Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an hinh 6(2cot) gui gv vung cao huyen tram tau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.02 KB, 39 trang )

Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
CHƯƠNG I ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy: 13/ 08/ 2010
Tuần: 01
Tiết: 01 §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kó năng
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu
,∈∉
.
3. Thái độ
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số. 6B: /32
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK
để trả lời các câu GV sau:


Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên
cho điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy
tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình
2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình
ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên
cho điểm.
Ví dụ:  A;  K;  H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta
hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
1
A
d







Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế
về đường thẳng cho học sinh nhận biết
đường thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ
đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường
thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và
xác đònh.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho
học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu
rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.

Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho học sinh.
Hoạt động 4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường
thẳng còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã
đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy
đường? Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy
điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt
tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta
hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng
không bò giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên
cho dường thẳng.
a

đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.
 B


Điểm A thuộc đường thẳng d.

Kí hiệu: A

d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B

d.
 Trả lời a
C  E
a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C

a; E

a.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK
M
a
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
2
Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu
vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng
cần vẽ?

HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Bài tập 5 SGK
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A

p; B

q.
4. Củng cố
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường
thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Dặn dò.
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bò bài mới
Ngày dạy: 20/ 08/ 2010
Tuần: 02
Tiết: 02 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
2. Kó năng
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn

thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số. 6B: /32
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
3
Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
2. Bài cũ: HS1 làm bài tập 5 sgk
HS2 làm bài tập 6 sgk.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng
hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1
và cho biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không
thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba
điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng
hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba
điểm không thẳng hàng ta nên làm như
thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng

hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng
dụng cụ nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng
thuộc đường thẳng không ? vì sao ?
nhiều điểm không cùng thuộc đường
thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối
với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối
với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối
với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc
bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng
không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
− Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với
A.

− Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với
B.
− Hai điểm A và B nằm khác phía đối với
C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
4
A

B

C

M

N

P

A

C

B

Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai

điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét
SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa
hai điểm M và N thì ta biết được điều gì?
Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng đònh : Không có khái niệm
nằm giữa khi ba điểm không thẳng
hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các
bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy
chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS.
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì
ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm
giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Giải
1.

2.
4. Củng cố
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
5
A



A

B



C
E

F

• P
• E
F •
K

H

M



N


K •
b
a
I K
E

K

F

M

N

E

N

M

E

N

E


M

Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
– Chuẩn bò bài mới.
Ngày dạy: 27/ 08/ 2010
Tuần: 03
Tiết: 03 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý
HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kó năng
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ :
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số. 6B: /32
2. Kiểm tra bài cũ : − Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không
thẳng hàng ?
Hãy xác đònh điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3. Bài mới : Giới thiệu bài

Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường
thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi
qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường
thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
1. Vẽ đường thẳng
− Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A
và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
6
M

N

A

B

A

B

Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán

GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng
cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ
được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm P, Q.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai
điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường
thẳng vẽ được
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho
đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng
ở bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác
nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn
lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A,
B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế
nào ?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường
thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC,

có đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểm A, B
2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ
cái thường, hai chữ cái thường hay tên của
hai điểm xác đònh đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
7
a
x y
A

B

A

B

C


Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác
của đường thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các
đường thẳng
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các
đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có
1 điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau
không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân
biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC
có mấy điểm chung ? được gọi là hai
đường thẳng như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau và GV
:
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng
nhau không ? chúng có điểm chung nào
không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song
song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song
song ?

GV:Thế nào là hai đường thẳng phân
biệt ?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể
xảy ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm
chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm
chung nào, ta nói chúng song song.
 Chú ý :
− Hai đường thẳng không trùng nhau còn
được gọi là hai đường thẳng phân biệt.
− Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có
một điểm chung hoặc không có điểm
chung nào.
4. Củng cố
– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
8
A


B

C

A

B


C
x y
z t
Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
Ngày dạy: 31/ 08/ 2010
Tuần: 04
Tiết: 04 §4 THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
điểm thẳng hàngi theo vò trí
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ thuật xác đònh để ứng dụng vào thực tế
3.Thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.

