Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Phát triển năng lực giải quyết vấn đề về môi trường và phòng chống thiên tai trong dạy học phần phi kim hóa học lớp 10 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Thị Bích Liên

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
VỀ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC
LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Thị Bích Liên

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
VỀ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC
LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chun ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học
Mã số

: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. DƯƠNG BÁ VŨ



Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.
Tp Hồ Chí Minh, năm 2018
Học viên thực hiện

LÊ THỊ BÍCH LIÊN


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học
cùng các cán bộ quản lý trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi để khóa học hồn thành tốt đẹp.
Cùng với các học viên lớp Cao học lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa
học, chân thành cảm ơn q thầy cơ giảng viên đã tận tình giảng dạy, giúp chúng tơi
mở rộng kiến thức.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Dương Bá Vũ. Thầy đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn đến các thầy cơ giáo ở các Trường THPT Rạch Gầm
Xồi Mút, Trường THPT Nam Kì Khởi Nghĩa, THPT Trần Hưng Đạo,...đã có nhiều
giúp đỡ trong q trình thực nghiệm sư phạm của đề tài.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cùng các em học sinh đã
luôn bên cạnh là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp tôi thực hiện luận văn này.

Tác giả

Lê Thị Bích Liên


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................................................4
1.1.1. Năng lực giải quyết vấn đề .............................................................................4
1.1.2. Mơi trường và phịng chống thiên tai trong giáo dục .....................................5
1.1.3. Dạy học tích hợp trong việc phát triển năng lực HS ......................................6
1.2. Định hướng đổi mới giáo dục THPT theo hướng tiếp cận năng lực.....................7
1.2.1. Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông từ định hướng nội dung sang
định hướng năng lực ......................................................................................7
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chuyển định hướng nội dung
sang định hướng năng lực ..............................................................................8
1.2.3. Các năng lực cần hình thành cho học sinh trong dạy học hóa học ở
trường PT .....................................................................................................10
1.3. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn trong các hoạt động
dạy học ................................................................................................................11
1.3.1. Năng lực ........................................................................................................11
1.3.2. Năng lực giải quyết vấn đề ...........................................................................15

1.4. Giáo dục với môi trường và phịng chống thiên tai ............................................19
1.4.1. Vai trị, vị trí GD trong công tác BVMT PCTT ...........................................19
1.4.2. Một số vấn đề về môi trường ........................................................................20
1.4.3. Một số vấn đề về thiên tai và phòng chống thiên tai ....................................23
1.5. Bài tập tình huống ...............................................................................................25


1.5.1. Khái niệm......................................................................................................25
1.5.2. Đặc điểm .......................................................................................................25
1.6. Dạy học tích hợp .................................................................................................26
1.6.1. Khái niệm dạy học tích hợp ..........................................................................26
1.6.2. Phân loại .......................................................................................................26
1.7. Thực trạng việc phát triển NLGQVĐ về vấn đề MT và PCTT ..........................27
1.7.1. Mục đích điều tra ..........................................................................................27
1.7.2. Nội dung điều tra ..........................................................................................27
1.7.3. Đối tượng điều tra .........................................................................................27
1.7.4. Phương pháp điều tra ....................................................................................28
1.7.5. Kết quả điều tra .............................................................................................28
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................35
Chương 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỀ
MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI TRONG
DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG ...........................................................................................36
2.1. Tổng quan về phần phi kim chương trình Hóa học lớp 10 THPT ......................36
2.1.1. Vị trí – mục tiêu, vai trị................................................................................36
2.1.2. Những nội dung có liên quan đến mơi trường và phịng chống thiên tai
chương Halogen và chương Oxi- Lưu huỳnh ..............................................37
2.2. Năng lực GQVĐ về MT và PCTT ......................................................................38
2.2.1. Cơ sở khoa học đề xuất cấu trúc năng lực GQVĐ về MT và PCTT ............38
2.2.2. Cấu trúc năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..................................................40

2.2.3. Các biểu hiện của năng lực GQVĐ về MT và PCTT ...................................41
2.3. Đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT .......................................................42
2.3.1. Qui trình đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..................................42
2.3.2. Công cụ đánh giá ..........................................................................................43
2.4. Một số biện pháp phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..........................47
2.4.1. Sử dụng bài tập tình huống về MT và PCTT trong dạy học hóa học ...........47
2.4.2. Xây dựng và dạy học chủ đề tích hợp ..........................................................48


2.5. Một số bài tập tình huống nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và
PCTT ..................................................................................................................49
2.6. Một số chủ đề tích hợp nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT .......53
2.6.1. Chủ đề 1: Nhóm Oxi – Lưu huỳnh ...............................................................54
2.6.2. Chủ đề 2: Halogen ........................................................................................63
2.7. Một số kế hoạch bài dạy thực nghiệm nhằm phát triển năng lực GQVĐ về
MT và PCTT .......................................................................................................69
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................94
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...................................................................95
3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................................95
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ........................................................................................95
3.3. Nội dung và đối tượng thực nghiệm ...................................................................95
3.3.1. Nội dung thực nghiệm ..................................................................................95
3.3.2. Đối tượng thực nghiệm .................................................................................95
3.4. Tiến trình thực nghiệm ........................................................................................95
3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ......................................................95
3.4.2. Đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT lớp thực nghiệm và đối
chứng trước thực nghiệm sư phạm ..............................................................96
3.4.3. Trao đổi nội dung thực nghiệm ....................................................................97
3.4.4. Tiến hành thực nghiệm .................................................................................97
3.4.5. Đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT của lớp thực nghiệm, đối

chứng sau thực nghiệm sư phạm ..................................................................98
3.4.6. Đánh giá kiến thức HS sau khi thực nghiệm sư phạm .................................99
3.5. Kết quả thực nghiệm và xử lí nhận xét kết quả thực nghiệm .............................99
3.5.1. Đánh giá kiến thức ........................................................................................99
3.5.2. Đánh giá năng lực .......................................................................................103
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................112
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
BĐKH

