Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Một số biện pháp nhằm thu hút khách tại Khách sạn Camellia 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.99 KB, 42 trang )

Luận văn tốt nghiệp
LI M U
Ngy nay, trong xu th phỏt trin chung ca nhõn loi thỡ ngnh kinh
doanh du lch ang l mt trong nhng ngnh trng im. Vỡ vy, mt doanh
nghip mun tn ti v phỏt trin tt thỡ luụn phi ý thc c rng cht lng
dich v cung ng phi hon ho, tho món c nhu cu ca khỏch hng, song
song vi iu ú thỡ doanh nghip khụng ngng thỳc y kh nng thu hỳt v
gi c khỏch hng trong s cnh tranh khc lit ca nn kinh t th trng.
Xut phỏt t nhu cu thc t, trong thi gian thc tp ti Khỏch sn Camellia 4,
di s dn dt ca Ths. Quc Bỡnh v s giỳp ca cỏn b cụng nhõn
viờn Khỏch sn, em ó hon thnh bỏo cỏo thc tp. õy l c s em vit bỏo
cỏo Mt s bin phỏp nhm thu hỳt khỏch ti Khỏch sn Camellia 4. Bỏo
cỏo thc tp ca em gm hai phn:
Chng I: Gii thiu chung v Khỏch sn Camellia 4.
Chng II: Thc trng thu hỳt khỏch hng ti Khỏch sn
Camellia 4.
Chơng III : Một số biện pháp nhằm thu hút khách tại Khách sạn
Camellia 4.
hon thnh c bi vit ny, em nhn c s giỳp tn tỡnh
ca ging viờn hng dn v ton th cỏn b cụng nhõn viờn ca Khỏch sn.
Tuy nhiờn, ni dung bi vit ca em thuc phm vi khỏ rng, phc tp cng vi
trỡnh kh nng cũn hn ch, cho nờn vic nghiờn cu khụng trỏnh khi nhng
thiu sút. Vỡ vy, em kớnh mong nhn c s giúp ý ca thy cụ cựng ton th
cỏn b cụng nhõn viờn Khỏch sn Camellia 4, bi vit ca em t c kt
qu cao nht.
Em xin chõn thnh cm n Ths. Quc Bỡnh ó tn tỡnh hng dn
v giỳp em hon thnh bi vit ny. ng thi, em xin gi li cm n sõu sc
n ton b cụng nhõn viờn Khỏch sn Camellia 4 ó ng viờn v nhit tỡnh
giỳp em trong quỏ trỡnh thc tp ti Khỏch sn em cú th hon thnh tt
lun vn.
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918


1
Luận văn tốt nghiệp
Chng I :
Gii thiu chung v Khỏch sn Camellia 4.
I. Gii thiu chung v Cụng ty TNHH Hong Nam :
1. S lc quỏ trỡnh phỏt trin ca Cụng ty :
Khỏch sn Camellia 4 thuc Cụng ty TNHH Hong Nam c thnh lp
ngy 07 thỏng 01 nm 1995. Giy phộp kinh doanh s 045341 do S K hoch
v u t UBND thnh ph H Ni cp.
Vn phỏp nh ca doanh nghip khi bt u thnh lp l 5.000.000.000
ng. Vi s vn ny doanh nghip kinh doanh trong lnh vc sau:
Khỏch sn, i lý mua, i lý bỏn, ký gi hng hoỏ, mua bỏn gia cụng trang sc
m ngh, dch v xoa búp, tm hi massage, l hnh ni a, quc t, kinh doanh
nh hng, buụn bỏn hng th cụng m ngh.
Trong thi k chuyn i t nn kinh t k hoch hoỏ tp trung sang nn
kinh t th trng, Khỏch sn cũn gp phi s cnh tranh gay gt trờn th trng
vi hng lot khỏch sn khỏc ra i. tn ti v phỏt trin, Khỏch sn ó
khụng ngng nõng cao ch qun lý kinh t v dch v, gim cỏc chi phớ
khụng cn thit nhm nõng cao kh nng cnh tranh tr thnh mt thng
hiu mnh. Tuy nhiờn, Khỏch sn vn m bo cht lng dch v to uy tớn
vi khỏch hng v c th trng chp nhn.
Tr s ca Khỏch sn: 44 Hng Giy - Qun Hon Kim - H Ni.
in thoi: 84.4.8243667
84.4.8245349
Fax: 84.4.8266677
2. B mỏy t chc qun lý ca doanh nghip .
Doanh nghip ỏp dng mụ hỡnh qun lý trc tuyn chc nng. Mụ
hỡnh ny c ỏp dng khỏ ph bin nc ta hin nay, vỡ nú khc phc c
nhc im ca mụ hỡnh qun lý trc tuyn.
2.1 Giỏm c:

Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
2
Luận văn tốt nghiệp
- L ngi cú quyn iu hnh cao nht trong doanh nghip, iu hnh
ton b cụng vic thụng qua cỏc b phn trong Khỏch sn. ng thi, chu trỏch
nhim v cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
- L ngi xõy dng v quy hoch u t, phỏt trin ngn hn, trung hn
v di hn cho doanh nghip.
- c quyn b nhim, min nhim v tuyn dng lao ng mi.
- Thc hin cụng tỏc khen thng thi ua trong doanh nghip.
- Qun lý ti chớnh v gii quyt khiu ni.
- Chi trỏch nhim trc c quan phỏp lut v nhng quy nh v vic lm
ca doanh nghip.
2.2 Phú Giỏm c ti chớnh:
Thay mt Giỏm c ph trỏch cụng tỏc v ti chớnh ca Cụng ty nh:
vn, ti sn, d ỏn, th trng tiờu th sn phm, chi phớ, doanh thu v chin
lc kinh doanh. Tuyờn truyn, qung cỏo v doanh nghip v cỏc dch v ca
doanh nghip.
2.3 Phú Giỏm c nhõn s:
- xut phng ỏn sp xp, ci tin b mỏy qun lý sao cho gn nh,
hot ng cú hiu qu, b trớ s dng lao ụng cho hp lý.
- Xõy dng k hoch v thc hin vic tr lng lao ng. ng thi xõy
dng v qun lý nh mc lao ng.
- Xõy dng k hoch v thc hin ch bi dng, o to, nõng cao bc
lng hng nm cho cỏn b cụng nhõn viờn. Thc hin ch bt v sa thi
lao ng.
- T chc phc v i sng, chm lo i sng vt cht, tinh thn v sc
kho cho cỏn b cụng nhõn viờn. T chc cụng tỏc hnh chớnh vn th, qun lý
cỏc phng tin lm vic v phc v sinh hot...
2.4 Phũng Ti chớnh - K toỏn:

Ch o cụng tỏc thng kờ, thc hin cụng tỏc k toỏn v ti chớnh, s
dng tt ti sn, tin vn. Phõn tớch, ỏnh giỏ kt qu kinh doanh, cung ng kp
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
3
Luận văn tốt nghiệp
thi nhng thụng tin cn thit cho Giỏm c, cỏc phũng nghip v xõy dng
k hoch kinh doanh.
Kim tra tớnh phỏp lý ca cỏc hp ng kinh t, thanh quyt toỏn cỏc hp
ng kinh t. Tuõn th cỏc quy ch ti chớnh ca doanh nghip v cỏc ch ti
chớnh do Nh nc ban hnh.
2.5 Phòng Tổ chức - Hành chính: Thực hiện công tác văn phòng, quản lý công
văn, giấy tờ có liên quan đến tổ chức và hành chính của doanh nghip. Lập kế
hoạch xây dựng bộ máy, nhân sự của các phòng ban trong Doanh nghip, nghiên
cứu các chế độ tiền lơng, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán
bộ nhân viên toàn doanh nghip.
S 1 : C cu t chc qun lý ca Doanh nghip.
2.6 Cỏc b phn trong Khỏch sn:
+ B phn l tõn:
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
Giỏm c
Phũng
Ti chớnh
K Toỏn
Phũng
Kinh doanh
Khỏch sn
Camellia 4
Phú
Giỏm c
Phũng Hnh

