Tải bản đầy đủ (.docx) (282 trang)

Hay lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 282 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 6D: Tiết TKB:. Ngày giảng....................... Sĩ số:.................. Bài 1. Tiết1: VĂN BẢN :. CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Đọc thêm Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : Hiểu được một cách khái quát về truyền thuyết . Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện . 2. Kĩ năng : Biết chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. Biết kể lại truyện bằng ngôn ngữ nói một cách sáng tạo. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ:. *GV: Tranh: Con Rồng cháu Tiên, truyện hay nước Việt. *HS: - Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV: Các dân tộc trên thế giới đều có những truyện thần thoại, truyền thuyết nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên của dân tộc mình . ở nước ta, tổ tiên dân tộc Việt Nam ta được giải thích bằng một truyền thuyết đẫm chất thần thoại và đậm chất trữ tình => ghi tiêu đề . Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn đọc,kể truyện và tìm hiểu sơ lược. GV: Yêu cầu HS kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo. GV: Hướng dẫn kể sáng tạo GV: Hướng dẫn đọc mẫu một số đoạn (tập trung lời kể và lời thoại của nhân vật trong truyện) GV: Kết hợp để giải thích một số từ khó: H: Hiểu thế nào là truyện truyền thuyết ? GV: Hướng dẫn hình thành khái niệm truyền thuyết (có minh hoạ ví dụ bằng các truyện trong. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt I. Đọc hiểu chú thích : 1. Đọc-kể:. HS: Hoạt động độc lập . + Thể loại: Truyền thuyết. - Kể truyện . - Nhận xét HS: Đọc một số đoạn GV chọn - Đánh giá cách thể hiện HS: Giải thích theo ý 2. Chú thích: hiểu. HS: - Suy nghĩ độc lập - Nêu khái lược theo SGK * Truyền thuyết (Khái niệm SGK)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SGK).Văn bản được chia làm mấy phần. 3. Bố cục: 3 phần treo bảng.. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết : GV: - Yêu cầu HS đọc phần I ( từ đầu => Long Trang) H: Tổ tiên (cội nguồn ) của dân tộc Việt Nam ta là ai ? GV: Chia lớp thành hai bên, yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ. - Yêu cầu tìm chi tiết cơ bản diễn tả về Lạc Long Quân và Âu Cơ . H: Em có nhận xét đánh giá gì về nguồn gốc và hình dáng của 2 vị tổ tiên của dân tộc ta ? H: Em có nhận xét gì về cách diễn tả đó của tác giả dân gian ? Qua đó, ta hiểu gì về cội nguồn của dân tộc ? GV: Yêu cầu HS đọc và theo dõi đoạn 2 GV: Yêu cầu quan sát tranh"con rồng cháu tiên" H: Tranh miêu tả điều gì ? H: cuộc chia con diễn ra như thế nào ?. HS: trả lời - P1: Từ đầu ... long trang: HS: Theo dõi nhận xét. Việc khai hóa của Lạc Long Quân và Âu Cơ. - P2: Tiếp...lên đường: Việc HS: - Hoạt động độc sinh con và chia con của lập LLQ và Âu cơ. - Nêu đánh giá : - P3: Còn lại: Sự trưởng thành của các con LLQ và Lạc Long Quân và Âu Âu Cơ. Cơ II.Tìm hiểu văn bản: 1. Giải thích về cội nguồn của dân tộc Việt: HS: Suy nghĩ độc lập Lạc Long Âu Cơ - Nêu ý kiến bình giá Quân - Cùng nhận xét bổ - Thần - Thuộc họ sung : thuộc nòi Thần Cả hai đều có nguồn rồng, con Nông. gốc là thần, tiên ... trai thần - Là dòng HS: Thảo luận Long Nữ tiên ở trên - Đại diện nêu ý kiến - mình núi cao bình giá rồng , ở phương - Cùng đánh giá mở dưới nước Bắc. rộng: Giống nhau về , thỉnh - Xinh đẹp bản lĩnh, sức sống, nét thoảng lên tuyệt trần đẹp của con người. cạn. - có sức HS: Theo dõi quan sát, khoẻ vô kể tóm tắt chi tiết trong địch, có truyện: 50 con theo nhiều cha, 50 con theo mẹ, để phép lạ. các con ở đều các phương ... => kỳ lạ , lớn lao và đẹp đẽ HS: Nêu ý kiến đánh * Âu Cơ đến kỳ sinh nở : giá : Cuộc chia tay thật - sinh ra cái bọc trăm trứng cảm động và lưu luyến. - trăm trứng nở ra trăm con - tất cả đều hồng hào đẹp đẽ , mặt mũi khôi ngô HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến - Đàn con không cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, bình giá - Cùng nhận xét mở khoẻ mạnh như thần ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Bình giá qua lời của Âu Cơ. H: Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ sống hạnh phúc cùng đàn con như vậy lại phải chia tay nhau ? GV: Hướng dẫn phân tích : Mục đích, nguyên nhân của cuộc chia tay. H: Lời dặn đó thể hiện ước nguyện gì ? H: Đoạn cuối cho ta biết thêm điều gì về xã hội phong tục tập quán của người Việt cổ xưa ? HĐ3: Hướng dẫn tổng kết đánh giá về nghệ thuật và ý nghĩa của truyện . H: Truyện được kể bằng những chi tiết như thế nào ? Nó có tác dụng gì ? H: Truyện nhằm thể hiện nội dung ý nghĩa gì ?. rộng .. => tưởng tượng, kỳ ảo, hoang đường. => nguồn gốc dân tộc thật cao đẹp. HS: Theo dõi SGK 2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc: * Cuộc chia con và chia tay - Đại diện nêu đánh giá của Lạc Long Quân và Âu - Cùng bình giá mở Cơ. rộng - Nguyên nhân : + Rồng quen dưới nước + Tiên sống nơi non cao - Mục đích : HS: Suy nghĩ + Để sinh sống và cai quản . đất đai - Nêu ý nghĩa của truyện. - lời dặn : Giúp đỡ lẫn nhau... => Tình thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. => hiểu thêm về thời đại sơ khai của lịch sử xã hội Văn Lang - thời Hùng Vương. III. Ghi nhớ : (SGK-trang 8).. 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài,em hãy tóm tắt lại chuyện theo ý hiểu của em. 4. Dặn dò: - Tìm đọc những truyện dân gian có nội dung tương tự. - Thực hành tiếp các bài còn lại ở vở bài tập. - Soạn văn bản : Bánh chưng bánh giầy. ============== & ============== Lớp 6D: Tiết TKB:. Ngày giảng........................... Sĩ số:....Vắng:......... Bài 1 Tiết 2: VĂN BẢN :. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Hướng dẫn đọc thêm Truyền thuyết ). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức. :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. - Xác định được những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của nó. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, diễn cảm, đánh giá phân tích được nội dung ý nghĩa của truyện. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ :. * Tranh :- Bánh chưng bánh giầy, vở bài tập. - Một số câu ca dao, tục ngữ, câu đối có liên quan. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra bài cũ : CH1: Em hãy kể lại truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên " ? Nêu ý nghĩa của truyện ? CH2: Phân tích ý nghĩa sâu xa của chi tiết :" Cái bọc trăm trứng " ? 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: - Dẫn từ phong tục làm bánh ngày Tết  vào bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích I. Đọc hiểu chú thích : GV: Hướng dẫn HS đọc HS: 2-3 HS đọc tryện : truyện 1. Đọc kể: GV: Yêu cầu HS lựa chọn - Còn lại theo dõi từ khó và tự hỏi nhau về 2. Chú thích : nghĩa của từ ? H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh II. Tìm hiểu văn bản : nào ? Điều kiện và hình - Nhận xét bổ sung thức thực hiện là gì ? HS: Tự trao đổi với 1. Vua Hùng chọn người nhau về nghĩa của nối ngôi: H: Em có nhận xét và suy từ khó. - Hoàn cảnh: giặc yên, vua nghĩ gì về điều kiện và đã già, muốn truyền nối hình thức truyền ngôi của ngôi. vua Hùng ? - Điều kiện: phải nối chí vua, không nhất thiết là con H: Hãy đánh giá xem các trưởng lang đua nhau tìm lễ vật HS: Quan sát và - Hình thức: dâng lễ vật, làm chứng tỏ điều gì ? theo dõi vừa ý vua cha H. Tại sao Thần chỉ giúp riêng mình lang Liêu ? 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật: GV: Yêu cầu HS theo dõi Các lang Lang Liêu phần cuối của truyện HS: Theo dõi - đua nhau - buồn nhất H: Trong cuộc đua tài, ai là tìm lễ vật - được thần người giành được phần thật quý, báo mộng thắng ? - làm bánh HS: Thảo luận cùng thật hậu ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H: Vì sao lễ vật của lang xác định các chi Liêu lại được vua Hùng lựa tiết. chọn ? H: Chi tiết vua nếm bánh và suy nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì ? HS: Theo dõi văn bản H: Em có đánh giá và nhận HS: Hoạt động cá gì về lời nói của vua với nhân các lang và mọi người ? - Nêu ý kiến đánh giá HS: - Thảo luận - Đại diện trình bày HĐ3: Hướng dẫn tổng kết H: Truyện được kể như thế HS: Hoạt động độc nào ? lập Nó có ý nghĩa gì ? H: Phong tục làm bánh ngày Tết ở địa phương em còn lưu truyền nhhư thế nào ? Thái độ và tâm trạng của người dân nh thế nào ? - Tự nêu theo BT4VBT.. chưng bánh giầy dâng vua cha 3. Kết qủa của cuộc đua tài: - Lang Liêu được chọn làm vua. - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa tinh tế,quý hạt gạo,trọng nghề nông vừa có ý nghĩa sâu xa. - Đề cao sự thờ kính trời đất và tổ tiên của nhân dan ta.. 4.ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - Giải thích phong tục làm bánh chưng và bánh giầy,tục thờ cúng tồ tiên của người Việt. III. Ghi nhớ ( SGK-T12). 3. Củng cố: BT1: Em hãy kể tóm tắt lại truyện bánh chưng bánh giầy? 4: Dặn dò: - Tập kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân ? - Soạn văn bản Thánh Gióng, xác định những sự việc cơ bản diễn ra trong truyện. ============== & ==============. Lớp 6D: Tiết TKB:. Ngày giảng...................... Sĩ số:. Vắng:....... Bài 1 Tiết 3: TỪ. VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: Hiểu được: Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo của từ, các kiểu cấu tạo của từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kĩ năng : Biết sử dụng các loại từ để vận dụng trong giao tiếp và hành văn. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm với tiếng mẹ đẻ và giáo dục thái độ yêu quý của HS trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . II. CHUẨN BỊ:. GV: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ, Vở bài tập . HS: Ôn lại kiến thức về từ tiếng Việt đã học ở bậc tiểu học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: Yêu cầu HS tìm 2 từ đơn, 2 từ ghép => vào bài ? Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm về từ. H: Trong ví dụ, có tất cả mấy từ ? H: Dựa vào đâu em xác định dược điều đó ? H: Mỗi đơn vị từ có mấy tiếng ? H: Hiểu thế nào là từ ? GV: Cho một số từ, yêu cầu đặt câu.Hoặc đặt câu, yêu cầu xác định từ ? HĐ2: Hướng dẫn HS phân loại từ . H: Từ gồm có 1 tiếng được gọi là từ gì ? Từ gồm hai tiếng được gọi là từ gì ? H: Trong hai từ : trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau ? H: Từ có quan hệ về mặt nghĩa là từ gì ? H: Từ có quan hệ về mặt âm thanh là từ gì ? thành ghi nhớ 2. HĐ3: Hướng dẫn thực hành GV: - Yêu cầu HS đọc câu văn -BT1. Hoạt động của HS. HS:- Đọc ví dụ - Nêu ý kiến - Nhận xét sửa chữa. HS: Thảo luận . HS: Đọc và theo dõi. Nội dung cần đạt I.Từ là gì ? * Ví dụ1: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. * Nhận xét : - 9 từ : + 6 từ gồm 1 tiếng + 3 từ gồm 2 tiếng. * Ghi nhớ 1: (SGK-T13). HS: Hoạt động độc lập II. Từ đơn và từ phức : - Nêu ý kiến đánh * Ví dụ 2: giá Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng HS: - Đọc câu văn bánh giầy. - Trao đổi nhanh * Nhận xét: theo yêu cầu. - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét bổ - 16 từ : + 12 từ 1 tiếng. sung. + 4 từ 2 tiếng HS: - Xác định yêu cầu của BT * Ghi nhớ : (SKG-T14) - Quan sát lắng nghe III. Luyện tập : * BT1: HS: Thảo luận xác a) nguồn gốc: ... => từ ghép định từ b) từ đồng nghĩa: cội nguồn,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đại diện nêu từ tìm gốc gỏc. được, còn lại nhận c) Quan hệ thân thuộc: bác xét. cháu, chị em ... - Giải thích cho HS đặc HS: Hoạt động cá điểm cụ thể của cấu tạo nhân từ . - Nêu ý kiến đánh giá HS: Thảo luận theo đơn vị bàn - Đại diện trình bày GV: hướng dẫn HS thực (thay nhau điền từhành nhanh BT 4 mỗi HS chỉ được quyền điền 1 từ) HS: theo dõi. * BT3: - Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng. - Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh. - Tính chất của bánh: dẻo, nướng, phồng . - Hình dáng: bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng. * BT4: Ví dụ: nức nở, sụt sùi, rưng rức.. 3. Củng cố : 1. Đặt câu có từ đơn và từ phức ? H: Từ là gì ? Phân biệt giữa từ đơn và từ phức ? H: Phân biệt giữa từ láy và từ ghép ? Cho ví dụ minh hoạ ? 4. Hướng dẫn học bài: Đọc và tìm hiểu nội dung tiết 4 và tiết 6 : - Hiểu thế nào là từ mượn ? - Có những loại từ mượn nào ? ============== & ==============. Lớp 6D: Tiết TKB: Tiếng việt: Tiết 4: GIAO. Ngày giảng........................... Sĩ số:. Vắng:....... Bài 1. TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức - Huy động kiến thức về các loại văn bản mà HS đã được tiếp xúc . 2. Kĩ năng : - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu tiếng Việt 2. CHUẨN BỊ:. GV: Một số kiểu văn bản: Truyện, thơ, văn, báo chí, biên bản ... HS: Vở BT, sưu tầm một số bài văn, thơ, báo về kể chuyện và miêu tả . 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :. 1. Kiểm tra bài cũ: không. 2. Bài mới: (gt). Hoạt động của GV Hướng dẫn tỡm hiểu mục 1: H: Khi có 1 tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng... mà cần biểu đạt cho người khác biết, ta phải làm thế nào? H: Em hiểu như thế nào là giao tiếp ? H: Câu ca dao được sáng tác để nhằm mục đích gì ? Nó nói lên điều gì ? Giữa 2 dòng có sự liên kết với nhau như thế nào?. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt : 1. Văn bản và mục HS: Thảo luận nhóm đích giao tiếp: nhỏ - Đại diện nêu ý kiến * Thế nào là giao tiếp ? - Các nhóm cùng - Giao tiếp là quá trình nhận xét, nêu đánh tiếp xúc giữa con người giá nhận xét bổ sung với con người để trao đổi tư tưởng tình HS: Nêu khái quát ý cảm,kinh nghiệm...bằng hiểu phương tiện giao tiếp.. H: Theo em, thế nào là văn bản ? - Đọc ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu về kiểu văn bản và phương thức của văn bản. H: Với mỗi kiểu văn bản, phương thức chính là gì ? H: Dựa vào cơ sở nào ta có thể chia thành các kiểu văn băn khác nhau như vậy ?. * Ghi nhớ 1(SGK-T16) * Văn bản là gì ? - Ví dụ : Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi - Đọc ghi nhớ 2. nền mặc ai . (Ca dao) HS: Theo dõi hiểu - Nhận xét: thêm về văn bản. +Khuyên răn con người + Giữ vững ý chí ... HS: Trao đổi và + Liên kết rõ ràng, đánh giá : mạch lạc. - Ghi nhớ 2 (SGK- T17) HS: Theo dõi và lắng nghe 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt HS: Hoạt động cá của văn bản. nhân - Nêu: 6 kiểu văn - 6 kiểu văn bản: bản + Tự sự HS: Suy nghĩ độc + Miêu tả lập + Biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H: Hiểu như thế nào về kiểu - Nêu đánh giá văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ?. + Nghị luận + Thuyết minh + Hành chính- công vụ. Suy nghĩ trả lời HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập: HS: - Nêu khái quát GV: Yêu cầu mỗi nhóm thực - Đọc ghi nhớ 3 hành một phần BT1.. * Ghi nhớ (SGK-T17). II. Luyện tập: * BT1: HS: Thảo luận nhóm a) Tự sự GV: Yêu cầu giải thích lý do. - Đại diện trình bày b) Miêu tả GV: Đánh giá và hướng dẫn HS: - Giải thích lý c) Nghị luận xác định kiểu văn bản dựa do d) Biểu cảm vào phương thức biểu đạt . - Đánh giá theo mục đ) Thuyết minh đích của giao tiếp và đặc điểm của kiểu văn bản. 3. Củng cố : Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản nào ? Dựa vào đâu ta xác định được điều đó ? 4. Hướng dẫn học bài : - Tìm các ví dụ về 6 kiểu văn bản theo bảng thống kê trang 16 - Đọc ví ví dụ và nghiên cứu tiết 7,8: Tìm hiểu chung về văn tự sự. ============== & ============ Lớp 6D: Tiết TKB:. Ngày giảng........................... Sĩ số:.............. Bài 2 Tiết 5: VĂN BẢN. THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức Nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng kể chuyện một cách sáng tạo. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ:. GV: Tranh Thánh Gióng, một số đoạn văn, thơ liên quan đến nội dung câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: Đọc truyện, sưu tầm tranh ảnh, thơ ca diễn tả vè Thánh Gióng. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. I. Kiểm tra bài cũ: H1: Kể lại truyền thuyết: Bánh chưng bánh giầy bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân? Nêu ý nghĩa của truyện ? II. Bài mới :(gt) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc I. Đọc hiểu chú thích : truyện và tìm hiểu sơ lược. HS: Theo dõi lắng 1. Đọc- kể: GV: Hướng dẫn đọc nghe. truyện HS: 1-3 HS đọc tiếp 2. Chú thích: * Từ khó: HS: Kể tóm tắt * Bố cục H: Truyện có thể chia - Nhận xét bổ sung + 4 đoạn:- Sự ra đời kỳ lạ thành mấy đoạn(phần) - Gióng gặp sứ giả và cả nhỏ ? Nội dung chính làng nuôi Gióng. của mỗi phần là gì ? - Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân. - Gióng trở về trời * PTBĐ: Tự sự * Nhân vật chính: Gióng HĐ2: Hướng dẫn phân tích II. Tìm hiểu văn bản : HĐ2.1: Tìm hiểu về sự * Hình tượng nhân vật ra đời kỳ lạ của Gióng . Thánh Gióng 1. Nguồn gốc ra đời : H: Em có nhận xét và HS: Hoạt động cá - Bà mẹ ướm vào vết chân suy nghĩ gì về sự ra đời nhân to=> về thụ thai. của Gióng ? - Nêu chi tiết tiêu biểu - 12 tháng sinh ra Gióng - Nhận xét bổ sung - 3 năm sau vẫn không GV: Bình mở rộng về sự biết nói cười, đặt đâu ngồi lạ kỳ về nguồn gốc của đó. Gióng. => chi tiết hoang đường kỳ ảo => sự ra đời của Gióng thật khác thường lạ kỳ * Khi đất nước có giặc ... sứ giả đi truyền lệnh vua... HS: Theo dõi trả lời -Gióng cất tiếng đầu tiên: + Nhờ mẹ ra mời sứ giả vào H: Điều lạ kỳ hơn là khi + Ông về sắm cho ta ... ta Gióng cất tiếng nói, tiếng sẽ phá tan lũ giặc này.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nói đầu tiên của Gióng là gì ? Gióng nói khi nào ? H. Nó có ý nghĩa như thế nào ? HĐ2.2: Hướng dẫn đánh giá về sự lớn lên của Gióng . GV: Yêu cầu xác định các chi tiết cơ bản diễn tả sự lớn lên của Gióng. H: Em có nhận xét như thế nào về sự lớn lên của Gióng ?. => lời nói yêu nước, niềm tin chiến thắng .... Suy nghĩ trả lời. HS: Đọc nhẩm phần 2 của truyện và theo dõi - Nhận xét bổ sung. 2. Sự lớn lên của Gióng: - Gióng lớn nhanh như thổi - Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã đứt chỉ. - Bà con góp gạo Gióng => Sức sống mãnh liệt và kỳ diệu của dân tộc.. HS: Theo dõi H: Chi tiết Gióng lớn nhanh.. và bà con góp HS: Theo dõi và quan gạo ... có ý nghĩa như thế sát nào ? HS: Hoạt đông độc lập - Nêu chi tiết HĐ2.3: Tìm hiểu về Gióng ra trận cùng nhân dân. HS: Thảo luận GV: Yêu cầu theo dõi - Đại diện nêu đánh đoạn 3 giá và quan sát tranh : Gióng - Cùng bình giá mở ra trận rộng H: Chi tiết Gióng nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa như thế nào ? H: Em có nhận xét gì về HS: Thảo luận cách diễn tả Gióng xung - Đại diện nêu đánh trận của tác giả dân gian? giá H: Cách diễn tả đó thể - Cùng bình giá mở rộng hiện điều gì ? GV: Bình mở rộng về HS: Thảo luận nhanh - Nêu ý kiến bình giá hình ảnh làng Cháy. HĐ4: Tìm hiểu về đoạn cuối của truyện.. => Tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân. 3. Gióng ra trận đánh giặc : - Lên ngựa phi thẳng tới nơi có giặc. - Vung roi sắt đánh giết tơi bời. - Nhổ tre ... giết giặc. => Cách kể, tả rõ ràng, có sức lôi cuốn... => Tinh thần ý chí của người anh hùnh dân tộc làng Gióng.. 4. Gióng trở về trời : H: Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời thể hiện điều gì ? Nó có ý nghĩa như thế. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu khái quát về nghệ thuật và nội dung - Cởi bỏ giáp sắt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nào ?. - Lên đỉnh Sóc Sơn , bay về trời => Hoàn thành nhiệm vụ ... III. Ghi nhớ: (SGK- T23). 3. Củng cố: Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng làngGióng ? 4. Hướng dẫn học bài: Soạn văn bản : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. ============== & =============. Lớp 6D: Tiết TKB:. Ngày giảng........................... Sĩ số:................ Bài 2 : Tiết 6:. TỪ MƯỢN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm từ mượn, hình thức mượn như thế nào . 2. Kĩ năng : Bước đầu sử dụng 1 cách hợp lý trong nói và viết . 3. Thái độ : Giáo dục ý thức sử dụng phù hợp, đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ . - Bảng từ Hán - Việt . HS: Tìm hiểu ví dụ SGK, tìm nghĩa các từ trong ví dụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: H. Đặt câu có chứa từ đơn và từ phức ? H. Phân biệt từ đơn, từ phức, từ ghép và từ láy? Cho ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV HĐ1: Hình thành khái niệm từ mượn H: Hai từ đó có nguồn gốc từ đâu ? GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ vè các từ khác ? H: Trong các từ đó, từ nào mượn tiếng Hán ? Còn lại chúng có nguồn gốc từ đâu ? H: Theo em vì sao có sự khác nhau đó ? H: Em hiểu thế nào là từ mượn ? GV: Yêu cầu lấy ví dụ . HĐ2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ . GV: Yêu cầu HS xét ví dụ H: Em hiểu ý kiến của chủ tịch muốn đề cập là gì ? - Mặt tích cực của việc mượn từ là gì ? - Còn mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì ? GV: Liên hệ với thực tế của việc dùng từ . H:Khi mượn từ (dùng từ mượn)phải đảm bảo nguyên tắc nào ? HĐ3: Hướng dẫn thực hành GV: Chia lớp làm 4 nhóm (mỗi nhóm 1 phần) - Yêu cầu dùng vở BT để thực hành BT1. Hoạt động của HS HS: Đọc và quan sát HS: giải thích nghĩa. Nội dung cần đạt I.Từ thuần Việt và từ mượn: * Ví dụ1: (SGK) * Nhận xét:. HS: Theo dõi. - Từ Hán- Việt. - Có nguồn gốc ấn Âu : HS: Đọc ví dụ và + Anh theo dõi + Pháp HS: Thảo luận + Nga - Đại diện nêu ý kiến - Cùng nhận xét đánh giá * Ghi nhớ (SGK-T25 HS: Theo dõi II. Nguyên tắc mượn từ: HS: Nêu ý kiến đánh * Ví dụ: giá * Nhận xét: HS: Nêu theo ý hiểu - Đọc ghi nhớ - Tích cực: làm phong phú vốn tiếng Việt . HS: Đọc và quan sát - Tiêu cực: lạm dụng => đoạn văn. sẽ làm cho tiếng Việt - Cùng đánh giá bổ kém trong sáng . sung * Ghi nhớ (SGK-T25) HS: Hiểu thêm về việc dùng từ .. III. Luyện tập: HS: - Nêu ý kiến * BT1: - Đọc ghi nhớ a) Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ => Hán - Việt. HS: Nêu yêu cầu BT b) gia nhân => Hán Việt - Nêu ý kiến đánh giá c) Pốp, Maicơn..., In tơ GV: Yêu cầu HS xác định nét => mượn ngôn ngữ yêu cầu BT2 ấn Âu GV: Chia lớp làm 4 nhóm HS: Theo dõi * BT2: - Yêu cầu mỗi nhóm thực a)giả(người), khán(xem), hành một phần HS: Thảo luận nhóm thính(nghe), độc(độc). - Đại diện nêu ý kiến b) yếu(quan trọng), trình bày điểm(điểm), lược(tóm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Nhận xét và cho điểm - Cùng nhận xét đánh GV: Yêu cầu HS dùng vở giá sửa chữa. BT để thực hành HS: Hoạt động cá nhân GV: Giải thích rõ hơn việc - Nêu ý kiến trình dùng từ mượn bày - Cùng đánh giá nhận xét .. tắt), nhân(người). * BT3: a) mét, lít, ki-lô-mét, kilô-gam b) ghi-đông, pê-đan, gácđờ-bu. c) ra-đi-ô,vi-ô-lông, ắccoóc-đê-ông. * BT4: - Có thể dùng thân mật - Có thể dùng viết báo + Ưu: (ngắn...) + Nhược: Không trang trọng, không hợp giao tiếp.... 3. Củng cố: - Thế nào là từ mượn ? Nêu ví dụ và cho biết nguồn gốc ? - Theo em, mượn từ phải đảm bảo nguyên tắc nào ? 4.Dặn dò : - Nắm khái niệm từ mượn, nguyên tắc từ mượn. - Tìm hiểu tiết 7,8: Tìm hiểu chung về văn tự sự. ============== & ============== Lớp 6D: Tiết TKB: Ngày giảng.......................... Sĩ số:............. Bài 2: Tiết 7 :. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm về văn bản tự sự . - Thấy được vai trò của phương thức biểu đạt: Tự sự trong cuộc sống và trong giao tiếp. 2. Kĩ năng : Nhận diện được văn bản tự sự, bước đầu biết xây dựng bố cục văn bản tự sự. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ:. * GV: Chuẩn bị một số bài văn tự sự, truyện ngắn. * HS: Vở BT, nghiên cứu trước ví dụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là văn bản ? Có mấy kiểu văn bản ? Kể tên ? => Dẫn vào bài. 2. Bài mới : (gt) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu HS: Theo dõi, quan I. Ý nghĩa và đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> khái niệm phương thức tự sát chung của phương thức sự, đặc điểm của PTTS. tự sự: H: Gặp những trường hợp * Ví dụ1: (SGK-T27) như vậy, người nghe muốn HS: Nêu ý kiến nhận * Nhận xét: biết điều gì ? Người kể phải xét cá nhân - Người nghe muốn biết làm gì ? điều chưa biết. HS: Theo dõi - Người kể phải kể lại, trình bày những sự việc. * Ví dụ 2: H: Theo em, thế nào là HS: Nêu khái quát ý - VB: Thánh Gióng : phương thức tự sự ? hiểu + Gióng ra đời kỳ lạ. H: Văn bản Thánh Gióng - Đọc ghi nhớ + Gióng lớn lên thật lạ cho ta biết những sự việc cơ HS: Theo dõi kỳ. bản nào ? + Gióng xung trận đánh giặc. H: Qua những sự việc chính HS: Đọc truyện + Gióng bay về trời. của câu chuyện, ta thấy + Vua ban tặng và lập truyện phản ánh nội dung đền thờ => dấu xưa còn gì ? HS: Thảo luận nhóm lại. - Đại diện trình bày * Ghi nhớ (SGK-T28) HĐ2: Hướng dẫn thực II. Luyện tập: hành * Bài tập1: GV: Yêu cầu HS theo dõi - Truyện: Lão già và thần truyện. chết - Chia lớp làm 4 nhóm - Dùng vở BT để thực hành - Yêu cầu thảo luận câu hỏi cuối truyện: 3. Củng cố: - Em hiểu như thế nào là phương thức tự sự? 4. Dặn dò: - Sưu tầm các câu chuyện kể theo phương thức tự sự . - Tìm hiểu về sự việc và nhân vật trong văn tự sự làm bài tập còn lại trong SGK và bài tập . ============== & ============ Lớp 6D: Tiết TKB:. Ngày giảng........................... Sĩ số:.............. Bài 2: Tiết 8:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Thấy được vai trò của phương thức biểu đạt: Tự sự trong cuộc sống và trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kĩ năng : Nhận diện được văn bản tự sự, biết làm văn bản tự sự. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ:. * GV: Chuẩn bị một số bài văn tự sự, truyện ngắn. * HS: Vở BT, nghiên cứu trước ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ:(không). 2. Bài mới : (gt) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 cho HS thảo luậntheo nhóm. ? Bài thơ có phải là một văn bản tự sự không?vì sao? yêu cầu HS kể lại câu Thảo luận nhóm chuyện bằng miệng. đại diện nhóm trình bài treo phiếu học tập nhận Yêu câu HS theo dõi 2 văn bản SGK. ? 2 văn bản có nội dung tự Kể nghe nhận xét,bổ sự không?vì sao? sung.... Nội dung cần đạt II. Luyện tập(tiếp). Bài 2: (bài thơ Sa Bẫy) = > Là bài thơ tự vì đã kể lại câu chuyện có đầu có cuối,có nhân vật,có chi tiết,có diễn biến sự việc. truyện nhằm mục đích chế diễu tính tham ăn của mèo đã khiến mèo bị sa bẫy của chính mình.. Đọc 2 văn bản thảo luận nhóm,đại diện nêu ý kiến đánh giá.. ? Tự sự ở đây có vai trò như thế nào? Hướng dẫn làm bài 4 từng HS có cách giải thích riêng Cùng nhận xét bổ sung về vai trò của yếu tố tự sự .. Bài 3(SGK) Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự . Văn bản 1là một bản tin nội dung kể lại cuộc khai mạc trai điêu khắc quốc tế lần thứ ba - tai thành phố Huế chiều ngày 3-4-2002.Đoạn Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược là một đoạn trong lịch sử 6 đó cũng là bài văn tự sự. Bài 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Suy nghĩ độc lập kể lắng nghe nhận xét,góp ý bổ sung... 3. Củng cố: - Em hiểu như thế nào là phương thức tự sự? 4. Dặn dò: - Sưu tầm các câu chuyện kể theo phương thức tự sự . - Tìm hiểu về sự việc và nhân vật trong văn tự sự học bài cũ soạn trước bài nghĩa của từ. ============== & =============. Lớp 6A: Tiết TKB: Lớp 6D: Tiết TKB:. Ngày giảng.......................... Sĩ số:............. Ngày giảng.......................... Sĩ số:.............. Bài3 Tiết 9: VĂN BẢN: SƠN. TINH, THUỶ TINH (Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức : - Hiểu được truyền thuyết : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội thường xảy ra. - Thấy được khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên nhiên, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng kể chuyện và nêu suy nghĩ đánh giá về nhân vật . 3. Thái độ: - Nghiêm túc,ý thức tự giác tìm hiểu truyện . II. CHUẨN BỊ:. GV: Tranh: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. HS: Đọc truyện, kể tóm tắt, xác định bố cục, sưu tầm 1 số truyện có cùng nội dung. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ?: Kể lại sáng tạo truyện Thánh Gióng ? Nêu ý nghĩa của truyện ? ?: Trong truyện em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao? 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích GV: Hướng dẫn đọc, Nghe,đọc nghe ngôn ngữ, giọng điệu của từng nhân vật. HS: Kể những sự việc GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt chính, nhận xét bổ truyện. sung. GV: Yêu cầ HS đọc giải thích 1 số từ khó sau khi đọc . HS: Thảo luận nhanh H: Truyện có thể chia - Đại diện nêu ý kiến (Mấy phần)? đánh giá Nội dung chính của từng - Cùng nhận xét thống phần? nhất bố cục. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu ý kiến đánh giá. Nội dung cần đạt I. Đọc hiểu chú thích :. 1. Đọc- kể:. 2. Chú thích : * Từ khó * Bố cục - 3 phần: + Từ đầu -> mỗi thứ một đôi Hùng vương kén rể. Đoạn 2 tiếp đển rút quân. + Trận quyết chiến giữa 2 vị thần. + phần 3 còn lại hàng năm, lụt lội vẫn xảy ra. * PTBĐ: Tự sự * Nhân vật chính: ST,TT II. Tìm hiểu văn bản : 1. Giới thiệu về nhân vật: - Hùng Vương: thứ 18. - Mị Nương: con gái vua.. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cụ thể văn bản HS: Hoạt động độc lập H: Các nhân vật được giới - Nêu 5 nhân vật thiệu như thế nào ? HS: Xác định chi tiết H Ai là nhân vật chính, về 2 nhân vật chính nhân vật đó được giới thiệu HS: Thảo luận ra sao? - Đại diện nêu ý kiến - Cùng bình giá bổ H: Em có nhận xét gì về sung. cách giới thiệu về - Sơn Tinh: Thần núi ST&TT ? Tản Viên. - Thuỷ Tinh: Thần nước GV: Bình mở rộng về tài sông Hồng. năng của 2 người. - Lạc hầu. HS: Hoạt động độc lập Sơn Tinh Thuỷ - Nêu chi tiết Tinh vÉy - gäi giã, H: Vua Hùng đưa ra điều - Nhận xét bổ sung tay... nổi gió đến; kiện kén rể như thế nào ? thµnh cån h« ma, mbµi a vÒ => Cả 2 đều tài giỏi, đều xứng đáng làm rể vua Hïng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H: Em có nhận xét gì về điều kiện kén rể của vua ? GV: Yêu cầu quan sát tranh - Hướng dẫn bình giá mở rộng : H Vì sao Thuỷ Tinh chủ động đánh Sơn Tinh trước ? H: Để đối phó với TT, Sơn Tinh chống trả như thế nào ? Kết quả ra sao ? ?: Theo em : hình ảnh " nước dâng bao nhiêu... đồi núi dâng lên bấy nhiêu "có ý nghĩa như thế nào ?. GV: Yêu cầu HS đọc phần cuối truyện .. 2. Hïng V¬ng kÐn rÓ : * §iÒu kiÖn: - KÐn rÓ b»ng c¸ch thi tµi d©ng lÔ vËt : voi chÝn - Nêu ý kiến bình giá. ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn hång mao...ai HS: Theo dõi mang đến sớm sẽ thắng cuéc. => LÔ vËt võa gi¶n dÞ võa quý hiÕm, kú l¹. * Cuéc giao tranh gi÷a HS: Quan sát 2 vÞ thÇn. - Xác định chi tiết cơ Thuỷ S¬n Tinh bản Tinh - H« ma -Kh«ng gäi giã hÒ nao nóng HS: Theo dõi - Bèc tõng - Suy nghĩ độc lập quả đồi, - Nêu ý kiến đánh giá rêi tõng d·y nói - Cùng nhận xét bổ -Níc d©ng, -Ng¨n sung gi«ng b·o chÆn níc lò KQ: thÊt chiÕn b¹i th¾ng HS: thảo luận - Nêu đánh giá. H: Đoạn truyện phản ánh điều gì ? Thực tế đó như thế nào ? - Cùng nhận xét bổ sung : ST không hề H: Em có nhận xét gì cách run sợ, chống cự kiên kết thúc của truyện ? cường, quyết liệt... H Kết thúc đó gợi cho ta điều gì ? HS: Theo dõi lắng nghe . HĐ3: Hướng dẫn tổng kết H: Truyện được kể bằng những chi tiết như thế nào ? Cách kể ra sao? H: Truyện nhằm phản ánh nội dung gì ? Thể hiện ước mơ gì của người dân ?. 3. Sù tr¶ thï cña Thuû Tinh: - Lò lôt hµng n¨m x¶y ra liªn miªn . => Kết thúc truyện độc đáo => Gi¶i thÝch vÒ hiÖn tîng lò lôt hµng n¨m vµ sự chiến đấu kiên cờng để bảo vệ cuộc sống của con ngêi.. HS: Theo dõi và quan III. Ghi nhí: (SGK-T34) sát - Hoạt động độc lập - Cùng đánh giá bình phẩm về thiên tai lũ lụt xảy ra hàng năm . H: Thảo luận nhanh - Đại diện nêu ý kiến - Nhận xét đánh giá mở rộng vấn đề ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS: Hoạt động độc lập - Nêu khái quát tổng hợp về nội dung và nghệ thuật của truyện. - Đọc ghi nhớ 3. Luyện tập củng cố: ? Để chiến thắng thiên tai xảy ra hàng năm, chúng ta cần phải làm những gì ? 4. Hướng dẫn học bài : - Kể sáng tạo truyện. - Sưu tầm 1 số truyện dân gian liên quan đến thời đại vua Hùng . - Soạn văn bản: Sự tích Hồ Gươm. ============== & ============== Lớp 6A: Tiết TKB: Lớp 6D: Tiết TKB:. Ngày giảng.......................... Sĩ số:............. Ngày giảng.......................... Sĩ số:............. Bài 3. Tiếng việt Tiết 10 :. NGHĨA CỦA TỪ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: -Giúp học sinh nắm được nghĩa của từ và một số cách giải thích nghĩa của từ. 2.Kĩ năng : -Rèn kỹ năng sử dụng từ trong giao tiếp và dùng chính xác nghĩa của nó. 3. Thái độ : -Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp và diễn đạt. II. CHUẨN BỊ:. * GV: Bảng phụ , Phiếu học tập . * HS : Bảng con, Vở BT III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ?: Từ mượn là gì ? Tìm 5 từ mượn và cho biết nguồn gốc ? ?: Nêu nguyên tắc mượn từ ? Cho 1 số từ yêu cầu xác định nguồn gốc ? 2. Bài mới: (gt). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn hình I. Nghĩa của từ là gì ? thành khái niệm. GV: Treo bảng phụ HS: - Đọc ví dụ * Ví dụ: - Nêu đánh giá : Nội ( SGK-T35 ) H: Mỗi chú thích trên dung + tập quán gồm mấy bộ phận? HS: Nêu khái quát ý + lẫm liệt H: Bộ phận nào trong chú hiểu + nao núng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thích nêu lên nghĩa của từ ? H: Nghĩa của từ ứng với phần hình thức hay nội dung ? H: Hiểu nghĩa của từ như thế nào ? