Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.85 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 02/01/2013. Ngày giảng: 11/01/2013 lớp 7C 10/01/2013 lớp 7D. CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ TIẾT 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu"; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. b. Kỹ năng : - Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu. giá trị của nó và tần số của 1 giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. c. Thái độ : - Hoạ sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Bảng phụ + Phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( Lồng ghép vào bài dạy ) * Đặt vấn đề : (1’) Thống kê là một môn khoa học được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội. Trong chương II chúng ta sẽ được làm quen với Thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại như thế nào. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ( 10') Cho học sinh quan sát bảng 1. Ví dụ: (Sgk - 4).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cần điều tra về số cây trồng được của mỗi Lập danh sách 20 lớp và ghi vào đó số lớp trong trường em nào có thể nêu cách cây trồng được của mỗi lớp tiến hành điều tra. Việc làm như trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng số liệu thống kê lần đầu. Cho biết yêu cầu của ? 1 (Sgk - 5). ? 1 (Sgk - 5). Cho học sinh hoạt động theo nhóm lập bảng thống kê ban đầu với chủ đề tự chọn sau đó các nhóm trình bày. Đưa ra chú ý sau khi các nhóm làm xong * Chú ý: Tuỳ theo yêu cầu của cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê trong bài ? 1 ban đầu có thể khác nhau. Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?. Số cây trồng của mỗi lớp. 2. Dấu hiệu (10') Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu, đơn vị điều tra bằng cách cho học sinh làm ? 2 Thế nào là dấu hiệu. ? 2 (Sgk - 5) * Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu. Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì?. - Là số cây trồng được của mỗi lớp. Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra * Kí hiệu: X quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y ...) Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? ? 3 (Sgk - 5) Có 20 đơn vị điều tra Mỗi lớp trồng được 1 số cây: Chẳng hạn * Giá trị của dấu hiệu: Mỗi đơn vị điều lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng tra có 1 số liệu, số liệu đó là một giá trị được 50 cây (bảng 1) của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có hiệu bằng số các đơn vị điều tra. một số liệu, số liệu đó goi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu * Kí hiệu: N N) Trở lại bảng 1: giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang) Cho học sinh làm ? 4. ? 4 (Sgk - 6). Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị giá trị. Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu (đọc giá trị X ở cột 3 bảng 1) Yêu cầu hslàm bài tập 2 (Sgk - 7). Bài tập 2 (Sgk - 7). Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu a. Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là: hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi giá trị của dấu hiệu đó. từ nhà đến trường Dấu hiệu đó có 10 giá trị Lên bảng viết các giá trị khác nhau của dấu b. Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá hiệu trị dấu hiệu đó. c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17, 18, 19, 20, 21 3. Tần số của mỗi giá trị (15') Trở lại bảng 1 và yêu cầu h/s làm ? 5 và ? 6 Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số ? 5 (Sgk - 6) cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó?. Giải:. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây, 28 Đó là các số 28; 30; 35; 50 cây, 35 cây, 50 cây ?6 Hướng dẫn học sinh định nghĩa tần số: Số Có 8 lớp trồng được 30 cây.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị Có 2 lớp trồng được 28 cây của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị Có 7 lớp trồng được 35 cây đó. Có 3 lớp trồng được 50 cây + Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số * Định nghĩa: (Sgk - 5) của dấu hiệu kí hiệu n. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 bao nhiêu giá trị khác nhau có 4 giá trị khác nhau * Kí hiệu: x - giá trị của dấu hiệu n - tần số của dấu hiệu Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của ? 7 (Sgk - 6) chúng Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 2; 8; 7; 3 Trong bài tập 2c. Hãy tìm tần số của chúng - Tần số tương ứng của các giá trị 17, 18, 19, 20, 21 lần lượt là 1, 3, 3, 2, 1 Qua đó ta có thể tìm tần số theo các bước sau: + Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. * Chú ý (Sgk - 7) c. Củng cố, luyện tập (8’) - Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: - Số học sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18. 