Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

gui giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.45 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Ngày soạn:……………. Thứ hai, ngày … tháng … năm 20… Tiết 1:. ------------------------------------. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP (TIẾT 1) I-MỤC ĐICH YÊU CẦU: - Đọc rành mạch , trôi chải các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đã học ở HKI . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên , Tiếng sáo diều . * HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút . ) II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1-Ổn định: Hát 2- bài cũ :Rất nhiều mặt trăng. KT HS đọc bài và TLCH -HS đọc bài TLCH 3- bài mới -GV giới thiệu bài (gb) 1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. -GV kiểm tra tập đọc HS bốc thăm đọc và TLCH. -Cho HS lên bảng bốc thăm bài HS khác NX. đọc: + Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bưởi; Vẽ trứng;Người tìm đường lên các vì sao;Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Cách diều tuổi thơ; Tuổi Ngựa; Kéo co; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng. -GV gọi HS nhận xét -2/ Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. -Gọi HS đọc yêu cầu . -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm? -Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GVNX chốt KQ đúng. Tên bài 1-Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 2-Vẽ trứng. -HS nêu YC. -Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng;Người tìm đường lên các vì sao;Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn ba cá bống; Rất nhiều mặt trăng. -HS hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác NX bổ sung nếu có.. Tác giả -Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam -Xuân Yến -Lê Quang Long. Phạm Ngọc Toàn. 3-Người tìm đường lên các vì sao. -Truyện đọc 1(1995). 4-Văn hay chữ tốt. -Nguyễn Kiêm. 5-Chú đất nung. -A-lếch-xâyTôn -xtôi. 6-Trong quán ăn “Ba cá bống”.. -Phơ-bơ. Nội dung chính Nhân vật -Nguyễn Hiền nhà nghèo -Nguyễn Hiền. mà hiếu học. -Lê –ô –nác- đô-đa Vin- -Lê-ô-nác-đô đa xi kiên trì khổ luyện đã Vin-xi. trở thành danh hoạ vĩ đại -Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ,đã tìm -Xi-ôn-cốp-xki. được đường lên các vì sao. -Cao Bá quát -Cao Bá Quát. kiên trì luyện viết kien,đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. -Chú bé dám nung mình -Chú Đất Nung. trong lửa đỏ đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích .Còn hai người Bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. -Bu-ra-ti-nô thông minh -Bu-ra-ti-nô. mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7-Rất nhiều mặt trăng.. -Trẻ em nhìn thế giới ,giải thích về thế giớ rất khác người lớn. 4 –Củng cố : -HS nhắc lại nội dung bài . GD: Yêu thích môn học. 5 -dặn dò : Về xem lại bài –chuẩn bị thi HKI -Nhận xét tiét học.. -Công chúa. HS nhắc lại. --------------------------------------------Tiết 3: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. KTBC: Luyện tập. - 3 HS làm BT3/96. Gv nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9 a/ Dấu hiệu chia hết cho 9 - Nêu ví dụ về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Hát -3 HS làm bài a/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:480; 2000; 910;…. b/ Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5: 18; 24; 36; 128;… c/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: 25; 210; 4025;…. +Số chia hết cho 9: 9; 18; 27; 36; … +Số không chia hết cho 9: 182; 451; 136; … - Ta cộng tổng các chữ số của số chia hết cho 9 thì tổng của nó đều chia hết cho 9.(9; 18; 27; 36; 45; - Các số chia hết cho 9 có gì khác 54; 63; … ) so với các số không chia hết cho 9? - Còn các số không chia hết cho 9 thì cộng tổng các chữ số lại thì tổng của nó không chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vậy ta có kết luận gì về dấu hiệu chia hết cho 9? b/ Luyện tập – Thực hành Bài tập 1:Gọi HS đọc YC -YCHS làm việc nhóm đôi Bài tập 2: Gọi HS đọc YC -YCHS làm vở -GV chấm và chữa bài.. - HS nêu YC - HS thảo luận cặp đôi, trình bày. Các số: 99 ; 108; 5643; 29385 - HS nêu YCBT - HS làm bài vào vở - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097. 