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ: H: Theo em, nghĩa của từ ở mỗi chú thích được giải thích bằng những cách nào ? GV: Hướng dẫn : + Từ “tập quán” được giải thích nghĩa theo hướng nào ? (Nó được được giải thích theo nghĩa của từ hay dùng các từ gần nghĩa để giải thích) + Từ : Lẫm liệt, nao núng được giải thích theo hướng nào ?. * Nhận xét : - 2 bộ phận : + Từ cần giải nghĩa + Nội dung giải thích nghĩa - Đọc ghi nhớ *Ghi nhớ (SGK-T35) II.Cách giải thích nghĩa của từ : * Ví dụ: - Xét ví dụ 1 – P1 HS: Quan sát theo dõi HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến - Cùng nhận xét, đánh giá vấn đề . suy nghĩ trả lời. - Đọc ghi nhớ. H: Như vậy có mấy cách HS: Hoạt động cá để giải thích nghĩa của nhân từ ? - Giải thích nghĩa của từ theo yêu cầu. HĐ3: Hướng dẫn thực hành: GV: Yêu cầu HS dùng vở - HS có thể dùng bảng con để viết BT để thực hiện nghĩa - Nhận xét chéo GV: Yêu cầu HS dùng vở nhau. BT làm phiếu thực hành . GV: Hướng dẫn thực hành. * Ghi nhớ ( SGK-T35 III. Luyện tập : * BT1: Tìm nghĩa của bài. * BT2:. + Học tập + Học lỏm + Học hỏi + Học hành. * BT3: + Trung bình + Trung gian + Trung niên. GV: Yêu cầu HS dùng vở HS: Thảo luận nhóm BT làm phiếu học tập - Hướng dẫn thực hành - Đại diện nêu ý kiến trình bày như BT2. * BT4: GV: Chia lớp làm 4 nhóm - giếng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu giải thích nghĩa - Nhận xét, sửa chữa - rung rinh của từ . bổ sung. - hèn nhát - Định hướng cách giải thích nghĩa . 4. Củng cố: - H: Nghĩa của từ là gì ? Có mấy cách để giải thích nghĩa của từ ? - Lấy ví dụ và giải thích nghĩa theo từng cách ? 4. Hướng dẫn học bài: - Tìm hiểu về : Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự . ============== & ============== Lớp 6A: Lớp 6D:. Tiết TKB: TiếtTKB:. Ngày giảng......................... Sĩ số:............. Ngày giảng........................ Sĩ số.............. Bài 3. Tiết 11 :. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Nắm được hai yếu tố then chốt của văn tự sự là : sự việc và nhân vật . 2. Kĩ năng : - Thấy được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự . Sự việc có quan hệ với nhau và có quan hệ với nhân vật, với chủ đề của tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ:. GV:Bảng phụ ( Ghi ví dụ – SGK – T35 ). HS : Phiếu học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra 15p. ?Tự sự là gì ?(5đ). Nêu vai trò và mục đích của tự sự ?(4đ), 1 điểm trình bày. Đáp án: Tự sư (kể chuyện)là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc,sự việc này dẫn đến sự việc kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa. Tự sự giúp người kể giải thích sự việc,tìm hiểu con người,nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen,chê. 2. Bài mới: ( gt). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của sự việc HĐ1: Hướng dẫn tìm và nhân vật trong văn hiểu đặc điểm của sự tự sự : việc trong văn tự sự ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: Treo bảng phụ (ghi sự việc SGK-T37) H: Hãy chỉ ra đâu là sự việc khởi đầu ? Đâu là sự việc phát triển ? Đâu là sự việc cao trào? Đâu là sự việc kết thúc? H: Có thể bỏ yếu tố thời gian và địa điểm trong truyện được không ? H: Theo em, việc giới thiệu ST có tài có cần thiết không ? Vì sao? H: Nếu bỏ chi tiết vua Hùng ra điều kiện kén rể có được không ? vì sao? H: Truyện nêu chi tiết Thuỷ Tinh nổi giận là có lý không ? Vì sao? H: Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể với Sơn Tinh và vua Hùng ? H: Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì ? H: Theo em có thể để cho Thuỷ Tinh thắng ST được không ? Vì sao? H: Có thể bỏ đi sự việc " hàng năm TT lại dâng nước không ? Vì sao? H: Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào ? H: Nhân vật trong truyện tự sự được kể như thế nào ? HĐ3: Hướng dẫn thực hàn: GV: Chia lớp làm 4 nhóm - Yêu cầu HS dùng vở BT làm phiếu thực hành GV: Hướng dẫn HS đánh giá vai trò của từng. HS: Đọc ví dụ và theo 1. Sự việc trong văn tự dõi sự : - Hoạt động nhóm * Ví dụ: Sự việc trong truyện Sơn - Các nhóm khác đánh Tinh, Thuỷ Tinh. giá nhận xét bổ sung . - SV khởi đầu: 1- Vua HS: Thảo luận nhóm Hùng kén rể - Đại diện nêu ý kiến - SV phát triển: 2,3,4 - Cùng nhận xét đánh - SV cao trào: 5,6 giá bổ sung. - SV kết thúc: 7 + Không được, vì cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghĩa truyền thuyết. Cần thiết => chống TT HS: Đánh giá: Nếu bỏ => 2 thần sẽ không có lý do để tranh tài . +6 yếu tố cụ thể cần thiết trong tác phẩm tự HS: Suy nghĩ sự : - Nêu ý kiến - Nhân vật - Không thể, đó là hiện - Không gian, địa điểm tượng xảy ra hàng năm. - Thời gian HS: Nêu khái quát - Nguyên nhân - Diễn biến quá trình - Kết quả - Đọc ghi nhớ. Suy nghĩ trả lời - Đánh giá: Là kẻ được nói tới - Nêu đánh giá cụ thể - Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ 1( SGK-T38 )..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhân vật.. 3. Củng cố : - Sự việc trong văn bản tự sự được trình bày như thế nào ? Nhân vật trong văn bản tự sự có vai trò gì ? 4.Dặn dò: - Nắm được vai trò của sự việc và nhân vật về nhà học bài cũ. ============== & ============== Lớp 6A: Lớp 6D:. Tiết TKB: TiếtTKB:. Ngày giảng......................Sĩ số:................ Ngày giảng..................... Sĩ số................. Bài 3. Tiết 12 :. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Nắm được hai yếu tố then chốt của văn tự sự là : sự việc và nhân vật . 2. Kĩ năng: - Sự việc có quan hệ với nhau và có quan hệ với nhân vật, với chủ đề của tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động vừa là người được nói tới . 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ:. GV Bảng phụ ( Ghi ví dụ – SGK – T35 ). HS:Phiếu học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ:( kiểm tra vở bài tập ). 2. Bài mới: ( gt) .. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HDĐ2:Tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 38. Thảo luận nhóm Kể tên các nhân vật? trình bày ,nhận xét ,bổ Xác định nhân vật chính? sung Nêu vai trò của các nhân. Nội dung cần đạt 2. Nhân vật trong văn tự sự: * Ví dụ. nhân vật chính: + Sơn Tinh,Thủy Tinh Nhân Vật được nói tới nhiều nhất. Sơn Tinh,Thủy Tinh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> vật trong truyện?. Nhân vật phụ: Hùng vương,Mị Nương,Lạc hầu.. Hướng dẫn làm bài tập,chia lớp thành 4 nhóm. + II. LuyÖn tËp: *BT1: a)VD:+Vua Hïng: Thảo luận theo nhóm đại diện trình bày trao đổi phiếu nhận xét đánh giá. Nhóm 1 ý a. Nhóm 2 ý b Nhóm 3 ý c. Nhóm 4 ý a.. Nghe,tiếp thu GV: Nhận xét đánh giá đưa ra đáp án đúng.. - kÐn rÓ - mêi c¸c l¹c hÇu bµn b¹c - g¶ MÞ N¬ng cho ST +MÞ N¬ng:- Theo ST vÒ nói. + S¬n Tinh: - §Õn cÇu h«n, đem sính lễ đến trớc, rớc MÞ N¬ng vÒ, dïng phÐp l¹ đánh nhau với Thuỷ Tinh, dùng thµnh ng¨n lò, cµng đánh càng vững . + Thuû Tinh: - §Õn cÇu hôn, đem sính lễ đến muén ... b) Tãm t¾t sù viÖc chÝnh c) §ã lµ 2 nh©n vËt chÝnh Sơn Tinh,Thủy Tinh.. 3. Củng cố : - Sự việc trong văn bản tự sự được trình bày như thế nào ? Nhân vật trong văn bản tự sự có vai trò gì ? 4. Hướng dẫn học bài : - Nắm được vai trò của sự việc và nhân vật. - Về nhà học bài và soạn trước bài Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lớp 6A: Lớp 6D:. Tiết TKB: TiếtTKB:. Ngày giảng.......................Sĩ số:............. Ngày giảng........................Sĩ số.............. Bài 4. Tiết 13 VĂN BẢN :. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện, thấy được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích đánh giá, kể chuyện. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ:. * GV: Ảnh tư liệu : Khởi nghĩa Lam Sơn. * HS : Kể tóm tắt truyện, sưu tầm tư liệu viết về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : CH1: Kể lại truyện ST,TT một cách sáng tạo? Và nêu ý nghĩa của truyện? CH2: Nêu những suy nghĩ và cảm nhận của em về nhân vật ST hoặc TT? 2. Bài mới: (gt). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc kể, tìm hiểu sơ lược văn bản. GV: Hướng dẫn HS giọng đọc: - Yêu cầu kể tóm tắt . GV: Yêu cầu HS giải thích 1 số từ khó hiểu nghĩa. H: Theo em truyện có thể chia mấy phần?. I. Đọc hiểu văn bản: HS: Theo dõi, lắng nghe 1. Đọc- kể: - Nhận xét bổ sung - Giải thích . HS: - Thảo luận. 2. Chú thích: * Từ khó * Bố cục: 3 phần : + Từ đầu đến " đất nước" Long Quân cho - Cùng thống nhất nghĩa quân mượn cách chia đoạn. gươm. + Đoạn 2 cũng lại " HS:Hoạt động cá nhân Long Quân lưỡi gươm HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu - Kể tóm tắt những sự sau khi đất nước hết cụ thể văn bản: việc chính. giặc. GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt II. Tìm hiểu văn bản :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đoạn Lê Thận bắt được lưỡi gươm, gia nhập nghĩa quân .Lê lợi bắt được chuôi HS: Suy nghĩ độc lập gươm. - Nêu ý kiến bình giá H: Vì sao Long Quân quyết định cho Lê Lợi mượn gươm thần? Tại sao thần lại tách lưỡi và chuôi như vậy? H: Cách thần cho mượn gươm có vai trò và ý nghĩa gì? GV: Hướng dẫn: - Gươm thần có vai trò như thế nào trong cuộc kháng Minh? - Nhận xét gì về các chi tiết đó ? Cách xây dựng đó thể hiện điều gì ? H: Long Quân đòi gươm trong hoàn cảnh nào? Vì sao? H: Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra như thế nào? - Việc trả gươm của Lê Lợi thể hiện ý nghĩa gì?. * Cách thần cho mượn - Cùng thảo luận nhận gươm: xét bổ sung. - Lưỡi: dưới biển. - Chuôi: trên rừng. - Nêu ý kiến đánh giá =>Chi tiết hoang đường - Cùng bình giá mở kỳ lạ. rộng => Chứa đựng hàm ý - Lê Lợi dạo chơi ở hồ sâu xa. Tả Vọng. - Rùa vàng => đòi * Vai trò và ý nghĩa của gươm. gươm thần: - Sức mạnh của nghĩa HS: Nêu đánh giá quân tăng lên gấp bội . - Tinh thần đoàn kết HS: Hoạt động cá toàn dân. nhân - Chiến thắng chính - Nêu ý kiến nghĩa (của lòng dân, - Cùng bình giá hợp ý trời).. - Đọc ghi nhớ - Truyện còn nhằm giải thích điều gì ? Cách giải thích đó có gì đặc biệt?. 1. Lê Lợi nhận gươm: * Hoàn cảnh: - Quân Minh xâm lược - Nghĩa quân Lam Sơn yếu .. 2. Lê lợi trả gươm: * Hoàn cảnh: - chiến tranh kết thúc - đất nước hoà bình => sứ giả của Long Quân đã hiện lên đòi gươm ở hồ Lục Thuỷ (Tả Vọng). * Giải thích về sự tích Hồ Gươm => tên gọi Hồ Gươm gắn với nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử. III. Ghi nhớ: ( SGK - T 43 ). HĐ3: Tổng kết: GV: Yêu cầu HS nhận xét cách kể chuyện? GV: Giải thích thêm tên gọi Hồ Hoàn Kiếm. 3. Củng cố: ? Truyện phẩn ánh đề cao nội dung gì ? Nó thể hiện ước mơ nào của dân tộc ? 4.Dặn dò: - Soạn văn bản : Sọ Dừa ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ============== & ============= Lớp 6A : Lớp 6D:. Tiết TKB: TiếtTKB:. Ngày giảng...................Sĩ số.............. Ngày giảng...................Sĩ số.............. Bài 4. Tiết 14 : CHỦ. ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: -Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự . Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. 2. Kĩ năng : -Tập viết mở bài cho bài văn tự sự. 3. Thái độ : -Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ :. GV: Bảng phụ,giáo án. HS: Sơ đồ dàn bài chung của bài văn tự sự. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : + CH: - Nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự? 2. Bài mới( gt): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chủ đề của bài văn tự sự -Yêu cầu nhận xét bài văn . H: Văn bản đề cập tới đối tượng nào ? H: Nội dung chính của bài văn được thể hiện ở những câu văn nào? ( Vì sao ta xác định được điều đó?). H: Sự việc chữa bệnh của thầy Tuệ Tĩnh thể hiện như thế nào ?. I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự HS: Đọc văn bản sự : 1. Chủ đề của bài văn tự HS: Hoạt động cá sự: nhân * Ví dụ: Bài văn-SGK-T44 trả lời * Nhận xét: - Cùng nhận xét bổ + ý chính: Tuệ Tĩnh là sung : danh y lỗi lạc đời Trần . Ông chẳng những là người mở mang ngành y - Nêu ý kiến học dân tộc, mà còn là - Chữa cho người bệnh người hết lòng thương trước ... yêu, giúp đỡ người bệnh H: Theo em, tại sao Tuệ => chủ đề. Tĩnh lại chữa bệnh cho.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> người nông dân trước ? - Lựa chọn tiêu đề Điều đó nêu lên phẩm (SGK) chất gì ? - Giải thích lý do chọn H: Có thể đặt nhan đề cho văn bản được không ? HS: Nêu đánh giá theo ý hiểu. H: Vậy chủ đề của văn bản tự sự là gì ? - Đọc ghi nhớ HĐ2: Tìm hiểu dàn bài của bài văn tự sự: GV: Yêu cầu xác định bố cục của bài văn? Tên gọi các phần ? - Trình bày nhận xét H: Bài văn có thể thiếu - Cùng đánh giá bổ một trong các phần được sung không? Vì sao? HS: Nêu khái quát H: Tóm lại dàn bài của - Đọc ghi nhớ bài văn tự sự có cấu trúc như thế nào ? - Theo dõi sơ đồ . GV: Nêu theo sơ đồ HĐ3: Hướng dẫn thực hành GV: Yêu cầu HS dùng vở HS: Đọc và theo dõi BT để thực hành. truyện : phần thưởng GV: Chia nhóm thảo luận - Mỗi nhóm thực hành 1 yêu cầu a,b,c,d. HS: Thảo luận nhóm GV: Hướng dẫn giải thích nhan đề : Phần thưởng có 2 nghĩa : + nghĩa thực + nghĩa chế giễu GV: Đánh giá: Thể hiện sự thông minh tự tin, hóm hỉnh của người nông dân. GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2 - Dùng vở BT để thực hành GV: Hướng dẫn chỉ ra 2 cách mở bài : C1: giới. * Ghi nhớ 1: SGK-T45 2. Dàn bài của bài văn tự sự: * Ví dụ: (P1) + Mở bài (phần đầu) +Thân bài (Phần tiếp diễnbiến) + Kết luận: câu kết * Ghi nhớ 2(SGK-T45). II. Luyện tập: * BT1: a) Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam ... Sự việc thể hiện tập trung: người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần - Các nhóm còn lại thưởng đó . cùng nhận xét đánh b) + MB: câu1 giá bổ sung + TB: Từ ông ta=> nhăm roi. HS: Theo dõi. + KL: câu cuối c) so sánh Phần Tuệ Tĩnh thưởng HS: Quan sát và theo chỉ giới MB: Tuệ dõi. thiệu tình Tĩnh...=> huống nói rõ HS: Nêu yêu cầu BT2 ngay chủ - Hoạt động độc lập đề. - Nêu ý kiến đánh giá - Cùng nhận xét bổ d) Câu chuyện thú vị: - Lời cầu xin phần sung. thưởng lạ lùng và kết HS: Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> thiệu chủ đề ,C2: Kể tình huống nảy sinh và 2 cách KL: C1: Kể sự việc kết thúc, C2: kể sự việc tiếp tục. thúc bất ngờ, ngoài dự kiến của quan và người đọc. *BT2: MB. KT. STTT Nêu tình huống. STHG cũng nêu TH đẫn vào nêu sự nêu sự việc việc tiếp kết diễn thúc. 3. Củng cố: + Mở bài và kết luận của văn bản tự sự có nhứng cách nào ? 4. Dặn dò: + Đọc bài đọc thêm + Tìm hiểu đề bài của bài văn tự sự. + GV: Hướng dẫn các nhóm tìm ý cho bài văn tự sự ( các đề trang47) .. ============== & =========.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng..................... Sĩ số.............. Bài 4. Tiết 15: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : - Biết cách tìm hiểu và phân tích đề của đề văn tự sự. - Hình thành các thao tác thực hành: tìm ý, chọn ý, lập dàn ý. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng ngôn ngữ và sự liên kết văn bản theo kiểu văn bản tự sự để tạo lập, xây dựng văn bản tự sự . 3. Thái độ - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi các đề văn. HS: Bảng trống (dàn ý sơ lược - khung dàn ý) III .TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? - Chủ đề của bài văn tự sự là gì? yêu cầu của dàn bài văn tự sự gồm có mấy phần? 2. Bài mới:(gt bài mới). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu đề của đề văn tự sự GV: Treo bảng phụ HS: Thảo luận - Nêu những nhận xét H: Lời văn yêu cầu trong khác nhau. 6 đề văn có gì khác - Cùng đánh giá nhận nhau ? xét bổ sung. GV: Hướng dẫn tìm hiểu: - Lời văn của đề 1 nêu ra HS: Hoạt động độc lập những yêu cầu gì ? Từ - Đánh giá nhận xét ngữ nào cho ta biết được (dựa vào các từ trọng điều đó ? tâm của đề). GV: Yêu cầu HS gạch chân các từ trọng tâm của từng đề . H: Các đề yêu cầu làm nổi bật điều gì ? HS: Hoạt động nhóm - Đại diện nêu ý kiến . H: Đối tượng yêu cầu ở - Cùng nhận xét bổ mỗi đề có gì khác nhau ? sung . GV: Hướng dẫn : HS: Nêu đề tương tự. I. Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự: 1. Đề văn tự sự: * Ví dụ: * Nhận xét: Đề1: +yêu cầu: - kể chuyện - câu chuyện em thích - bằng lời văn của em. Các đề: 3,4,5,6 vẫn là đề văn tự sự vì: -vẫn yêu cầu sự việc - có chuyện... - Nội dung yêu cầu: + Nghiêng về việc:3,4,5. kể.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS: Nêu khái quát - Đọc ghi nhớ - Đề nào nghiêng về kể việc, kể người, tường thuật sự việc? GV: Yêu cầu HS đặt đề văn tự sự. HS: đọc và theo dõi đề1. + Nghiêng về kể người: 2,6 +Nghiêng về tường thuật: 3,4,5. H: Tóm lại khi tìm hiểu HS: Hoạt động cá đề văn tự sự cần chú nhân những điều gì ? - Nêu ý kiến đánh giá. * Ghi nhớ1: (SGK-T48) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. III. Luyện tập:(sgk t 48). 3. Củng cố: + Đề văn tự sự thường có những dạng cơ bản nào ? + Để tiến hành 1 đề văn tự sự, ta cần thực hiện những thao tác nào ? + Bố cục của bài văn tự sự có cấu trúc như thế nào ? 4. Hướng dẫn học bài: + Tập làm dàn ý cho các đề văn : 3,4,5. + GV: Cho đề văn số 1 : Kể lại câu chuyện đã học mà em yêu thích bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân ? ============== & ==============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng......................... Sĩ số...............

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 4 Tiết 16: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ ( tiếp) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : - Biết cách tìm hiểu và phân tích đề của đề văn tự sự. + Hình thành các thao tác thực hành: tìm ý, chọn ý, lập dàn ý. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng ngôn ngữ và sự liên kết văn bản theo kiểu văn bản tự sự để tạo lập, xây dựng văn bản tự sự . 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ ghi các đề văn .. HS: - Sgk,vở,phiếu học tập. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. I. Kiểm tra bài cũ: không II. Bài mới: Hoạt động của GV Hướng dẫn các thao tác làm văn tự sự:. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt 2. cách làm bài văn tự sự: * Đề 1:. ? Muốn thực hiện được yêu cầu của đề 1 ta phải lựa chọn chuyện gi? Nhân vật nao? Sự việc gi? Thể hiện chủ đề gì?. Thảo luận xây dựng dàn ý trình bày,lắng nghe nhận xét..... Bước 1: Tìm hiểu đề bài.. Tìm hiểu trả lời, nhận xét,bổ xung. Bước 2 : Tìm ý * Ghi nhớ (SGK T 48). Hướng dẫn tìm hiểu bước 2 Hướng dẫn tìm hiểu bước 3,bước 4. Bước 3: Lập dàn ý => Ghi nhớ SGK. Hướng dẫn học snh làm. Bước 4: Hành văn => Ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bài. ?Em sẽ dự định viết phần mở bài, thân bài,kết bài như thế nào? Suy nghĩ làm bài,trả lời nhận xét,bổ sung. Nhận xét, đánh giá chi tiết Lắng nghe,bổ sung..... II. Luyện tập: * Đề 1,đề 2 SGK T 47 Mở bài: Giới thiệu về người bạn tốt. Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện về người bạn tốt. + Sự gắn bó. + Tình cảm thân thiết. +Sự gần gũi trong học tập. + Tình cảm tư tưởng,nguyện vọng. Kết luận: Cảm xúc sâu sắc.. 3. Củng cố: + Đề văn tự sự thường có những dạng cơ bản nào ? + Để tiến hành 1 đề văn tự sự, ta cần thực hiện những thao tác nào ? + Bố cục của bài văn tự sự có cấu trúc như thế nào ? 4. Hướng dẫn học bài: - Về nhà làm những đề trong vở bài tập,học và làm bài trước khi đến lớp. ============== & ==============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng.........................Sĩ số.............. Bài 5.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 17 + 18:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn tự sự,biết làm bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn,khoa học,sáng tạo. 3. Thái độ: - Nghiêm túc,yêu thích môn văn. II.CHUẨN BỊ: GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra,kiến thức làm bài. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: không. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Yêu cầu cần đạt: Đề Bài: Bài viết phải theo bố Đọc kỹ yêu cầu của đề Em hãy kể một câu cục 3 phần: suy nghĩ làm bài nghiêm chuyện mà em thích . túc bằng lời văn của em. Lập dàn bài. +Tìm hiểu đề... Làm bài nghiêm túc.... Mở bài:Giới thiệu được truyện mình thích.. +Xác định nội dung cần viết. +Trình bày diễn biến sự việc,kết quả. + Chủ đề câu chuyên nhằm mục đích gì?. Thân bài:Kể chi tiết sự việc trong truyện ,nhân vật,sự việc , diễn biến,kết quả .... Kết bài: Cảm nghĩ của em về truyện em đã kể BiÓu ®iÓm: - §iÓm 9-10: HiÓu đ̉ể, đảm bảo đầy đủ các ý nªu trªn. Bµi viết cần bè côc râ rµng, kết cÊu chÆt chÏ, hµnh v¨n lu lo¸t. - §iÓm 7-8: Bµi viết khá, đảm bảo phần lớn các ư nêu trên, kết cấu bài viết khá chặt chẽ,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chú ý lắng nghe,tiếp thu... hành văn mạch lạc, mắc một số lỗi diễn đạt. - Điểm 5-6: Bài viết còn sơ lược, đề cập được nữa số ý nêu trên, kết cấu bài viết chưa rõ, mắc khá nhiều lỗi. - Điểm 3-4: Bài viết còn lộn xộn, khó hiểu, đề cập được 1/3 ý nêu trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt. - Điểm 1 - 2 không viết được , không viết.. GV:Nhận xét giờ làm bài. 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài. 4.Hướng dẫn học bài: Vế nhà học và chuẩn bị bài tiết sau.. ===================&=================. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng...................... Sĩ số............. Bài 5.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 19 : TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA. CỦA TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - HS nắm được:Khái niệm từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển loại của từ. - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ . 2. Kĩ năng : - Nhận biết và sử dụng từ nhiều nghĩa. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu tiếng Việt. III. CHUẨN BỊ:. Gv: Bảng phụ ghi ví dụ. Hs: Một số câu văn thơ hay. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: + CH: Nghĩa của từ là gì ? Có mấy cách giải nghĩa từ ? + Cho ví dụ minh hoạ ? GV: Yêu cầu HS chữa BT- SGK. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hình thành khái niệm về từ nhiều nghĩa. HS: Đọc ví dụ - Theo dõi và quan GV: Yêu cầu HS theo dõi sát bài thơ: "Những cái chân" của Vũ Quần Phương. HS: Hoạt động độc - Yêu cầu xác định các sự lập vật có chân trong bài ? - Nêu các sự vật có từ H: Trong 4 sự vật có chân chân, nghĩa của từ chân có gì giống và khác nhau ? HS: Thảo luận H: Em có nhận xét gì về - Đại diện nêu ý kiến nghĩa của từ chân ? - Cùng đánh giá nhận H: Hiểu thế nào là từ xét. nhiều nghĩa ? HS: hoạt động cá nhân H: Em có nhận xét gì về - Xác định thêm: nghĩa của từ ? HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của HS: Thảo luận. I. Từ nhiều nghĩa: * Ví dụ: - chân(gậy) - chân(com-pa) - chân(kiềng) - chân(bàn) * Nhận xét: + Giống: nơi tiếp xúc với đất. + Khác:1. dùng để đỡ 2. dùng để quay 3. đỡ xoong 4. đỡ thân và mặt. => từ nhiều nghĩa. VD: - mũi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> từ .. - Trình bày ví dụ - mắt HS: Theo dõi và quan - đầu H: Trong các nét nghĩa sát - chín của từ chân, nghĩa nào là VD: com-pa, kiềng, bút , nghĩa gốc ? nghĩa nào là HS: Nêu khái quát ý sách => từ một nghĩa. nghĩa chuyển ? hiểu - Đọc ghi nhớ * ghi nhớ : SGK-T56 II.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: * Ví dụ: HS: Suy nghĩ độc lập - chân: - Cho biết nghĩa nào là - Nêu đánh giá => Nghĩa gốc: bộ phận nghĩa gốc, nghĩa nào là - Nhận xét tiếp xúc với đất của nghĩa chuyển ? người hoặc động vật. H: Em hiểu thế nào là HS: Đọc và theo dõi => nghĩa chuyển: hiện tượng chuyển nghĩa ví dụ - Bộ phận tiếp xúc với của từ ? - Thảo luận đất của sự vật nói chung - Trong từ nhiều nghĩa có - Xác định nghĩa gốc - Bộ phận gắn liền với những nghĩa nào ? và nghĩa chuyển . đất hoặc sự vật khác. - Xuân: +1. chỉ mùa xuân +2. chỉ sự tươi đẹp trẻ HS: Hoạt động độc trung . HĐ3: Hướng dẫn thực lập hành - Nêu theo ý hiểu * Ghi nhớ: SGK- T56 GV: Yêu cầu HS dùng vở - Đọc ghi nhớ BT để thực hành. III. Luyện tập: GV: Đánh giá minh hoạ HS: Hoạt động độc * BT1: mở rộng. lập VD: - đầu - Dùng vở BT ghi đáp - tay án - cổ - Nêu ý kiến trình bày GV: Yêu ầu HS nêu yêu - Cùng nhận xét sửa cầu BT2. chữa. *BT2: - Xác định những trường HS: Xác định yêu cầu - lá: lá phổi, lá gan, lá hợp chuyển nghĩa của từ ? BT2. lách ... - Thảo luận - quả : tim, thận - Đại diện trình bày - lá liễu, lá răm: mắt lá - Cùng nhận xét bổ liễu ... sung. * BT3: a) cái hái=> hái HS: Thảo luận nhanh rau. xác định hiện tượng b) đang bó lúa => 3 bó chuyển loại của từ . lúa GV: Hướng dẫn HS thực hành BT 3..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Củng cố: + Em hiểu như thế nào về hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? + Có mấy loại nghĩa trong từ nhiều nghĩa ? GV: Giải thích: nghĩa chuyển được chuyển theo 2 phương thức chính là ẩn dụ và hoán dụ ? 4.Hướng dẫn học bài: + Làm BT4-SGK-T57. + Đọc bài đọc thêm SGK-T57. + Nắm nội dung bài học. + Tìm hiểu về lời văn và đoạn văn tự sự. ============== & =============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng....................... Sĩ số.............. Bài 5. Tiết 20 : LỜI VĂN , ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Nắm được hình thức của lời kể trong văn bản tự sự (kể người, kể việc) Hiểu được chủ đề và liên kết trong đoạn văn. Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể việc hàng ngày. 2. Kĩ năng : - Nhận diện về hình thức của các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc. Nhận ra mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ:. GV: Bảng phụ ghi sự việc chính của truyện STTT, Thánh Gióng. HS: Vở viết,SGK.. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: + CH: Trình bày các thao tác để tiến hành làm văn tự sự ? + Nêu bố cục của bài văn tự sự ? Nội dung yêu cầu của từng phần ? 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn hình thành viết lời văn tự sự. H: Hai đoạn văn đã giới thiệu về những nhân vật nào ? Giới thiệu về việc gì ? H: Cách giới thiệu như vậy nhằm mục đích gì ? H: Ta có thể đảo lộn thứ tự các câu được không ? Vì sao? H: Kiểu lời văn giới thiệu nhân vật thường có đặc điểm gì ? Cấu trúc như thế nào ? H: Lời văn giới kể về nhân vật thường là là lời giới thiệu về khía cạch nào ? HĐ2: Tìm hiểu lời văn giới thiệu sự việc GV: Yêu cầu HS theo dõi . H: Đoạn văn 3 kể về hành động gì của nhân vật ? (Xác định những từ chỉ hành động đó.) - Hành động đó đem lại kết quả như thế nào ? - Lời kể có sự trùng điệp gây ấn tượng gì cho người đọc ? - Lời văn kể việc có gì khác lời văn giới thiệu nhân vật ? HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo đoạn văn. GV: Yêu cầu quan sát đoạn văn 3. H: Trong các câu văn của đoạn, câu nào nêu ý khái quát nội dung cả. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt. I. Lời văn, đoạn văn tự sự. 1. Lời văn giới thiệu nhân HS: Đọc và quan sát vật. HS: Hoạt động cá * Ví dụ: nhân. Đoạn1: - Giới thiệu Hùng Vương - Nêu ý kiến trình bày và con gái. - Vua kén rể . HS: Giải thích mục Đoạn2: đích của việc giới - C1:giới thiệu sự việc tiếp thiệu nhân vật và 2 nhân vật. - C2,3: giới thiệu cụ thể về HS: Lý giải vấn đề: Sơn Tinh. - C4,5: giới thiệu cụ thể về HS: Đánh giá mở rộng Thuỷ Tinh. - C6: nhận xét chung về hai chàng . HS: Nêu khái quát : + Đặc điểm, tên ... + Lai lịch ... 2. Lời văn giới thiệu sự việc. HS: Thảo luận nhanh * Ví dụ: - Đại diện nêu ý kiến - Đoạn 3: (SGK-T59) - Cùng nhận xét, đánh => kể lại các hành động: giá mở rộng vấn đề. + Đến muộn=> không lấy được Mỵ Nương. + Đem quân đuổi theo. + Hô mây gọi gió, làm giông bão, nước ngập ... HS: Đánh giá khái => nguyên nhân=> kết quát. quả. - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ1: (SGK-T59). HS: Theo dõi, quan sát. HS: Thảo luận - Nêu ý kiến đánh giá. 3. Đoạn văn:( Sgk trang 59).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> đoạn ? Câu nào giải - Cùng nhận xét thích nôi dung đó ? - Các câu khác là câu HS: Theo dõi diễn đạt(phân tích, làm sáng tỏ) nội dung chính. H: Giữa câu chủ đề và các câu trong đoạn văn có quan hệ như thế nào ? HS: Đánh giá * Ghi nhớ (SGK-T59) HĐ4: Hướng dẫn thực - Đọc ghi nhớ 2. hành II. Luyện tập: GV: Yêu cầu HS dùng * BT1: Ví dụ: vở bài tập để thực hành . - Đoạn văn kể việc: - Chia lớp làm 4 nhóm . + Sọ Dừa chăn bò rất giỏi - Mỗi nhóm thực hành HS: Thảo luận theo (cậu chăn bò rất giỏi). một phần. yêu cầu. + chăn suốt ngày => sáng GV: Yêu cầu đọc 2 câu - Đại diện trình bày . - . tối. văn. - Cùng đánh giá nhận + Dù nắng, mưa bò đều - Nhận xét : xét, bổ sung. được ăn căng bụng. + Câu nào đúng, câu nào HS: Đọc và qua sát * BT2: sai? HS: Hoạt động độc a) Sai=> không hợp lô gíc. + Vì sao? lập. b) Đúng => lô gíc khách GV: Yêu cầu HS dùng - Nêu ý kiến và giải quan (rõ ràng mạch lạc) vở bài tập để thực hành. thích lý do. * BT3: ( sgk trang 60) 3. Củng cố: - Lời văn, đoạn văn tự sự có đặc điểm gì ? - Các câu trong đoạn văn tự sự được trình bày như thế nào ? 4. Hướng dẫn học bài: - Thực hành bài tập 4. - Tập viết đoạn văn về nhân vật hoặc sự việc theo các đề ở tiết 15,16. - Tìm hiểu ví dụ tiết chữa lỗi dùng từ. ============== & =============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng........................Sĩ số............... Bài 6 Tiết 21: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. THẠCH SANH.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Kiến thức: + Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật cổ tích. 2. Kĩ năng : + Kể lại bằng ngôn ngữ sáng tạo của mình . 3. Thái độ : + Giáo dục tình yêu văn học, cảm nhận về các nhân vật cổ tích. II. CHUẨN BỊ:. + Truyện hay nước Việt. + Tranh ảnh. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao Long Quân quyết định cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần? - Kể tóm tắt sự việc chính và nêu ý nghĩa ? 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dấn đọc và tìm hiểu sơ lược văn bản. I. Đọc hiểu chú thích: Hướng dẫn cách đọc,đọc 1. Đọc- kể: to rõ ràng thay đổi ngôn HS: Tóm tắt truyện. * Từ khó (sgk) ngữ từng nhân vật. * PTBĐ ( tự sự) HS: Hoạt động cá ? Theo em văn bản chia nhân làm mấy phần? - Cùng theo dõi cách 2. Bố cục : thể hiện giọng đọc. - Đoạn 1: từ đầu đến" mọi phép thần thông" Đoạn 2 tiếp đến " phong cho làm quận công". HS: Theo dõi, quan sát Đoạn 3:tiếp đến " Hóa kiếp thành bọ hung" Đoạn 4: phần còn lại. 3. Từ khó sgk trang : 65,66 * Nhân vật chính : ?Nhân vật chính là ai? * Kiểu nhân vật cổ tích: - Nêu xác định. ?Truyện thuộc kiểu nhân vật nào?. HĐ2: Tìm hiểu đánh giá về nhân vật Thạch Sanh. ?Thạch Sanh có nguồn gốc xuất thân như thế nào ?. Suy nghĩ trả lời. Là do ngọc hoàng sai. II. Tìm hiểu văn bản: 1.Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. a. Sự bình thường: - Con của gia đình nông dân nghèo sống bằng nghề kiếm củi..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> xuống .. - Mồ côi sớm. - Sống trong túp lều ? Sinh ra và lớn lên có gì HS: Nêu ý kiến đánh dưới gốc đa. đặc biệt ? giá + kiếm củi để sinh sống b.Sự khác thường: - Do Ngọc hoàng sai HS: Theo dõi cùng thái tử xuống đầu thai bình mở rộng làm con. - Bà mẹ mang thai trong H: Em có suy nghĩ gì về nhiều năm mới sinh. hoàn cảnh sống của Thạch Thạch Sanh được thần Sanh ? HS: Quan sát, theo dõi dạy đủ các môn võ nghệ - Đánh giá bình tranh và mọi phép thần thông. - Bình mở rộng vấn đề => nghèo khổ, khó - So sánh liên hệ khăn, cô đơn, buồn tủi. c.Ý nghĩa sự khác thường. =>Làm tô đậm tính chất kì lạ,làm tăng sức hấp dẫn của chuyện. ? Ý nghĩa của sự khác thường đó là gi?. Suy nghĩ trả lời. 3. Củng cố: - Tìm hiểu về nhân vật Thạch Sanh và lí Thông. 4. Hướng dẫn học bài: - Tập kể diễn cảm truyện . - Đọc truyện em thích nhất chi tiết nào ? Giải thích lý do ? ============== & ============== Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng......................Sĩ số............... Bài 6 Tiết 22:. THẠCH SANH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: + Nắm được ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật cổ tích..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Kĩ năng : + Kể lại bằng ngôn ngữ sáng tạo của mình . 3. Thái độ : + Biết phân biệt cái thiện,cái ác, qua bài học mỗi học sinh biết sống thật thà. II. CHUẨN BỊ:. Gv: Tranh ảnh. Hs: Sgk, vở ghi,phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Hoạt động GV HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu mục 2.. Hoạt động HS. Nội dung cần đạt 2.Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua.. Trong mỗi lần thử thách ? Thạch Sanh đã giải quyết thế nào?Thạch Sanh đã * Lần thử thách 1. phải trải qua những thử suy nghĩ trả lời,nhận Bị mẹ con Lí Thông lừa thách nào? xét,bổ sung đi canh miếu thần thế mạng. => Thật thà dũng cảm. ? Lần thủ thách thứ 2 là gì?. Xem tranh. ? Lần thủ thách thứ 3 là gì?. Suy nghĩ trả lời.. ? Lần thủ thách thứ 4 là gì?. Suy nghĩ trả lời.. * Lần thử thách 2. Xuống hang diệt đại bàng và cứu công chúa. =>giàu lòng vị tha,thương người. * Lần thử thách 3. Bị hồn Chằn Tinh và Đại Bàng trả thù,bắt giam trong ngục. => Chất phác,tài năng.. * Lần thứ 4. Bị hoàng tử 18 nước chư hầu đem quân sang đánh. Thảo luận trả lời,so sánh ? Kết quả của những lần => Kết quả chàng được giữa hai nhân vật,nghệ thử thách đó như thế nào? sống hạnh phuc. thuật tương phản. Hướngdẫn tìm hiểu nhân vật lí Thông. 3. Nhân vật Lí thông: ?Lí thông là người như thế nào? tìm hiểu nêu,nhận xét,bổ Vong ân bội nghĩa,bất sung nhân bất nghĩa,xảo quyệt..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> H.