Biến đổi khí hậu

BTTH

Bài tập tình huống

BTVN

Bài tập về nhà

GD – ĐT

Giáo dục và đào tạo


ĐC

Đối chứng

GNRRTT

Giảm nhẹ rủi ro thiên tai

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NNPPNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NL

Năng lực

NxB

Nhà xuất bản

PPDH


Phương pháp dạy học

THPT

Trung học phổ thông

Tp. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

T kđ

Đại lượng kiểm định student

TNSP

Trải nghiệm sáng tạo

TN

Thực nghiệm

ĐH

Đại học

THPTQG

Trung học phổ thông Quốc gia


GQVĐ

Giải quyết vấn đề

KH

Khoa học

MT

Mơi trường

PCTT

Phịng chống thiên tai

BVMT

Bảo vệ mơi trường

GDBVMT

Giáo dục bảo vệ môi trường

NCKH

Nghiên cứu Khoa học

GD


Giáo dục

Hd

Hướng dẫn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Tần suất xuất hiện thiên tai ở Việt Nam .................................................... 23

Bảng 1.2.

Số lượng phiếu tham khảo GV và HS ....................................................... 28

Bảng 1.3.

Khảo sát ban đầu về nguyên nhân của các vấn đề MT và TT ................... 28

Bảng 1.4.

Mức độ cần thiết của việc phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT ... 29

Bảng 1.5.

Mức độ yêu cầu HS GQVĐ về MT và thiên tai trong dạy học ................. 29

Bảng 1.6.


Mức độ khả thi của các biện pháp phát triền năng lực GQVĐ về MT
và PCTT ..................................................................................................... 30

Bảng 1.7.

Khảo sát những khó khăn của GV khi xây dựng và sử dụng các biện
pháp nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT ........................... 31

Bảng 1.8.

Đánh giá ban đầu hiểu biết của các em về nguyên nhân của các vấn đề
về MT và TT .............................................................................................. 33

Bảng 2.1.

Một số nội dung liên quan MT và PCTT phần phi kim hóa học lớp 10 .... 37

Bảng 2.2.

Rubric đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT ................................... 44

Bảng 2.3.

Phiếu đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..................................... 46

Bảng 3.1.

Lớp thực nghiệm và đối chứng (3cặp) ....................................................... 96


Bảng 3.2.

Bảng điểm bài kiểm tra trước thực nghiệm (điểm kiểm tra của
chương trước)............................................................................................. 99

Bảng 3.3.

Bảng phân loại HS trước thực nghiệm .................................................... 100

Bảng 3.4.

Tổng hợp các tham số đặc trưng điểm kiểm tra trước thực nghiệm ........ 101

Bảng 3.5.

Bảng điểm bài kiểm tra sau thực nghiệm ................................................ 101

Bảng 3.6.

Bảng xếp loại điểm số kiến thức HS sau thực nghiệm ............................ 102

Bảng 3.7.

Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra kiến thức sau
thực nghiệm ............................................................................................. 102

Bảng 3.8.

Bảng kiểm tra năng lực trước thực nghiệm ............................................. 103


Bảng 3.9.

Bảng xếp loại năng lực trước thực nghiệm .............................................. 104

Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng năng lực trước thực nghiệm ........ 104
Bảng 3.11. Bảng kiểm tra năng lực sau thực nghiệm ................................................ 105
Bảng 3.12. Bảng xếp loại năng lực HS sau thực nghiệm ........................................... 106
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng năng lực sau thực nghiệm ........... 106


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực ......................................................................................... 14
Hình 1.2. Cấu trúc và biểu hiện của NLGQVĐ ........................................................... 16
Hình 1.3. Hạn hán xâm ngập mặn ở các tỉnh Đồng Bằng sơng Cửu Long.................. 24
Hình 2.1. Cấu trúc năng lực GQVĐ về MT và PCTT ................................................. 40
Hình 2.2. Biểu hiện của năng lực GQVĐ về MT và PCTT ......................................... 41
Hình 2.3. Đám cháy xảy ra tại Đồng Tâm (Tiền giang) .............................................. 51
Hình 2.4. Lưu huỳnh cháy với oxi cho ngọn lửa màu xanh......................................... 58
Hình 2.5. Sơ đồ ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống và sản xuất ..................... 63
Hình 2.6. Băng tan do hiệu ứng nhà kính- biến đổi khí hậu ........................................ 85
Hình 2.7. Dạy thực nghiệm .......................................................................................... 85
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích trước thực nghiệm .................................................. 100
Hinh 3.2. Biểu đồ kết quả điểm số trước thực nghiệm .............................................. 100
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra kiến thức sau thực nghiệm ..... 101
Hinh 3.4. Biểu đồ kết quả điểm số kiến thức sau thực nghiệm ................................. 102
Hinh 3.5. Biểu đồ xếp loại năng lực trước thực nghiệm ............................................ 104
Hinh 3.6. Biểu đồ xếp loại năng lực sau thực nghiệm ............................................... 106
Hình 3.7. Hình thực nghiệm ứng phó với bão TemBin vào tháng 12/2017 .............. 107
Hình 3.8. Hình ảnh HS GQVĐ về MT sau thực nghiệm ........................................... 107



