Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường trung học cơ sở huyện mỹ xuyên tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.91 KB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đỗ Thị Nghính

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC MƠN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO HƯỚNG
TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN MỸ XUYÊN TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đỗ Thị Nghính

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC MƠN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO HƯỚNG
TÍCH HỢP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN MỸ XUYÊN TỈNH SĨC TRĂNG
Chun ngành : Quản lí giáo dục
Mã ngành

: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, được nghiên cứu và thu thập
từ thực tiễn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Nghính


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến:
Ban Giám Hiệu, Phòng Sau Đại học, các phịng ban chức năng, Khoa Khoa học
Giáo dục, q Thầy, Cô giảng dạy lớp cao học Quản lý giáo dục khóa 27 Trường Đại
học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
PGS.TS.Trần Thị Hương giảng viên cao cấp Khoa Khoa học Giáo dục, Trường
Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh là người hướng dẫn khoa học đã tận tâm
hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mỹ Xuyên, Ban Giám Hiệu, quý
thầy, cô, anh, chị em đồng nghiệp tại các trường THCS trong huyện đã nhiệt tình đóng
góp ý kiến và tích cực tham gia trong q trình thực hiện khảo sát.
Gia đình, người thân và bạn bè đã giúp đở, động viên người nghiên cứu trong
suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn

Tác giả

Đỗ Thị Nghính


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục sơ đồ
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC MƠN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO HƯỚNG
TÍCH HỢP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ................................. 7
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ......................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 11
1.2.1. Hoạt động dạy học theo hướng tích hợp.................................................... 11
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ....................................... 15
1.3. Hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường THCS theo hướng
tích hợp ............................................................................................................ 17
1.3.1. Khái quát về xu hướng dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường
THCS theo hướng tích hợp ....................................................................... 17
1.3.2. Đổi mới hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng
tích hợp ở trường THCS ........................................................................... 19
1.4. Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích
hợp ở trường THCS ......................................................................................... 25

1.4.1. Phân cấp quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo
hướng tích hợp ở trường THCS ................................................................ 25
1.4.2. Nội dung quản lý động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng
tích hợp ở trường THCS ........................................................................... 26


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động dạy học các môn
khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở trường THCS ................................. 30
1.5.1. Các yếu chủ quan ....................................................................................... 30
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................... 31
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO HƯỚNG TÍCH HỢP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
MỸ XUYÊN TỈNH SÓC TRĂNG .................................................... 33
2.1. Khái quát về giáo dục trung học huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng ............... 33
2.1.1. Quy mô giáo dục ........................................................................................ 33
2.1.2. Giáo dục THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng................................... 34
2.2. Khái quát tổ chức khảo sát thực trạng .............................................................. 36
2.2.1. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 36
2.2.2. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 37
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 38
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích
hợp ở các trường THCS tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng ....................... 38
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên
theo hướng tích hợp ở trường THCS ........................................................ 39
2.3.2. Thực trạng nội dung dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng
tích hợp ở trường THCS ........................................................................... 41
2.3.3. Hình thức tổ chức, phương pháp, phương tiện dạy học các mơn khoa
học tự nhiên theo hướng tích hợp ở trường THCS ................................... 44

2.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các mơn khoa học tự nhiên theo
hướng tích hợp ở trường THCS ................................................................ 48
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên theo
hướng tích hợp ở trường THCS ....................................................................... 51
2.4.1. Quản lí kế hoạch, chương trình dạy học các mơn Khoa học tự nhiên
theo hướng tích hợp ở trường THCS ........................................................ 51


2.4.2. QL hoạt động dạy các môn khoa học tự nhiên của giáo viên theo hướng
tích hợp ở trường THCS ........................................................................... 54
2.4.3. QL hoạt động học các môn khoa học tự nhiên của HS theo hướng tích
hợp ở trường THCS .................................................................................. 59
2.4.4. QL hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học các môn Khoa học
tự nhiên theo hướng tích hợp ở trường THCS .......................................... 64
2.4.5. QL điều kiện phục vụ dạy học các môn khoa học tự nhiên theo hướng
tích hợp ở trường THCS ........................................................................... 69
2.5. Nguyên nhân hạn chế công tác quản lý hoạt động dạy học các mơn khoa
học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên,
tỉnh Sóc Trăng ................................................................................................. 72
2.5.1. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................. 72
2.5.2. Nguyên nhân khách quan........................................................................... 74
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 76
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO HƯỚNG TÍCH HỢP Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MỸ XUYÊN TỈNH
SÓC TRĂNG ........................................................................................... 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................... 77
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ................................................................................. 77
3.1.2. Đảm bảo tính tồn diện .............................................................................. 77
3.1.3. Đảm bảo tính khoa học .............................................................................. 78

