Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Tài liệu Đề tài “ thực trạng và hiệu quả đầu tư của công ty phát triển đô thị mới tại Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Xây Dựng” doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.69 KB, 99 trang )









Luận văn


Đề Tài:


Thực trạng và hiệu quả đầu
tư của công ty phát triển đô
thị mới tại Tổng công ty đầu
tư phát triển nhà và đô thị-
Bộ Xây Dựng

Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

1

LI NểI U
Trong chin lc phỏt trin kinh t xó hi v thc hin mc tiờu Cụng
nghip hoỏ - Hin i hoỏ t nc, vic thc hin cỏc d ỏn u t phỏt trin
khu ụ th mi cú tm quan trng c bit, gúp phn y nhanh tc chuyn
dch c cu kinh t, nõng cao i sng vt cht tinh thn ca nhõn dõn. Vic


phỏt trin cỏc khu ụ th mi ó to iu kin c s vt cht cho s i mi v
phỏt trin kinh t t nc.
Thc hin ch trng ly phỏt trin ci to, chuyn vic phỏt trin
ụ th bng cỏc d ỏn n l sang phỏt trin ụ th bng cỏc d ỏn u t
ng b, tng bc hon chnh quy hoch tng th th ụ H Ni n nm
2020 ó c phờ duyt. Vi mc tiờu xõy dng cỏc khu ụ th mi vi y
c s tng k thut v xó hi ng b gúp phn ci thin mt cỏch c
bn iu kin sng ca nhõn dõn th ụ. Tng cụng ty u t phỏt trin nh v
ụ th- B Xõy Dng hin ang c giao lm ch u t mt s d ỏn u
t phỏt trin nh v ụ thi, cú trỏch nhim huy ng mi ngun vn u t
c s h tng k thut v xó hi ca cỏc d ỏn ng thi thu hỳt cỏc t chc,
cỏ nhõn cú nhu cu u t xõy dng cỏc cụng trỡnh nh v cỏc cụng trỡnh
chuyờn dựng trong phm vi d ỏn theo quy hoch c duyt.
Khi tin hnh mt hot ng u t phỏt trin ụ th mi vn t ra
l s dng vn lm sao em li hiu qu kinh t cao nht vic ỏnh gớa
hiu qu ca hot ng u t s cho chỳng ta bit c hot ng u t cú
em li nhng giỏ tr gỡ, t c hiu qu ti chớnh l bao nhiờu... ngoi ra
ỏnh giỏ hiu qu u t cũn cho phộp chỳng ta rỳt ra c nhng bi hc
kinh nghim cho nhng giai on sau ca cụng cuc u t khỏc v cho phộp
to ra hiu qu cao hn cho ton b nn kinh t .
Thy c tm quan trng ca vic ỏnh giỏ hiu qu u t, trong quỏ
trỡnh thc tp ti Tng cụng ty u t phỏt trin nh v ụ th- B Xõy Dng
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A

2
tôi đã chọn đề tài “ thực trạng và hiệu quả đầu tư của công ty phát triển đô
thị mới tại Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Xây Dựng” làm
đối tượng nghiên cứu của chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Nội dung của chuyên

đề xem xét tình hình đầu tư của Tổng công ty trong thời gian qua và đánh giá
chi tiết hiệu quả một dự án của Tổng công ty đã thực hiện. Trên cơ sở đó và
vận dụng những kiến thức lý luận đã nắm bắt trong thời gian học tập ở trường
để đề ra một số giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả đầu tư tại Tổng
công ty trong thời gian tới.
Kết cấu của chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận chung.
Chương II: Thực trạng và hiệu quả đầu tư phát triển đô thị mới tại
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị- Bộ Xây Dựng.
Chương III: Những định hướng và giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao
hiệu quả đầu tư phát triển đô thị mới tại Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và
đô thị.
Do được sự tận tình giúp đỡ của cô giáo Phạm Thị Thêu, giảng viên
chính Bộ môn Kinh tế Đầu tư trường ĐHKTQD và các cô chú cán bộ phòng
Nghiên cứu phát triển dự án của Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị,
cùng với sự nỗ lực nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu thực tế... em đã hoàn thành
chuyên đề này. Tuy nhiên do thời gian, trình độ và kinh nghiệm còn có hạn
nên không tránh khỏi những sai sót và bất cập. Em rất mong được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo, các cô chú cán bộ Tổng công ty Đầu tư phát
triển nhà và đô thị và các bạn bè quan tâm đến vấn đề này.
Cuối cùng em xin bầy tỏ lòng biết ơn chân thành tới toàn thể thầy cô
giáo trong Bộ môn Kinh tế Đầu tư và các cô chú cán bộ của Tổng công ty,
đặc biệt là cô giáo Phạm Thị Thêu và chú Phạm Trung Kiên đã giành nhiều
thời gian giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kến bổ ích giúp em hoàn chỉnh chuyên đề
này.
Hà Nội 5 - 2001
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A


3
Sinh viên: Vi Văn Hưng



CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN.
1. Khái niệm đầu tư.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về đầu tư song đều toát lên được
bản chất của nó, đó là sự hy sinh những giá trị ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nhằm thu về những giá trị lớn hơn trong tương lai.
Định nghĩa chung nhất về đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại
để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả
nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết
qủa đó.
Nguồn lực đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và
trí tụê.
Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, các của cải vật chất khác...), tài sản
trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật...) và nguồn nhân lực
có đủ điều kiện làm việc với năng suất cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
2. Đầu tư phát triển, vai trò và đặc điểm của nó trong nền kinh tế quốc
dân.
2.1. Khái niệm đầu tư phát triển.
Đầu tư phát triển là hoạt động đầu tư mà người có tiền bỏ tiền ra để tiến
hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng thêm
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp


Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A

4
tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ
yếu tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội.
Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu
hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào
tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt
động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực đang hoạt động của các cơ sở
đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế – xã hội.
2.2. Những đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển.
Để làm rõ sự khác biệt giữa hoạt động đầu tư phát triển với các loại
hình đầu tư khác, cần phải tìm hiểu những đặc trưng cơ bản sau đây:
- Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một lượng vốn lớn và để nằm khê
đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Đây là cái giá phải trả khá lớn của
đầu tư phát triển.
- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành
quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến
động sảy ra.
- Thời gian cần hoạt động để có thể thu hồi đủ vốn đã bỏ ra đối với các
cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thường đòi hỏi nhiều năm
tháng và do đó không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của
các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế...
- Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu
dài nhiều năm, có khi hàng trăm, hàng ngàn năm và thậm chí tồn tại vĩnh
viễn như các công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới (Kim tự tháp cổ Ai Cập,
Nhà thờ La Mã ở Rôma, Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc, Ăngcovát
của Campuchia...). Điều này nói lên giá trị lớn lao của các thành quả đầu tư
phát triển.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ

hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên. Do đó, các điều kiện về địa
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

5
hỡnh ti ú cú nh hng ln n quỏ trỡnh thc hin u t cng nh cỏc hot
ng sau ny ca cỏc kt qu u t.
Nhng c trng trờn õy cn c cỏc nh u t, cỏc nh qun lý u
t, cỏc nh lp d ỏn nghiờn cu nm vng a ra nhng phng ỏn, ni
dung lp d ỏn, tin hnh v qun lý u t nhm a ra quyt nh ỳng n,
cú cn c em li hiu qu cao nht.
2.3. Vai trũ ca hot ng u t phỏt trin
Mc tiờu ca mi cụng cuc u t l t c kt qu ln hn so vi
ngun lc ó b ra. i vi nn kinh t, u t quyt nh s tng trng v
phỏt trin ca nn sn xut xó hi. Nú to ra, duy trỡ v phỏt trin cỏc c s
vt cht k thut ca nn kinh t. i vi cỏc n v, cỏ nhõn kinh doanh u
t l iu kin quyt nh s ra i, tn ti v phỏt trin ca mi hot ng
sn xut kinh doanh dch v. u t cú vai trũ vụ cựng to ln trong quỏ trỡnh
phỏt trin ca mi quc gia trờn ton th gii.
2.3.1. u t va tỏc dng ti tng cung va tỏc ng n tng cu
hng hoỏ ca nn kinh t.
Khi cn tin hnh mt hot ng u t, cú mt lng tin ln c
huy ng a vo lu thụng trong nn kinh t mua sm cỏc nguyờn liu,
vt liu, mỏy múc thit b, tr tin dch v, thuờ nhõn cụng... lm cho tng
cu tng vt. Nhng s tng vt ny ch trong thi gian ngn hn, bi l do
cỏc kt qu ca u t cha phỏt huy tỏc dng. Nờn tng cung ca nn kinh t
cha cú s thay i. S tng lờn ca cu hng hoỏ trờn th trng kộo theo sn
lng cõn bng tng lờn v giỏ c cỏc u vo tng lờn. õy chớnh l tỏc ng
ngn hn ca u t i vi tng cu.

n khi cỏc thnh qu ca u t phỏt huy tỏc dng cỏc nng lc mi
i vo hot ng thỡ tng cung, c bit l tng cung di hn tng lờn kộo theo
sn lng tim nng tng lờn v giỏ c hng hoỏ gim i. õy chớnh l tỏc
dng trong di hn ca u t.
2.3.2. u t tỏc ng hai mt n s n nh kinh t.
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A

6
Do tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với sự
tăng cung và tăng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư, dù
là tăng hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu
tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế của mỗi quốc gia.
Khi tăng đầu tư sẽ tạo thêm nhiều việc làm, làm giảm thất nghiệp, nâng
cao mức sống của dân cư và giảm các tệ nạn xã hội. Nhưng đồng thời việc
tăng đầu tư dẫn tới sự tăng cầu các yếu tố đầu vào, làm tăng giá cả của các
hàng hoá có liên quan (giá chi phí vốn, giá công nghệ, giá lao động, vật tư...)
đến một mức nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát. Đến lượt mình lạm phát
làm sản xuất đình trệ, đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn do
tiền lương thực tế ngày càng thấp hơn, thâm hụt Ngân sách, kinh tế phát
triển chậm lại.
Ngược lại, khi giảm đầu tư làm cho giá cả ổn định hơn, giảm lạm phát,
mức sống của dân cư được đảm bảo hơn, Nhưng đồng thời giảm đầu tư khi số
lao động vẫn gia tăng sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp, tăng các tệ nạn xã hội.
Vì vậy, khi đã nắm bắt được tác động hai mặt của đầu tư đến sự ổn
định nền kinh tế, thì vai trò điều tiết của Nhà nước là rất quan trọng đối với
mọi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Sự tăng
giảm thích hợp đầu tư trong từng thời kỳ sẽ có ý nghĩa rất quan trọng đến tăng
trưởng và phát triển kinh tế đất nước. Việt Nam ta đang thực hiện mục tiêu

chiến lược tăng trưởng nhanh và phát triển kinh tế bền vững thì càng phải cần
có một cơ cấu đầu tư thích hợp trong từng thời kỳ thực hiện chiến lược.
2.3.3. Đầu tư tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy tốc độ tăng
trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời kỳ phụ thuộc vào hệ số ICOR
của một quốc gia đó. ( là hiệu quả vốn đầu tư ).
Vốn đầu tư
ICOR =
Mức tăng GDP

Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

7
Vn u t
=> Mc tng GDP

=
ICOR
Nu ICOR khụng i thỡ mc tng GDP ph thuc hon ton vo vn
u t. S gia tng vn u t s lm tng GDP nhiu hn. Vỡ vy, u t tỏc
ng mnh m n mc tng trng kinh t.
mi nc cú h s ICOR khỏc nhau, tu thuc vo trỡnh phỏt trin
kinh t, trỡnh qun lý v s dng vn u t, trỡnh cụng ngh, lao ng
v cỏc chớnh sỏch trong nc.
cỏc nc phỏt trin ICOR thng ln hn t 5 7 ln do tha vn
thiu lao ng, vn c s dng nhiu qua vic s dng nhiu cụng ngh
hin i cú giỏ cao. Cũn nhng nc chm phỏt trin ICOR thng thp t
23 ln do thiu vn tha lao ng, nờn phi s dng nhiu cụng ngh kộm

hin i vi giỏ r.
Do ú, vi bt c quc gia no mun tng trng nn kinh t iu kin
cn thit phi cú mt lng vn u t ln. Khi ó cú tng trng ri, vic to
ra cỏc tin v vn hoỏ xó hi d dng hn, chớnh l iu kin phỏt
trin nn kinh t xó hi ca t nc .
2.3.4. u t tỏc ng n chuyn dch c cu kinh t.
Kinh ngim cỏc nc cho thy, ng lc cú th tng trng nhanh
vi tc mong mun (t 910%) ca nn kinh t l tng cng u t nhm
to ra s phỏt trin nhanh cỏc khu vc cụng nghip v dch v vỡ nhng
ngnh ny cú th t tc tng trng cao nh s dng nhng tim nng vụ
hn v trớ tu con ngi. Khu vc nụng - lõm - ng nghip cho nhng hn ch
v t ai, v kh nng sinh hc, t c tc tng trng t 5 6%
ngnh ny l rt khú khn.
Vỡ vy, chớnh sỏch u t ca mt quc gia tp trung ch o cho
ngnh kinh t no ó quyt nh ti quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t theo
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

8
ngnh nhm t c tc tng trng cao ca ngnh ú, l ng lc thỳc
y tng trng kinh t ca ton b nn kinh t.
V c cu vựng lónh th: u t cú tỏc dng gii quyt nhng mt cõn
i v phỏt trin gia cỏc vựng lónh th, a nhng vựng kộm phỏt trin thoỏt
khi tỡnh trng úi nghốo, phỏt huy ti a nhng li th so sỏnh v mt ti
nguyờn, a th, kinh t, chớnh tr ca vựng cú kh nng phỏt trin nhanh hn,
lm bn p thỳc y nhng vựng khỏc phỏt trin.
nc ta, vai trũ ca u t c th hin rt rừ. thc hin Cụng
nghip hoỏ - Hin i hoỏ t nc, trong nh hng phỏt trin ngnh v
lónh th ó ch rừ: L tp trung phỏt trin nhng ngnh then cht, nhng a

bn trng im.
Tp trung u t nhng ngnh cụng nghip then cht, hng mnh
xut khu, thay th nhp khu cú hiu qu. Cụng nghip ch bin v ch to,
nht l ch to mỏy v cụng nghip in t cú v trớ c bn ngy cng cao.
Cụng nghip nng lng nhiờn liu c u tiờn u t, ng thi coi trng
ngnh cụng nghip to nhiờn liu c bn cho quỏ trỡnh Cụng nghip hoỏ -
Hin i hoỏ t nc nh xi mng, st thộp, hoỏ cht... Cỏc cụng trỡnh kt
cu h tng, c bit l giao thụng vn ti v thụng tin liờn lc l nn tng cho
s phỏt trin kinh t, m rng giao lu trong nc v quc t c u tiờn
u t. Luụn coi trng s phỏt trin ca nụng nghip v kinh t nụng thụn
trong sut quỏ trỡnh Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ. Phỏt huy ti a li th so
sỏnh trong vic la chn cỏc a bn trng im u t, nhm to ng lc
thỳc y s phỏt trin ca cỏc vựng khỏc nhau trong c nc. ng thi h
tr phỏt trin cỏc vựng xa xụi ho lỏnh, iu kin sng trong vựng cc k khú
khn. Ba vựng trng im: Bc B, Nam B, Trung B v nm tuyn hnh
lang gn vi nú tc tng trng vt trc gp 1,5 1,7 ln tc bỡnh
quõn c nc, thu hỳt thờm mt na s vn u t c thi k, úng gúp
khong 70% mc gia tng tng sn phm quc ni.
im ta ca b khung c cu kinh t lónh th li l h thng ụ th
cỏc cp theo tng cp bc trung tõm ca cỏc lónh th cú quy mụ khỏc nhau.
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A

9
Hệ thống đô thị các cấp theo từng cấp bậc trung tâm của các lãnh thổ có quy
mô khác nhau. Hệ thống đô thị vừa mang chức năng trung tâm tạo vùng vừa
là các hạt nhân ''ngòi nổ” có sức đột phá lớn.
2.3.5. Đầu tư với việc tăng cường khả năng công nghệ và khoa học kỹ
thuật của đất nước.

Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá. Đầu tư là điều kiện tiên
quyết của sự phát triển và tăng cường công nghệ. Bởi vì để tiến hành công
nghiệp hoá đất nước thì không thể thiếu công nghệ đó là các máy móc thiết bị,
các bí quyết công nghệ nhằm nâng cao năng suất- năng lực sản xuất kinh
doanh của mọi ngành.
Muốn có được công nghệ thì phải tiến hành nghiên cứu hoặc ứng dụng
các thành tựu khoa học trên thế giới qua con đường chuyển giao công nghệ
(mua công nghệ). Dù tự nghiên cứu hay nhận chuyển giao thì đều cần phải có
tiền, đồng thời với việc “bỏ ra” tiền, của, trí tuệ - đó là phải đầu tư.
Như vậy đầu tư sẽ góp phần tăng cường khả năng khoa học và công
nghệ cho quốc gia.
2.3.6. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thì đầu tư quyết
định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở.
Để tạo dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu cho sự ra đời của
bất kỳ cơ sở nào đều cần phải xây dựng nhà cửa, cấu trúc hạ tầng, mua sắm
máy móc thiết bị, lắp đặt nó trên nền bệ và thực hiện các chi phí khác gắn
với sự hoạt động trong một chu kỳ sản xuất của các cơ sở vật chất kỹ thuật
vừa tạo ra.
Để duy trì hoạt động bình thường cần phải định kỳ sửa chữa hoặc sửa
chữa lớn, thay đổi máy móc thiết bị. Tất cả các hoạt động đó đều phải có tiền
đề để thực hiện. Do vậy, nói rằng đầu tư quyết định sự ra đời và phát triển của
mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh.
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

