Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

nhiet nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.32 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:18/9/2012 Tuần:
Ngày dạy: 27/9/2012 Tiết : 21
Họ và tên:


Lớp: Sp lý-KTCN_K35


<b>NHIỆT NĂNG</b>
<b>A : MỤC TIÊU.</b>


Học xong bài này thì học sinh phải đạt được về:
1. Kiến thức


+Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ
của vật (H)


+Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt (B)


+Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng(B)
2. Kĩ năng


+Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt (LĐ)
+Biết làm thí nghiệm về thực hiện cơng và truyền nhiệt(LĐ)


3. Thái độ


+Trung thực, nghiêm túc trong giờ học.
<b>B : CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.</b>


Giáo viên chuẩn bị:


+ giáo án cho bài “nhiệt năng”


+ phiếu học tập


+ 1 phích nước nóng
+1 quả bóng cao su
+1 cốc thủy tinh
+12 đồng xu
+2 thìa nhơm


Học sinh chuẩn bị:


+ Đọc trước bài “nhiệt năng”.
+ Sách giáo khoa vật lý lớp 8.
<b>C : PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>


Phương pháp thực hành-thí nghiệm.
Phương pháp thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1 phút).
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút).</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:


Câu 1. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển
động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo
nên vật có quan hệ như thế nào?



Câu 2. Trong quá trình cơ học cơ năng
được bảo tồn như thế nào?


Trả lời:


Câu 1. Nhiệt độ của vật càng cao,các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 2. Trong quá trình cơ học, động năng và thế
năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng
được bảo toàn.


<b> 3. Bài mới</b>


Tổ chức tình huống học tập:


Làm thí nghiệm thả quả bóng rơi phần mở đầu SGK/74. Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện
tượng.


GV: Trong hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến
mất hay chuyển hóa thành dạng năng lượng khác? Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm ra câu
trả lời trên. Bài 21 “ nhiệt năng”.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm nhiệt năng(7 phút)</b>


Để biết được nhiệt năng của một vật là
gì và mối quan hệ của nó ra sao, chúng


ta cùng đi vào mục I: Nhiệt năng.


Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ động
năng của một vật là gì?


<b>Kết luận: cơ năng của vật do chuyển </b>
động mà có gọi là động năng.


Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động không ngừng. vậy các phân tử có
động năng hay khơng? Gọi HS trả lời.
<b>Kết luận: Các phân tử cấu tạo nên vật </b>
chuyển động khơng ngừng, do đó chúng


Lắng nghe


Trả lời


Nghe GV kết luận.
Trả lời


Nghe GV kết luận


<b>NHIỆT NĂNG</b>
<b>I-Nhiệt năng</b>


Nhiệt năng của một vật
là tổng động năng của
các phân tử cấu tạo nên
vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

có động năng.


Nhiệt năng của một vật là gì?
Gọi HS trả lời


<b>Kết luận: Nhiệt năng của một vât là </b>
tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.


Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động
của các phân tử có mối quan hệ như thế
nào?


Gọi HS trả lời.
Gọi HS nhận xét.


<b>Kết luận: Nhiệt độ của vật càng cao thì </b>
các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh.


Vậy giữa nhiệt độ và nhiệt năng có mối
quan hệ với nhau không?


Gọi HS trả lời
Kết luận: có.


Mối quan hệ đó được thể hiện như thế
nào?



Gọi HS trả lời và nhận xét.


<b>Kết luận: nhiệt độ của vật càng cao thì </b>
các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh và nhiệt năng của vật càng
lớn.


Hỏi HS: Có 2 cốc nước cùng khối
lượng: một cốc đựng nước nguội và một
cốc đựng nước nóng. Hỏi nhiệt năng của
2 cốc có như nhau hay khơng? Giải
thích tại sao?


Gọi HS khác nhận xét.


Nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại:
Cốc nước nóng có nhiêt độ cao hơn cốc
nước lạnh, các phân tử nước trong cốc
nước nóng chuyển động nhiệt nhanh
hơn, nên động năng của các phân tử
nước trong cốc này lớn hơn. Vì vậy
nhiệt năng của cốc nước nóng lớn hơn
cốc nước nguội.


Yêu cầu HS thảo luận theo bàn làm câu


Lắng nghe câu hỏi.
Trả lời


Nghe Gv kết luận,ghi bài


vào vở.


