Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

BOI DUONG HOC SINH GIOI TOAN LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.34 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trân trọng gửi lời chào tới quí thầy cô giáo cùng các em học sinh lớp 5! Hi vọng rằng nội dung này sẽ giúp ích cho quí thầy cô trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 5, giúp các em học sinh lớp 5 củng cố kĩ năng, kiến thức cơ bản và phát triển môn Toán. Mọi phàn nàn, góp ý xin gửi về Email:  1. CÁC PHÉP TÍNH Bài 1: Có bao nhiêu số trong dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 3 ; . . . ; 99 ; 100 d) 41 ; 42 ; 43 ; . . . ; 99 ; 100 b) 2 ; 4 ; 6 ; . . . ; 98 ; 100 e) 42 ; 44 ; 46 ; . . . ; 98 ; 100 c) 1 ; 3 ; 5 ; . . . ; 97 ; 99 f) 41 ; 43 ; 45 ; . . . ; 97 ; 99 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: a) 1 + 2 + 3 + . . . + 99 + 100 b) 2 + 4 + 6 + . . . + 98 + 100 c) 1 + 3 + 5 + . . . + 97 + 99 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: a) 41 + 42 + 43 + . . . + 99 + 100 b) 40 + 42 + 44 + . . . + 98 + 100 c) 41 + 43 + 45 + . . . + 97 + 99 Bài 4: Thêm dấu ngoặc đơn vào vị trí thích hợp để biểu thức sau đúng. a) 7374 - 37 x 124 - 98 = 2884 b) 3774 : 37 x 124 - 98 = 12550 c) 3774 : 37 x 124 - 98 = 2652 d) 7142 - 37 x 124 – 98 = 2652 Bài 5: Tính nhanh: a. 2011 + 2011 x 62 + 37 x 2011 b. 99 x 36 + 53 x 99 + 89 Bài 6: Tính nhanh a) 25 + 28 x 198 + 198 x 47 b) 402 + 404 + 406 + . . . . . . . . . + 438 + 440 Bài 7: Tính nhanh a) 13 x 27 + 48 x 22 + 37 x 27 + 24 x 56 b) 11 + 15 + 19 + . . . . . . . + 43 + 47 Bài 8: Tính nhanh : 22 x 29 + 50 x 12 + 21 x 22 + 100 x 33 101 + 103 + 105 + . . . . . . . + 197 + 199 Bài 9: Chuyển biểu thức sau thành một tích có 2 thừa số: a) 15 + 17 + 3 + 12 – 2 + 15 + 5 + 10 b) 8 x 9 + 18 + 45 + 63 + 27 Bài 10: Tính nhanh 0,8 x 0,04 x 1,25 + 0,6524 + 0,3476 10 x 125 x 4 x 25 x 8 Bài 11: Tính nhanh: 45 x 16 -17.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 45 x 15 + 28 Bài 12: Viết 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 5 ; 5 ; 25 ; 125 ; … ; … ; Bài 13: Tính nhanh tổng sau: 1 + 2 + 3 + . . . + 49 + 50 2 + 4 + 6 + . . . + 48 + 50 72 x 4 36 x8 + 44 x 25. Bài 14: Tính nhanh: Bài 15: Tính nhanh: 4. 2 6 3 3 1 3 5 2 5 + 9 + 4 + 5 + 4 + 9. Bài 16: Cho biểu thức : A = ( a + b ) x 2 a) Viết gọn lại biểu thức đã cho với b = a x 2 b) Viết gọn lại biểu thức đã cho với a + b = c : 2 Bài 17: Tính nhanh: 13 x 27 + 48 x 22 + 27 x 37 + 24 x 56 Bài 18: Tính nhanh: 5454 171717 5757 - 191919. Bài 19: Tính nhanh: 199 x 45 + 54 x 199 + 99 Bài 20: Cho biểu thức : A = ( a – b ) x 4 a) Viết gọn lại biểu thức đã cho với a = b x 2 b) Viết gọn lại biểu thức đã cho với a – b = c : 4 Bài 21: Điền các chữ số thích hợp vào các dấu (): a.  +  = 197 b. 92 x  =  254 x399  145 Bài 22: Tính nhanh: 254  399 x 253. Bài 23: Tính nhanh: 5932  6001x5931 5932 x 6001  69. Bài 24: Tính nhanh: 2,6 + 4,5 + 15,4 + 11,2 + 7,7 + 10,3 + 6,8 + 13,5 Bài 25: Tính nhanh: 22 x 14 + 26 x 18 + 22 x 12 + 26 x 15 5 + 6 + 7 + . . . + 50 Bài 26: Tính nhanh: 34 x 15 + 35 x 18 + 25 x 34 + 16 x 35 1 + 2 + 3 + . . . + 49 + 50 Bài 27: Thay các chữ số a, b, c, d, e bởi những chữ số thích hợp ( các ch ữ khác nhau đ ược thay bởi những chữ số khác nhau ). 8aba 8ab,a + + ce5d c25,d d63c d52,c Bài 28: Tính nhanh:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 0,8 x 0,04 x 1,25 + 0,6524 + 0,3476 10 x 125 x 4 x 25 x 8 Bài 29: Tính nhanh: 2011 + 1234 x 99 + 777 x 99 Bài 30: Tính 1 6 8 ( 4 + 35% + 0,65 + 75% ) x ( 1 9 + 4 24 ). Bài 31: Tính nhanh: 22 x 29 + 50 x 12 + 21 x 22 + 100 x 33 1 1 1 1 1 Bài 32: Cho A = 2 + 4 + 8 + 16 + 32. Không quy đồng mẫu số, hãy trình bày cách tính nhanh tổng trên. Bài 33: Thêm dấu ngoặc đơn ( ) vào vị trí thích hợp để biểu thức sau đúng: a. 3774 : 37 x 124 – 98 = 2652 b. 7142 - 37 x 124 – 98 = 2652 Bài 34: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số sau: 6 7 7 và 8. 12 13 48 và 47. ; Bài 35: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số sau: 7 17 13 và 23. 15 16 43 và 42. 15 21 61 và 80. 27 29 59 và 61. ; Bài 36: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số sau: 15 1 (gợi ý: 60 = 4 ; 1- & PSTG). ; Bài 37: Cho số thập phân 0,0450. Số ấy thay đổi như thế nào nếu: a. Ta bỏ dấu phẩy đi b. Ta đổi chỗ hai chữ số 4 và 5 cho nhau. c. Ta bỏ chữ số 0 ở cuối cùng đi. Bài 38: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số sau: 2008 2009 2009 và 2010 13 1313 131313 Bài 39: Hãy chứng tỏ rằng 15 = 1515 = 151515. 16 17 Bài 40: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số sau: 27 và 26. Bài 41: Hãy viết ba phân số khác nhau có cùng tử số mà mỗi phân số đó: 1 a. Lớn hơn phân số 6 1 b. Bé hơn phân số 5 1 1 c. Vừa lớn hơn phân số 6 vừa bé hơn phân số 5. Bài 42: Hãy viết ba phân số khác nhau có cùng mẫu số mà mỗi phân số đó: 1 a. Lớn hơn phân số 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 b. Bé hơn phân số 4 1 1 c. Vừa lớn hơn phân số 5 vừa bé hơn phân số 4. Bài 43: Cho biểu thức: A = ( a + b ) x 3 a) Viết gọn lại biểu thức đã cho với b = 3 x a b) Viết gọn lại biểu thức đã cho với a + b = c : 3 Bài 44: Tính nhanh: a) ( 11 x 7 – 700 x 0,1 – 7 ) x ( 458,16 x 0,25 + 458,16 x 0,75 ) b) ( 2012 x 0,25 + 2012 x 0,75 ) x ( 11 x 9 – 900 x 0,1 – 9 ) c) ( 2013 x 0,275 – 2013 x 0,175 ) x ( 800 x 0,1 + 8 – 11 x 8 ) Bài 45: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số sau: 15 45 17 và 47 15 Bài 46: Hãy viết phân số 16 thành tổng các phân số có tử số là 1 nhưng có mẫu số khác. nhau. Bài 47: Hãy viết ba phân số khác nhau có cùng mẫu số mà mỗi phân số đó: 1 a. Lớn hơn phân số 6 1 b. Bé hơn phân số 5 1 1 c. Vừa lớn hơn phân số 6 vừa bé hơn phân số 5 31 Bài 48: Hãy viết phân số 32 thành tổng các phân số có tử số là 1 nhưng có mẫu số khác. nhau. Bài 49. Cho bốn chữ số: 1 ; 2 ; 5 ; 6. Em hãy viết tất cả các số thập phân có bốn chữ số được tạo thành bởi bốn chữ số đã cho trên sao cho các số đó đều có hai chữ số ở phần nguyên và chữ số hàng phần mười là 2. Bài 50: Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ? Hãy tính tổng các số chẵn. Bài 51: Từ 1 đến 1001 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn ? Tổng tất cả các số là bao nhiêu ? Bài 52. Tính nhanh : 1999 7 + 1999 + 1999 2 Bài 53. Không quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số sau: 1998 1999. 