Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an tu chon mon lich su 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.7 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 22/ 8/ 2012
Ngày dạy: 25/8/ 2012
Tiết pp: 1


Chủ đề 1: CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA TRUNG QUỐC THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong chủ đề này, HS cần:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được điều kiện lịch sử hình thành nền văn hóa Trung Quốc thời cổ - trung đại.
- Biết và hiểu những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc trên các lĩnh vực.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để hiểu sâu lịch sử Trung Quốc và liên hệ
với lịch sử Việt Nam.


<b>3. Giáo dục:</b>


Giáo dục thái độ trân trọng, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, trong đó có văn hóa
Trung Quốc để làm giàu thêm văn hóa dân tộc Việt Nam.


<b>II. Thiết bị, tài liệu tham khảo:</b>


<b>1. Gv: Tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, lịch văn minh thế giới…</b>
<b>2. Học sinh: Tìm hiểu về một số lĩnh vực văn hóa Trung Quốc</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài mới: Trong quá trình tồn tại hàng ngàn năm của phong kiến Trung Quốc đẫ để lại </b>
cho nhân loại một nền văn hóa rực rỡ, có người cho rằng nó làm nền tảng cho sự phát triển


của thế giới.


<b>Hoạt động của Thầy - Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân- Lớp.</b>


GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “ văn
hóa”?


HS trình bày, GV chốt ý


Văn hóa là tất cả những giá trị về vật chất
và tinh thần do con người sáng tạo ra
trong q trình lịch sử.


<b>H: Văn hóa Trung Quốc có nguồn gốc </b>
như thế nào?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý như sau:


- Nguồn gốc của văn hóa Trung quốc là
đa nguyên, bắt đầu từ thời Thương, Chu.
Trải qua thời gian, văn hóa Thương, Chu
trở thành chủ thể của nền văn hóa Trung
Nguyên. Văn hóa Trung nguyên lại được
mở rộng và tiếp thu những nền văn hóa


<b>1. Hồn cảnh và điều kiện ra đời của </b>
<b>văn hóa Trung Quốc.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

xung quanh, từ đó mà hình thành văn hóa
Trung Hoa.


<b>H: Nét đặc trưng của văn hóa Trung </b>
Quốc?


HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt
ý.


<b>Hoạt động 2: Nhóm- Cá nhân.</b>


<b>N1: Nội dung cơ bản? mục đích của nho </b>
giáo?


<b>N2: Nho giáo có ảnh hưởng như thế nào </b>
đối với Việt nam?


HS thảo luận trình bày, giáo viên nhận xét
và chốt ý?


<b>N1: Nho giáo do Khổng tử sáng lập, sau </b>
đó là Mạnh Tử và các nhà nho khác phát
triển thêm. Lúc đầu gọi là Nho học, về
sau nhà nho Đổng Trọng Thư ( 179- 104
TCN) đưa ra thuyết “Thiên nhân cảm
ứng” , đưa ra thuyết “Tam cương, Ngũ
thường” thổi vào nho học một thuyết
mang tính thần học, do đó nho học được
gọi là nho giáo.



Nội dung chủ yếu của Nho giáo là thuyết
“tam cương, ngũ thường”.


Mục đích của nho giáo: Là cơng cụ tinh
thần để xây dựng và bảo vệ chế độ phong
kiến, lấy đạo đức làm cơ sở trị nước.
Nhưng về sau nho giáo càng bảo thù làm
lực cản đối với sự phát triển của xã hội.
N2: Ảnh hưởng tới Việt Nam:


- Vào nước ta....


- Phát triển nhất thời Lê sơ


- Ảnh hưởng nhiều mặt: Văn học, Chữ
viết, tư tưởng...


- Văn hóa Trung Quốc có nhiều lĩnh vực:
Thiên văn, địa lí, tốn học, y học... ngồi
ra cịn hình thành các nhân tố: Coi trọng
đẳng cấp, coi nhẹ bình đẳng, trọng nghĩa
vụ, khinh quyền lợi.


<b>2. Một số thành tựu van hóa Trung </b>
<b>Quốc.</b>


<b>a. Nho học:</b>


- Do Khổng Tử sáng lập, được các nhà
nho về sau tiếp tục phát triển.



- Nội dung cơ bản là thuyết “ tam cương,
ngũ thường”,với mục đích bảo vê chế độ
phong kiến, về sau càng bảo thủ.


- Ảnh hưởng tới Việt Nam nhiều mặt.


<b>IV. Củng cố bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 30/ 8/ 212
Ngày dạy: 3/9/2012
Tiết PP: 2


Chủ đề 1: CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA TRUNG QUỐC THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI
( tiếp)


<b>Hoạt động của Thầy- Tr ò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động:Cá nhân- lớp</b>


<b>H: Cơ sở hình thành chữ viết Trung </b>
Quốc?


HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt
ý.


<b>Hoạt động 2: Nhóm:</b>


<b>N1: Tìm một số tác giả và tác phẩm thơ </b>
Đường Tiêu biểu?



<b>N2: Những bộ tiểu thuyết tiêu biểu thời kì</b>
Minh – Thanh và ý nghĩa tư tưởng của
nó?


HS thảo luận theo nhóm đại diện nhóm
trình bày, GV nhận xét và chốt ý.


<b>N1: đỉnh cao nhất của thơ ca Trung Quốc </b>
là thơ thời Đường, với 2000 nhà thơ với
hơn 50000 tác phẩm. Không những nhiều
về số lượng mà cịn có giá trị cao về tư
tưởng. Có hai loại c chính ngũ ngơn và
thất ngơn.


Có 3 nhà thơ tiêu biểu nhất là: Lí Bạch,
Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị.


Lí Bạch với bài thơ “ Xa ngắm thác núi
lư”


Đỗ Phủ với tác phẩm “ Từ kinh đop về
huyện Phụng tiên”, Ong được đánh giá là
nhà thơ hiện thực lớn nhất thời Đường.
Bạch cư Dị với tác phẩm “Ông già Đỗ
lăng”


Ba nhà thơ trên được phong là Thần thơ,


<b>2. Một số thành tựu văn hóa Trung </b>
<b>Quốc.</b>



<b>b. Chữ viết:</b>


- Lúc đầu là các kí tự khác nhau, mang
tính tượng hình. Nhìn sự vật để mơ
phỏng. Ví như: Chữ sơn thì vẽ ba đỉnh
núi.


- Khi mới ra đời hệ chữ viết được hình
thành độc lập với tiếng nói và sự tương
ứng hiện nay là kết quả của quá trình lâu
dài.


- Chữ viết cảu Trung Quốc lúc dduuf gọi
là Chung đỉnh văn tiếp dó là chữ đại triện,
tiểu triện và chữ lệ. Chữ hán ngày nay
được phát triển từ chữ lệ.


<b>c. Văn học:</b>


có nhiều thể loại nhưng tiêu biểu nhất là
thơ Đường và tiểu thuyết Minh- Thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thánh thơ, Tiên thơ. Mặc dù có hồn
cảnh xuất thân khác nhau, như cả ba nhà
thơ đều lên án chế độ phong kiến gay gắt,
lên án sự bóc lột tàn nhãn đối với nơng
dân.


N2: Tiểu thuyết Minh – Thanh.



Có 4 bộ tiểu thuyết lớn: Tam quốc diễn
nghĩa, Thủy hử, Tây du kí, Hồng lâu
mộng.


H: Qua bộ phimTây du kí, em hãy nêu
một số chi tiết phản ánh xã hội đương
thời?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý như sau: Là sự kiện có thật được hư cấu
bằng ống kính điện ảnh, câu chuyện kể về
sự kiện sư Huyền Trang cùng đồ đệ sang
Ấn Độ thỉnh kinh. Trên đường đi hết sức
gian nan nhưng cuối cùng cũng đạt được
mục đích đề ra.


Hoạt động 2: Cá nhân- lớp.


H: Sử học Trung Quốc đạt được những
thành tựu như thế nào?


HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý.


<b>H: Nội dung tư tưởng chủ yếu của triết </b>
học Trung Quốc thời cổ - trung đại?
HS trae lời, GV chốt ý.


_ Có 4 bộ tiểu thuyết lớn: Tam quốc diễn
nghĩa, Thủy hử, Tây du kí, Hồng lâu


mộng.


<b>d, sử học:</b>


- Đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là
Tư Mã Thiên với bộ Sử kí.