10
3. Vn v ngun vn u t.
T khỏi nim u t ti vai trũ ca u t phỏt trin ta bit rng mun
tin hnh hot ng u t u phi cú vn. Vy vn u t l gỡ? Theo

ngun hỡnh thnh v mc tiờu s dng vn u t c hiu nh sau:
- Vn u t l tin tớch lu ca xó hi, ca cỏc c s sn xut kinh
doanh l tin tit kim ca dõn v c huy ng t cỏc ngun khỏc c a
vo s dng trong quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi nhm duy trỡ tim lc sn cú
v to ra tim lc mi ln hn cho nn sn xut xó hi.
Vn u t c huy ng t hai ngun: Ngun trong nc v ngun
nc ngoi.
3.1. Ngun vn trong nc bao gm:
* Vn tớch lu t Ngõn sỏch Nh nc. ú l tin cp phỏt t tin tit
kim ca Ngõn sỏch Nh nc.
Tu thuc vo tng quc gia cú trỡnh phỏt trin kinh t khỏc nhau
m cú t l tớch lu Ngõn sỏch Nh nc cao hay thp. i vi mt quc gia
ngun vn cú vai trũ rt quan trng bi nú quyt nh s ra i, tn ti ca
cỏc cụng trỡnh phỳc li xó hi, tng trỡnh vn hoỏ, trỡnh qun lý...
Ngun vn ny cũn to iu kin hỡnh thnh v phỏt trin ca cỏc doanh
nghip quc doanh.
Vi vai trũ quan trng ca vn Ngõn sỏch Nh nc nh vy. Nc ta
do nhiu nm luụn thõm ht Ngõn sỏch, vay n nc ngoi cựng vi chớnh
sỏch t cp t tỳc nhiu nm. Ngõn sỏch Nh nc gỏnh chu tt c, do vy
vic u t dn tri cho mi lnh vc ó nh hng ti hiu qu u t
khụng cao. K t khi cỏc chớnh sỏch mi c ỏp dng, nht l cỏc doanh
nghip Nh nc c phộp c phn hoỏ. Vn Ngõn sỏch Nh nc c
tp trung u t hn vo cỏc lnh vc m ngoi Nh nc ra khụng ai cú
th giỏm u t nh cỏc cụng trỡnh phỳc li ó núi trờn.
* Ngun vn tớch lu t cỏc doanh nghip trong nc (bao gm doanh
nghip Nh nc v doanh nghip t nhõn). Ngun gc ca vn ny l t li
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A


11
nhuận để lại không chia của mọi cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Nguồn
vốn này có vai trò rất lớn đối với hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp, nó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện thêm các
hoạt động đầu tư mới khác tạo cho các doanh nghiệp vị thế vững chắc bằng
chính khả năng của mình. Ở các nước phát triển, sự lớn mạnh của nhiều Công
ty, Tổng công ty, tập đoàn đã chứng tỏ khả năng tạo chỗ đứng vững chắc trên
trường quốc tế chính bằng tiềm lực tích luỹ của họ.
Ở Việt Nam ta mới bước sang thời kỳ mở cửa nền kinh tế, số lượng các
doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Song một thực tế là các doanh nghiệp đều có
tiềm lực kém, nhất là các doanh nghiệp Nhà nước. Điều đó được chứng minh
là vốn đối ứng của bên Việt Nam khi tham gia liên doanh với nước ngoài đều
chiếm tỷ trọng thấp và chủ yếu là tiền sử dụng đất. Khi thực hiện một hoạt
động đầu tư mới đều phải vay mượn quá nhiều, dẫn tới khi gặp sự cố bất
thường đem tới thiệt hại.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của nguồn vốn này, Nhà nước ta đã
ban hành nhiều chính sách nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong
nước tăng tiềm lực sản xuất, từ đó tăng tích luỹ.
* Nguồn vốn huy động trong dân cư: Đó là vốn nhàn rỗi của dân cư
dưới dạng tiền tiết kiệm cất giữ cá nhân gia đình không đưa vào lưu thông.
Đối với những cá nhân, gia đình có thu nhập cao, thu nhập đột xuất lớn thì
lượng tiền vốn có thể là rất lớn nếu huy động được. Nguồn vốn từ dân cư nếu
Nhà nước huy động được qua hệ thống Ngân hàng thì sẽ tạo ra tiềm lực vốn
lớn, tạo điều kiện cho Nhà nước hỗ trợ đầu tư tới các doanh nghiệp thông qua
các kênh tín dụng.
Ngoài ra vốn nhàn rỗi của dân cư được đưa vào sản xuất kinh doanh
trực tiếp qua tham gia đầu tư cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ được phép huy động từ dân cư với hình thức là cổ đông hoặc khách hàng...
Việc huy động nguồn vốn này phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống chính
sách, luật pháp tác động tới tâm lý an toàn của người dân.

Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

12
Hin nay, nc ta theo d oỏn tin nhn ri ca dõn c cũn rt ln,
nờn vic huy ng vn t ngun ny cũn l tim nng, cú th thu hỳt c
nu cú nhiu bin phỏp phự hp kớch thớch s b tin raca dõn c.
3.2. Vn huy ng t nc ngoi
Bao gm vn u t giỏn tip v vn u t trc tip.
* Vn u t giỏn tip: L vn ca Chớnh ph, cỏc t chc quc t, cỏc
t chc phi Chớnh ph c thc hin di cỏc hỡnh thc khỏc nhau l vin
tr hon li v vin tr khụng hon li, cho vay u ói vi thi hn di vi lói
sut thp k c vay theo hỡnh thc thụng thng. Mt hỡnh thc ph bin ca
u t giỏn tip tn ti di hỡnh thc ODA - Vin tr phỏt trin chớnh thc
ca cỏc nc cụng nghip phỏt trin. Vn u t giỏn tip thng ln, cho
nờn cú tỏc dng nhanh v mnh i vi vic gii quyt dt im cỏc nhu cu
phỏt trin kinh t xó hi ca nc nhn u t. Tuy nhiờn, tip nhn vn u
t giỏn tip thng gn vi s tr giỏ v mt chớnh tr v tỡnh trng n chng
cht nu khụng s dng hiu qu vn vay v thc hin nghiờm ngt ch tr
n vay.
* Vn u t trc tip nc ngoi (FDI): L vn ca cỏc doanh nghip
v cỏc cỏ nhõn nc ngoi u t vo Vit Nam v trc tip qun lý hoc
tham gia qun lý quỏ trỡnh s dng v thu hi vn b ra. Vn ny thng
khụng ln gii quyt dt im tng vn kinh t xó hi ca nc nhn
u t. Tuy nhiờn, vi vn u t trc tip nc ngoi thỡ nc nhn u t
khụng phi lo tr n, li cú th d dng cú c cụng ngh (do ngi u t
mang n gúp vn v s dng), trong ú cú c cụng ngh b cm xut khu
theo con ng ngoi thng vỡ lý do cnh tranh hay cm vn nc nhn u
t, hc tp c kinh nghim qun lý, tỏc phong lm vic theo li cụng