4. Củng cố: YCHS nhắc lại dấu - HS nêu hiệu chia hết cho 9 5-Dặn dò- nhận xét - Về xem lại bài - CBB: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Nhận xét tiết học --------------------------------------------Tiết 4: Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy) ---------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HKI I -MỤC TIÊU: - Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học và các hành vi ứng xử đã học ở học kì I. - HS thể hiện đúng các hành vi ứng xử phù hợp trong các tình huống. - HS biết thực hành những hành vi đạo đức chuẩn mực đã học II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: -HS hát 2- Bài cũ:Yêu lao động (tiết 2) - Nêu ích lợi của lao động? - Trong lao động mỗi người phải biết làm -HS trả lời gì? -Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3- Bài mới: -HS nhắc lại tựa bài -GV GTB: Thực hành kĩ năng Cuối HKI *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. *Mục tiêu: Hs nêu lại những điều cần ghi nhớ trong các hành vi ứng xử đối.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> với ông bà ,cha mẹ;thầy cô giáo và vì sao phải yêu lao động. *Tiến hành: -GV đặt câu hỏi ,gọi HS trả lời -Vì sao cần phải hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ? Nêu ca dao tục ngữ nói lên điều đó? -Ta phải thể hiện lòng biết ơn thầy cô ra sao? -Vì sao phải yêu lao động? *Hoạt động 2: Thực hành kỹ năng bài học. *Mục tiêu: HS biết nêu những việc làm thể hiện hành vi ứng xử đúng. -Tiến hành. -GV chia nhóm :7 em 1nhóm phát mỗi em 1 băng giấy ,yêu cầu ghi việc làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà cha mẹ.. -HS lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi -HS khác nhận xét bổ sung.. -HS chia nhóm ,mỗi cá nhân đưa ra 1 việc làm của mình thảo luận xem hành vi đó đúng hay sai,nếu đúng thì ghi vào băng giấy của cá nhân. -HS từng nhóm đính băng giấy. -HS đọc yêu cầu,đánh dấu vào ý đúng. -HS thực hiện –nhận xét.. -Gv yêu cầu từng nhóm trình bày ,nhận xét. -GV chia nhóm,yêu cầu làm bài tập trắc nghiệm vào phiếu. a/ Chăm chỉ học tập. b/ Làm việc riêng trong giờ học. c/ Lễ phép với thầy ,cô. -HS kể d/ Không chào hỏi những thầy cô -HS khác nhận xét. không dạy mình. e/ Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo Viêt Nam 22/11. -GV yêu cầu hoạt động cả lớp . -3 HS nhắc lại ghi nhớ a/ Kể về những hành vi thể hiện yêu lao động của bản thân trong cuộc sống. b/ Nêu ước mơ về nghề nghiệp của em sao này. 4 –Củng cố -GV yêu cầu 3HS nhắc lại ghi nhớ -GV giáo dục HS biết thực hành những hành vi đạo đức chuẩn mực đã học 5. Dăn dò- nhận xét -CB bài sau: Kính trọng biết ơn người lao động ( tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày… tháng … năm 20… Buổi sáng: Tiết 1: Luyện từ và câu. ÔN TẬP (TIẾT 2) I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức độ yêu cầy về kĩ năng đọc như ở tiết 1 . - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2 ) bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước ( BT3 ) II- CHUẨN BỊ: III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1-Ổn định: Hát. 2- Bài cũ: Ôn tập tiết 1. Kiểm tra HS đọc và TLCH một 4 HS đọc và TLCH. số bài tập đọc đã ôn ở tiết trước. GVNX. 3- Bài mới : -Gv giới thiệu bài(gb) -1/ GVHDHS ôn luyện đọc và TLCH bài: -HS bốc thăm đọc và TLCH. + Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Có chí thì nên; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Cách diều tuổi thơ; Tuổi Ngựa; Kéo co; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng. HS làm việc cá nhân, trình bày KQ. - GVNX HS sau mỗi lần đọc. -HS khác NX 2/ Đặt câu với những từ ngữ VD: thích hợp để nhận xét về các + Nguyễn Hiền rất có chí . nhân vật đã biết qua các bài tập + Nguyễn Hiền thành đạt nhờ thông minh và ý chí đọc. vượt khó rất cao. + Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. … + Lê-ô-nac đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Lê-ô-nac- đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện. … +Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi và kiên trì. + Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được mơ ước từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. … +Cao Bá Quát nhờ khổ công luyện viết nên đã trở thành người nổi danh là viết chữ đẹp. +Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ viết. … +Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. + Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản. GVHS nhận xét tuyên dương … Bài 3:Chọn thành ngữ,tục ngữ để - HS nêu YC. khuyến khích bạn . a/ Nếu bạn em có quyết tâm học a/ - Có chí thì nên tập, rèn luyện cao. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp b/ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo khó khăn. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Thất bại là mẹ thành công. Thua keo này bày keo khác. c/ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định c/ - Ai ơi đã quyết thì hành theo bạn khác. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!. - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai! -GV nhận xét tuyên dương 4- Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài 5 Dặn dò : –về xem lại bài -Nhận xét tiết học. ----------------------------------------Tiết 2: Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I - MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải: các số không chia hết cho 3) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. KTBC: Luyện tập. 1HS nêu dấu hiệu các số chia hết cho 9 - 1HS làm BT2/ 97 - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 a/ Dấu hiệu chia hết cho 3 -GV YC HS đọc các số chia hết cho 3 và tìm đặc điểm chung của các số này. -GV YC HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. -GV khẳng định: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3. -GV mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. -GV YC HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không? b/ Luyện tập – Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc YC - YC hs làm theo nhóm bàn - YC các nhóm trình bày KQ Bài tập 2: Gọi HS đọc YC - YCHS làm vở - GV thu chấm, sửa bài. 4. Củng cố- Nêu mối quan hệ giữa dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3. 5-Dặn dò- nhận xét Về xem lại bài - CBB: Luyện tập - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Hát -1 HS làm bài. 1 hs lên bảng nêu dấu hiệu . Bài 2 : Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 -Cả lớp nhận xét -HS nhắc lại - HS phát biểu - HS tính nháp - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - HS tính và rút ra nhận xét: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.. - HS nêu YC - HS thảo luận nhóm bàn, trình bày Trong các số: 231; 109;1872; 8225; 92313 số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 - 2 HS đọc YC - HS làm vở Số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -------------------------------------Tiết 3: Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy) ---------------------------------------------Tiết 4:Tập làm văn. ÔN TẬP (TIẾT 3) I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức độ yêu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 . - Nắm được các kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền . ( BT 2 ) II/ CHUẨN BỊ: III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. 1- Ổn định 2-KTBC: Ôn tập tiết 2 3-Bài mới GTB : Ôn tập ( tiết 3 ) * Kiểm tra TĐ – HTL: + Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng;Người tìm đường lên các vì sao; Có chí thì nên; Văn hay chữ tốt; Chú đất HS đọc và TLCH nội dung bài nung; Cách diều tuổi thơ; Tuổi Ngựa; Kéo co; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng. - GVNX HS sau mỗi lần đọc. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 1 HS đọc - Gọi một học sinh đọc “ Ông Trạng thả diều” 1 HS đọc cả lớp đọc thầm -Gọi HS nối tiếp đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách MB và 2 cách kết bài . ( SGK) -MBTT: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện -MBGT: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể +KB mở rộng sao khi cho biết kết cục câu chuyện có lời bình luận thêm vào câu chuyện. + Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện . -HS viết MB gián tiếp và KB mở rộng về Ông -GV yêu cầu làm việc cá nhân Nguyễn Hiền . -HS trình bày. -GV sửa lỗi dùng từ đặt câu VD: MB gián tiếp :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ông cha ta thường nói: “ có chí thì nên “ Câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo như nhờ có chí vươn lên ông đã tự học . Câu chuyện như sau : + kết bài mở rộng ; Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền tuổi nhỏ tài cao 4. Củng cố, -Ôn lại các cách mở bài-kết bài . . -GD: Tích cực luyện tâp. 5. Dặn dò :Chuẩn bị bài sau- nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 1: Chính tả. ÔN TẬP (TIẾT 4) I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức độ yêu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 . - Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan ) . * Mục tiêu riêng : - HS khá , giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết trên 80 chữ / 15 phút ) ; Hiểu nội dung bài . II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. 1-Ổn định: Hát. 2-Bài cũ: KT HS đọc bài tập đọc đã ôn ở tiết trước. HS đọc theo YC. GVNX ghi điểm. 3- Bài mới; GV giới thiệu bài :Ôn tập tiết 4 1/GV kiểm tra tập đọc-HTL. -GV gọi HS lên bốc thăm đọc bài -1/6 HS lên bốc thăm đọc,TLCH. + Ông Trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Có chí thì nên; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Cách diều tuổi thơ; Tuổi Ngựa; Kéo co; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GVNX HS sau mỗi lần đọc. GVNX chung. 2/ Nghe viết chính tả a/ Tìm hiểu bài thơ -GV đọc lần 1 -Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? -Hai chị em trong bài là người có đức tính như thế nào? b/ Hướng dẫn viết từ khó,từ dễ lẫn. c/ Nghe viết -GV đọc mẫu lần 2 -GV đọc HS viết bài -Gv đọc HS dò bài -GV chấm một số bài. 4- Củng cố dặn dò: -GD : Tích cực ôn tập. -Học thuộc bài thơ-chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tết học.. -HS lắng nghe. -1HS đọc lại. -Mũ len, khăn, áo của bà, áo của bé, của mẹ cha. -Chăm chỉ, yêu thương người thân. -HS tìm từ khó viết. -Mũi, giản dị, đỡ ngượng, que tre. -HS đọc từ khó -luyện viết bảng con.. -HS viết. (Đối với HS khá , giỏi viết đúng và tương đối đ bài CT) -HS dò lỗi chính tả.. ------------------------------------------------Tiết 2: Khoa học. KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I-MỤC TIÊU: - HS làm thí nghiệm để chứng tỏ : + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều o -xi để duy trì sự cháy được lâu hơn . + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông . - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai tró của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn , dập tắt lửa khi có hỏa hoạn ,… II-CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng phân tích , phán đoán , so sánh , đối chiếu . - Kĩ năng quan lí thời gian . III- CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG . Phương pháp : Thí nghiệm theo nhóm nhỏ . Kĩ thuật : Kĩ thuật động não . Kĩ thuật giao nhiệm vụ . Kĩ thuật đặt câu hỏi . IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 70,71 SGK. -Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Hai lọ thuỷ tinh (1 to, 1 nhỏ) , 2 cây nến bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Một lọ thuỷ tinh không có đáy (ống thuỷ tinh ), nến, đế kê . V- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không khí gồm những thành phần nào? -Nêu các thành phần có trong không khí. 3. Bài mới: Giới thiệu bài :Không khí cần cho sự cháy Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. * Kĩ năng quan lí thời gian * Cách tiến hành -Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dúng thí nghiệm. -Yêu cầu các nhóm đọc mục”Thực hành” trang 70 SGK. * Kĩ thuật giao nhiệm vụ. -Vai trò của ni-tơ đối với sự cháy như thế nào? Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát -HS trả lời. -HS trả lời. -Báo cáo đồ dùng. -Đọc SGK. -Các nhóm làm thí nghiệm như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. -Các nhóm cử thư kí ghi lại ý kiến và kết quả quan sát theo mẫu: Kích Thời gian Giải thích thước lọ cháy thuỷ tinh 1.Lọ to 2.Lọ nhỏ -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Giúp cho sự cháy không diễn ra quá nhanh và mạnh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. * Kĩ năng phân tích , phán đoán , so sánh , đối chiếu * Cách tiến hành: -Các nhóm báo cáo về đồ dùng chuẩn bị thí nghiệm. -Yêu cầu hs đọc mục thực hành trang 70,71 SGK để biết cách làm.. -Báo cáo đồ dùng. -Làm thí nghiệm như SGK và nhận xét kết quả. Thảo luận giải thích nguyên nhân làm cho ngọn nến cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không đáy được kê lên đế không kín?. Kĩ thuật đặt câu hỏi -Vì sao ngon nến cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín?. - Vì nến có ô-xi trong không khí để duy trì sự cháy. Khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đã giúp cho không khí lưu thông ra vào trong lo, giúp cho sự cháy diễn ra liên tục.. GVNX. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần kiên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu - Không cung cấp khí ô-xi; không cho không khí lưu thông. thông;… - Làm thế nào để dập tắt ngọn lửa? 4. Củng cố, * Kĩ thuật động não -HS giải thích. - Hãy ứng dụng những gì vừa học giải thích sự cháy của ngọn đèn dầu, của bếp lửa. Tại sao xung quanh cái chụp đèn có nhiều lỗ nhỏ? Tại sao ta phải quạt bếp? 5 Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau, - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------Tiết 3: Ôn tập tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện đọc -RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG(TT) - VỀ THĂM BÀ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Bài : “Rất nhiều mặt trăng” : Biết cách đọc đoạn hội thoại,đọc đúng câu hỏi,nhấn giọng ở một số từ ngữ nhằm diễn tả sự hồn nhiên,tự tin của nàng công chúa nhỏ.Trả lời được câu hỏi về nội dung bài. -Bài: “Về thăm bà”: Chọn được câu trả lời đúng nhất và điền vào chỗ trống. II.CHUẨN BỊ: -Tài liệu liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA H. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 1,2 em Đọc lại bài “Rất nhiều mặt trăng” và nêu nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: -RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG(TT) Bài 1: Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện (chú ý đọc đúng giọng câu hỏi,nhấn giọng ở một số từ ngữ nhằm diễn tả sự hồn nhiên,tự tin của nàng công chúa nhỏ: -Hs đọc trong nhóm Chú hề vào phòng công chúa…….rồi rón rén ra khỏi phòng. -hs đọc trước lớp. Bài 2: Theo em ,cô công chúa đã nghĩ thế nào khi thấy xuất hiện nhiều mặt trăng? Hãy điền từ ngữ vào chỗ trống.. Nhận xét cách đọc .. -Hs điền. Đáp án: Mặt trăng Bầu trời Mặt trăng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - VỀ THĂM BÀ Đọc thầm bài : “Về thăm bà”: Chọn được câu trả lời đúng nhất và điền vào chỗ trống.. -Hs điền. Đáp án: 1.Tóc bạc phơ,chống gậy trúc,lưng đã còng. 2.Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm…nghỉ ngơi. 3.Thong thả ,bình yên ,được bà che chở. 4.vì sống với bà từ nhỏ,. yêu mến,tin cậy bà được bà ch thương. 5.hiền từ,hiền lành. 6.động từ:trở về,thấy Tính từ: bình yên,thong thả 7.thay lời chào 4.Củng cố,dặn dò: 8.chủ ngữ: sự yên lặng Nhắc nội dung bài.Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày….tháng … năm 20… Tiết 1: Tập đọc. ÔN TẬP (TIẾT 5) I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 . - Nhận biết được danh từ , động từ , tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì ? Thế nào ? Ai ? ( BT2 ) ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG THẦY 1Ổn định: 2.Bài cũ: Ôn tập ( tiết 4) Kiểm tra HS đọc bài tập đọc đã ôn tập. GVNX ghi điểm. 3.Bài mới GV giới thiệu bài a/ Kiểm tra TĐ và HTL. + Ông Trạng thả diều. +Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. +Vẽ trứng. +Người tìm đường lên các vì sao. + Có chí thì nên. +Văn hay chữ tốt. +Chú đất nung. + Cách diều tuổi thơ. + Tuổi Ngựa. +Kéo co. +Trong quán ăn “Ba cá bống”. + Rất nhiều mặt trăng. GVNX HS sau mỗi lần đọc. 2./ Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS đọc yêu cầu nội dung. -Phát phiếu yêu cầu các nhóm làm *Kết luận: Danh Buổi ,chiều,xe,thị trấn, từ nắng,phố huyện,embé,mắt,mí,cổ,mó ng,hổ,quần áo,sân,H Mông,Tu Dí,Phù Lá. Động từ Dừng lại,chơi đùa. Tính từ Nhỏ,vàng hoe,sặc sỡ. -GV HD đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm. Gvthu vở chấm bài, NX. 4-Củng cố : -HS nhắc lại nội dung ôn. GD: Yêu thích Tiếng Việt.. HOẠT ĐỘNG TRÒ Hát. -3 HS đọc