chớnh nhõn
s
4
Luận văn tốt nghiệp
Trong kinh doanh lu trỳ Khỏch sn, b phn l tõn c vớ nh l b
mt ca Khỏch sn, thay mt Giỏm c gii quyt mi th tc, yờu cu ca
khỏch k t khi khỏch n n, , ngh v c khi khỏch ri khi Khỏch sn.
L si dõy ni lin gia khỏch hng v Khỏch sn. B phn l tõn cú trỏch
nhim thụng tin kp thi v chớnh xỏc mi nhu cu ca khỏch ti tng b phn
liờn quan trong Khỏch sn.
B phn l tõn l b phn gn gi nht vi khỏch trong sut thi gian khỏch
lu trỳ ti Khỏch sn. õy l ni khỏch bc l tỡnh cm, th hiu, s thớch v mi
yờu cu ca h vi Khỏch sn. õy l nhng d liu thụng tin quý giỳp cho Giỏm
c Khỏch sn t chc kinh doanh tt hn. Bờn cnh ú, vic tip xỳc, giao dch
vi khỏch hng ca b phn l tõn cũn cú tỏc ng rt ln n hiu qu kinh doanh
ca Khỏch sn. Ch mt s sut nh mt no ú, lm khỏch pht ý cng cú tỏc
ng rt ln n hiu qu kinh doanh ca Khỏch sn v ngc li nu khỏch hi
lũng, h s yờn tõm chi tin vo cỏc dch v ca Khỏch sn.
B phn l tõn bao gm cỏc nghip v: t phũng, ng ký phũng, phc v
khỏch trong thi gian lu trỳ v thanh toỏn.
+ B phn bp:
- Ch bin cỏc mún n hng ngy cho khỏch vo bui sỏng. Nm vng
ngh thut m thc v tụn giỏo cỏc nc, ch bin cỏc mún n lm hi lũng
khỏch.
- Thc hin tt cỏc quy nh v v sinh an ton thc phm. Phc v khỏch
n ung ỳng gi vi thỏi lch s. Phi kt hp vi b phn l tõn gii quyt
kp thi mi yờu cu ca khỏch.
+ B phn bung:
Cụng vic ca b phn bung l dn dp sch s, gn gng, ngn np
phũng cho khỏch v cỏc khu vc cụng cng trong Khỏch sn. ng thi, cú

trỏch nhim lp bỏo cỏo v tỡnh trng phũng bỏo cỏo vi Giỏm c.
Trong Khỏch sn, b phn bung v b phn l tõn cú mi quan h cht
ch vi nhau. B phn l tõn thụng bỏo cho b phn bung bit phũng khỏch
check-in, check-out cú k hoch dn phũng. Ngc li, b phn l tõn ch cú
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp
thể xếp phòng cho khách khi bộ phận buồng thông báo phòng đã được dọn sạch,
được kiểm tra và sẵn sàng cho thuê.
+ Bộ phận giặt là:
Có nhiệm vụ giặt là chăn, ga, gối, đồng phục nhân viên,... cho Khách sạn
và giặt - ủi quần áo khi khách có yêu cầu.
+ Bộ phận dịch vụ du lịch:
- Có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu của khách về du lịch.
- Đặt tour du lịch cho khách nếu khách có nhu cầu.
Nhìn chung, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp là gọn nhẹ, phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu này góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Quy trình phục vụ khách của Khách sạn.
a - Quy trình nhận đặt phòng Khách sạn:
* Nhận yêu cầu đặt phòng của khách:
Nhân viên đặt phòng phải nắm được đầy đủ các thông tin sau đây:
Ngày giờ đến và số đêm lưu trú, số lượng phòng và loại phòng, số khách
cùng đi trong đoàn, giá phòng, các yêu cầu đặc biệt của khách nếu có.
* Xác định khả năng đáp ứng của Khách sạn:
Nhân viên đặt phòng cần kiểm tra các dữ liệu về tình hình phòng trống
của Khách sạn vào ngày khách đặt qua bảng sắp xếp viết tay để xác định khả
năng tiếp nhận đặt phòng của khách.
* Thoả thuận và thuyết phục khách đặt phòng:
- Nếu Khách sạn có khả năng đáp ứng yêu cầu của khách: Nhân viên