Ý nghĩa chi tiết thần kì của cây đàn và niêu cơm thần? Lắng nghe tiếp thu.... GV: Giảng khắc sâu. =>Ý nghĩa chi tiết thần kì. Tiếng đàn thể hiện cho sự công lí,đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân. * Niêu cơm thần kì. Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo ,tư tưởng yêu hòa bình của nhân dân. * Ghi nhớ SGK trang 67. 3. Củng cố: 1. Suy nghĩ và cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh hoặc Lý Thông? 4. Hướng dẫn học bài: - Tập kể diễn cảm truyện . - Về nhà học bài và làm bài tập trong sách bài tâp. ============== & =============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng........................Sĩ số.............. Bài 6. Tiết 23 : CHỮA LỖI DÙNG TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Giúp HS nhận ra được các lỗi lặp từ và sự lẫn lộn giữa những từ gần âm 2. Kĩ năng : - Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ . 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV: Bảng phụ ghi ví dụ ,vở BT học sinh.. HS: Sgk,vở ghi,phiếu học tập. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? ? Nghĩa của từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì? II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn HS sửa lỗi lặp từ. GV: Treo bảng phụ ghi 2 HS: Đọc và quan sát ví dụ SGK . H. trong ví dụ có những từ nào giống nhau? HS: Hoạt động cá nhân - Việc lặp từ ở đoạn văn (a) có tác dụng gì ? - Nêu ý kiến nhận xét - ở đoạn văn (b) thì như - Xác định từ lặp lại ở thế nào ? hai ví dụ H.Em hãy sửa lại cho đúng,phù hợp. H: Qua việc tìm hiểu 2 ví dụ , ta có thể rút ra nhận xét gì về việc dùng từ ?. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu cách sửa chữa. HS: Nêu đánh giá - Nhận xét bổ sung. HĐ2: Hướng dẫn HS sửa lỗi dùng từ gần âm. GV: Yêu cầu theo dõi ví dụ.(SGK) - Yêu cầu chú ý việc sử dụng từ " thăm quan" và " nhấp nháy" ở hai ví dụ ? H: Em có nhận xét gì về việc dùng từ ở hai ví dụ ? H: Nguyên nhân của sự mắc lỗi trên là gì ? Em hãy sửa lại cho đúng. GV: Giải thích lý do dùng sai và giải thích nghĩa của. HS: Đọc và quan sát ví dụ . HS: Hoạt động cá nhân. Nội dung cần đạt I. Lặp từ: 1 . Ví dụ( SGK). * Nhận xét + Đoạn văn a (SGKT68) - tre (7lần) - giữ (4lần) - anh hùng (2lần) => Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà cân đối... + Đoạn văn b(SGKT68) - Sử dụng : + Truyện dân gian (2lần) => Lỗi lặp từ (dùng trùng lặp) * Ghi nhớ - Lặp từ tương đương BP điệp từ => biện pháp tu từ nghệ thuật. - Sử dụng hiện tượng lặp không cần thiết => câu văn trở nên nặng nề, thiếu trong sáng. II. Lẫn lộn các từ gần âm: * Ví dụ: a) Thăm quan b) Nhấp nháy. - Nêu ý kiến nhận xét đánh giá HS: Đánh giá : " Dùng sai nghĩa" => Sửa lại đúng : - Thăm quan => tham quan.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2 từ vừa dùng (nguồn gốc xuất thân của hai từ) GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. GV: Chia lớp làm 4 nhóm thực hành - Yêu cầu dùng vở bài tập để ghi kết quả. GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2. - Chia lớp làm 4 tổ - Yêu cầu dùng vở BT thực hành. GV: Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ dùng sai để biết cách chữa.. HS: Theo dõi HS: Nêu ví dụ HS: Thảo luận - Đại diện trình bày - Các nhóm khác cùng nhận xét sửa chữa. HS: Xác định yêu cầu BT2. HS: Trao đổi theo yêu cầu - Đại diện trình bày ý kiến - Cùng nhận xét đánh giá và sửa chữa.. - Nhấp nháy => mấp máy III. Luyện tập: * BT1: Sửa lại là: a) Lan là 1 lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến. b) Bỏ : câu chuyện ấy, câu, này vì những nhân vật thay bằng vì họ ... c) Bỏ : lớn lên . * BT2: a) Thay: linh động = sinh động . b) Thay: bàng quang = bàng quan. c) Thay : thủ tục = hủ tục. * BT3:(HS tự thực hành). 3. Củng cố : - Khi sử dụng từ ngữ , chúng ta cần lưu ý điều gì ? - Lấy ví dụ minh hoạ ? 4. Hướng dẫn học bài : - Tập sửa lỗi dùng từ những bài viết tập làm văn đã thực hành. - Tìm hiểu việc dùng sai nghĩa của từ . Lớp 6D:. ============== & ============== TiếtTKB: Ngày giảng......................... Sĩ số.............. Bài 6 Tiết 24 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : - Thấy được những ưu nhược trong viết bài của mình và biết cách sửa chữa . 2. Kĩ năng : - Củng cố các thao tác thực hành vận dụng làm văn . - Rèn kỹ năng xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình tiết, lời văn và bố cục của câu chuyện. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ: GV: - Một số bài viết tốt..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Một số bài viết sai nhiều lỗi (chính tả, lỗi dùng từ và diễn đạt ý).. HS: Nháp,xem lại bài viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ( không) 2 . Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn xác định yêu cầu của đề. GV: Yêu cầu nhắc lại đề đã thực hành (Bài viết HS: Nhắc lại đề số1). bài,nghe nhận xét,bổ H: Đề bài yêu cầu chúng sung... ta điều gì ? HĐ2: Đánh giá nhận xét kết quả . GV: Dùng bài viết của HS để minh hoạ cụ thể về ưu điểm và nhược điểm của HS. (Tập trung vào các tồn tại của HS). Nội dung cần đạt I. Phân tích đề: * Đề : Em hãy kể lại truyện Sơn tinh , Thủy tinh theo ý hiểu của em.. - Yêu cầu: + Thể loại: Tự sự HS: Hoạt động độc + Nội dung: 1 truyện đã học lập theo ý hiểu của em. - Nêu yêu ầu của đề bài . II. Nhận xét đánh giá: * Ưu điểm : - Đảm bảo nội dung cốt truyện. - Có cách thức diễn đạt , đảm HS: Quan sát, theo bảo nghệ thuật kể chuyện ... dõi. * Nhược điểm : - Bố cục không rõ ràng , lối diễn đạt kém... - Dùng từ, câu văn , lời văn chưa viết theo lời văn của mình , sao chép hoàn toàn ... còn sai sót nhiều .. II. Chữa lỗi:. HĐ3: Hướng dẫn sửa lỗi GV: Chọn 1 số bài khá đọc cho học sinh nghe.... Chú ý nghe... GV: Chọn 1 số bài của học sinh có mắc nhiều lỗi HS: Nhận bài chính tả . - Thảo luận - Phát cho HS . - Ghi những lỗi sai chính tả của bạn . - Yêu cầu HS phát hiện - Đại diện trình bày lỗi chính tả . bảng . - Cùng sửa lỗi sai. - Cùng nhau sửa lỗi sai cho bạn trong bài viết. HS: Theo dõi, lắng GV: Nhận xét tổng kết và nghe cách dùng từ lưu ý cách sử dụng từ hay cho chính xác. mắc lỗi chính tả.. 1. Lỗi chính tả: * Ví dụ: - Tràng trai => chàng trai - Lổi giận => nổi giận - Người phàm chần => người phàm trần - Sứng đáng => xứng đáng. - Mỵ Nươn => Mỵ Nương.. 2. Lỗi diễn đạt (câu văn, đoạn văn và liên kết đoạn).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Ví dụ: Đời Hùng Vương GV: Mở rộng sửa chữa lỗi thứ 18 có con gái , muốn kén dùng từ lẫn lộn âm (theo HS: Theo dõi và đọc rể cho công chúa . tiếng địa phương). đoạn văn . 2 chàng trai đến xin cưới và GV:Treo bảng phụ có đánh nhau liên miên. chép sẵn 1 đoạn văn mắc nhiều lỗi sai về cấu trúc HS: Hoạt động cá câu và diễn đạt. nhân H: Em có nhận xét gì về - Nêu nhận xét về lỗi cách diễn đạt câu , ý và sai của đoạn văn ấn liên kết trong đoạn văn ? HS: Diễn đạt đoạn GV: Yêu cầu viết lại đoạn văn văn cho chuẩn xác. - Đại diện trình bày GV: Nhận xét chung và III. Trả bài: nhắc nhở những thiếu xót mà học sinh mắc phải... - Chú ý nghe,tiếp thu khắc sâu.... 3. Củng cố : - Muốn thực hành tốt một đề văn tự sự, ta phải tiến hành những thao tác nào ? - Bố cục của bài văn tự sự được trình bày như thế nào ? 4. Hướng dẫn học bài: - Yêu cầu lập dàn ý các đề văn ở tiết đề bài và chủ đề của bài văn tự sự. - Tập diễn đạt thành các văn bản tự sự của các đề đó . - Tập chữa lỗi diễn đạt và lỗi dùng từ ở các bài viết. ============== & ============== Lớp 6D: TiếtTKB: Ngày giảng......................... Sĩ số.............. Bài 7 Tiết 25 : VĂN BẢN: EM BÉ THÔNG MINH. ( Truyện cổ tích) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : + Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh. 3. Thái độ : + Giáo dục ý thức tự giác rèn luyện trí tuệ của học sinh. 2. Kĩ năng : + Rèn kỹ năng kể chuyện và cảm thụ văn học. II. CHUẨN BỊ :. GV: Tranh: Ngữ văn 6. HS: Truyện hay trong nhà trường. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ?Trước khi lấy công chúa Thạch Sanh trải qua những thử thách gì? ? Ý nghĩa của cây đàn thần và niêu cơm thần ? 2. Bài mới Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn đọc kể và tìm hiểu sơ lược văn bản. GV: Yêu cầu nhập vai đọc truyện . - Chia vai nhân vật . GV: Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật . GV: Yêu cầu kể tóm tắt toàn bộ văn bản bằng những sự việc chính ? GV: Yêu cầu HS kết hợp giải thích 1 số chú thích khó.. Hoạt động của HS. I. Đọc hiểu văn bản: HS: Nhận vai - Nhập vai nhân vật để thể hiện 1. Đọc (SGK): HS: Theo dõi - Đọc truyện HS: Nhận xét sự việc chính .. HS: Hoạt động cá nhân - Giải thích 1 số chú thích theo yêu cầu. HS: thảo luận nhóm - Thống nhất cách chia GV:Hướng dẫn HS đoạn . chia bố cục của truyện. GV: Có thể chia truyện làm 4 đoạn (theo SGV) GV: Đánh giá theo bố cục văn bản GV: - Xác định phương thức biểu đạt của văn bản. - Yêu cầu HS xác định nhân vật chính . - Nhận xét cách đặt tên gọi của nhân vật cho truyện ? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cụ thể văn bản: H: Em có nhận xét gì về lối dẫn dắt của truyện này ? GV: Hướng dẫn đánh giá câu hỏi 1- SGK.. Nội dung cần đạt. 2. Chú thích: * Từ khó:. * Bố cục: 4 phần : + Phần 1: Từ đầu đến " về tâu vua" vua sai quan đi tìm người tài giỏi. + Phần 2: Tiếp đến ăn mừng với nhau rồi" những HS: Nêu ý kiến về : lần em bé giải đố. + PTBĐ: Tự sự + Phần 3: Tiếp đến" ban + Nhân vật chính: em thưởng rất hậu" Nhà vua bé . khâm phuc tài trí thông HS: Đánh giá về cách minh cua cậu bé. gọi tên văn bản. + Phần 4 còn lại: Em trở thành trạng nguyên * PTBĐ:Tự sự HS: Đọc và quan sát từ * Nhân vật chính: Em bé đầu về tâu vua. II. Tìm hiểu văn bản: HS: Hoạt dộng độc lập 1. Nhân vật em bé thông minh: * Truyện kể: + Thử tài nhân vật bằng hình thức ra câu đố..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HS: Thảo luận nhanh H: Theo em hình thức dùng câu đố để thử tài - Đại diện nêu ý kiến nhân vật có phổ biến đánh giá . không ? Hình thức này - Cùng bổ sung. có tác dụng gì ? => Hình thức phổ biến, là HS: Theo dõi và quan điều kiện tạo ra thử thách sát tiếp truyện. để nhân vật bộc lộ tài năng. GV: Yêu cầu theo dõi tiếp truyện tiết sau . 3. Củng cố : ? So sánh giữa nhân vật trong truyện: Em bé thông minh với Thạch Sanh ? ? Cảm nhận của em về em bé thông minh trong truyện ? 4. Hướng dẫn học bài : - Nắm nội dung bài học . - Nắm được các sự việc , về nhà soạn tiếp phần 2 . ============== & ============= Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng.........................Sĩ số.............. Bài 7. Tiết 26 : VĂN BẢN: EM BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: + Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh. 3. Thái độ : + Giáo dục ý thức tự giác rèn luyện trí tuệ của học sinh. 2. Kĩ năng : + Rèn kỹ năng kể chuyện và cảm thụ văn học. II. CHUẨN BỊ :. GV: Tranh minh họa Ngữ văn 6. HS: Truyện hay trong nhà trường. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Văn bản được chia làm mấy phần, Nội dung của từng phần? 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn tìm hiểu về sự thông minh của em bé. Thảo luận tìm ra Sự thông minh của em bé những lần giải đố. được thử thách qua những lần nào? lần 1 Em nêu ra những lần thử thách đó. ? Thử thách lần 2 là gì?. lần 2. ? Em nêu thử thách lần 3?. lần 3. ? Thử thách lần 4 là gì? lần 4 ? Những lần thử thách sau có khó hơn lần trước không?vì sao?. Suy nghĩ trả lời. có vì như vậy chứng tỏ được tài trí thông minh của em bé.. nội dung cần đạt 2. Sự mưu trí, thông minh của em bé: * lần 1: Đáp lại câu đố của viên quan - " Trâu cày một ngày được mấy đường? * Lần 2: Đáp lại thử thách của vua với dân làng. Nuôi ba con trâu đực sao cho chúng đẻ được chín con trong một năm để nộp cho vua. * Lần 3: Cũng là thử thách của vua - từ một con chim sẻ làm thành ba mâm cỗ thức ăn. * lần 4: Câu đố thử thách của sứ thần nước ngoài xâu một sợi chỉ mảnh qua ruột con ốc vặn rất dài. => Những lần thử thách về sau càng khó hơn chứng tỏ được tài trí thông minh của em bé hơn người. 3. Những lần giải đố của cậu bé: + Lần 1.Đố lại viên quan.. Thảo luận trả lời.. ? Những cách giải đố đó lí thú ở chỗ nào? Suy nghĩ trả lời nhận xét,đánh giá,bổ sung.. + lần 2 để vua tự nói ra sự vô lí,phi lí của điều mà vua đã đố. + Lần 3. Cũng bằng cách đố lại. + Lần 4. Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian => Đẩy thế bí về chính người ra câu đố " gậy ông đập lưng ông". 4. Ý nghĩa của truyện :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Đề cao trí thông minh ở đây là một em bé nông thôn nhờ trí thông minh mà được phong làm trạng nguyên. - Ý nghĩa hài hước mua vui. * Ghi nhớ SGK T74.. ?Nêu ý nghĩa của truyện. Trả lời,nghe,bổ sung. 3. Củng cố : ? Qua chuyện em thấy tài trí thông minh của em bé được bộc lộ như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài : - Về nhà học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Đọc thêm bài "Chuyện Lương Thế Vinh". ============== & ==============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng.........................Sĩ số.............. Bài 7. Tiết 27 : CHỮA LỖI DÙNG TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Nhận ra được những lỗi thông thường về nghĩa của từ. - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng vận dụng từ ngữ vào giao tiếp. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. GV: Bảng phụ. HS : Vở bài tập, phiếu học tập . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra việc sử dụng từ trong một đoạn văn đã thực hành.(Yêu cầu HS phát hiện từ sai nghĩa, cùng nhận xét và sửa chữa). 2. Bài mới : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HĐ1: Nhận diện lỗi và chữa lỗi . GV: Treo bảng phụ đã HS: Đọc ví dụ chép 3 ví dụ (SGK). - Cùng theo dõi, quan - Yêu cầu HS theo dõi. sát HS: Hoạt động độc lập - Yêu cầu chỉ ra các từ dùng sai trong các câu ở HS: Giải thích nghĩa 3 ví dụ ? của các từ dùng sai. - Cho biết nghĩa nghĩa của các từ ấy ? GV: Nhận xét . H: Hãy tìm những từ để thay thế cho các từ dùng sai đó ?. H: Hãy cho biết vì sao có hiện tượng dùng sai đó ? (Yêu cầu nêu nguyên nhân của việc dùng sai đó). H: Chúng ta phải làm gì để khắc phục những lỗi sai đó ?. HS: Thảo luận theo bàn - Đại diện nêu từ thay thế - Cùng nhận xét đánh giá. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh giá về nguyên nhân dùng sai nghĩa của từ: + Không biết nghĩa + Hiểu sai nghĩa + Hiểu nghĩa không đầy dủ. HS: Thảo luận - Nêu ý kiến đánh giá, cùng nhận xét bổ sung. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh giá - Cùng nhận xét bổ sung HS: Theo dõi sửa chữa.. HĐ2: Hướng dẫn thực hành GV: Hướng dẫn cách làm. - Nhận xét đánh giá cho điểm.. HS: Nêu yêu cầu của đề bài. HS: Nêu yêu cầu BT3. HS: Thảo luận - Trao đổi theo yêu GV: Yêu cầu HS nêu cầu của GV yêu cầu của đề bài . - Xác định từ mắc lỗi - Yêu cầu dùng vở bài trong câu. tập để thực hành . - Đại diện trình bày GV: Đánh giá tổng hợp - Cung đánh gía, sửa. I. Chữa lỗi dùng từ sai ý nghĩa. * Ví dụ: - Mặc dù còn 1 số yếu điểm. - Lan... được đề bạt . - Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu ... chứng thực.. * Nhận xét: + yếu điểm => điểm yếu (khuyết điểm) + đề bạt => bầu + chứng thực => chứng kiến. * Biện pháp khắc phục: - Không dùng từ chưa rõ nghĩa. - Thường xuyên tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. II. Luyện tập: * Bài tập 1: Cách dùng đúng: - bản tuyên ngôn - tương lai xán lạn - bôn ba hải ngoại - bức tranh thuỷ mặc - nói năng tuỳ tiện . * Bài tập 2: a) khinh khỉnh b) khẩn trương c) băn khoăn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> chữa. * Bài tập 3: a) thay"đá" = đấm. tống = tung b) bao biện = ngụy biện c) tinh tú = tinh tuý .. GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 3. GV: Chia nhóm để HS thảo luận.. 3. Củng cố : HS: Thực hành độc lập, phát hiện lỗi và sửa chữa cách dùng. H: Để tránh hiện tượng dùng sai nghĩa của từ , ta cần lưu ý điều gì ? 4. Hướng dẫn học bài : - Nắm được nghĩa của từ, dùng đúng nghĩa, cần khắc phục việc dùng từ sai nghĩa ============== & ============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng.......................Sĩ số.............. Bài 7 Tiết 28 : KIỂM TRA VĂN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung kiến thức về truyện cổ tích và truyện truyền thuyết. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng cảm thụ, phân tích đánh giá về tác ph ẩm văn học dân gian. 3. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ :. GV: Chuẩn bị sẵn đề . HS: Ôn tập kiến thức về văn bản đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Đưa ra đề bài yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc. HS: Làm bài cẩn thận, Trắc nghiệm: chu đáo, trình bày ( 2đ) Nèi néi dung sạch đẹp, rõ ràng. cét A víi néi dung cét B sao cho phï hîp.. Nội dung cần đạt I.Đề bài: Trắc nghiệm: ( 2đ) Nèi néi dung cét A víi néi dung cét B sao cho phï hîp. A B 1.Con rồng a. Gi¶i thÝch nguån gèc cháu tiên b¸nh chng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Không quay cóp trao đổi khi làm bài.. Phần II. Tự luận: (8đ). Câu1: (3đ) - Nêu khái niệm truyện cổ tích.. Câu 2: (5đ) - Nêu cảm nhận của em về nhân vật Em bé thông minh trong tác phẩm cùng tên?. Câu 2: (5 điểm) * Hình thức: - Đoạn văn rõ ràng mạch lạc - Diễn đạt lô gíc. - Không mắc lỗi chính tả. * Nội dung: - Suy nghĩ, nhận xét đánh giá, cảm xúc về nhân vật đó. Suy nghĩ,nghiêm túc làm bài.. 2.Bánh chưng,bánh giầy. 3.Thánh Gióng 4. Sự tích Hồ Gươm. b¸nhdµy b. Gi¶i thÝch di tÝch lµng Giãng c. Gi¶i thÝch tªn gäi hå Hoµn KiÕm. d. Gi¶i thÝch suy t«n nguån gèc gièng nßi Phần II. Tự luận: (8đ) Câu1: (3đ) - Nêu khái niệm truyện cổ tích. Câu 2: (5đ) Nêu cảm nhận của em về nhân vật Em bé thông minh trong tác phẩm cùng tên? III. Đáp án: Trắc nghiệm: (2đ) Nèi néi dung cét A víi néi dung cét B : A B 1 d 2 a 3 b 4 c + Tự luận:( 8đ) Câu 1: (3điểm ) - Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. - Nhân vật bất hạnh . - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ. - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch. - Nhân vật là động vật. Câu 2: (5điểm) * Nội dung: - Nêu được nhân vật yêu thích.(1 điểm ) Cảm nghĩ, suy nghĩ về những lần giải đố ,sự thông minh của cậu bé. ( 3 điểm ) .- So sánh liên hệ (1điểm)..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Củng cố: + Hệ thống nội dung bài. 4. Hướng dẫn học bài : + Tập kể chuyện và diễn kịch vui. + Soạn văn bản : Cây bút thần. ============== & ==============. Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6D:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Ngày giảng....................Sĩ số.............. Ngày giảng.....................Sĩ số.............. Ngày giảng....................Sĩ số.............. Bài 8. Tiết 29 : LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức : - Tạo cơ hội cho HS luyện nói làm quen với phát biểu miệng. 2. Kĩ năng : - Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách linh hoạt. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc , tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ :. GV: Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. HS: Lập dàn ý sơ lược theo yêu cầu. Tập diễn đạt miệng. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra việc chuẩn bị lập dàn ý của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Phân tích đề luyện HS: Hoạt động cá nhân I. Đề luyện nói : nói - Nêu ý kiến đánh giá H: Các đề yêu cầu như phân tích. thế nào ? - Cùng nhận xét. Đề1: Tự giới thiệu về GV: Hướng dẫn: HS: Theo dõi, quan sát. mình . Phân tích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Thể loại - Nội dung - Phậm vi dẫn HS: Đại diện 3 tổ trình chứng. bày sơ lược (có thể ghi GV: Yêu cầu đại diện nội dung dàn ý sơ lược các tổ trình bày dàn ý sơ ra bảng con- bảng phụ) lược. (HS thực hiện theo dàn ý hướng dẫn ở SGKT77) - HS: Cùng nhận xét đánh giá bổ sung cho dàn ý của các nhóm. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu ý kiến nhận xét - Đánh giá bổ sung. H: Dàn ý ở các đề văn nói có gì khác với bố cục một bài văn viết ? HS: Thảo luận theo đơn vị tổ bàn .. HĐ2: Thực hành diễn đạt miệng. GV: Yêu cầu các nhóm suy nghĩa diễn đạt dựa theo dàn ý. ?Yêu cầu các tổ cử đại diện trình bày trước tập thể lớp.. - Đại diện bàn (diễn đạt trước bàn, tổ) - Cùng nhận xét bổ sung trong tổ. - Cử đại diện diễn đạt trước lớp. - Các tổ lắng nghe. - Nhận xét đánh giá bổ sung.. GV: Nhận xét cách trình bày của các tổ,nhắc lại yêu cầu khi kể. ? Mở bài chúng ta cần phải làm gì? ? Phần thân bài,kết bài? GV: Khắc sâu nhắc lại - Chú ý lắng nghe,tiếp yêu cầu khi kể chuyện... thu... 3. Củng cố :. Đề 2: Giới thiệu về người bạn mà em quý mến.. Đề 3: Kể về gia đình mình .. II. Luyện nói trên lớp:. + Đề 1: (Tổ 1) + Đề 2: (Tổ 2) + Đề 3: (Tổ 3).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + GV: Lưu ý cách diễn đạt văn nói. 4. Hướng dẫn học bài : + Định hướng vấn đề luyện nói => yêu cầu HS tập diễn đạt. + Tìm hiểu ngôi kể - lời kể trong văn bản tự sự. ============== & ==============. Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6D:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Ngày giảng...................Sĩ số.............. Ngày giảng....................Sĩ số.............. Ngày giảng....................Sĩ số.............. Bài 8. Tiết 30 : HDĐT: CÂY BÚT THẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện cổ tích: Cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện. 2. Kĩ năng : - Kể lại truyện một cách diễn cảm. 3. Thái độ : - Giáo dục HS lòng yêu quý giá trị của sức lao động của nhân dân lao động. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh hoạ: Mã lương vẽ đồ vật. Truyện cổ các nước.. HS: SGK,vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại một đoạn truyện mà em yêu thích trong văn bản " Em bé thông minh" . ? Cảm nhận của em về nhân vật em bé thông minh ? 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn HS I. Đọc- chú thích : đọc và tìm hiểu sơ lược. 1. Đọc- kể: GV: Hướng dẫn giọng HS: Theo dõi, quan đọc: Chậm rãi bình tĩnh sát. => chú ý lời kể của nhân vật. 2. Chú thích GV: Yêu cầu HS kể tóm HS: Từ 23 học sinh * Từ khó : 2,4,5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> tắt truyện. đọc tiếp Kết hợp giải thích một số từ khó,chia bố cục. Giải thích, chia bố cục, nhận xét, bổ sung.. 3.Bố cục: 5 phần Phần 1: từ đầu đến " lấy làm lạ".Mã Lương vẽ và có được cây bút thần. Phần 2: tiếp đến" em vẽ cho thùng"Mã Lương vẽ cho những người nghèo khổ. Phần 3: tiếp đến" Phóng như bay" : Mã Lương dùng bút thần chống tên địa chủ. Phần 4: tiếp đến" lớp sóng hung dữ" Mã Lương dùng bút thần chống tên vua tham lam. ? Truyện thuộc phương Phần 5: còn lại " những thức biểu đạt nào? Nhân HS: Xác định nhân vật truyền tụng về Mã Lương vật chính là ai? trong truyện. và cây bút thần. * PTBĐ: Tự sự . * Nhân vật chính : ML HĐ2: Hướng dẫn phân HS: Đọc và quan sát tích văn bản. GV: Yêu cầu HS đọc HS: Hoạt động cá phần đầu truyện. nhân - Nêu chi tiết - Xác định những chi tiết giới thiệu về hoàn cảnh của nhân vật Mã Lương?. II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhân vật Mã Lương: a) Hoàn cảnh của Mã Lương:. - Mồ côi cả cha lẫn mẹ - Nhà nghèo. - Chặt củi để kiếm sống - Thích học vẽ và rất thông minh. => Cô đơn, buồn tủi Thảo luận trả lời,nhận => Chịu nhiều khó khăn xét dánh giá,bổ sung. vất vả và bất hạnh.. GV: Hướng dẫn cách giới thiệu tên, hoàn cảnh sống, sở thích ... ? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu nhân vật. => Thiếu thốn cả về vật.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Mã Lương trong truyện?. chất lẫn tinh thần .. 3. Củng cố: ? Mã Lương có hoàn cảnh như thế nao? 4. Hướng dẫn học bài: - Kể lại truyện một cách sáng tạo . - Về nhà soạn các bài tập chưa làm trong SGK phần đã học. ============== & ============= Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6D:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Ngày giảng........................Sĩ số.............. Ngày giảng.........................Sĩ số.............. Ngày giảng.........................Sĩ số.............. Bài 8. Tiết 31 : HDĐT: CÂY BÚT THẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : - Ôn luyện các văn bản đã học, củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản đã học. 2. Kĩ năng : - Tìm hiểu các truyện cổ tích tự tìm hiểu nội dung của truyện. 3. Thái độ : - Giáo dục HS lòng yêu quý giá trị của sức lao động của nhân dân lao động. II. CHUẨN BỊ :. GV:Giáo án,bài tập . HS: SGK,SBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết Mã Lương có hoàn cảnh như thế nào? 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt ?Mã Lương đã vẽ những gì cho nhân dân?. 2.Mã Lương vẽ cho những người nghèo. Tìm chi tiết,nêu,nhận Mã Lương xét,bổ sung. cày.... Vì sao mã lương không vẽ vàng bạc,châu báu những thứ của cải có sẵn để nhân dân biết hưởng Vì những thứ làm ra. vẽ. quốc,. => Mã Lương không vẽ của cải có sẵn để nhân dân hưởng thụ, mà vẽ những phương tiện cần.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> thụ?. bằng chính đôi tay của thiết để phục vụ cho sản mình mới đáng quý. xuất, của cải do con người hưởng thụ phải do chính con người làm ra. 2. Mã Lương chống lại những tên tham lam:. Mã Lương đã vẽ gì cho những gì cho tên địa chủ và nhà vua?Vì sao Mã Lương lại chống lại Nhà Vua và tên địa chủ? Tìm chi tiết nêu cụ thể.. Không vẽ theo yêu cầu của tên địa chủ và nhà vua. => Mã Lương căm ghét những tên tham lam,độc ác.. ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện cây bút thần? Nêu theo ghi nhớ nhận Ghi nhớ( SGK T85) xét,bổ sung. GV:Cho HS thảo luận về đề tài những tên tham lam độc ác trong các Thảoluận theo chuyện cổ tích. nhóm,trình bày theo nhóm nhận xét bổ sung.. III. Luyện tập: Bài tập: Tìm hiểu về một số truyện cổ tích nói về những tên tham lam độc ác.. 3. Củng cố: Mã Lương đã vẽ những gì cho người nghèo và chống lại những tên tham lam như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài: Về nhà học bài Soạn trước bài Ông lão đánh cá và con cá vàng. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Lớp 6A: Lớp 6C: Lớp 6D:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Ngày giảng.........................Sĩ số.............. Ngày giảng.........................Sĩ số.............. Ngày giảng........................ Sĩ số.............. Bài 8 Tiết 32 : DANH TỪ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức : - Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh nắm đặc điểm của danh từ. Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật. 2. Kĩ năng : - Luyện kĩ năng thống kê, phân loại danh từ . 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. GV:Giáo án, SGK, SGV Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. HS: Vở ghi , SGK,vở bài tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về tên riêng và một số trong lớp học. 2. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của danh từ. HS: Theo dõi GV: Chia lớp làm 4 - Đọc ví dụ nhóm yêu cầu mỗi nhóm thực hành một phần. - Xác định các danh từ - Thảo luận xác định có trong ví dụ? danh từ có trong ví dụ . - Đại diện nhóm trình. danh từ chung chỉ sự vật có Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của danh từ : * Ví dụ:sgk trang86. a) Vua sai cho làng ấy ba con trâu đực và ba thúng gạo, nếp, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> bày bằng biện pháp gạch chân danh từ trên bảng phụ. - Nhận xét sửa chữa bổ sung. GV: Yêu cần nhận xét: H: Nêu ý nghĩa của các danh từ đó ? H: Danh từ là những từ biểu thị điều gì ? GV: Yêu cầu HS theo dõi cụm từ : - ba con trâu ấy - cái bàn H: Danh từ có thể kết hợp với những từ loại nào đứng trước và sau nó ? H: Cho biết các danh từ ở các ví dụ giữ chức năng cú pháp gì ? H: Qua đó, ta thấy danh từ thường giữ chức năng ngữ pháp gì trong câu ? GV: Hướng dẫn tổng hợp: - Danh từ có những đặc điểm cơ bản nào ?. HS: Hoạt động độc lập - Nêu đánh giá : + Danh từ là những từ chỉ sự vật ... HS: Quan sát theo dõi * Nhận xét: Danh từ trong cụm danh từ là: Con trâu. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh giá ba là từ chỉ số lượng đứng trước. ấy là chỉ từ đứng sau. HS: Nêu vai trò ngữ pháp của danh từ . HS: Nêu khái quát: - Khái niệm - Khả năng kết hợp - Chức năng ngữ pháp + Đọc ghi nhớ.. Ngoài danh từ con trâu,trong câu còn có các danh từ khác như:. Vua,làng,thúng,gao,nếp. * Ghi nhớ: (SGK-T86) HĐ2: Hướng dẫn HS phân biệt các loại danh từ . GV: Yêu cầu HS quan sát lại VD- mục I. H: Em có nhận xét gì về ý nghĩa của các danh từ gạch chân so với các danh từ vừa xét ? H: Danh từ có thể được phân loại như thế nào?. HS: Theo dõi và quan sát HS: Suy nghĩ độc lập Nêu ý kiến đánh giá. II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật . * Ví dụ: - ba con trâu ấy - ba thúng gạo.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Đặc điểm của từng loại? GV: Chỉ ra các danh từ cụ thể ở mỗi loại : chính xác và ước chừng.. HĐ3: Hướng dẫn thực hành GV: Cho một số danh từ (in phiếu) - Yêu cầu đặt câu với mỗi danh từ đó . GV: chia lớp làm hai bên : - Yêu cầu mỗi bên thực hành một phần . GV: Nhận xét , đánh giá - Yêu cầu mỗi bên đặt câu với 1 đến 3 từ vừa tìm được. GV: Yêu cầu hai bên thực hành BT3 . GV: Yêu cầu HS đặt câu với danh từ vừa tìm được .. -Thay con=chú, bác ; viên= ông ,tên vì từ đó không chỉ số đo , đếm – gọi DT chỉ đơn vị tự nhiên. - Thaythúng = rổ rá, tạ =tấn thì đvị sẽ thay đổi vì đó là từ chỉ số đếm – DT chỉ Đvị qui ước .. - Con, viên ,thúng, tạ : danh từ chỉ đơn vị (thúng :danh từ chỉ đơn vị ước chừng; tạ : danh từ chỉ đơn vị chính xác ) - Trâu, quan ,gạo ,thóc : danh từ chỉ sự vật. HS: nêu đánh giá - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ 2.1. * Ghi nhớ 2.2. III. Luyện tập: * BT1: Ví dụ : Học sinh 6A rất chăm chỉ.. HS: Nhận phiếu * BT:2: - Xác định theo yêu cầu a) - ông, bà, cô, dì, chú, - Đại diện trình bày bác, vị... bảng b) - cái, bức, chiếc, tấm, - Cùng nhận xét bổ pho, phiến, tờ... sung HS: Trao đổi - Xác định theo yêu cầu *BT3: - Trình bày bảng và a) tấn, tạ, yến, nhận xét đánh giá killôgam...mét, khối... HS: Hoạt động độc lập b) nắm, mớ, thống, đống, Đặt câu. gánh, hũ .... 3. Củng cố : - Danh từ có những đặc điểm nào ? - So sánh sự khác nhau giữa danh từ chỉ vật và danh từ chỉ đơn vị ? 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm nội dung bài học , xác định loại danh từ trong các văn bản . - Thực hành đặt câu, việt đoạn có sử dụng danh từ . - Tìm hiểu tiếp về danh từ ở tiết tiếp theo.. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6D:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Ngày giảng....................... Sĩ số.............. Ngày giảng....................... Sĩ số.............. Ngày giảng....................... Sĩ số.............. Bài 9. Tiết 33 : NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Nắm vững được đặc điểm của hai loại ngôi kể (ngôi thứ ba và ngôi thứ nhất). - Nắm được tác dụng của từng ngôi kể . 2. Kĩ năng : - Phân tích được ngôi kể trong các truyện đã học, đã đọc, lựa chọn được ngôi kể thích hợp trong bài viết văn tự sự. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu ngôn ngữ dân tộc. II. CHUẨN BỊ :. GV: Giáo án, SGK, SGV. HS: Bảng phụ, một số bài viết dùng hai ngôi kể hay. - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy giới thiệu về gia đình mình ? => Dẫn sang bài mới. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn HS tìm I. Ngôi kể và vai trò của hiểu về ngôi kể (hai loại ngôi kể trong văn tự sự. ngôi kể cơ bản) 1. Ngôi kể: GV: Yêu cầu HS cho biết HS: Hoạt động cá - là vị trí giao tiếp mà bạn trình bày miệng vừa nhân người kể sử dụng kể , đứng ở ngôi kể nào ? - Nêu ý kiến đánh giá - Nếu không xưng tôi , người kể có thể ở ngôi kể nào? => Ghi nhớ 1 (SGK) H: Hiểu thế nào là ngôi kể HS: Nêu ý hiểu theo ? ghi nhớ 1. 2. Các ngôi kể thường HS: Nêu đánh giá khái gặp: H: Có những ngôi kể quát. * Ngôi kể thứ ba:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> thường gặp nào ? GV: Yêu cầu HS theo dõi đoạn văn 1. H: Người kể gọi tên nhân vật là gì ? Khi sử dụng ngôi kể đó, tác giả làm những gì ? (Tác giả ở đâu?) H: Cách kể như vậy, người kể thường đứng ở ngôi kể nào ? GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 2. - Yêu cầu xác định từ xưng hô trong đoạn văn 2. H: Trong đoạn văn 2, người kể ở ngôi kể nào ? H: Dấu hiệu nào giúp ta xác định được điều đó ? H: Người kể ở ngôi 1 có tác dụng gì ? GV: Yêu cầu HS đổi ngôi kể ở ví dụ 1,2. GV: Lưu ý HS có thể đổi ngôi kể cho nhau. H: Em hiểu gì về ngôi kể và vai trò của ngôi kể ? HĐ2: Hướng dẫn thực hành GV: Chia lớp làm 2 bên . - Mỗi bên thực hành một bài tập : + Bên A thực hành BT1. + Bên B thực hành BT2 - Yêu cầu Hs dùng vở bài tập để thực hành . GV: Yêu cầu HS dùng vở bài tập để thực hành.. HS: Đọc và quan sát. + Ví dụ 1: Đoạn văn 1(SGK) HS: Thảo luận nhóm => người kể dùng ngôi 3 - Đại diện nêu ý kiến => có thể kể linh hoạt, tự đã xác định trong do những gì diễn ra với nhóm. nhân vật . - Nhận xét đánh giá bổ => đây là ngôi kể hay sung. được sử dụng. * Ngôi kể thứ nhất: HS: Đọc và quan sát + Ví dụ 2: HS: Hoạt động độc lập (Đoạn văn 2- SGK) - Nêu ý kiến đánh giá => dấu hiệu : xưng " tôi" HS: Nêu đánh giá => vai trò : trực tiếp kể nhận xét những điều mình nghe - Bổ sung. thấy, nhìn thấy, trải qua (có thể nói ra được HS: Hoạt động độc lập những suy nghĩ cảm xúc) - Thực hành đổi ngôi kể . HS: Theo dõi. * Ghi nhớ (SGK) - Đọc ghi nhớ SGK. HS: Thảo luận - Đại diện trình bày . - Cùng nhận xét đánh giá. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến - Nhận xet bổ sung. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu dấu hiệu nhận biết.. II. Luyện tập: * BT1: - Thay từ" tôi" = Dế Mèn - => kể một cách khách quan, tự do linh hoạt. * BT2: Thanh = tôi => làm cho có tính chủ quan cao. * BT3: - kể ngôi thứ ba => Người kể không xưng tôi. * BT 4: * BT 5 : - Ngôi thứ nhất. 3. Củng cố: - So sánh sự khác biệt giữa hai ngôi kể (ngôi 1 và ngôi 3) ? Vai trò của từng ngôi kể ?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Khi nào chúng ta sử dụng ngôi kể ? 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm được khái niệm ngôi kể, các ngôi kể và vai trò của từng ngôi kể ? - Tập thay đổi và dùng ngôi kể trong các văn bản đã. Lớp 6A: TiếtTKB: Ngày giảng....................... Sĩ số.............. Lớp 6B: TiếtTKB: Ngày giảng....................... Sĩ số.............. Lớp 6D: TiếtTKB: Ngày giảng......................... Sĩ số.............. Bài 9 Tiết 34 : HDĐT. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ( Truyện cổ tích của A. Pu-skin ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện . 2. Kĩ năng : - Kể diễn cảm truyện trên cơ sở nắm vững nội dung cốt truyện. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học dân gian. II. CHUẨN BỊ :. GV : Giáo án, SGK, SGV Tranh: Ông lão đánh cà và con cá vàng. Ảnh chân dung nhà văn : A. Pu- skin HS : Vở ghi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu những suy nghĩ cảm nhận của em về nhân vật Mã Lương trong truyện Cây bút thần ? Ý nghĩa nổi bật của truyện cây bút thần ? 2. Bài mới : Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn đọckể tóm tắt và tìm hiểu chung văn bản. GV: Hướng dẫn HS giọng đọc : Chú ý giọng ông lão, mụ vợ và cá vàng. GV: Yêu cầu HS nhập vai đọc : - 1HS - vai ông lão - 1HS - vai mụ vợ - 1HS - vai cá vàng - 1HS - vai người dẫn truyện. GV: Yêu cầu HS theo dõi và đánh giá nhận xét. Chú ý để thay vai.. Hoạt động của HS. HS: Theo dõi HS: Nhận vai - Thể hiện giọng đọc - Đánh giá nhận xét cách đọc.. HS: Có thể tóm tắt. Nội dung cần đạt I. Đọc hiểu chú thích: 1. Đọc ( sgk)..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> nội dung cốt truyện bằng các sự việc chính. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu chú thích *- SGK . ?- Theo em văn bản được chia làm mấy phần?. - Dựa vào chú thích SGK để giải thích. HS: Đọc chú thích * HS: Hoạt động cá nhân - Nêu những nét cơ bản. - Xác định ngôi kể ? - Xác định nhân vật chính. HĐ2: Hướng dẫn HS phân tích đánh giá cụ thể về từng nhân vật. ? Nêu những lần ra biển của ông lão. ? Lần 1 ông lão ra biển đòi cái gì?tiếp đó?. HS: Theo dõi và quan sát trả lời.. HS: Quan sát HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh giá.. - Cùng nhận xét bổ GV: chốt ý nghĩa của việc sung. những lần ông lão ra biển là biện pháp lặp lại có chủ ý của truyện cổ tích.biện pháp có tác dụng tạo sự Chú ý lắng nghe tiếp hồi hộp ,bất ngờ cho thu. người nghe,đọc.. 2. Chú thích: * Từ khó: * Bố cục: 4 Phần Phần 1: từ đầu đến Kéo sợi ( Cuộc sống của hai vợ chồng ông lão) Phần 2: tiếp đến " Ta cũng chẳng cần gì" Ông Lão bắt được cá. Phần 3: tiếp đến " Ý muốn của mụ ". Lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ. Phần 4 : Còn lại Kết cục của sự tham lam và bội bạc. * PTBĐ: Tự sự * Ngôi kể: Ngôi kể thứ 3 * Nhân vật chính: Ông lão và mụ vợ ông lão,con cá vàng. II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Những Lần Ông Lão ra biển: Lần 1: Gọi cá vàng đòi máng lợn. - Lần 2: Gọi cá vàng đòi nhà rộng. - Lần 3 gọi cá vàng vì mụ vợ đòi làm nhất phẩm phu nhân. - Lần 4 : Gọi cá vàng vì mụ vợ đòi làm Nữ hoàng Lần 5: Gọi cá vàng vì mụ vợ đòi làm long Vương Ngự trên mặt biển và bắt cá hầu hạ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3.Cñng cè: Bµi tËp kiÓm tra kiÕn thøc: Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau : 1. Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng thuộc loại truyện gì ? A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện cổ tích C. Truyện thần thoại D. Truyện cười . 4.Hướng dẫn học bài: - Nắm nội dung và ý nghĩa của truyện. - Kể lại sáng tạo câu chuyện .Sưu tầm truyện đọc hay..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng.........................Sĩ số.............. Bài 9 Tiết 35 : HDĐT. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ( Truyện cổ tích của A. Pu-skin ) I MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1.Kiếnthức:: - Nắm được nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc trong truyện. - Phân tích đánh giá cảm thụ về từng nhân vật trong truyện. 2. Kĩ năng : Nắm vững truyện kể lai truyện . 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu văn học dân gian. IICHUẨN BỊ :. Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV Tranh: Ông lão đánh cà và con cá vàng. Học sinh : Vở ghi , SGK,vở bài tập III. CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1 Kiểm tra bài cũ : ? Tóm tắt lại truyện " Ông lão đánh cá và con cá vàng" theo ý hiểu của em. 2 Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt GV: Hướng dẫn phân tích cụ thể nhân vật biển 1. Những làn ông lão ra cả và mụ vợ: biển cảnh biển thay đổi: ? Những lần ông lão ra biển? - Lần 1: Biển gợn sóng -Lần 1 cảnh biển thay đổi Suy nghĩ trả lời. êm ả. như thế nào? Nghe nhận xét,bổ Lần 2 cảnh biển thay đổi sung. - Lần 2: Biển xanh đã nổi như thế nào? sóng. Lần 3 cảnh biển thay đổi - Lần 3: Biển xanh nổi như thế nào? sóng dữ dội. Lần 4 cảnh biển thay đổi - Lần 4: Biển nổi sóng như thế nào? mù mịt. Lần 5 cảnh biển thay đổi - Lần 5: Một cơn giông như thế nào? tố kinh khủng kéo đến Gv: Bình giá thái độ của ,mặt biển nổi sóng ầm biển chính là thái độ của nhân dân,đất trời trước Chú ý nghe tiếp thu.... ầm. những thói hư tật.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> xấu,trước lòng tham vô đáy và sự bội bạc của mụ vợ. ? Theo em hiểu nhân vật ông lão là người như thế nào? GV: Hướng dẫn đánh giá về nhân ật mụ vợ . - Yêu cầu HS quan sát 5 lần đòi hỏi của mụ vợ. H: Em có đánh giá gì về những đòi hỏi của mụ vợ qua 5 lần yêu cầu ông lão ra biển? H: ở mỗi lần đòi hỏi, thái độ của mụ đối với chồng như thế nào ? H: Qua đó ta thấy mụ vợ ông lão là người như thế nào ? GV: Bình mở rộng. H: Kết quả cuối cùng của mụ vợ là gì ? Kết quả đó thể hiện quan điểm và ước mơ gì của người dân lao động ? GV: Đánh giá về mô típ kể chuyện đầu cuối... GV: Hướng dẫn đánh giá về hình tượng cá vàng và biển cả . H: Cá vàng tượng trưng cho điều gì ? H: Qua 4 lần cá vàng thoả mãn yêu cầu của mụ vợ, tác giả muốn nói lên điều gì ? H: Tại sao lần 5, cá vàng không đáp ứng yêu cầu của mụ vợ mà lại từ chối ...? H: Sự thay đổi thái độ của biển cả được tác giả diễn tả bằng nghệ thuật gì ?. 2. Nhân vật Ông lão: - Nhân hậu ,chăm chỉ hiền lành ,không tham lam nhưng nhược cam HS: Suy nghĩ đánh giá chịu nhẫn nhục trước mở rộng vấn đề. người vợ của mình. 3. Nh©n vËt mô vî: - L1,2=> đòi của cải vật chÊt. - L3 => đòi của cải và danh väng. HS:Đỏnh gớa nhận xột - L4 => đũi của cải, danh väng vµ quyÒn lùc. - L5 => đòi 1 địa vị đầy quyÒn uy (kh«ng cã thùc - quyÒn phÐp v« h¹n) HS: Nêu nhận xét và đánh giá về nghệ thuật => sù t¨ng tiÕn : tõ nhá đến lớn, từ vật chất đến tăng tiến . quyÖn lùc... => xóc ph¹m : tõ lêi nãi đến hành động. HS: Suy nghĩ đánh giá => Tham lam, béi b¹c... tổng hợp : - Nhệ thuật : + đối lập, tương phản, tăng tiến, nhân hoá ... * ý nghĩa của truyện: + kết cấu đầu cuối ... * C¸ vµng => biÓu tîng cho sù kú diÖu cña con ngêi . => Đã lµ íc m¬ kh¸t väng cña con ngêi . => Sù réng lîng bao dung. - L5 => Quyết định sáng - Nội dung: lòng biết suốt và nghiêm khắc đối ơn , cái thiện chiến víi nh÷ng ngêi tham lam... thắng cái ác . - Bình phẩm chi tiết truyện.. * BiÓn c¶: - T¨ng tiÕn => BiÓu tîng cho c«ng lý của nhân dân lao động. III. Tæng kÕt:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> H: Tác dụng của nghệ thuật đó như thế nào ? GV: Bình giá mở rộng vấn đề. HĐ3: Hướng dẫn tổng kết. GV: Yêu cầu theo dõi toàn truyện. - Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện? - Bài học rút ra từ truyện cổ tích này là gì ?. HS:Đọc ghi nhớ .. * Ghi nhí (SGK- T96) IV.Bài tập bổ sung: Tìm hiểu về các truyện nói về những người tham lam độc ác mà em biết.. 3.Cñng cè: ? Trong truyện, ông lão đã mấy lần ra biển thực hiện yêu cầu và đòi đòi hỏi của mụ vợ ? 4.Hướng dẫn học bài: - Nắm nội dung và ý nghĩa của truyện. - Về nhà học và làm bài soạn bài " Ếch ngồi đáy giếng".. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng......................... Sĩ số.............. Bài 9.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiết 36 : THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: -Nắm được trong văn tự sự có hai trình tự kể : Đó là trình tự kể xuôi và trình tự kể ngược.(Kể theo trình tự thời gian và không gian). Hiểu được ưu nhược của hai cách kể trên. 2. Kĩ năng : Vận dụng vào thực hành diễn đạt cụ thể. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt IICHUẨN BỊ. Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV- Một số đoạn văn theo thứ tự kể hay. Học sinh : Vở ghi , SGK,vở bài tập IITỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1 Kiểm tra 15 p: ?. Ngôi kể trong văn tự sự là gì? Em hãy kể một đoạn văn ngắn 3 đến 5 dòng kể về sự tham lam của mụ vợ ông lão theo lời văn của em. Yêu cầu trả lời đúng khái niệm( 5 đ). - Mụ vợ tham lam đòi hỏi muốn có tất cả của cải,danh vọng,quyền lực(1đ). - Mụ không chịu dừng lại với những gì minh đã có...(1đ). => Mụ là người tham lam,bội bạc,dữ dằn,thô lỗ...trở lại như xưa (3đ). II. Bài mới Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về thứ tự kể trong văn bản tự sự. GV: Yêu câu HS nhắc lại những sự việc chính diễn ra trong truyện : Ông lão đánh cá và con cá vàng . H: Các sự việc đó được trình bày theo trình tự nào ? Dựa vào đâu em xác định được điều đó ? H: Việc trình bày sự việc theo trình tự thời gian có tác dụng gì ? GV: Yêu cầu xét ví dụ 2. H: Sự việc trong văn bản này được trình bày như. Hoạt động của GV. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự : HS: Suy nghĩ độc lập * Ví dụ1: Văn bản Ông - Nêu nhận xét đánh giá lão đánh cá và con cá . vàng. - Nêu các sự việc chính + Các sự việc chính: diễn ra trong truyện. - Giới thiệu về hoàn cảnh HS: Hoạt động độc lập gia đình ông lão. - Nêu ý kiến - Ông lão bắt được cá - Cùng nhận xét bổ vàng. sung. - Ông lão trước những yêu HS: Đánh giá tác dụng cầu của mụ vợ. của thứ tự các sự việc - Kết thúc truyện trước sau theo thời gian. => Kể theo trình tự thời gian trước sau. => Tác dụng: làm cho câu chuyện mạch lạc dễ theo HS: Đọc văn bản dõi. - Theo dõi, quan sát. * Ví dụ 2:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> thế nào ? H: Cách kể này có đặc điểm gì ? GV: Đánh gía: - Cách kể như Ví dụ 1 => kể xuôi . - kể như Ví dụ 2: => kể ngược. H: Em hiểu như thế nào về hai cách kể này ? Nó khác nhau nnhư thế nào ? HĐ2: Hướng dẫn thực hành. H: Câu chuyện được kể theo thứ tự nào ? - Câu chuyện kể theo ngôi kể nào ? H: Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò như thế nào trong câu chuyện ? GV: Yêu cầu HS đọc đề - Xác định yêu cầu của đề . - Chia lớp làm hai bên , mỗi bên thực hành lập dàn ý theo một ngôi kể cùng yêu cầu của bài tập. - Dùng vở bài tập để diễn đạt. - Nhận xét đánh giá các nhóm thực hành.. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến trình bày. HS: Đánh giá : Thu hút được sự chú ý của người nghe. HS: Nêu đánh giá khái quát . - Đọc ghi nhớ.. HS: Đọc và quan sát HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến trình bày - Cùng nhận xét đánh giá .. - Bổ sung HS: Đọc, quan sát - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét đánh giá.. Văn bản : Thằng Ngỗ . - Mở đầu: Lời đánh giá sự vật hiện tại. - Diễn biến: +Sự việc hiện tại + Kể quá khứ, lai lịch, gia cảnh ... => kể sự việc của hiện thực. => kể theo trình tự mạch cảm xúc. * Ghi nhớ (SGK- T98). II. Luyện tập: * BT1: - Thứ tự kể : kể ngược - Ngôi kể : ngôi 1 - Yếu tố hồi tưởng : đóng vai trò kết dính các sự việc của quá khứ với hiện tại.. * BT 2: - MB: - Lý do thời gian ? - Đi với ai đến đâu? - TB: Những sự việc trong chuyến đi chơi xa. - KL: ấn tượng của em sau chuyến đi.. III. Củng cố: - Có mấy thứ tự kể ? Vai trò của từng thứ tự kể đó ? IV. Hướng dẫn học bài: - Ôn tập văn tự sự . - Chuẩn bị dàn ý cho các đề ở tiết 37,38. ============== & ============= Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng.................. Sĩ số.............. Bài 10.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiết 37 + 38 : VIẾT. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Vận dụng thực hành tổng hợp kiến thức về văn tự sự theo yêu cầu cụ thể. - Diến đạt bài viết theo bố cục bài văn tự sự với ngôi kể và lì văn hợp lý. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ, đặt câu. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu văn học , tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Đề kiểm tra. Học sinh : - Giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC:. 1 Kiểm tra bài cũ: Không: 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Gv: Chép đề lên bảng dặn dò khi làm bài - Không thảo luận trao đổi khi làm bài. - Trình bày rõ ràng sáng sủa mạch lạc.. GV: Yêu cầu lớp trưởng thu bài.. Nội dung cần đạt Đề 1: Kể về người thầy hoặc người cô mà em yêu quý ?. - HS làm bài nghiêm túc, Đề 2: Kể về một việc tốt chu đáo, cẩn thận. mà em đã làm. * Dàn bài : - Mở bài: (2đ). - Giới thiệu người được kể. -Giới thiệu việc định kể,thời gian,địa điểm. - Thân bài:(6đ) - Kể chi tiết,những tình cảm thầy,trò,sự quan tậm... - Kể những việc mình đã - Thu bài, nộp bài làm diễn biến chi tiết,cụ thể.. - Kết bài: (2đ) Tình cảm thầy trò... - Suy nghĩ những việc mình đã làm... BiÓu ®iÓm: - §iÓm 9-10: HiÓu ®̉ể,.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> đảm bảo đầy đủ các ý nêu trªn. Bµi viết cần bè côc râ rµng, kết cÊu chÆt chÏ, hµnh v¨n lu lo¸t. - §iÓm 7-8: Bµi viết khá, đảm bảo phần lớn các ư nêu trên, kết cấu bài viết khá chặt chẽ, hành văn mạch lạc, mắc một số lỗi diễn đạt. - Điểm 5-6: Bài viết còn sơ lược, đề cập được nữa số ý nêu trên, kết cấu bài viết chưa rõ, mắc khá nhiều lỗi. - Điểm 3-4: Bài viết còn lộn xộn, khó hiểu, đề cập được 1/3 ý nêu trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt. - Điểm 1 - 2 không viết được , không viết.. - GV: Kiểm tra sĩ số HS và số bài làm => về chấm. - Nghe tiếp thu khắc sâu - Nhận xét giờ viết bài nhắc nhở ... 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học. - Để làm được một bài văn hoàn chỉnh yêu cầu mấy phần? 4. Hướng dẫn học bài : - Chia nhóm HS yêu cầu về nhà lập dàn ý các đề luyện nói kể chuyện. - GV: Hướng dẫn mỗi nhóm 1 đề. ============== & =============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng......................Sĩ số.............. Bài 10. Tiết 39 : VĂN BẢN : ẾCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. NGỒI ĐÁY GIẾNG.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm truyện ngụ ngôn. - Nắm đựơc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện ngụ ngôn cụ thể. - Biết liên hệ với những tình huống hoàn cảnh thực tế phù hợp. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đánh giá sự vật và cảm thụ văn học. 3. Thái độ : - Ngiêm túc phê phán kẻ ngang ngược coi trời bằng vung. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Tranh : Ếch ngồi đáy giếng - Bình giảng văn học 6. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Ông lão đã mấy lần ra biển mỗi lần ra cảnh biển thay đổi như thế nào? ? Bài học rút ra qua truyện đó là gì ? 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn tìm I. Đọc hiểu chú thích: hiểu khái niệm truyện 1. Đọc (sgk). ngụ ngôn. HS: Đọc và quan sát GV: Yêu cầu HS theo dõi văn bản 1. HS: Kể tóm tắt các sự - Yêu cầu kể lại. việc chính . 2. Chú thích:(sgk) - Kết hợp giải thích 1 số từ khó. * Khái niệm: - Đọc khái niệm SGK. Là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần mượn chuyện về loài vật ,đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió,kín đáo chuyện con người,nhằm khuyên nhủ ,răn dạy người ta bài học nào đó trong HĐ2: Hướng dẫn cuộc sống. phân tích từng văn II.Tìm hiểu văn bản: bản cụ thể. 1. Ếch ở trong giếng: GV: Yêu cầu HS xác định những sự việc HS: Thảo luận nhanh - Sống chung với nhái, cua, chính của truyện ? - Nêu sự việc chính . ốc.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Ếch được giới thiệu trong hoàn cảnh nào ? (Thái độ và cử chỉ của ếch trong mối quan hệ với các loài khác trong giếng). H: Vì sao ếch tưởng bầu trời chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai như một vị chúa tể?. HS: Xác định chi tiết. Suy nghĩ trả lời.. H: Ếch ra khỏi giếng trong hoàn cảnh nào ? H: Thái độ của ếch khi ra ngoài như thế nào ? Thái độ đó có gì khác so với khi ếch ở trong giếng không ? Tại sao? GV: Dẫn chi tiết : Bị trâu giẫm bẹp .... Suy nghĩ trả lời nhận xét bổ sung. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến đánh giá HS: So sánh đánh giá cụ thể.. H: Vì sao ếch lại bị trâu giẫm bẹp ? HS: Theo dõi GV: Bình : Ra khỏi môi trường sống quen thộc , ếch lại không thận trọng , lại luôn chủ quan, vẫn giữ thói cũ, nghênh ngang nhâng nháo, nhảy nhót lung tung, chẳng thèm nhìn trước sau... mà vẫn coi trời bằng vung. => Cái chết của ếch là điều tất nhiên, là khó tránh khỏi, đó là kết quả của thói kiêu căng, ngạo mạn... H: Qua câu chuyện này, chúng ta có thể rút. HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến - Cùng đánh giá mở rộng. HS: Theo dõi. HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến đánh giá. - Cùng nhận xét bổ sung. HS: Giải thích thành ngữ. - Kêu vang động cả giếng ...cho các loài đều sợ hãi. - Tưởng bầu trời chỉ bằng cái vung, coi mình là chúa tể . => Vì ếch sống lâu ngày trong giếng,xung quanh chỉ vài con nhái con nên tầm nhìn hạn hẹp,nên chủ quan kiêu ngạo là bệnh của Ếch. 2. Ếch ra khỏi giếng: + Hoàn cảnh: - Mưa to tràn bờ => đưa ếch ra ngoài. - Nghênh ngang, nhâng nháo cất tiếng kêu... - Không thèm để ý xung quanh => bị trâu giẫm bẹp => Chết thảm .... + Nguyên nhân: - Kiêu căng hợm hĩnh ... => Không hiểu biết, ngớ ngẩn.... * Bài học: Phê phán những kẻ hống hách kiêu căng, tự cao, tự đại, coi thường người khác..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ra những bài học kinh nghiệm gì ? GV: Hướng dẫn tổng kết: H: Qua tìm hiểu truyện, ta hiểu được thế nào là truyện ngụ ngôn ? H: Truyện ngụ ngôn ếch ngồi đáy giếng nhằm ngụ ý điều gì? H: Qua đó ta hiểu như thế nào về thành ngữ đó ? HĐ3: Hướng dẫn thực hành GV: Yêu cầu HS đọc BT2- SGK.. * Thành ngữ : Ếch ngồi đáy giếng. HS: Nêu khái quát từng ý. - Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: (SGK- T101).. HS: Đọc yêu cầu BT2. III. Luyện tập: BT2: - Thảo luận bàn. + Ví dụ: Một người tầm nhìn hạn hẹp, thiếu hiểu biết lại hay khoe khoang có thể bị chê cười : Đúng là ếch ngồi đáy giếng.... 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học. - Vì sao Ếch tưởng bầu trời trên đầu bé bằng cái vung? Do đâu Ếch bị Trâu giẫm bẹp? 4. Hướng dẫn học bài : - Nắm nội dung ý nghĩa của truyện. - Sưu tầm truyện ngụ ngôn Việt Nam để làm phong phú thêm vốn kiến thức. ============== & =============. Lớp 6D:. TiếtTKB:. Ngày giảng....................Sĩ số.............. Bài 10. Tiết 40 : VĂN BẢN : THẦY BÓI XEM VOI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nắm đựơc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của hai truyện ngụ. ngôn cụ thể. - Biết liên hệ với những tình huống hoàn cảnh thực tế phù hợp. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đánh giá sự vật và cảm thụ văn học. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ:. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Tranh : Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo - Bình giảng văn học 6. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HOC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ?Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn : Ếch ngồi đáy giếng là gì ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn kể và tìm hiểu chú thích GV yêu cầu HS nhập vai để thể hiện.. Hoạt động của HS. Nêu mối quan hệ giữa. HS: - Nhập vai thể hiện Nhân quả. các sự việc?. Nội dung cần đạt I-Đọc-Chú thích:. 1. Đọc:(sgk). 2. Chú thích:(sgk) HĐ2: Tìm hiểu cụ thể văn bản ?5 ông thầy bói xem voi trong hoàn cảnh nào? ?Như vậy trong hoàn cảnh xem voi đã có dấu hiệu nào không bình thường. ?Cách xem của các thầy có gì đặc biệt?. II. Tìm hiểu văn bản: 1.Các thầy bói xem voi +Nhân buổi ế hàng, Hoàn cảnh: ngồi chuyện gẫu, thấy - Mắt mù không nhìn thấy. có voi đi qua Cách xem: Dùng tay sờ.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? nhân dân ta đã thể hiện thái độ như thế nào với các thầy bói khi họ xem. =>Giễu cợt, phê phán. voi?. cách xem voi của các. ?Sau khi tận tay sờ voi, các thầy bói lần lượt nhận xét về voi như thế nào?. thầy bói.. ?Nhận xét gì về những nhận thức của các thầy bói về voi ?. ?Sai lầm của các thầy bói ở sự việc này ở chỗ nào? ?Nguyên nhân của sự sai lầm ấy? Mượn sự việc này, nhân dân ta muốn khuyên răn điều gì? HS nêu sự việc thứ 3 của câu chuyện?. Chỉ đúng một bộ phận của con voi.. Sử dụng hình ảnh để miêu tả về con voi mà mình sờ được. Do mắt kém Do cách xem voi: xem bằng tay Do sự nhận thức sai lầm:Chỉ biết một bộ phận mà lại tưởng là biết toàn diện. => Không nên chủ. =>Giễu cợt, phê phán cách xem voi của các thầy bói.. 2. Các thầy bói nhận xét về voi Voi:-Sun sun như con đỉa -Chần chẫn như cái đòn càn -Bè bè như cái quạt thóc -Sừng sững như cái cột đình -Tun tủn như cái chổi sể cùn. ->Thể hiện niềm tin của mình về những gì mình sờ thấy.. ->Là những lời nói chủ quan phản bác ý kiến của người khác, khẳng định ý kiến của mình.. quan trong nhận thức sự vật.Muốn nhận thức đúng sự vật phải dựa ?Nêu sự việc này ? ?Tại sao các thầy xô xát nhau ? ?Theo em tác hại của việc xô xát này là gì? Qua sự việc này, nhân dân ta muốn tỏ thái độ. trên sự tìm hiểu toàn diện sự vật đó.. =>Không nên chủ quan trong nhận thức sự vật.Muốn nhận thức đúng sự vật phải dựa trên sự tìm hiểu toàn diện sự vật đó..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> gì với những người làm. =>Châm biếm sự hồ. nghề bói toán?. đồ, thiếu suy nghĩ,. HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa đoán mò. , bài học rút ra Nhận xét của em về ba sự việc xảy ra với 5 thầy bói so với muôn ngàn sự +Là những sự việc việc xảy ra trong cuộc khác thường, trái với sống của chúng ta? tự nhiên.. Hậu quả của việc xem voi và phán về voi. + Các thầy không ai chịu ai đánh nhau toác đầu chảy máu =>Châm biếm sự hồ đồ, thiếu suy nghĩ, đoán mò * Bài học: - Từ câu chuyện chế giễu cách xem voi của 5 thầy. ?Qua nh÷ng sù viÖc Êy, truyÖn “ThÇy bãi xem voi” ngô ý phª ph¸n ®iÒu g×? ? Em hiÓu g× thªm vÒ nghÖ thuËt truyÖn ngô ng«n?. bói, chúng ta rút ra bài học: Muốn hiểu biết sự vật - Muèn hiÓu biÕt sù vËt sự việc phải xen xét chúng một cách toàn diện. sù viÖc ph¶i xen xÐt chóng mét c¸ch toµn diÖn.. 3. Củng cố: - Cho HS làm thêm một bài tập trắc nghiệm về so sánh truyện cổ tích và truyện ngụ ngôn 4. Hướng dẫn học bài: - Về nhà các em viết một đoạn văn từ 3- đến 5 câu nêu những bài học vừa rút ra có ý nghĩa đối với em như thế nào?(Viết vào vở ở lớp). Lớp 6D :. Tiết TKB: Tiết 41 :. Ngày giảng....................Sĩ số................ DANH TỪ (tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh nắm được: - Đặc điểm của các nhóm danh từ chung và danh từ riêng. - Cách viết hoa danh từ riêng 2. Kĩ năng : - Phân biệt danh từ riêng và danh từ chung. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu ngôn ngữ tiếng Việt II.CHUẨN BỊ:. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGK - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ. - Vẽ sơ đồ phân loại danh từ chỉ đơn vị. - Nêu đặc điểm của danh từ ? Cho ví dụ. - Danh từ chỉ đơn vị được phân loại như thế nào ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tìm danh từ riêng và danh từ HS đọc ví dụ. chung trong câu. ?Đọc ví dụ trong SGK? ?Tìm danh từ có trong - Xác định : ví dụ ấy? Danh từ chung: ?Danh từ nào chỉ tên riêng của người, tên địa lí và được viết hoa?. Danh từ riêng: ->Danh từ gọi tên đất, tên người.. Nội dung cần đạt I. Danh từ chung và danh từ riêng: 1. Ví dụ sgk ( trang 108). Danh từ chun g Danh từ riêng. ?Danh từ nào gọi tên một loại sự vật?. vua, công ơn,tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện. Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm,Hà Nội.. ?Vậy theo em thế nào là * Ghi nhớ 1 danh từ riêng?Thế nào là danh từ chung? Suy nghĩ trả lời đọc ghi * Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ riêng và danh từ nhớ 1 chung. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. GV cho học sinh ghi HS: Theo dõi Danh từ riêng là tên riêng nhận ghi nhớ thứ 1 của từng người, từng vật, từng địa phương. Hoạt động 2: Hướng 2. Cách viết danh từ dẫn học sinh cách viết HS: Rót ra ghi nhí 2 riêng: danh từ riêng; * Ghi nhớ 2( sgk) II. Luyện tập: HOÀN THÀNH BẢNG PHỤ DANH TỪ DT ĐƠN VỊ. DT CHỈ SỰ VẬT.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Đơn vị tự nhiên. chính xác. Yêu cầu học sinh,đọc bài và làm bài tập. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.. Đơn vị quy ước. ước chừng. Dt chung. Dt riêng. Bài tập 1: Đọc,nghe,làm bài Tìm danh từ chung và danh từ riêng: - Các danh từ chung: Ngày xưa, miền , đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai,tên. - Các danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân Suy nghĩ làm bài Bài tập 2: lên bảng,nhận Các từ in đậm xét,bổ a - Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ My sụng,nghe,tiếp b- Út. thu.... c- Cháy. Tất cả những danh từ trên đều là danh từ riêng bởi nó dùng để gọi tên riêng của một sự vật duy nhất mà không dùng để gọi chung một loại sự vật. Bài tập 3: Đoạn thơ được viết lại như sau: Nghe,tiếp thu,làm “Ai đi Nam Bộ Tiền Giang, Hậu Giang bài... Ai vô Thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng Ai về thăm bưng biền Đồng Tháp Việt Bắc miền Nam mồ ma giặc Pháp Nơi chôn rau cắt rốn của ta ! Ai đi Nam- Ngãi,Bình- Phú, Khánh Hoà Ai vô Phan Rang Phan Thiết Ai lên Tây Nguyên Công Tum Đắc Lắc Khu Năm dằng dặc khúc ruột miền Trung Ai về với quê hương ta tha thiết Sông Hương, Bến Hải , Cửa Tùng Ai vô đó với đồng bào đồng chí Nói với Nửa -Việt Nam yêu quý Rằng:nước ta là của chúng ta Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà" .. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài số 3. - Tìm một số danh từ riêng - danh từ chung. - Đọc thêm.. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng......................Sĩ số............. Bài 11. Tiết 42 : TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Thông qua kết quả bài kiểm tra của HS, rút kinh nghiệm cho các em cách trình bày, lối diễn đạt theo yêu cầu cụ thể. - Khắc phục những thiếu sót mà HS mắc phải trong cách diến đạt. 2. Kĩ năng : - Phân tích đề ,phát hiện và sửa lỗi. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Một số bài mắc nhiều lỗi sai. Một số bài diễn đạt tốt. - Bảng phụ (ghi đoạn mắc nhiểu lỗi sai). Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Hoạt động của GV HĐ 1: Hướng dẫn HS phân tích yêu cầu của đề. H. Đề bài gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ? H: Với yêu cầu của đề, chúng ta cần trình bày như thế nào ? HĐ2: Hướng dẫn HS sửa bài GV: Yêu cầu HS đọc lại đề văn . - Nêu yêu cầu của phần I. - Lựa chọn đáp án theo yêu cầu cụ thể. GV: Nhận xét nêu cách lựa chọn yêu cầu.. GV: Định hướng phần tự luận.. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt I. Phân tích đề :. HS: Nêu lại cấu trúc đề - Nhận xét. Tự luận HS: Nếu ý kiến khái quát - Ngắn gọn chính xác đúng yêu cầu. II. Chữa bài : HS: Đọc và theo dõi - Xác định yêu cầu - Xác định phương án trả lời đúng theo câu hỏi. HS: Quan sát theo dõi.. HS: Xác định yêu cầu của đề tự luận. Phần II. Tự luận Câu 1: Nêu đúng khái niệm: Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: - Nhân vật bất hạnh . - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ. - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch. - Nhân vật là động vật.. GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề phần tự luận. HS: Nêu đình hướng trình bày - Với những yêu cầu cụ - Nhận xét đánh giá bổ thể như vậy, ta cần nêu sung. những ý cơ bản nào ?. Câu 2: Định hướng về: - Hình thức diễn đạt. - Nội dung diễn đạt . - Cách thức trình bày.. HĐ 3: Hướng dẫn sửa lỗi diến đạt ý. GV: Treo bảng phụ (ghi sẵn 1 đoạn văn mắc nhiều lỗi sai về diễn đạt). III. Sửa lỗi : 1. Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Yêu cầu chữa lỗi tổng hợp - Yêu cầu xác định và chữa lỗi chính tả cho đúng ?. HS: Đọc đoạn văn - Nêu nhận xét - Đánh giá các lỗi sai cơ bản . - Cùng thảo luận chữa lỗi . - Diễn đạt lại đoạn văn sau khi đã thảo luận chữa lỗi.. GV: Minh hoạ một số đoạn văn hay, diễn đạt ý sâu sắc.. 2. Lỗi dùng từ 3. Diễn đạt ý. 3. Củng cố: ? Muốn trình bày một vấn đề theo yêu cầu, ta cần lưu ý những gì ? ?Ta cần trình bày, diễn đạt một đề như thế nào để đạt kết quả cao ? 4. Hướng dẫn học bài : - Liệt kê các lỗi sai và tập sửa chữa trong bài viết của mình và của bạn. - Lập dàn ý cho các đề ở tiết luyện nói văn tự sự. - Giao đề và hướng dẫn cho từng nhóm. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng...................... Sĩ số............. Bài 11. Tiết 43 :. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Từ sự chuẩn bị dàn ý tập nói trên lớp. HS diễn đạt kể chuyện một cách sáng tạo các vấn đề tự sự theo yêu cầu. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng kể chuyện theo ngôi kể và lời kể một cách hợp lý. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập - Dàn ý đại cương theo đề văn đã hướng dẫn ở mỗi nhóm. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> HĐ 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược các đề đã yêu cầu theo nhóm. GV: Lựa chọn hai đề lập dàn ý . ( Tập trung đề 2,3,4) - Yêu cầu HS trình bày sơ lược dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.. I. Xây dựng dàn ý sơ lược:. HS: Hoạt động cá nhân - Trình bày các ý cần diễn đạt theo bố cục ba phần . - Nhận xét bổ sung các ý cần thiết. HS: Quan sát, theo dõi.. GV: Nhận xét cho điểm nhóm thực hiện tốt yêu cầu. HS: Theo dõi . GV: Lưu ý thêm: - Cần chọn ngôi kể sao cho hợp lý, có thể chọn ngôi 1 hoặc ngôi thứ ba, hoặc lựa chọn trình tự kể : xuôi hoặc ngược sao cho hợp lý. HS: Trình bày dàn ý sơ lược . GV: Yêu cầu nhóm 3 trình - Nhận xét bổ sung bày dàn ý đề 3. - Theo dõi bổ sung ý - Định hướng theo các ý cơ cho đề 3. bản cần diễn đạt. - Lưu ý điểm khác biệt ở đề 3 so với đề 2. HS: Theo dõi, quan HĐ 2: Hướng dẫn luyện sát. diễn đạt GV: Yêu cầu mỗi tổ nhóm cử đại diện diễn đạt trước HS: Thảo luận theo tổ nhóm ? đơn vị bàn GV: Theo dõi khả năng - Đại diện diễn đạt diễn đạt của các nhóm nhỏ. - Thư ký ghi tóm tắt . - Cùng nhận xét bổ GV: Yêu cầu đại diện tổ sung. diễn đạt trước lớp . HS: Cử đại diện diễn đạt theo yêu cầu của GV: Nhận xét đánh giá. đề. - Lưu ý lời văn và cách thể - Cùng nhận xét đánh hiện vấn đề . Chú ý: giá, bổ sung.. * Đề 1: Theo định hướng dàn ý - SGK - T111. * Đề 2: + MB: - Giới thiệu nhân dịp nào đi thăm ( ai tổ chức ... Tâm trạng của em trước cuộc đi thăm, dự định đến thăm ở đâu?) + TB: - Chuẩn bị cho cuộc đi như thế nào ? - Tâm trạng ra sao ? - Trên đường đi, đến nhà ...? Quang cảnh gia đình? - Cuộc gặp gỡ viếng thăm diễn ra như thế nào? - Lời nói, việc làm, tặng quà ...? - Thái độ lời nói của các thành viên trong gia đình? + KL: Ra về, ấn tượng về cuộc đi . * Đề 3:. II. Luyện nói : 1. Tập diễn đạt trước tổ nhóm.. 2. Diễn đạt trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> + Phát âm rõ ràng, dễ nghe + Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai + Sửa cách diễn đạt vụng về + Biểu dương những diễn đạt hay, sáng tạo ngắn gọn, súc tích.. HS: Theo dõi và quan sát.. 3. Củng cố: - Muốn diễn đạt một vấn đề tự sự, ta cần lưu ý những gì ? 4. Hướng dẫn học bài: - Tiếp tục tập diễn đạt một số đề tự sự ( T. 48 ). - Xây dựng dàn ý các đề trang 48. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng....................... Sĩ số............. BÀI 11 Tiết 44 : CỤM DANH TỪ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được:Đặc điểm của cụm danh từ - Cấu tạo của phần trung tâm, trước và sau 2. Kĩ năng : - Nhận biết và sử dụng cụm danh từ 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu ngôn ngữ dân tộc . II . CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV. - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. - Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập. So sánh điểm khác nhau giữa danh từ riêng - danh từ chung. Cách viết danh từ riêng. Cho ví dụ. 2 . Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn xác định cụm danh từ GV: Chú ý những cụm từ cụ thể. ?Các từ ngữ in nghiêng + Ngày xưa trong câu sau bổ xung ý +Hai vợ chồng ông lão nghĩa cho những từ nào? đánh cá +Một túp lều nát trên bờ biển. Nội dung cần đạt. I. Cụm danh từ là gì? * Ví dụ sgk T116.. ?Vậy theo em , thế nào là cụm danh từ?. => Các tổ hợp nói trên được gọi là cụm danh từ.. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ ? Tìm các cụm danh từ có trong câu sau?. ? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên.. Suy nghĩ trả lời. Bổ sung ý nghĩa từ: Ngày,vợ chồng,túp lều. Phần phụ ngữ của cụm danh từ: Xưa,hai,ông lão đánh cá,một,nát,.trên bờ biển.. + nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một mình danh từ. *Ghi nhớ (SGK) II.Cấu tạo của cụm danh từ: a) Các cụm danh từ có trong câu: a. Làng ấy; Tìm nhậnxét,bổ ba thúng gạo nếp; sung.. Ba con trâu đực; Ba con trâu ấy; chín con; năm sau; cả làng; b) Liệt kê: Các từ ngữ phụ thuộc đúng trước danh từ: cả,ba,chín. Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau danh Suy nghĩ trả từ: ấy,nếp, đực, sau. lời,nhận xét,bổ - Các phụ ngữ đứngtrước có hai loại: sung... cả ba chín. - Các phụ ngữ đơngssau có hai loại: nếp đực.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Sắp xếp chúng Sắp xếp, nhận xét,bổ thành hai loại. sung.... phần trước Làng ba ba. sau ấy. phần trung tâm. phần sau ấy. Thúng gao . con Trâu. nếp đực. ba chín. con Trâu ấy Làm bài,nhận xét,bổ con ?Điền các cụm sung.. năm sau danh từ đã tìm cả làng được vào mô Ghi nhớ SGK( upload.123doc.net) hình?. Gv khái quát,khắc sâu,gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Hướng dẫn làm bài gọi học sinh làm bài trên bảng... III. Luyện tập: * Bài tập 1: Tìm cụm danh từ trong các câu sau: a-Một người chồng thật xứng đáng. b-Một lưỡi búa của cha để lại. c-Một con yêu tinh ở trên núi ,có nhiều phép lạ. chú ý nghe,tiếp Bài tập 2: Mô hình của các cụm thu ,đọc danh từ trong các bài trên như sau: Phần Phần Phần trướ trung sau c tâm một người thật Chú ý đọc to ,rõ chồn xứng ràng,làmbài,nhận g đáng xét,bổ sung... một lưỡi của búa cha để lại một con ở yêu trên tinh núi có nhiề u.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> phép lạ. Hướng dẫn học Chú ý làm bài sinh làm bài tập 3. GV chốt bài học Chú ý lắng nghe,tiếp khắc sâu ghi nhớ. thu 3. Củng cố: - Hệ Thống nội dung bài học. 4. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Bài tập 3: - Điền các phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống : - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước. - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. - Lần thứ ba vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưỡi.. Ngày giảng..................Sĩ số........ Bài 11 Tiết 45. HDĐT: CHÂN TAY TAI MẮT MIỆNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Qua câu chuyện giúp HS rút ra bài học về cách sống, về các mối quan hệ giữa các thành viên trong xã hội cũng giống như các bộ phận trong cơ thể người. - Từ quy luật sống của cơ thể người mà giải thích quy luật của cộng đồng xã hội. Mỗi người để tồn tại và phát triển nhất định phải tuân theo sự phân công hợp lý không nên và không thể suy bì tị nạnh mà ngược lại cần phải nương tựa gắn bó đoàn kết với nhau. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng kể chuyện theo ngôi kể khác nhau. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV. - Truyện ngụ ngôn Việt Nam. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu khái niệm truyện ngụ ngôn .Nêu bài học rút ra từ câu truyện đó ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> HĐ 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu sơ lược văn bản. GV: Hướng dẫn cách đọc - Đoạn đầu giọng than thở,bất mãn. Đoạn các nhân vật đến nhà lão Miệng hăm hở,nóng vội. - Đoạn đình công thì uể oải. - Đoạn cuối hỗi lỗi và sống hòa thuận. - Hướng dẫn giải thích các chú thích sgk.. I. Đọc hiểu chú thích: 1. Đọc (sgk). Nghe đọc... - Đọc theo vai nhân vật. HS: Nhận xét, đánh giá giọng thể hiện. HS: Hoạt động độc lập - Giải thích nghĩa của từ theo yêu cầu.. 2. Chú thích: * Từ khó : (sgk). HS: Hoạt động độc lập - Nhận xét gì về kiểu nhân vật của truyện ? - Yêu cầu xác định ngôi kể HS: Nêu ngôi kể và thứ của truyện ? tự kể. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu cụ thể văn bản. GV: Yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong truyện ? ? Truyện có mấy nhân vật ? HS: 5 nhân vật.. * Ngôi kể : Ngôi thứ ba. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Giới thiệu về nhân vật: - Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai, lão Miệng.... - Mối quan hệ của các nhân vật như thế nào ? - Nhận xét gì về cách gọi tên các nhân vật trong truyện ?. - Sống với nhau hòa thuận.. 2. Sự bất hoà giữa 5 nhân vật:. H: Vì sao giữa họ lại có sự bất hoà như vậy ? H: Ai là người phát hiện ra vấn đề làm nảy sinh sự bất hoà ?. HS: Tìm chi tiết - Nêu nguyên nhân của sự bất hoà.. H: Trước vấn đề mà cô Mắt. => Sống rất hoà thuận.. * Nguyên nhân: - Cô Mắt than thở là họ phải làm việc vất vả còn lão miệng không phải làm gì. - So bì với lão miệng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> đưa ra, thái độ của các nhân vật khác như thế nào? Mọi người đồng tình với ý kiến cô mắt đưa ra. ? Sự đồng tâm của các nhân vật nói lên điều gì? Tất cả đều mệt mỏi rã rời... ?Lời buộc tội của các nhân vật về lão miệng có đúng không?. Lời buộc tội sai lầm vì công việc của lão Miệng là nhai.... ?Ai là người phát hiện ra sự sai lầm đó? Bác Tai phát hiện ra sự sai lầm... ? Khi nhận ra sự sai lầm của mình họ đã làm gì? Cùng nhau đến nhà lão Miệng nhận lỗi và cùng nhau cham sóc lão.. ? Sau khi chăm sóc lão Miệng khỏe lại thì các nhân vật sống với nhau như thế nào? Hòa thuận vui vẻ như trước kia... ? Qua câu chuyện em đã rút ra bài học gì cho bản thân? GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ. HS: Đọc ghi nhớ. GV: Bình chốt ý Lắng nghe,tiếp thu.... => cùng nhau đến nhà lão miệng họ đìnhcông không làm gì. * Kết quả: - Cậu Chân, cậu Tay mệt mỏi rã rời... - Mắt lờ đờ, tai ù ù... - Miệng nhờ nhạt ... => Tất cả đều chịu hậu quả chung.. * Cách giải quyết sự việc: - Bác Tai nhận ra sai lầm. => Giảng giải cho cả bọn cùng nghe, khuyên đến nhà lão Miệng nhận lỗi. - Tìm thức ăn cho lão Miệng. => Cả bọn lại sống thân mật thuận hoà vui vẻ. * Bài học: - Phê phán thói ghen tị, so bì, nhỏ nhen. - Cần đoàn kết,giúp đỡ lẫn nhau,nương tựa vào nhau cùng nhau phát triển. *Ghi nhớ (SGK-T116).. 3. Củng cố: ? Cảm nhận của em sau khi học xong văn bản : Chân, Tay, Tai, Mắt , Miệng ? 4. Hướng dẫn: - Nắm chắc nội dung văn bản . - Sưu tầm truyện ngụ ngôn có nội dung tương tự . Soạn bài : Treo biển..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng.....................Sĩ số............. Bài 11. Tiết 46 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Kiểm tra khả năng tiếp nhận kiến thức tiếng Việt về 1 số nội dung cơ bản. - Đánh giá năng lực nhận thức và kỹ năng thực hành của HS. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng dùng từ đặt câu. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. - Trao đổi với nhóm NV6 về nội dung và dạng bài kiểm tra. - Ra đề vừa sức với HS (sao in trước). III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Phần 1: Trắc nghiệm (2đ) Câu 1: Bộ phận từ mượn quan trọng Phần1:Trắc nhất trong tiếng việt là từ mượn tiếng nghiệm nào? A. Tiếng Hán C. Tiếng Nhật B. Tiếng Pháp D. Tiếng Anh Câu 1: ý a. Nội dung Phần1:Trắc nghiệm (2đ) 0,5.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Câu 2: Từ nhiều nghĩa thường có Câu 2: ý c nghĩa: Câu 3: ý b A. Nghĩa gốc C. Nghĩa gốc và nghĩa Câu 4: ý a chuyển B. Nghĩa chuyển D. Không có nghĩa nào Câu 3: Trong tiếng việt danh từ được chia làm mấy loại lớn? A. Một loại C. Bốn loại B. Hai loại D. Năm loại Câu 4: Từ "con mèo" là danh từ chung đúng hay sai? a. Đúng b. Sai. 0,5 0,5 0,5. Phần 2: Tự luận (8đ) Câu 1: Đặt câu. - Chủ ngữ là danh từ - Chủ ngữ là cụm danh từ Câu 2: Tìm cụm danh từ và gạch chân a/ Hùng Vương thứ 18 có 1 người con gái tên là Mị Nương. b/ Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con mình 1 người chồng thật xứng đáng . Caâu 3/.ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n kể về thầy hoặc cô giáo mà em yêu quý, trong đó sử dụng từ một đến ba cụm danh tõ,. (4đ). Phần 2: ( tự luận) Câu 1:(2đ) - Lan // học giỏi - Quyển sách này// rất hay Câu 2: (2đ) a. Một người con gái b. Một người chồng thật xứng đáng. Câu 3: (4đ) - HS viết đợc đoạn văn ngắn đúng yêu cÇu néi dung,chÊm c©u chÝnh x¸c - Sử dụng đợc các côm danh tõ vµ. (8đ) 1đ 1đ 1 1 4.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> xác định đúng. 3. Hoạt động 3: - Nhận xét giờ làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng.......................Sĩ số............. Bài 11 Tiết 47. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TỰ SỰ SỐ 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nhận biết được những thiếu sót trong vận dụng thực hành văn bản tự sự. - So sánh đối chiếu với mức độ nhận thức và khả năng thực hành của bản thân ở hai bài viết tự sự số 1 và số 2. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng tự khắc phục lỗi sai và thiếu sót trong qúa trình làm bài. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn xác định yêu cầu của đề. GV: Yêu cầu nhắc lại cấu trúc của đề bài. HĐ2: Hướng dẫn chữa cụ thể GV: Yêu cầu HS nêu đáp án ? Với yêu cầu của đề tự luận của hai đề , ta cần xây dựng được những ý cơ bản nào ? GV: Nhận xét định hướng. Hoạt động của HS HS: - Nêu yêu cầu của đề tự luận.. HS: Nêu định hướng đáp án. Nội dung cần đạt I. Phân tích đề: Thể loại(TS) Đề 1: (Kể về thâỳ hoặc cô giáo mà em yêu quý). Đề 2: Kể về một việc tốt mà em đã làm.. II. Sửa chữa: Phần II. Tự luận *MB: Giới thiệu về người HS: Hoạt động độc lập cần kể.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> các ý cơ bản cần diễn đạt.. - Nêu các ý chính theo bố cục ba phần của bài viết . HS: Theo dõi bổ sung những phần thiếu sót của bài viết của mình. HS: Theo dõi. HĐ3: Hướng dẫn học sinh đánh giá và sửa lỗi. GV: Nhận xét bài làm phần I,II. - Đánh giá ưu điểm. - Đánh giá khuyết điểm. GV: Treo sẵn bảng phụ . - Yêu cầu HS chữa lỗi . GV: Hướng dẫn chữa tổng hợp các lỗi hành văn. GV: Phát một số bài mắc nhiều lỗi sai . - Yêu cầu HS cùng sửa chữa cho bạn. HĐ4: Đọc minh hoạ GV: Đọc minh hoạ một số bài viết tốt để học sinh tham khảo. HĐ5: Trả bài GV: Yêu cầu lớp trưởng tra bài HS. - Lấy điểm vào sổ cá nhân.. HS: Đọc và quan sát đoạn văn. HS: Thảo luận theo đơn vị bàn . - Cử đại diện nhận xét lỗi sai và sửa chữa. - Nhận xét bổ sung. - Diễn đạt lại ý của bạn. HS: Nhận bài - Thảo luận theo bàn - Nhận xét lỗi sai - Cùng sửa chữa trên bài bằng bút đỏ.. - ấn tượng khái quát về đối tượng được kể. *TB: Kể diễn biến về thầy hoặc cô. - Tập trung kỷ niệm sâu sắc... - Cảm xúc về thầy hoặc cô. * KL: Suy nghĩ và cảm xúc ... - Rút ra bài học đối với cuộc sống của bản thân III. Chữa lỗi: 1. Lỗi chính tả. 2. Lỗi diễn đạt ý . IV. Minh hoạ:. HS: Theo dõi. V. Trả bài - lấy điểm: HS: Nhận bài - Thông báo điểm.. 3. Củng cố: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự . 4. Củng cố, dặn dò: - Tập lập dàn ý và luyện diễn đạt các đề văn ở các tiết luyện nói và thực hành luyện tập. ============== & ============.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng..................... Sĩ số............. Bài 11:. Tiết 48. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến - Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài. 2. Kĩ năng : - Thực hành lập dàn bài. 3. Thái đọ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Họat động của GV Họat động của GV Nội dung cần đạt HĐ1: HS làm quen với đề tập I. Đề bài văn tự sự làm văn kể chuyện đời ( SGK): 119 Học sinh đọc đề: thường - Yêu cầu của đề ?HS đọc 5 đề trong sách - Ph¹m vi: giáo khoa? VÝ dô: ?Nêu yêu cầu, phạm vi của 5 đề bài này?Mỗi em (+Kể vÒ nh©n vËt vµ sù hãy tự ra cho mình một đề viÖc cã thùc) tương tự? GV nhận xét các đề của Tham kh¶o qu¸ tr×nh các em. lµm bµi HĐ2: II. Cách làm 1 đề TLV.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Theo dõi cách làm một đề tập làm văn kể chuyện đời thường: ?HS đọc đề bài ?Đề yêu cầu làm việc gì?. ?Học sinh đọc phần dàn bài? ?Em hãy nhận xét các ý có ở mỗi phần ? Nhiệm vụ phần mở bài và phần kết bài nêu đã đủ chưa? Phần thân bài:nêu những ý lớn nào? ?Theo em hai ý này đã đủ chưa? ?Em nào có đề xuất gì khác? ?Nhắc đến một người thân, mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không? HS đọc bài tham khảo ?Bài làm đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về người ông? ? Những chi tiết và việc làm ấy đã vẽ ra hình ảnh người ông có tính cách riêng và chung như thế nào? ?Cách thương cháu của người ông trong bài có gì dáng chú ý? ?Nếu là người ông trong bài viết của em, em định nêu những chi tiết gì để ông có những nét chung và những nét riêng của. kể chuyện đời thường. + §Ò yªu cÇu kÓ chuyÖn đời thờng, ngời thật việc thËt. Yªu cÇu kÓ vÒ «ng cña em th× nªn kÓ 1.Tìm hiểu đề: nh÷ng sù viÖc thÓ hiÖn t×nh t×nh, phÈm chÊt cña «ng vµ t×nh c¶m yªu quý, sù kÝnh träng cña ch¸u.. + Chung: Có những đặc ®iÓm cña tuæi giµ: h×nh d¸ng,hiÒn hËu, d¸ng ®i lÆng lÏ, rÊt Ýt ngñ, th¬ng ch¸u +Riªng: yªu th¬ng nh÷ng c©y x¬ng rång, ch¨m sãc c¸c ch¸u, kÓ chuyÖn cho c¸c ch¸u, hay đọc sách... 2. Phương hướng làm bài.. + Kể đợc đặc điểm của nh©n vËt, hîp víi løa tuæi, cã tÝnh khÝ, ý thÝch riªng, cã chi tiÕt viÖc làm đáng nhớ, có ý nghÜa Häc sinh lËp dµn bµi. Tr×nh bµy kÕt qu¶..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> mình? ?Tóm lại, kể chuyện về một nhân vật cần chú ý HS: Thùc hµnh viÕt đạt được những gì ? ®o¹n theo yªu cÇu. ?Cách mở bài đã giới thiệu về người ông như thế nào? Đã giới thiệu cụ thể chưa. Cách kết bài có hợp lí không? HĐ3: Lập dàn bài cho một đề tËp lµm v¨n kÓ chuyÖn đời thờng: GV chọn 1 trong 5 đề trên Mỗi HS đều phải ; làm dµn bµi s¬ lîc, GV thu bµi vµ nh¹n xÐt, biÓu d¬ng nh÷ng dµn bµi kh¸ giái. HĐ4: Híng dÉn HS hµnh v¨n GV: Híng dÉn häc sinh viÕt tõng ®o¹n v¨n . - Nhân xét đánh giá và sửa ch÷a .. 3. Dàn bài: A. Mở bài: - Giới thiệu khái quát về ông. B. Thân bài: - Ý thích cña «ng. - ¤ng yªu c¸c ch¸u. C. KÕt bµi: - Nªu t×nh c¶m, ý nghÜ của em đối với ông. III. LuyÖn tËp:. 3. Cñng cè: - N¾m v÷ng c¸c thao t¸c lµm v¨n tù sù . - BiÕt vËn dông linh ho¹t ng«n ng÷ trong hµnh v¨n cña v¨n b¶n tù sù cô thÓ. 4 . Híng dÉn vÒ nhµ: 1. Viết thành bài văn hòan chỉnh theo dàn bài đã lập. 2. Ôn lại kiến thức đã học. 3. ChuÈn bÞ viÕt bµi v¨n sè 3. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng....................... Sĩ số............. Bµi 12. TiÕt 49+50.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nhận thức được kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn ý và thực hành kể một câu chuyện hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện cách dùng từ, diễn đạt rõ ràng trôi chảy. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng việt. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Đề tập làm văn. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Bài mới : Họat động của GV Họat động của GV Hoạt động1: Ra đề Yêu cầu: - HS làm bài nghiêm túc, không trao đổi thảo luận - HS làm bài nghiêm túc, - Tự giác làm bài , trình không trao đổi thảo luận bày cẩn thận. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng chính xác khoa học. - Tự giác làm bài , trình bày cẩn thận. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng chính xác khoa học.. Nội dung cần đạt Đề : Hãy kể về một ngày chợ phiên ở quê hương em ? * Đáp án: * MB: - Giới thiệu chung về quang cảnh chợ phiên. * TB: - Kể về sự nhộn nhịp đông vui tấp nập của những người dân. + Cảnh chợ,trong và ngoài chợ ..... -Những người mua bán hàng hóa... * KL: - Cảm xúc, suy nghĩ về cảnh chợ phiên của quê hương. - Nêu ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng cảm nghĩ của em về cảnh chợ phiên. * Biểu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động 2: Thu bài - GV kiểm tra số bài mang về chấm.. Hoạt động 3: Nhận xét giờ làm bài. - Lớp trưởng thu bài. - Chú ý nghe tiếp thu. - Điểm 9 – 10: - Bố cục 3 phần rõ ràng - Đảm bảo nội dung nêu bật được sự đổi mới của quê hương. - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, giàu cảm xúc. - Trình bày rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả. - Điểm 7 – 8: - Bố cục 3 phần rõ ràng - Đảm bảo nội dung nêu bật được sự đổi mới của quê hương. - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, giàu cảm xúc ít mắc lỗi chính tả. - Điểm 5 – 6: - Nắm được yêu cầu thể loại. Đúng nội dung - Điểm dưới trung bình: - Bố cục không rõ ràng - Kể tuỳ tiện, không làm nổi sự đổi mới của quê hương. - Diễn đạt kém, mắc nhiều lỗi chính tả.. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. 4. Hướng dẫn học bài : - Ôn lại kiến thức về văn tự sự - kể chuyện đời thường. - Thực hành lập dàn ý , viết đoạn của các đề còn lại ở tiết 48. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng....................... Sĩ số............. Bài 12:. Tiết 51: VĂN BẢN :. TREO BIỂN, HDĐT LỢN CƯỚI ÁO MỚI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Nắm được định nghĩa về truyện cười . - Hiểu được nội dung ý nghĩa của hai truyện cười trong bài. - Thấy được nghệ thuật gây cười . Đồng thời biết kể tóm tắt diễn biến truyện một cách diễn cảm. - Nắm được ý nghĩa công dụng của các chi tiết nghệ thuật gây cười độc đáo của mỗi truyện. 2. Kĩ năng : - Đọc ,kể, phân tích truyện. 3. Thái độ : - Bồi dưõng tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Truyện cười Việt Nam. Học sinh : -Vở ghi , SGK,vở bài tập. III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung ý nghĩa của truyện Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng em rút ra bài học gì cho bản thân? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu sơ lược văn bản. I. Đọc- hiểu chú thích: GV: - Yêu cầu HS đọc ,kể tóm - Đọc, kể tóm tắt theo 1. Đọc kể: tắt văn bản treo biển ? yêu cầu. - Và kể tóm tắt truyện " Chú ý nghe,nhận xét Lợn cưới áo mới " ? bổ sung - Yêu cầu học sinh đọc chú thích sgk.. Đọc,nghe,nhận xét.... 2. Chú thích: ?: Qua việc đọc và kể hai HS: Nêu khái quát theo * Từ khó: (SGK) truyện cười trong văn bản, ý hiểu. * Khái niệm : ta hiểu như thế nào về - Nhận xét đánh giá bổ - Truyện cười:(SGKtruyện cười ? sung. T24) GV: Yêu cầu HS xác định ngôi kể, thứ tự kể ? Xác định ? Nêu phương thức biểu * Ngôi kể : ngôi thứ ba đạt chính của hai truyện ? Suy nghĩ trả lời * PTBĐ: Tự sự HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết từng văn II.Tìm hiểu chi tiết: bản . 1. Treo biển . ?- Nhà hàng treo tấm biển * Nhà hàng treo biển : để nhằm mục đích gì ? HS: Suy nghĩ độc lập Ở đây có bán cá tươi ..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ? Việc treo biển có cần thiết không? Vì sao?. Cần thiết vì muốn bán được hàng cần quảng cáo.... ?Tấm biển có mấy nội dung? đó là những nội dung nào ?. HS: Suy nghĩ độc lập. Gv: Nêu nội dung từng phần của tấm biển.... Chú ý nghe,tiếp thu.... ? Nội dung đó của tấm biển có phù hợp với công việc của nhà hàng không? ? Theo em có thể thêm bớt thông tin vào tấm biển được không? ? Có mấy ý kiến góp ý của khách hàng về tấm biển ? ? Đó là những những ý kiến gì ? ? Các ý kiến góp ý đó có hợp lý không ? Vì sao? Em có suy nghĩ gì về việc góp ý kiến đó của khách hàng ? ? Kết quả cuối cùng của việc góp ý kiến đó là gì ? ? Qua các lần nghe theo sự góp ý của khách hàng đối với chủ nhà hàng, ta thấy chủ hàng là người như thế nào ?. => nhằm mục đích quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, để bán được hàng.. - Tấm biển thông báo các nội dung: + " Ở đây" Nơi bán hàng. +" Có bán" hoạt động của nhà hàng. + " Cá" Thứ hàng được bán. + " Tươi" Chất lượng hàng.. Nhận xét đánh giá về nội dung tấm biển rất phù hợp.. Suy nghĩ trả lời. Nêu những ý kiến của khách hàng.... HS: Suy nghĩ độc lập. HS: Thảo luận nhanh - Nêu ý kiến bình giá - Cùng đánh giá nhận xét bổ sung. HS: Nêu chi tiết. => Không thể thêm hoặc bớt nội dung tấm biển được vì tấm biển đã đáp ứng đủ những thông tin cần thiết cho người mua. 2.Chữa biển và cất biển: Từ lúc treo biển đến cất biển đã có bốn người góp ý. - Người thứ nhất: bỏ chữ tươi. - Người thứ hai: bỏ chữ ở đây - Người thứ ba: bỏ chữ có bán - Người thứ tư: bỏ chữ cá => Chủ nhà hàng là người không có lập trường không có sự thống nhất giữa các ý kiến đóng góp của người khác..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Lần cuối cùng nhà hàng đã làm gì với tấm biển? ? Theo em truyện có ý nghĩa gì? Gọi HS đọc ghi nhớ.. HĐ3: Tìm hiểu văn bản thứ hai. GV: Yêu cầu HS xác định nhân vật có trong truyện. ? Nhận xét về cách gọi tên nhân vật trong truyện ? ? Tình huống gây cười ở truyện là gì ? Vì sao? GV: Hướng dẫn HS: cả hai anh đều nói thừa thông tin... ? Qua đây, ta thấy truyện phản ánh nội dung gì ? -?Bài học rút ra qua truyện cười này là gì ? GV: Bình mở rộng vấn đề.. HS: Hoạt động cá nhân - Đánh giá nhận xét mở rộng theo ý hiểu. Suy nghĩ trả lời đọc ghi nhớ.... HS: Hoạt động cá nhân - Nêu nhân vật có trong truyện . - Nêu đánh giá nhận xét về cách gọi tên nhân vật. HS: Thảo luận nhóm nhỏ đơn vị bàn. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu ý nghĩa nội dung của truyện và bài học rút ra từ câu chuyện cười.. III.Ý nghĩa: - Dân gian mượn truyện để phê phán,chế giễu,cười những người không có lập trường của mình,không suy xét kỹ khi làm theo ý người khác. *Ghi nhớ sgk /125. 3.HDĐT: Lợn cưới áo mới : I.Đọc - Tìm hiểu chú thích: 1.Đọc: 2.Chú thích: II. Nội dung: 1.Truyện cười người khoe của. Khoe một con lợn cưới. Khoe một cái áo mới. * Diễn biến sự việc: - anh áo mới đứng đợi . - có anh lợn cưới chạy tới: " anh có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?" . - anh áo mới: " Từ lúc tôi mặc áo mới ...không thấy..." * ý nghĩa nội dung: => Ghi nhớ(SGK-T128).. 3. Củng cố: - Nêu suy nghĩ của em về hai truyện cười vừa học ? 4. Hướng dẫn học bài : - Nắm được nội dung ý nghĩa của hai truyện học. - Sưu tầm thêm truyện cười. Ôn lại truyện dân gian . Lớp 6D : Tiết TKB: Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 13 Tiết 52:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Biết dùng đúng số từ và lượng từ khi nói và khi viết -Tich hợp vói phần văn ở hai truyện cười và với phần tập làm văn kể chuyện tưởng tượng. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Kĩ năng sử dụng số từ và lượng từ khi nói và khi viết. 3.Thái độ: II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1 .Kiểm tra bài cũ. - Cụm danh từ là gì ? Tìm 1 danh từ và phát triển thành cụm danh từ. - Phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu văn sau: Tất cả các em học sinh lớp 6A đều rất chăm chỉ. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu số từ, nhận I. Số từ: diện và phân biệt số từ với danh từ. 1. Ví dụ: ? Những từ được in đậm a) - Hai chàng tâu... một trong những câu sau bổ HS: Suy nghĩ độc lập trăm ván cơm nếp, một sung ý nghĩa cho từ nào - Xác định theo yêu cầu trăm nệp bánh chưng...voi trong câu? chín ngà, gà chín cựa... ? Những từ ấy thuộc từ một đôi. loại nào? HS: Suy nghĩ nêu ý kiến: b) Tục truyền đời Hùng Danh từ Vương thứ sáu ... 2. Nhận xét: ? Vị trí của chúng so với Các từ in đậm bổ sung ý từ mà chúng bổ nghĩa? nghĩa số lượng cho danh -Đứng sau danh từ ( Biểu từ: hai chàng, một trăm thị số thứ tự) ván cơm nếp,một trăm nệp bánh chưng, chín ngà,chín cựa,chín hồng ? Từ “đôi” có phải là số -Không phải là số từ mà mao, một đôi. từ hay không?Vì sao? là danh từ chỉ đơn vị. Hãy tìm thêm những ví dụ tương tự như từ “đôi” -Chục, tá , cặp ? Nếu gọi những từ in đậm trong các ví dụ trên là số từ, thì số từ có đặc. Suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> điểm gì? GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lượng từ. ? Nghĩa của những từ :các , những, cả, mấy ... có gì giống và khác nghĩa của số từ?. ? Em hãy sắp xếp những từ này vào mô hình cụm danh từ? ? Qua mô hình, em hãy cho biết ý nghĩa cụ thể của những từ in đậm này? Những từ in đậm có những đặc điểm như vậy được gọi là gì? GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK về lượng từ. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2,3 sgk,hướng dẫn làm bài. Đọc ghi nhớ,nghe,khắc sâu.... 3. Ghi nhớ 1 sgk/128. II. Lượng từ: HS: Thảo luận - Đại diện trình bày, nhận xét. - Giống:Cùng đứng trước danh từ - Khác: Số từ chỉ số lượng và số thứ tự Những từ này chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.. 1. Ví dụ: - Các hoàng tử - những kẻ thua trận - cả mấy vạn tướng lĩnh 2. Nhận xét: - Giống:Cùng đứng trước danh từ - Khác: Số từ chỉ số lượng và số thứ tự Những từ này chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.. Học sinh sắp xếp các từ trên vào mô hình. - Chỉ toàn thể - Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. Lượng từ. 3. Ghi nhớ2 sgk/129. III. Luyện tập: Nghiêm túc làm bài.... Làm bài 2 sgk. Bài 1: sgk(128) Số từ có trong bài là: - Một canh,hai canh,ba canh,năm cánh: số từ chỉ số lượng. - Canh bốn,canh năm: Số từ chỉ thứ tự. Bài 2: sgk (129) Các từ in đậm trăm núi,ngàn khe,muôn nỗi tái tê đều được dùng để.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> chi số lượng"nhiều","rất Làm bài 3 sgk nhiều" Bài 3: sgk (129) Điểm giống và khác nhau của từng - mỗi ở chỗ: - Giống nhau tách ra từng sự vật,từng cá thê. - Khác nhau: + từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự,hết cá thể này đến cá thể khác. Chú ý nghe,tiếp thu,khắc + mỗi: mang ý nghĩa nhấn sâu bài học mạnh,tách riêng từng cá thể,không mang ý nghĩa lần lượt.. GV: Nhận xét giờ học,khắc sâu trọng tâm bài học.... 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học. 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm được nội dung ghi nhớ. - Hoàn thiện các bài tập. - Các bài tập trắc nghiệm trong vở bài tập. ơ. ============== & =============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 13 Tiết 53. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung yêu cầu của kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. - Tích hợp các văn bản truyện cười, truyện ngụ ngôn và các loại truyện đời sống. 2 Kĩ năng : - Tưởng tượng , viết đoạn , dùng từ , đặt câu . 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Lựa chọn một số truyện hay minh hoạ. - Đề văn thực hành. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm tượng tưởng. GV: Yêu cầu HS nêu những suy nghĩ và nhận xét của em về truyện "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng ". - Truyện có thật không ? Vì sao? GV: Truyện hoàn toàn do trí tưởng tượng của người kể. ? Trong truyện có những chi tiết nào kể thực không ?. Hoạt động của HS. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu đánh giá và nhậ xét.. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng: * Ví dụ 1: * Truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.. - Chi tiết có thực :. GV: Yêu cầu HS theo dõi văn bản. - Xác định chi tiết có thực và chi tiết tưởng tượng có trong văn bản ?. HS: Nêu đánh giá nhận - Chi tiết tưởng tượng: xét về các chi tiết diễn ra trong truyện.. ? Chi tiết tưởng tưởng có gì khác so với chi tiết có thực ?. HS: Hoạt động độc lập - Nêu đánh giá:. ? Ta hiểu như thế nào về truyện tưởng tượng ? ? Truyện tưởng tượng có gì khác truyện đời thường ? HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập thực hành. ? Trong câu chuyện người ta tưởng tượng những gì?. + Người kể xây dựng các bộ phận của con người thành những nhân vật như con người.. => Do người kể sáng tạo ra. * Ví dụ 2: * Truyện : Lục sức tranh công..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Suy nghĩ trả lời,nhận xét,bổ sung... ? Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào?. + Sáu congia súc nói được tiếng người. + Sáu con gia súc kể công và kể khổ.. Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật ? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? Nhằm thể hiện tư tưởng: các giống vật tuy khác nhau nhưng đềucó ích cho con người,không nên so bì nhau. Gọi học sinh dọc ghi nhớ sgk Đọc,nghe,tiếp thu.... * Ghi nhớ (sgk-t133) II. Luyện tập :. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học. 4. Hướng dẫn học bài: - Lập dàn ý cho đề 2,3,4 mục luyện tập nói trên,viết thành văn hoàn chỉnh đề 3. - Chuẩn bị tìm đề tài, chủ đề cho một truyện kể tưởng tượng của bản thân. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 13 Tiết 54:. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện dân gian một cách lô gíc có hệ thống. - Hiểu rõ tiêu chí phân loại truyện cổ dân gian, nắm vững đặc điểm từng thể loại cụ thể và cả nội dung tư tưởng với hình thức nghệ thuật. 2. Kĩ năng : - Biết cách vận dụng để kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo lại các truyện cổ dân gian theo các vai kể khác nhau. 3.Thái độ :. - Bồi dưỡng tình yêu văn học , lao động , học tập ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng : Sơ đồ phân loại truyện dân gian . - Câu hỏi và đề cương ôn tập về truyện dân gian. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong quá trình ôn tập kiến thức. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hướng dẫn HS hoàn chỉnh sơ đồ hệ thống phân loại truyện dân gian . GV: Treo bảng phụ. I. Hệ thống phân loại truyện dân gian: HS: Quan sát và theo dõi sơ đồ câm. - Hoạt động cá nhân - Hoàn chỉnh các thông tin cần thiết .. GV: Nhận xét và cho điểm. - Nhận xét đánh giá, bổ sung.. Sơ đồ : Hệ thống phân loại văn học dân gian: VĂN HỌC DÂN GIAN. TRUYỆN DÂN GIAN. THẦN THOẠI. Nội dung cần đạt. TRUYỀN THUYẾT. CỔ TÍCH. * Sơ đồ :.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> NGỤ NGÔN. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ 2: Hướng dẫn ôn tập kiến thức các truyện dân gian đã học theo bảng hệ thống hoá. GV: Treo bảng trống - Phát phiếu thực hành. - Yêu cầu HS thảo luận tìm nội dung vấn đề cần xác định.. TRUYỆN CƯỜI. Nội dung cần đạt II. Hệ thống hoá nội dung các truyện đã học:. HS: Theo dõi - Nhận phiếu thực hành - Trao đổi tìm hiểu kiến thức. - Đại diện trình bày, điền bảng trống. - Cùng nhận xét đánh giá bổ sung.. GV: Hướng dẫn HS thực hành theo từng yêu cầu : - Tên văn bản theo thể loại. - Nêu định nghĩa các thể loại dân gian đã học. - Đặc điểm khái quát của nhân vật. - Đánh giá về yếu tố kỳ ảo . - Nêu nội dung ý nghĩa của từng truyện. Sơ đồ: Hệ thống hoá các truyện đã học : Thể loại Truyền thuyết. Tác phẩm Con Rồng cháuTiên +Thánh Gióng +Sơn Tinh Thuỷ Tinh +Bánh chưng, bánh giầy. Định nghĩa Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Nhân vật Nhân vật có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Nghệ thuật Truyện thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Ý nghÜa Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật được kể. Cổ tích. +Sự tích Hồ gươm +Sọ Dừa +Thạch Sanh. Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời và số phận của. Nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật có. Truyện Thể hiện thường có ước mơ, yếu tố niềm tin hoang của nhân đường, dân về.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. Lớp 6D :. +Em bé một số kiểu tài năng kì tưởng thông minh nhân vật lạ, nhân vật tượng. +Cây bút quen thuộc. thông thần minh, ngốc +Ông lão nghếch, đánh cá và nhân vật là con cá loài vật vàng. chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.. + ếch ngồi đáy giếng +Thầy bói xem voi +Đeo nhạc cho mèo +Chân, Tay, Tai, Mắt Miệng +Treo biển +Lợn cưới áo mới. kể bằng văn xuôi hoặc văn vần. Có cách nói bóng gió kín đáo. Nhằm khuyện nhủ, răn dậy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.. Những hiện tượng trái với lẽ tự nhiên +Truyện ngắn gọn, tình huống bất ngờ, kết thúc bất ngờ.. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Tiết TKB:. Là loại truyện kể về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người. Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. Loài vật , đồ vật hoặc về chính con người. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 13 Tiết 55. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện dân gian một cách lô gíc có hệ thống. - Hiểu rõ tiêu chí phân loại truyện cổ dân gian, nắm vững đặc điểm từng thể loại cụ thể và cả nội dung tư tưởng với hình thức nghệ thuật. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Biết cách vận dụng để kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo lại các truyện cổ dân gian theo các vai kể khác nhau. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học , lao động , học tập . II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Câu hỏi và đề cương ôn tập về truyện dân gian. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: Hoạt động Hoạt động cña HS của GV H§ 3: Híng dÉn so s¸nh ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau gi÷a c¸c thÓ lo¹i HS: Suy truyện dân nhgĩ độc gian. lËp GV: Yªu - Nªu ý cÇu HS so kiÕn tr×nh s¸nh ®iÓm bµy. gièng vµ - NhËn xÐt kh¸c nhau bæ sung. gi÷a truyÒn thuyÕt vµ cæ tÝch?. GV: Híng dẫn đánh gi¸ so s¸nh gi÷a hai thÓ lo¹i v¨n häc d©n gian.. HS: Ho¹t động cá nh©n - Nªu ý kiến đánh. Nội dung cần đạt III. So s¸nh c¸c thÓ lo¹i truyÖn d©n gian. 1. TruyÒn thuyÕt vµ cæ tÝch. * Gièng: - §Òu lµ nh÷ng s¸ng t¸c d©n gian cña nh©n d©n lao động => truyền miệng. - cã yÕu tè kú ¶o ... * Kh¸c : TruyÒn Cæ tÝch thuyÕt - KÓ vÒ - KÓ vÒ c¸c nh©n mét sè vËt lÞch kiÓu sö nh©n - C¸c sù vËt: kiÖn lÞch + xÊu xÝ sö . + bÊt - HiÖn t- h¹nh îng lÞch + Th«ng sö. minh + Dòng sÜ.. 2. Ngô ng«n vµ truyÖn cêi . * Gièng: - S¸ng t¸c cña d©n gian. - đều có yếu tố gây cời => rót ra bµi häc gi¸o dôc khuyªn r¨n con ngêi. * Khác: - Mục đích của ngụ ngôn là khuyên răn ngời đời. - Mục đích của truyện cời để mua vui hoặc phê phán vµ ch©m biÕm....