- Thời Đường bắt đầu thành lập “sử quán”
- Thời nhà Minh – Thanh cơ quan chép sử
của nhà nước biên soạn được nhiều tác
phẩm lớn: Minh thực lục, Đại Minh nhất
thống chí, Đại Thanh nhất thống chí.
<b>e, Triết học:</b>


- Quan niệm về duy vật ở rung Quốc hình
thành sớm: Ngũ hành tạo thành thế giới,
Âm- Dương là hai mặt đối lập vừa thống
nhất vừa đấu tranh với nhau, giúp cho
chúng ta giải thích nguồn gốc của sự vật.
- Thời chiến quốc “ bách gia tranh minh”
- Tư tưởng duy tâm tôn giáo giữ địa vị
thống trị trong xã hội Phong Kiến.
<b>IV. Củng cố: GV tóm tắt lại nội dung bài học bằng hệ thống câu hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn:8/ 9/ 2012
Ngày dạy: 10/9/ 2012
Tiết PP: 3


Chủ đề 1: CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA TRUNG QUỐC THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI
( tiếp)



<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Nhóm- cá nhân</b>


Gv giao việc cho các nhóm như sau:


<b>N1: Tìm hiểu thành tựu trong lĩnh vực </b>
thiên văn học?


<b>N2: Tìm hiểu thành tựu trong lĩnh vực y </b>
học?


<b>N3: Lĩnh vực kĩ thuật đạt được những </b>
thành tựu như thế nào?


<b>N4: Tìm hiểu thành tựu rong lĩnh vực </b>
kiến trúc của Trung Quốc?


HS suy nghĩ trả lời, gv nhận xét và chốt ý.


g. Khoa học- kĩ thuật:


- Thời cổ- trung đại, khoa học kĩ thuật
Trung Quốc đạt được những thành tựu hết
sức rực rỡ:


+ Thiên văn học: Ghi chép được 800 vị
tinh tú. Quan sát bằng mắt thường vệ đen
của mặt trời. Nhà thiên văn học tiêu biểu
là Can Đức.



Ngồi ra Trung Quốc cịn phát hiện ra
nông lịch.


+ Y học: Biết khám chữa bệnh và châm
cứu, Hoa Đà là một thầy thuốc tiêu biểu.
+ Kĩ thuật: Có 4 phát minh lớn có ảnh
hưởng lớn tới thế giới: Giấy, kĩ thuật in,
thuốc súng, la bàn


+ Kiến trúc: Tường thành, cung điện cổ
kính, những bức tượng Phật sinh động,
sản phẩm thủ công tinh xảo. Tiêu biểu
nhất là Di Hoa Viên và Vạn lí trường
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 2: cá nhân- Lớp:</b>


<b>H: Nền văn hóa Trung Quốc có giá trị </b>
lịch sử như thế nào đối với rung Quốc và
thế giới?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý.


<b>H: Những phát minh của Trung Quốc có </b>
ý nghĩa như thế nào?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý.



tâm văn hóa của Châu Á và thế giới.
<b>III. Giá trị, ý nghĩa của những thành </b>
<b>tựu văn hóa, khoa học- kĩ thuật Trung </b>
<b>Quốc.</b>


<b>1. Giá trị:</b>


Nhiều phát minh của Trung Quốc trở
thành nền tảng cho sự phát triển của thế
giới ngày nay:


+ Phát minh la bàn giúp cho Châu âu thực
hiện các cuộc phát kiến địa lí.


+ Phát minh ra dây cương ngựa làm cho
ngựu chạy nhanh hơn và an toàn hơn.
+ Kĩ thuật gieo hạt của người Trung Quốc
giúp cho thế giới gieo trồng có hiệu quả
hơn.


+ Việc phát minh ra giấy, kĩ thuật in,
thuốc súng, la bàn là cống hiến lớn của
Trung quốc đối với thế giới.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Những thành tựu trên khơng chỉ có ý
nghĩa lớn đối với Trung Quốc mà còn đối
với cả thế giới, trong đó có Việt Nam


chúng ta.


- Việt nam tiếp thu tinh hoa văn hóa của
Trung Quốc để làm phong phú thêm nền
văn hóa của mình.


<b>IV. Củng cố : GV tóm tắt lại nội dung bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: 14/ 9/2012
Ngày dạy: 19/9/1012
Tiết PP:4


LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu sâu kiến thức về thành tựu văn hóa Trung Quốc thời Cổ- Trung đại. Đồng thời hiểu
rõ sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đề và làm bài tập cho học sinh.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục thái độ học tập đúng đắn cho học sinh
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy học:</b>


<b>1. GV: STC, Lịch sử Trung Quốc, Những nền văn minh thế giới.</b>
<b>2. HS: Ơn tập bài ở nhà.</b>



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Đề ra:</b>


Câu 1: Lập bảng thống kê về thành tựu văn hóa, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc theo
mẫu.


<b>Lĩnh vực</b> <b>Thành tựu</b>


<b>Câu 2: Những thành tựu văn hóa của Trung Quốc có ảnh hưởng tới Việt Nam như thế nào?</b>
<b>Hướng dẫn:</b>


<b>Câu 1: Lập theo mẫu trên, cần lựa chọn lĩnh vực và trình bày ngắn gọn</b>
<b>Câu 2: - Kể tên lĩnh vực ảnh hưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn: 15/9/2012
Ngày dạy: 19/9/2012
Tiết PP: 5


Chủ đề 2: THÀNH THỊ TRUNG ĐẠI PHƯƠNG TÂY
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được nguyên nhân xuất hiện, các hoạt động kinh tế và vai trò của thành thị trung đại.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học để hiểu sâu lịch sử thế giới trung đại


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục thái độ trân trọng các thành quả của thị dân
<b>II. Thiết bị, tài liệu tham khảo:</b>


<b>1. GV: Tranh, ảnh liên quan. Tài liệu tự chọn lớp 10. Tài liệu tham khảo liên quan.</b>
<b>2. Học sinh: Sưu ầm trước tài liệu về thành thị trung đại.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2. Bài cũ: Trình bày giá trị và ý nghĩa của các thành tựu văn hóa Trung Quốc</b>


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân- lớp</b>


<b>H: Thành thị tung đại phương tây ra đời </b>
như thế nào?


HS suy nghĩ trả lời, gv nhận xét và chốt ý.
Do kĩ thuật tiến bộ và năng suất lao động
cao, những người thợ thủ công ở nơng
thơn đã chuyển sang sản xuất hàng hóa
đưa ra thị trường tiêu thụ. Họ trốn khỏi
lãnh địa phong kiến đến những nơi thuận
tiện làm ăn....


<b>H: Vì sao thành thị lại ra đời sớm nhất ở </b>


Italia và miền nam nước Pháp?


HS trả lời, Gv chốt ý.


Vì những nơi đó kinh tế phát triển có
đường giáo thơng thuận lợi với phương
đơng, q trình thủ công nghiệp tách khỏi
nông nghiệp diến ra sớm hơn những nơi
khác. Những thành thị được hình thành
đầu tiên như: Giê- nô- va, Vê- nê- xi-
a...Mác xây, Mông – bơ –li- ê.


<b>1. Sự ra đời của thành thị:</b>


- Thành thị trung đại châu âu diễn ra từ
các thế kỉ X đến XI tùy theo sự phát triển
kinh tế và vị trí địa lí từng vùng.


+ Những người làm nghề thủ công đồng
thời cũng là người bn bán sản phẩm của
mình. Họ tụ tập những nơi đông người lui
tới trao đổ mua bán ngày càng nhiều. Ở
những nơi đó, điều kiện làm ăn thuận lợi,
tránh được sự hạch sách của lãnh chúa...
cư dân ngày càng đồng dần trở thành
thành thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>H: Cấu trúc của thành thị trung đại như </b>
thế nào?



HS trả lời, GV chốt ý.


<b>H: Thành phần dân cư trong thành thị?</b>
HS trình bày, GV chốt ý.


<b>H: Em có nhận xét gì về thành thị trung </b>
đại phương tây.


HS trình bày, GV nhận xét và chốt ý.
<b>Hoạt động 2: Cá nhân- lớp.</b>


<b>H: Nền kinh tế chính của thành thị? </b>


Phường hội là gì? Vì sao phải lập phường
hội?


HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt
ý.


<b>H: Thương mại trong thành thị hoạt động </b>
như thế nào? Như thế nào là thương hội?
Thương đoàn?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý.


<b>- Cấu trúc: </b>


+ Đường phố ngang dọc chằng chịt, đầy
rác rưởi. Ngày nắng thì bụi bặm, ngày


mưa thì bẩn thỉu hôi thối.


+ Những người thủ công cùng nghề
thường sống chung một phố nên gọi tên
phố theo nghề.


+ Nhà cửa tuy làm bằng gỗ nhưng thấp
bé, lụp xụp.


+Ở trung tâm thành thị thường có chợ và
quảng trường, tịa thị chính và nhà thờ xứ.
=> Ngày nay những thành thị cổ trở thành
những di tích lịch sử.


- Dân cư:


Dân cư gọi là thị dân, nhưng ít nhiều cịn
mang dấu vết nơng thơn nơng nghiệp.


<b>2. Hoạt động kinh tế của thành thị.</b>
<b>* Thủ công nghiệp và tổ chức phường </b>
<b>hội.</b>


<b>- Thủ công nghiệp:</b>


+TCN là nghành kinh tế quan trọng nhất
của thành thị.