1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi được xem là tâm bão của thế giới, Việt
Nam được đánh giá là một trong những nước chịu nhiều thiệt hại nhất bởi thiên tai và
biến đổi khí hậu. Những trận lũ, hạn hán, hiệu ứng nhà kính, xâm nhập mặn, ...xuất
hiện dày đặc trong vài năm trở lại đây là hồi chuông cảnh tỉnh cho người dân về sự
chuẩn bị để đối phó với thiên tai. Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược quốc gia
phòng chống và giảm nhẹ thiên tai của ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 [20] đã
xác định việc mở và tổ chức đào tạo chuyên ngành phục vụ công tác phòng, chống và
giảm nhẹ thiên tai đưa kiến thức về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai vào nhà trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu là một nhiệm vụ cấp thiết trong nhà trường.
Bên cạnh đó đồng bằng sơng Cửu Long là một trong những khu vực bị biến đổi
khí hậu tác động lên nhiều nhất với những thách thức lớn mang tính sống cịn như: tác
động của biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng; q trình phát triển nội tại; tác
động do khai thác và sử dụng nước của các quốc gia thượng nguồn; sạt lở bờ sông.
Theo bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn miền Tây có 513 điểm sạt lở do tác
động của xói mịn và khai thác cát ở các lịng sơng; hạn hán xâm nhập mặn nghiêm
trong ở miền Tây…Trước tình hình đó câu hỏi đặt ra là làm thế nào để giáo dục người
dân ý thức và hành động vì mơi trường (MT) và phịng chống thiên tai (PCTT).
Hóa học là một môn khoa học liên quan đến đời sống một cách mật thiết trên
nhiều lĩnh vực nhưng làm thế nào để tăng cường năng lực giải quyết vấn đề (GQVĐ)
liên quan đến thực tiễn và mang lại hiệu quả là yêu cầu cần thiết đối với việc dạy học
không chỉ ở Việt Nam mà chung của thế giới. Giáo dục không chỉ nhằm truyền thụ
kiến thức cho học sinh (HS) mà còn phải giúp HS vận dụng được kiến thức…Trước
những thách thức và nhu cầu đó chúng tơi chọn đề tài “Phát triển năng lực giải quyết
vấn đề về mơi trường và phịng chống thiên tai trong dạy học phần phi kim Hóa
học lớp 10 THPT” nhằm từng bước nâng cao năng lực giải quyết vấn đề (GQVĐ) về

MT và PCTT cho HS ở các tỉnh Đồng Bằng sông Cửu Long.


2
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp trong dạy học hóa học phần phi kim lớp 10
nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT cho HS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học Hóa học phần phi kim
lớp 10 nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT cho HS.
- Nghiên cứu lịch sử của vấn đề.
- Nghiên cứu cấu trúc năng lực GQVĐ về MT và PCTT, xây dựng các biểu hiện
của năng lực GQVĐ về MT và PCTT.
- Nghiên cứu và thiết lập các tiêu chí, cơng cụ đánh giá năng lực GQVĐ liên
quan đến MT và PCTT.
- Đề xuất các biện pháp nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT
- Xây dựng một số bài tập tình huống nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và
PCTT.
- Xây dựng một số chủ đề tích hợp nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và
PCTT.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các
biện pháp phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT .
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học phần phi kim lớp 10 trung học phổ
thông.
- Đối tượng nghiên cứu: các biện pháp nhằm phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn
về MT và PCTT thơng qua dạy học hóa học phần phi kim lớp 10 trung học phổ thông.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: chương Halogen và chương Oxi- Lưu huỳnh lớp 10 THPT
Địa bàn nghiên cứu: HS lớp 10 của một số trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/ 2017 đến tháng 03/2018.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng một số biện pháp hợp lí phù hợp thực tế địa phương, nội dung khoa
học thì sẽ giúp HS phát triển được năng lực GQVĐ về MT và PCTT.


3
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và nghiên cứu tài liệu liên quan đến đề tài
- Phối hợp sử dụng các phương pháp đánh giá, tổng hợp...
7.2.Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu câu hỏi trước và sau khi thực nghiệm
-Thực nghiệm sư phạm
7.3.Thống kê toán học xử lý số liệu.
- Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm.
- Lập bảng số liệu, vẽ đồ thị và tính các tham số thống kê.
8. Đóng góp mới của đề tài
8.1.Về mặt lý luận
Tổng quan cơ sở lý luận của việc phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn có nội
dung liên quan MT và PCTT phần phi kim trong dạy học học lớp 10 THPT.
8.2.Về mặt thực tiễn
- Điều tra thực trạng về việc phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT trong
dạy học.
- Thiết kế và sử dụng các biện pháp có nội dung về MT và PCTT nhằm phát triển
năng lực GQVĐ có liên quan MT và PCTT.
- Xây dựng công cụ đánh giá NLGQVĐ về MT và PCTT.
- Thiết kế một số kế hoạch bài dạy tích hợp chủ đề về MT và PCTT và bài tập
tình huống theo các phương pháp đã đề xuất.
- Thực nghiệm đánh giá tính khả thi của các giải pháp.