và TLCH.. -HS lần lượt lên đọc và TLCT. -1HS đọc YC 1 HS đọc ND -HS thảo luận nhóm cặp đôi, làm vào phiếu. -Dán phiếu –nhận xét.. -HS làm vở. +Buổi chiều , xe làm gì? +Nắng phố huyện như thế nào? +Ai đang chơi đùa trước sân? HS nhắc lại ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5 Dặn dò : Về nhà học thuộc những kiến thức vừa ôn luyện. -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 3 -GV yêu cầu HS lên bảng làm bài . Tìm các số chia hết cho 3 trong các số sau : 231; 109;1872; 8225; 92313 . GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS hát -HS làm bài. Trong các số: 231; 109;1872; 8225; 92313 số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 -HS nhắc lại tựa bài. -HS đọc yêu cầu - Số nào chia hết cho 3? -HS làm nhóm bàn, trình bày - Số chia hết cho 3: - Số nào chia hết cho 9? 4563, 2229, 3576, 66816 - Số chia hết cho 9: - Số nào chia hết cho 3 nhưng - 4563, 66816 không chia hết cho 9? - Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576 Bài tập 2: Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống -HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách làm. -HS nêu cách làm và làm PHT a) 945 b) 225 c) 762 Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai? -HS đọc yêu cầu -HS tự làm bài sau đó kiểm tra chéo lẫn -HS làm vở.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV nhau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Đ b) S c) S d) Đ. -GV chấm, sửa bài 4. Củng cố -GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. -GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận khi làm bài 5. Dặn dò: Về học bài, xem lại các BT -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học --------------------------------------Tiết 3: Khoa học. KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I-MỤC TIÊU: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. * - GDBVMT: Có ý thức giữ sạch bầu không khí trong sạch. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 72, 73 SGK. -Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. -Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định: -HS hát 2 -Bài cũ: -Không khí gồm có những thành -HS trả lời phần nào? -Ô-xi và ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? GV nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới: HS nhắc lại tựa bài Giới thiệu bài: Không khí cần cho sự sống” Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người * Mục tiêu:Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đời sống. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 72. -Các em hãy nín thở, mô tả lại cảm giác lúc nín thở. -Dựa vào tranh ảnh, em hãy nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người. -Trong đời sống, người ta ứng dụng kiến thức này như thế nào? Hoạt động 2:TÌm hiểu vai trò của kông khí đối với thực vật và động vật * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? -GV: người ta đã làm thí nghiệm nhốt 1 con chuột bạch vào 1 chiếc lồng kín có đủ thức ăn và nước uống, không lâu sau con chuột chết vì nó đã dùng hết ô-xi trong lồng kín, dù thức ăn và nước uống vẫn còn. -Cây cũng cần phải hô hấp lấy ô-xi, em hãy giải thích tại sao không nên trồng nhiều cây trong nhà đóng kín cửa? Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo nhóm bàn. -Gọi vài hs nói trước lớp. -Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi: +Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.. -Hs làm theo hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 72. -Hs dễ dàng cảm thấy luồng không khí ấm chạm vào tay khi các em thở ra. -Mô tả cảm giác nín thở. -Con người cần không khí để thở. -Xây nhà cao thoáng khí; thợ lặn mang theo bình khí khi lặn sâu xuống biển….. -Vì không còn ô-xi để thở. -Nêu ý kiến thắc mắc.. -Vì cây sẽ hút hết ô-xi và thải ra các-bô-níc ảnh hưởng đến sự hô hấp con người.. -Hs thảo luận theo nhóm bàn và nói: +Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng) +Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan (Máy bơm không khí vào nước. -Người bệnh nặng cần cấp cứu; thợ làm việc trong hầm lò; ….