+ Để đảm bảo cho quyền lợi của mình
những người thợ thủ công cùng nghành đã


lập ra phường hội.


+ Phường hội là tổ chức của những người
thợ thủ công cùng nghành nghề trong một
thành thị, có phường quy chặt chẽ để bảo
vệ quyền lợi của nhau.


<b>* Thương mại:</b>


+ Thành thị cũng là trung tâm thương
mại.


+Để bảo vệ quyền lợi và địa vị độc chiếm
thị trường của mình, thương gia cũng liên
kết thành liên minh gọi là thương hội.
+ Thương đoàn là thương hội hoạt động ở
hải ngoại nhằm giúp nhau buôn bán.
<b>IV. Củng cố: GV tóm tắt lại nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày dạy:27/ 9/ 2012
Tiết PP: 6


Chủ đề 2: THÀNH THỊ TRUNG ĐẠI PHƯƠNG TÂY ( tiếp)


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: cá nhân- lớp</b>


<b>H: Tính tự trị của thành thị được biểu </b>
hiện như thế nào?



HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý.


<b>H: Công dân trong thành thị phải đảm </b>
bảo những điều kiện nào?


HS trình bày, Gv chốt ý.


Có tài sản, nhà riêng, thu nhập tốt.
<b>H: Em có nhận xét gì về quy định cơng </b>
dân trong thành thị? Vì sao gọi là quý tộc
<i>thành thị?</i>


HS trình bày, GV chốt ý.


<b>H: Vì sao trong thành thị lại nổ ra các </b>
cuộc đấu tranh của các thị dân?


Hs trả lời, Gv chốt ý.


Quý tộc thành thị bóc lột thị dân, thi hành
chính sách đẳng cấp hẹp hịi.


Hoạt động 2: Cá nhân- nhóm nhỏ.
<b>H: Thành thị có vai trị như thế nào đối </b>
với lịch sử trung đại phương tây?


HS trình bày, gv chốt ý.


GV giao việc cho từng nhóm như sau:



<b>3. Sự tự trị của thành thị.</b>


- Các thành thị tự trị, tất cả các cơng dân
đều có quyền tự do, được đảm bảo quyền
lợi cá nhân và tài sản, có quyền bình đẳng
trước luật lệ.


- Chính quyền tự trị của thành thị lúc đầu
do dân bầu ra, bao gồm: Hội đồng thành
phố, Thị trưởng, Chánh tịa án, cảnh sát
trưởng, thành thị có bộ máy, cờ ấn, quân
đội và cảnh sát riêng, có ngân quỹ riêng.
- Dân trong thành thị phân hóa ngày càng
sâu sắc, Thị dân giàu có trở tha thành quý
tộc thành thị.


<b>4. Vai trò của thành thị trung đại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

N1: Vìa sao nói thành thị ra đời góp phần
làm tan rã nền kinh tế tự nhiên/


N2: Vì sao thành thị phát triển làm tan rã
chế độ nơng nơ?


N3: Vì sao thành thị ra đời làm nảy sinh
nhu cầu thống nhất quốc gia?


HS thảo luận theo nhóm đại diện nhóm
trình bày, GV nhận xét và chốt ý.



- Thành thị ra đời phát triển kinh tế hàng
hóa, làm cho nơng thơn khơng chỉ là nơi
sản xuất mà cịn bn bán sản phẩm. Nền
kinh tế tự nhiên tự cung tự cấp - đặc trưng
của phong kiến đã thay đổi.


- làm tan rã chế độ nơng nơ vì. Lãnh chúa
bóc lột cũng thay đổi theo sự phát triển
của kinh tế hàng hóa: Địa tơ tiền xuất hiện
thay thế cho tơ hiện vật.


- Thành thị ra đời làm cho quan hệ kinh tế
giữa các vùng thay đổi và trở nên chặt chẽ
hơn, để cho kinh tế hành hóa phát triển
cần thống nhất quốc gia để thống nhất thị
trường dân tộc, chế độ thuế khóa, đo
lường.


=> Như vậy, thành thị trung đại phương
tây ra đời trong lòng chế độ phong kiến
nhưng đã phát huy tác dụng tích cực
ddooid với rự phát triển kinh tế, xây dựng
mối quan hệ xã hội mới, làm rạn nứt và
sụp đổ chế độ phong kiến.


<b>IV. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài.</b>


<b>V. Bài tập: Tính tự trị của thành thị ra đời như thế nào?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày day: 5/ 10/ 2012
Tiết PP: 7


LUYỆN TẬP


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu sâu kiến thức về thành thị trung đại: Q trình ra đời? Tính tự trị đặc biệt là vai trò
của thành thị trung đại đối với chế độ phong kiến châu âu.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đề và làm bài tập cho học sinh.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục thái độ học tập đúng đắn cho học sinh
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy học:</b>


<b>1. GV: STC, Lịch sử thế giới trung đại.</b>
<b>2. HS: Ôn tập bài ở nhà.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Đề ra: </b>


<b>Câu 1: Trình bày quá trình ra đời của thành thị trung đại? Thành thị trung đại có điểm gì </b>
khác so với thành thị hiện đại ngày nay?



Câu 2: Phân tích vai trị lịch sử của thành thị trung đại?
Hướng dẫn:


<b>Câu 1: </b>


- Bối cảnh lịch sử...


- So sánh cấu trúc và thành thị trung đại với thành thị hiện đại
<b>Câu 2:</b>


- Làm tan rã nền kinh tế tự nhiên....
- Tan rã chế độ nông nô...


- Đặt ra nhu cầu thống nhất quốc gia....


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày dạy: 10/10/1012
Tiết PP: 8


Chủ đề 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được bối cảnh ra đời của phong trào văn hóa phục hưng.


- Biết và hiểu những thành tựu và ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng kiến thức đã học để hiểu vững chắc hơn lịch sử thế giới trung đại
<b>3. Thái độ:</b>



Giáo dục học sinh thái độ biết trân trọng, tiếp thu các thành tựu văn hóa phục hưng để làm
phong phú thêm nền văn hóa đất nước.


<b>II. Thiết bị, tài liệu tham khảo:</b>


<b>1. Giáo viên: STC nâng cao, SGK lịch sử 10, tài liệu và tranh ảnh văn hóa phục hưng.</b>
<b>2. Học sinh: Sưu tầm trước những tác phẩm văn hóa phục hưng: Văn học, ảnh nghệ thuật </b>
văn hóa phục hưng.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: </b>Giai cấp tư sản ra đời trong lòng chế độ phong kiến, bị chế độ phong kiến kìm hãm. Nên
từng bước chống lại chế độ phong kiến trận đầu tiên là phong trào văn hóa phục hưng. Chính văn hóa
phục hưng là loạt đại bác đầu tiên tấn cơng vào thành trì phong kiến mở đường cho cách mạng tư sản bùng
nổ.


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản.</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân- lớp.</b>


<b>H: Nguyên nhân nảy sinh phong trào văn </b>
hóa Phục hưng?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý như sau:


Thời kì trung đại, Giáo hội cơ đốc giáo


lũng đoạn cả nền văn hóa Tây âu:


+ Những tư tưởng phản động thần học
giam hãm con người trong vòng ngu dốt,
tối tăm lạc hậu.


+ các hoạt động văn hóa giáo dục chỉ diễn
ra trong nhà thờ, do các tăng lữ đảm nhận.
Những điều dạy học chỉ mang tính giáo
điều, phản khoa học, như thần học , triết
học kinh viện.


+ Bọn tăng lữ chỉ tự trói mình trong chủ
nghĩa khổ hạnh, giả dối. Bọn quý tộc


1. Nguyên nhân và hoàn cảnh lịch sử nảy
sinh phong trào văn hóa Phục hưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phong kiến khơng quan tâm tới các hoạt
động văn hóa.


<b>H: Hồn cảnh nảy sinh phong trào văn </b>
hóa phục hưng?


HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý.


<b>H: Em hiểu phong trào văn hóa phục </b>
hưng là gì?


HS trình bày, GV chốt ý.



<b>H: Vì sao lại phục hồi và hưng thịnh lại </b>
văn hóa Hi lạp – Rơ ma?


HS trả lời, GV chốt ý.


Vì nền văn hóa đó đề cao giá trị con
người, tự do cá nhân và đề cao KHKT.
Gv: Phong trào văn hóa phục hưng vì sao
lại bùng nổ đầu tiên ở Italia?


<b>HS: Vì quê hương của nền văn hóa Hi lạp</b>
– rơ ma đồng thời đây là nơi có nền kinh
tế tư bản phát triển.


- Nền móng của chế độ phong kiến bị rạn
nứt trước sự phát triển của sức san xuất xã
hội chủ nghĩa:


+ Hậu kì trung đại, nhiều phát minh khoa
học quan trọng xuất hiện. Những cuộc
phát kiến địa lí đưa về cho châu âu một
lượng của cải lớn.