Lắng nghe câu hỏi


Trả lời
Nhận xét


Nghe GV kết luận


Lắng nghe
Trả lời


Nghe GV dặt câu hỏi.
Trả lời, nhận xét
Lắng nghe


Lắng nghe
Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1, câu 2, câu 3 trong phiếu học tập.
Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét.
Nhận xét câu trả lời của HS.


<b>Chuyển ý: để biết nhiệt năng của 1 vật </b>
có thay đổi hay khơng ta căn cứ vào
nhiệt độ, thể tích của vật có thay đổi hay
khơng. Như vậy có mấy cách làm thay
đổi nhiệt năng của vật?



Trả lời, nhận xét.
Nghe GV nhận xét.
Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật (10 phút).</b>
Ngồi ví dụ cơ vừa nêu, các em hãy tìm


ví dụ làm thế nào để tăng nhiệt năng của
một miếng đồng?


Ghi các phương án của HS lên bảng.
Gọi các HS khác nhận xét phương án
của các bạn.


GV nhận xét.


<b>Thơng báo: Các em có thể tìm ra các </b>
cách khác nhau, nhưng có thể qui về 2
cách sau:


<b>1. Thực hiện công.</b>


<b>Thông báo: Khi ta thực hiện cơng lên </b>
miếng đồng, thì nhiệt năng của miếng
đồng tăng và nó nóng lên.


Qua đó GV phát cho mỗi nhóm HS hai
đồng xu và yêu cầu HS hãy thực hiện thí
nghiệm chứng tỏ khi thực hiện cơng lên
đồng xu, đồng xu sẽ nóng lên. Trước khi


thí nghiệm các em hãy so sánh nhiệt độ
của hai đồng xu bằng giác quan và giữ
lại 1 đồng xu để kiểm chứng.


Gọi 1 số nhóm HS nêu thí nghiệm của
nhóm và các nhóm khác nhận xét.


Kết luận: HS làm thí nghiệm với


phương án đề ra. Có thể: cọ xát đồng xu
vào lòng bàn tay, vào mặt bàn, vào quần
áo…


Tại sao các em biết được nhiệt năng
của đồng xu tăng lên?


Trả lời


Trả lời
Nhận xét


Nghe GV thông báo.


Lắng nghe


Thực hiện thí nghiệm.


Nêu thí nghiệm,nhận xét.


Lắng nghe.



<b>II. Các cách làm thay </b>
<b>đổi nhiệt năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gọi HS trả lời.


<b>Kết luận: công cơ học mà tay thực hiện </b>
đã chuyển hóa thành nhiệt của đồng xu
HS tự hồn thành câu C1.


<b> Chuyển ý: Cách làm thay đổi nhiệt </b>
năng mà không cần thực hiện công gọi
là truyền nhiệt.


<b>2. Truyền nhiệt.</b>


Gọi HS đọc mục 2 truyền nhiệt.
Hỏi: Hãy nghĩ ra một thí nghiệm làm
tăng nhiệt năng của chiếc thìa nhơm
bằng cách truyền nhiệt?


Gọi HS trả lời.
Gọi HS nhận xét.


Nhận xét các câu trả lời của HS và kết
luận: Hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước
nóng…


Trên cơ sở đó GV làm thí nghiệm thả
thìa nhơm vào cốc nước nóng. Trước


khi thả thìa nhơm vào nước nóng GV
hỏi HS: hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc
thìa khi đã để lâu trong phịng? 1 thìa
nhơm được giữ lại để đối chiếu. u cầu
HS dự dốn. Sau đó GV làm thí nghiệm.
<b>Tích hợp giáo dục: Khi nấu canh khơng</b>
nên để thìa nhơm trong nồi canh vì khi
nước canh nóng lên làm cho thìa nhơm
nóng lên nếu tay ta cầm vơ thìa nhơm sẽ
gây bỏng tay.


u cầu HS quan sát.


Gọi HS lên kiểm tra nhiệt độ của thìa
nhơm bằng giác quan, dùng tay sờ vào 2
thìa để so sánh?


Hỏi: Do đâu mà nhiệt năng của thìa
nhúng trong nước nóng tăng?


Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét.
<b>Kết luận: do nhiệt năng của nước nóng </b>
giảm.


Hỏi: Vậy có mấy cách làm thay đổi
nhiệt năng?


Trả lời
Lắng nghe



Lắng nghe.