nghip nc ngoi, giỏn tip cú ch ng trờn th trng quc t. Nc nhn
u t trc tip phi chia s li ớch kinh t do u t em li vi ngi u t
theo mc gúp vn ca h. Vỡ vy, cú quan im cho rng u t nc
ngoi s lm cn kit ti nguyờn ca nc nhn u t.
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

13
Tu theo tng iu kin c th ca mỡnh, cỏc nc ASEAN v NICS
ụng , cú nc da ch yu vo vn u t giỏn tip (Hn Quc,
Philippine, Thỏi Lan, Indonesia, Malaysia), cú nhiu nc li chỳ trng vn
u t trc tip (Singapore, Hng Kụng).
thu hỳt nhanh cỏc ngun u t trc tip nc ngoi, cỏc nc
ASEAN v NICS ụng ó to mụi trng thun li cho cỏc nh u t nh
cung cp c s h tng, dch v, cú lut u t u ói, lp cỏc khu ch xut
theo hng thu hỳt vn u t l k thut cao v phc v xut khu.
II. KT QU V HIU QU CA HOT NG U T.
1. Khỏi nim v bn cht kt qu v hiu qu u t.
1.1. Khỏi nim v ý ngha ca vic phõn tớch ỏnh giỏ kt qu u t.
Kt qu ca hot ng u t l nhng biu hin ca mc tiờu u t
di dng li ớch c th, cú nh lng t c t cỏc hot ng khỏc nhau
ca d ỏn. ú l nhng gỡ cú th cõn, o, ong, m c nh s sn phm
tiờu th, s ti sn c nh huy ng c... ú cng cú th l nhng ch tiờu
phn ỏnh cht lng cú tớnh cht nh tớnh nh cht lng sn phm, uy tớn
ca doanh nghip... Kt qu cn t c bao gi cng l mc tiờu ca vic
thc hin d ỏn.
Vic phõn tớch ỏnh giỏ kt qu ca hot ng u t l vic nh
lng, tớnh toỏn, o c nhng gỡ t c khi thc hin cụng vic u t. Cú
th c biu hin bng ch tiờu hin vt hoc giỏ tr. Trong quỏ trỡnh ỏnh

giỏ ny khụng h cú s so sỏnh, cú th mt cụng cuc u t t c kt qu
rt ln nhng khụng cú ngha nú t c hiu qu cao, nu kt qu ln ú
cng khụng bự p li khon chi phớ ó b ra t c nú. Ngha l
vic ỏnh giỏ kt qu u t ch n thun cho bit d ỏn t c nhng gỡ
m khụng cú ý ngha trong vic ỏnh giỏ la chn d ỏn.
1.2. Bn cht v ý ngha ca vic phõn tớch ỏnh giỏ hiu qu u t
1.2.1. Bn cht
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

14
Bn cht hiu qu kinh t ca mt hot ng u t phn ỏnh trỡnh
li dng cỏc ngun lc t c cỏc mc tiờu ó nh. Khi phõn tớch hiu
qu ngi ta s dng kt qu t c v chi phớ b ra ỏnh giỏ. Thc cht
l s so sỏnh gia nhng gỡ t c v nhng gỡ ó b ra. õy chớnh l im
khỏc nhau c bn nht gia kt qu v hiu qa u t.
Vic phõn tớch hiu qu ti chớnh ca d ỏn u t l vic nghiờn cu,
ỏnh giỏ kh nng sinh li ca d ỏn trờn quan im li ớch ca ch u t.
ú l vic tng hp, phõn tớch cỏc thụng tin v th trng, i th cnh tranh,
ngun vn b ra v c bit l li nhun thu c .
1.2.2. í ngha ca vic phõn tớch hiu qu ti chớnh hot ng u t
- Vic phõn tớch ti chớnh c thc hin trc khi tin hnh hot ng
u t nhm xỏc nh kh nng to ra li nhun ti chớnh trờn khon u t t
quan im ca ch u t hoc nhng ngi hng li nhun t d ỏn. T ú
a ra quyt nh u t v l c s cỏc c quan cú thm quyn, cỏc t
chc cho vay vn ra quyt nh cho phộp u t, ti tr hay cho vay vn.
- Tr giỳp vic lp k hoch hot ng v kho sỏt d ỏn bng vic
cung cp cỏc thụng tin qun lý cho nhng ngi s dng - c bờn trong ln
bờn ngoi d ỏn.