1999. và 2000 Bài 54: Đồng hồ chỉ đúng 3 giờ. Hỏi sau thời gian bao lâu (ngắn nhất) hai kim giờ và kim phút chập nhau ? Bài 55: Đồng hồ chỉ đúng 12 giờ. Hỏi sau thời gian bao lâu (ngắn nhất) hai kim giờ và kim phút chập nhau ? Bài 56: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số sau: 1919 191919 2121 và 212121. Bài 57: Tính nhanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) 3,468 x 128 – 3,468 x 28 b) 14,58 x 7 + 14,58 x 3 c) 37,91 x 39 – 37,91 x 29 d) 25,86 x 17 – 25,86 x 7 e) 9,125 x 83,4 + 9,125 x 16,6 g) 29,34 x 87,56 – 29,34 x 77,56 h) 8,192 x 154,09 – 8,192 x 54,09 i) 11 x 91,46 – 91,46 k) 11 x 46,79 – 46,79 l) 26,9 x 28,41 – 26,9 x 28,4 1111 Bài 58: Rút gọn phân số 5656. Bài 59: Tính nhanh: a) 93,57 x 19,45 – 93,57 x 9,45 b) 815,5 x 0,08 + 815,5 x 0,02 c) 11 x 46,79 – 46,79 d) 92,305 x 108 – 92,305 x 8 e) 189,28 x 78 – 189,28 x 68 Bài 60: Tính nhanh: a) 11 x 246,79 – 246,79 b) 92,305 x 148 – 92,305 x 48 c) 12,86 x 1,8 – 12,86 x 1,7 d) 58,07 x 16,78 – 58,07 x 16,68 e) 2,8 x 19,36 – 2,8 x 19,35 g) 56,08 x 93,23 – 56,08 x 83,23 h) 1,3856 x 194 – 1,3856 x 94 i) 28,524 x 3,8 + 28,524 x 6,2 k) 101 x 0,128 – 0,128 Bài 61: Tính nhanh. 2011 x 432 + 284 x 4022 Bài 62: Khi chia số 51,52 cho số 12,8 mà lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân thì số dư của phép chia sẽ là bao nhiêu ? Bài 63: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 30. Bài 64: Tìm số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 30. Bài 65: Tính tổng tất cả các số có 4 chữ số khác nhau viết được từ các chữ số 0; 1; 6 và 8. Bài 66: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong số đó có chữ số 0. Bài 67: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong số đó có chữ số 3. Bài 68. Tính nhanh : 2007  2008 x 2009 2009 x 2010  2011. Bài 69. Tính nhanh : 1 1 1 1 1 (1 + 2 ) x (1 + 3 ) x (1 + 4 ) x . . . x (1 + 98 ) x (1 + 99 ). Bài 70: Không quy đồng mẫu số, hãy trình bày cách tính nhanh tổng sau:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> = = = = =. 1 1 1 1 3 + 15 + 35 + . . . + 1023 1 1 1 1 1x3 + 3x5 + 5 x 7 + . . . + 31x33 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 x (1 – 3 ) + 2 x ( 3 – 5 ) + 2 x ( 5 – 7 ) +. . . + 2 x ( 31 – 33 ) 1 1 1 1 1 1 1 1 2 x (1 – 3 + 3 – 5 + 5 – 7 +. . . + 31 – 33 ) 1 1 2 x (1– 33 ) 1 32 2 x 33 16 33. = Bài 71: Không quy đồng mẫu số, hãy trình bày cách tính nhanh tổng sau: 1 5 11 89 109 10 2 + 6 + 12 + . . . + 90 + 110 + 11. Bài 72: Tính: 1 + (1 + 2) + (1+ 2 + 3) + . . . + (1+ 2 + 3 + . . . + 2012) 2012 x 1 + 2011 x 2 + 2010 x 3 + . . . + 2 x 2011 + 1 x 2012. 2. TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT Bài 1 Tìm x a) (x x 1) + (x x 4) + (x x 7) + (x x 10) + (x x 13) + (x x 16) + (x x 19) = 210 b) ( x + 1 ) + ( x + 2 ) + ( x + 3 ) + ( x + 4 ) + ( x + 5 ) = 40 Bài 2: Tìm x ( không thực hiện phép tính ) a) x : 445 + 83 = 83 + 890 : 445 Bài 3: Tìm 5 giá trị của x là số thập phân, biết : 3 4 < x < 1 2 1 Bài 4: Tìm y; Biết y x 7 + 7. 1 1 = 7 + 21. Bài 5: Tìm x: ( x + 2 ) + ( x + 5 ) + ( x + 8 ) + . . . + ( x + 29 ) = 165 Bài 6: Tính y: 1 4 3 4 3 (y+ 3 )x 5 + 5 = 5 : 4. Bài 7: Tìm x : (x x 1) + (x x 4) + (x x 7) + . . . + (x x 28) = 145 4 7 3 7 15 Bài 8: Tính y; biết 9 + y - 18 = 4 2 3 1 1 Bài 9: Tìm y biết; 5 + 5 x y = 2 + 10 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 10: Tìm X 2,46 + 35,54 = ( X : 4,1 ) x ( 2,4 – 0,5) Bài 11: Tìm X 25,52 – X : 2,5 = 4,61 12 8 16 1–( 5 +y- 9 ): 9 =0. Bài 12: Tìm y biết ; Bài 13: Tìm X a. X : 3 – 7,2 = 1,56 b. X : 6 x 4 = 1,248 Bài 14: Tìm y y + y x 0,5 + y x 0,25 + y x 1,25 = 15 Bài 15: Một số chia cho 4,06 thì bằng hiệu của 120 và 98,5. Tìm số đó ? Bài 16: Lấy một số nhân với hiệu của 239 và 23,4 thì bằng thương của 480 và 125 cộng với 50,06. Tìm số đó. Bài 17: Cho biểu thức: B = x : 2,15 a. Tính x khi B = 6,4 b. Tính B khi x = 6,751 Bài 18: Cho biểu thức: A = x : 32 a. Tính x khi A = 2,36 b. Tính A khi x = 27,2 1 3 Bài 19: Cho biểu thức A = 5 + 4 x y 13 a. Tính y khi A = 20. 1 b. Tính A khi y = 3. Bài 20. Tìm số tự nhiên x, biết : 15 19. 38 5. 67. 56. < x < 15 + 15 Bài 21: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau trong đó không có chữ số 8. Bài 22: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau trong đó không có chữ số 7. Bài 23: Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số mà chia hết cho 2; 3; 4; 5 và 6. Bài 24: Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số mà khi chia cho 2; 3; 4; 5 và 6 cùng có số dư là 1. Bài 25: Tìm số tự nhiên B bé nhất thỏa mãn điều kiện B > 2009,2009 Bài 26: Tìm số abc biết: Bài 27: Tìm số abc biết: Bài 28: Tìm số abc biết: Bài 29: Tìm số abc biết: Bài 30: Tìm số abc biết:. 3abc = abc x 5 1abc = abc x 9 abc7 + 5778 = 7abc abc8 + 5778 = 8abc abc1 – 2889 = 1abc abc 6 – 2889 = 6abc. Bài 31: Tìm số abc biết: Bài 32: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số mà tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đó bằng 2012 ? 95 65  Bài 33: Tìm a biết a 78.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a 19  Bài 34: Tìm a biết 207 57 a 34  Bài 35: Tìm a biết 125 85. Bài 36: Viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 24. Bài 37: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số mà tổng giữa tử số và mẫu số của nó bằng 2010 ? Bài 38: Biết tích 21 x 22 x 23 x 24 x a có kết quả đúng là số có dạng 12*5120. Hãy tìm giá trị của chữ số *. Bài 39: Viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 20. Bài 40: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số mà tổng giữa tử số và mẫu số của nó bằng 2011 ? Bài 41: Viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của nó bằng 80. Bài 42: Bạn Nam lấy một số nhân với 208 nhưng do vô ý bạn lại đặt các tích riêng thẳng cột với nhau rồi cộng các tích riêng ấy như cộng các số tự nhiên nên tìm được kết quả sai là 2860. Em hãy giúp bạn Nam tìm tích đúng.. 3. DẤU HIỆU CHIA HẾT Bài 1: Cho số 5 x1y .Hãy cho x, y trong số đã cho bởi các chữ số thích hợp để số đó vừa chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. Bài 2: Cho các chữ số: 2 ; 0 ; 5 ; 8. Từ những chữ số đã cho hãy thành lập các số có 4 chữ số khác nhau sao cho những số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Bài 3: Cho các chữ số: 4 ; 0 ; 5 ; 6. Từ những chữ số đã cho hãy thành lập các số có 4 chữ số khác nhau sao cho những số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Bài 4: Điền số thích hợp vào dấu * để có số vừa chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 5. a) 42* b) 61* Bài 5: Thay a, b trong số 20a4b bởi chữ số thích hợp để số này đồng thời chia hết cho 2, 5 và 9. Bài 6: Cho số 7 x9 y . Hãy thay x, y trong số đã cho bởi các chữ số thích hợp để số đó vừa chia hết cho 2, 3, 5 và 9. Bài 7: Cho số 5 x1 y . Hãy thay x, y trong số đã cho bởi các chữ số thích hợp để số đó vừa chia hết cho 2, 3, 5 và 9. Bài 8: Tìm y biết y là số có 3 chữ số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và 670 < y < 700 Bài 9: Tìm số có 4 chữ số chia hết cho 3 và 5. Biết rằng khi đọc ngược hay đọc xuôi, số đó đều không thay đổi giá trị và số đó có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị. Bài 10: Trong các số sau những số nào chia hết cho 30 ? 