3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................. 78
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi.................................................................................. 79
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học các mơn khoa học tự nhiên
theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng
......................................................................................................................... 80
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên trung học cơ sở
về đổi mới động dạy học các mơn khoa học tự nhiên theo hướng tích
hợp............................................................................................................. 80


3.2.2. Đổi mới xây dựng kế hoạch dạy học các mơn khoa học tự nhiên theo
hướng tích hợp .......................................................................................... 81
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới hoạt động của tổ chuyên môn ......................................... 82
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên.................... 83
3.2.5. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực học tập của HS theo hướng tích hợp ............ 84
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá động dạy học các môn khoa học tự
nhiên theo hướng tích hợp ........................................................................ 85
3.2.7. Tăng cường các điều kiện hỗ trợ động dạy học các môn khoa học tự
nhiên ở các trường THCS ......................................................................... 86
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp động dạy học
các mơn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện
Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng .............................................................................. 87
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về đổi
mới hoạt động dạy học các mơn KHTN theo hướng tích hợp .................. 87
3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới xây dựng kế hoạch dạy học các mơn khoa học
tự nhiên theo hướng tích hợp .................................................................... 89
3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới hoạt động chuyên môn của tổ chuyên
môn............................................................................................................ 90
3.3.4. Biện pháp 4: Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học các môn khoa học
tự nhiên theo hướng tích hợp cho giáo viên.............................................. 92

3.3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo giáo viên tổ chức phát triển năng lực học tập của
HS theo hướng tích hợp ............................................................................ 94
3.3.6. Biện pháp 6: Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học
các môn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ...................................... 95
3.3.7. Biện pháp 7: Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học các môn
khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp..................................................... 96
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 103
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

Cán bộ quản lý

CBQL

2

Chưa đạt yêu cầu

CĐYC


3

Cần thiết

CT

4

Đạt yêu cầu

ĐYC

5

Điểm trung bình

ĐTB

6

Độ lệch chuẩn

ĐLC

7

Giáo viên

GV


8

Học sinh

HS

9

Hoạt động dạy học

HĐDH

10

Hiệu trưởng

HT

11

Khả thi

KT

12

Khoa học tự nhiên

KHTN


13

Khoa học xã hội

KHXH

14

Không cần thiết

KCT

15

Không khả thi

KKT

16

Quản lý

QL

17

Phương pháp dạy học

PPDH


18

Phó Hiệu trưởng

PHT

19

Sách giáo khoa

SGK

20

Số thứ tự

Stt

21

Thứ hạng

TH

22

Tổ trưởng chuyên môn

TTCM


23

Trung học cơ sở

THCS

24

Rất cần thiết

RCT

25

Rất khả thi

RKT

26

It cần thiết

ICT

27

Ít khả thi

IKT



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô giáo dục huyện Mỹ Xuyên năm học 2017-2018....................... 34

Bảng 2.2.

Quy mô, cơ cấu cấp THCS huyện Mỹ Xuyên ........................................ 34

Bảng 2.3.

Trình độ đội ngũ GV THCS huyện Mỹ Xuyên ...................................... 35

Bảng 2.4.

Thống kê số lượng đối tượng khảo sát ................................................... 36

Bảng 2.5.

Thống kê về đặc điểm của đối tượng khảo sát........................................ 37

Bảng 2.6

Quy ước xử lý số liệu thống kê ............................................................... 38

Bảng 2.7.

Thực trạng nhận thức về mục tiêu dạy học các môn KHTN theo

hướng tích hợp ở trường THCS .............................................................. 39

Bảng 2.8.

Thực trạng thực hiện nội dung dạy học các môn KHTN theo hướng
tích hợp ................................................................................................... 42

Bảng 2.9.

Thực trạng hình thức tổ chức, phương pháp, phương tiện dạy học các
môn KHTN theo hướng tích hợp ............................................................ 44

Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các môn
KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS .......................................... 48
Bảng 2.11. Thực trạng QL kế hoạch, chương trình dạy học các mơn KHTN theo
hướng tích hợp ở trường THCS .............................................................. 51
Bảng 2.12. Thực trạng QL hoạt động dạy các môn KHTN của giáo viên theo
hướng tích hợp ở trường THCS .............................................................. 54
Bảng 2.13. Thực trạng QL hoạt động học các môn KHTN của HS theo hướng
tích hợp ở trường THCS ......................................................................... 60
Bảng 2.14. Thực trạng QL hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học các mơn
KHTN theo hướng tích hợp ở trường THCS .......................................... 64
Bảng 2.15. Thực trạng QL điều kiện phục vụ dạy học các mơn KHTN theo
hướng tích hợp ở trường THCS .............................................................. 69
Bảng 2.16. Các yếu tố làm hạn chế thực trạng QL hoạt động HĐDH các mơn
KHTN theo hướng tích hợp .................................................................... 72
Bảng 2.17. Ngun nhân khách quan hạn chế công tác QL hoạt động HĐDH các
mơn KHTN theo hướng tích hợp ............................................................ 74



Bảng 3.1.