<span class='text_page_counter'>(117)</span> gi¸ nhËn xÐt. - Bæ sung më réng.. GV: Yªu cÇu HS so s¸nh sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a hai thÓ lo¹i ngô ng«n vµ truyÖn cêi ? 3. Cñng cè: - Ôn lại kiến thức về truyện dân gian. 4. Hướng dẫn học bài : - Nắm chắc nội dung các truyện đã học. - Sưu tầm các truyện dân gian khác theo thể loại. ============== & ============== Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 13 Tiết 56:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Thấy được những ưu điểm và nhược điểm trong việc vận dụng bài tập thực hành tổng hợp. 2. Kĩ năng : - Từ đó bổ sung hoàn chỉnh những hạn chế trong thực hành diễn đạt một vấn đề tiếng Việt. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt II.CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập - Đề bài đã kiểm tra. - Một số bài thực hành diễn đạt tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động của GV HĐ1: Đánh gia snhận xét. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> kết quả thực hành của HS. GV: Phát đề đã thực hành cho HS. GV: Đánh giá chung về cả thực hành: + Trắc nghiệm khách quan. + Tự luận . GV: Nêu kết quả chung: - Số điểm tốt : - Số điểm khá: - Số bài yếu:. HĐ2: Hướng dẫn chữa bài GV: Nhận xét và chữa đúng theo yêu cầu của đề. Hướng dẫn học sinh thực hiện chữa bài trên bảng.. Hướng dẫn học sinh chữa bài.. HĐ3: Trả bài. GV: Trả bài HS. - Lấy điểm vào sổ điểm cá nhân.. I. Nhận xét: * Ưu điểm: HS: Nhận đề bài Nhìn chung các em có ý thức xây dựng bài và chuẩn bị bài - Bài làm trình bày sạch HS: Theo dõi. sẽ, cách đặt câu lôgíc - Phù hợp với nội dung - Cách viết đoạn văn rõ HS: Theo dõi và lắng ràng mạch lạc, sạch sẽ. nghe. * Nhược điểm: Một số em quá lười học không chịu ôn bài ở nhà, chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều. - Chưa biết cách đặt câu - Chưa phân biệt được danh từ riêng và danh từ chung. - Chưa nắm được kiến thức. HS: Hoạt động cá nhân - Vận dụng thực hành - Nhận xét, đánh giá và chưa đúng yêu cầu. sửa chữa. - Xác định danh từ còn nhầm lẫn. - Diễn đạt nội dung đoạn văn chưa thật sâu sắc(còn HS: Thực hành theo đơn điệu, lủng củng, yêu cầu. không có sự liên kết). - Nhận xét. Trắc nghiệm: (2đ) - Nêu ví dụ cụ thể. Câu 1: ý a HS: Trình bày theo yêu Câu 1: ý c cầu. - Nhận xét sửa chữa, Câu 1: ý b bổ sung. HS: Nhận bài Câu 1: ý a. HS: Theo dõi và sửa chữa.. Phần 2: ( tự luận 8đ) Câu 1: (2đ) - Lan // học giỏi - Quyển sách này// rất hay Câu 2: (2đ).

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Tổng hợp câu đúng.. Tiếp thu,chú ý lắng nghe.... a. Một người con gái b. Một người chồng thật xứng đáng. Câu 3: (4đ) - đoạn văn nội dung tự chọn - Sử dụng danh từ, cụm danh từ thích hợp. III. Trả bài , lấy điểm.. GV: Nhận xét bài làm chung của học sinh... 3. Củng cố : - Phân biệt giữa danh từ và cụm danh từ . - Cấu trúc của cụm danh từ. 4. Hướng dẫn học bài : - Ôn lại kiến thức về danh từ và cụm danh từ. ============== & =========== Lớp 6D : Tiết TKB: Ngày giảng.................. Sĩ số............. Bài 13 Tiết 57. CHỈ TỪ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Nắm được ý nghĩa khái niệm của chỉ từ và chức vụ ngữ pháp của nó trong câu. - Củng cố kiến thức về cụm danh từ. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng đúng chỉ từ trong diễn đạt và viết văn. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay có sử dụng chỉ từ Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm chỉ từ. GV: Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS theo dõi. GV: Gạch chân các từ cần. Hoạt động của HS HS: Đọc ví dụ - Cùng theo dõi và quan sát. HS: Theo dõi. Nội dung cần đạt I. Chỉ từ là gì? * Ví dụ 1: - ông vua nọ - viên quan ấy - làng kia - nhà nọ.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> xét. ? Các từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?. - Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến đánh giá - Cùng nhận xét bình giá. GV: Yêu cầu HS so sánh : HS: Thảo luận bàn danh từ "ông vua" với cụm từ - Nêu ý kiến đánh giá: "ông vua nọ" . Nó có gì khác nó xác định rõ hơn vị nhau về mặt ý nghĩa ? trí của người, vật... GV: Lấy ví dụ minh hoạ. HS: Theo dõi. GV: Yêu cầu HS theo dõi ví HS: Đọc ví dụ dụ 2. HS: Hoạt động cá nhân ?Từ gạch chân bổ sung ý - Nêu ý kiến đánh giá nghĩa cho các từ đi kèm với nó về ý nghĩa nào ? HS: Theo dõi GV: Khẳng định những từ như các từ gạch chân vừa tìm hiểu là chỉ từ. ? Hiểu như thế nào là chỉ từ? HS: Nêu khái quát ý hiểu HĐ 2: Tìm hiểu chức vụ - Đọc ghi nhớ. ngữ pháp của chỉ từ trong câu. GV: Yêu cầu HS theo dõi ví HS: Đọc ví dụ và theo dụ. dõi. ? Chỉ từ trong hai ví dụ (a,b)có vai trò gì trong câu ? - Xác định chỉ từ. (giữ chức năng gì trong câu ?) GV: Hướng dẫn phân tích từng ví dụ ? - Yêu cầu HS xác định chỉ từ trong ví dụ (c) . HS: Hoạt động cá nhân - Chỉ từ "đó" giữ chức năng gì trong câu ? Vì sao em xác - Nêu vai trò chức năng cụ thể của từng định được điều đó ? chỉ từ trong câu. ? Chỉ từ thường giữ chức năng gì trong cụm từ và trong - Nhận xét, bổ sung. HS: Nêu theo ý hiểu câu ? - Đọc ghi nhớ HĐ 3: Hướng dẫn thực hành HS: Thảo luận theo GV: Giao việc theo nhóm đơn vị bàn - Mỗi nhóm thực hành một - Đại diện trình bày ý phần theo yêu cầu. kiến - Xác định chỉ từ ? - Cho biết ý nghĩa chức năng - Cùng đánh giá nhận xét và sửa chữa . ngữ pháp của chỉ từ đó ? GV: Yêu cầu HS nêu yêu cầu. * Nhận xét: => xác định rõ vị trí của người và vật .. * Ví dụ 2: - một đêm nọ * Nhận xét: => xác định thời gian.. * Ghi nhớ (SGK-T137) II. Hoạt động của chỉ từ trong câu. * Ví dụ: a) SGK => phụ ngữ b) SGK => trạng ngữ c) Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta ... Đó là một điều chắc chắn. => chủ ngữ. * Ghi nhớ(SGK-T137) III. Luyện tập : * BT 1: a) ấy => trỏ => hai chồng bánh => phụ ngữ . b) đấy, đây chỉ người => chủ ngữ. c) nay => chỉ thời gian hiện tại => trạng ngữ * BT 2:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> bài tập 2. GV: Hướng dẫn thực hành.. HS: Xác định yêu cầu BT. - Hoạt động độc lập - Trình bày ý kiến. a) Chân núi Sóc => đó(đây, đấy) b) làng bị lửa thiêu cháy. => làng ấy (đó).. 3. Củng cố : - Hiểu thế nào là chỉ từ ? Chức năng cú pháp của chỉ từ ? 4. Hướng dẫn học bài : - Chuẩn bị dàn ý đề luyện tập kể chuyện tưởng tượng (GV giao theo đơn vị tổ). Lớp 6D :. ============== & ============== Tiết TKB: Ngày giảng.................. Sĩ số............. Bài 13 Tiết 58. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Nắm vững các đặc điểm của kể chuyện tưởng tưởng bằng trí sáng tạo của học sinh. 2. Kĩ năng : - Luyện tập xây dựng dàn ý chi tiết . - Rèn kỹ năng hành văn và diễn đạt ý. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt II. CHUẨN BỊ :. Bảng phụ ghi sẵn dàn ý sơ lược. - Các dạng bài làm văn 6. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. I. Kiểm tra bài cũ: - Truyện tưởng tượng là gì ? - Khi kể chuyện tưởng tượng, ta cần lưu ý điều gì ? II. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ 1: Hướng dẫn phân tích đề. GV: Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. - Đề bài yêu cầu những gì ? + Yêu cầu về thể loại + Yêu cầu về nội dung GV: Lưu ý HS : Tưởng tượng. Hoạt động của HS HS: Đọc kỹ đề bài HS: Xác định yêu cầu: - Thể loại : KCTT - Nội dung : Sự thay đổi của mái trường sau. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu đề : * Đề bài: Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> trên cơ sở của hiện thực chứ không hư cấu một cách viển vông. HĐ 2: Hướng dẫn lập dàn ý. GV: Yêu cầu các nhóm lập các ý cơ bản theo bố cục ba phần GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày: - Yêu cầu một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. 10 năm xa cách. - Phạm vi liên hệ : hư cấu.. II. Xây dựng dàn ý: HS: Theo dõi * MB: - Thảo luận - Giới thiệu chuyến về - Xây dựng các ý chính thăm trường . - Đại diện nhóm trình - Thời gian về thăm... bày - Độ tuổi, nghề nghiệp - Các nhóm đánh giá, * TB: hoàn chỉnh dàn ý. - Tâm trạng xốn xang hồi hộp vui sướng... - Quang cảnh trường thayđổi: - khuôn viên - lớp học - sân trường - Gặp gỡ thầy cô giáo cũ và bạn bè cũ: + Trò chuyện + Thăm hỏi GV: Hướng dẫn HS kể tưởng + Tâm sự vui buồn tượng , kết hợp với yếu tố HS: Theo dõi * KL: miêu tả và biểu cảm. - Tâm trạng lưu luyến khi chia tay. - ấn tượng sâu sắc sau HĐ 3: Hướng dẫn thực lần về thăm trường. hành III. Diễn đạt : GV: Yêu cầu mỗi nhóm viết HS: Hoạt động cá nhân * Viết đoạn văn: một ý ở phần thân bài. - Diễn đạt đoạn văn - Mở bài - Trình bầy ý kiến - Thân bài - Cùng nhận xét và sửa - Kết luận chữa.. 3. Củng cố : - Trình bày các thao tác tiến hành 1 đề văn kể chuyện tưởng tượng ? - Khi kể chuyện tưởng tượng ta cần lưu ý điều gì ? 4. Hướng dẫn học bài : - Yêu cầu về hoàn chỉnh bài viết . - Nắm chắc các thao tác tiến hành làm văn kể chuyện tưởng tượng.. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 14: Tiết 59 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: CON. HỔ CÓ NGHĨA. Truyện trung đại - Vũ Trinh I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. - Nắm được cách kể chuyện vừa giản dị vừa mang tích chất truyền kỳ. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng kể sáng tạo của học sinh. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học II. CHUẨN BỊ:. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Tranh : Con hổ có nghĩa. - Các dạng bài làm văn 6. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. I. Kiểm tra bài cũ : II. Bài mới Hoạt động của GV HĐ 1: Hướng dẫn đọc hiểu sơ lược văn bản. GV: Yêu cầu học sinh theo dõi truyện. GV: Hướng dẫn cách đọc GV: Yêu cầu kể tóm tắt văn bản. GV: Yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm khác biệt giữa truyện. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt I. Đọc hiểu chú thích : 1. Đọc - kể:. HS: Đọc văn bản - Nhận xét giọng đọc. HS: Hoạt động độc lập - Nêu đặc điểm của 2. Chú thích:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> trung đại với truyện dân gian. truyện trung đại so với truyện dân gian Việt Nam. HS: Theo dõi. HĐ 2: Hướng dẫn phân tích chi tiết. HS: Hoạt động độc lập ? Em có nhận xét gì về kết - Nêu đánh giá: hai cấu của câu chuyện này? truyện nối tiếp nhau.. * Từ khó : * Truyện trung đại : SGK. II. Tìm hiểu văn bản : 1. Con hổ với bàg đỡ Trần ở Đông Triều. * Nhân vật con hổ - Gõ cửa cõng bà đỡ GV: Yêu cầu HS tóm tắt Trần chạy vào rừng những sự việc chính của sâu . truyện thứ nhất ? - thả bà xuống đất, cầm tay bà, nhìn hổ cái, nhỏ ? Truyện được kể theo ngôi HS: Xác định: nước mắt . kể nào ? Thứ tự kể ? - Ngôi kể thứ ba. => chi tiết hư cấu, - Thứ tự kể xuôi. tưởng tượng kỳ ảo đặc GV: Yêu cầu nêu những chi HS: Thảo luận nhanh sắc. tiết cơ bản diễn tả xoay - Đại diện nêu những => thể hiện tình cảm quanh nhân vật con hổ ở câu nét khái quát xoay của hổ đực với hổ cái. chuyện 1? quanh con hổ. - đùa giỡn với con - Hành động ? - quỳ xuống gốc cây - Dáng vẻ, cử chỉ ...? - đào lên một cục bạc ? Em có nhận xét gì về những HS: Suy nghĩ độc lập => niềm vui sướng của chi tiết diễn tả con hổ ở câu - Nêu ý kiến đánh giá hổ đực . chuyện đó ? => sự đền ơn bà đỡ ? Sau khi bà đỡ Trần đỡ đẻ HS: Hoạt động ca nhân Trần. xong cho con hổ cái, hổ đực - Nêu chi tiết * Nhân vật bà đỡ Trần . dẫ làm gì ? - Những chi tiết đó diễn tả HS: Thảo luận nhanh - sợ chết khiếp điều gì ? Hành động đào một - Đại diện nêu ý kiến - hoà thuốc cho hổ cái cục vàng của con hổ có ý bình gía mở rộng - xoa bóp bụng cho hổ nghĩa gì ? - Cùng đánh giá nhận cái => đỡ đẻ. GV: Yêu cầu HS lựa chọn chi xét bổ sung. - thoát nạn đói nhờ cục tiết gây ấn tượng nhất và lý HS: Hoạt động cá nhân bạc giải vì sao? - Xác định chi tiết. => chi tiết hư cấu, GV: Yêu cầu kể tóm tắt câu tưởng tượng. chuyện 2. => thái độ tình cảm của GV: Yêu cầu nhận xét các lòng người. chi tiết truyện ? => nhân từ yêu quý loài vật . ? Qua đó em có nhận xét gì HS: Kể những sự việc => sẵn sàng giúp đỡ kẻ về nhân vật con hổ và bác cơ bản. gặp nạn. tiều phu ? HS: Đánh giá: Kể chuyện bằng những 2. Con hổ với bác tiều chi tiết kỳ lạ hoang phu:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> đường , sự tưởng tượng phong phú đa dạng. HS: Hoạt động độc lập - Nêu đánh giá. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết ? So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai truyện ? GV: Định hướng cụ thể : - Điểm khác ở truyện 2: bác tiều chủ động giúp hổ ... ? Mục đích của hai truyện mà người kể muốn gửi gắm là gì ? GV: Bình mở rộng .. HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến đánh giá HS: Đánh giá chung - Đọc ghi nhớ .. - Bác tiều phu liều mình chủ động cứu hổ thoát chết. - Hổ đền ơn (con nai, về dự tang bác tiều, đem dê lợn đến nhà vào ngày giỗ hàng năm) => Con hổ sống có ân nghĩa. => thể hiện tình cảm nồng ấm ... III. Tổng kết: Ghi nhớ - SGK- T144 => mục đích khuyên răn con người. => con vật sống có nghĩa để giáo dục con người trong cuộc sống.. 3 . Củng cố: - Kể một câu chuyện về một con vật có nghĩa với chủ ? - Nêu bài học rút ra từ các truyện đã học và nêu đánh giá của em về cuộc sống thực tế hiện nay? 4 . Hướng dẫn học bài: - Nắm nội dung bài học. - Sưu sưu tầm truyện có cùng chủ đề . - Soạn văn bản : Mẹ hiền dạy con. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 14 Tiết 60. ĐỘNG TỪ I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức động từ ở tiểu học. - Nắm được đặc điểm của động từ và một loại động từ quan trọng. - Biết sử dụng đúng động từ khi nói và viết. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng nhận biết, phân loại, sử dụng động từ. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập - Bảng phụ. - Kẻ bảng phân loại động từ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chỉ từ ? - Đặt câu có chỉ từ ? Cho biết chỉ từ đó có chức năng gì ? 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của động từ. I. Đặc điểm của động GV: Yêu cầu HS theo dõi ví HS: Đọc ví dụ từ. dụ ở bảng phụ. - Theo dõi và quan sát * Ví dụ - Yêu cầu HS vận dụng kiến HS: Xác định từng a) đi, đến, ra, hỏi. thức đã học ở Tiểu học để phần theo yêu cầu của b) lấy, làm, lễ. xác định các động từ có trong giáo viên. c) treo, qua, xem, cười, ví dụ. bảo, quen, bán, đề ... ? Ý nghĩa cơ bản khái quát HS: Hoạt động độc lập.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> của các động từ trong 3 ví dụ là gì ? GV: Hướng dẫn phân tích cụ thể theo ba nội dung: - Khái niệm động từ - Khả năng kết hợp - Chức năng ngữ pháp HĐ 2: Lập bảng phân loại động từ. GV: Treo bảng phân loại khái quát động từ . GV: Yêu cầu điền các động từ đã cho vào các ô trống trong bảng cho thích hợp.. - Nêu đánh giá khái quát . - Nhận xét bổ sung HS: Đọc ghi nhớ (SGK) - Theo dõi.. * Ghi nhớ (SGK-T146). II. Các loại động từ HS: Theo dõi chính. 1. Động từ tình thái. HS: Hoạt động nhóm - Thường đi kèm với nhỏ theo đơn vị bàn. động từ khác: ví dụ : - Đại diện điền bảng muốn, định, dám, toan, - Nhận xét bổ sung . nhằm, đành. ?Qua bảng phân loại, cho biết HS: Hoạt động cá nhân 2. Động từ chỉ hành động từ có mấy loại chính ? - Nêu ý kiến đánh giá động, trạng thái. ? Động từ tình thái có đặc - Động từ chỉ hành động: điểm gì ? + Trả lời cho câu hỏi làm gì ? ? Động từ chỉ hành động có - Động từ chỉ trạng thái: đặc điểm gì ? + Trả lời cho câu hỏi làm HS: Đọc ghi nhớ. sao? như thế nào ? * Ghi nhớ(SGK-T146) III.Luyện tập: GV: Hướng dẫn học sinh làm Bài tập 1: bài tập Tìm và phân loại động từ trong “Lợn cưới áo Suy nghĩ làm bài mới” a-Các động từ: Có, khoe, may, đem ra, mặc, đứng hóng, đợi, có, đi, khen, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc. GV: Nhận xét bài làm của b-Phân loại: học sinh... +Động từ tình thái: Mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ. +Động từ chỉ hành động, trạng thái: Nghe,tiếp thu,sửa chữa Tức, tức tối, chạy, đứng, bài khen, đợi.... 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 4. Hướng dẫn học bài: - Đọc “Thói quen dùng từ.” - Chuẩn bị: Cụm động từ. Lớp 6D :. ============== & ============== Tiết TKB: Ngày giảng.................. Sĩ số............. Bài 14 Tiết 61. CỤM ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm và cấu tạo của cụm động từ . 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng cụm động từ khi nói và viết. - Thực hành nhận diện và sử dụng cụm động từ. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Động từ là gì, đặc điểm của động từ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của cụm động từ. HS: Đọc ví dụ GV: Treo bảng phụ HS: Theo dõi và quan - Gạch chân các từ cần sát. xét. HS: Hoạt động cá ? Những từ gạch chân bổ nhân sung ý nghĩa cho những - Nêu ý kiến nhận xét từ nào ? - Trình bày theo ý ? Ta hiểu như thế nào về hiểu. cụm động từ ? - Đọc ghi nhớ.. Nội dung cần đạt I. Cụm động từ là gì ? * Ví dụ: - Đã đi nhiều nơi. - Cũng ra những câu đố oái oăm. - Để hỏi mọi người. *Ghi nhớ1.a:(SGK-T148). GV: Yêu cầu HS so sánh giữa cụm động từ và động từ về mặt ý nghĩa ? HĐ 2: Xác định mô hình cấu tạo của cụm động từ.. HS: Nêu cụm động từ trên cơ sở phát triển từ động từ . HS: Đánh giá cấu tạo và chức năng cú pháp.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> GV: Xét lại hai cụm ở ví dụ 1. - Cụm dộng từ vừa xét có mấy phần ? Đó là những phần nào ? - Phần phụ trước thường bổ sung ý nghĩa về những mặt nào ? - Phần phụ sau bổ sung về mặt nào ? ? Trong một cụm từ phần nào không thể thiếu ? HĐ 3: Hướng dẫn thực hành. GV: Phát giấy kiểm tra yêu cầu làm bài 1 sgk .. GV: Thu bài nhận chốt kiến thức bài học xét giờ học.. của cụm động từ. HS: Nêu khái quát. - Đọc ghi nhớ . *Ghi nhớ 1.b(SGK-T148) II. Cấu tạo của cụm động HS: Quan sát từ. * Mô hình: HS: Suy nghĩ độc lập Phần Phần Phần - Nêu ý kiến đánh giá trước TT sau - Tìm ví dụ minh hoạ cũng / tìm được/ còn ngay * Ghi nhớ 2: (SGK-T148) III. Luyện tập : Kiểm tra 15 phút Câu 1: Động từ là gì? Có mấy loại động từ. HS: Đánh gía Câu 2: Tìm các cụm động từ - Lấy ví dụ chứng trong câu bài tập 1 sgk trang minh. 148. * Đáp án: Động từ là những từ chỉ hoạt Làm bài nghiêm túc động,trạng thái của sự vật. - Xác định cụm động Động từ thường kết hợp với từ các từ đã,sẽ,đang.... Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ.Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp iscacs từ đã,sẽ,đang... - Có hai loại động từ đáng chú ý là: động từ tình thái,động từ hoạt động ,trạng thái. Câu 2: Cụm động từ trong câu là. a) Còn đang đùa nghịch ... b) Yêu thương MN...muốn kén cho con một Nộp bài,nghe,tiếp thu người...đáng. khắc sâu... c) Đành tìm cách giữ sứ thần để có thì giờ đi hỏi em bé thông minh nọ.. 3.Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học. 4. Hướng dẫn học bài:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Làm BT 2, 3,5 vào vở bài tập. ============== & ============= Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 15 Tiết 62:. MẸ HIỀN DẠY CON. I. Mục tiêu bài học:. 1. Kiến thức: Truyện ca ngợi bà mẹ Mạnh Tử :Tấm gương sáng về tình thương và cách dạy con.Đó là: - Tạo cho con môi trường sống phù hợp tốt đẹp - Dạy con, giáo dục con bằng lời nói trung thực, bằng hành động, việc làm, bằng chính tấm gương của bản thân mình. - Cách kể chuyện rất giản dị, hàm súc, từng chi tiết đều có ý nghĩa sâu sắc.Kết cấu truyện đơn giản, mạch lạc, bài học được rút ra nhẹ nhàng mà thấm thía. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện tưởng tượng. 3.Thái độ : -Bồi dưỡng tình yêu văn học . II. Chuẩn bị: Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập - Tranh ngữ văn 6 - Một số truyện cùng chủ đề III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới.Truyện con Hổ có nghã có những nét đặc sắc gì về nội dung,nghệ thuật? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt ? Thế nào là truyện trung đại Việt Nam? I. Giới thiệu tác phẩm: Gv chốt ý. Gv đọc mẫu 1 đoạn Lắng nghe, theo dõi - Truyện trung đại Việt Gọi hs đọc tiếp sgk Nam. Y/c hs giải thích từ khó Chú thích  sgk Y/c hs tìm 1 số từ đồng âm với từ tử. Đọc văn bản II- Đọc - hiểu văn bản: ? Truyện kể theo trình tự giải thích chú thích 1. Đọc:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> nào?. ? Có mấy sự việc (cho hs hoạt động nhóm, điền vào bảng lược đồ trong sgk) ? Nêu những sự việc mẹ con thầy Mạnh Tử ( thủa nhỏ).. Nhận xét,bổ sung. ? Ba sự việc đầu có ý nghĩa giáo dục gì? ? Tìm 1 số câu tục ngữ Việt Nam có nội dung tương ứng? ? Ý nghĩa của sự việc thứ 4 là gì?. ? Tìm 1 số câu tục ngữ. 2. Tìm hiểu chú thích:. III. Tìm hiểu nội dung: 1. Năm sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử: * Con - Sự việc: Nhà gần nghĩa địa: Bắt trước đào chôn Suy nghĩ trả lời ,lăn,khóc - Nhà gần chợ bắt trước buôn bán điên đảo. - Gần trường học : Bắt trước học lễ phép,sách vở - Con hỏi : Người ta giết lợn làm gì? Con bỏ học về nhà chơi. * Mẹ: - Dọn nhà gần chợ - dọn nhà gần trường học - Xá định đây là chỗ ở tốt Tiếp thu,sửa chữa... - Nói đùa nhưng saumua thịt cho con ăn - Cắt đứt tấm vải đang dệt dở. 2. Ý nghĩa các sự việc: - Mẹ: mẹ hiền nổi a. Ba sự việc đầu: tiếng dạy con - Chọn môi trường sống có lợi nhất (tránh môi Gần mực...thì sáng trường bất lợi) cho việc ở bầu...thì dài hình thành nhân cách của Đi với bụt...áo giấy trẻ thơ, của con cái. b. Sự việc thứ tư: Suy nghĩ - trả lời - Bà mẹ nói dối con - Nhận ra sai lầm về Lời nói đi đôi với việc phương pháp dạy con của làm mình Nói đâu làm đấy - Lập tức sửa chữa “mua Nói một đằng làm một thịt cho con ăn” nẻo  Không được dạy con.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trăm voi không được bát nước sáo. nói dối, phải dạy chữ tín, đức tính thành thật. c. Sự việc thứ 5: ? Ý nghĩa của sự việc thứ - Động cơ: thương con, 5 là gì? Suy nghĩ - trả lời muốn con nên người - Thái độ: kiên quyết - Tính cách: quyết liệt ?Cảm nhận của em về bà Thông minh, khéo léo, - Tác dụng: hướng con mẹ Mạnh Tử tinh tế, cương quyết vào việc học tập chuyên trong việc giáo dục cần. ? Qua truyện em rút ra bài con cái. * Bài học: học gì? - Kết hợp hài hoà, tự nhiên Gv chốt ý giữa tình huống yêu thương con và hiểu biết Lắng nghe tâm lí của con trẻ. - Tạo môi trường giáo dục phù hợp đối tượng giáo dục. - Kiên trì, khéo léo, lời nói đi đôi với việc làm. Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục bằng nêu gương, hành động. sgk/153 Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: sgk/153 3. Củng cố: ? Cảm nghĩ của em về hình ảnh bà mẹ trong truyện : " Mẹ hiền dạy con". 4. Hướng dẫn học bài : - GV yêu cầu học sinh làm ở nhà bài tập 1,2-phần luyện tập. Riêng đối với học sinh khá giỏi, giáo viên khuyến khích viết một đoạn văn khoảng trên dưới 5 dòng về bà mẹ thầy Mạnh Tử theo yêu cầu: Thể hiện niềm cảm phục đối với bà.. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Bài 15 Tiết 63. TÍNH TỪ VÀ CỤM TÌNH TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản. - Nắm được cấu tạo của tính từ. - Củng cố và phát triển các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về tính từ , ở các bài đã học về cụm từ, phần trước, phần sau các loại phụ ngữ. 2. Kĩ năng : - Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ, sử dụng tính từ và cụm tính từ để đặt câu, dựng đoạn. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ:. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập III. TẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm của cụm động từ và cấu tạo của cụm động từ ? - Cho ví dụ trên mô hình. 2 Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học Hoạt động 1: HDHS tìm I/ Đặc điểm của tính từ. hiểu đặc điểm của tính từ Bài tập 1/153 Gv treo bảng phụ Quan sát - Tính từ BT1/153 a. Bé, oai Gọi hs lên bảng gạch Thực hiện b. Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, chân dưới các tính từ. vàng ối ? Hãy kể tên 1 số tính từ Màu sắc: xanh, đỏ, mà em biết tím... Mùi: chua, cay, ngọt, Cho hs thảo luận nhóm thơm BT3/153 Hình dáng: gầy gò, Bài tập 3/153 phốp pháp, liêu xiêu, So sánh động từ với tính từ lừ đừ, thoăn thoắt - Khả năng kết hợp với đã, Chốt ý - đưa đáp án Các nhóm thực hiện đang tính từ và động từ có ? Muốn tổ hợp 2 thành khả năng giống nhau. câu ta phải làm thế nào? - Khả năng kết hợp với hãy, <thêm từ ngữ> VD: đừng, chơ tính từ bị hạn chế. 1. Em bé ngã - Khả năng làm chủ ngữ: tính ? Tính từ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Gv chốt ý Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. 2. Em bé thông minh từ và động từ giống nhau (mới là một cụm từ) - Khả năng làm vị ngữ: tính Suy nghĩ - trả lời từ hạn chế hơn động từ. Hoạt động 2: Phân loại * Ghi nhớ: sgk/154 tính từ II/Các loại tính từ. Đọc ghi nhớ/154 Y/c hs thảo luận nhóm Bài tập 1/154 BT1/154 - Tính từ khả năng kết hợp Chốt ý + Bé quá, rất bé Tương ? Có mấy loại tính từ + Oái oăm, rất oai đối lấy ví dụ mỗi loại Các nhóm thảo luận Báo cáo kết quả Lắng nghe Suy nghĩ - trả lời. - Từ không kết hợp: vàng (TT tuyệt đối). * Ghi nhớ: sgk/154. Hoạt động 3: - HDHS tìm hiểu cấu tạo của cụm tính từ. Hoạt động 3:. III/Cấu tạo của cụm tính từ. Bài tập 1/155 P.Trước P.TT Vốn đã Yên rất tĩnh Nhỏ Sáng. P. Sau Lại Vằng vặc. * Ghi nhớ: sgk/155 III/ Luyện tập: HDHS luyện tập Bài tập 1/155 Đọc nội dung BT1 Tìm cụm tính từ a. Sun sun như con đỉa Gọi hs đọc nội dung BT1 Thực hiện b. Chân chân như cái đòn Y/c tìm các cụm tính từ Lên bảng làm càn rồi ghi vào vở Các bạn nhận xét c. Bè bè như cái quạt thóc Gọi 2 hs lên bảng tìm Lắng nghe d. Sừng sững như cái cột các cụm tính từ. đình Gv chốt ý Các nhóm thảo luận, e. Tun tủn như cái chổi sể trình bày Bài tập 2/156 Cho hs thảo luận nhóm Nhóm bạn bổ xung - Các tính từ đều là từ láy, có BT2/156 Lắng nghe - đối chiếu tác dụng gợi hình, gợi cảm Gv chốt ý - Hình ảnh mà tính từ gợi là sự vật tầm thường, không giúp nhận thức một sự vật to lớn. - Đặc điểm chung của 5 thầy.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> bói: nhận tức hạn hẹp, chủ quan. 3. Củng cố : Hệ thống nội dung bài học. 4. Hướng dẫn học bài : 1. Bài tập 3, 4 sgk/155 2. Hướng dẫn ôn tập. Cấu tạo từ. Các loại từ. Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 16 Tiết 64. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong thực hành diễn đạt kiểu bài văn tự sự - kể chuyện tưởng tượng. - So sánh đối chiếu với kết quả và mức độ đạt được ở hai bài văn trước. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng sửa lỗi và hành văn trong diễn đạt . 3.Thái độ : -Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Một số bài còn nhiều thiếu sót. - Các bài diễn đạt tốt. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hướng dẫn phân tích đề. Y/c hs đọc đề 1 HS: Hoạt động cá nhân HĐ 2: Hướng dẫn chữa cụ thể GV: Yêu cầu học sinh trình bày mở bài, thân bài, kết bài HS: Hoạt động cá nhân GV: Yêu cầu HS nêu các - Trình bày dàn bài ý chính cơ bản của đề. - Cùng nhận xét, sửa chữa. - Nêu bố cục bài viết. Nội dung cần đạt I. Đề bài: Kể về cảnh chợ chợ phiên ở quê hương em. II. Đáp án và biểu điểm: * MB: - Giới thiệu chung về quang cảnh chợ. * TB: - Kể về sự nhộn nhịp cảnh chợ..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> GV: Đánh giá nhận xét bổ ngắn gọn. sung. HS: Theo dõi - Tự đánh giá về bài viết của bản thân. GV: Nêu yêu cầu biểu điểm phần tự luận và nhận xét ưu -nhược của từng dạng bài viết. - Yêu cầu HS xác định lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt câu, ý, đoạn ? - Yêu cầu sửa lại các lỗi vừa phát hiện ? GV: Nhận xét cách dùng từ và diễn đạt ý . GV: Phát một số bài còn mắc nhiều lỗi sai . - Yêu cầu HS sửa lỗi trên bài của bạn.. HS: Đọc đoạn văn HS: Nhận xét đánh giá cách diễn đạt. - Thảo luận nhóm - Tìm lỗi sai - Cùng sửa lỗi. HS: Theo dõi HS: Nhận bài theo nhóm - Thảo luận cùng sửa lỗi sai cho bạn.. + Trong chợ. + Ngoài chợ. Những người mua bán, các loại hàng hóa. * KL: - Cảm xúc, suy nghĩ về cảnh chợ. - Nêu ý thức bảo vệ, giữ gìn và phát huy. * Biểu điểm: - Điểm 9 – 10: - Bố cục 3 phần rõ ràng - Đảm bảo nội dung nêu bật được sự đổi mới của quê hương. - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, giàu cảm xúc. - Trình bày rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả. - Điểm 7 – 8- Bố cục 3 phần rõ ràng - Đảm bảo nội dung nêu bật được sự đổi mới của quê hương. - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, giàu cảm xúc. - ít mắc lỗi chính tả. - Điểm 5 – 6: - Nắm được yêu cầu thể loại. - Đúng nội dung - Điểm dưới trung bình: - Bố cục không rõ ràng - Kể tuỳ tiện, không làm nổi sự đổi mới của quê hương. - Diễn đạt kém, mắc nhiều lỗi chính tả. IV. Trả bài:. Trả bài - chữa lỗi trong bài HS: Theo dõi và quan Trả bài cho hs sát. Trả lời thắc mắc của hs Y/c hs chữa lỗi trong bài viết Lắng nghe - thực hiện 3. Củng cố : - Hệ thống lại kiến thức cơ bản. - Nắm được các thao tác làm văn. - Phân biệt được giữa kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng . 4. Hướng dẫn học bài : - Tiết sau: thầy thuốc... - Xem: Ôn tập tiếng việt..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ============== & ============== Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 16 Tiết 65:. THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG ( Truyện trung đại) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và cảm phục: - Phẩm chất cao quý, đẹp đẽ của người thầy thuốc chân chính:lương y Phạm Bân:Cụ tổ bên ngoại của tác giả: Nguyên Tả tướng quốc Hồ Nguyên Trừng.