+ Nhiều cuộc cải cách tôn giáo diễn ra
rộng khắp nơi.


Dẫn tới sự xung đột của giai cấp tư sản và
vô sản.



+ Giai cấp tư sản muốn san bằng mọi
chướng ngại vật do chế độ phong kiến
tạo nên để tạo đà cho chủ nghĩa tư bản
phát triển, mà trước hết là tư tưởng phong
kiến lạc hậu do giáo hội đại diện.


=> Phong trào văn hóa phục hưng là phục
hồi và hưng thịch lại nền văn hóa Hi lạp-
Rơ ma, đồng thời trên cơ sở đó xây dựng
nền văn hóa của giai cấp tư sản.


<b>IV. Củng cố: Gv tóm tắt lại nội dung bài.</b>


<b>V. Bài tập: Văn hóa Phục hưng là gì? Hồn cảnh bùng nổ phong trào văn hóa phục hưng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày dạy: 18/ 10/2012
Tiết pp: 9


Chủ đề 3: PHONG TRÀO VĂN HĨA PHỤC HƯNG( tiếp)


III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp


2. Bài cũ: Trình bày khái niệm Phong trào văn hóa phục hưng?


3. Bài mới: Yêu cầu học sinh theo dõi bài để hiểu những nội dung chính của những thành
tựu phong trào văn hóa phục hưng.


<b>Hoạt động của Thầy - Trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân- lớp:</b>



<b>H: Lĩnh vực văn học có những tác giả ? </b>
Tác phẩm tiêu biểu nào?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý như sau:


Văn học có nhiều thể loại: Thơ, tiểu
thuyết và kịnh.


Tiêu biểu nhất là Đan – Tê với tác phẩm “
Hài kịch thần thánh”.


Phrawng- xoa Ra – bơ- le với tác phẩm “
Cuộc đời đáng chán của người khổng lồ
Gác- găng- chuy- a và người con Păng-
ta- gruy- en” là tác phẩm hài hước bất hủ
của ơng.


<b>H: Nội dung tác phẩm của Ơng là gì?</b>
<b>HS: Ơng phê phán sâu sắc xã hội phong </b>
kiến, từ bọn vương cơng thơ tục đến bọn
quan tịa làm tiền. Chế diễu giới tăng lữ
dốt nát, chế diễu những thói tục mê tín.
Ơng tin vịa những đức tính tốt của con
người.


Trong nền văn học Tây Ban Nha nổi lên
nhà văn Xéc- van – téc với tác phẩm
“Đôn ki hô tê, nhà hiệp sĩ tài ba xứ man


tra”.


<b>H: ý nghĩa nhân văn của tác phẩm Đôn ki </b>
hô tê của Xéc van téc?


HS trình bày, GV chốt ý.


Ơng đã chứng minh rằng xã hội phong


<b>2. Những thành tựu của phong trào văn</b>
<b>hóa phục hưng.</b>


<b>a. Văn học: </b>


Có nhiều thể loại: Thơ, tiểu thuyết và
kịnh.


- Tiêu biểu nhất là Đan – Tê với tác phẩm
“ Hài kịch thần thánh”.


- Trong nền văn học Tây Ban Nha nổi lên
nhà văn Xéc- van – téc với tác phẩm
“Đôn ki hô tê, nhà hiệp sĩ tài ba xứ man
tra”.


=> Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

kiến đã lụi tàn; do đó một người dù có
phẩm chất tốt, một kẻ sẵn sàng làm việc
nghĩa tiếp tục sống cuộc dời kị sĩ giang


hồ, tức là muốn duy trì chế độ phong kiến
thì tất yếu chuốc lấy thất bại.


- Kịnh tiêu biểu nhất là Uy li am Sếch-
xpia( 1564- 1616), được đánh giá là nhà
soạn kịch số 1 phục hưng. kịch của ông
luôn chứa đựng nội dung phê phán hiện
thực. ông đề cập tới nhiều mâu thauujx
trong đời sống hiện thực: hăm- lét, Rô mê
ô và Ju ji ét, Ơ ten lơ…


<b>Hoạt động 2: cá nhân- nhóm.</b>


<b>H: Nghệ thuật phục hưng gồm những lĩnh</b>
vực nào? Nội dung cơ bản?


HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt
ý.


Nghệ thuật phục hưng đạt đến đỉnh cao
chói lọi , thành tựu chủ yếu là hội họa,
điêu khắc nghệ thuật.


<b>H: Điểm nổi bật trong nghệ thuật điêu </b>
khắc hội họa thời kì phục hưng?


<b>HS: Lấy đề tài từ kinh thánh và chú ý tới </b>
các thần thánh ngoại đạo và con ngườ thế
tục.



Các danh họa nổi tiếng nhất là: Lê- ô –
na đờ Vanh xi, Mi- ken- lăng- giơ và Pha
ra en.


<b>Nhóm: Tìm hiểu nội dung bức họa “La </b>
giơ cơng” trong SGK lịch ử 10 để thấy
được tính chất chống phong kiến trong
hội họa phục hưng.


<b>GV hướng dẫn:</b>


- Lãnh địa phong kiến mờ dần.
- Người phụ nữ kiều diễm hấp dẫn.
- Ý nghĩa bức họa


sàng làm việc nghĩa tiếp tục sống cuộc
dời kị sĩ giang hồ, tức là muốn duy trì chế
độ phong kiến thì tất yếu chuốc lấy thất
bại.


- Kịnh tiêu biểu nhất là Uy li am Sếch-
xpia( 1564- 1616), được đánh giá là nhà
soạn kịch số 1 phục hưng. kịch của ông
luôn chứa đựng nội dung phê phán hiện
thực


<b>b. Nghệ thuật:</b>


- Nghệ thuật phục hưng đạt đến đỉnh cao
chói lọi , thành tựu chủ yếu là hội họa,


điêu khắc nghệ thuật.


- Các danh họa nổi tiếng nhất là: Lê- ô –
na đờ Vanh xi, Mi- ken- lăng- giơ và Pha
ra en.


- Nội dung: : Lấy đề tài từ kinh thánh và
chú ý tới các thần thánh ngoại đạo và con
ngườ thế tục.


<b>IV. Củng cố: GV tóm tắt lại nội dung bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn: 21/ 10/ 2012
Ngày dạy: 25/ 10/ 2012
Tiết pp: 10


Chủ đề 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG( tiếp)


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2. Bài cũ: Trình bày khái niệm Phong trào văn hóa phục hưng?</b>


3. Bài mới


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân - lớp.</b>


<b>H: Những đóng góp to lớn của các nhà </b>


thiên văn học trong thời kì phong trào văn
hóa phục hưng?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý.


- Cơ béc ních, với tác phẩm “ Bàn về sự
xoay vần của thiên thể” đã khẳng định:
Trái đất quay xung quanh trục của nó và
vận chuyển quanh mặt trời như bao hành
tinh khác. Học thuyết đó phát triển quan
niệm duy vật của vũ trụ


- Học thuyết đó được Bru -nơ tiếp thu và
phát triển: Mặt trời không phải là trung
tâm của vũ trụ mà chỉ là trung tâm của
thái dương hệ, thái dương hệ chỉ là một
trong những vũ trụ bao la khác. cả vũ trụ
đều phục tùng một quy luật vĩnh viễn.
- Ga- li- lê “ Sứ giả của không gian” , ông
khẳng định dù sao trái đất vẫn quay.
=> Các nhà thiên văn học thời phục hưng
đã dũng cảm hi sinh bảo vệ quan điểm
khoa học của mình. Chống lại quan niệm
duy tâm thần học về vũ trụ, đặt nền tảng
cho khoa học phát triển.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân - lớp:</b>


<b>H: Phong trào văn hóa phục hưng có tính </b>


chất như thế nào?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt


<b>2. Những thành tựu của phong trào văn</b>
<b>hóa phục hưng.</b>


<b>c. Khoa học tự nhiên:</b>


- Tiêu biểu là: Cơ béc ních, Bru –nô, Ga-
li- lê.


- Các nhà thiên văn học thời phục hưng đã
dũng cảm hi sinh bảo vệ quan điểm khoa
học của mình. Chống lại quan niệm duy
tâm thần học về vũ trụ, đặt nền tảng cho
khoa học phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ý như sau:
<b>* Mặt tiến bộ: </b>


+ Chống giáo hội và phong kiến: Vào hậu
kì trung đại, giáo hội phong kiến giam
hãm tư tưởng con người. Giai cấp tư sản
đang lên không muốn sự kiểm soát của
giáo hội về tư tưởng, họ có những nhu cầu
mới về văn hóa. Do đó, họ phê phán giáo
hội, muốn đưa văn hóa thốt khỏi sự ràng
buộc của giáo hội và tôn giáo.