4

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Năng lực giải quyết vấn đề
John Adams tổng thống Mỹ nhiệm kì hai nhận định “Có hai kiểu giáo dục, một
kiểu dạy chúng ta làm thế nào để sống, và kiểu còn lại dạy chúng ta phải sống thế nào”
vì vậy các cuộc cải cách giáo dục đã chú trọng đến vấn đề phát triển năng lực cho HS
để phù hợp trong việc đào tạo những con người tri thức mới, nhân lực mới...là nhân tố
quan trọng trong việc thúc đẩy xã hội phát triển nhanh và bền vững.
Những năm gần đây, vấn đề phát triển năng lực cũng đã thu hút nhiều nhà giáo
dục quan tâm nghiên cứu như:
- Bài báo “Đánh giá theo định hướng năng lực” của Nguyễn Quang Thuấn, Tạp
chí khoa học ĐHQGHN, nghiên cứu Giáo dục, tập 32, số 2 (2016) đã phân tích và làm
sáng tỏ một số khái niệm liên quan đến đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
và vì sao phải dạy, học và đánh giá theo hướng phát triển năng lực.
- Luận án tiến sĩ giáo dục học: “Đánh giá năng lực giả quyết vấn đề trong dạy
toán lớp 11 THPT”, của tác giả Phan Anh Tài, Đại học Vinh, (2014), đã hệ thống hóa
được các vấn đề năng lực và năng lực GQVĐ, xác định các thành tố của năng lực
GQVĐ cho HS.
- Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Ngọc Nga (2016) “phát triển năng lực giả
quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua hệ thống bài tập hóa học chương Oxi – lưu huỳnh,
lớp 10 THPT”, đã đưa ra cơ sở lí luận về NLGQVĐ và năng lực sáng tạo, xây dựng
tình huống có vấn đề nhằm phát triền năng lực GQVĐ cho HS.
- Bài báo “Sử dụng bài tập tích hợp trong dạy học Hóa học nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 10 THPT” của Phan Đồng Châu Thủy,
Phạm Lê Thanh, Tạp chí Khoa học ĐHSP TP HCM số 4(82) năm 2016 đã giới thiệu
về bài tập tích hợp, cách xây dựng và sử dụng bài tập này trong dạy học mơn Hóa học

phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
- Bài báo “Xây dựng thang đo và bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn
đề của học sinh qua dạy học dự án” của Phan Đồng Châu Thủy, Nguyễn Thị Ngân,
Tạp chí Khoa học ĐHSP TP HCM tập 14, số 4 (2017) đã trình bày qui trình thiết kế


5
thang đo năng lực GQVĐ của HS, thang đo sau khi thiết kế được sử dụng làm căn cứ
để xây dựng các công cụ đánh giá năng lực GQVĐ thông qua dạy học dự án.
Ngoài ra rất nhiều tài liệu và cơng trình nghiên cứu khác về năng lực và năng
lực GQVĐ, nhưng chưa có tài liệu nghiên cứu sâu về việc phát triển NLGQVĐ và
phương thức để phát triển NLGQVĐ về MT và PCTT cho HS.
1.1.2. Môi trường và phòng chống thiên tai trong giáo dục
Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật, những nội dung kiến
thức về MT và PCTT khơng cịn xa lạ mà trở nên ngày càng gần gũi với chúng ta hơn.
Tuy nhiên, để đưa các nội dung này vào nhà trường vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, số
lượng đề tài và luận văn tốt nghiêp về nội dung giáo dục MT và PCTT khá nhiều
nhưng chưa có đề tài kết hợp cả việc phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT.
Trong quá trình thực hiện đề tài chúng tơi đã tìm hiểu một số tài liệu có nội
dung liên quan như:
- Giáo dục môi trường thông qua dạy học Hóa học ở trường Trung Học Phổ
Thơng Trịnh Văn Biều, Nguyễn Văn Bỉnh, Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Trung Học Phổ Thông, Trường ĐHSP TPHCM. Tài liệu đã giới thiệu những khái
niệm cơ bản về MT, hệ sinh thái, một số biện pháp giáo dục về MT trong dạy học Hóa
học phổ thơng.
- Giáo dục bảo vệ mơi trường trong mơn hóa học trung học phổ thơng – Phan
Thị Lạc, Trần Thị Nhung, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng, Vũ Anh Tuấn, Nxb GD.
Tài liệu có hai phần: phần 1 những vấn đề chung, phần 2: giáo dục bảo vệ MT trong
môn học.
- Tài liệu hướng dẫn Giáo viên về bảo vệ môi trường ở trường trung học phổ

thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo viện chiến lược và chương trình giáo dục (2005).
- Tài liệu hướng dẫn dạy và học về: Giảm nhẹ rủi ro thiên tai, BGD và ĐT.
- Tài liệu hướng dẫn dạy học về : Ứng phó với biến đổi khí hậu, BGD và ĐT
- Hóa học và đời sống PGS.TS Nguyễn Khắc Nghĩa (chủ biên) TS Nguyễn Hoa
Du, NxB Giáo dục Việt Nam.
Qua tìm hiểu, chúng tơi nhận thấy các nghiên cứu đã có những đóng góp tích cực
về việc giáo dục MT, PCTT cho HS nhưng chưa kết hợp được việc phát triển