14. 20. 17. 25. 14. 19. 20. 16. 18. 14. 16. a. Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. Giải a. Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12. b. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14, 16, 17, 18, 19,20, 25 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3, 2, 1, 2, 1,2, 1 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ + Học thộc bài + Làm bài tập 1 (Sgk - 7); 3 (Sgk - 8) + Bài tập: 1, 2, 3 (SBT - 3, 4) + Mỗi học sinh tự điều tra thu thập số liệu thống kê theo môt chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi trong tiết học và trình bày lời giải. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ...................................................................................................... Ngày soạn: 02/01/2013. Ngày giảng: 11/01/2013 lớp 7C 10/01/2013 lớp 7D. Tiết 42: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh được làm quen với dạng toán về thống kê: Thu thập số liệu, lập bảng điều tra, nhận xét về giá trị, giá trị khác nhau, tấn số. b. Kỹ năng : - Thông qua bài tập củng cố khắc sâu thêm các khái niệm như: số các giá trị, số các giá trị khác nhau. c. Thái độ : - Vận dụng trong thực tế cuộc sống hàng ngày. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + Chuẩn bị một vài bài điều tra + bảng nhóm, bút dạ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (10') * Câu hỏi: Câu hỏi 1 : + Dấu hiệu điều tra là gì? + Giá trị của dấu hiệu là gì? + Thế nào là tần số? Câu hỏi 2: Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra toán của 37 học sinh ban đầu dưới đây. Hãy cho biết + Dấu hiệu điều tra là gì? + Số các giá trị bằng bao nhiêu? + Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Tìm tần số tương ứng?. Stt. Điểm kiểm tra. Số bài. 1. 2. 3. 2. 3. 2. 3. 4. 5. 4. 5. 4. 5. 6. 6. 6. 7. 7. 7. 8. 5. 8. 9. 3. 9. 10. 2. * Đáp án: câu 1: Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu. + Mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. + Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó. Câu 2 :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dấu hiệu điều tra là điểm kiểm tra của học sinh - Số các giá trị là 37 - Số các giá trị khác nhau là 9 - Tần số tương ứng là: 3, 2, 5, 4, 6, 7, 5, 3, 2. * Đặt vấn đề : (1’) Ở tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu những khái niệm ban đầu về thu thập số liệu thống kê. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tổ chức luyện tập để làm quen với dạng toán này. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Luyện tập (30’) Cho học sinh làm bài 3 (Sgk - 8). Bài 3 (Sgk - 8). Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. Giải. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi theo a. Dấu hiệu: là thời gian chạy 50 m của yêu cầu của bài mỗi học sinh. Yêu cầu hs lên bảng giải. b. Đối với bảng 5: + Số các giá trị là 20 + Số các giá trị khác nhau là 5 Đối với bảng 6:. Chốt lại: Khi làm bài toán về điều tra các em cần lưu ý:. + Số các giá trị là 20 + Số các giá trị khác nhau là 4. + Dấu hiệu điều tra là gì và tìm chính xác c. Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau dấu hiệu thì kết quả cần tìm khác mới là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8. chính xác. + Tần số tương ứng là: 2; 3; 8 + Phân biệt đúng giữa khái niệm số các Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau giá trị và số các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 + Thực hiện đếm giá trị phải cẩn thận tránh nhầm lẫn.. + Tần số tương ứng là: 3, 5, 7, 5. Treo bảng phụ nội dung bài tập 4 (Sgk - Bài 4 (Sgk - 9) 9). Giải. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đứng tại chỗ trả lời câu a, b. b) Có 5 giá trị khác nhau.. Lên bảng làm câu c. c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 Bài 2 (SBT - 3) (SBT - 3) Giải a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. Yêu cầu học sinh theo nhóm.. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.. Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các d) Có 9 mầu được nêu ra. nhóm. e) Đỏ có 6 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích Vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. c. Củng cố, luyện tập: (3') - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ . - Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Làm lại các bài toán trên. - Tự đưa ra 1 đề toán và giải bài tập đó - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ......................