II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Đòa điểm thực hành
* Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bò : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc
tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ
dài khoảng 1,5m
III. THỰC HÀNH
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
I. Nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong
tiết học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
II. Tìm hiểu cách làm
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
9
Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2 : HS

1
: Đứng ở vò trí gần điểm A
HS
2
: Đứng ở vò trí gần
điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS
1
: ngắm và ra hiệu cho HS
2
đặt cọc tiêu ở vò trí điểm C sao cho HS
1
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vò trí B và C ⇒ A, B, C thẳng
hàng
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo
nhóm
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và
quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25
trong thời gian 3 phút
− Hai HS đại diện nêu cách làm
− Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn
lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp
về vò trí của C đối với A, B
III. Học sinh thực hành theo nhóm
− Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho

từng thành viên tiến hành chôn cọc
thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo
viên cho trước.
− Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực
hành theo trình tự :
1. Chuẩn bò thực hành : Kiểm tra
từng cá nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể
từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá :
Tốt − khá − trung bình, hoặc có thể tự
cho điểm
IV. NHẬN XÉT
− Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
− Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bò vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
10
Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


Ngày dạy: / 09/ 2010
Tuần: 5
§5 TIA

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
– HS biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2.Kỹ năng:
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
3.Thái độ:
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.
– Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số. 6B: /32
2. Kiểm tra bài cũ :Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường
thẳng
1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao
điểm
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
11
Giáo án hình học 6

GV: Lê Văn Hán
− Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng
xy thành mấy phần riêng biệt ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành
mấy phần?
GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc
nữa nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường
thẳng 0x
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần
đường thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn
gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y.
GV: Tia 0x bò gới hạn ở điểm nào.
Không bò giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một
tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?
− GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
− Tương tự GV cho HS trả lời đònh nghóa
một tia gốc A
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc
điểm của hai tia 0x, 0y
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?

Đó là những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia
đối nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện ?1
1. Tia
Hình gồm điểm 0 và một phần đường
thẳng bò chia ra bởi điểm 0 được gọi là
một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0)
− Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc
(hay viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
12
x
y
0

x
y

0

x
y
A

B

Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By
không phải là hai tia đối nhau?
Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 3: tìm hiểu hai tia trùng
nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên
quan hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của
hai tia AB và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi
điểm đều là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2
tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia
phân biệt

Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm thực hiện ?2
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời
các câu GV sau:
a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày
cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho HS
a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối
nhau ?
b) Trên hình có những tia nào đối nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý
Hai tia không trùng nhau còn được gọi là
hai tia phân biệt
?2 Hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì
hai tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không
tạo thành một đường thẳng.

4. Củng cố
– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
13
x
A

B

x
y
0
B


A
x y
R

A

B

C

Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
a)

b)
5. Dặn dò
– HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
– Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .

Ngày dạy: / 09/ 2010
Tuần: 6
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
– HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một
nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
2.Kỹ năng:
– Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia
chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau.
– Rèn luyện tư duy toán học cho HS.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.

* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
14
Giáo án hình học 6
GV: Lê Văn Hán
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ: HS Giải bài 25 trang 113 SGK
a) Vẽ đường thẳng AB
b) Vẽ tia AB
c) Vẽ tia BA
3. Bài luyện tập:
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập về nhận biết
khái niệm tia
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm 0 bất kỳ
trên xy.
a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau?
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
GV : Gọi HS vẽ hình và trả lời câu GV a,
b
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Vẽ hai tia đối nhau ot và 0t’.
Lấy A ∈ 0t ; B ∈ 0t’ chỉ ra các tia trùng
nhau?

GV: Tia 0t và At có trùng nhau không?
Vì sao?
GV: Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì
sao?
GV: Chỉ ra vò trí của ba điểm A ; 0 ; B
đối với nhau
HS lên bảng trình bày cách giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 2: Rèn luyện sử dụng ngôn
ngữ
GV: Cho HS đọc đề bài và tìm cách trình
bày
Dạng 1: Nhận biết khái niệm các tia
Bài 1 :
Hướng dẫn
a) Hai tia đối nhau là : tia 0x và tia 0y.
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là : Chung
gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
Bài 2 :
Hướng dẫn
a) Các tia trùng nhau là : 0A và 0t ; 0B và
0t’ ; (B0 ; BA ; Bt) ; (A0 ; AB ; At’)
b) Tia 0t và At không trùng nhau. Vì không
chung gốc.
c) Tia At và Bt’không đối nhau vì không
chung gốc.
d) Điểm 0 nằm giữa A ; B
Dạng 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ
Bài 3 :
Điền vào chỗ trống để được câu đúng

trong các phát biểu sau :
Trường TH&THCS Bản Công
Năm học 2010–- 2011
15
x
y
0

t’
t
0

B

A

×