Biện pháp nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về đổi mới hoạt động
dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ........................................ 87

Bảng 3.2.

Biện pháp đổi mới xây dựng kế hoạch dạy học các mơn KHTN theo
hướng tích hợp ........................................................................................ 89

Bảng 3.3.

Biện pháp chỉ đạo đổi mới hoạt động chuyên môn của tổ
chuyên môn ............................................................................................. 90

Bảng 3.4.

Biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học các môn khoa học tự
nhiên theo hướng tích hợp cho giáo viên................................................ 92

Bảng 3.5.

Biện pháp chỉ đạo giáo viên tổ chức phát triển năng lực học tập của
HS theo hướng tích hợp .......................................................................... 94

Bảng 3.6.

Biện pháp chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học các
môn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp .......................................... 95


Bảng 3.7.

Biện pháp đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học các mơn
khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp .................................................. 96 


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hoạt động dạy học .................................................................................. 13
Sơ đồ 1.2. Các hình thức kiểm tra, đánh giá trong dạy học ..................................... 25


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong mọi thời đại, giáo dục ln có vai trị to lớn và là nền tảng vững chắc cho
sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Ngày nay, với xu thế phát triển của nền kinh
tế tri thức, Giáo dục - Đào tạo được xem là quốc sách, chiến lược quan trọng hàng đầu
để phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Đảng và Nhà nước xác định:
“Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, Đại hội Đảng lần thứ XII đã khẳng định: “Tồn
cầu hố, hội nhập quốc tế, cách mạng Khoa học - Công nghệ, kinh tế tri thức tiếp tục
được đẩy mạnh. Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội;
tập trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm
việc; xây dựng mơi trường văn hố lành mạnh.” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2017).
Trong chiến lược phát huy nhân tố con người thì giáo dục phổ thơng có vai trị
quan trọng, là bậc học nền tảng, cơ sở nhằm chuẩn bị người lao động tiên phong trong
xây dựng và phát triển đất nước. “Giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể
chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu,
định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng
giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ

năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn” (Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam, 2013).
Giáo dục cấp THCS là cầu nối giữa cấp Tiểu học và Trung học phổ thông tiếp
tục thực hiện yêu cầu giáo dục cơ sở định hướng cho HS lên lớp trên hoặc học nghề,
vào đời tùy theo năng lực HS, điều kiện hồn cảnh gia đình HS, đáp ứng những địi
hỏi của xã hội. Cấp học này có vai trị quan trọng quyết định chất lượng học tập và quá
trình hình thành và phát triển nhân cách của HS cấp THCS.
Trong các hoạt động của nhà trường phổ thông, HĐDH là một hoạt động trung
tâm, quan trọng, xuyên suốt của mỗi nhà trường. Do vậy, việc đảm chất lượng giáo
dục của một nhà trường phải bảo đảm chất lượng dạy của giáo viên và chất lượng học
tập của HS. Dạy học theo định hướng tích hợp là một quan điểm dạy học nhằm hình
thành và phát triển ở HS những năng lực cần thiết trong đó có năng lực vận dụng kiến
thức để giải quyết có hiệu quả các tình huống thực tiễn. Thơng qua dạy học tích hợp,


2
HS có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập hàng ngày, đặt cơ sở cho quá
trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có
ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày.
“Công tác QL giáo dục mang đặc thù riêng, địi hỏi tính chun nghiệp cao về
khoa học và thực tiễn, QL giáo dục là một một nghệ thuật” (Nguyễn Cảnh Chất, 2002).
Sự phát triển của xã hội kéo theo sự thay đổi không ngừng của giáo dục. Mơi trường
QL, đối tượng, nội dung, phương pháp,...có nhiều thay đổi phức tạp, địi hỏi người QL
khơng chỉ bằng kinh nghiệm cảm tính, bằng thói quen chủ quan mà cần được thực hiện
trên cơ sở khoa học và thực tiễn đã được nghiên cứu và thực nghiệm một cách khả thi.
Công tác QL các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông trong thời gian qua đã
đạt được những thành tựu to lớn. Nhà QL đã tiếp cận tốt những nội dung đổi mới trong
công tác QL, vận dụng đúng đắn một số quan điểm trong QL giáo dục và QL nhà
trường. Quản lý nhà trường thực hiện nhiều nội dung QL trong đó QL HĐDH mang
tính chủ đạo, quyết định nên kết quả của nhà QL. Tuy nhiên, công tác QL HĐDH nói

chung và QL HĐDH theo hướng tích hợp nói riêng trong thời gian qua cịn bộc lộ
nhiều hạn chế như: thiếu văn bản hướng dẫn, chỉ đạo; đội ngũ CBQL chưa nhận thức
đúng tầm quan trọng của vấn đề, công tác tổ chức thực hiện kế hoạch QL còn nhiều
hạn chế.
Xuất phát từ những cơ sở trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động
dạy học các mơn khoa học tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường THCS
huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng” làm vấn đề nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp
cao học chuyên ngành QL giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, xác định thực trạng QL HĐDH các mơn KHTN
theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Từ đó, đề
xuất những biện pháp QL HĐDH các môn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường
THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu


3
Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường
THCS huyện Mỹ Xun, tỉnh Sóc Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác QL HĐDH các mơn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường THCS
huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng có thể đã đạt được kết quả trong việc QL hoạt động
học; QL kiểm tra, đánh giá kết quả học tập,...Tuy nhiên, công tác này có thể vẫn cịn
một số mặt hạn chế như: QL hoạt động giảng dạy, QL điều kiện phục phụ HĐDH,...
Nếu đánh giá đúng thực trạng QL HĐDH các mơn KHTN theo hướng tích hợp ở các
trường THCS thì có thể đề xuất biện pháp QL HĐDH các mơn KHTN theo hướng tích
hợp có tính cần thiết, khả thi ở các trường này.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học các mơn khoa học
tự nhiên theo hướng tích hợp ở trường THCS.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên
theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học các mơn khoa học tự nhiên
theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Về chủ thể QL: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp
QL HĐDH các môn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường THCS của HT, các phó
HT và TTCM các tổ KHTN. Khơng nghiên cứu biện pháp QL của cấp Phòng, Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Về nội dung: Do đặc trưng chương trình và định hướng tiếp cận chương trình
phổ thơng mới nên đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp QL
HĐDH các mơn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường THCS ở các mơn vật lý, hóa
học, sinh học.
- Về địa bàn khảo sát: Đề tài tập trung nghiên cứu khảo sát thực trạng QL
HĐDH các môn KHTN theo hướng tích hợp ở 7/11 trường THCS thuộc huyện Mỹ


4
Xuyên, tỉnh Sóc Trăng gồm: Trường Thực hành Sư Phạm Sóc Trăng; Trường THCS
Mỹ Xun; Trường THCS Ngọc Đơng; Trường THCS Đại Tâm; Trường THCS Tham
Đơn; Trường THCS Hịa Tú 1; Trường THCS Hòa Tú 2.
- Về thời gian: năm 2017 đến 2018.
7. Phương pháp luận nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Quan điểm hệ thống – cấu trúc nghiên cứu hiện tượng một cách toàn diện, trên
nhiều mặt, dựa vào việc phân tích đối tượng thành các bộ phận. Xác định mối quan hệ

hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để tìm quy luật phát triển (Ngơ Đình Qua, 2013).
Vận dụng quan điểm hệ thống - cấu trúc vào đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng
công tác QL HĐDH các KHTN theo hướng tích hợp ở các trường THCS trong mối
quan hệ với công tác QL hoạt động khác trong trường THCS. Trong mối quan hệ này,
công tác QL HĐDH trong nhà trường là một hệ thống, trong đó QL động dạy học các
mơn KHTN theo hướng tích hợp là một hệ thống con với các yếu tố hợp thành như:
QL kế hoạch, chương trình dạy học; QL hoạt động dạy; QL hoạt động học; QL hoạt
động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học; QL các điều kiện phục vụ dạy học các mơn
KHTN theo hướng tích hợp. Nghiên cứu theo quan điểm này, giúp người nghiên cứu
đánh giá chính xác thực trạng công tác QL HĐDH các môn KHTN theo hướng tích
hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xun, tỉnh Sóc Trăng.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử - logic sẽ giúp người nghiên cứu xác định được lịch sử, phát
hiện những nảy sinh, phát triển của vấn đề dạy học và QL HĐDH các môn KHTN theo
hướng tích hợp trong điều kiện khơng gian, thời gian, hồn cảnh cụ thể. Từ đó, xây
dựng giải pháp điều tra, thu thập số liệu chính xác, trình bày các nội dung theo trình
tự logic. Theo quan điểm này, đề tài được giới hạn ở các trường THCS tại huyện Mỹ
Xuyên, đánh giá các vấn đề nghiên cứu theo các nội dung QL của nhà QL giáo dục.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Thông qua kết quả khảo sát thực trạng HĐDH và QL HĐDH các mơn KHTN
theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng; trên cơ sở