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Về thái độ: ....................................................................................................... Ngày soạn: 10/01/2013. Ngày giảng: 18/01/2013 lớp 7C 17/01/2013 lớp 7D. Tiết 43: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. b. Kỹ năng : - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. c. Thái độ : - Học sinh biết liên hệ bài toán với thực tế 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 - Sgk) b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi: Bảng phụ: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C) Năm Nhiệt độ trung. 1990 21. 1991 22. 1992 21. 1993 23. bình hàng năm a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. * Đáp án:. 1994 22. 1995 21.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a. Dấu hiệu là Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang. Số các giá trị là 6 b. Các giá trị khác nhau là 21, 22, 23 có các tần số tương ứng là 3, 2, 1 * Đặt vấn đề : (1’) Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5. Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không . ta học bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Lập bảng ''tần số'' (15’) Treo bảng phụ bảng 7 (Sgk - 9). ? 1 (Sgk - 9). Yêu cầu học sinh làm ? 1 dưới hình thức hoạt động nhóm Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các giá trị tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.. Đưa ra cách gọi Bảng tần số có cấu trúc như thế nào?. Giá trị (x) Tần số (n). 98 99 100 101 102 3. 4. 16. 4. 3. N=30. Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. - Bảng tần số gồm 2 dòng: Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n). Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần * Nhận xét: số ứng với 2 bảng trên. - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét ?. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. 2. Chú ý (10’). Hướng dẫn học sinh chuyển bảng "Tần - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang số" dạng "ngang" như bảng 8 thành bảng thành bảng dọc..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> "dọc" chuyển dòng thành cột.. - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu Tại sao phải chuyển bảng "số liệu thống và tiện lợi cho việc tính toán sau này. kê ban đầu" thành bảng "tần số" Treo bảng phụ phần đóng khung trong (Sgk - 10) c. Củng cố, luyện tập: (13’) - Treo bảng phụ bài tập 6 (Sgk - 11) Bài 6 (Sgk - 11) a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. * Bảng tần số: Số con của mỗi gđ (x). 0. 1. 2. 3. 4. Tần số. 2. 4. 17. 5. 2. N=30. b) Nhận xét: + Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. + Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. + Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Học theo Sgk, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7, 8, 9 (Sgk - 11, 12) - Làm bài tập 5, 6, 7 (SBT - 4) - Hướng dẫn bài 7 (Sgk - 10). Cách làm tương tự như bài 6 - Giờ sau luyện tập. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: .......................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 10/01/2013. Ngày giảng: 18/01/2013 lớp 7C 17/01/2013 lớp 7D. Tiết 44: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số b. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. c. Thái độ : - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi: Chữa bài 7 (Sgk - 11) * Đáp án: a. Dâu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị là 25 b. Bảng tần số: Tuổi nghề của mỗi công nhân (x) Tần số (n). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. 3. 1. 6. 3. 1. 5. 2. 1. 2. N=25. * Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm, tuổi nghề cao nhất là 10 năm, giá trị có tần số lớn nhất là 4 * Đặt vấn đề : (1’) Để củng cố và khắc sâu kiến thức đã học ở bài trước , tiết này chúng ta tiến hành luyện tập ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Luyện tập (35’). Yêu cầu học sinh làm bài 8 (Sgk -12). Bài tập 8 (Sgk - 12). Treo bảng phụ bài 8. a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số:. Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày. Số điểm (x). 7. 8. 9. 1 0. Số lần bắn (n). 3. 9. 10. 8. N= 30. - học sinh lên trình bày. Gọi học sinh lên bảng làm bài. Yêu cầu học Bài tập 9 (Sgk - 12) sinh xác định dấu hiệu? Số các giá trị là a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán bao nhiêu? Lập bảng “tần số” và rút ra của mỗi học sinh. nhận xét. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x). 3 4 5 6 7 8 9. TS (n). 1 3 3 4 5. 11. 10. 3 5 N=35. Theo dõi nhận xét cho điểm học sinh. * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Yêu cầu học sinh làm bài tập 7 (SBT - 4) Bài tập 7 (SBT - 4) Đưa đề bài lên bảng phụ. Cho bảng số liệu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giá trị. 11 115 120 125 130 0. Tần số. 4. 7. 9. 8. 2. 30. Hãy từ bảng này viết lại bảng số liệu ban đầu.. Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?. 110 115 115 110 120 120. 120 130 125 130 110 110. 