thông báo lại cho khách, thoả thuận về giá phòng, các dịch vụ kèm theo và các
yêu cầu đặc biệt của khách.
- Nếu Khách sạn không có khả năng đáp ứng theo yêu cầu của khách:
Nhân viên đặt phòng nên khéo léo gợi ý cho khách phương án thay đổi (loại
phòng, ngày đến,...). Khi khách không đồng ý thì nhân viên đặt phòng lịch sự
xin lỗi khách.
* Nhập các thông tin đặt phòng:
Hoµng Thä trêng - Líp: 918
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Sau khi thoả thuận với khách, nhân viên đặt phòng tiến hành nhập các
thông tin đặt phòng vào sổ đặt phòng.
Sơ đồ 2 : Quy trình nhận đặt phòng Khách sạn.
Hoµng Thä trêng - Líp: 918
Nhận yêu cầu đặt
phòng
Chấp nhận
Xác định khả
năng đáp ứng
Lưu thông tin đặt
phòng
Khách sạn khẳng
định đặt phòng
Thoả thuận và
thuyết phục khách
đặt phòng
Lập danh sách
khách chờ
Nhận khẳng định
lại từ khách

Nhập thông tin đặt
phòng
Tổng hợp tình hình
khách đến hàng ngày
chuyển cho bộ phận
đón tiếp
Từ chối và hẹn
dịp khác
Huỷ bỏSửa đổi

Không
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp
* Khách sạn khẳng định việc đặt phòng:
Tên khách hàng, địa chỉ và số điện thoại, loại phòng và giá phòng, số lượng
phòng và số lượng khách, ngày giờ đến và số đêm lưu trú, các yêu cầu đặc biệt
của khách nếu có.
* Lưu thông tin đặt phòng:
Mọi thông tin về việc đặt phòng của khách phải được cập nhật và lưu giữ
đầy đủ theo thứ tự ngày đến.
* Nhận khẳng định đặt phòng lại từ khách.
* Tổng hợp lại tình hình đặt phòng và chuyển cho bộ phận đón tiếp:
Cập nhật đầy đủ thông tin về khách để chuyển cho bộ phận đón tiếp.
b - Quy trình đón tiếp và đăng ký Khách sạn
* Chào đón khách:
Nhân viên lễ tân chủ động tươi cười chào đón khách khi khách tới quầy lễ
tân, có lời xin lỗi nếu khách phải đợi lâu và nhanh chóng giải quyết cho từng
khách.
Nhìn khách với ánh mắt thân thiện (điều này rất quan trọng, vì nó thể hiện
được sự quan tâm và tôn trọng của nhân viên đối với khách hàng).

Mỉm cười khi nói chuyện với khách để tạo không khí thân mật và gần gũi.
Đứng thẳng, tránh dựa hay ủ rũ, nói rõ ràng với giọng nhẹ nhàng. Như vậy,
khách sẽ dễ dàng hiểu nhân viên nói gì và có ấn tượng lễ tân viên là người lịch
sự. Luôn chân thành và nhiệt tình giúp đỡ khách.
* Xác định việc đặt phòng trước của khách:
Sau khi chào đón khách, nhân viên phải xác định xem khách đặt phòng
trước hay chưa.
- Khách có đặt phòng trước: hỏi tên khách và tìm hồ sơ đăng ký khách, xác
định lại thông tin và loại phòng cho khách, tiến hành làm thủ tục đăng ký cho
khách.
- Khách không đặt phòng trước (Khách vãng lai): nhận yêu cầu của khách,
xác định khả năng đáp ứng, thoả thuận và thuyết phục khách.
Hoµng Thä trêng - Líp: 918
8
Luận văn tốt nghiệp
S 3 : Quy trỡnh ún tip v ng ký Khỏch sn.
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
Nhn yờu
cu ca
khỏch
Xỏc nh vic
t phũng
Cho ún
khỏch
Xỏc nh kh
nng ỏp
ng
Tho thun v
thuyt phc
ng ký khỏch