5
lý luận, vận dụng đánh giá thực trạng, người nghiên cứu đề xuất những biện pháp cần
thiết, khả thi trong QL HĐDH các mơn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường này.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu về lý thuyết nghiên cứu phục vụ nghiên cứu
của đề tài như: QL, QL giáo dục, QL nhà trường, QL HĐDH, QL dạy học theo hướng

tích hợp, QL dạy học các mơn KHTN theo hướng tích hợp.
- Phân loại, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến HĐDH các mơn KHTN
theo hướng tích, QL HĐDH các mơn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường THCS.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế với mục đích khảo sát thực
trạng HĐDH và QL HĐDH các mơn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường THCS
huyện Mỹ Xun, tỉnh Sóc Trăng. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp QL HĐDH các mơn KHTN theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ
Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn nhằm thu thập thêm thông tin về thực trạng HĐDH các
mơn KHTN theo hướng tích hợp và cơng tác QL HĐDH các mơn KHTN theo hướng
tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng; giải thích một số vấn
đề nhằm làm rõ thêm nội dung phiếu điều tra và nêu được giải pháp mang tính cá nhân
nhằm nâng tính khả thi, cần thiết của cơng tác này.

7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng các công cụ thống kê như phần mềm SPSS phiên bản 20.0 để xử lý số
liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và khuyến nghị, và phần phụ lục, nội
dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:


6
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự
nhiên theo hướng tích hợp ở trường THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên
theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.

Chương 3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học
tự nhiên theo hướng tích hợp ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC MƠN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
THEO HƯỚNG TÍCH HỢP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Ken Wilber (1973) trong tác phẩm “The Spectrum of Consciousness (1973)” đề
xuất sự liên kết kiến thức bằng nhiều cách khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề nào
đó của nhận thức thế giới xung quanh. Đây được xem như một lý thuyết về sự tích hợp
từ những kiến thức rời rạc thành một khối thống nhất để tương tác vào các lĩnh vực
khác nhau trong đời sống. Bằng sự tích hợp này con người có thể thâm nhập vào các
cấu trúc khác nhau trên cơ sở nhận thức những vấn đề then chốt thông qua sự tương
tác của các mặt trong khối kiến thức được kết nối lại với nhau.
Dạy học tích hợp “Integrated teaching” là một thuật ngữ được sử dụng nhiều
trong những năm gần đây. Các nước có nền giáo dục tiên tiến đã ứng dụng vào trường
học phổ thơng và có những thành quả vượt trội so với HĐDH truyền thống. Tuy nhiên,
sự xuất hiện thuật ngữ dạy học tích hợp mới chỉ được “khai thác” rộng rãi trong những
thập niên cuối thế kỷ XX và đầu XXI.
Theo Xavier Roegiers “Dạy học tích hợp phải dựa trên cơ sở nền tảng kiến
thức trước đó của HS, q trình tổ chức dạy học tích hợp là q trình đưa HS gần với
thực tế cuộc sống nhất. Đây là quá trình góp phần hình thành năng lực của người học
một cách rõ ràng nhất”. Bản chất của dạy học quan điểm của Xavier Roegier tích hợp
là “phương pháp” khi dạy tích hợp bắt buộc phải sử dụng kiến thức liên môn, đây là
một cấu trúc thống nhất trong một chỉnh thể được xác định trước nhằm hướng tới việc

phát triển năng lực của của người học và đưa người học xích lại gần hơn với cuộc
sống. Nếu nhà trường dạy học dựa trên khái niệm căn bản của môn học thì sẽ làm cho
HS khó có sự kết nối từ các lĩnh vực tri thức khác nhau nhằm giải quyết nhiệm vụ của
cuộc sống. Theo ông hiện tượng dạy học này sẽ dẫn đến sự “mù chức năng” trong học


8
tập của HS nếu khơng có sự QL tốt các bước thiết kế chương trình và thực hiện HĐDH
của giáo viên (Xavier Roegiers, 1996).
Tháng 9 năm 1968, “Hội nghị tích hợp về việc giảng dạy các khoa học” đã được
Hội đồng Liên quốc gia về giảng dạy khoa học được tổ chức tại Varna (Bungari), với
sự bảo trợ của UNESCO. Hội nghị đã khẳng định “Chúng ta phải dạy học tích hợp và
tích hợp khoa học là gì?” (Nguyễn Kim Hồng & Huỳnh Công Minh Hùng, 2013).
Theo Jones Casey “quá trình dạy học tích hợp phải là sự kết hợp hài hịa giữa
các loại kiến thức với nhau nhằm “tơn vinh” kiến thức trọng tâm cần chuyển tải. Cái
quan trọng nhất trong dạy học tích hợp là sự giao thoa, khúc xạ của các tầng lớp kiến
thức trong cùng một chỉnh thể”. Như vậy, công tác QL hoạt động dạy học tích hợp cần
chú ý đến sự liên kết các kiến thức cùng loại thuộc nhiều bộ môn khác nhau, đồng thời
sự tích hợp cũng là q trình vận dụng nhiều loại phương pháp khác nhau trong dạy
học sao cho hài hòa và hiệu quả nhất (Jones Casey, 2009).
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Tích hợp trong dạy học là quá trình tổ chức của giáo viên về các hoạt động liên
quan đến bài học nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho HS tiếp nhận tri thức một cách
nhanh chóng và phù hợp nhất. Trong hoạt động tích hợp của HĐDH người gíao viên
phải biết liên hệ, kết nối các nguồn tri thức khác nhau thuộc nhiều lĩnh vực, nhiều môn
học thành một khối thống nhất nhằm nhấn mạnh hay hỗ trợ “kiến thức lõi” của mơn
học. Thơng qua đó HS tiếp cận vấn đề một cách phong phú và đa dạng hơn.
Theo Nguyễn Minh Thuyết “Dạy học tích hợp là quá trình huy động kiến thức,
kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau của chương trình giáo dục phổ thông nhằm
giúp HS tiếp cận kiến thức mới một cách nhanh và hiệu quả nhất”. Trong đó vai trị