115 125 125 120 120 115. 120 115 120 125 125 125. 125 125 120 120 115 115. (Học sinh có thể lập theo cách khác) Từ bảng tần số hãy lập thành bảng số liệu ban đầu?. Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của Bài toán này là bài toán ngược với bài bài này so với bài vừa làm. toán lập bảng tần số. Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá giá trị, các giá trị như thế nào? trị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130. Yêu cầu hs lên bảng trình bày Treo bảng phụ: Bài tập sau:. Bài chép:. Để khảo sát kết quả học toán của lớp 7B, a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán. người ta kiểm tra 10 học sinh của lớp. Số các giá trị khác nhau là 5 Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; b. Bảng "Tần số" theo hàng ngang. 6,6; 8,8; 8; 10. Điểm a. Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau kiểm tra 4 5 6 8 10 0 là bao nhiêu. toán b. Lập bảng tần số theo hàng ngang và theo Tần số 2 1 3 3 1 N=1 cột dọc. Bảng "Tần số" theo cột dọc c. Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ Điểm kiểm tra nhất) Tần số (n) toán (x) 4 2 Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 5 1 6 3 8 3 10 1 N = 10 Chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay các + Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu em đã biết: hiệu, biết lập bảng "tần số" theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> rút ra nhận xét. + Dựa vào bảng "tần số" viết lại bảng tần số ban đầu. c. Củng cố, luyện tập: (3’) - Dấu hiệu của tần số là gì ? - Thế nào là một dấu hiệu ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Làm các bài tập 4; 5; 6 (SBT - 4) - Làm bài tập sau: Cho bảng "Tần số" Giá trị. 5. 10. 15. 20. 25. Tần số (n). 1. 2. 13. 3. 2. n = 20. Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu . - Đọc trước bài 3: Biểu đồ. - Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông để giờ sau vẽ biểu đồ * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ...................................................................................................... Ngày soạn: 16/01/2013. Ngày giảng: 25/01/2013 lớp 7C 24/01/2013 lớp 7D. Tiết 45: BIỂU ĐỒ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. b. Kỹ năng : - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Dãy số biến thiên theo thời gian là dãy các số liện gắn với một hiện tượng, một lĩnh vực nào đó theo từng thời điểm nhất định và kế tiếp.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhau chẳng hạn từ tháng này sang tháng khác trong một năm, từ quý này sang quý khác, từ năm này sang năm khác (nhiệt độ trung bình hàng tháng, hàng năm ở một địa phương, lượng lúa sản xuất hàng năm của một nước…). - Biết “đọc” các biểu đồ đơn giản. c. thái độ: - Học sinh có thái độ yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Một số loại biểu đồ thực tế. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + Ôn tập các kiến thức liên quan + Thước thẳng, compa, bút chì ... 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) * Câu hỏi: - Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó. * Đáp án: + Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng "tần số". + Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Đặt vấn đề: (1’) - Thông qua bảng “tần số” ta hiểu được giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng Như vậy ngoài cách biểu diễn giá trị và tần số của giá trị bằng bảng “tần số”, liệu còn có cách biểu diễn nào khác? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Biểu đồ đoạn thẳng. (15') Giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Treo bảng phụ ghi nội dung hình 1 (Sgk - 13). ? (Sgk - 13). hs quan sát.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Biểu đồ ghi các đại lượng nào?. Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số n - trục tung.. Quan sát biểu đồ xác định tần số của các Tần số tương ứng của các giá trị lần lượt giá trị 28; 30; 35; 50. là 2, 8, 7, 3 Người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng. Yêu cầu học sinh làm ? (Sgk - 13) Để dựng được biểu đồ ta phải biết được Ta phải lập được bảng tần số. điều gì. Gọi là biểu đồ đoạn thẳng. Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết - Ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và được điều gì? các tần số của chúng. Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những * Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định: gì? - Lập bảng tần số. - Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số) - Vẽ các điểm có toạ độ đã cho. - Vẽ các đoạn thẳng. 