ng ký tm trỳ
cho khỏch
Xỏc nh phng thc
thanh toỏn
B trớ phũng v a
chỡa khoỏ
a khỏch lờn phũng
Gii thiu v thụng tin
v cỏc dch v
Hon tt h s v cp
nht thụng tin
T chi, hn
dp khỏc
Chp nhn
Cú t Khụng
Khụng
9
Luận văn tốt nghiệp
* in phiu ng ký tm trỳ:
Mn giy t tu thõn ca khỏch nh h chiu, chng minh nhõn dõn, giy
cụng tỏc,... lm th tc ng ký trỡnh bỏo vi cụng an.
* Xỏc nh phng thc thanh toỏn:
- Hi khỏch xem khỏch s thanh toỏn tin phũng, dch v bng tin mt,
sộc du lch, th tớn dng,... i vi khỏch t thanh toỏn.
- Phi núi rừ cho khỏch bit cỏc dch v Cụng ty s thanh toỏn v nhng
dch v gỡ khỏch phi thanh toỏn i vi khỏch c cỏc Cụng ty thanh toỏn.
* B trớ phũng v giao chỡa khoỏ cho khỏch:
Da vo s b trớ phũng ca Khỏch sn xp phũng theo ỳng yờu
cu ca khỏch. Thụng bỏo s phũng v giao chỡa khoỏ cho khỏch.
* Gii thiu v thụng tin v cỏc dch v trong Khỏch sn:

Trc khi khỏch lờn phũng, nhõn viờn l tõn ca Khỏch sn phi thụng
tin cho khỏch v nhng dch v u ói ca Khỏch sn dnh cho khỏch. Gii
thiu mt s quy nh ca Khỏch sn v: gi phc v n sỏng, gi tr phũng, cỏc
dch v khỏc,...
* a khỏch lờn phũng:
Nhõn viờn l tõn nhanh chúng thụng bỏo cho cỏc b phn cú trỏch nhim
ún v dn khỏch lờn phũng.
* Hon tt h s v cp nht thụng tin:
Hon tt th tc ng ký tm trỳ cho khỏch, nhp cỏc d liu v khỏch
lu gi v theo dừi tỡnh trng phũng.
Thụng tin v khỏch mi lu trỳ cho cỏc b phn cú liờn quan phi hp
phc v khỏch.
i vi b phn bo v:
Mc ng phc ỳng nh quy nh ca Khỏch sn, luụn ng v trớ ca
ra vo Khỏch sn nu khỏch n kp thi m ca ụtụ, cho v ún khỏch,
mang hnh lý vo giỳp khỏch v nu khỏch ng ý thuờ phũng thỡ giỳp khỏch
lờn xung thang mỏy d dng, nhanh chúng. Mang hnh lý ti tn phũng cho
khỏch, hng dn khỏch s dng cỏc dch v trong phũng.
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp
C - Quy trình phục vụ khách trong thời gian khách lưu trú tại Khách sạn:
Sơ đồ 4 : Quy trình phục vụ khách trong thời gian khách lưu trú tại Khách sạn.