- Lm c s tin hnh phõn tớch kinh t - xó hi.
- ỏnh giỏ kh nng phỏt trin, ti a hoỏ li nhun, ỏnh giỏ kh nng
thanh toỏn, kh nng tr n hin ti v tng lai cho doanh nghip.
1.3. Bn cht v ý ngha ca vic ỏnh giỏ mt kinh t xó hi d ỏn
u t.
1.3.1. Bn cht
Li ớch kinh t-xó hi l s chờnh lch gia cỏc li ớch m nn kinh t-
xó hi nhn c vi nhng úng gúp m nn kinh t v xó hi phi b ra khi
tin hnh cụng cuc u t. ú chớnh l kt qu so sỏnh cú mc ớch gia cỏi
m xó hi phi tr cho vic s dng cỏc ngun lc sn cú ca mỡnh mt cỏch
tt nht v li ớch do u t mang li cho ton b nn kinh t.
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

15
Li ớch m xó hi thu c l s ỏp ng ca u t i vi vic thc
hin cỏc mc tiờu chung ca xó hi, ca nn kinh t. Nhng s ỏp ng ny
cú th c xem xột mang tớnh cht nh tớnh hay nh lng. Chi phớ m xó
hi phi gỏnh chu bao gm ton b cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn, ca ci vt
cht, sc lao ng m xó hi dnh cho u t thay vỡ s dng vo mc ớch
khỏc trong tng lai khụng xa.
Khỏc vi phõn tớch ti chớnh, phõn tớch hiu qu kinh t - xó hi c
xem xột trờn tm v mụ v xut phỏt t quyn li ca ton b xó hi nhm ti
a hoỏ phỳc li xó hi. Mc tiờu ca vic ỏnh giỏ hiu qu kinh t - xó hi
hot ng u t, i vi Nh nc l xỏc nh v trớ ca u t trong k
hoch phỏt trin kinh t xó hi, tc l xem xột vic thc hin u t úng gúp
gỡ cho vic thc hin k hoch phỏt trin kinh t quc dõn.
Tuy nhiờn khi ng trờn gúc nh u t thỡ vic phõn tớch kinh t -
xó hi ca u t ch n thun nhm mc ớch lm cho d ỏn c chp

nhn v c thc hin thun li.
1.3.2. í ngha ca vic phõn tớch hiu qu mt kinh t-xó hi d ỏn u
t
Mc ớch ch yu ca nh u t chớnh l li nhun. Li nhun cng
cao cng hp dn cỏc nh u t. Tuy nhiờn khi xem xột trờn gúc ton xó
hi thỡ khụng phi hot ng u t no em li li nhun cao cho nh u t
u mang li li ớch v mt kinh t - xó hi. Do ú phi xem xột ti li ớch
kinh t - xó hi ca d ỏn u t.
i vi nh u t, phõn tớch kinh t-xó hi l cn c ch yu thuyt
phc cỏc c quan cú thm quyn chp thun d ỏn, thuyt phc cỏc ngõn
hng, cỏc t chc quc t cho vay vn hoc ti tr vn thc hin d ỏn.
i vi Nh nc, õy l cn c ch yu ra quyt nh cp giy phộp u
t. i vi cỏc ngõn hng hay cỏc c quan vin tr õy cng l cn c
quyt nh cú cho vay, cú ti tr cho d ỏn hay khụng, nu khụng chng minh
c hiu qu xó hi thỡ h s khụng ti tr.
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

16
2. Phõn tớch v ỏnh giỏ kt qu ca hot ng u t
Kt qu ca hot ng u t c th hin khi lng vn u t ó
c thc hin, cỏc ti sn c nh (TSC) c huy ng hay nng lc
sn xut kinh doanh phc v tng thờm.
2.1. Khi lng vn u t thc hin
* Xột v mt giỏ tr
Khi lng vn u t thc hin bao gm tng s tin ó chi tin
hnh cỏc hot ng ca cỏc cụng cuc u t, bao gm cỏc chi phớ cho cụng
tỏc chun b u t xõy dng nh ca v cu trỳc h tng, mua sm v lp t
mỏy múc thit b tin hnh cỏc cụng tỏc xõy dng c bn v chi phớ khỏc

theo quy nh ca thit k d toỏn v c ghi trong d ỏn u t c duyt.
- i vi cỏc d ỏn u t xõy dng hoc lp t do Ngõn sỏch Nh
nc ti tr, s vn ó chi c tớnh vo khi lng vn u t thc hin
thỡ cỏc kt qu ca quỏ trỡnh u t c tỏch theo phng phỏp n giỏ vi
cụng thc sau:


Trong ú:
I
v
: Mc vn u t thc hin
Q
i
: Khi lng cụng vic hon thnh theo ỳng tiờu chun.
P
i
: n giỏ d toỏn tớnh cho mt n v khi lng cụng vic
C
in
: Ph phớ bao gm nhng chi phớ cha c tớnh trong n giỏ
d toỏn. C
in
c quy nh theo t l % so vi mt loi chi phớ no ú
v c phõn bit theo tng cụng trỡnh v tng khu vc lónh th t
nc Vit Nam.
n
+ W

+
C

xP
i

Q
i =1


I
v
=
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

17
W: Lói nh mc, c Nh nc quy nh theo t lờh % so vi
giỏ thnh d toỏn hoc giỏ tr d toỏn ca khi lng cụng vic hon
thnh.
- i vi cụng tỏc mua sm trang thit b mỏy múc.
+ i vi nhng trang thit b cn lp:
I
v
= Giỏ mua + CP vn chuyn + CP bo qun cho n khi giao lp
+ i vi nhng trang thit b khụng cn lp:
I
v
= Giỏ mua + Chi phớ vn chuyn n kho v nhp kho.
* Xột v mt hin vt:
Vn u t xõy dng c bn thụng qua hot ng xõy lp c chuyn
hoỏ thnh cỏc cụng trỡnh v hng mc cụng trỡnh ó hon thnh hoc s tn

mỏy ó lp xong, cỏc linh kin cu kin c to ra ngay ti cụng trỡnh.
2.2. Ti sn c nh huy ng v nng lc sn xut phc v tng thờm.
Ti sn c nh huy ng l cụng trỡnh hay hng mc cụng trỡnh i
tng xõy dng cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp ó kt thỳc quỏ trỡnh
xõy dng, mua sm, ó lm xong th tc nghim thu s dng, cú th a vo
hot ng c ngay.
Nng lc sn xut phc v tng thờm l kh nng ỏp ng nhu cu sn
xut, phc v ca cỏc TSC ó c huy ng vo s dng chỳng sn
xut ra sn phm hoc tin hnh cỏc hot ng dch v theo quy nh c
ghi trong d ỏn u t.
Cỏc TSC c huy ng v nng lc sn xut phc v tng thờm l
cỏc sn phm cui cựng ca cỏc cụng cuc u t, chỳng cú th c biu
hin bng tin mt hoc bng hin vt.
Cỏc ch tiờu biu hin bng hin vt nh s lng cỏc TSC c huy
ng, cụng sut hoc nng lc phỏt huy tỏc dng ca cỏc TSC c huy
ng, mc tiờu dựng nguyờn vt liu trong mt n v thi gian...
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A