26814 316800 254820 69546 79355 47510 56895 27810.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 11: Tìm số 8a3b biết số đó chia hết cho 2; 5 còn chia cho 9 thì dư 8. Bài 12: Tìm số 1a 2b biết số đó chia cho cả 2; 5 và 9 cùng dư 1. Bài 13: Tìm số có 4 chữ số khác nhau lớn nhất mà chia hết cho 9. Bài 14: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số chia hết cho 9. Bài 15: Tìm số có 4 chữ số 19ab . Biết khi chia số đó cho 2, 5 và 9 đều dư 1. Bài 16: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà chia hết cho 5 ? Bài 17: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 5 ? Bài 18: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 2 nhỏ hơn 2012 ?. 4. CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG Bài 1: Trung bình cộng của ba số là 12,5. Tìm số thứ nhất và số thứ ba, biết số thứ hai là 3,1 và số thứ hai hơn số thứ ba là 3,1 Bài 2: Trung bình cộng của ba số là 8,5. Tổng của số thứ nhất với số thứ hai là 18. Tổng của số thứ hai với số thứ ba là 14,75. Tìm 3 số đó. Bài 3: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó.. 5. CÁC BÀI TOÁN VỀ TỔNG – HIỆU Bài 1: Tìm 3 số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là 132. Bài 2: Tổng của hai số lẻ là 68. Biết giữa chúng có 16 số lẻ liên tiếp, tìm hai số đó. Bài 3: Tìm 3 số biết trung bình cộng của ba số là 31, số thứ nhất hơn số thứ hai 6 đơn vị nhưng lại kém số thứ ba 6 đơn vị. Bài 4: Một con gà công nghiệp trung bình nặng 3,7 kg. Một con gà trống thiến nặng trung bình 2,9 kg. Số lượng con ở hai đàn bằng nhau. Tổng trọng lượng đàn gà công nghiệp hơn tổng trọng lượng đàn gà trống thiến là 12 kg. Hỏi mỗi đàn có bao nhiêu con gà ? Bài 5: Nam và Thắng có tất cả 46 nhãn vở. Nếu Nam cho Thắng 8 nhãn vở và Thắng cho Nam 2 nhãn vở thì số nhãn vở của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở ? Bài 6: 3 túi mứt lạc và 5 túi nho có tổng khối lượng là 2,5kg. 3 túi mứt lạc và 7 túi nho cùng loại có tổng khối lượng là 3,2kg. Tính khối lượng của một túi mỗi loại. Bài 7: Hai quả cam và 5 quả táo có tổng khối lượng là 2,3kg. Ba quả cam và 7 quả táo có tổng khối lượng là 3,27kg. Tính khối lượng một quả mỗi loại biết các quả cùng loại thì nặng bằng nhau. Bài 8: Một kho chứa hàng có 3,1 tấn hàng được đựng trong hai loại bao. Một loại bao chứa 49kg và một loại bao chứa 25kg. Tổng số bao là 76. Tính số bao hàng mỗi loại. Bài 9: Một kho chứa hàng có 3,1 tấn hàng được đựng trong hai loại bao. Một loại bao chứa 49kg và một loại bao chứa 25kg. Số hàng đựng ở loại bao 49kg nhiều hơn số hàng đựng trong loại bao 25kg là 12 tạ. Tính số bao hàng mỗi loại. Bài 10: Tổng của hai số gấp 5 lần hiệu của chúng. Số bé lớn hơn hiệu 27 đơn vị. Tìm hai số đó ? Bài 11: Tìm 5 số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 100. Bài 12: Có 46,3kg gạo đóng vào 2 loại túi. Một loại có 2,5kg mỗi túi, một loại có 4,8kg mỗi túi. Tổng số túi là 13. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu túi ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 13: Lớp 5A và 5B nhận chăm sóc hai thửa ruộng có diện tích tổng cộng là 8,7 a. Nếu 1 chuyển 6 diện tích ruộng của lớp 5A sang để lớp 5B chăm sóc thì diện tích ruộng của hai. lớp sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi lớp nhận chăm sóc bao nhiêu mét vuông ruộng ? Bài 14: Có 36 con gà gồm hai loại: loại có trọng lượng 2,7kg một con, loại 3,3kg một con. Tổng trọng lượng hai loại là 109,8kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con gà ? Bài 15: Nhân dịp Tết trồng cây mùa xuân năm 2010, Tính ra lớp 5A và lớp 5B trồng được 73 cây, lớp 5B và lớp 5C trồng được 58 cây, lớp 5C và lớp 5A trồng được 79 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được. Bài 16: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 2009 và hiệu của chúng bằng 163. Bài 17: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 18: Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng bằng 338. 5 1 Bài 19: Tìm hai phân số biết tổng của chúng bằng 6 và hiệu của chúng bằng 6 .. Bài 20: Anh hơn em 8 tuổi, biết hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 26 tuổi. Tính tuổi của hai anh em hiện nay. Bài 21: Hai kho thóc chứa tất cả 216 tấn thóc, biết nếu chuyển từ kho thóc thứ nhất sang kho thóc thứ hai 15 tấn thì số thóc của hai kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ? Bài 22: Trung bình cộng của hai số tự nhiên bằng 1468, biết nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số bé ta được số lớn. Tìm số bé.. 6. CÁC BÀI TOÁN VỀ TỔNG – TỈ Bài 1: Tổng của hai số là 528. Số thứ nhất là một số tròn chục có ba chữ số. Nếu bỏ chữ số 0 tận cùng của số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 2: Trung bình cộng của ba số là 60.Tìm ba số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào 1 bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai và số thứ nhất bằng 4 số thứ ba.. Bài 3: Tổng số tuổi của Việt , bố Việt và ông Việt là 120 tuổi. Biết rằng tuổi của Việt có bao nhiêu ngày thì tuổi của bố Việt có bấy nhiêu tuần, tuổi của Việt có bao nhiêu tháng thì tuổi của ông Việt gồm bấy nhiêu năm. Tính tuổi của Việt, bố Việt và ông Việt ? Bài 4: Trung bình cộng của ba số là 91. Tìm ba số đó biết số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba. Bài 5: Tổng của ba số 177 nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được 2 dư 1, lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì được 3 dư 2. Tìm ba số đó. 5 Bài 6: Cho phân số 11 . Hãy tìm một số nào đó để khi cùng cộng số đó vào tử số và mẫu số 2 của phân số thì được một phân số mới có giá trị bằng 3 .. Bài 7: Hai kho hàng có tổng số 85 tấn hàng. Sau khi kho thứ nhất lấy ra 25% số hàng có 1 trong kho và kho thứ hai lấy ra 3 số hàng có trong kho thì số hàng còn lại trong mỗi kho. bằng nhau. Tính xem lúc đầu trong mỗi kho chứa bao nhiêu tấn hàng ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 Bài 8: Tổng số ba thùng dầu có 72 lít dầu. Hãy tính số dầu có ở mỗi thùng biết rằng 3 số. dầu thùng 1 bằng 50% số dầu thùng 2 và bằng 40% số dầu thùng 3. Bài 9: Một phép chia có thương là 5 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 2406. Tìm số bị chia. Bài 10: Cho một số có 2 chữ số. Nếu xen giữa hai chữ số của số đó ta viết thêm chính số đó thì ta được một số có 4 chữ số gấp 99 lần số đã cho. Tìm số đã cho. 2 4 2 1 Bài 11: Tổng của ba số A, B, C bằng 375. Biết rằng 3 số A bằng 5 số B ; 5 số B bằng 2. số C. 11 Bài 12: Cho phân số 23 . Hãy tìm một số nào đó để khi cùng cộng số đó vào tử số và mẫu 7 số của phân số thì được một phân số mới có giá trị bằng 11 .. Bài 13: Người thứ nhất làm xong một công việc hết 3 giờ, cũng công việc đó người thứ hai phải mất 6 giờ mới làm xong. Hỏi cả hai người cùng làm thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc ? Bài 14: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 198 và biết 4 phân số đó có giá trị bằng 5 . 