của người giáo viên là người tổ chức hướng dẫn và gợi mở cho HS cách thức vận dụng
các nền tảng kiến thức khác nhau có liên quan đến mơn học nhằm giúp HS tiếp cận
vấn đề một các nhanh và sát với thực tế cuộc sống nhất. Như vậy, theo ông “Quan
điểm phổ biến về khâu đột phá trong giáo dục hiện nay là QL và cán bộ (giáo viên)”
(Nguyễn Minh Thuyết, 2018).


9
Theo Hồng Thị Tuyết “Xu hướng tích hợp cịn được gọi là xu hướng liên hội
đang được thực hiện trên nhiều bình diện, cấp độ trong quá trình phát triển các chương
trình giáo dục” (Hồng Thị Tuyết, 2012).
Theo Đinh Quang Báo “dạy học tích hợp là định hướng dạy học trong đó giáo
viên tổ chức, hướng dẫn để HS biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập, đời sống; thơng qua đó hình
thành những kiến thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất
là năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống”. Tùy thuộc
vào từ nội dung mơn học, bài học mà có sự lồng ghép khác nhau giữa các khối kiến
thức với nhau. Điều quan trọng là giáo viên phải nhận diện được khối kiến thức lõi cần
sự hỗ trợ của những kiến thức lĩnh vực nào rồi từ đó thiết kế chương trình môn học và
tổ chức QL các hoạt động giáo dục sao cho phù hợp với kế hoạch bài dạy đã được
chuẩn bị trước. Ông cho rằng để trả lời câu hỏi “tại sao phải dạy học tích hợp các mơn
KHTN hay KHXH” 1) Thứ nhất, mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều
ít nhiều có mối liên hệ với nhau; nhiều sự vật, hiện tượng có những điểm tương đồng
và cùng một nguồn cội…Để nhận biết và giải quyết các sự vật, hiện tượng ấy, cần huy
động tổng hợp các kiến thức và kĩ năng từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Không phải ngẫu
nhiên mà hiện nay đang ngày càng xuất hiện các môn khoa học “liên ngành”. 2) Thứ
hai, trong quá trình phát triển của khoa học và giáo dục, nhiều kiến thức, kĩ năng chưa
hoặc chưa cần thiết trở thành một môn học trong nhà trường, nhưng lại rất cần chuẩn
bị cho HS để họ có thể đối mặt với những thách thức của cuộc sống; do đó cần tích
hợp giáo dục các kiến thức và kĩ năng đó thơng qua các mơn học. 3) Thứ ba, do tích

hợp mà các kiến thức gần nhau, liên quan với nhau sẽ được nhập vào cùng một môn
học nên số đầu môn học sẽ giảm bớt, tránh được sự trùng lặp không cần thiết về nội
dung giữa các mơn học” (Đinh Quang Báo, 2015).
Trong chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành, việc dạy học tích hợp các
môn KHTN chủ yếu là cấp học Tiểu học ở bộ mơn Khoa học, cấp THCS tinh thần tích
hợp chỉ thực hiện ở những mức thấp như: liên hệ, phối hợp kiến thức thuộc các môn
riêng lẻ để giải quyết các vấn đề trong quá trình dạy học. Những năm gần đây, thực
hiện chủ trương đổi mới căn bản giáo dục phổ thông của Quốc hội. Bộ giáo dục và đào