18
Công thức tính giá trị TSCĐ huy động được của một dự án đầu tư:
F = I
v0
- C
Trong đó:
F: Giá trị TSCĐ được huy động.
I
v0
: Vốn đầu tư đã được thực hiện của các đối tượng, hạng mục công

trình đã được huy động.
C: Các chi phí không làm tăng giá trị TSCĐ bao gồm:
- Chi phí đào tạo cán bộ quản lý hoặc nhân viên kỹ thuật có thể đưa vào
hoạt động ngay khi công trình được xây xong.
- Chi phí quản lý công trình xây dựng, chi phí cho chuẩn bị sản xuất,
chuẩn bị xây dựng.
- Chi phí di chuyển máy thi công, chi phí mua sắm công cụ, dụng cụ
không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ.

2.3. Chỉ tiêu phản ánh mức độ đạt được kết quả cuối cùng trong số vốn
đầu tư đã được thực hiện.
Hệ số này càng lớn thì chứng tỏ dự án mang lại kết quả về giá trị TSCĐ
huy động được lớn. Cũng đồng nghĩa với dự án là một dự án mang tính vững
chắc cao.
Giá trị TSCĐ đã được huy động của dự án
Hệ số huy động TSCĐ của dự án =

Tổng vốn đầu tư đã được thực hiện của dự
án

2.4. Chỉ tiêu phản ánh cường độ thực hiện đầu tư và kết quả cuối
cùng của đầu tư.
i
v
= I
v0

Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A


19
F
Trong đó:
i
v
: Vốn đầu tư thực hiện của một đơn vị TSCĐ huy động.
I
v0
: Vốn đầu tư đã thực hiện
F: Giá trị TSCĐ huy động.
Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt nhưng phải luôn > 1 thì mới đảm bảo
cho hoạt động đầu tư ngày càng mở rộng và việc triển khai các kết quả của
đầu tư thuận lợi.
3. Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư.
Việc phân tích đánh giá hiệu qủa tài chính của dự án đầu tư dựa trên
các báo cáo tài chính của Công ty về tình hình hoạt động tài chính tại Công ty.
Trong quá trình phân tích bằng các chỉ tiêu giá trị cần phải tính tới giá trị thời
gian của tiền. Bởi vì, các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại rất đa dạng và
trong một thời gian dài, trong khi đó giá trị của tiền lại thay đổi theo thời gian.
3.1. Các chỉ tiêu lợi nhuận thuần, thu nhập thuần.
Các chỉ tiêu này cho biết quy mô lợi ích của dự án. Đây là lợi nhuận để
ăn chia, để thiết lập các loại quỹ của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này càng lớn
càng tốt. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần được tính cho từng năm hoặc từng giai đoạn
hoạt động của đời dự án. Chỉ tiêu này có tác dụng so sánh giữa các năm hoạt
động của dự án và để tính chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần, lợi nhuận thuần bình
quân năm của cả đời dự án.
Lợi nhuận thuần hàng năm (ký hiệu là W
i
) được tính như sau:

W
i
= O
i
- C
i

Trong đó:
- O
i
: Doanh thu thuần
Doanh thu thuần = Doanh thu - Thuế.
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A

20
- C
i
: Chi phí các loại gồm: Chi phí sản xuất, lãi trả ngân hàng.
Tổng lợi nhuận thuần của cả đời dự án: Chỉ tiêu này có tác dụng so
sánh quy mô lãi giữa các dự án. Để tính tổng lợi nhuận các năm của cả đời dự
án, trước hết phải tính chuyển lợi nhuận thuần hàng năm về cùng một mặt
bằng thời gian ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức tính chỉ tiêu này ở hiện tại
như sau:

Cũng như nhỉ tiêu lợi nhuận thuần, chỉ tiêu thu nhập thuần của dự án
cũng thường được tính chung về mặt bằng hiện tại, kí hiệu là NPV (Net
Present Value). Chỉ tiêu này phản ánh quy mô lãi của sự án ở mặt bằng hiện
tại. Nó được xác định theo công thức sau:


Trong đó:
NPV: Giá trị hiện tại thuần của cả đời dự án.
B
i
: Lợi ích trong năm i.
C
i
: Chi phí trong năm i
r : Lãi suất chiết khấu. Lãi suất được lựa chọn căn cứ vào chi
phí cơ hội của vốn, vào mức lãi suất vay bình quân khi vay ở nhiều nguồn
hoặc nhiều thời điểm có các mức lãi suất khác nhau.
n: Số năm hoạt động của đời dự án.
Khi sử dụng chỉ tiêu thu nhập thuần để đánh giá dự án cần phải chú ý
một vài điểm sau:
- Giá trị thu nhập thuần (NPV) là tiêu chuẩn tốt nhất để lựa chọn các dự
án loại trừ nhau. Song trong trường hợp các dự án có quy mô và thời hạn hoạt
động không bằng nhau thì chỉ tiêu này cho thấy rõ những nhược điểm của nó.
- Chỉ tiêu này rất nhạy cảm với lãi suất. Khi lãi suất thay đổi sẽ có ảnh
hưởng lớn tới lợi ích và chi phí của dự án làm cho NPV thay đổi theo.
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A

21
3.2. Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư:
Chỉ tiêu này nói lên mức đọ thu hồi vốn đầu tư ban đầu từ lợi nhuận
thuần thu được hàng năm.Được tính cho từng năm hoạt động hoặc tính bình
quân của cả đời dự án.
- Nếu tính cho từng năm hoạt động: (RR

i
)
W
ipv

RR
i
=
I
v0

Trong đó:
+ W
ipv
: là lợi nhuận thuần năm thứ i tính theo mặt bằng hiện tại
+ I
v0
: vốn đầu tư tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động
RR
i
có tác dụng so sánh giữa các năm của đời dự án