2 Bài 15: Tổng của hai số bằng 215. Tỉ số của hai số đó là 3 . Tìm hai số đó. 1 1 Bài 16: Tổng của hai số bằng 297. Tỉ số của hai số đó là 4 . Tìm hai số đó.. Bài 17: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm. Tính tuổi của hai bà cháu hiện nay ? Bài 18: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 48 tuổi. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi bố có bấy nhiêu tuần. Tính tuổi của hai bố con hiện nay ? Bài 19: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của hai mẹ con hiện nay ? 3 Bài 20: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi. Biết tuổi em bằng 4 tuổi anh.. Tính tuổi của mỗi người hiện nay ? Bài 21: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 21 và tổng của hai số đó bằng 258. Bài 22: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 2 số dư bằng 9 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 153. Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó. Bài 23: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 594 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ hai nhân với 5 thì được hai tích bằng nhau. Bài 24: Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,6 và biết tổng của chúng bằng 28. Bài 25: Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,5 và biết tổng của chúng bằng 216. Bài 26: Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,75 và biết tổng của chúng bằng 25,2. Bài 27: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con Nam là 48 tuổi, biết tuổi bố gấp 5 lần tuổi Nam. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam ? Bài 28: Cho 3 số có tổng bằng 321,95. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3; số thứ hai nhân với 4; số thứ ba nhân với 5 thì được ba kết quả bằng nhau. Tìm số thứ ba..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 29: Cho hai số có thương bằng 0,75 và có tổng bằng 690,2. Tìm số bé. 2 Bài 30: Hai số có tổng bằng 179,2. Biết 50% số thứ nhất bằng 3 số thứ hai. Tìm hai số đó. 2 Bài 31: Hai số có tổng bằng 157,5. Biết 50% số thứ nhất bằng 3 số thứ hai. Tìm hai số đó.. Bài 32: Khi đặt tính thực hiện một phép nhân một số tự nhiên với 145; một học sinh đã sơ ý đặt các tích riêng thẳng cột với nhau rồi cộng các tích riêng như cộng các số tự nhiên nên tìm được tích sai là 2860. Em hãy tìm tích đúng. Bài 33: Tìm một phân số biết rằng tổng của tử số và mẫu số bằng 210 và biết nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 24 đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị bằng 1.. 7. CÁC BÀI TOÁN VỀ HIỆU - TỈ Bài 1: Cho một số có năm chữ số tận cùng bên phải là 5. Nếu bỏ chữ số 5 đó thì ta được một số mới bé hơn số đã cho 88889 đơn vị. Hãy tìm số đã cho. Bài 2: Hiện nay mẹ 36 tuổi và gấp bốn lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm, tuổi mẹ gấp 10 lần tuổi con ? Bài 3: Cho một số mà chữ số tận cùng bên phải của nó là 7. Nếu xoá bỏ chữ số 7 đó đi thì số đã cho bị giảm đi 31111 đơn vị. Hãy tìm số đã cho ? Bài 4: Nếu gấp đôi số trừ thì tìm được hiệu là 858. Hiệu ban đầu là 1153. Tìm số bị trừ. 1 3 Bài 5: Một người bán hàng bán lần thứ nhất 5 số trứng, lần thứ hai bán 8 số trứng thì còn. lại 17 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả trứng và mỗi lần bán bao nhiêu quả trứng ? Bài 6: Tổng của hai số gấp 5 lần hiệu của chúng. Số bé lớn hơn hiệu 27 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 7: Tuổi con kém tuổi bố là 30 tuổi, biết tuổi con gồm bao nhiêu ngày thì tuổi bố gồm bấy nhiêu tuần. Tìm tuổi bố và tuổi con. Bài 8: Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi của mẹ, của con hiện nay biết sau 5 năm nữa tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi của con. 1 1 Bài 9: Một tổ sản xuất thu hoạch lúa, tính ra 11 số lúa năm nay thu hoạch được thì bằng 8. số lúa thu hoạch năm ngoái. Tính xem năm nay tổ sản xuất đó thu hoạch được bao nhiêu tấn lúa ? Biết rằng số lúa năm nay nhiều hơn năm ngoái là 24 tấn. 1 1 Bài 10: Một tổ sản xuất thu hoạch lúa, tính ra 7 số lúa năm nay thu hoạch được thì bằng 5. số lúa thu hoạch năm ngoái. Tính xem năm nay tổ sản xuất đó thu hoạch được bao nhiêu tấn lúa ? Biết rằng số lúa năm nay nhiều hơn năm ngoái là 17 tấn. 35 Bài 11: Cho phân số 43 . Hãy tìm một số nào đó để khi cùng giảm số đó ở tử số và mẫu số 3 của phân số thì được một phân số mới có giá trị bằng 5 .. Bài 12: Tìm số tự nhiên, biết rằng khi bỏ chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 14 lần ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 Bài 13: Một thửa ruộng năm nay thu hoạch nhiều hơn năm ngoái 30 tạ lúa. Biết 7 số lúa 1 năm ngoái thu hoạch được thì bằng 12 số lúa thu hoạch năm nay. Hỏi thửa ruộng đó năm. nay thu hoạch được bao nhiêu tạ lúa ? 49 Bài 14: Cho phân số 73 . Hãy tìm một số nào đó để khi cùng giảm số đó ở tử số và mẫu số 4 của phân số thì được một phân số mới có giá trị bằng 7 . 1 3 Bài 15: Ba bạn góp tiền mua một quả bóng. An góp 4 số tiền, Bình góp 10 số tiền, Dũng. góp nhiều hơn Bình 3000 đồng. Tính số tiền mỗi bạn đã góp. Bài 16: Tìm hai số biết hiệu hai số bằng 522, số lớn là số tròn chục có ba chữ số, xóa chữ số 0 tận cùng ở số lớn sẽ có số bé. Bài 17: Hiện nay ông hơn cháu 55 tuổi. Bảy năm nữa tuổi ông và tuổi cháu cộng lại bằng 93 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi. Bài 18: Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ? 1 1 Bài 19: Năm học 2008-2009 lớp 5A có 8 số học sinh đạt loại giỏi, 2 số học sinh đạt loại. khá, còn lại là học sinh trung bình. Biết số học sinh khá nhiều hơn số học sinh trung bình là 5 em. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 5A. Bài 20: Tổng của hai số lẻ là 68. Biết giữa chúng có 16 số lẻ liên tiếp, tìm hai số đó. Bài 21: Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa số đó ta được một số mới gấp 9 lần số đã cho. Hãy tìm số đã cho. Bài 22: Cho hai số thập phân 13,32 và 3,24. Hãy tìm số A sao cho khi bớt A ở số 13,32 và thêm A vào số 3,24 ta được hai số có tỉ số là 4. Bài 23: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 36 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 3 5.. Bài 24. Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 2 thì được số mới gấp 6 lần số phải tìm. Bài 25: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 15 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 51 68 .. Bài 26: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 52 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 51 85 . 