Giai cấp tư sản có quan niệm mới về vũ
trụ và con người, học cho rằng thượng đế
không phải là trung tâm của vũ trụ, mà
thiến nhiên và con người mới là đối tượng
nghiên cứu.


+ Đề cao giá trị con người và tự do cá
nhân:


Con người của giai cấp tư sản không phụ
thuộc vào thượng đế mà có giá trị vơ hạn.
Giá trị con người được nâng lên. Đề cao
giá trị con người đi đôi với quan niệm tự
do hưởng thụ, kêu gọi mọi người đi vào
cuộc sống tự do hưởng thụ tự do, vui vẻ.
Cùng với đề cao tự do trí tuệ, vẻ đẹp, tài
năng của con người, các nhà văn hóa phục
hưng kêu gọi cần chú trọng quyền tự do
cá nhân con người.


+ Đề cao tinh thần dân tộc tình yêu tổ
quốc và tiếng nói dân tộc mình. Vì xuất
hiện trong thời kì quan hệ tư bản chủ
nghĩa và đó là thời kì hình thành các dân
tộc tây âu. Nên đồng thời kêu gọi chống
phong kiến và giáo hội, các nhà văn hóa
tán dương lịng u tổ quốc và tiếng nói
của dân tộc mình.


<b>* Hạn chế:</b>



+ Giai cấp tư sản chống giáo hội và
phong kiến một cách hạn chế vì họ cịn
phải dựa vào phong kiến và giáo hội.
+ Ủng hộ bóc lột để làm giàu.


<b>H: Giữa mặt tích cực và hạn chế mặt nào </b>
là chủ yếu, vì sao


HS trình bày, GV chốt ý.


<b>* Mặt tiến bộ: </b>


+ Chống giáo hội và phong kiến


+ Đề cao giá trị con người và tự do cá
nhân:


+ Đề cao tinh thần dân tộc tình u tổ
quốc và tiếng nói dân tộc mình.


<b>* Hạn chế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Mặt tiến bộ là chủ yếu vì lúc này giai cấp
tư sản là đại diện cho phương thức sản
xuất tiến bộ.


<b>H: Ý ngĩa lịch sử của phong trào văn hóa </b>
phục hưng?



HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt
ý.


Văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh trên
lĩnh vực văn hóa tư tưởng của giai cấp tư
sản chống lại phong kiến và giáo hội, mở
đường cho cách mạng tư sản phát triển.
Và có tác dụng mở đường cho văn hóa tây
âu phát triển.


<b>H: Vì sao văn hóa phục hưng lại mở </b>
đường cho sự phát triển văn hóa Tây âu?
HS suy nghĩ trình bày, GV nhận xét và
chốt ý.


Những quan niệm về khoa học và về vũ
trụ là cơ sở để hình thành nền văn hóa
mới của Tây âu sau này.


<b>* Ý ngĩa: </b>


Văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh trên
lĩnh vực văn hóa tư tưởng của giai cấp tư
sản chống lại phong kiến và giáo hội, mở
đường cho cách mạng tư sản phát triển.
Và có tác dụng mở đường cho văn hóa tây
âu phát triển.


<b>IV. Củng cố: GV tóm tắt lại nội dung bài bằng hệ thống câu hỏi.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: 27/10/1012
Ngày dạy: 2/11/ 2012
Tiết pp: 11


LUYỆN TẬP


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu sâu kiến thức về phong trào văn hóa phục hưng: Hồn cảnh lịch sử, thành tựu, tính
chất, ý nghĩa của văn hóa phục hưng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đề và làm bài tập cho học sinh.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục thái độ học tập đúng đắn cho học sinh
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy học:</b>


<b>1. GV: STC, Lịch sử thế giới trung đại.</b>
<b>2. HS: Ôn tập bài ở nhà.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Đề ra: </b>


<b>Câu 1. Tinh thần chống phong kiến và đề cao tự do con người được thể hiện như thế nào </b>
trong bức họa “ La- giô- công” của Lê- ơ- na- đờ Vanh- xi.



<b>Câu 2. Văn hóa phục hưng là gì? Vì sao lại khơi phục lại nền văn hóa Hi lạp và Rơ ma?</b>
<b>Hướng dẫn:</b>


<b>Câu 1: </b>


- Lãnh địa phong kiến mờ dần


- Nàng Mô- na- li sa kiều diễn, quyến rũ.


=> Bức họa muốn thể hiện tư tưởng chống phong kiến và đề cao giá trị con người,
tự do cá nhân.


<b>Câu 2:</b>


- Văn hóa phục hưng là phục hồi hưng thịnh lại văn hóa Hi lạp và Rơ ma, trên cơ sở đó xây
dựng lại nền văn hóa của giai cấp tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày soạn: 14/11/2012
Ngày dạy: 17/ 11/2012
Tiết PP: 12


Chủ đề 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
<b>I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được điều kiện ra đời của các quốc gia cổ trên đất nước Việt Nam.


- Nắm được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa của các quốc gia đó


như thế nào.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử cho học sinh, kĩ năng sử dụng lược đồ để nắm kiến
thức lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục thái độ tôn trọng những đóng góp của các quốc gia cổ đại trong việc xây dựng
đất nước ngày nay.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


<b>1. Giáo viên: Tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, Giáo trình lịch sử Việt nam t1, lược đồ các </b>
quốc gia cổ đại trên đất Việt Nam.


<b>2. Học sinh: Tìm hiểu về các quốc gia cổ đại trên đất Việt Nam.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2. Hỏi bài cũ: Trình bày mặt tích cực của phong trào văn hóa phục hưng.</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân- Lớp</b>


<b>H: Nền văn hóa Đơng Sơn hình thành </b>
như thế nào?



HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt
ý.


Văn hóa Đơng sơn trải qua quá trình hình
thành lâu dài hàng nghàn năm lịch sử, từ
khi xã hội nguyên thủy tan rã vào cuối
thời đá mới đến thời kì đồng thau ( thế kỉ
VII TCN).


Sự tiến bộ trong chế tác công cụ thúc đẩy
nền kinh tế phát triển: Đúc đồng, làm
gốm, đan lát, kéo sợi, dệt vải...


Kinh tế phát triển, dẫn tới sự phân công
lao động giữa nông nghiệp và thủ công
nghiệp, tạo điều kiện tăng thêm nguồn


<b>1. Bối cảnh văn hóa Đơng Sơn và sự </b>
<b>hình thành nhà nước Văn Lang.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

của cải và sản phẩm dư thừa, xã hội phân
hóa giàu nghèo.


Trong xã hội Đơng sơn phân hóa thành 3
tầng lớp: Quý tộc, thành viên công xã
nông thôn, nơ tì. Tầng lớp trên cùng nắm
cơng việc quản lí khi nhà nước Văn Lang
ra đời.



<b>Hoạt động : Cả lớp</b>


<b>H: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời </b>
gian nào? Cấu trúc và đặc điểm?


HS nghiên cứu SGK trả lời, GV nhận xét
và chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân - lớp.</b>


<b>H: Nhà nước Âu Lạc ra đời như thế nào?</b>
HS trình bày, GV nhận xét và chốt ý.
Cuộc kháng chiến chống Tần xâm lược
( 214- 208 TCN) dẫn tới sự ra đời của
nước Âu lạc.


- Ngăm 214 TCN, quân Tần đánh chiếm
nước Văn Lang. Người Âu Việt và người
Lạc Việt đoàn kết chống quân Tần đến
năm 208 TCN, quân Tần thất bại hồn
tồn. Vai trị lãnh đạo thuộc về Thục
Phán, Thục Phán làm Vua lấy hiệu là An
Dương Vương, đặt tên nước là Âu lạc,
đóng đơ ở Cổ Loa. Âu lạc tồn tại đến năm
179 TCN bị Triệu Đà xâm lược.


GV yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện
lịch sử Mỵ Châu- Trọng Thủy và rút bài
học kinh nghiệm.



- Do công cụ đồ đồng ra đời nen sản
phẩm dư thừa và trong xã hội phân hóa
giàu nghèo, nhà nước xuất hiện.


<b>2. Thời điểm ra đời, cấu trúc và đặc </b>
<b>điểm của nhà nước Văn Lang.</b>


- Thời gian ra đời: thế kỉ VII TCN
- Cấu trúc:


+ Đứng đầu là vua Hùng, cha truyền con
nối, giúp việc cho Vua có Lạc hầu.


+ Chia đất nước thành 15 bộ do Lạc tướng
đứng đầu.


+ Dưới là kẻ, chạ, chiềng do Bồ chính
đứng đầu.


- Đặc điểm: Nhà nước sơ khai còn đơn
giản.


<b>3. Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc.</b>


- Cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm
lược của nhân dân Lạc Việt và Âu Việt
dẫn tới sự ra đời của nhà nước Âu lạc
( 208- 179 tcn).


- Nước Âu lạc là sự kế tục nước Văn


Lang, nằm trong thời đại phát triển chung
của lịch sử.


- Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ra đời
đánh dấu Việt nam bước ra khỏi thời kì
nguyên thủy và hình thành nhà nước và
văn minh Việt cổ. Từ đó hình thành
những bản sắc văn hóa riêng.


<b>IV. Củng cố: GV tóm tắt lại nội dung bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày dạy: 24/ 11/ 2012
Tiết PP: 13


Chủ đề 4:( tiếp) – CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp </b>


<b>2. Bài cũ: Trình bày cấu trúc và đặc điểm của nhà nước Văn Lang?</b>
<b>2. Nội dung bài mới:</b>


Yêu cầu học sinh theo dõi bài để hiểu được đời sống vật chất và tinh thần của quốc gia Văn
Lang- Âu lạc.


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân- Lớp</b>


<b>H: Cư dân Văn lang- Âu lạc có đời sống </b>
vật chất như thế nào?



HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý.


- Nguồn thực phẩm chính là: gạo nếp, tẻ
ngồi ra có nhiều loại củ quả khác, làm
cho nguồn thực phẩm hết sức phong phú.
Cơm- cà – cá, lấy từ trong tự nhiên hoặt là
sản phẩm của nghè chăn nuôi, trồng trọt.
H: Em hãy tìm một câu thành ngữ trong
dân gian nói về thức ăn chủ yếu của người
Việt?


Hs trả lời, Gv có thể gợi ý.


“Ăn cơm phải có rau, ốm đau phải có
thuốc”


- GV phân tích ý nghĩa thực tiễn và khoa
học của việc ăn rau:


+ Thực phẩm sẵn có trong tự nhiên hoặc
do con người trồng được.


+ Tác dụng của rau xanh đối với cuộc
sống con người.


-Ở chủ yếu là nhà sàn mái cong.
<b>H: Tác dụng của việc ở nhà sàn?</b>



<b>HS: thoáng mát, chống thú dữ, khong phụ</b>
thuộc vào độ dốc.


<b>Hoạt động 2: Nhóm- Cá nhân</b>


GV giao việc cho từng nhóm như sau:
N1: Tìm hiểu về y phục của người Việt
cổ?


<b>4. Đời sống của cư dân Văn Lang- Âu </b>
<b>Lạc.</b>


<b>a. Đời sống vật chất.</b>


- Nguồn thực phẩm chính là: Gạo nếp,
gạo tẻ, cá, các loại rau. “ Cơm- cà- cá”.


- Ở chủ yếu là nhà sàn thoáng mát và
chống thú dữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

N2: Tìm hiểu về lĩnh vực nghệ thuật tạo
hình và âm nhạc của người Việt cổ?
N3: Tìm hiểu về tĩn ngưỡng tơn giáo của
người Việt cổ?


N4: Tìm hiểu một số lễ hội của người
Việt cổ?


HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày, gv bổ sung và chốt ý.



- Mặc: Nam mặc khố, cởi trần. Nữ mặc
váy áo chui đầu.


- Nghệ thuật âm nhạc, múa tạo hình rất
phát triển. Nhạc cụ có nhiều loại: bộ gõ,
bộ hơi, tiêu biểu nhất là trống đồng.
- Tín ngưỡng thờ vật tổ, ma thuật, phồn
thực tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ
những người có công với làng với nước.
- Lễ hội gắn với sinh hoạt tinh thần rất
phát triển, được tổ chức rải rác quanh
năm.


Gv yêu vầu học sinh kể một số lễ hội.


Gv: Em có nhận xét gì về đời sống tinh
thần của cư dân Văn Lang- Âu lạc?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
ý.


- Mặc: Nam mặc khố, cởi trần. Nữ mặc
váy áo chui đầu


- Nghệ thuật âm nhạc, múa tạo hình rất
phát triển


- Tín ngưỡng thờ vật tổ, ma thuật, phồn
thực tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ


những người có công với làng với nước.
- Lễ hội gắn với sinh hoạt tinh thần rất
phát triển, được tổ chức rải rác quanh
năm.


=> Kết luận: Đời sống tinh thần của cư
dân văn lang- Âu lạc rất phong phú đa
dạng, định hình cho bản sắc văn hóa Việt
nam về sau.


<b>IV. Củng cố: Gv tóm tắt lại nội dung bài học</b>


<b>V. Bài tập: Trình bày những yếu tố văn hóa tinh thần trong xã hội Văn Lang- Âu lạc còn </b>
tồn tại đến ngày nay ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày dạy: 1/12/2012
Tiết PP: 14


Chủ đề 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM ( tiếp)
<b>II. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2. Bài cũ: trình bày đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc?</b>
<b>3. Bài mới</b>: Gv dẫn dắt vào bài


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân- Lớp.</b>


Gv: Trình bày bối cảnh lịch sử của văn


hóa Sa Huỳnh?


HS trình bày, Gv chốt ý.


Cách ngày nay 3000- 4000 năm, hình
thành nền văn hóa tiền Sa Huỳnh. Văn
hóa Sa Huyngf hình thành trên cơ sở đó.
- Chủ nhân là cư dân thuộc tiểu chủng Mã
lai- Đa đảo, định cư ở vùng Trung bộ và
Đơng Nam Bộ. Hình thành hai bộ lạc Cau
và Dừa. Từ hai bộ lạc này hình thành nên
nước Chăm – Pa.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp.</b>


Gv: Quốc gia Chăm pa cổ hình thành,
phát triển và suy tàn như thế nào?


HS nghiên cứu SGK trình bày, Gv nhận
xét và chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Nhóm – Cá nhân</b>
Gv giao việc cho từng nhóm như sau:
N1. Tìm hiểu tình hình chính trị, xã hội
của nước Chăm pa cổ?


N2: Tìm hiểu tình hình kinh tế của Chăm
pa?


N3: Tìm hiểu tình hình văn hóa?



Hs thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày gv bổ sung và chốt ý:


- Tổ chức chính quyền và hệ thống hành
chính: Thể chế quân chủ chuyên chế,


<b>QUỐC GIA CỔ CHĂM PA</b>
<b>1. Bối cảnh văn hóa Sa Huỳnh.</b>


- Văn hóa Sa Huỳnh hình thành trên cơ sở
văn hóa tiền Sa Huỳnh, cách ngày nay
3000- 4000 năm.


- Chủ nhân là hai bộ lạc Cau và Dừa.
=> Hình thành nên nước Chăm- Pa.


<b>2. Sự hình thành, phát triển và suy tàn </b>
<b>của quốc gia cổ Chăm- Pa.</b>


- Khởi nghãi do Khu Liên lãnh đạo chống
nhà Hán thắng lợi, hình thành nên nước
Lâm Ấp thế kỉ II, thế kỉ VI đổi thành
Chăn pa.


- Phát triển từ thế kỉ VI đến thế kỉ XVI.
- Thế kỉ XVII suy tàn và sụp đổ.


<b>3. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa,</b>
<b>xã hội Chăm pa cổ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chịu ảnh hưởng tổ chức bộ máy nhà nước
của Ấn Độ.


- Quân đội: Tổ chức qn đội hùng mạnh
có 4-5 vạn người, gịm bộ binh, kị binh,
thủy binh, tượng binh..


- Xã hội: Có nhiều đẳng cấp khác nhau
theo xã hội Ấn Độ.


* Kinh tế:


Nông nghiệp lúa nước kết hợp với ngư
nghiệp, biết dùng thủy lợi.


Ngồi ra cịn trồng dâu ni tằm, làm thủ
cơng nghiệp.


* văn hóa:


- Theo Hin đu giáo và Phật giáo


- Tục thờ cúng tổ tiên, hỏa táng hoặc thủy
táng người chết


- Sinh hoạt hàng này giống cư dân Việt
cổ: Thường ở nhà sàn, đi chân đất , ưa
chuộng đồ trang sức.



- Ngôn ngữ dùng chữ Phạn, sau này mới
tạo ra chữ viết riêng.


- Chính trị: Thể chế quân chủ chuyên chế.
- Quân đội hùng mạnh


- Xã hội : Chia thành nhiều đẳng cấp.


<b>b. Kinh tế:</b>


Nông nghiệp trồng lúa nước kết hợp ngư
nghiệp, thủ cơng nghiệp.


<b>c. Văn hóa:</b>


- Theo Hin đu giáo và Phật giáo


- Tục thờ cúng tổ tiên, hỏa táng hoặc thủy
táng người chết


- Sinh hoạt hàng này giống cư dân Việt
cổ.


- Ngôn ngữ dùng chữ Phạn, sau này mới
tạo ra chữ viết riêng.


<b>IV. Sơ kết: Gv tóm tắt lại nội dung bài học</b>


<b>V. Bài tập: Trình bày điểm nổi bật trong đời sống tinh thần của cư dân Chăm pa cổ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày dạy: 8/12/2012
Tiết PP: 15


Chủ đề 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT VIỆT NAM ( tiếp)
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài cũ: Trình bày tình hình kinh tế của nước Chăm pa cổ?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản.</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân- lớp.</b>


Gv: Văn hóa Ĩc Eo ra đời trong khoảng thời
gian nào? Địa bàn chính?