6
NLGQVĐ, chưa đưa được nội dung và tận dụng cơ hội hoạt động nội, ngoại khóa để
gắn nội dung giáo dục MT và PCTT cho HS. Các tài liệu chủ yếu nói về MT nhưng
nội dung PCTT cịn nhiều hạn chế, vì vậy chúng tơi xây dựng đề tài nhằm phát triển
NLGQCĐ về MT và PCTT cho HS, xây dựng thiết kế một số kế hoạch bài dạy tích
hợp theo phương pháp hiện đại nhằm định hướng NLGQVĐ một trong những vấn đề
cốt lõi trong đổi mới giáo dục hiện nay.
1.1.3. Dạy học tích hợp trong việc phát triển năng lực HS
Có nhiều tài liệu định nghĩa về dạy học tích hợp như dạy học tích hợp “là một
quan điểm sư phạm, ở đó người học cần huy động (mọi) nguồn lực để giải quyết một
tình huống phức hợp – có vấn đề nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất cá nhân”
[13] hay có thể định nghĩa theo tài liệu [23] Dạy học tích hợp phát triển năng lực HS:
dạy học tích hợp là hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập
của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học.
Hoặc có tài liệu định nghĩa “dạy học tích hợp là một hình thức giảng dạy mà trẻ
em được thỏa thích khám phá tri thức trong các môn học khác nhau liên quan đến một
số khía cạnh của mơi trường xung quanh chúng” [27].
Các mức độ trong dạy học tích hợp như: lồng ghép/liên hệ; vận dung kiến liên
mơn, hịa trộn. Một đặc điểm có thể nhận thấy của dạy học tích hợp là: lấy người học
làm trung tâm và định hướng đầu ra, đặc điểm này hoàn toàn phù hợp với định hướng
đổi mới giáo dục (GD).

Dạy học tích hợp thường xuất phát từ một tình huống, tình huống trong dạy học
tích hợp thường gắn với thực tiễn cuộc sống, gần gũi và hấp dẫn với người học, người
học cần phải giải thích, phân tích, lập luận hoặc tiến hành các thí nghiệm...áp dụng
mọi kiến thức kĩ năng để giải quyết. Qua đó tạo điều kiện phát triển các phương pháp
và kĩ năng cơ bản kích thích động cơ, lợi ích và tham gia vào các hoạt động học từ đó
phát triển được năng lực người học.
Trong quá trình thực hiện đề tài chúng tơi cũng đã tìm hiểu một số bài báo cơng
trình khoa học liên quan tích hợp như:
- Dạy học dự án tích hợp giáo dục BĐKH ứng dụng cơng nghệ thông tin theo
định hướng phát triển năng lực HS – Đỗ Thị Lý, Tạp chí dạy học hóa học ngày nay số


7
7 năm 2016. Bài báo giới thiệu các đặc điểm của dạy học theo dự án đồng thời tích
hợp các biện pháp nhằm giáo dục BĐKH cho HS một cách có hiệu quả.
- Luận văn thạc sĩ Trần Thị Tú Anh (2009) :“Tích hợp các vần đề kinh tế, xã hội
và mơi trường trong dạy học mơn Hóa học lớp 12 Trung học phổ thông”. Trong luận
văn này, tác giả đã nghiên cứu cơ sở lí luận của các vấn đề trong dạy học tích hợp
đồng thời xây dựng, thiết kế một số giáo án và bài tập tích hợp về các vấn đề về kinh
tế, xã hội và MT.
- Một số vấn đề về dạy học tích hợp trong đào tạo nghề - Hồ Ngọc Vinh, tạp chí
phát triển giáo dục (2012). Bài báo dựa vào các hoạt động thực tiễn của Giáo viên
(GV) thực hiện chương trình đào tạo nghề, đặc biệt là tổ chức thực hiện các bài giảng
tích hợp trong q trình giảng dạy.
1.2. Định hướng đổi mới giáo dục THPT theo hướng tiếp cận năng lực
1.2.1. Đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng từ định hướng nội dung sang
định hướng năng lực
Đổi mới GD đang diễn ra trên quy mơ tồn cầu với những thay đổi tích cực trong
GD, chuyển từ chương trình GD tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người
học, nghĩa là từ quan tâm đến việc học HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS làm

được cái gì qua việc học và bước đầu đạt những kết quả đáng khích lệ. GD được xem
là chiếc địn bẩy, là “công cụ chủ yếu tạo ra sự phát triển” là “chìa khóa mở vào cánh
cửa tương lai”. Trong tác phẩm “ Giáo dục – kho tàng tiềm ẩn” Jacques Delors đã viết
như sau: “ giáo dục không phải là phương thuốc thần kỳ và cũng không phải là cơng
thức kì diệu để mở cánh cửa đi vào một thế giới trong đó mọi lý tưởng đều có thể thực
hiện được mà chỉ là một trong số các phương thức chính sẵn có, thúc đẩy hình thái
phát triển nhân loại sâu sắc hơn, hài hịa hơn và do đó làm giảm bớt tình trạng nghèo
khổ, sự bài trù, sự ngu dốt, áp bức và chiến tranh” [25]. Để bảo đảm đất nước phát
triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới GD để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Thực
hiện các Nghị quyết của Đảng và Quốc hội [7], chương trình đổi mới GD phổ thông
được xây dựng theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực, biết vận dụng hiệu quả
kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời.