3 Bài 27: Hiệu của hai số bằng 186. Số bé bằng 5 số lớn. Tìm hai số đó..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 28: Tìm một phân số biết nếu thêm 12 đơn vị vào tử số thì được phân số mới có giá trị 9 bằng 1 và biết phân số đó có giá trị bằng 11 .. Bài 29: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 308 và biết biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5; số thứ hai nhân với 3 thì được hai tích bằng nhau. Bài 30: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 8,7 và biết khi nhân số bé với với 4, nhân số lớn với 3 thì được hai tích bằng nhau. 2 Bài 31: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 13,2 và biết số bé bằng 5 số lớn. 3 Bài 32: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 12,4 và biết số bé bằng 5 số lớn.. Bài 33: Tìm số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 ở hàng đơn vị và chữ số 1 ở hàng chục của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1990 đơn vị. 61 Bài 34: Cho phân số 128 . Hỏi phải chuyển từ mẫu số lên tử số bao nhiêu đơn vị thì ta được 4 phân số mới có giá trị bằng 5 ? 53 Bài 35: Cho phân số 59 . Hỏi phải chuyển từ tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị thì ta 3 được phân số mới có giá trị bằng 5 ?. Bài 36: Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang phải hai được số B. Biết B – A = 1988,91. Tìm số thập phân A. Bài 37: Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang phải hai được số B. Biết B – A = 93,654. Tìm số thập phân A. Bài 38: Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái hai được số B. Biết A – B = 198,891. Tìm số thập phân A. Bài 39: Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái hai được số B. Biết A – B = 244,332. Tìm số thập phân A.. hàng ta hàng ta hàng ta hàng ta. 1 Bài 40: Hai số có hiệu bằng 62,4. Biết 20% số thứ nhất bằng 7 số thứ hai. Tìm hai số đó.. Bài 41: Cho hai số có hiệu bằng 27,8. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ hai nhân với 4 thì được hai tích có kết quả bằng nhau. Tìm hai số đó. Bài 42: Cho hai số có hiệu bằng 93,8. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ hai nhân với 2,5 thì được hai tích có kết quả bằng nhau. Tìm hai số đó. Bài 43: Tìm một số thập phân biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên trái một hàng thì được số mới kém số phải tìm 77,58 đơn vị. Bài 44: Tìm một số thập phân biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên phải một hàng thì được số mới hơn số phải tìm 34,65 đơn vị. 2 1 Bài 45: Hai số có hiệu bằng 246,9. Biết 5 số thứ nhất bằng 4 số thứ hai. Tìm hai số đó.. Bài 46: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có tất cả 74 số tự nhiên khác và biết số bé bằng 3 4 số lớn.. Bài 47: Tìm hai số biết thương của chúng bằng 0,8 và biết hiệu của chúng bằng 8,25..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 48: Tìm một số thập phân biết nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên phải một hàng ta được số mới hơn số phải tìm 178,29.. 8. CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ - RÚT VỀ ĐƠN VỊ Bài 1: Hai công nhân cùng sản xuất dụng cụ máy. Người thứ nhất làm trong 16 giờ, người thứ hai làm nhiều hơn người thứ nhất 4 giờ nên sản xuất được nhiều hơn 20 dụng cụ. Biết rằng số dụng cụ của mỗi người làm được trong 1 giờ là như nhau, hỏi: a. Mỗi người trong 1 giờ làm được mấy dụng cụ ? b. Số dụng cụ làm được của mỗi người là bao nhiêu ? Bài 2: Hai tổ công nhân đào được 58m đường. Nếu tổ thứ nhất đào thêm 8m nữa và tổ thứ hai đào thêm 4m nữa thì tổ thứ nhất đào ít hơn tổ thứ hai 2m đường. Hỏi mỗi tổ đào được bao nhiêu mét đường ? Bài 3: Năm công nhân đào 3 ngày, mỗi ngày làm 8 giờ thì được 24m 3 đất. Hỏi 7 công nhân đào 4 ngày, mỗi ngày làm 10 giờ thì được bao nhiêu mét khối đất ? ( Năng xuất mọi người như nhau ) Bài 4: Bốn người ăn trong 5 ngày, mỗi ngày ăn 2 bữa thì hết 18kg gạo. Hỏi 9 người ăn trong 7 ngày, mỗi ngày ăn 3 bữa thì hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? (mức ăn mỗi bữa mỗi người như nhau). Bài 5: Ba người ăn trong 6 ngày, ngày ăn 2 bữa thì hết 16,2kg gạo. Hỏi cũng số gạo đó nếu 4 người ăn mỗi ngày 3 bữa thì ăn được mấy ngày ? (mức ăn mỗi bữa mỗi người như nhau). Bài 6: Người ta trộn 15 tấn quặng sắt chứa 60% sắt với 25 tấn quặng sắt chứa 76% sắt. Hỏi sau khi trộn xong thì hỗn hợp quặng sắt này chứa bao nhiêu phần trăm sắt ? Bài 7: Theo dự định, một xưởng phải làm trong 24 ngày, mỗi ngày đóng được 15 bộ bàn ghế thì sẽ hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đóng được 20 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch ? Bài 8: Một bếp ăn dự trữ một số gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Sau khi ăn được 5 ngày, bếp ăn nhận thêm 30 người nữa (mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi số gạo còn lại đủ ăn trong bao nhiêu ngày nữa ? Bài 9: Theo dự định, một xưởng phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì sẽ hoàn thành kế hoạch. Hỏi nếu xưởng đó muốn hoàn thành kế hoạch trong 20 ngày thì mỗi ngày xưởng phải đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế ? Bài 10: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong bao nhiêu ngày ? (Tiêu chuẩn ăn của mỗi người không thay đổi). Bài 11: Một cửa hàng bán lãi 37,5% giá bán. Hỏi cửa hàng đó bán lãi bao nhiêu phần trăm giá vốn ? (37,5 : 62,5 x 100 = 60%) Bài 12: Một cửa hàng bán lãi 60% giá vốn. Hỏi cửa hàng đó bán lãi bao nhiêu phần trăm giá bán ? (60 : 160 x 100 = 37,5%) Bài 13: Hỏi nếu chiều dài một hình chữ nhật giảm đi 20% thì chiều rộng phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm để diện tích không thay đổi ? (20 : 80 x 100 = 25%) Bài 14: Một cửa hàng mua vào 30 000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó phải bán ra với giá bao nhiêu để được lãi 20% vốn ? Bài 15: Một cửa hàng mua vào 15 000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó phải bán ra với giá bao nhiêu để được lãi 20% vốn ? Bài 16: Một bếp ăn chuẩn bị một số gạo đủ cho 120 người ăn trong 40 ngày. Sau khi ăn hết một nửa số gạo đó bếp ăn nhận thêm một số người nên số gạo còn lại chỉ đủ cho bếp ăn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong 12 ngày nữa (mức ăn của mỗi người không thay đổi). Hỏi bếp ăn đã nhận thêm bao nhiêu người nữa ? Bài 17: Một đơn vị bộ đội có một số lượng gạo đủ để cho 600 người ăn trong 28 ngày. Sau khi ăn được 13 ngày thì đơn vị có thêm 150 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày nữa ? Biết mức ăn vẫn không thay đổi. Bài 18: Một đơn vị bộ đội có một số lượng gạo dự trữ đủ để cho 650 người ăn trong 40 ngày. Hỏi số lượng gạo đó đủ cho 400 người ăn trong bao nhiêu ngày? Bài 19: Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 