Hs tham khảo SGK trình bày, GV nhận xét
và chốt ý.


GV: Quốc gia cổ Phù Nam ra đời trên cơ sở
văn hóa Ĩc Eo như thế nào?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý.


Phù Nam là một tập hợp nhiều tiểu quốc
thuộc các cộng đồng xã hội khác nhau, trong
đó Phù Nam mạnh nhất, nắm địa vị tôn chủ,
buộc các tiểu quốc khác phải thuần phục
cống nạp.



Hoạt động 2: Nhóm – cá nhân.


GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm làm việc
như sau:


Nhóm 1: Tìm hiểu thể chế chính trị - xã hội
của Phù Nam?


<b>QUỐC GIA CỔ PHÙ NAM</b>


<b>1.Văn hóa Ĩc Eo và sự hình thành quốc </b>
<b>gia cổ Phù Nam.</b>


<b>a. Văn hóa Ĩc Eo</b>


- Thời gian hình thành nền văn hóa Ĩc Eo:
Khoảng 15000- 2000 năm, co liên hệ với
văn hóa Đồng Nai.


- Địa bàn: Địa bàn bao gồm tỉnh An giang,
Kiên giang, Đồng tháp…Thành phố HỒ chí
Minh…


<b>b. Sự ra đời của quốc gia cổ Phù Nam.</b>


- Quốc gia cổ Phù Nam hình thành vào thế
kỉ I và phát triển từ thế kỉ III- V.


- Cuối thế kỉ VI, Phù Nam suy yếu và bị


Chân Lạp thơn tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nhóm 2: Tìm hiểu đời sống kinh tế của Phù
Nam?


Nhóm 3: Tìm hiểu về đời sống tinh thần của
quốc gia cổ Phù Nam?


HS thảo luận theo nhóm đại diện nhóm trình
bày, GV nhận xét và chốt ý.


Chính trị: Theo thể chế quân chủ kiểu Ấn
Độ, Vua đứng đầu và nắm mọi quyền hành.
Trong xã hội có sự phân hóa giàu nghèo với
ba tầng lớp chính là Q tộc, bình dân và nơ
tì.


Phù nam thường đưa quân đi xâm lược các
nước láng giềng, đặc biệt là Mã Lai.


Kinh tế: Nông nghiệp lúa nước là chủ yếu
kết hợp với thủ công nghiệp và thương mại
đặc biệt là ngoại thương.


Đời sống văn hóa:


- Vật chất:Ở nhà sàn, yêu thích đồ trang
sức.


- Tinh thần: Tôn sùng Hin đu và Phật giáo.


Trong dân gian thường có tục thờ núi thiêng
và nàng cơng chúa rắn.


GV: Đặc trưng của tín ngưỡng phù Nam là
gì?


HS suy nghĩ trình bày, Gv nhận xét và chốt
ý như sau: Sự kết hợp của Ấn Độ giáo và
tĩn ngưỡng dân gian.


- Phong tục:Ở trần mặc áo chui đầu, xăm
mình, xóa tóc, đi dép hoặc guốc.


Cả làng thường dùng chung một giếng nước,
thích cưỡi voi. Trong hơn nhân được tự do
theo chế độ mẫu hệ.


- Chính trị:


+ Thể chế quân chủ kiểu Ấn Độ.


+ Thường đưa quân đi xâm lược các nước
láng giềng.


- Xã hội: Ba tầng lớp chính: Q tộc, bình
dân và nơ tì.


- Kinh tế: Nơng nghiệp lúa nước kết hợp với
thủ cơng và thương nghiệp.



- Đời sống văn hóa: ở nhà sàn, thích đồ
trang sức.


Tơn sùng đạo Hin đu và Đạo Phật, trong dân
gian có tục thờ núi thiêng và nàng công chúa
rắn.


- Phong tục: mặc áo chui đầu, xăm mình, để
tóc xõa, đi chân đất. Cuộc sống hịa đồng
với thiên nhiên.


Trong hơn nhân: nam- nữ được tự do tìm
hiểu theo chế độ mẫu hệ.


<b>IV. Sơ kết bài: GV tóm tắt lại nội dung bài học.</b>


<b>V. Bài tập: Hãy nêu những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của </b>
quốc gia cổ Phù Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày dạy:15/12/2012
Tiết pp: 16.


Chủ đề 5: VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG NGƯỜI VIỆT
<b>I. Mục tiêu bài học:Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được bối cảnh hình thành nền văn hóa truyền thống Việt Nam.
- Biết được các thời kì và thành tựu của văn hóa truyền thống Việt nam.



- Sự kế thừa và phát huy văn hóa truyền thống trong bối cảnh xây dựng và bảo vệ tổ quốc
hiện nay.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Biết vận dụng tài liệu văn hóa truyền thống trong học tập và trong cuộc sống.
<b>3. Thái độ:</b>


Trân trọng có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam.
<b>II. Thiết bị, tài liệu tham khảo:</b>


<b>1. Giáo viên: Sách tự chọn lịch sử 10, giáo trình lịch sử Việt nam taapj1, tài liệu văn học </b>
liên quan.


<b>2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài ở nhà</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài cũ: Trình bày tình hình kinh tế và văn hóa của quốc gia cổ Phù Nam.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động cảu Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân- lớp.</b>


GV: Văn hóa truyền thống người Việt được
hình thành trong bối cảnh lịch sử nào?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý.



<b>1. Bối cảnh lịch sử hình thành văn hóa </b>
<b>truyền thống người việt.</b>


- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thiên tai
bão lụt. Tai họa thường xuyên đe dọa tới
người Việt- Cư dân nông nghiệp lúa nước.
- Cuộc đấu tranh mở đất mở nước đòi hỏi
dân ta phải có nghị lực phi thường, biết đúc
rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần.


- Do vị trí địa lí thuận lợi là cầu nối của các
vùng miền nên từ sớm trở thành nơi hội tụ
giáo lưu văn hóa Đơng- Tây. Nên địi hỏi
Việt Nam phải xây dựng cho mình một nền
văn hóa có giá trị riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV: Thành tựu chủ yếu của văn hóa người
Việt trong thời kì các vua Hùng dựng nước?
HS tham khảo SGK trình bày, GV nhận xét
và chốt ý.


Gv yêu cầu học sinh kể một số câu chuyện
về đề tài này và nêu ý nghĩa của nó.


Hs Trình bày, gv chốt ý: Truyện học Hồng
Bàng, Sơn tinh Thủy Tinh, Thánh gióng..
Phản ánh cuộc đấu tranh chinh phục thiên


nhiên của co người đã làm nảy sinh trong
học ý thức về đất nước, địa bàn sinh tụ.


Gv: Em háy nêu đặc trưng của văn hóa
truyền thống thời Hùng vương?


HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt ý.


<b>Việt Nam.</b>


<b>a. Thời kì các Vua Hùng dựng nước.</b>
<b>a. Bối cảnh lịch sử:</b>


Thuộc giai đoạn văn hóa Phùng nguyên cách
ngày nay 4000 năm. Nhà nước Văn Lang có
một đời sống văn hóa phong phú.


<b>b. Thành tựu:</b>


- Văn hóa dân gian đa dạng và phong phú:
+ Các câu chuyện thần thoại nói về cội
nguồn dân tộc, nói lên lịng u nước.


+ Xuất hiện hình thức sinh hoạt văn hóa hội
làng. Đố là một bộ phận văn hóa truyền
thống Việt Nam.


- Đặc trưng:


+ Nền văn hóa mang tính chất truyền


miệng-văn hóa dân gian.


+ Kết tinh trong bản lĩnh , cá tính, lối sống
cốt lõi của người Việt: Ý thức tự chủ, độc
lập và tinh thần yêu quý gắn bó quê hương
đất nước.


<b>IV.Sơ kết: GV tóm tắt lại nội dung bài học</b>


<b>V. Bài tập: Tìm một số sự kiện nói lên đặc trưng của nền văn hóa truyền thống người Việt </b>
thời Hùng Vương?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày dạy:22/12/2012
Tiết pp: 17


Chủ đề 5: VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG NGƯỜI VIỆT ( tiếp)
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài cũ: Bối cảnh văn hóa truyền thống của người Việt nam?</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân- lớp</b>


GV: Bố cảnh lịch sử của thời kì đấu tranh
giành độc lập thời kì 179TCN đến 938?
Hs suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý.


Hơn một ngàn năn bắc thuộc 1117 năm.
Nước ta bị các triều đại phương Bắc đơ hộ.
Chúng vừa cướp bóc vơ vét về người và của
vừa đồng hóa về văn hóa .


GV: Vấn đề gì đặt ra cấp thiết nhất lúc bây
giờ?