10
tạo phối hợp với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước tiến hành nghiên cứu, đẩy
mạnh việc xây dựng các chun đề tích hợp, chương trình giáo dục phổ thơng mang
tính tích hợp.
Các nghiên cứu về DHTH như: Đỗ Hương Trà “Nghiên cứu dạy học tích hợp
liên mơn: Những yêu cầu đặt ra trong việc xây dựng, lựa chọn nội dung và tổ chức dạy
học” nêu rõ “Để đảm bảo các nguyên tắc của dạy học tích hợp liên môn cùng với việc
xây dựng và lựa chọn chủ đề dạy học giúp các giáo viên hình dung sơ bộ tình huống
dạy học và ý thức được tiến trình sư phạm nhằm đưa người học vào hoạt động tìm tịi
khám phá. Dạy học liên mơn có thể dẫn đến việc thay đổi tổ chức sinh hoạt chuyên
môn ở nhà trường. Có thể tổ chức các nhóm giáo viên hoạt động xung quanh các chủ
đề liên môn. Dạy học liên mơn có thể làm thay đổi cấu trúc của chương trình dạy học.
Chương trình dạy học ngồi cách tổ chức kiến thức phân chia cắt theo lát cắt dọc theo
trình tự nội dung các mơn học, mà cịn được cấu trúc theo lát cắt ngang, xoay quanh
việc giải quyết các vấn đề phức hợp trong một chủ đề xuyên suốt” (Đỗ Hương Trà,
2016).
Lý Siều Hải: Luận văn thạc sĩ “QL HĐDH theo hướng tích hợp tại trường Cao
đẳng nghề thành phố Hồ Chí Minh” đã kết luận “Hoạt động dạy học tích hợp bao gồm:
Mục tiêu hoạt động dạy học tích hợp; nội dung, chương trình dạy học theo hướng tích
hợp; hình thức kiểm tra đánh giá; qui trình tổ chức dạy học theo hướng tích hợp. QL

hoạt động dạy học theo hướng tích hợp gồm: QL nội dung dạy học theo hướng tích
hợp; QL nội dung dạy học theo hướng tích hợp; QL điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy
học theo hướng tích hợp” (Lý Siều Hải, 2015).
Nguyễn Thị Thịnh; Luận văn thạc sĩ “QL HĐDH theo hướng tích hợp ở các
trường THCS quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội” nêu rõ “Dạy học tích hợp ở
trường THCS nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; làm quá trình dạy học trong nhà
trường thực sự có ý nghĩa; thiết lập mối quan hệ giữa các kiến thức đã học; phát triển
năng lực người học; giảm bớt những kiến thức trùng lặp giữa các môn học. QL hoạt
động dạy học tích hợp phải thực hiện các nội dung QL gồm: QL việc phân công chuyên
môn cho GV; QL việc thiết kế và chuẩn bị giờ dạy trên lớp; QL hồ sơ chuyên môn,
QL trang thiết bị dạy học và một số nội dung khác” (Nguyễn Thị Thịnh, 2016).


11
Trên đây là những cơng trình nghiên cứu về HĐDH tích hợp và QL HDDH tích
hợp. Các nghiên cứu trên chủ yếu tập trung nghiên cứu DHTH và QL HĐDH tích hợp
nói chung, chưa đề cập cụ thể đến HĐDH tích hợp và QL HĐDH tích hợp các mơn
KHTN ở các trường THCS huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học theo hướng tích hợp
1.2.1.1. Tích hợp
Theo từ điển Tiếng Việt “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chương trình
hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp có nghĩa là sự
thống nhất, sự hịa hợp, sự kết hợp” (Từ điển Tiếng Việt, 2000).
Từ điển Giáo dục học định nghĩa tích hợp là “Hành động liên kết các đối tượng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau
trong cùng một kế hoạch dạy học” (Bùi Hiền, 2001).
Theo Đỗ Hương Trà “Tích hợp có nghĩa là sự hợp nhất sự hịa hợp, sự kết hợp.
Đó là sự hợp nhất hay nhất thể hóa các bộ phận khác nhau để đưa tới một đối tượng
mới như là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất của các thành phần đối

tượng chức không phải là phép cộng đơn giản những thuộc tính của thành phần ấy.
Như vậy tích hợp có hai thuộc tích cơ bản, liên hệ mật thiết với nhau và quy định lẫn
nhau đó là tính lên kết và tính tồn vẹn” (Đỗ Hương Trà, 2016).
Theo Dương Sĩ Tiến: “Tích hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống các
kiến thức là các khái niệm thuộc các môn khoa học khác nhau thành một nội dung
thống nhất, dựa trên cơ sở các mối quan hệ về lý luận và thực tiễn được đề cập trong
các mơn học đó” (Viện nghiên cứu Giáo dục, 2014).
Theo tài liệu bồi dưỡng chuyên đề của sở giáo dục và đào tạo Tp Hồ Chí Minh
thì tích hợp trong dạy học là “các nội dung trong môn học, nhằm đảm bảo tính đồng
bộ giữa các nội dung có liên quan trong một mơn học, vừa đặt ra những tình huống đòi
hỏi HS vận dụng các kiến thức kĩ năng môn học để giải quyết vấn đề” (Sở Giáo dục
Tp HCM, 2017).
Như vậy, tích hợp là sự liên kết các thành tố có mối liên hệ nào đó với nhau.
Khi các thành tố này tham gia vào một hoạt động thì kết quả đạt được sẽ dễ dàng hơn.