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Thành phần nào của không khí quan trọng nhất đối với sự thở? +Trường hợp nào người ta phải thở -Giữ vệ sinh môi trường xung quanh; Trồng nhiều bằng bình ô-xi? cây xanh; … Vận động mọi người cùng thực hiện. Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống -HS nêu cần có ô-xi để thở. *GDBVMT: Không khí rất cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để giữ cho bầu không khí luôn trong sạch? 4-Củng cố -Vai trò của không khí đối với con người như thế nào? Em sẽ áp dụng kiến thức này như thế nào? GV giáo dục HS yêu thích môn học . 5. Dặn dò:Về xem lại bài . Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học --------------------------------------Tiết 4: Mĩ thuật ( Giáo viên chuyên dạy) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 1: Lịch sử KIỂM TRA CUỐI HKI . Tiết 2: Kể chuyện. ÔN TẬP (TIẾT 6) I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 . - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2 ) II- CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1Ổn định 2Bài cũ: Ôn tập tiết 5. HOẠT ĐỘNG TRÒ Hát.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KT HS đọc các bài tập đọc. GVNX. 3.Bài mới: -GV giơi thiệu bài: Ôn tập (tiết 6) a./ Kiểm tra TĐ và HTL -Gọi hs lên bốc thăm đọc bài. + Ông Trạng thả diều. +Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. +Vẽ trứng. +Người tìm đường lên các vì sao. + Có chí thì nên. +Văn hay chữ tốt. +Chú đất nung. + Cách diều tuổi thơ. + Tuổi Ngựa. +Kéo co. +Trong quán ăn “Ba cá bống”. + Rất nhiều mặt trăng. -GVNX sau mỗi lần đọc. b./ Ôn luyện về văn miêu tả: -Gọi HS đọc yêu cầu.. -HS đọc đọc và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét.. -2 HS đọc YC bài tập: Tả một đồ dùng học tập của em. -HS đọc ghi nhớ văn miêu tả đồ vật.. -GV treo bảng phụ phần ghi nhớ gọi 1HS đọc. +Yêu cầu Hs tự làm bài. -HS tự lập dàn ý viết mở bài, kết bài -GV nhắc + Đây là văn miêu tả đồ vật. + QS kỹ ĐDHT.Tìm đặc điểm riêng của đồ vật ấy. +Không nên tả quá chi tiết,rườm rà. -Gọi HS trình bày,Gv ghi nhanh ý kiến lên bảng. -Gọi HS đọc mở bài,kết bài. -HS trình bày KQ. * Mở bài: Giới thiệu ĐDHT em định tả. *VD về dàn bài miêu tả cái bút: +Cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật. * Thân bài. -Tả bao quát bên ngoài. - +Hình dáng thon, mảnh, vắy lên ở cuối như đuôi máy bay. - +Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay. - +Màu nâu đen, không lẫn với bút của ai. - + Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín.ắp bút, - thân, + Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre - Tả bên trong:..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Kết bài: -Nêu tình cảm của mình.. -Chi tiết: Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. + Nét bút thanh đậm -Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy như có ông ở bên mình mỗi khi em cầm bút. -HS nhắc lại.. -GV sửa lỗi dùng từ, câu. 4- Củng cố -Ghi nhớ nội dung vừa ôn. GD: Ý thức giữ gìn ĐDHT. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. - NX tiết học. ---------------------------------TIẾT 3: SINH HOẠT ĐỘI -------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm, ngày … tháng …năm 20… Tiết 1: Luyện từ và câu KIỂM TRA CUỐI HKI - TIẾNG VIỆT ( PHẦN ĐỌC) ------------------------------------------------------------Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. I - MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1Ổn định 2-Bài cũ: Luyện tập -GV yêu cầu HS làm bài 1,. -GV nhận xét, ghi điểm .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát - 3HS lên bảng làm bài . - Số chia hết cho 3: 4563, 2229, 3576, 66816 - Số chia hết cho 9: - 4563, 66816 - Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. 3-Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập HS nhắc lại tựa bài chung Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc YCBT -GV chia nhóm, giao việc. -HS đọc yêu cầu -YC đại diện các nhóm trình bày KQ -HS làm bài theo nhóm bàn -HS trình bày kết quả a) 4568 ; 2050 ;35766 b) 2229 ;37766 c) 7435 ;2050 d) 35766 Bài tập 2: Gọi HS đọc YCBT -HS đọc yêu cầu -GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho -HS làm bài theo nhóm 6 các nhóm. -Trình bày kết quả -YC các nhóm trình bày KQ a) 64620 ;5270 b) 57234 ;64620 c) 64620 Bài tập 3: Gọi HS đọc YCBT -GV cho HS làm bài vào vở. -GV thu vở chấm, chốt kết quả đúng.. -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở -HS sửa bài a) 528 (hoặc 558; 588) b) 603 (hoặc 693) c) 240 d) 354. 