20 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó đóng được 25 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? Bài 20: Một đơn vị bộ đội có một số lượng gạo đủ để cho 500 người ăn trong 40 ngày. Sau khi ăn được 10 ngày thì đơn vị có thêm 100 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày nữa? Biết mức ăn vẫn không thay đổi. Bài 21: Một người bỏ ra 84000 đồng làm vốn mua rau để bán. Khi bán hết rau người đó thu được tất cả 105000 đồng. Hỏi người ấy được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn ? Bài 22: Trường Kim Đồng dự định trồng 180 cây ăn quả, đến nay đã trồng được 45% số cây. Hỏi theo dự định trường Kim Đồng còn phải trồng thêm bao nhiêu cây nữa ? Bài 23: Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? Bài 24: Hỏi nếu chiều dài một hình chữ nhật giảm đi 37,5% thì chiều rộng phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm để diện tích không thay đổi ? (37,5 : 62,5 x 100 = 60%) Bài 25: Một người bán một chiếc quạt điện với giá 198000 đồng thì được lãi 10% tiền vốn một chiếc. Hỏi để lãi 10% giá bán thì người đó phải bán chiếc quạt đó với giá bao nhiêu ? Bài 26: Một người mua một chiếc máy tính giá 225000 đồng. Hỏi: a) Người đó phải bán với giá bao nhiêu để được lãi 20% giá vốn ? b) Người đó phải bán với giá bao nhiêu để được lãi 20% giá bán ?. 9. CÁC BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU Bài 1: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể. Riêng vòi thứ nhất chảy 12 giờ thì đầy bể, riêng vòi thứ hai chảy trong 24 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu cả hai vòi cùng chảy thì sau mấy giờ bể sẽ đầy ? Bài 2: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể. Riêng vòi thứ nhất chảy 4 giờ thì đầy bể, riêng vòi thứ hai chảy trong 6 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu cả hai vòi cùng chảy thì sau mấy giờ bể sẽ đầy ? Bài 3: Một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 1giờ 36 phút. Tính xem thuyền máy đó đi ngược dòng từ bến B về bến A hết bao nhiêu thời gian biết quãng sông AB dài 40km, vận tốc dòng nước là 2,5km/giờ. Bài 4: Hai người đi bộ cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B đi ngược chiều nhau. Người đi từ A với vận tốc 4,2km/giờ. Người đi từ B với vận tốc 4,8km/giờ. Quãng đường AB dài 18km. Hỏi sau mầy giờ thì hai người sẽ gặp nhau ? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki lô mét ? Bài 5: Quãng đường AB dài 60km. Cùng một lúc, một ô tô xuất phát từ A và một xe máy xuất phát từ B cùng chiều về C. Vận tốc ô tô là 50km/giờ. Vận tốc xe máy là 30km/giờ. Hỏi sau mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy ? Bài 6: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể. Riêng vòi thứ nhất chảy 9 giờ thì đầy bể, riêng vòi thứ hai chảy trong 6 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu cả hai vòi cùng chảy thì sau mấy giờ bể sẽ đầy ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 7: Hai thành phố A và B cách nhau 165km. Lúc 7 giờ 30 phút sáng, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ và lúc 8 giờ có một ô tô đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 45km/giờ. Hỏi xe máy và ô tô gặp nhau lúc máy giờ và chỗ gặp cách A bao nhiêu ki-lômét? Bài 8: Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,6km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 24,2km/giờ. Tính vận tốc của dòng sông và vận tốc thực của tàu thủy. Bài 9: Lúc 7 giờ 30 phút sáng, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ, đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Hỏi xe máy và ô tô gặp nhau lúc mấy giờ và chỗ gặp cách A bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài 10: Hai bến sông A, B cách nhau 210km. Cùng một lúc có một ca nô khởi hành từ A, một ca nô khác khởi hành từ B ngược chiều nhau. Sau 5 giờ hai ca nô gặp nhau. Biết rằng nếu nước lặng thì hai ca nô có vận tốc bằng nhau, nhưng thực ra thì nước chảy với vận tốc 3km/giờ. Hỏi vận tốc mỗi ca nô trong hành trình trên ? Bài 11. Trung và Hiếu đi xe đạp cùng lúc từ A đến B. Trung đi với vận tốc 12km/giờ, Hiếu đi với vận tốc 10km/giờ. Đi được 1,5 giờ, để đợi Hiếu, Trung đã giảm vận tốc xuống còn 7km/giờ. Tính quãng đường AB, biết rằng lúc gặp nhau cũng là lúc Trung và Hiếu cùng đến B. Bài 12: Theo kế hoạch một người phải có mặt để họp tại điểm A lúc 8 giờ 15 phút. Nhưng người đó đã đến A trước 25 phút. Hỏi người đó có mặt tại điểm A lúc mấy giờ ? Bài 13: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 9 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước người ta mở cả hai vòi cùng lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy ? Bài 14: Cho hai vòi nước chảy vào một cái bể. Nếu bể không có nước chỉ mở vòi 1 thì sau 5 giờ bể đầy, chỉ mở vòi 2 thì sau 4 giờ 30 phút bể đầy. Hỏi nếu mở hai vòi cùng lúc thì trong một giờ cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước ? Bài 15: Người ta cho 4 vòi nước chảy vào một cái bể bơi không có nước. Hỏi sau bao lâu bể đầy ? Biết nếu chỉ mở vòi I, II và III thì mất 12 giờ bể đầy. Nếu chỉ mở vòi II , III và IV thì mất 15 giờ bể đầy, còn nếu chỉ mở vòi I và IV thì phải sau 20 giờ bể mới đầy. Bài 16: Việt đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ mất 2 giờ 30 phút. Anh Nam đi từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Tính vận tốc anh Nam đã đi từ A đến B. Bài 17: Hồng và Hà cùng đi từ A đến B, Hồng đi mất 4 giờ, Hà đi mất 6 giờ. Hỏi nếu Hà Xuất phát lúc 6 giờ 30 phút, Hồng xuất phát lúc 7 giờ thì lúc mấy giờ Hồng đuổi kịp Hà ? Bài 18: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 5 giờ bể sẽ đầy, còn người ta mở một vòi thứ hai thì sau 7 giờ bể sẽ đầy. Khi bể không có nước người ta mở vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ rồi sau đó mở tiếp vòi thứ hai cùng chảy. Hỏi hai vòi cùng chảy tiếp trong bao lâu nữa thì bể đầy ? Bài 19: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 30 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở cả hai vòi thì sau 5 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau bao lâu bể sẽ đầy? Bài 20: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 2 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau 3 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước người ta mở cả hai vòi cùng lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy? Bài 21: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 4 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau 3 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu bể không có nước người ta mở cả hai vòi cùng lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy? Bài 22: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ hai thì sau 9 giờ bể sẽ đầy. Khi bể không có.