8
GD theo định hướng phát triển năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của
việc dạy học so với chương trình dạy học truyền thống là chương trình GD “định
hướng nội dung” dạy học hay “định hướng đầu vào”, chú trọng việc truyền thụ kiến
thức khoa học theo các mơn học đã qui định trong chương trình dạy học. Việc quản lý
chất lượng dạy học chuyển từ việc “điều khiển đầu vào” sang “điều khiển đầu ra” tức
là kết quả học tập của HS. Chương trình giáo dục phổ thơng chương trình tổng thể [7]
đã đề ra các NL cần hình thành cho HS như: năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao
tiếp và hợp tác; năng lực GQVĐ và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực tính tốn;
năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội; năng lực công nghệ; năng lực tin học; năng lực
thẩm mỹ; năng lực thể chất.
Chương trình dạy học định hướng năng lực không quy định nội dung dạy học
chi tiết mà qui định những kết quả đầu ra mong muốn của q trình GD, trên cơ sở đó
đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp, tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu GD đã đề ra.

Tóm lại nội dung dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ giới hạn
trong tri thức và kĩ năng chuyên môn mà gồm những nội dung nhằm phát triển các
lĩnh vực năng lực, bên cạnh đó có thể nói kiến thức là cơ sở để hình thành năng lực,
là nguồn lực để người học tìm được các giải pháp tối ưu để thực hiện nhiệm vụ hoặc
có cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp. Để thực hiện một nhiệm vụ, một
cơng việc có thể đòi hỏi nhiều năng lực khác nhau từ người học. Vì năng lực được thể
hiện thơng qua việc thực hiện nhiệm vụ nên người học cần chuyển hóa những kiến
thức, kĩ năng, thái độ có được vào giải quyết những tình huống mới xảy ra trong mơi
trường mới.
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chuyển định hướng nội dung sang
định hướng năng lực
Trước những nhu cầu ngày càng cao của xã hội thì việc đổi mới phương pháp
dạy học nhằm chuyển định hướng nội dung sang định hướng năng lực là cấp thiết để
hình thành những người lao động phù hợp yêu cầu xã hội. Các dự án như Phát triển
giáo dục trung học, Phát triển GV THPT và Trung cấp chuyên nghiệp, Việt - Bỉ,…
đều có những hoạt động phục vụ cho đổi mới PPDH của GV. Nhiều hội thảo, đợt bồi


9
dưỡng, tập huấn đã được tổ chức, rút ra nhiều kinh nghiệm cả về lý luận và thực tiễn
cho vấn đề này. Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực khơng chỉ
chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà cịn chú ý rèn luyện NLGQVĐ gắn với
những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động
thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS theo
hướng cộng tác nhằm phát triển năng lực xã hội.
Theo Bramante [34], phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực
yêu cầu HS học những thông tin và kĩ năng quan trọng. Nó cũng u cầu HS thể hiện
rằng mình đã học được những kĩ năng đó bằng cách áp dụng những nội dung và kĩ
năng được học qua những phương pháp độc đáo để GQVĐ.
Theo tài liệu [7], những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp

dạy học các mơn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:
- Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát
triển năng lực tự học.
- Sử dụng một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp đặc thù
môn học để thực hiện trên nguyên tắc “học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận
thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên” [7].
- Sử dụng các thiết bị dạy học mơn học tối thiểu đã qui định, tích cực vận dụng
công nghệ thông tin trong dạy học.
Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học theo tài liệu [28], [29] như:
- Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống.
- Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học.
- Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề.
- Vận dụng dạy học theo tình huống.
- Vận dụng dạy học định hướng hành động.
- Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và cơng nghệ thơng tin hợp lí hỗ trợ
dạy học.
- Sử dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS.
- Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ mơn.
- Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh.


10
Bên cạnh đó các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực HS
tuy có khác nhau về tiến trình sư phạm cụ thể, nhưng đều có một điểm chung là tổ
chức hoạt động tích cực, tự lực của HS như [5]:
- Tạo hứng thú nhận thức thông qua việc tổ chức cho HS bộc lộ những hiểu biết
ban đầu, những quan niệm ban đầu, những kiến thức ban đầu về cái mới sẽ được học
trong bài.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu/nghiên cứu về cái mới/ kiến thức mới thông qua việc
sử dụng các kĩ thuật học tích cực để HS: nghiên cứu tài liệu khoa học, nghiên cứu