Chú thích : 1a, 1b, 1c: Yêu cầu của khách.
2a, 2 b: Cung ứng dịch vụ.
3a: Chuyển yêu cầu.
- Giao nhận chìa khoá phòng: giao, nhận và bảo quản chìa khoá cho khách.
- Cung cấp thông tin cho khách: địa chỉ, điện thoại của các ngân hàng, đại sứ
quán, hãng hàng không, taxi, các địa điểm vui chơi giải trí, tham quan trong

thành phố, lịch các chuyến bay, giá vé, thông tin các sự kiện diễn ra trên địa
bàn,...
- Bảo quản tư trang và hành lý của khách;
- Dịch vụ điện thoại;
- Báo thức khách;
- Nhận, giao và gửi thư từ, fax, bưu phẩm cho khách;
- Tặng quà chúc mừng sinh nhật khách;
- Các dịch vụ bổ trợ khác như: tổ chức tham quan du lịch cho khách, thuê xe
giúp khách, đặt chỗ nhà hàng giúp khách, đặt chỗ, mua vé máy bay, tàu hoả và
vé xem nghệ thuật, khẳng định lại vé máy bay, đổi lịch trình bay cho khách, tìm
hành lý bị thất lạc của khách ở sân bay,...
Hoµng Thä trêng - Líp: 918
Khách
Các bộ phận khác
Lễ tân
3a
1c
1a 2a 1b
2b
11
Luận văn tốt nghiệp
d - Quy trỡnh phc v khi khỏch tr phũng, thanh toỏn v tin khỏch:
S 5: Quy trỡnh phc v khi khỏch tr phũng, thanh toỏn v tin khỏch.
Chỳ tớch : 1. Thụng bỏo.
2. Chuyn giao thụng bỏo
3. Chuyn hoỏ n.
4. Bn giao phũng.
5. Thanh toỏn.
6. Tin khỏch.
- Cho khỏch v hi khỏch s phũng;

- Bỏo cho b phn bung v phũng khỏch s tr kim tra phũng v
ung trong Minibar;
- Kim tra li nhn cho khỏch, kim tra xem khỏch cú mn ca Khỏch
sn khụng, nu cú ngh khỏch tr li Khỏch sn, lp hoỏ n thanh toỏn v
chuyn cho khỏch kim tra;
- Hi khỏch cú s dng thờm cỏc dch v mi m cha th hin trờn hoỏ n
khụng, nu cú thỡ cp nht thờm;
- Thụng bỏo s tin khỏch phi tr cui cựng, nhn li chỡa khoỏ phũng v tr
trong kột an ton cho khỏch, tham kho ý kin ca khỏch v cỏc dch v trong
Khỏch sn, chuyn th cm n ca Giỏm c v vic khỏch ó lu trỳ ti Khỏch
sn, giỳp khỏch tỡm phng tin vn chuyn nu khỏch cú nhu cu, tm bit
khỏch, chỳc khỏch lờn ng may mn, hn gp li.
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
Khỏch.
Bo v.
Cỏc b phn
khỏc.
Bung.L tõn.
2
1
3
4
5
6
12
Luận văn tốt nghiệp
4. C s vt cht ca Khỏch sn.
C s vt cht ca Khỏch sn cú nh hng rt quan trng ti cht lng
dch v hay núi cỏch khỏc l mt ch tiờu quan trng ỏnh giỏ cht lng
phc v khỏch. C s vt cht ca Khỏch sn Camellia 4 gm mt to nh 6