4-Củng cố : -GV cho HS nêu lại dấu -HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5; 2; 3; 9 hiệu chia hết cho 5; 2; 3; 9 -GV giáo dục HS ham thích học toán 5- Dặn dò -Về học bài, xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Kilômet vuông -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ----------------------------------Tiết 3: Anh văn (Giáo viên chuyên dạy) ---------------------------------Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) ---------------------------------Tiết 5: Địa lí KIỂM TRA CUỐI HKI .. Thứ sáu, ngày … tháng … năm 20…. Tiết 1:Tập làm văn KIỂM TRA CUỐI HKI - TIẾNG VIỆT ( PHẦNVIẾT ) --------------------------------------------------Tiết 2: Anh văn (Giáo viên chuyên dạy). Tiết 3: Toán KIỂM TRA CUỐI HKI ---------------------------------------------------------------Tiết 4: Kĩ thuật CẮT,KHÂU ,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T4) I Muïc tieâu. - Đánh giá kiến thức kĩ năng cắt, khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự choïn cuûa HS. II Chuaån bò. - Tranh quy trình khaâu , theâu. - Moät soá saûn phaåm cuûa HS. III Các hoạt động dạy học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ND – TL 1.Kieåm tra: 2-3’. 2.Bài mới: HÑ 1: OÂn taäp laïi quy trình thực hieän laøm caùc saûn phẩm về thực hieän caét, khaâu, theâu. 8-12’. HĐ 2: Thực haønh. 22’. HÑ 3: Tröng baøy saûn phaåm 5-7’. Giaùo vieân. Hoïc sinh. -Chaám moät soá saûn phaåm tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập -Nhaän xeùt chung. cuûa mình. Giới thiệu bài. -Treo quy trình thực hiện laøm caùc saûn phaåm cuûa caùc bài đã học. -Quan saùt maãu vaø neâu laïi quy trình thực hiện: -Nhaän xeùt vaø duøng tranh quy trình để củng cố lại những kiến thức đã học. -Yeâu caàu moãi HS chon vaø tieán haønh caét, khaâu, theâu một sản phẩm mình đã choïn. -Theo dõi giúp đỡ một số HS yeáu. -Gợi ý cách nhận xét bài.. +Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gaáp meùp vaûi baèng muõi khaâu đột, thêu lướt vặn; thêu móc xích. -Caùc HS khaùc nhaän xeùt boå sung.. -Nhaän xeùt tuyeân döông. -Thực hành theo yêu cầu. -Yeâu caàu 1-2 HS nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc. -Nhaän xeùt chung. -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Nhaéc HS chuaån bò tieát sau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Tröng baøy saûn phaåm theo baøn,. 3.Cuûng coá daën doø. 2-5’. -Bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp.. -Thực hiện nhìn quy trình và nhắc lại kiến thức đã học.. -------------------------------------------------. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 18 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Công tác tuần: Hoạt động ngoài giờ LL 2. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định: Hát 2. Tổng kết hoạt động tuần 18 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập Đạo đức, Chuyên cần, Lao động, vệ sinh, Phong trào, Cá nhân xuất sắc, tiến bộ. * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 18 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: HS xuất sắc, HS tiến bộ, Gương người tốt, việc tốt - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. a/ Học tập: - …………………………………………………………………………………………… - Chuẩn bị sách vở HKII - Bình chọn HS có nhiều thành tích:……………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy. - Rèn luyện tác phong người đội viên. c/ Chuyên cần: - …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. - ………………………………………………………………………………………….. d/ Lao động, vệ sinh - ………………………………………………………………………………………….. - ………………………………………………………………………………………….. e/ Phong trào: - …………………………………………………………………………………………. - …………………………………………………………………………………………. 4. Xây dựng phương hướng tuần 19 a/ Học tập:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… b/ Đạo đức: …………………………………………………………………………………………… c/ Chuyên cần: ……………………………………………………………………………. d/ Lao động, vệ sinh:……………………………………………………………………… e/ Phong trào:……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×