12
Các yếu tố có liên quan có thể là cùng một chuyên ngành (tự nhiên, xã hội) hay là sự
kết hợp giữa các chuyên ngành lại với nhau nhằm tạo ra một chỉnh thể thống nhất khi
tham gia vào một nhiệm vụ cụ thể.
Từ những nhận xét trên đây người nghiên cứu nhận thấy tích hợp là sự tổ hợp
các thuộc tính cùng loại có mối liên hệ mật thiết với nhau về một vấn đề nào đó. Đây
là một chỉnh thể thống nhất được liên kết trên cơ sở hòa hợp các sự vật hiện tượng
khác nhau nhằm giải quyết một hoạt động nhận thức nào đó.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là một trong những
con đường để thực hiện mục đích giáo dục. Nhiều nhà khoa học đã tiếp cận khái niệm
dạy học từ cơ sở lý luận của quá trình giáo dục tổng thể. Mặt khác, xét quan hệ giữa
các thành tố cấu trúc của hoạt động, một số tác giả đã luận giải về nội hàm của khái
niệm dạy học từ những góc độ khoa học khác nhau.

Theo Trần Thị Hương “HĐDH là hoạt động tương tác, phối hợp và thống nhất
biện chứng giữa hoạt động chủ đạo của người dạy và hoạt động tự giác tích cực, chủ
động của người học nhằm thực hiện mục tiêu dạy học” (Trần Thị Hương, 2014).
Trong hoạt động học giáo viên đóng vai trị thiết kế các hoạt động. Đồng thời
giáo viên là người tổ chức các hoạt động lĩnh hội, trải nghiệm sao cho việc tiếp thu tri
thức diễn ra một các tự nhiên và phù hợp với từng cá nhân. Quá trình tiếp nhận của
HS căn cứ vào cách thức tổ chức của giáo viên dựa trên yêu cầu nhiệm của từng bài
học cụ thể. HS căn cứ vào từng nhiệm vụ để sử dụng các thao tác, phương tiện phù
hợp với nhu cầu hứng thú của ban thân để tiếp nhận tri thức trong quá trình thực hiện
các hoạt động mà giáo viên tổ chức.
Theo Đỗ Linh và Lê Văn: “Dạy học là quá trình cộng tác giữa thầy và trò nhằm
điều khiển - truyền đạt và tự điều khiển - lĩnh hội tri thức nhân loại nhằm thực hiện
mục đích giáo dục” (Đỗ Linh và Lê Văn, 2006).
Theo Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì HĐDH
là “là một hệ toàn vẹn gồm các hoạt động dạy và hoạt động học luôn tương tác với
nhau, thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tương tác giữa dạy và học mang


13
tính chất cộng tác, trong đó dạy vai trị chủ đạo, hoạt động học giũ vai trò chủ động”
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2011).
Sự phối hợp hoạt động dạy và hoạt động học trong q trình dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động phối

hợp của GV-HS

Sơ đồ 1.1. Hoạt động dạy học
Bản chất HĐDH là sự thống nhất biện chứng của HĐD và HĐH (nhưng không
đồng nhất với nhau). Đây là mối quan hệ sinh thành HĐDH, quy định sự vận động,
phát triển quá trình này. Hoạt động dạy là hoạt động sư phạm của người dạy thể hiện
ở chức năng định hướng, tổ chức, điều khiển, điều chỉnh hoạt động của người học,
giúp người học nắm được kiến thức, hình thành kĩ năng và thái độ. Hoạt động học là
hoạt động tích cực, chủ động của người học, là quá trình lĩnh hội tri thức, hình thành
hệ thống những kĩ năng, kỹ xảo, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và hoàn thiện nhân
cách của bản thân. Hoạt động học cũng có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển
quá trình chiếm hữu tri thức một cách tự giác, tích cực.
Q trình học tập của người học có thể diễn ra dưới sự tác động trực tiếp của
giáo viên như diễn ra trong tiết học, giờ hướng dẫn thực hành, hoặc dưới sự tác
động gián tiếp của giáo viên như việc tự học ở nhà của học sinh, sinh viên. Khi có
sự chỉ đạo của giáo viên, hoạt động tự giác, tích cực, chủ động nhận thức học tập
của học sinh thể hiện ở các mặt: tiếp nhận những nhiệm vụ, kế hoạch học tập do
giáo viên đề ra; tiến hành thực hiện những hành động, thao tác nhận thức - học tập
nhằm giải quyết những nhiệm vụ học tập được đề ra; tự điều chỉnh hoạt động nhận
thức - học tập của mình dưới tác động kiểm tra, đánh giá của giáo viên và tự đánh


×