2. Chú ý: (10') Bên cạnh các biểu đò đoạn thẳng thì Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình trong các tài liệu thống kê hoặc trong chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình sách, bào còn gặp loại biểu đồ như hình chữ nhật) 2 (Sgk - 14) Treo bảng phụ hình 2 Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. Giới thiệu cho học sinh đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998) Hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại + Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm lượng nào? 1995 đến năm 1998.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhận xét về tình hình tăng giảm diện + Trục tung biểu diễn diện tích rừng tích cháy rừng? nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha * Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995 Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (biểu đồ + Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn năm. Song mức độ phá rừng lại có chiều thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998. cao tỉ lệ thuận với các tần số. c. Củng cố, luyện tập: (13’) - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 10 (Sgk - 14) Bài 10 (Sgk - 14) a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (học kì 1) của mỗi học sinh lớp 7C Số các giá trị là 50. n 12. b) Biểu đồ đoạn thẳng.. 10 8 7 6 4. - Treo bảng phụ nội dung bài 8 (SBT - 5) Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của. 2 1. 0. 1. 2 3 4 5 6. 7 8. 9 10. x. học sinh trong một lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ đó hãy: a. Nhận xét: b. Lập lại bảng "Tần số" Bài 8 (SBT - 5) Giải a. Nhận xét: Học sinh lớp này học không đều. + Điểm thấp nhất là 2 + Điểm cao nhất là 10 + Số học sinh đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất. b. Bảng tần số. Điểm (x). 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2. 1. N = 33. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Học theo Sgk, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng - Làm bài tập 11, 12 (Sgk - 14), bài 9, 10 (SBT - 6) * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ...................................................................................................... Ngày soạn: 16/01/2013. Ngày giảng: 25/01/2013 lớp 7C 24/01/2013 lớp 7D. Tiết 46: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh được củng cố và khắc sâu ý nghĩa của biểu đồ trong khoa học thống kê. b. Kỹ năng : - Nắm vững quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số ” hoặc bảng ghi dãy biến thiên theo thời gian. c. Thái độ : - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng, kĩ năng đọc hiểu các biểu đồ đơn giản.2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (8’) * Câu hỏi: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? Chữa bài 11 (Sgk - 14) * Đáp án: * Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lập bảng tần số. - Dựng các trục toạ độ(trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số tương ứng ) - Vẽ các điểm có toạ độ đã cho. - Vẽ các đoạn thẳng. * Bài tập 11 (Sgk – 14) Bảng tần số: Số con của một gia đình (x) Tần số (n) Biểu đồ đoạn thẳng:. 0. 1. 2. 3. 4. 2. 4. 17. 5. 2. 3. 4. N = 30. n 17. 5 4 2 0. 1. 2. x. * Đặt vấn đề : (1’) Ta đã biết ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ ... về giá trị của dấu hiệu và tần số. Và biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại. Hôn nay chúng ta vận dụng các kiến thức đó để nắm vững hơn. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Luyện tập ( 30’) Đưa đề bài 12 (Sgk - 14) lên bảng phụ Bài tập 12: (Sgk - 14) và yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu đề bài. Bài toán yêu cầu gì? Giải Căn cứ vào bảng 16 cả lớp hoạt động cá nhân hãy thực hiện các yêu cầu của.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> đề bài. Một em lên bảng làm câu a.. a. Bảng tần số:. Giá trị (x). 17. 18. 20. 25. 28. 30. 31. 32. Tần số (n). 1. 3. 1. 1. 2. 1. 2. 1. N =12. Dựa vào bảng tần số bạn đã lập hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng? Lên bảng thực hiện - Cả lớp làm vào b. Biểu đồ đoạn thẳng: vở n 3 2 1 17 18 20. Yêu cầu học sinh làm bài 13 (Sgk - 15). 25. 28. 30 31 32. x. Bài 13 (Sgk - 15). Treo bảng phụ nội dung bài tập 13. Giải. Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? người Hình bên (đơn vị các cột là triệu người) b) Năm 1999 - 1921 = 78 năm dân số em hãy trả lời các câu hỏi? nước ta tăng 60 triệu người. c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người. Yêu cầu hs bài đọc thêm (Sgk - 15) Bài đọc thêm: Giới thiệu cách tính tần suất theo công thức:. f . n N. Trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tàn suất của giá trị đó.. a. Công thức tính tần suất:. f . n N. Trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tàn suất của giá trị đó.