Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 3 Lien he giua phep nhan va phep khai phuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.61 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Hồ Thanh Tòng Tổ: Toán – Lý – Tin.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> §3.LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG. Kiểm tra bài cũ ?.Điền dấu “ x “ vào ô thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu 1. Đúng sai 3 2 x Xác định khi. 2 3 4 5. 1 x2. 4. Xác định khi x 0. . 0,3. . . 1 . 3 x 2. 2 2. . 2. 2. 4. 1,2. x x x x. 4.  21. x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ?1. Tính và so sánh:. 16.25 và. 16 . 25. 16.25  400 20 16 . 25 4.5 20 Vậy 16.25  16. 25  20.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Định lí Với hai số a và b không âm, ta có. a.b  a . b.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chứng minh: Vì a 0 và b 0 nên a. b xác định và không âm. 2 2 2 Ta có a . b  a . b a.b Vậy a. b là căn bậc hai số học của a.b , tức là a.b  a . b. .    . Chú ý. Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a)Quy tắc khai phương một tích Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai Phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> §3.LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG. Kiểm tra bài củ ?.Điền dấu “ x “ vào ô thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> câu 1. Đúng sai 3 2 x Xác định khi. 2 3 4 5. 1 x2. 4. Xác định khi x 0. . 0,3. . . 1 . 3 x 2. 2 2. . 2. 2. 4. 1,2. x x x x. 4.  21. x.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?1. Tính và so sánh:. 16.25 và. 16 . 25. 16.25  400 20 16 . 25 4.5 20 Vậy 16.25  16. 25  20.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Định lí Với hai số a và b không âm, ta có. a.b  a . b.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chứng minh: Vì a 0 và b 0 nên a. b xác định và không âm. 2 2 2 Ta có a . b  a . b a.b Vậy a. b là căn bậc hai số học của a.b , tức là a.b  a . b. .    . Chú ý. Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×