Đọc


Lắng nghe


Trả lời
Nhận xét.
Lắng nghe.


Dự đốn.


Quan sát thí nghiệm,trả lời


Dùng tay kiểm tra nhiệt độ
của thìa nhơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gọi HS nhắc lại.


<b>Kết luận: Nhiệt năng của 1 vật có thể </b>
thay đổi bằng 2 cách: thực hiện công và
truyền nhiệt.


Gọi HS chỉ ra các ví dụ mà GV ghi trên
bảng đâu là q trình thực hiện cơng và
truyền nhiệt.


GV nhận xét


Yêu cầu HS làm phiếu học tập câu


4,5,6,7


Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét.
GV nhận xét.


Chuyển ý:Vậy phần nhiệt năng mà thìa
nhơm nhận được hay phần nhiệt năng
mà nước nóng giảm đi, nó đặc trưng cho
đại lượng gì? Chúng ta cùng đi vào mục
III: Nhiệt lượng.


Lắng nghe


Trả lời


Làm phiếu học tập
Trả lời, nhận xét
Lắng nghe


<b>Hoạt động 3: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng(5 phút).</b>
GV thông báo cho HS biết khái niệm


nhiệt lượng là gì? Đơn vị và kí hiệu của
nhiệt lượng?


u cầu HS nhắc lại khái niệm nhiệt
lượng, kí hiệu và đơn vị nhiệt lượng?
Hỏi: tại sao đơn vị của nhiệt lượng là
jun?



Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét.
<b>Kết luận: Công là số đo cơ năng được </b>
truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt
năng được truyền đi. Vì đều là các số đo
năng lượng được truyền đi nên cơng và
nhiệt lượng có cùng đơn vị là jun. Công
và nhiệt lượng chỉ xuất hiện khi có q
trình truyền năng lượng.


<b>Thơng báo: Muốn cho 1 g nước nóng </b>
thêm 10<sub>C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J.</sub>


Gọi HS đọc mục “có thể em chưa
biết”-SGK/76).


Lắng nghe


Nhắc lại
Lắng nghe
Trả lời, nhận xét
Lắng nghe


Lắng nghe


Đọc


<b>III. Nhiệt lượng</b>
Nhiệt lượng là phần
nhiệt năng mà vật nhận
thêm được hay mất bớt


đi trong quá trình
truyền nhiệt.
Kí hiệu : Q
Đơn vị: jun (J).


<b>Hoạt động 4: vận dụng (9 phút).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ghi nhớ những gì?
Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ


Yêu cầu HS trả lời câu C3,C4,C5.
GV nhận xét.


<b>Tích hợp giáo dục:</b>


Khi máy tiện hoạt động, do ma sát
giữa dao tiện và vật cần tiện, dao tiện đã
sinh công, nhiệt năng tăng, dao nóng
lên, người ta nhỏ nước vào chỗ tiếp xúc
giữa dao và vật cần tiện để giảm nhiệt
năng.


Đọc ghi nhớ


Trả lời câu C3,C4,C5.
Lắng nghe


Lắng nghe


C3. nhiệt năng của


miếng đồng giảm, nhiệt
năng của nước tăng.
Đồng truyền nhiệt cho
nước.


C4. Cơ năng chuyển
thành nhiệt năng. Đây
là sự thực hiện công.
C5.Cơ năng của quả
bóng → nhiệt năng của
quả bóng, của khơng
khí gần quả bóng và
mặt sàn.


<b>4: Củng cố (5 phút).</b>


Gọi HS làm câu 8, câu 9, câu 10 phiếu học tập.
GV hướng dẫn HS và nhận xét câu trả lời của HS.
<b>5: Dặn dò (1 phút)</b>


Đọc kĩ phần ghi nhớ và mục có thể em chưa biết.
Làm bài tập 21.1<sub></sub>21.18 SBT


Đọc trước bài 22: Dẫn nhiệt.


RÚT KINH NGHIỆM CHO BẢN THÂN
1) Nội dung


- Không giàn trải nội dung



- Câu 2 trong phiếu học tập phải ghi là: chọn đáp án đúng nhất
- Nên gợi mở vấn đề cho học sinh


- Câu hỏi kiểm tra bài cũ nên chia thành từng câu hỏi.
2) Phương pháp


-Để học sinh tự tìm ra câu trả lời khi học sinh đưa ra ví dụ: dùng búa đập vào đồng
xu.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×