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Như vậy trong nhiều bảng tần số có thêm dòng hoặc cột tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. Treo bảng phụ nội dung ví dụ (Sgk- 16) Qua bảng 17 ta thấy được ý nghĩa của tần suất ví dụ: Số lớp trồng được 28 cây chiếm 10% tổng số lớp. Đọc nội dung phần biểu đồ hình quạt b. Biểu đồ hình quạt (Sgk- 16) (Sgk - 16) Chốt: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.. Ví dụ: Học sinh giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt 180. Học sinh khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt 900.. Tương tự em hãy đọc tiếp học sinh Học sinh trung bình 45% được biểu trung bình, yếu, kém? diễn bởi hình quạt 1620, học sinh yếu 20% được biểu diễn bởi hình quạt 720, học sinh kém 5% được biểu diễn bởi hình quạt 180 c. Củng cố, luyện tập: ( 3’) - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Ôn lại bài - Làm bài tập sau: Lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B được cho ở bảng sau: Số lỗi (x). 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Tần số (n). 0. 3. 6. 5. 2. 7. 3. 4. 5. 3. 2. N = 40. a. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. b. Nhận xét. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: ...................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ....................................................................................................... Ngày soạn: 24/01/2013. Ngày giảng: 01/02/2013 lớp 7C 31/01/2013 lớp 7D. Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. b. Kỹ năng : - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. c. Thái độ : - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( lồng ghép vào bài mới) * Đặt vấn đề: (2') Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên giấy. Cả lớp làm việc theo tổ. ? Để xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào. Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ. ? Tính số trung bình cộng. Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (15') Yêu cầu hs quan sát bài toán. a. Bài toán. Cho biết có tất cả bao nhiêu bạn làm bài - Có 40 bạn kiểm tra Đây chính là nội dung ? 1 (Sgk/17). ? 1 (Sgk - 17). Hãy nhớ lại qui tắc tính số trung bình - Cộng tất cả các điểm còn lại và chia cho cộng để tính điểm trung bình của lớp. tổng số bạn Điểm bình quân Giải Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. ? 2 (Sgk - 17) Hướng dẫn học sinh cách tính mới Lập bảng tần số thông qua việc lập bảng tần số (bảng dọc) Điểm Tần số số Hãy lập bảng tần số (bảng dọc) (n) (x) Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân 2 3 điểm số ấy với tần số của nó. 3 2 Ta bổ xung thêm 2 cột vào bảng bên 4 3 phải của bảng tần số: một cột các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung 5 3 bình. 6 8 Giới thiệu để học sinh biết cách tính tích 7 9 (x.n) 8 9 Hãy tính tổng của các tích vừa tìm 9 2 được? 10 1 Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). N = 40 Ta được số trung bình và kí hiệu là X. Các tích (x.n) 6 6 12 15 48 63 72 18 10 Tổng:250. 250 40 X 6,25 X . Hãy đọc kết qủa X ở bài toán trên. Cũng có thể nói giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25 Đọc nội dung phần chú ý. * Chú ý (Sgk - 18). Thông qua bài toán vừa làm hãy nêu lại + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng các bước tìm số trung bình cộng của.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> một dấu hiệu?. + Cộng tất cả các tích vừa tìm được. + Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số) b. Công thức:. x n x 2n2 ... x k nk Đó chính là cách tính số trung bình X 1 1 cộng. Do đó ta có công thức sau: N. Hãy chỉ ra ở biểu thức trên thì k bằng Trong đó: x1, ...xk là k giá trị khác nhau bao biêu? của dấu hiệu X k=9. n1, ...nk là k tần số tương ứng. x1 = ? x2 = ? ..... x9 = ?. N là số các giá trị. x1 = 2; x2 = 3; ..... x9 = 10. X là số trung bình cộng. n1 = ? n2 = ? ..... n9 = ? n1 = 3; n2 = 2; ..... n9 = 1 Yêu cầu học sinh làm ? 3. ? 3 (Sgk - 18). Treo bảng phụ ? 3 267 Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh X 6,68 40 kết quả làm bài bài kiểm tra toán của hai lớp 7A và 7C? - Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C.. ? 4 (Sgk - 19) Giải Đó chính là câu trả lời cho ? 4. Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì ta sang Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A phần 2. cao hơn lớp 7C. 2. ý nghĩa của số trung bình cộng (7’') Ví dụ để so sánh khả năng học Toán của - Để so sánh khả năng học Toán của 2 2 bạn học sinh ta căn cứ vào đâu? bạn học sinh ta căn cứ vào số điểm trung bình môn Toán của hai học sinh đó. Yêu cầu học sinh đọc chú ý (Sgk- 19) 3. Mốt của dấu hiệu (7’).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được - Đó là cỡ 39 bán được 184 đôi nhiều nhất - Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184 Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39? Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt. Vậy mốt của dấu hiệu là gì?. Ví dụ (Sgk - 19) + Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. + Kí hiệu: M0. c. Củng cố, luyện tập: (12’) - Treo bảng phụ nội dung bài 15 (Sgk/20) Tuổi thị (x) 1150 1160 1170 1180 1190. Số bóng đèn Các tích (x.n) tương ứng (n) 5 5750 8 9280 12 14040 18 21240 7 8330 N = 50. Tổng: 58640. X. 58640 1172,8 50. Giải a. Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b.Số trung bình. X. 58640 1172,8 50. Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ) c. M0 = 1180 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’ + Học và làm các bài tập 14, 16, 17, 18 (Sgk - 20) và bài 11, 12 (SBT - 6) + Hướng dẫn bài 16 (Sgk - 20): Quan sát bảng tần số thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu ví dụ 100 và 2 ... + Giờ sau: Luyện tập * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ......................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Về thái độ: ....................................................................................................... Ngày soạn: 24/01/2013. Ngày giảng: 01/02/2013 lớp 7C 31/01/2013 lớp 7D. Tiết 48: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). b. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. c. Thái độ: - Học sinh yêu thich môn toán 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Máy tính bỏ túi + Đề + đáp án biểu điểm bài kiểm tra 15 phút. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + máy tính bỏ túi. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 10') * Câu hỏi: - Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. - Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. * Đáp án: - Các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu: (5đ) + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng + Cộng tất cả các tích vừa tìm được. + Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Công thức:. X . x1n1 x 2 n2 ... x k nk N (5đ). Trong đó: x1, ...xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, ...nk là k tần số tương ứng N là số các giá trị X là số trung bình cộng.. - ý nghĩa của số trung bình cộng: Số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu đặc biệt là khi muốn so sánh dấu hiệu cùng loại. (5đ) Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số". Kí hiệu là M0 (5đ) * Đặt vấn đề : (1’) Tiết trước chúng ta đã biết cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu để củng cố lại các kiến thức đó hôm nay chúng ta luyện tập một số dạng toán liên quan đến tính số trung bình và tìm mốt của dấu hiệu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Luyện tập (30’). Treo bảng phụ bài 18 (Sgk - 21). Bài 18 (Sgk - 21). Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bảng tần số đã biết?. Chiều cao. Gttb (x). Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. Tần số (n). Các tích (x.n). 105 110120 121131 132142 143153 155. 105 115 126 137 148 155. 1 7 35 45 11 1. 105 805 4410 6165 1628 155. 100. 1326 8. Người ta gọi bảng này là bảng phân phối ghép lớp. Giới thiệu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này như Sgk. Tính số trung bình của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x. Chẳng hạn số trung bình của lớp 110 120 115 2 110 - 120 là .. Yêu cầu học sinh độc lập tính toán và. 13268 X 100 X 132,68.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> đọc kết quả. Đưa lời giải mẫu trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh làm bài 19 (Sgk-22) Treo sẵn bảng phụ Cân Tần số nặng (n) (x). Bài 19 (Sgk - 22). Tích x.n. 16. 6. 96. 16,5. 9. 148,5. 17. 12. 204. 17,5. 12. 210. 18. 16. 288. 18,5. 10. 185. 19. 15. 285. 19,5. 5. 97,5. 20. 17. 340. 20,5. 1. 20,5. 21. 9. 189. 21,5. 1. 21,5. 23,5. 1. 23,5. 24. 1. 24. 25. 1. 25. 28. 2. 56. 15. 2. 30. N =120 Cho bài tập sau:. 2243,5. 1 8. 2 6. 2 0. 1 8. 2 4. 2 1. 1 8. 2 1. 1 7. 2 0. 1 9. 1 8. 1 7. 3 0. 2 2. 1 8. 2 1. 1 7. 1 9. 2 6. 2 8. 1 9. 2 6. 3 1. 2 4. 2 2. 1 8. 3 1. 1 8. 2 4. Giá trị (x). Tần số (n). Các tích (x.n). 17. 3. 51. 18. 7. 126. 19. 3. 57. 20. 2. 40.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tìm số TBC và tìm mốt của dãy giá trị trên bằng cách lập bảng.. 21. 3. 63. 22. 2. 44. 24. 3. 72. 26. 3. 78. 28. 1. 28. 30. 1. 30. 31. 2. 62. N= 30. Tổng: 651. X̄ =. 651 =21 , 7 30. c. Củng cố, luyện tập: (3’) - Nêu lại công thức tính số trung bình cộng ? - Mốt là gì ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương (Sgk - 22) - Làm bài tập 20 (Sgk - 23); bài tập 14 (SBT - 7) - Hướng dẫn bài 20 (Sgk - 23): Làm tương tự các bài toán vừa làm có thêm phần vẽ biểu đồ đoạn thẳng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: .......................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(31)</span>