, máy móc, máy chiếu, máy in, máy tính.
2. Đặc điểm công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thơng
mại và dịch vụ Trí Dũng
Công ty có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tàI sản và các quỹ tập
trung, có tàI khoản tại ngân hàng thơng mại cổ phần á Châu, hoạt động theo pháp
luật có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định và điều lệ hoạt động của công ty.
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
==========================================================
=========
14
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa Vũ Anh
Tuấn B2 - 6 A
==========================================================

=========
Bộ máy quản lý tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Trí Dũng đợc tổ
chức theo mô hình trực tuyến chức năng theo các phòng ban phù hợp với đặc điểm
của công ty.
Đứng đầu là giám đốc công ty, là ngời đại diện cho mọi nghĩa vụ quyền lợi
của công ty trớc pháp luật và các cơ quan quản lý nhà nớc. Giám đốc công ty trực
tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty thông qua các phòng ban chức
năng.
Bộ máy quản lý và kinh doanh của công ty đợc tổ chức thành 3 phòng và 1
tổ. Các phòng ban có chức năng chung giúp việc và chịu sự quản lý của giám đốc,
cung cấp các thông tin thuộc chức năng của mình, tạo điều kiện cho ban lãnh đạo
ra quyết định chỉ đạo kịp thời, đúng đắn.
Mô hình bộ máy quản lý của công ty

4. Hình thức tổ chức công tác kế toán:
4.1. Bộ máy kế toán:
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Trí Dũng áp dụng mô hình tổ chức bộ
máy kế toán tập trung. Phòng kế toán tàI chính tại công ty có 5 ngời:
- Một kế toán trởng
- Một kế toán phó phụ trách mua, bán, thuế, thanh toán với khách hàng
- Một kế toán tiền mặt, chi phí BHXH, y tế, công đoàn
- Một kế toán tiền gửi ngân hàng, tài sản cố định
- Một thủ quỹ
==========================================================
=========
15
Giám đốc
Trưởng phòng
kinh doanh
Trưởng phòng kỹ

thuật
Trưởng phòng
kế toán

×