Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.4 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG. ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 LẦN I NĂM HỌC 2011- 2012 MÔN : SINH HỌC. Thời gian làm bài 150 phút. Câu 1: a- Nêu nội dung và ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Men Đen. b- Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính ? Câu 2: Cho hai cá thể lai với nhau thu được F 1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường).. Câu 3: a- Cho biết sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. b- Ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh ? Câu 4 a- Hoạt động độc đáo nào của nhiễm sắc thể (NST) chỉ có ở giảm phân nhưng không thấy trong nguyên phân? b- Khi quan sát tiêu bản tế bào ở một loài động vật giao phối, thấy có 32 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Hãy cho biết tế bào này đang ở kì nào của hình thức phân bào và bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ?. Câu 5: Có 3 tế bào sinh dưỡng cùng nguyên phân một số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 8694 NST đơn và tạo ra 192 tế bào con. a-Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng b-Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Câu 6: Cho cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác. Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của hai trường hợp nêu trên? Câu 7: Hãy giải thích vì sao nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào? Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.. HƯỚNG DẪN CHẤM.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN I NĂM HỌC 2011-2012 MÔN : SINH HỌC. (Thời gian làm bài 150 phút) Nội dung Câu 1: ( 1,25 điểm) a-Nêu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. - Nội dung : Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - ý nghĩa: Giải thích được các nguyên nhân làm xuât hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối, đó là do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. Biến dị tổ hợp là là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. b- Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính ? - Vì có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền (gen) trong quá trình phát sinh giao tử nên đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau. Trong quá trình thụ tinh các giao tử tổ hợp ngẫu nhiên với nhau đã tạo ra nhiều kiểu tổ hợp giao tử. - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản theo cơ chế nguyên phân, chỉ tạo ra các tế bào con giống hệt mẹ nên nếu phân bào bình thường sẽ không tạo ra các biến dị tổ hợp. Câu 2: ( 1,5 điểm) * Trường hợp 1: Lai một cặp tính trạng - Chịu sự chi phối của định luật phân tính của Mendel - Sơ đồ lai .... * Trường hợp 2: Lai 2 cặp tính trạng - Chịu sự chi phối của định luật Phân li độc lập của Mendel Sơ đồ lai ... - Chịu sự chi phối của qui luật di truyền liên kết Sơ đồ lai ... (Nếu HS không nêu được quy luật liên kết vẫn cho điểm tối đa). Câu 3: (1,75 điểm) a- Cho biết sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng - xảy ra ở tế bào sinh dục ( ở giai ( trong suốt đời sống cá thể ) đoạn trưởng thành ) - Gồm 1 lần phân bào - Gồm 2 lần phân bào - Tạo ra 2 tế bào con - Tạo ra 4 tế bào con - Số NST (2n) bằng tế bào mẹ - Số NST (n) bằng ½ tế bào mẹ - .... - .... (Mỗi ý so sánh đúng cho 0,25 đ) b- Ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân, và thụ tinh? - Ý nghĩa của nguyên phân: + Là hình thức sinh sản của tế bào, giúp cơ thể lớn lên , tái tạo lại các mô và cơ quan bị tổn thương + Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể đối với sinh vật sinh sản vô tính . - Ý nghĩa của giảm phân :tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội và khác. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,5. 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhau về nguồn gốc - Ý nghĩa của thụ tinh : khôi phục bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể, làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. * Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hoá và chọn giống.. 0,25 0,25. Câu 4: (1 điểm) a- Hoạt động độc đáo nào của nhiễm sắc thể (NST) chỉ có ở giảm phân nhưng không thấy trong nguyên phân? - Sự tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp NST kép ở kì đầu của giảm phân I 0,25 - NST xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa I. Sự phân li NST ở trạng thái kép làm cho 2 tế bào con mất tính tương đồng ở 0,25 kì sau I..... b- Khi quan sát tiêu bản tế bào ở một loài động vật giao phối, thấy có 32 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Hãy cho biết tế bào này đang ở kì nào của hình thức phân bào và bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ? - Nếu tế bào đang quan sát là tế bào xôma : Tế bào đang ở kì sau nguyên phân, b ộ. NST lưỡng bội của loài là 2n = 32 - Nếu tế bào đang quan sát là tế bào sinh dục chín : Tế bào đang ở kì sau II của quá trình giảm phân, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 64. Câu 5: (1 điểm) a- Gọi X là số lần nguyên phân của mỗi tế bào (X nguyên dương) tổng số tế bào con sinh ra là: 3.2x = 192 => 2x = 64 = 26 Vậy số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng là: 6 b- Bộ NST lưỡng bội của loài Gọi 2n là bộ NST của loài Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu cho quá trình nguyên phân là: 3 . 2n . (2x - 1) = 8694 => 3 . 2n . (26 - 1) = 8694 => 2n = 46 (HS làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 6: (2 điểm) Theo đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của quy luật phân ly độc lập. * Xét phép lai 1: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp bằng 4x4 Mỗi bên cho 4 loại giao tử F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. Theo bài ra cặp tính trạng thấp, dài bằng 1/16 Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn. Qui ước: A- Cao B- Tròn a – Thấp b – Dài kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) - Sơ đồ lai: AaBb x AaBb (HS phải viết đầy đủ sơ đồ lai) ...... * Xét phép lai 2:. 0,25 0,25 0,5. 0,5. 0,5. 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử cá thể hai cho 2 loại giao tử Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. F2 xuất hiện thấp dài aabb F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab. 0,5 Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. - Sơ đồ lai: AaBb x Aabb 0,5 AaBb x aaBb (HS viết đầy đủ sơ đồ lai) Câu 7: (1,5 điểm) Nhiễm sắc thể (NST) được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào là vì: - NST có khả năng lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền: 0,75 + NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin... + NST mang gen, mỗi gen có chức năng riêng. + Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc. 0,5 - NST có khả năng truyền đạt thông tin di truyền: + Quá trình tự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể đối với sinh vật sinh sản vô tính. + Ở loài giao phối, bộ NST đặc trưng được duy trì qua các thế hệ nhờ 3 cơ chế: tự nhân đôi, phân li và tái tổ hợp trong 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tính. - NST có thể bị biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng từ đó gây ra những biến 0,25 đổi ở các tính trạng di truyền..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>