tng c b trớ nh sau:
4.1 B phn ún tip:
Ti quy ún tip cú cỏc trang thit b nh sau: mỏy tớnh kt ni Internet v
ni vi cỏc phũng ban, mỏy in thoi, mỏy Fax, ng h, thit b thanh toỏn qua
th tớn dng v th ATM, kột st an ton, cỏc thit b kim tra tin gi, mỏy in,
mỏy photocopy, bc ún tip, hp chỡa khoỏ, bng yt giỏ chi i ngoi t,...
Trc quy ún tip l khong khụng gian dnh cho khỏch ngi ch, cú
bn gh, mỏy vi tớnh, l hoa, b cỏ,... giỳp khỏch th gión khi ch i lm th
tc ra vo Khỏch sn.
4.2 B phn lu trỳ:
Khỏch sn Camellia 4 cú 20 phũng c xp hng 2 sao, c chia
thnh cỏc loi phũng nh sau: gm 6 phũng loi I (Deluxe), 6 phũng loi II
(Superior) v 8 phũng loi III (Standard).
Khỏch sn to lc khu ph nhn nhp nht Ph c, nờn thu hỳt ch yu
l khỏch quc t lu trỳ ti Khỏch sn vi mc ớch Du lch. Khỏch cụng v
chim t l nh. Tt c cỏc phũng c thit k khộp kớn, y tin nghi nh:
vụ tuyn v tinh bt c cỏc kờnh quc t, h thng mng khụng dõy, iu ho
nhit , t lnh, in thoi cú th gi quc t, bn lm vic, tranh nh, l hoa,...
Ni tht trong phũng mang tớnh hin i, tin li, hi ho v mu sc to
n tng tt vi khỏch.
Cỏc b phn khỏc trong Khỏch sn cng c chỳ ý u t nhm em li
cho khỏch s tho món cao. Ton b Khỏch sn c trang b h thng phũng
bỏo v cha chỏy, camera quan sỏt, nhm quan sỏt v phỏt hin kp thi x lý
nhng tỡnh hung xu xy ra.
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
13
Luận văn tốt nghiệp
II. Cỏc ngun lc ca doanh nghip:
1 . Vn kinh doanh :
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, tổng vốn kinh doanh của doanh nghip tăng

mạnh qua các năm. Năm 2007 so với năm 2006, doanh nghip có tổng vốn kinh
doanh lớn nhất, tăng 1.150 triệu đồng vi số tơng đối tăng lên 4,40%. Song trong
từng nguồn vốn c thể có sự tăng giảm khác nhau (xem bảng 1).
- Chia theo sở hữu: Gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay.
ổn định và chủ động trong việc đảm bảo vốn cho mọi nhu cầu hoạt động
sản xuất kinh doanh luôn là điều mong muốn đối với mọi doanh nghiệp. Trên thực
tế, khoảng 1/4 số vốn mà doanh nghip đang quản lý và sử dụng là vốn vay. Lợng
vốn vay tuy tăng dần qua các năm song giảm về tỷ trọng. Năm 2006, lợng vốn vay
của doanh nghip là 6.850 triệu đồng, chiếm 26,25% tổng vốn, tăng 150 triệu
đồng với số tơng đối tăng lên là 2,23%. Năm 2007, lợng vốn vay của doanh
nghip là 7.030 triệu đồng, chiếm 25,80% tổng vốn, tăng 180 triệu đồng so với
năm 2006, tơng đơng với 2,62%. Điều này chứng tỏ doanh nghip luôn cố gắng
cải thiện tình hình tài chính. Song, lợng vốn vay tăng về số tuyệt đối sẽ khiến
doanh nghip gặp những khó khăn trong việc thanh toán những khoản nợ đến hạn.
- Chia theo tính chất: Gồm vốn cố định và vốn lu động.
Do doanh nghip luôn chú trọng đầu t, đổi mới trang thiết bị nên vốn cố định
của doanh nghip năm 2006 và 2007 đều tăng. Năm 2006 so vi nm 2005, vốn
cố định tăng 900 triệu đồng với số tơng đối tăng lên là 5,05%, năm 2007 so vi
nm 2006 tăng 930 triệu đồng với số tơng đối tăng lên là 4,97%.
Vốn lu động cũng tăng mạnh qua các năm, song tỷ trọng của nó lại thấp hơn
so với vốn cố định. Năm 2006, tổng vốn lu động là 7.400 triệu đồng, tăng 200
triệu đồng cựng với số tơng đối tăng lên là 2,77% so với năm 2005. Sang đến năm
2007, số vốn này lại tiếp tục tăng, đạt 7.620 triệu đồng, tăng 220 triệu đồng so với
năm 2006, tơng đơng với số tơng đối tăng lên là 2,97%.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn, doanh
nghip nên sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của vốn sản xuất kinh doanh,
góp phần giảm đáng kể nguồn vốn vay của doanh nghip song vẫn đủ vốn để đảm
bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghip đợc tiến hành một cách bình th-
ờng.
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918