thực nghiệm, tiến hành thực nghiệm...
- Yêu cầu HS vận dụng/ứng dụng cái mới học được vào giải quyết các tình
huống /vấn đề trong thực tiễn.
Mặt khác cũng cần thiết đổi mới phương thức kiểm tra đánh giá cho phù hợp
với định hướng phát triển năng lực trong GD.
1.2.3. Các năng lực cần hình thành cho học sinh trong dạy học hóa học ở
trường PT
Các nghiên cứu của [5] Dạy và học tích cực, một số phương pháp và kỹ thuật
dạy học, [7] chương trình GD phổ thơng chương trình tổng thể mơn Hóa học ở trường
phổ thơng phải góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo của GD phổ thơng nói chung, của
cấp trung học nói riêng. Mục tiêu của mơn Hóa học góp phần giáo dục con người Việt
Nam phát triển toàn diện, nhằm đào tạo nhân lực và phát triển nhân tài cho đất nước,
hội nhập với cộng đồng quốc tế, hình thành những năng lực nhận thức và năng lực
hành động, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống để chuẩn bị học lên hoặc
bước vào cuộc sống lao động.
Trên cơ sở nghiên cứu nội dung chương trình, sách hóa học phổ thơng của một số
nước trên thế giới và trong khu vực để thấy rõ những ưu, nhược điểm của chương trình
hóa học các nước, từ đó vận dụng những kinh nghiệm, những điểm tốt vào điều kiện dạy
học ở Việt Nam, đặc biệt nghiên cứu và tiếp cận với mức độ kiến thức, kĩ năng của mơn
Hóa học đối với chương trình sách giáo khoa của các nước tiên tiến trên thế giới.
Trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và năng lực đã hình thành thơng
qua mơn hóa ở cấp THPT, HS có được hệ thống kiến thức cơ bản, hiện đại và thiết
thực hơn. Hình thành và phát triển nhân cách của một công dân; phát triển các tiềm
năng, các năng lực sẵn có và các năng lực chun biệt của mơn Hóa học. Định hướng


11
đổi mới giáo dục [7] với những năng lực chung như: năng lực tự chủ và tự học; năng
lực giao tiếp và hợp tác; năng lực GQVĐ và sáng tạo; năng lực ngơn ngữ; năng lực
tính tốn; năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội; năng lực công nghệ; năng lực tin học;

năng lực thẩm mỹ.
Bên cạnh những năng lực chung thì đặc thù mơn Hóa cịn có một số năng lực
chuyên biệt như [6]:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: năng lực sử dụng biểu tượng hóa học;
năng lực sử dụng thuận ngữ hóa học; năng lực sử dụng danh pháp hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học: năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm
an tồn; năng lực quan sát, mơ tả, giải thích các hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết
luận; năng lực xử lí thơng tin liên quan đến thí nghiệm.
- Năng lực tính tốn: vận dụng các thuật tốn để tính tốn trong các bài tốn hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học: phân tích được tình huống
trong học tập mơn Hóa học; phát hiện được tình huống có vấn đề; đề xuất được giải
pháp giải quyết được tình huống có vấn đề đã phát hiện; thực hiện giải pháp GQVĐ và
nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp, đưa ra kết luận chính xác và ngắn gọn nhất.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống: có năng lực hệ
thống hóa kiến thức, lựa chọn kiến thức một cách phù hợp nhất trước mỗi hiện tượng,
tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội; năng lực phân tích tổng
hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn; năng lực phát hiện các
nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau; năng lực độc
lập sáng tạo trong việc xử lí các vấn đề thực tiễn.
Những năng lực này rất quan trọng, giúp HS có nhận thức khoa học về thế giới
vật chất, góp phần phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động, hình thành
nhân cách phẩm chất của người lao động mới năng động, sáng tạo.
1.3. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn trong các hoạt động dạy học
1.3.1. Năng lực
1.3.1.1. Khái niệm về năng lực
Theo từ điển từ và ngữ Việt Nam của tác giả Nguyên Lân thì “năng lực là khả
năng đảm nhận cơng việc và thực hiện tốt cơng việc đó nhờ có phẩm chất đạo đức và
trình độ chun mơn” [17]. Hay “Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có



12
trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề
nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ
năng, kĩ xảo và kinh nghiệm, cũng như sự sẵn sàng hành động” [6] khái niệm năng lực
có nguồn gốc từ tiếng La Tinh “competentia” có nghĩa là gặp gỡ.
Cịn đối với tài liệu Chương trình giáo dục phổ thơng chương trình tổng thể [7]
năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng
và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,…thực hiện thành cơng
một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể
Theo tài liệu tập huấn của Bộ Giáo Dục và Đào tạo (2014), dạy học và kiểm tra
đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực HS trong trường THPT
“Năng lực là tổ hợp đo lường được các kiến thức, kĩ năng và thái độ mà một người
cần vận dụng để thực hiện một nhiệm vụ trong một bối cảnh thực và có nhiều biến
động” [6].
Tương tự như vậy tác giả FE Weinert (2001) cho rằng “năng lực là những kĩ
năng, kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác
định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ xã hội và khả năng vận dụng các cách giải
quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”.
Tremblay (2002) thì cho rằng “năng lực là khả năng hành động, đạt được thành công
và chứng minh sự tiến bộ nhờ vào khả năng huy động và sử dụng hiệu quả nhiều
nguồn lực tích hợp của cá nhân khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống”
Như vậy năng lực là một trạng thái hoặc một phẩm chất một khả năng tương
xứng để có thể thực hiện một cơng việc cụ thể. Nói đến năng lực là phải nói đến khả
năng thực hiện nghĩa là phải biết làm chứ không chỉ là biết gì.
1.3.1.2. Các phương thức trong dạy học nhằm phát triển năng lực
Có nhiều phương thức nhằm phát triển năng lực HS [6], [7] tùy thuộc vào đối
tượng và mục tiêu đào tạo như: tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; vận dụng
linh hoạt sáng tạo các phương pháp dạy học; đổi mới cách truyền thụ nội dung kiến
thức; đổi mới kiểm tra đánh giá; dạy học GQVĐ, dạy học dự án, dạy học theo chủ