Hs trình bày, Gv chốt ý.


Giành độc lập dân tộc và bảo vệ nền văn
hóa dân tộc.


<b>Hoạt động 2: Lớp</b>


Gv: Thành tựu văn hóa thời kì này có điểm
gì đáng lưu ý?


HS suy nghĩ trình bày, Gv nhận xét và chốt
ý.


Gv: Nhiều phong tục tốt đẹp vẫn được lưu
giữ chứng tỏ điều gì?


<b>2. Các chặng đường phát triển và thành </b>
<b>tựu chủ yếu của nền văn hóa truyền thống</b>
<b>Việt Nam.</b>


<b>b. Thời kì đấu tranh giành độc lập dân </b>
<b>tộc( năm 179TCN – 938).</b>



* Bối cảnh lịch sử:


- Thời kì ngàn năm Bắc thuộc. Kẻ thù vừa
bóc lột về kinh tế vừa thực hiện âm mưu
đồng hóa dân tốc về mọi mặt.


- Nhiều cuộc khở nghĩa nổi lên để giành độc
lập và bảo tồn nền văn hóa dân tộc.


- Yêu cầu đặt ra là phải giành độc lập dân
tộc vừa bảo vệ nền văn hóa dân tộc.


* Thành tựu đạt được:


- Cộng đồng làng xã thêm gắn kết. nếp sống
cộng đồng được duy trì bền chặt nhằm đáp
ứng nhu cầu chống xan lược và bảo vệ nền
văn hoa sdaan tộc.


- Các chủ đề của câu chuyện dân gian thời kì
này đều tập trung vào mục tiêu khởi nghĩa
giành độc lập dân tộc đánh đuổi các triều đại
phương bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS trình bày, GV nhận xét và chốt ý.


Thể hiện bản lĩnh văn hóa Việt Nam. Trong
giáo lưu cưỡng bức văn hóa nền văn hóa
Việt khơng bị ảnh hưởng bởi văn hóa Hán.


Nhưng người Việt không cứng nhắc, vẫn
tiếp thu những mặt tốt của văn hóa Hán để
làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân
tộc mình.


Gv: Lấy vie dụ cụ thể về việc tiêp thu để
làm phong phú nền văn hóa truyền thống
Việt nam.


HS suy nghĩ trình bày, Gv nhận xét và chốt
ý. Tiếng nói của người Việt không hề mất
đi, mà tiếp thu thêm tiếng hán-> âm Hán-
Việt.


Gv: Bối cảnh lịch sử từ thế kỉ X- XIX?
Hs suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý.


Gv: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
trong 10 thế kỉ độc lập?


HS suy nghĩ trình bày, GV nhận xét và chốt
ý.


GV yêu cầu học sinh trình bày những tác
phẩm văn học thể hiện tinh thần đó.


H trình bày: Nam quốc sơn hà, hinchj tướng
sĩ, bình nơ đại cáo…


Gv Vì sao văn học chữ Hán dưới thời Lê sơ


rất phát triển?


HS trình bày, Gv chốt ý: Vì nhà Lê Sơ có
chính sách độc tơn nho gióa.


Gv u cầu học sinh trình bày những tác
phẩm văn học chữ nôm nổi bật trong thời kì
này.


<b>c. Thời kì độc lập tự chủ của dân tộc ( thế </b>
<b>kỉ X – XIX).</b>


* Bối cảnh lịch sử:


- Sau chiến thắng của Ngô Quyền 938, bước
vào thời kì độc lập tự chủ. Cá triều đại
phong kiến Việt Nam không ngưng xây
dựng quốc gia độc lập tự chủ hùng mạnh.
- Bên cạnh đó là các cuộc đấu tranh chống
xâm lược phương Bắc.


- Mong muốn xây dựng một nền văn hóa
đậm đà bản sắc dân tộc.


* Thành tựu đạt được:


- Văn học nhiều thể loại, số lượng thấm
đượm tinh thần yêu nước lòng tự hào dân
tộc.



Văn học thời Lê sơ đánh dấu bước phát triển
của văn học chữ hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Nguyến thuyên, Nguyễn Sĩ Cố, Hồ Xuân
Hương, Nguyến Trãi…


Gv: Em có nhận xét gì về về thành tựu văn
hóa thời kì này?


Hs trình bày, Gv nhận xét và chốt ý.


- Nghề thuật dân gian phục hồi và phát triển:
Điêu khắc trong chùa.


- Nghệ thuật chèo, tuồng, hát ả đào cùng các
hoạt động văn hóa dân gian đều phát triển.
- các phong tục dân gian rất phổ biến ở
nhiều địa phương.


=> Dòng văn học dân gian là ngon nguồn
quan trọng, là nền tàng hình thành dịng văn
hóa bác học có tính dân tộc sâu sắc và đậm
đà.


<b>IV. Sơ kết: Gv tóm tắt lại nội dung bài</b>


<b>V. Bài học: Việc xuất hiện chữ Nơm có tác dụng và ý nghiã như thế nào đối với sự hình </b>
thành nền văn hóa dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày dạy:29/12/2012


Tiết PP: 18


Chủ đề 5: VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG NGƯỜI VIỆT ( Tiếp)
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2. Bài cũ: Trình bày thành tựu văn hóa thời kì thế kỉ X- XIX?</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân- Lớp</b>


GV: Thông qua những thành tựu của nền
văn hóa dân tộc, em hãy cho biết đặc điểm
chủ yếu của nền văn hóa truyền thống Việt
Nam?


HS suy nghĩa trả lời, Gv nhận xét và chốt ý.


Gv: Vì sao khẳng định: Nền văn hóa Việt
nam mang tính nhân dân sâu sắc?


HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý.
Vì do nhân dân lao động sáng tạo


GV: Tính hỗn dung và tính tích hợp của nền
văn hoa sđược biểu hiện như thế nào?



HS suy nghĩ trình bày, Gv nhận xét và chốt
ý.


Hỗn dung: Dung hợp những nền văn hóa


<b>3. Một số đặc điểm chủ yếu của nền văn </b>
<b>hóa dan tộc từ thời kì Văn Lang Âu lạc </b>
<b>đến thế kỉ XIX.</b>


- Nền văn hóa trồng lúa nước. Ảnh hưởng
sâu sắc tới tinh thần nếp nghĩ phong tục tập
quan của người Việt.


Đất nước quê hương xứ sở gắn liền hòa
quyện với nhau trong một thể thống nhất
mỗi con người Việt nam. Nền văn hóa Việt
Nam là nềm văn hóa nơng nghiệp lúa nước.
- Nền văn hóa Việt Nam mang tính nhân dân
sâu sắc.


- Nền văn hóa Việt Nam vừa mang tính dân
tộc vừa mang tính đa dạng của nhiều thành
phần văn hóa, là sự thống nhất trong đa dạng
nền văn hóa truyền thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

bên ngồi.


Tính tích hợp là hội tụ cả yếu tố văn hoa
sbeen trong và bên ngoài.



<b>Hoạt động 2: Cả lớp.</b>


GV: Bản sắc văn hóa truyền thống Việt
Nam là gì?


HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý.


GV: Vai trò của nền tảng văn hóa đó?
HS trình bày, GV chốt ý.


Sức mạnh văn hóa giúp chúng ta giành
thắng lợi trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ tổ quốc.


Gv: Chúng ta phát huy những giá trị văn hóa
truyền thống đó như thế nào?


HS trình bày, GV nhận xét và chốt ý.


Chính vì vậy, giữ vững bản sắc, thích ứng và
hịa nhập hồn cảnh mơi trường là điều dễ
nhận thấy trong tiến trình lịch sử văn
truyềnthống Việt nam.


<b>4. Sự kế thừa và phát triển nền văn hóa </b>
<b>truyền thống Việt Nam.</b>


* Truyền thống người Việt.


- Yêu nước nồng nàn, ý chí tự lực tự cường.


- Tinh thần đồn kết dân tộc


- Lịng nhân ái bao dung trọng nghĩa tình
- Đầu óc thực tế


- Tính cần cù sáng tạo trong lao động
- Tính dân tộc độc đáo.


* Phát huy những giá trị văn hóa.


- Ngày nay ta kế thừa và phát huy giá trị văn
hóa truyền thống và đạt được những thành
tựu tốt đẹp.


+ Tư tưởng đạo đức lối sống có chuyển biến
tích cực


+Lĩnh vực văn hóa nghệ thuật có nhiều
thành tựu quan trọng


+NHiều nét mới về chuẩn mực văn hóa
được hình thành


+ Những việc làm thiết thực hướng về cội
nguồn, về cách mạng về kháng chiến, q
trọng danh nhân văn hóa...


Ngày nay tồn thể dân tộc việt nam xây
dựng nền văn hóa khơng ngừng phát triển.
<b>IV. Sơ kết: GV tóm tắt lại nội dung bài học</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×