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nước người ta mở vòi thứ nhất chảy trong 5 giờ rồi sau đó mở tiếp vòi thứ hai cùng chảy. Hỏi hai vòi cùng chảy tiếp trong bao lâu nữa thì bể đầy ? Bài 23: Một người xuất phát từ A lúc 7 giờ 10 phút để đến B. Trên đường đi người đó nghỉ 25 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính thời gian người đó thực đi từ A đến B. Bài 24: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc. Vận tốc của ô tô là 55km/giờ; vận tốc của xe máy là 40km/giờ. Hỏi sau 2 giờ 30 phút ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài 25: Lúc 7 giờ 10 phút một người xuất phát từ A đi liên tục để đến B. Biết quãng đường AB dài 120km và vận tốc người đó đi là 40km/giờ. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ ? Bài 26: Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát đi từ A để đến B. Biết quãng đường AB dài 150km, vận tốc của ô tô là 50km/giờ còn vận tốc của xe máy là 40km/giờ. Hỏi khi ô tô đến B thì xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài 27: Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát đi từ A để đến B. Biết ô tô đi với vận tốc 50km/giờ; xe máy đi với vận tốc 40km/giờ. Hỏi khi ô tô đi cách A 75km thì xe máy cách A bao xa ? Bài 28: Lúc 7 giờ một ô tô đi từ xã A và một xe máy đi từ xã B cùng tới thị trấn C (như hình vẽ). Hỏi ô tô và xe máy gặp nhau lúc mấy giờ ? Biết xã A cách xã B là 25km, ô tô đi với vận tốc 45km/giờ, xe máy đi với vận tốc 35km/giờ. A. B. C. 10. CÁC BÀI TOÁN CÓ YẾU TỐ HÌNH HỌC Bài 1: Em hãy kể ra có bao nhiêu hình tam giác có diện tích là 6cm 2 với số đo cạnh đáy và chiều cao ương ứng là các số tự nhiên ? Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 140m. Chiều dài hơn chiều rộng 22m. Trên mảnh đất ấy người ta làm một cái nền nhà, biết mỗi cạnh nền nhà đều cách cạnh mảnh đất là 3m. Tính diện tích nền nhà ? Bài 3: Vườn trường hình chữ nhật có số đo chiều dài gấp 6 lần số đo chiều rộng. Nếu kéo dài chiều rộng thêm 5 m thì số đo chiều dài chỉ còn gấp 4 lần số đo chiều rộng. Tìm chu vi và diện tích của vườn trường ? Bài 4: Trên một mảnh vườn hình chữ nhật, người ta đào một cái ao hình vuông để nuôi cá. Biết cạnh của cái ao kém chiều dài của mảnh vườn 18 m, kém chiều rộng của mảnh vườn 6 m. Diện tích còn lại của mảnh vườn là 852 m 2. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó. ( 1813m2) Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 64 m. Nếu giảm chiều dài đi 14 m thì diện tích hình chữ nhật lúc đầu sẽ giảm đi 112 m2. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho. Bài 6: Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy 2,5m và chiều rộng 1,6m, chiều cao bằng hiệu của chiều dài và chiều rộng. a) Tính thể tích bể nước đó. b) Bể không có nước, cùng một lúc người ta mở hai vòi nước chảy vào bể. Vòi thứ nhất 2 mỗi phút chảy được 90l, vòi thứ hai mỗi phút chảy được bằng 3 vòi thứ nhất. Hỏi sau bao. lâu nước sẽ đầy bể ( 1l bằng 1dm3 ) ? Bài 7: Hình vẽ bên có: a) Bao nhiêu hình tam giác ? b) Bao nhiêu hình tứ giác ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 54 m. Nếu tăng chiều rộng 25 dm và giảm chiều dài đi 25 dm thì mảnh vườn đó trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó. Bài 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 140m. Chiều dài hơn chiều rộng 22m. Trên mảnh đất ấy người ta làm một cái nền nhà, biết mỗi cạnh nền nhà đều cách cạnh mảnh đất là 3m. Tính diện tích nền nhà. Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 222,6m. Nếu người ta kéo dài chiều rộng thêm 17,7m thì diện tích thửa ruộng tăng thêm 1141,65m 2. Tính xem người ta đã thu được bao nhiêu tạ thóc trên thửa ruộng ấy, biết rằng mỗi a thu được 65kg ? Bài 11: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 450cm 2. Trên cạnh BC; AC lấy điểm M; N sao cho MC = 2MB; NA = NC. Tính diện tích tam giác CMN. Bài 12: Người ta xây một bể nước hình tròn có đường kính 5m (tính cả mép bờ) ở chính giữa một miếng đất hình vuông. Hồ nước cách mỗi cạnh miếng đất là 10m. a. Tính diện tích đất còn lại sau khi xây hồ. b. Tính tỉ số phần trăm của diện tích hồ so với diện tích miếng đất. Bài 13: Một trung tâm thể thao có một sân bóng hình chữ nhật. Nếu giảm chiều dài sân bóng 35m và tăng chiều rộng sân bóng 15m thì sân bóng đó trở thành hình vuông. Tính diện tích sân bóng biết chu vi sân bóng là 380m. Bài 14: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 476m 2. Người ta chia mảnh đất đó làm hai phần để trồng rau và hoa, mỗi phần là một hình chữ nhật nằm dọc theo chiều dài của mảnh đất. Diện tích của phần đất trồng rau là 168m 2, chiều rộng của phần đất trồng hoa là 11m. Hãy tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật ban đầu. Bài 15: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 10,2cm. Cắt dọc theo một cạnh của nó ta được một hình vuông và một hình chữ nhật mới. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật ban đầu, biết rằng chu vi của hình chữ nhật mới là 6,2cm. Bài 16: Vườn trường là một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 921,5m 2 chia làm hai phần, mỗi phần là một hình chữ nhật nằm dọc theo cạnh dài của mảnh đất, một phần trồng rau và một phần trồng hoa. Chiều rộng của phần đất trồng rau là 10,5m, diện tích của phần đất trồng hoa là 412,25m2. Hãy tính chu vi vườn trường đó. Bài 17: Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy 1,8m và chiều rộng 1,2m, chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. a) Tính thể tích bể nước đó. b) Cùng một lúc người ta mở hai vòi nước, một vòi chảy vào bể và một vòi từ bể chảy ra. Vòi chảy vào mỗi phút chảy được 150l, vòi chảy ra mỗi phút chảy được 30l. Hỏi sau bao lâu nước sẽ đầy bể ( biết 1l bằng 1dm3 ) ? Bài 18: Trên một mảnh vườn hình chữ nhật, người ta đào một cái ao hình vuông để nuôi cá. Biết cạnh của cái ao kém chiều dài của mảnh vườn 15m, kém chiều rộng mảnh vườn 5m. Diện tích còn lại của mảnh vườn là 575m2. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó. ( Đáp số: 1200m2) Bài 19: Một trung tâm thể thao có một bãi tập hình vuông và một sân bóng hình chữ nhật. Số đo cạnh của bãi tập bằng chiều rộng sân bóng, chu vi sân bóng lớn hơn chu vi bãi tập là 40m. Diện tích bãi tập kém diện tích sân bóng là 1400m2. a. Tính chu vi bãi tập và chu vi sân bóng. b. Tính diện tích bãi tập và diện tích sân bóng. Bài 20: Hình vẽ dưới đây có tất cả bao nhiêu hình tứ giác ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 21: Người ta xếp những hình lập phương bé có thể tích 1cm 3 thành một hình hộp chữ nhật dài 6cm, rộng 4cm và cao 5cm. Nếu đem tất cả các hình lập phương bé ấy xếp nối liền nhau thành một hàng thẳng thì hàng đó dài bao nhiêu ? Bài 22: Bên trong một hình vuông có cạnh dài 16cm, người ta vẽ một hình tròn đường kính 1,6dm. Tính diện tích phần hình vuông nằm bên ngoài hình tròn. 1 2 Bài 23: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 140m. Biết rằng 2 chiều dài bằng 3. chiều rộng. Tính diện tích mảnh vườn đó. Bài 24: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 264m. Nếu kéo dài chiều dài thêm 6m thì diện tích khu vườn tăng thêm 282m2. Tính diện tích khu vườn đó. Bài 25. Một người thợ, hàn một cái thùng không nắp bằng thép trắng. Thùng có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,9m và chiều cao bằng. 1 2. tổng của chiều dài. và chiều rộng. a) Tính diện tích thép trắng để làm thùng (không tính mép hàn). b) Hỏi số thép trắng dùng để làm thùng nặng bao nhiêu kilôgam, biết rằng mỗi đêximet vuông thép đó nặng 0,45hg ? Bài 26: Cho hình vẽ: a) Biết diện tích hình vuông ABCD là 800 . Em hãy tính diện tích hình tròn là bao nhiêu ? b) Biết diện tích hình tròn là 3140 vuông ABCD là bao nhiêu ?. . Em hãy tính diện tích hình. Bài 27: Cho hình vẽ: a) Biết diện tích hình vuông ABCD là 400 hình tròn là bao nhiêu ? b) Biết diện tích hình tròn là 628 ABCD là bao nhiêu ?. . Em hãy tính diện tích. . Em hãy tính diện tích hình vuông. Bài 28: Tính diện tích một hình vuông biết nếu cạnh hình vuông đó tăng 20% thì diện tích hình vuông đó tăng thêm 142,56cm2. Bài 29: Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04cm2. Bài 30: Cho tam giác ABC có AB = 15cm; AC = 20cm. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 10cm; trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 15cm. Nối D với E. Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích tam giác ADE bằng 45cm2. Bài 31: Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 1350cm 2. Biết chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính số đo chiều dài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 32: Tính diện tích hình thang biết trung bình cộng hai đáy là 12,5dm và chiều cao là 86cm. Bài 33: Tính diện tích hình tròn có bán đường kính 2,4dm. Bài 34: Tính diện tích hình tròn biết chu vi hình tròn đó bằng 62,8dm. Bài 35: Tính diện tích hình tròn biết chu vi hình tròn đó bằng 94,2dm. Bài 36: Cho tam giác ABC. Kéo dài đáy BC lấy điểm D sao cho BD gấp rưỡi BC. Tính diện tích tam giác ABC. Biết diện tích tam giác ACD bằng 45cm2. Bài 37: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương cạnh 1,2dm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được. Tính số hình lập phương nhỏ không được sơn mặt nào. Bài 38: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có kích thước là 1,5dm; 1,1dm và 8cm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được. Tính số hình lập phương nhỏ không được sơn mặt nào. Bài 39: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có kích thước là 1,6dm; 1,2dm và 8cm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được. Tính số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt. Bài 40: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương cạnh 1,5dm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được. Tính số hình lập phương nhỏ được sơn một mặt. Bài 41: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 300cm 2. Trên cạnh AB; AC lấy điểm M; N sao cho MA = MB; NA = NC. Tính diện tích tam giác AMN. Bài 42: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 420cm 2. Trên cạnh BC; AC lấy điểm M; N sao cho MB = MC; NA = 2NC. Tính diện tích tam giác CMN. Bài 43: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 360cm 2. Trên cạnh AB; AC lấy điểm M; N sao cho MA = MB; NC = 2NA. Tính diện tích tam giác AMN. Bài 44: Cho hình vẽ: a) Biết diện tích hình tròn là 471cm2. Em hãy tính diện tích hình vuông ABCD. b) Biết diện tích hình tròn là 251,2cm 2. Em hãy tính diện tích hình vuông ABCD. Bài 45: Cho hình vẽ bên. Biết hình vuông ABCD có cạnh20cm và AM = BM; BN = 3NC. Tính diện tích tam giác DMN.. Bài 46: Cho hình vẽ bên. Biết bán kính hình tròn bằng 10cm. Tính diện tích phần tô màu.. A. B. O. D. A. D. C. H. B. C.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 47: Cho hình vẽ bên. Biết cạnh hình vuông ABCD bằng 20cm. Tính diện tích phần tô màu hình bông hoa.. 11. CÁC BÀI TOÁN VỀ SUY LUẬN – GIẢI TỪ CUỐI Bài 1: Có 7 cái bánh nướng, chia đều cho 12 người. Hỏi phải cắt bánh như thế nào để mỗi cái bánh không bị cắt quá 4 phần ? Bài 2: Mua 2 cái bút và 5 quyển vở hết 13000 đồng, mua 3 cái bút và 7 quyển vở hết 18500 đồng. Tính giá tiền mỗi cái bút và mỗi quyển vở. Bài 3: Nếu chia cho mỗi người 3,6kg táo thì còn thừa 3,1kg. Nếu chia cho mỗi người 4,1kg táo thì còn thiếu 3,9kg. Hỏi có bao nhiêu người được chia táo ? Và khối lượng táo đem chia là bao nhiêu ? 1 3 Bài 4: Một người bán cam, lần thứ nhất bán được 3 số cam, lần thứ hai bán được 7 số. cam, lần thứ ba người đó bán 19 quả thì trong rổ còn lại 1 quả. Hỏi: a. Lúc đầu người đó có tất cả bao nhiêu quả cam ? b. Lần thứ hai người đó bán được bao nhiêu quả cam ? 3 Bài 5: Chị Hồng mang một số tiền đi chợ, chị Hồng mua thịt và cá hết 7 số tiền, mua rau 3 hết 4000 đồng, mua gạo hết 4 số tiền còn lại. Chị mang về 18600 đồng. Hỏi:. a. Chị Hồng đã mang bao nhiêu tiền đi chợ ? b. Số tiền mua thịt và cá là bao nhiêu ? 1 Bài 6: Một người bán cam. Lần thứ nhất người đó bán 2 số cam và 1 quả cam. Lần thứ hai 1 1 người đó bán 2 số cam còn lại và 1 quả cam. Lần thứ ba người đó bán 2 số cam còn lại. sau cùng và 1 quả cam. Cuối cùng còn lại 10 quả cam. Hỏi số cam người đó có lúc đầu là bao nhiêu quả ? 3 Bài 7: Trong năm học 2008 - 2009, trường tiểu học Mỹ Đức có 8 số học sinh khối 1 và 2 khối 2, số học sinh khối 3 có 55 em, 5 số học sinh còn lại là học sinh khối 4, số học sinh. khối 5 có 84 em. Hỏi năm học 2008 - 2009 trường tiểu học Mỹ Đức có tất cả bao nhiêu học sinh ? 5 Bài 8: Hai bà Liên và Tâm đi chợ sắm tết. Sau khi bà Tâm tiêu hết 6 số tiền mang đi còn 4 bà Liên tiêu hết 5 số tiền của mình thì số tiền còn lại của hai bà bằng nhau. Lúc đầu bà. Tâm mang đi nhiều hơn bà Liên 20000 đồng. Hỏi mỗi bà mang đi bao nhiêu tiền ? Bài 9: Nhân dịp Tết trồng cây, trường tiểu học Mỹ Đức đã nhận trồng một số cây. Nếu chia cho mỗi lớp trồng 20 cây thì còn thừa 16 cây, nếu chia cho mỗi lớp trồng 25 cây thì còn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thiếu 14 cây. Hỏi có bao nhiêu lớp tham gia trồng cây và trường đã nhận trồng bao nhiêu cây? Bài 10: Tỉ số học sinh giỏi và học sinh toàn trường của trường tiểu học Mỹ Đức năm học 1 2011 – 2012 là 17,5%. Số học sinh khá bằng 7 số học sinh giỏi, số học sinh trung bình là. 120 em, không có học sinh yếu. Hỏi năm học 2011 - 2012 trường tiểu học Mỹ Đức có tất cả bao nhiêu học sinh ?. .

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×