đề…tùy vào đối tượng và mục tiêu loại hình đào tạo mà có thể lựa chọn phương thức


13
phù hợp. Bên cạnh đó tạo dựng một mơi trường học tập thân thiện, HS sinh cảm thấy
thoải mái tự tin sẽ phát triển được năng lực cá nhân, nhấn mạnh vào các hoạt động tự
học qua khai thác tìm kiếm thông tin đặc biệt là vận dụng kiến thức để giải quyết các
tình huống gắn với thực tế cuộc sống. Xây dựng mối quan hệ tương tác giữa GV – HS
và giữa HS – HS khuyến khích HS trao đổi tranh luận, đánh giá chia sẻ kinh nghiệm
thúc đẩy tinh thần hợp tác kĩ năng làm việc nhóm từ đó sẽ phát triển được năng lực
người học.
1.3.1.3. Vai trị và cấu trúc của năng lực
a. Vai trò của năng lực
Theo các tài liệu [7], [8] việc phát triển năng lực cho HS có ý nghĩa quan trọng
trong việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra của HS như: vận dụng kiến thức để giải
bài tập, tiếp thu và xây dựng tri thức cho những bài học mới hay cao nhất là vận dụng
để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. Phát triển năng lực vận dụng
kiến thức có thể giúp cho HS:
- Nắm vững kiến thức đã học để vận dụng những kiến thức giải quyết những bài tập
hay xây dựng kiến thức cho bài học mới; nắm vững kiến thức đã học, có khả năng liên
hệ, liên kết các kiến thức bởi những vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức khoa học.
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng vào trong học tập, trong cuộc sống giúp các
em học đi đôi với hành. Giúp HS xây dựng thái độ học tập đúng đắn, phương pháp
học tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lịng ham học, ham hiểu biết; năng lực tự học.
- Hình thành cho HS kĩ năng quan sát, thu thập, phân tích và xử lí thơng tin, hình
thành phương pháp nghiên cứu khoa học; hình thành và phát triển kĩ năng nghiên cứu
thực tiễn; Có tâm thế ln ln chủ động trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra
trong thực tiễn.
- Giúp cho HS có được những hiểu biết về thế giới tự nhiên, chu kỳ hoạt động và
tác động tích cực cũng như tiêu cực đối với cuộc sống con người cũng như ảnh hưởng

của con người đến thế giới tự nhiên.
- Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã
học để tìm hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với
chính mình, với gia đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như
tương lai sau này của các em.


14
- Bên cạnh đó giúp đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho HS. Phát triển ở
các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
b. Cấu trúc của năng lực
Thành phần cấu trúc chung của năng lực được mô tả là sự kết hợp của bốn năng
lực thành phần, bốn năng lực này phù hơp với bốn trụ cột giáo dục của UNESCO
[25]
Các trụ cột giáo dục của UNESCO

Các thành phần năng lực

Năng lực chuyên môn: là khả năng
thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn cũng như đánh giá kết quả
chun mơn một cách độc lập,
chính xác.

Học để biết

Năng lực phương pháp: khả năng đối
với những hành động có kế hoạch,
định hướng mục đích trong việc giải


Học để làm

quyết các nhiệm vụ và vấn đề.

Năng lực cá thể: là khả năng xác
định, đánh giá được những cơ hội
phát triển cũng như những giới hạn cá
nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng
và thực hiện kế hoạch phát triển cá
nhân.

Năng lực xã hội: là khả năng đạt
được mục đích trong những tình
huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng
như trong những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp chặt chẽ với những
thành viên khác.

Học để tự khẳng định

Học cùng chung sống với nhau

Hình 1.1. Cấu trúc năng lực


15
1.3.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.3.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Theo định nghĩa trong thang đánh giá PISA [9] năng lực GQVĐ là khả năng của
một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ

ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huồng đó, thể hiện tiểm
năng cơng dân tích cực và xây dựng.
Như vậy chúng tơi thống nhất có thể định nghĩa năng lực GQVĐ là khả năng
HS phát hiện được các tình huống có vấn đề trong học tập và cuộc sống, biết phân
tích, đề xuất các biện pháp GQVĐ và lựa chọn được giải pháp giải quyết phù hợp
nhất để GQVĐ, đồng thời đánh giá giải pháp GQVĐ: suy ngẫm về cách thức và tiến
trình GQVĐ để điều chỉnh và vận dụng trong nhiệm vụ mới.
1.3.2.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực GQVĐ
Từ cấu trúc NL và đặc điểm của năng lực GQVĐ theo tài liệu [10] chương trình
tiếp cận năng lực và đánh giá năng lực người học thì cấu trúc năng lực GQVĐ được
mơ tả bằng sơ đồ sau:


×