- Nếu tính bình quân năm của đời dự án (RR)
W
pv

RR =
I

v0

Trong đó:
W
pv
: Lợi nhuận thuần bình quân năm của đời dự án theo mặt bằng hiện
tại.
RR: Có tác dụng so sánh giữa các dự án. RR phải cao hơn mức lãi suất
tiền gửi ngân hàng mới khuyến khích người có tiền đầu tư vào sản suất kinh
doanh.
Bé m«n Kinh tÕ §Çu t­ Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh viªn: Vi V¨n H­ng Líp: Kinh tÕ §Çu t­ 39A

22
3.3. Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư.
Là thời gian mà các kết quả của quá trình đầu tư cần hoạt động để có
thể thu hồi vốn đã bỏ ra.
3.3.1. Thời hạn thu hồi vốn từ lợi nhuận thuần.
Là thời gian hoạt động để tổng số lợi nhuận thuần thu được hàng năm
đủ để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu.
- Thời hạn thu hồi vốn tính theo tình hình hoạt động bình quân của cả
đời dự án:
I
v0

T =
W
pv
Chỉ tiêu này được dùng để so sánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư giữa

các dự án và chỉ tính trong nghiên cứu khả thi.
- Thời hạn thu hồi vốn đầu tư theo tổng lợi nhuận thuần cộng dồn:
----->  I
vo

- Tính theo phương pháp trừ dần:
I
voT
- W
T
----->  0.
Hai chỉ tiêu sau không có tác dụng so sánh các dự án mà chỉ nói lên
khi nào thì thu hồi đủ vốn.
3.3.2. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần và khấu hao.
Khấu hao cũng là một nguồn thu hồi vốn - khấu hao được tính vào chi
phí sản xuất cho nên khấu hao và lợi nhuận thuần có quan hệ tỉ lệ nghịch.
Tính thời hạn thu hồi vốn từ lợi nhuận thuần và khấu hao cho thấy được đầy
đủ hơn khả năng thu hồi vốn, loại trừ sự thiên lệch trong dự tính lợi nhuận
cao, trích khấu hao thấp nhằm đạt thời hạn thu hồi vốn ngắn. Nhà đầu tư phải
lựa chọn phương pháp tính khấu hao sao cho vừa kịp thu hồi vốn trước khi kết
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A

23
thỳc i kinh t ca d ỏn hoc trc khi mỏy múc thit b lc hu v k
thut, li va t mc giỏ thnh sn phm khụng qỳa cao.
Ch tiờu ny c tớnh tng t nh ch tiờu trờn, ch khỏc l ngoi li
nhun phi cng thờm khu hao mi k tng ng.
* u im: Cho phộp la chn phng ỏn u t an ton. Tng i

d tớnh toỏn, cú th cn c vo thi hn thu hi vn m d oỏn c quy mụ
ca d ỏn.
* Nhc im: Khụng ỏnh giỏ c quy mụ li ớch m d ỏn mang li.
3.4. Ch tiờu h s hon vn ni b (IRR).
L t sut li nhun m nu c s dng tớnh chuyn cỏc khon
thu, chi ca ton b cụng cuc u t v cựng mt mt bng thi gian s lm
cho tng doanh thu bng tng chi phớ. Cụng cuc u t c coi l cú hiu
qu khi IRR IRR
m
. IRR
m
cú th l lói sut vn vay cú th l t sut li
nhun nh mc do Nh nc quy nh nu vn u t do Ngõn sỏch Nh
nc cp, cú th l chi phớ c hi nu s dng vn t cú u t vo d ỏn
khỏc Cụng thc sau õy th hin bn cht ca IRR:


Hay:

Trong ú:
B
i
: Giỏ tr thu nhp nm i.
C
i
: Giỏ tr chi phớ nm i.
* u im:
Bộ môn Kinh tế Đầu tư Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Vi Văn Hưng Lớp: Kinh tế Đầu tư 39A


24
- Cho bit ti mc lói sut ti a l bao nhiờu thỡ d ỏn cú th chp
nhn c v cho bit mc sinh li ca d ỏn sau khi ó hon vn (lói sut
m t bn thõn d ỏn cú th em li cho nh u t).
- Khụng cn s dng hoc xỏc nh t sut chit khu.
- Cho phộp la chn phng ỏn cú IRR cao nht.
* Nhc im:
- Khụng ỏnh giỏ c quy mụ ca d ỏn v quy mụ li nhun m d
ỏn mang li.
- Khi ng tin thay i nhiu, NPV cú th i du nhiu ln s cú
nhiu giỏ tr IRR, gõy khú khn trong la chn h s hon vn ni b thớch
hp ỏnh giỏ, la chn d ỏn.
- Vic tớnh IRR ch thc hin c khi cú ớt nht mt giỏ tr NPV > 0.
Nh vy i vi cỏc d ỏn chc chn sinh li cho dự mc lói sut cú ln.
NPV luụn dng thỡ khụng th tớnh c IRR.
4. Phõn tớch v ỏnh giỏ hiu qu kinh t xó hi ca d ỏn.
Ngi ta s dng cỏc ch tiờu sau õy phn ỏnh hiu qu kinh t xó
hi ca d ỏn u t:
4.1. Giỏ tr sn phm hng hoỏ gia tng (Giỏ tr gia tng).
Bao gm giỏ tr gia tng trc tip do chớnh hot ng ca d ỏn to ra
v giỏ tr gia tng giỏn tip l nhng phn giỏ tr gia tng thu c t cỏc d
ỏn liờn i. Thụng thng rt khú tớnh toỏn nh lng c cỏc giỏ tr gia
tng giỏn tip. Giỏ tr gia tng trc tip cú th tớnh toỏn nh sau:
GTGTTT = Lói rũng + lng + thu + cỏc khon n - Tr giỏ, bự giỏ.
4.2. Vic lm v thu nhp ca ngi lao ng.
- S lao ng cú vic lm: Bao gm s lao ng cú vic lm trc tip
v s lao ng cú vic lm cỏc d ỏn liờn i. Vic xỏc nh s lao ng cú
vic giỏn tip cng rt khú khn.

×