14
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 1: Cơ cấu vốn của Doanh nghip qua 3 năm 2005 2007.
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
So sánh tăng,
giảm 2006/2005
So sánh tăng,
giảm 2007/2006
Số lợng
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
Tỷ
trọng
(%)
Số tuyệt
đối
%
Số tuyệt
đối
%
Tổng vốn 25.000 100 26.100 100 27.250 100 1.100 4,40 1.150 4,40
Chia theo sở hữu
- Vốn chủ sở hữu 18.300 73,20 19.250 73,75 20.220 74,20 950 5,19 970 5,04

- Vốn vay 6.700 26,80 6.850 26,25 7.030 25,80 150 2,23 180 2,62
Chia theo tính chất
- Vốn cố định 17.800 71,20 18.700 71,64 19.630 71,78 900 5,05 930 4,97
- Vốn lu động 7.200 28,80 7.400 28,36 7.620 28,22 200 2,77 220 2,97
Nguồn: Khỏch sn Camellia 4
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
15
Luận văn tốt nghiệp
2. Lao ng:
Số lợng và chất lợng lao động là một trong những yếu tố cơ bản quyết định
quy mô và kết quả sản xuất kinh doanh. Bởi vậy, việc phân tích tình hình sử dụng
số lợng lao động trong doanh nghiệp là điều vô cùng cần thiết.
Để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất, số lao động của doanh
nghip cũng không ngừng tăng lên, năm 2007 đạt 20 ngời, tăng 4 ngời so với năm
2006 với số tơng đối tăng lên là 25%. Song tỷ trọng của từng nhóm lao động lại có
sự tăng giảm khác nhau (xem bảng 2).
Khụng có sự chênh lệch lớn về trình độ chuyên môn giữa các nhóm lao động.
Số lao động có trình độ từ đại học và trên đại học chiếm một tỷ trọng khá cao với
35,71% trong tổng số lao động của năm 2005, năm 2006 l 43,75% trong tổng số
lao động và 45,00% tổng số lao động của năm 2007. Trong khi đó, số lao động có
trình độ PTTH hoặc THCS lại chiếm một tỷ trọng thp. Nhóm lao động này là 2
ngời trên tổng số lao ng ca c Khỏch sn, v khụng thay i trong 3 nm.
Khỏch sn Camellia 4 cú s lng lao ng trình độ chuyên môn đại học
và trên đại học cao vỡ h đều là những ngời quản lý cấp cao nh: Giám đốc, phó
Giám đốc, Trởng b phn. Vỡ vy, h phải có trình độ cao để đáp ứng đợc yêu cầu
của công việc. Còn số lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp, PTTH và THCS
thì nhận những công việc có tính phức tạp không cao, mang tính áp dụng và có
phần đơn giản.
Doanh nghip hot ng trong lnh vc kinh doanh dch v khỏch sn nờn
ch yu l lao ng tr. S lao ng cú tui t 45 tui tr lờn chim t trng

thp, t nm 2005 n nm 2007 ch có 1 ngi trờn tng s lao ng. Cũn s
lao ng cú tui t 25 n 35 tui chim a phn s lao ng ca doanh
nghip. Nm 2005 l 7 ngi chim 50 % trờn tng s lao ng v tng dn qua
cỏc nm n nm 2007 l 10 ngi.
Do tớnh cht ca cụng vic l dch v nờn phõn hoỏ lao ng nam v n
chim t trng chờnh lch khụng cao, nm 2007 lao ng nam chim 45 % v
lao ng n chim 55%.
Hoàng Thọ trờng - Lớp: 918
16

×