Đó là bậc lương y chẳng những giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có lòng nhân đức, thương xót và đã đặt sinh mạng của đám dân đen, con đỏ(dân thường) lúc ốm đau lên trên tất cả. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tập kể chuyển sáng tạo dựa trên một câu chuyện đã được đọc, được nghe. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV. - Tranh văn học . - Truyện ngắn Trung đại Việt Nam . Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 .Kiểm tra bài cũ.. - Kể lại truyện “Mẹ hiền dạy con” với ngôi kể thứ nhất trong vai bà mẹ. - Nhờ đâu mà Mạnh Tử đã trở thành một bậc đại hiền, một vị đại Nho? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học Hoạt động 1: HDHS I/ Giới thiệu tác giả - tác tìm hiểu tác phẩm phẩm: ? Thế nào là truyện trung - Tác phẩm: đại VN. Truyện trung đại Việt Gv: Tác giả từng hăng Suy nghĩ - trả lời Nam hái chống giặc minh xâm Chú thích sgk lược...nhờ có tài chế tạo vũ khí, ông làm quan - Tác giả trong triều nhà minh. Nghe Lắng Hồ Nguyên Trừng (1374 -.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 1446) Hoạt động 2: HDHS Đọc - hiểu văn bản. II/ Đọc ,Hiểu văn bản:. Gv đọc mẫu một đoạn Gọi hs đọc tiếp ? Chủ đề của văn bản là gì? - Y/ c hs giải thích chú nghe - theo dõi sgk thích 2, 3, 9, 10, 14, 15, Đọc tiếp văn bản 17 Nêu cao gương sáng của ? Tìm từ ghép hán việt 1 bậc lương y chân chính có yếu tố gia đình. ? Theo em văn bản có Suy nghĩ - trả lời thể chia làm mấy phần Gia đình, gia tộc Suy nghĩ - trả lời. Hoạt động 3: HDHS thảo luận câu hỏi sgk ? Tác giả giới thiệu lương y bằng giọng điệu, lời văn ntn? ? Em hãy giải thích từ cụ thể thay bằng những từ gần nghĩa nào? ? Lương y Phạm Bân có những hành động gì? với nhân dân ở vùng nào? ? Xuất phát từ đâu? ? Có tình huống gì được kể tỉ mỉ trong truyện. 1. Đọc: ( sgk).. 2.Tìm hiểu chú thích (sgk) 3. Bố cục: 3 đoạn đ1: Từ đầu  trọng vọng: giới thiệu tung tích, chức vụ, công đức của lương y đ2: tiếp  mong mỏi: y đức của bậc lương y được thử thách và bộc lộ đ3: còn lại: hạnh phúc của bậc lương y theo luật nhân quả “ở hiền gặp lành”. III. Phân tích: 1. Giới thệu về bậc lương y họ Phạm. - Hành động của lương y Phạm Bân: + Không tiếc tiền bạc, của cải tích trữ, thuốc tốt và thóc. Trang trọng tôn kính Kính trọng, ngưỡng mộ, tin tưởng. (kính phục, kính nể, nể trọng). ? Trước 1 người dân thường bệnh nặng với việc đi khám cho 1 quý Đạo đức, lương tâm 2.Y đức của bậc lương y nhân - lương y đã chọn người thầy thuốc. được bộc lộ. ntn? - Lương y cứu người bệnh.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ? Câu trả lời nào minh chứng cho điều đó?. nặng “Quyền uy không thắng nổi y đức” Suy nghĩ - trả lời - Tính mệnh của người. ? Em thấy lương y là người ntn?. Đọc đoạn cuối của truyện. bệnh có khi còn quan trọng hơn tính mệnh của. Gọi hs đọc đoạn cuối Người có tài trị bệnh, có bản thân người thầy thuốc ? Cách sử thế can đảm lòng nhân đức.  Tin ở việc mình làm, của người thầy thuốc họ Phạm đã dẫn đến kết quả không sợ quyền uy. gì? 3.Hạnh phúc của bậc ? Câu truyện về thái y họ Phạm giúp em hiểu gì về lương y. người thầy thuốc chân chính? ? Y đức có cần cho người thầy thuốc hôm - Con cháu đều làm nay không? vì sao? quan,được người đời khen Gọi hs đọc ghi nhớ sgk ngợi. Rất cần vì thời nào thầy thuốc giỏi cũng cốt nhất ở tấm lòng Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: sgk. 3. Củng cố: ? Qua truyện thầy thuốc em hiểu y đức là gì? ? Nếu em là một thầy thuốc em sẽ làm gì khi gặp người bị bệnh nặng và có hoàn cảnh khó khăn. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài ôn tập tiếng việt. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 16 Tiết 66. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Củng cố những kiến thức đã học trong học kì 1, lớp 6. - Củng cố kĩ năng vận dụng tích hợp với phần văn và tập làm văn. 2. Kĩ năng : - Sử dụng đúng tiếng Việt 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. - Bảng phụ kẻ sơ đồ câm. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ (trong tiết học). 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Từ và cấu tạo từ. 1. Kẻ sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt. 2. Nêu khái niệm các loại từ ? và cho ví dụ ?. Nội dung bài học. TỪ. Từ đơn. Từ phức. Từ ghép. II. Nghĩa của từ. 1. Nêu khái niệm nghĩa của từ ? 2. Nêu các cách giải nghĩa NGHĨA CỦA TỪ Nghĩa gốc. Từ láy. từ ? Cho ví dụ ? Nghĩa chuyển.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> III. Phân loại từ theo nghĩa gốc: PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC. Từ thuần Việt. Từ mượn. Từ mượn tiếng Hán Từ gốc Hán. Từ Hán Việt. Từ mượn các ngôn ngữ khác. IV. Lỗi dùng từ: 1. Những lỗi dùng từ thường gặp LỖI DÙNG TỪ. Lặp từ. Dùng từ không đúng nghĩa. Lẫn lộn các từ gần âm. V. Từ loại và cụm từ: 1. Đặc điểm của các từ loại đã học. 2. Cấu tạo các cụm từ đã học. TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ. Danh từ. Động từ. Cụm Danh từ. Cụm động từ. Tính từ. Số từ. Lợng từ. Chỉ từ. Cụm tính từ. 3. Củng cố : - GV: Hướng dẫn HS luyện tập theo các dạng bài cụ thể. - Phát phiếu thực hành tổng hợp theo đề ôn tập. 4. Hướng dẫn về nhà: 1. Tiếp tục luyện tập. Lớp 6D :. ============== & ============== Tiết TKB: Ngày giảng.................. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Bài 16 Tiết 67, 68. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI KỲ I ( Chờ đề đáp của phòng GD) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành tổng hợp. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng diễn đạt theo yêu cầu về các dạng bài cụ thể. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt ,văn học. II.CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập - Sao in đề . III. LÊN LỚP :. 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới . Hoạt động 2: Yêu cầu . HS: - Làm bài nghiêm túc. - Không quay cóp, trao đổi thảo luận khi làm bài . Hoạt động 3: Thu bài . GV:- Thu bài thành hai tập chẵn - lẻ riêng biệt. - Kiểm tra số bài của lớp. 3. Củng cố: Hệ thống nội dung yêu cầu của bài. 4. Hướng dẫn học bài : - Ôn lại kiến thức về các tác phẩm văn học dân gian . - Ôn lại kiến thức về tiếng Việt. - Ôn lại các thao tác thực hành đề văn tự sự . ( Kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng ) ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng.................. Bài 16. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tiết 69: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Chuẩn bị kể, để buổi thi tiến hành có kết quả vui tươi, thiết thực và bổ ích. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án. Gv duyệt nội dung chuyện hs lựa chọn và có góp ý trước khi trình bày Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. HS chia nhóm chọn văn bản và luyện tập III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Thành lập Ban tổ chức và giới thiệu người dẫn chương trình:. I. Thi kể chuyện: Học sinh chia đội và giới thiệu người kể, câu chuyện kể:. Yêu cầu khi kể: kể mạch lạc, rõ ràng, kể diẫn cảm bộc lộ rõ cảm xúc. Phát âm chuẩn, có ngữ điệu.. Nội dung cần bài học. Chuyện đã học: sách giáo khoa. - Chuyện sưu tầm: truyện dân gian trong và ngoài nước. - Chuyện tự sáng tác. Tác phong tự tin, tự nhiên. + Có thể bổ sung nhân vật minh họa, nhiều nhân vật cùng kể.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Thi kể :. - Các nhóm thi kể theo trình tự:. Chấm thi nội dung theo bảng sau:. STT. HỌ VÀ TÊN. TÁC PHONG. NỘI DUNG. SÁNG TẠO. TỔNG ĐIỂM. 1 2. A. 2. 5. 3. 10. 3. Củng cố : - Giáo viên tổng kết, nhận xét phát thưởng. 4. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị đọc và sọan bài tiếp . - Chọn các đọan văn hay về miêu tả cảnh và tả người mà em yêu thích.. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng.................. Bài 17. Tiết 70. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(146)</span> CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa của một số từ,sửa những lỗi mang tính địa phương. 2. Thái độ : - Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng, chuẩn khi nói . 3. Kĩ năng : - Rèn cho HS kỹ năng sửa lỗi dùng từ và sử dụng đúng chính tả . II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ.. 2. Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn làm các bài tập 1. GV: Yêu cầu HS đọc bài tập. Hoạt động của HS. HS: Đọc bài tập - Theo dõi lắng nghe.. Hoạt động cá nhân GV: Hướng dẫn HS cách làm HS: làm bài tập bài - Nêu ý kiến đánh giá GV nhận xét , đánh giá và kết - Nhận xét bổ sung. luận. HS: Đọc bài tập - Theo dõi lắng nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. Hoạt động cá nhân. Nội dung cần bài học 1.Lựa chọn và điền các phụ âm tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống. - trái cây, chờ đợi, chuyến đò, trải qua, chuyển chỗ, trôi chảy, trơ trụi ,nói chuyện , chương trình, chẻ tre. - sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi ,cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ. - rũ rượi ,rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giáo mác. - lạc hậu,nói liều, nết na,lương thiện, ruộng nương ,lỗ chỗ,lén lút, bếp núc, lỡ làng. 2. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống. a/ vây,dây,giây. vây cá, sợi dây, dây điện ,giây phút, bao vây,.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> HS: làm bài tập - Nêu ý kiến đánh giá - Nhận xét bổ sung. GV: Yêu cầu HS đọc bài tập GV: Hướng dẫn HS cách làm bài GV nhận xét , đánh giá và kết luận HS: Đọc bài tập Hoạt động 3: Hướng dẫn - Theo dõi lắng nghe. làm các bài tập 3 . Hoạt động cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc bài tập HS: làm bài tập - Nêu ý kiến đánh giá - Nhận xét bổ sung. GV: Hướng dẫn HS cách làm bài GV nhận xét , đánh giá và kết luận Hoạt động 4: Hướng dẫn HS: Đọc bài tập làm các bài tập 4 . - Theo dõi lắng nghe. GV: Yêu cầu HS đọc bài tập. Hoạt động cá nhân HS: làm bài tập - Nêu ý kiến đánh giá GV: Hướng dẫn HS cách làm - Nhận xét bổ sung. bài GV nhận xét , đánh giá và kết luận .. dây dưa , vây cánh. b/ viết ,giết, diết. Giết giặc, da diết, văn viết, chữ viết, giết chết. c/ vẻ, dẻ, giẻ. Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang , văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách . 3.Chọn x hoặc s để điền vào chỗ trống . Bầu trời xám xịt như sà xuống mặt đất . Sấm rền vang ,chớp loé sáng, rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ,trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sập đổ ,gõ lên mái tôn loảng xoảng. 4.Điền những từ thích hợp có vần uôc hoặc uôc vào chỗ trống : Thắt lưng buộc bụng ,buột miệng nói ra, cùng một ruộc, con bạch tuộc , thẳng đuồn đuột , quả dưa chuột , bị chuột rút,trắng muốt, chẫu chuộc .. 3: Củng cố : - Các lỗi thường mắc là những lỗi nào ? - Qua đó ta cần lưu ý những gì khi nói và viết ? 4. Hướng dẫn học bài : - Định hướng tìm hiểu cáclỗi khác ở địa phương em . - Sưu tầm các bài viết hay về mảnh đất Hà Giang thân yêu. ============== & ============ Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng.................. Bài 17. Tiết 71. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(148)</span> CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG ( TIẾP) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa của một số từ,sửa những lỗi mang tính địa phương. 2. Thái độ : - Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng, chuẩn khi nói . 3. Kĩ năng : - Rèn cho HS kỹ năng sửa lỗi dùng từ và sử dụng đúng chính tả . II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới . Hoạt động 5: Hướng HS: Đọc bài tập dẫn làm các bài tập 5 . - Theo dõi lắng nghe. GV: Yêu cầu HS đọc bài Hoạt động cá nhân tập HS: làm bài tập - Nêu ý kiến đánh giá GV: Hướng dẫn HS cách - Nhận xét bổ sung. làm bài . Hoạt động 6: Hướng HS: Đọc bài tập dẫn làm các bài tập 6 . - Theo dõi lắng nghe. GV: Yêu cầu HS đọc bài tập Hoạt động cá nhân HS: làm bài tập GV: Hướng dẫn HS cách - Nêu ý kiến đánh giá làm bài - Nhận xét bổ sung. GV nhận xét , đánh giá và kết luận. HS: Đọc bài tập Hoạt động 7: Hướng - Theo dõi lắng nghe. dẫn làm các bài tập 7 . Hoạt động cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc bài HS: làm bài tập tập - Nêu ý kiến đánh giá GV: Hướng dẫn HS cách - Nhận xét bổ sung. làm bài GV nhận xét , đánh giá HS: Đọc bài tập và kết luận. - Theo dõi lắng nghe. Hoạt động 8: Hướng. 5.Viết dấu (?) hay (~) ỡ chữ in ngiêng ? Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ , tưởng tượng, ngày giỗ ,lỗ mãng,cổ lỗ,ngẫm nghĩ. 6. Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau : Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng. Một cây tre chắn ngang đường chẳng có ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ. Có đau thì cắn răng mà chịu . 7. Viết chính tả..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> dẫn làm các bài tập 8 .. Hoạt động cá nhân HS: làm bài tập GV: Yêu cầu HS đọc bài - Nêu ý kiến đánh giá tập - Nhận xét bổ sung. GV: Hướng dẫn HS cách làm bài GV nhận xét , đánh giá và kết luận.. 8. Tìm và sửa lỗi trong những câu sau. Những bàn chân của dưn tộc anh hùng . Bước dưới trời cách mạng . Quốc kỳ, ly kì,sầm sỳ, chiến sỹ, Mỹ, hùng vỹ, bất đắc dỹ, lỳ xỳ, nì sì …. 3. Củng cố : - Nhắc lại các lỗi thường mắc là những lỗi nào ? 4. Hướng dẫn học bài : - Về nhà học và xem lại bài cũ.. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 17 Tiết 72 :. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong thực hành diễn đạt kiểu bài văn tự sự. - So sánh đối chiếu với kết quả và mức độ đạt được ở các bài văn trước. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng sửa lỗi và hành văn trong diễn đạt văn bản. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt ,văn học. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập - Một số bài còn nhiều thiếu sót. - Các bài diễn đạt tốt. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. GV: Yêu cầu HS chuẩn bị đề đã kiểm tra. H:Đề bao gồm mấy phần ? Yêu cầu những gì? Hoạt động 2:Hướng dẫn chữa bài GV: Yêu cầu HS nêu đáp án đã lựa chọn khi làm bài. - Yêu cầu mỗi HS trình bày một câu của phần trắc nghiệm . GV: Hướng dẫn chữa từng phần GV: Lưu ý : Điểm trình bày: - Chữ viết sai không quá 3 lỗi. - Diễn đạt lưu loát, mạch lạc có cảm xúc. - Trình bày sạch đẹp, khoa. Hoạt động của HS. HS: Theo dõi đề . HS: Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu của đề. HS: 2 học sinh lên bảng thực hành . - Theo dõi - Nhận xét cùng nhau sửa chữa từng câu và nêu lý do lựa chọn phương án đúng. HS: THeo dõi. Nội dung bài học I. Phân tích đề: ( Theo đáp án của Phòng Giáo dục ).

<span class='text_page_counter'>(151)</span> học, đủ bố cục ba phần. Hoạt động 3: Hướng dẫn chữa lỗi tổng hợp. GV: Cho một đoạn văn mắc nhiều lỗi sai - Yêu cầu HS phát hiện lỗi và cùng chữa . - Yêu cầu diễn đạt lại ý của đoạn văn . GV: Yêu cầu HS chữa các bài mắc nhiều lỗi Hoạt động 4: Minh hoạ GV: Đọc minh hoạ các bài viết tốt.. HS: Hoạt động theo đơn vị bàn . - Đại diện nhận xét sửa chữa.. HS: Theo dõi. II. Chữa lỗi: - Lỗi chính tả . - Lỗi dùng từ . - Lỗi diễn đạt câu. - Lỗi trình bày đoạn văn và diễn đạt ý .. III. Lấy điểm :. 3. Củng cố : - Các thao tác thực hành một đề văn tự sự ? 4. Hướng dẫn học bài : - Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự . - Tìm hiểu kiểu văn bản miêu tả ở HKII.. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 18 Tiết : 73. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích:"Dế Mèn phiêu lưu kí") (Tô Hoài).

<span class='text_page_counter'>(152)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức: - Nắm được những nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích học. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đọc nhập vai nhân vật và kể diễn cảm truyện . - Vận dụng thực hành phân tích, đánh giá cảm nhận văn học. II. CHUẨN BỊ:. GV: Tranh: - Dế Mèn phiêu lưu ký . - Ảnh: Chân dung và tư liệu về nhà văn Tô Hoài. HS: - Tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tác giả,tác phẩm.. Hoạt động của trò. - Gọi 1 em đọc chú thích  sgk/8. - Đọc chú thích sgk/8 - Suy nghĩ - trả lời ? Em hãy nêu 1 vài hiểu biết của em về tác giả?. ? Em biết gì về tác phẩm Dế Mèn phưu lưu kí - Gv chốt ý - Suy nghĩ - trả lời - Lắng nghe. Hoạt động 2: HDHS đọc - hiểu văn bản. Gv đọc mẫu 1 đoạn - Gọi hs đọc lần lượt hết văn bản. - Lắng nghe, theo dõi sgk - Y/c hs giải thích chú - Đọc tiếp văn bản thích 1, 2, 4, 8, 13, 15, 17. - Giải thích chú thích ? Tìm từ ghép Hán việt có yếu tố dũng. Nội dung cần đạt I- Giới thiệu tác giả tác phẩm. 1. Tác giả: - Tô Hoài: sinh năm 1920 - Sáng tác nhiều tác phẩm với nhiều thể loại rất phong phú. 2. Tác phẩm: - Dế Mèn phưu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng viết cho thiếu nhi. - Bài học đường đời đầu tiên được trích từ chương I của chuyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”. II- Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc (sgk).. 2.Tìm hiểu chú thích (sgk)..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Gọi 1 - 2 em kể tóm tắt - Suy nghĩ - trả lời lại truyện. - Thực hiện - Gv nhận xét - Lắng nghe ?Câu truyện được kể theo lời của nhân vật nào? - Dế Mèn ? Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì? - Tạo sự thân mật gần gũi giữa người kể, người đọc đễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ... - Gv chốt ý - Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn? - Lắng nghe ? Nội dung của từng đoạn. - Suy nghĩ - trả lời. Hoạt động 3: HDHS thảo luận câu hỏi sgk - Gọi hs đọc lại đoạn 1 của truyện - Cho hs thảo luận nhóm câu hỏi 2 sgk/10. Gv chốt ý  đưa đáp án - Hãy chỉ ra những tính từ trong đoạn văn ? Việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ điều gì ở nhân vật? ? Qua những chi tiết miêu tả ngoại hình em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn ? Dế Mèn lấy làm hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình ? Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? ? Dế Mèn tự nhận mình. 3. Bố cục : 2 đoạn + Đ1: từ đầu  thiên hạ rồi (miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn) + Đ2: còn lại (câu chuyện bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn). III. Phân tích: 1. Hình ảnh Dế Mèn.. - Đọc đ1 của truyện - Nhận nhiệm vụ, thảo luận, trình bày ý kiến của nhóm mình. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - ghi vở. - Đôi càng mẫm bóng vuốt nhọn hoắt - Ngoại hình: đầu nổi từng tảng răng đen nhánh dâu dài uốn cong. - Suy nghĩ - trả lời. co cẳng đạp phanh phách đi bách bộ...rung rinh hđ 1 màu nâu bóng mỡ trịnh trọng, khoan thai đưa 2 chân vuốt râu.. - Tính nết - thái độ - Suy nghĩ - trả lời - Có vì đó là t/c chính đáng..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> là “tợn lắm” “xốc nổi” “ngông cuồng” em hiểu những lời đó của Dế Mèn ntn? ? Em có nhận xét gì về tính cách của dế mèn - Gv chốt ý. - Không vì nó tạo thành thói tự kiêu, có hại cho Dế Mèn sau này  vẻ đẹp cường tráng, trẻ - Dế Mèn tự thấy mình là trung chất chứa sức sống liều lĩnh, thiếu chín chắn mạnh mẽ của Dế Mèn. cho mình là nhất, không coi ai ra gì. - Kiêu căng, tự phụ - Lắng nghe. 3. Củng cố: Hệ thống kiến thức cơ bản . ? Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả như thế nào ? 4. Dặn dò : - VN học bài chuẩn bị tiết 2. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 18 Tiết 74:. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tô Hoài) I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 2. Kỹ năng : - Biết cách kể truyện theo ngôi kể . 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. Không kiêu căng, tự phụ. II- Chuẩn bị: - GV: sgk - sgv - tài liệu tham khảo - HS: sgk - vở ghi - vở soạn III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn tìm hiểu bài học đường đời của Dế Mèn. - Gọi hs đọc đ2 của văn bản. - Đọc đoạn 2 ? Dế mèn gây ra chuyện gì để phải ân hận suốt - Suy nghĩ - trả lời đời? ? Tìm chi tiết miêu tả dế choắt? Như gã nghiện thuốc ? Dế mèn xưng hô với dế phiện. choắt có gì đặc biệt? Cánh ngắn ngủn, râu 1 ? Vì sao dế mèn muốn màu gây sự với cốc to lớn Hôi như cú mèo... hơn mình? - Suy nghĩ trả lời Đó có phải là một hành động dũng cảm không? - Muốn ra oai ? Kẻ chịu hậu quả là ai? - Không mà là ngông Dế mèn có chịu hậu quả cuồng nào không? ? Khi dế choắt chết thái độ của dế mèn ntn? ? Thái độ đó cho biết thêm điều gì về dế mèn? ? Theo em sự ăn năn của dế mèn có cần thíêt không? ? Em thử hình dung tâm trạng của dế mèn ở phần cuối truyện ? Sau tất cả các sự việc gây ra và nhất là sau cái chết của dế choắt, dế mèn tự rút ra bài học gì?. - Dế choắt - DM: mất bạn lắng giềng bị DC dạy cho bài học suốt đời ân hận - Suy nghĩ - trả lời - Có tính cách đồng loại, biết ăn năn, hối hận. - Có thể tha thứ vì tính cách của dế mèn chân. Nội dung cần đạt 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc, dẫn đến cái chết của Dế Choắt.. - Dế Mèn gọi Dế Choắt là chú mày mặc dù trạc tuổi nhau. - Gây sự với Cốc  muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. - Khi Dế Choắt chết: Dế Mèn hối hận và xót thương, quì xuống nâng Dế Choắt lên mà than, đắp mộ to cho Dế Choắt... - Cay đắng vì lỗi lầm của mình xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Gv chốt ý thành. - Kiêu căng có thể làm hại người khác khiến - Suy nghĩ - trả lời phải ân hận suốt đời. - Nên sống đoàn kết với mọi người... ? Em học tập được điều - Suy nghĩ - trả lời gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài? - Gv chốt ý. - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Bài học: căng. về thói kiêu về tình thân. ái. *Ghi nhớ sgk - Suy nghĩ - trả lời - Nghe - Đọc ghi nhớ sgk/11. 3. Củng cố: Hệ thống kiến thức cơ bản . ? Bản thân em đã học được điều gì sau khi học xong văn bản. 4. Dặn dò : - VN học bài - Viết 1 đoạn văn diễn tả lại tâm trạng của Dế Mèn sau khi chôn cất Dế Choắt. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng.................. Bài 18 Tiết 75. PHÓ TỪ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức : - Hiểu được đặc điểm về phó từ và các loại phó từ. - Phân biệt được tác dụng của phó từ trong cụm từ . 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng phó từ trong khi nói và viết . II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên :. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Giáo án, SGK, SGV. - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. - HS ôn lại kiến thức về cụm động từ và cụm tính từ . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm về phó từ . GV: Treo bảng phụ ghi sẵn 2 ví dụ SGK. GV: Gạch chân các từ cần xét. ? Những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? GV: Khẳng định những từ đó được gọi là phó từ. ? Hiểu như thế nào là phó từ? GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ có chứa phó từ ở các văn bản đã học. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại phó từ . GV: Treo bảng phụ gồm 3 ví dụ - SGK - T13. - Yêu cầu HS xác định các phó từ có ở trong các ví dụ ? - Cho biết từng phó từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ và động từ về những ý nghĩa gì ? GV: Hướng dẫn phân tích trong cụm từ. GV: Yêu cầu HS điền vào bảng SGK. ? Phó từ được chia thành mấy loại ? GV: Yêu cầu HS tìm thêm các phó từ khác.. Hoạt động của HS. HS: Đọc và quan sát hai ví dụ . HS: Quan sát và theo dõi HS: Hoạt động cá nhân - Nêu đánh giá - Đánh giá kiểu loại của từ được bổ sung.. Nội dung cần đạt I. Phó từ là gì ? * Ví dụ : a) ...đã ... cũng ... vẫn chưa ... thật b) được ... rất ...ra... rất ... * Nhận xét : => bổ sung ý nghĩ cho các động từ và tính từ . * Ghi nhớ : (SGK-T12). HS: Nêu khaí quát theo ý hiểu .- Đọc ghi nhớ HS: Trao đổi nhanh - Đại diện xác định ví dụ . II. Các loại phó từ : - Cùng nhận xét. * Ví dụ : a) ... lắm - Đọc và theo dõi b) ... đừng, vào . c) không, đã, đang ... HS: Thảo luận nhanh - Đại diện lên xác định phó từ . - Nêu ý nghĩa bổ sung của từng phó từ . - Cùng đánh giá nhận xét. * Ghi nhớ : HS: Cùng điền bảng (SGK-T14) và nhận xét bổ sung HS: Nêu khái quát ý hiểu III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành . GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. - Hãy xác định yêu cầu của đề bài? GV: Chia lớp làm hai bên . - Xác định phó từ và nêu ý nghĩa của phó từ đó . GV: Cho điểm động viên HS.. - Yêu cầu HS thực hành BT2.. - Đọc ghi nhớ SGK * BT1: a) ... đã => phó từ chỉ quan hệ thời gian . HS: Đọc và nêu yêu ... không, còn : cầu của bài tập. + không => chỉ ý phủ định - Thảo luận nhanh + còn => ý chỉ sự tiếp diễn . - Xác định vào vở bài ... đương, sắp => phó từ chỉ tập . quan hệ thời gian - Đại diện trình bày . - lại => phó từ chỉ sự tiếp diễn - Cùng nhận xét, . đánh giá bổ sung . - đã => chỉ quan hệ thời gian . - cũng => chỉ quan hệ (sự tiếp diễn) - sắp => chỉ quan hệ thời gian . b) ...đã ...=> chỉ quan hệ thời gian. ...được... phó từ chỉ kết quả. HS: Dùng vở BT * BT2: thực hành cá nhân . VD: Một hôm thấy chị Cốc - Nêu ý kiến nhận xét đang kiếm mồi, Dế Mèn cất - Cùng đánh giá bổ cao giọng cạnh khoé rồi chui sung. tọt vào hang .... 3. Củng cố: - Phó từ có đặc điểm gì ? Lấy ví dụ minh hoạ ? - Phó từ được phân làm mấy loại ? 4. Hướng dẫn học bài: - Tìm hiểu về văn miêu tả. ============== & ============== Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 18 Tiết 76. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này. - Nhận diện được những đoạn văn , bài văn miêu tả . - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> -Tìm hiểu đề ,viết đoạn văn miêu tả. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học. II. CHUẨN BỊ :. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn miêu tả, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm về văn miêu tả . GV: Yêu câu HS theo dõi 3 tình huống SGK. ?Trong 3 tình huống đó, tình huống nào dùng miêu tả ? ?Hãy cho biết vì sao ?. Hoạt động của HS. HS: Đọc và theo dõi 3 tình huống SGK HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến đánh giá - Nhận xét bổ sung - Nêu lí do việc sử ? Việc sử dụng miêu tả có dụng miêu tả trong 3 vai trò như thế nào trong ví dụ . cuộc sống ? HS: Hoạt động cá nhân GV: Yêu cầu HS tìm hai - Nêu ý kiến đánh giá đoạn văn tả về đế Mèn và đế : miêu tả rất cần thiết Choắt ở văn bản : Bài học trong đời sống ... đường đời đầu tiên. HS: Thảo luận nhanh - Xác định hai đoạn văn vào vở bài tập . ?Hai đoạn văn miêu tả đó - Đại diện trình bày. giúp ta hình dung được điều - Nêu nhận xét gì ? - Dẫn chi tiết minh ?Chi tiết nào cho ta hiểu hoạ: được điều đó ? + Tác giả miêu tả về ?Em hiểu như thế nào là bài chân, càng, khoeo, văn miêu tả ? vuốt, đầu ... Hoạt động 2: Hướng dẫn HS: Theo dõi thực hành HS: Nêu khái quát ý GV: Yêu cầu HS đọc 3 đoạn hiểu văn. - Đọc ghi nhớ . - Xác định yêu cầu BT1 . - Chia lớp thành 6 nhóm HS: Đọc và quan sát. Nội dung cần đạt I. Thế nào là văn miêu tả? * Ví dụ 1: - Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra không bị lạc. - Tình huống 2: Tả cái áo để người bản hàng không bị lấy nhầm , mất thì giờ. - Tình huống 3: Tả chân dung về 1 lực sĩ.. * Ví dụ 2: - Bởi tôi ăn uống uống điều độ và làm việc có chừng có mực ... vuốt râu. - Cái anh chàng dế Choắt ... nhiều ngách như hang tôi. * Ghi nhớ : (SGK-T16) II. Luyện tập: * BT1: + Đoạn a) : Tả về chú dế Mèn đang ở độ tuổi thanh niên cường tráng..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> nhỏ, hai nhóm thực hành 1 phần theo yêu cầu của SGK . GV: Yêu cầu HS tìm hình ảnh miêu tả những đặc điểm nổi bật đó ?. - Nêu yêu cầu BT1. HS: Thảo luận , trao đổi. - Dùng vở BT ghi những nét cơ bản theo yêu cầu. GV: Yêu cầu HS đọc yêu - Đại diện trình bày. cầu BT2. - Nhận xét đánh giá - Chia lớp làm hai bên. bổ sung. - Mỗi bên thực hành một đề. HS: Cùng giải thích minh hoạ.. GV: Nhận xét đánh giá, hướng dẫn mở rộng cách miêu tả và dùng hình ảnh để diễn tả.. HS: Theo dõi HS: Thảo luận - Dùng vở BT để ghi các ý cần diễn đạt . - Đại diện trình bày - Nhận xét đánh giá bổ sung. HS: Theo dõi. - Đặc điểm nổi bật: - To khoẻ , mạnh mẽ . + Đoạn b) : Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm) - Đặc điểm nổi bật: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên. + Đoạn c): Miêu tả một vùng bài ven ao hồ ngập nước sau mưa . - Đặc điểm nổi bật: một thế giới động vật sinh động , ồn ào, huyên náo. * BT2: a) Đặc điểm nổi bật của cảnh MĐ: - Bầu trời - Không khí, cây cối ... b) Đặc điểm khuôn mặt; - Da, đôi mắt .... 3. Củng cố: ? Hiểu như thế nào là kiểu văn bản miêu tả ? ? Khi miêu tả, người viết cần lưu ý những gì ? Nêu đặc điểm nổi bật ...? 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm chắc nội dung phần ghi nhớ. - Tập viết đoạn văn miêu tả : về quê hương em, cánh đồng làng em... - Tìm hiểu ví dụ ở tiết: Quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh, liên hệ... ============== & ============== Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 19 Tiết 77. SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Đoàn Giỏi ) I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng cà mau. - Liên hệ môi trường hoang dã . 2. Kỹ năng : - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả. 3.Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II- Chuẩn bị: - GV: sgk - sgv - tài liệu tham khảo. - HS: sgk - vở ghi - vở soạn III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi hs đọc chú thích  - Đọc chú thích  sgk sgk/18 ? Hãy nêu 1 vài hiểu biết - Suy nghĩ - trả lời của mình về tác giả ? Em biết gì về văn bản - Suy nghĩ - trả lời “Sông nước cà mau” - Gv: tác phẩm ra mắt bạn đọc 1957 có sức hấp dẫn lâu bền với nhiều thế hệ - được dựng thành phim khá thành công.. Nội dung cần đạt I- Giới thiệu tác giả tác phẩm. 1. Tác giả: Đoàn Giỏi (1925 - 1989) viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sống, thiên nhiên, con người nam bộ 2.Tác phẩm: Sông nước cà mau trích từ chương XVIII truyện Đất rừng phương nam. II- Đọc - hiểu văn bản:. - Gv đọc mẫu 1 đoạn - Gọi hs đọc tiếp - Lắng nghe - cảm nhận- 1.Đọc sgk. - Y/.c hs giải thích chú Lắng nghe - theo dõi sgk thích - Lần lượt đọc hết văn bản. ? Bài văn miêu tả cảnh 2.Tìm hiểu chú thích. gì? - Giải thích chú thích ? Theo trình tự nào? ? Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần? ? ở đây cảnh được cảm nhận và miêu tả trực tiếp hay gián tiếp. ? Căn cứ vào đâu để xác định như vậy?. Hoạt động 2: Hướng. - Sông nước vùng Cà Mau ở cực nam tổ quốc. - Từ chung đến cụ thể - 3 phần. 3.Tìm bố cục.. - Trực tiếp (nhân vật tôi trực tiếp quan sát cảnh sông nước Cà Mau từ trên con thuyền) HS: Thảo luận nhanh - Đại diện nêu ý kiến. * Bố cục: 3 phần từ đầu  màu xanh đơn điệu tiếp  sóng ban ma còn lại..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> dẫn tìm hiểu cụ thể văn - Cùng nhận xét thống bản . nhất cách chia đoạn. ?Cảnh vật vùng đất có gì nổi bật ? ?Ấn tượng ban đầu đó được tác giả cảm nhận bằng những giác quan nào ?. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu chi tiết - Cùng nhận xét bổ sung HS: Nêu chi tiết minh ? Cảnh tượng bao quát hoạ đó hiện lên như thế nào ? HS: Hoạt động cá nhân - Nêu nhận xét - Cùng đánh giá mở rộng. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Cảnh bao quát về Cà Mau. * Cảnh vật: - sông ngòi - bầu trời - cây cối - âm thanh * Cảm giác : - lặng lẽ , mòn mỏi => cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.... 3. Củng cố: - Cảm nhận và suy nghĩ của em về vẻ đẹp của chơ Năm Căn? 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm nội dung bài học . - Chuẩn bị tiết 2. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Bài 19. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Tiết 78. SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Đoàn Giỏi ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của vùng Cà Mau. - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả. 2. Kĩ năng : -Rèn luyện kĩ năng đọc,kể,phân tích ,cảm thụ truyện . 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu văn học ,niềm tự hào về quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Học sinh đọc và sọan bài. - Giáo viên tìm đọc tác phẩm: “Đất rừng phương Nam” - Tài liệu về nhà văn Đoàn Giỏi. Ảnh chân dung Đoàn Giỏi. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cảnh Cà Mau được miêu tả như thế nào? 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Yêu cầu HS theo dõi đoạn 2. HS: Đọc nhẩm đoạn 2 ? Yêu cầu xác định tên những con kênh, con rạch, con sông HS: Thảo luận nhanh được dùng trong đoạn trích ? - Dùng vở BT để xác định - Đại diện trình bày - Các nhóm cùng nhận ?Vì sao ở đó người dân lại xét bổ sung đặt tên như vậy ? HS: Suy nghĩ độc lập ? Qua đó ta có suy nghĩ nhận - Nêu ý kiến phân tích xét gì về kênh rạch sông ngòi HS: Đánh giá mở rộng Cà Mau ? - Cùng bình giá GV: Yêu cầu đọc đoạn 3. ? Yêu cầu xác định những chi tiết tiêu biểu diễn tả về dòng HS: Đọc và theo dõi sông Năm Căn. HS: Thảo luận nhanh ? Em có nhận xét gì về nghệ - Đại diện nêu chi tiết thuật diễn tả dòng sông Năm - Nhận xét bổ sung Căn của tác giả ? HS: Nhận xét về nghệ ? Qua đó ta thấy vẻ đẹp nào thuật . của dòng sông được hiện lên? GV: Bình mở rộng . HS: Nêu ý kiến bình giá về nội dung. GV: Yêu cầu HS theo dõi HS: Theo dõi . đoạn 4 và quan sát tranh SGK ? Yêu cầu xác định những chi tiết diễn tả về chợ Năm Căn ? GV: Hướng dẫn tìm hiểu về : ? Ví trị của chợ . ? cảnh vật và con người . ? Nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ và cánh miêu tả của tác giả ? ? Cảnh chợ Năm Căn được. HS:Quan sát - Đọc nhẩm đoạn truyện HS: Thảo luận nhanh - Dùng vở BT để xác định chi tiết. - Đại diện nêu ý kiến - Cùng nhận xét đánh. Nội dung cần đạt 2. Cảnh kênh rạch, sông ngời (Năm Căn). * Tên các con kênh rạch sông ngòi : - rạch Mái Giầm - kênh Bọ Mắt - kênh Ba Khía - sông Bảy Háp - sông Cửa Lớn - sông Năm Căn => đặc điểm của loại vật sự vật để đặt tên kênh rạch sông ngòi. => dày đặc, chằng chịt ... * Đặc tả về dòng Năm Căn : - mênh mông rộng lớn - nước đổ ra biển như thác - cá ... - sóng trắng - rừng đước ...ôm lấy dòng sông ... => nghệ thuật miêu tả, hình ảnh so sánh đặc sắc... => vẻ đẹp hùng vĩ tráng lệ , giàu tiềm năng ... 3. Cảnh chợ Năm Căn: *vị trí : - “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập.” * Cảnh vật - quen thuộc - gần gũi.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> miêu tả như thế nào ? Con người nơi đây có gì đáng chú ý? GV: Minh hoạ bình giá bằng những câu văn hay trong văn bản. ? Qua đó ta có những suy nghĩ đánh giá gì về tác giả Đoàn Giỏi ?. ? Nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng đoạn truyện ?. giá mở rộng HS: Hoạt động cá nhân - Nêu đánh giá mở rộng. HS: Bình giá mở rộng về cảnh sinh hoạt chợ Nam Bộ và nếp sống văn hoá của họ. HS: Nêu cảm nghĩ : Có vốn hiểu biất phong phú, có tình yêu thiên nhiên đất nước , con người vùng quê Nam Bộ.. * Con người - bán hàng nhộn nhịp - xởi lởi... => nghệ thuật miêu tả => từ ngữ giàu hình ảnh => cảnh sinh hoạt nhộn nhịp, tấp nập ...một nếp sống có văn hoá của người dân Nam Bộ - đơn giản mộc mạc , nhưng đôn hậu , thắm tình người .... - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ : (SGK). 3. Củng cố: - Cảm nhận và suy nghĩ của em về nét đẹp văn hoá trong cách sinh hoạt hoạt chơ của người dân Năm Bộ ? 4. Hướng dẫn học bài: - Hãy kể tên một vài con sông ở quê hương em hoặc ở nơi em đang ở, giới thiệu về dòng sông mà em có ấn tượng nhất. - Soạn : Bức tranh của em gái tôi .. Lớp 6D :. ============== & ============= Tiết TKB: Ngày giảng.................. Sĩ số.............. Bài 19. Tiết 79:. SO SÁNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm so sánh. - Hiểu được cấu tạo của một phép so sánh và các loại so sánh. 2. Kĩ năng : -Biết cách quan sát ,sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng tiến đến những so sánh hay. - Rèn kỹ năng sử dụng trong luyện tập thực hành. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên ,con người, văn học . II. CHUẨN BỊ:. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay có sử dụng phép so sánh.. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó từ ? Có mấy loại phó từ ? - Đặt câu có chứa phó từ ở mỗi loại đó ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Hướng dẫn hình thành khái niệm so sánh . GV: Treo bảng phụ HS: Đọc và theo dõi ví dụ. Trong mỗi ví dụ, những sự HS: Hoạt động độc lập vật nào được so sánh với - Nêu ý kiến đánh giá . nhau ? - Gạch chân các sự vật được so sánh vớ nhau ở cả hai ví dụ. H: Dựa vào cơ sở nào để có HS: Suy nghĩ độc lập thể so sánh được như vậy ? - Nêu nhận xét đánh giá: giữa chúng có nét tương đồng. H: Tác giả so sánh như vậy HS:Đánh giá : nhằm mục đích gì ? - Làm nổi bật ý nghĩa - Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật. - Làm cho sự vật thêm quen thuộc gợi cảm giác hấp dẫn, thích thú cho người đọc, người nghe. GV: Khẳng định => Đó là HS: Theo dõi phép so sánh. H: Hiểu thế nào là phép so HS: Nêu khái quát ý sánh ? hiểu . - Đọc ghi nhớ - Yêu cầu tìm một số ví dụ về HS: Thảo luận nhanh phép so sánh . - Lấy ví dụ GV: Yêu cầu phân tích các sự HS: Phân tích các sự vật được so sánh trong các ví vật đượch so sánh. dụ vừa lấy. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh. GV: Yêu cầu HS điền sự vật HS: Thảo luận nhanh. Nội dung cần đạt I. So sánh là gì ? * Ví dụ : a) Trẻ em như búp trên cành , Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. b) Trên hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dẫy trường thành vô tận. * Nhận xét: - Trẻ em /búp trên cành - Rừng đước / hai dãy trường thành vô tận . => gợi cảm , giàu hình ảnh .... * Ghi nhớ : (SGK -T24). II. Cấu tạo của phép so sánh . Vế Phương Từ Vế A diện SS SS B.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> so sánh và hình ảnh so sánh ở cảc hai ví dụ PI vào bảng SGK - T24. H: Một phép so sánh có mô hình cấu tạo như thế nào ? - Yêu cầu HS ví dụ minh hoạ điền vào bảng mô hình . GV: Giới thiệu thêm 2 ví dụ SGK -T25. - Yêu cầu HS quan sát. H: Cấu tạo ở hai phép so sánh ở hai ví dụ có gì đặc biệt ? GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cấu tạo từng phần ? - Em có nhận xét gì về cấu tạo của phép so sánh ? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập thực hành . GV: Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT1. GV: Chia lớp làm hai bên - Bên A xác định thêm ví dụ về phép so sánh đồng loại . - Bên B xác định ví dụ về phép so sánh khác loại. GV: Yêu cầu HS dùng vở BT HS thực hành. - Thực hiện theo hình thức thi tiếp sức giữa hai đội của hai bên. GV: Yêu cầu HS dùng vở BT thực hành BT3.. - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét đánh giá HS: Nêu ý kiến đánh * Ghi nhớ : 1.PII giá SGK-T25 - Đọc ghi nhớ thứ nhất. HS: Theo dõi HS: Quan sát. HS: Tư duy độc lập - Nêu đánh giá HS: Nêu khái quát - Đọc ghi nhớ 2. PII.. * Ví dụ a) (SGK-T25) b) (SGK-T25) * Nhân xét : VD.a => không có từ SS VD.b => đảo trật tự vế SS. * Ghi nhớ 2.PII- SGKT25. III. Luyện tập:. HS: Xác định yêu cầu BT1 . HS: Thảo luận nhóm - Ghi vào vở BT. - Đại diện trình bày - Cùng đánh giá nhận xét bổ sung . HS: Thảo luân nhanh - Cử đại diện tham gia - Cùng chơi - Nhận xét kết quả . HS: Hoạt động cá nhân - Nêu các ví dụ tìm được. - Nhận xét bổ sung.. * BT1: a) So sánh đồng loại : - người- người - vật - vật b) So sánh khác loại : - vật - người - cụ thể - trừu tượng * BT2: VD: - Khoẻ như vâm - đen như cột nhà cháy . - trắng như bông - cao như núi, sếu .... 3. Củng cố: ? Hiểu như thế nào về phép so sánh ? ? Phép so sánh đầy đủ có cấu tạo như thế nào ? 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm được nội dung bài học . - Sưu tầm thêm các câu văn thơ có dùng phép so sánh. - Tìm hiểu về quan sát tưởng tượng, so sánh, liên hệ... ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Lớp 6D : Bài 19. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Tiết 80. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Thấy được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. 2. Kỹ năng : - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn . II- Chuẩn bị: - GV: sgk - sgv - tài liệu tham khảo - bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - HS: vở ghi III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc phần mở đầu văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" (Bởi tôi.....vuốt râu). ? Với đoạn văn trên, nhà văn Tô Hoài muốn giới thiệu với chúng ta h/ả của ai? Đoạn văn đó được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Gv: Gọi hs đọc 3 đoạn văn miêu tả trong sgk. - Gọi 1 em đọc phần y/c trả lời câu hỏi. Gv: Y/c các nhóm hoạt động nhóm. Nhóm 1+2+3 làm đ1 Nhóm 4+5 làm đ2 Nhóm 6+7+8 làm đ3 - Gv chốt ý đưa đáp án ? Theo em nghiện thuốc phiện là gì? Tác hại? Phòng tránh?. I/ Quan sát, tưởng - Đọc 3 đoạn văn miêu tả tượng, so sánh và nhận trong sgk xét trong văn miêu tả. - Thực hiện Bài tập/27 a, - Các nhóm nhận nhiệm Đ1: Tái hiện hình ảnh vụ -thực hiện ốm yếu, tội nghiệp của - Trình bày trước lớp DC (nhằm đối lập với - Các nhóm bạn nghe hình ảnh khoẻ khoắn, bổ xung mạnh mẽ của DM) - Quan sát, đối chiếu, ghi Đ2: Đặc tả quang cảnh vở vừa đẹp vừa mênh mông hùng vĩ của sông nước cà - Suy nghĩ - trả lời mau. Đ3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân. b, Đ3: Hình ảnh cây gạo sưng sững như một tháp - Gọi hs đọc nội dung đèn khổng lồ. BT3/28 - Hàng ngàn bông hoa là - Gọi 1 em đọc đoạn 2 - Đọc nội dung BT3 hàng ngàn ngọn lửa hồng BT1/27 tươi. Y/c học sinh chỉ ra - Thực hiện những chữ bị lược bỏ đi trong đoạn văn. - Suy nghĩ -trả lời Bài tập 3/28 ? Những chữ bị lược bỏ - Những chữ trong đoạn có ảnh hưởng ntn tới văn đã bị lược bỏ. đoạn văn. + âm âm - Đều là những hình ảnh + như thác so sánh liên tưởng thú + như người bơi ếch vị-không có những hình + Như hai dãy trường ảnh ấy đoạn văn mất đi thành vô tận. Gv chốt ý. sự sinh động không gợi ? Muốn miêu tả được trí tưởng tượng trong người ta phải làm gì? Để người đọc..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> làm gì? Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/28. - Lắng nghe - Suy nghĩ-trả lời - Đọc ghi nhớ sgk/28 * Ghi nhớ: sgk/28. 3. Củng cố: ? Vai trò của việc quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? 4. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước bài tập trong phần luyện tập. ============== & ==============. Lớp 6A : Tiết TKB: Lớp 6D : Bài 19. Tiết TKB: Ngày giảng.................. Sĩ số............. Lớp 6C : Ngày giảng.................. Sĩ số............. Tiết TKB: Ngày giảng.................. Sĩ số............. Tiết 81. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : -Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -Bước đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. 2. Kĩ năng : -Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trong đọc và viết bài văn miêu tả. 3.Thái độ : -Bồi dưỡng tình yêu văn học ,yêu cuộc sống . II.CHUẢN BỊ: * Giáo viên : - Bảng phụ ghi ví dụ. - Các đoạn văn miêu tả hay . * Học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Vở ghi , SGK,vở bài tập. III.Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết dạy. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Y/c hs làm việc cá nhân BT1/28 - Cả lớp thực hiện bài - Gv đưa đáp án tập - Y/c hs đổi bài chấm điểm cho bạn. Gv nhận xét, chốt ý - Thực hiện, báo cáo kết - Y/c hs làm BT3 vào vở quả (chú ý đặc điểm ngôi nhà, căn phòng của em ở) - Gọi 1 số em trình bày trước lớp. - Gv chốt ý - Các bạn lắng nghe, Nếu tả quang cảnh buổi nhận xét sáng trên quê hương em thì em sử liên tưởng và - Lắng nghe so sánh các hình ảnh sự vật ntn? - Suy nghĩ-trả lời Gv nhận xét chung - Lắng nghe. Nội dung cần đạt II – Luyện tập: Bài 1/28 - Gương bầu dục - Cong cong - lấp ló - Cổ kính - Xanh um Bài 3/28 Quan sát và ghi chép đặc điểm ngôi nhà và căn phòng em ở.. Bài 4/29 - Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em + Mặt trời như một chiếc mâm lửa + Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ dài. + Những hàng cây như những bức tường thành cao vút.. 3. Củng cố: ? Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong miêu tả ? ? Theo em quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả có tác dụng gì? 4. Dặn dò: - Về nhà xem kĩ bài, học bài. - Làm BT5/29. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 20 Tiết 82. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái. - Thấy được nghệ thuật nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm. - Giáo dục cho HS biết cách ứng xử trong cuộc sống. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá mở rộng vấn đề. 3. Thái độ : - Giáo dục tình yêu giữa con người với con người, tình yêu văn học . II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh ảnh minh hoạ. HS: Cảm thụ văn học. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Cảm nhận của em về thiên nhiên sông nước Cà Mau ? 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> GV:Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, - học sinh đọc tác phẩm ở chú thích? ? Nêu vài nét về tác giả? - Sinh 1959, tỉnh Hà ? Tác phẩm được viết Tây khi nào? - là cây bút trẻ. - Giáo viên giới thiệu thêm vài nét về tác giả, tác phẩm để học sinh rõ hơn. Sau đó Giáo viên tóm tắt lại đưa lên máy chiếu. - Cuộc thi “Tương lại vẫy gọi”. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc. - Gọi học sinh đọc văn bản nhận xét và cho học sinh tìm hiểu chú thích - Hãy kể tóm tắt ý chính trong tác phẩm? * học sinh thảo luận - nhân vật chính trong truyện? ? Vì sao người anh là nhân vật chính? ? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Ngôi thứ mấy? ? Việc lựa chọn ngôi kể đó có tác dụng gì? ? Thử đặt nhan đề khác cho truyện là. I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 1.Tác giả: - Tạ Duy Anh sinh 1959, ở Chương Mỹ, Hà Tây(Hà Nội) - Là cây bút trẻ xuất hiện trong văn học thời kỳ đổi mới 2 .Tác phẩm: - Là truyện ngắn đoạt giải Nhì trong cuộc thi viết “tương lai vẫy gọi’ của báo TNTP. II. Phân tích: 1. Nhân vật người anh: - Học sinh đọc văn bản - Học sinh tìm hiểu chú thích phần nghĩa của từ - Học sinh kể. - Người anh, em gái. * Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ: - Ngạc nhiên, xem thường - Vui vẻ  Chỉ coi đó là trò trẻ - Vì chủ đề văn bản con nghịch ngợm, là sự ăn năn, hối nhìn bằng cách kẻ hận khắc phục tính cả, không cần để ý ghen ghét của người anh - Người anh, ngôi 1 * Khi tài năng hội họa của em gái - Thích hợp với chủ được phát hiện: đề miêu tả tâm - Buồn -> Thất vọng trạng nhân vật tự về mình -> thở dài.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> gì? ? Tìm những từ ngữ, chi tiết thể hiện tâm trạng của người anh trong cuộc sống hằng ngày với em trong cuộc sống lúc đầu? ? Khi KP được mọi người phát hiện tài năng và đoạt giải mọi người trong gia đình có thái độ như thế nào? ? Còn người anh thì có ý nghĩ và hành động gì?. nhiên, chân thành. -> Khó chịu, gắt gỏng với em -> không thể thân với - Coi thường, bực em như trước: tự ti, bội: Gọi em là Mèo, mặc cảm, tự ái coi việc vẽ và chế tạo màu của em là trò trẻ con nghịch - Ngạc nhiên, vui mừng sung sướng. - Cảm thấy mình bất tài, lén xem tranh của em, thở dài, gắt gỏng với em, thấy mình bị bỏ ? Tại sao người anh rơi laị có những ý nghĩ - Em có tài, mình * Khi đứng trước và hành động như kém cỏi bức tranh: vậy? - Ngạc nhiên -> ? Khi em gái bộc lộ hãnh diện -> xấu tình cảm chia vui hổ: tự nhận ra với người anh vì những yếu kém của đoạt giải, người anh - Đẩy em ra mình, không xứng có cử chỉ gì? đáng với bức tranh ? Tại sao?  Miêu tả tỉ mỉ, hấp - Vì không chịu dẫn; tình huống bất được sự thành công ngờ, tạo ra điểm ? Đằng sau cử chỉ của em, càng thấy nút. ấy là tâm trạng gì mình thua kém của người anh? - Tức tối, ghen tị ? Nếu cần có lời khuyên, em sẽ nói gì với người anh lúc => Hiểu được bức này? - Ngạc nhiên, hãnh tranh vẽ là “Tâm ? Khi đứng trước diện, xấu hổ hồn và lòng nhân bức tranh của em hậu” của em gái. Tự gái, người anh có nhận ra thói xấu tâm trạng gì? - Thầm cảm phục của mình. ? Đứng trước bức tài năng tranh, người anh có suy nghĩ gì? - Bức tranh lại vẽ.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> ? Điều bất ngờ khi nhìn bức tranh? ? người anh trong bức tranh được vẽ như thế nào? ? Phân tích tâm trạng vì sao ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ? ? Lúc này người anh hiểu gì qua bức tranh? ? Câu nói “không phải con… con đấy” gợi em suy nghĩ gì về người anh?. chính mình - Ngồi, tỏa ra ánh sáng kỳ lạ - Chân dung mình được vẽ bằng “Tâm hồn và lòng nhân hậu” - Nhận ra sự xấu xa của mình - Nhận ra tình cảm của em - Bất ngờ, tạo ra điểm nút của diễn biến tâm trạng.. Em có nhận xét gì về tình huống truyện ở đây? 3. Củng cố: - Em thấy người anh trong bức tranh và người anh thực của Kiều Phương có gì khác nhau? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài tìm hiểu những chi tiết nổi bật về Kiều Phương. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 20 Tiết 83. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tạ Duy Anh) I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện, tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của mình và vượt lên lòng tự ái..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu văn bản. 3. Thái độ: - Hình thành thái độ và cách ứng sử đúng đắn, biết thắng sự ghen tị trước thành công của người khác. II- Chuẩn bị: - GV: sgk – giáo án – tài liệu tham khảo - đáp án. - HS: sgk - vở ghi – vở soạn – phiếu học tập. III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tôi”. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hướng dẫn học sinh tìm nhân vật Kiều Phương. 2.Nhân vật người em ? Người em có những - Suy nghĩ – trả lời gái. nét đáng yêu, đáng quý về tính tình, tài năng. - Tính tình: Hiếu động, hồn nhiên, trong sáng, độ lượng và nhân hậu ? Tấm lòng hay tài năng - Tài năng: say mê của người em đã cảm - Cả tài năng và tấm lòng thích vẽ, vẽ đẹp, có hoá được người anh ? tài hội họa - Tấm lòng trong sáng ? Điều gì khiến em cảm dành cho người thân và  Tình cảm tốt đẹp động nhất ở nhân vật nghệ thuật dành cho người này? anh, muốn anh thật tốt ? Tại sao người em lại vẽ bức tranh về người anh mình hoàn thiện đến thế? - Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em dành cho anh muốn anh mình tốt hơn. ? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? Cho hs thảo luận nhóm 5 phút> - Gv chốt ý - đưa ra đáp án. Các nhóm nhận nhiệm vụ thực hiện - Trình bày các nhóm bạn bổ xung. 3. Bài học về thái độ ứng xử: - Cần vượt qua lòng mặc cảm, tự ti để.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Gv gọi hs đọc ghi nhớ - Đọc ghi nhớ sgk.. có sự trân trọng và niềm vui chân thành - Lòng nhân hậu và độ lượng giúp con người vượt lên bản thân mình. * Ghi nhớ: sgk. 3. Củng cố: ? Trước những tài năng và thành công của ngời em cần có thái độ ntn? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Soạn bài: luyện nói ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 20 Tiết 84. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> I- Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. - Từ nội dung luyện nói nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nói trước đám đông. 3. Thái độ: - tự tin trước đông người. II- Chuẩn bị: - GV: sgk – sgv – tài liệu tham khảo. - HS: sgk – dàn bài III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị dàn ý trước ở nhà của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục I I. Yêu cầu, vai ? Vai trò và tầm trò, tầm quan quan trọng của việc - Giúp học sinh mạnh trọng và ý nghĩa dạn, có kỹ năng nói, biết của luyện nói: luyện nói? - Gọi 1 học sinh nói trình bày vấn đề trước - Giúp học sinh biết về 1 vấn đề nào đó lớp… trình bày miệng học sinh trình bày đơn giản? trước tập thể 1 vấn - nhận xét kỹ năng đề. nói? - Làm cho học sinh - Phân chia nhóm có tính mạnh dạn thảo luận: Yêu cầu - Nói rõ ràng, mạch Học sinh đại diện nhóm các nhóm thảo luận lạc trả lời theo 2 nội dung của - Có kỹ năng nói bài tập1; 2 nhóm 2 II - nội dung thực nội dung hành luyện nói: - gọi học sinh đại - Thành viên khác bổ 1 - Lập dàn ý và diện của nhóm trình sung trình bày ý kiến của bày kết quả thảo mình trước lớp: luận của câu 1a? a) nhân vật Kiều Phương: - Thành viên trong - Là 1 hình tượng nhóm bổ xung? đẹp - Giáo viên nhận xét, Học sinh trình bày tổng quát chung nội - Hình dáng: gầy, phần chuẩn bị của mình dung theo 2 phần: Hình thanh mảnh, mặt lọ dáng, tính cách lem, mắt sáng, Học sinh nhận xét - Giáo viên ghi điểm miệng rộng, răng - Trình bày cho các bạn khểnh.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> nghe về anh, chị, e, của mình theo dàn bài đã - Học sinh đọc và suy Chuẩn bị ở nhà nghĩ phần gợi ý. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Thực hiện - Các nhóm thực hiện - Các bạn lắng nghe - Y/c các nhóm luyện nói nhận xét trong 15 phút - Y/c các nhóm cử đại diện lên nói trước lớp - Gv nhận xét uốn nắn cho điểm. - Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lượng, tài năng 2.Trình bày dàn ý về người thân: - Làm nổi bật đặc điểm của mình.. II. Luyện nói.. 3. Củng cố: - Nhận xét kết quả chung về tiết thực hành luyện nói. 4. Dặn dò: - Học bài; làm bài tập phần còn lại; Chuẩn bị “phương pháp tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 20 Tiết 85. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (tiếp) I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. - Từ nội dung luyện nói nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nói trước đám đông. 3. Thái độ: - tự tin trước đông người. II- Chuẩn bị: - GV: sgk – sgv – tài liệu tham khảo. - HS: sgk – dàn bài . III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Bài tập 4/36 - Y/c học sinh lập dàn ý - Mặt trời mới mọc giống BT4/36 vào vở. quả trứng hồng đặt trên - Gọi 2 em lên bảng thực - Lập dàn ý cái đĩa thuỷ tinh xanh hiện. khổng lồ. - Bầu trời trắng mờ - Mặt biển phẳng lặng, hiền hoà. - Y/c học sinh đọc BT5 - Sóng biển hơi lăn tăn... ? Em đã đọc truyện cổ Bài tập 5/36 tích bao giờ cha? - Lên bảng - Tả chàng hoàng tử - Trẻ tuổi khuôn mặt ? Em hãy tưởng tượng tuấn tú sáng như trăng mình gặp một chàng rằm. hoàng tử. Lập dàn ý vào - Vóc người to lớn, vạm vở. vỡ. - Gọi 2 – 3 em lên bảng - Mặc quần áo màu vàng. làm dàn ý. 2,3 em lên bảng - Vai đeo cung tên, sờn - Dưới lớp làm vào vở. đeo bảo kiếm..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Phi ngựa như bay - Luôn giúp đỡ người - Học sinh dựa vào dàn ý nghèo khổ. nói thành bài văn trước - Gặp chuyện bất công ra lớp tay giúp đỡ. - Được vua cha và thần dân yêu mến. - Gv nhận xét chung 3. Củng cố: - Khi miêu tả cần có sự quan sát kỹ lưỡng về nhiều góc độ phải dùng những hình ảnh so sánh và nhân hoá? 4. Dặn dò: - Về nhà ôn lí thuyết tả lại con mèo đang rình chuột. - Soạn: vượt thác.. ============== & ==============.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 21 Tiết 86. VƯỢT THÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài. - Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu văn bản. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Có ý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . II. CHUẨN BỊ: GV: Ảnh chân dung - Võ Quảng.. - Tư liệu về tác giả. - Cảnh dòng sông thu bồn. HS: Sgk,vở. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Những bài học tư tưởng rút ra từ “Bức tranh của em gái tôi”? 2. Bài mới: GV cho HS xem bản đồ. Chỉ vị trí dòng sông Thu Bồn. Giới thiệu tập truyện của nhà văn Võ Quảng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt - Gọi hs đọc chú thích sgk/ 39 ? Hãy nêu một vài hiểu biết của em về tác giả. ? Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh nào? - Gv đọc mẫu một đoạn - Gọi hs đọc tiếp - Y/c hs giải thích chú thích sgk ? Văn bản được chia làm mấy phần.. I.Giới thiệu tác giả - TP - Đọc chú thích sgk 1. Tác giả: ( sgk) - Sinh năm 1920 chuyên viết cho thiếu nhi - Trích trong chương XV của “Quê Nội” - Đoạn 1,3. - Đoạn 2 ? Trong 3 đoạn, đoạn - Trên thuyền nào tả cảnh thiên nhiên? ? đoạn nào tả cảnh vượt - Thích hợp vì điểm. 2. Tác phẩm: II- Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc: 2.Tìm hiểu chú thích từ khó. 3. Tìm bố cục. 3 phần. Đoạn 1 từ đầu đến Thuyền chuẩn bị vượt.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> thác . nhìn trực tiếp và di ? Tác giả đứng ở vị trí động nào để quan sát. ? Vị trí đó có thích hợp không? Vì sao? ? Có mấy cảnh thiên nhiên đợc miêu tả trong bài? ? Cảnh dòng sông được miêu tả bằng chi tiết nào Suy nghĩ trả lời nổi bật? - Miêu tả thuyền đặc tả ? Tại sao tác giả lại miêu dòng sông tả bằng hoạt động của con thuyền ? Cảnh 2 bên bờ sông được miêu tả ntn? ? Tác giả dùng nghệ - Suy nghĩ – trả lời thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? ? Dơng Hơng Thư vượt thác trong hoàn cảnh nào ? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh đó. ? Dương Hương Thư được miêu tả qua chi tiết nào? ? Tác giả dùng nghệ thuật gì? gợi tả 1 con người ntn? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và nội dung của bài. - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Giữa mùa lũ - Cần tới sự dũng cảm. - Suy nghĩ – trả lời - Suy nghĩ – trả lời - Suy nghĩ – trả lời. - Đọc ghi nhớ. nhiều thác nước. Đoạn:2 tiếp đến " thác cổ cò". Đoạn 3: Phần còn lại. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Cảnh thiên nhiên : Dòng sông, con thuyền Cảnh sự sống của sông 2 bên bờ. + Bãi đậu trải bạt ngàn + Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nớc. + Những dãy núi cao sừng sững. + Những cây to mọc giữa bụi lúp xúng nom xa như những cụ già. nghệ thuật nhân hóa, so sánh, từ láy. Sự phong phú, đa dạng giàu sức sống. 2.Cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư. - Ngoại hình Cởi trần như pho tượng Bắp thị cuồn cuộn Hàm răng cắn chặt Cặp mắt nảy lửa - Động tác. Co người phóng sào xuống lòng sông. Ghì chặt đầu sào * NT: so sánh con người rắn chắc bền bỉ, quả cảm, có tinh thần. * Ghi nhớ: sgk/. 3. Củng cố: ? Em có nhận xét gì về nhân vật Dựơng Hương Thư trong văn bản. 4.Dặn dò: Về nhà học bài. - Xem trước bài so sánh. Lớp 6D :. ============== & ============== Tiết TKB: Ngày giảng.................. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Bài 21 Tiết 87. SO SÁNH (tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :. 1. Kiến thức: - Các kiểu so sánh và tác dụng của so sánh. 2. Kĩ năng : - Luyện kĩ năng phân tích được các kiểu so sánh thường dùng trong văn bản. Vận dụng có hiệu quả các kiểu so sánh trong khi nói và viết. 3. Thái độ : - Có ý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . II. CHUẨN BỊ:. - Các câu ca dao, tục ngữ có sử dụng các phép so sánh. - Bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. 1. Kiểm tra bài cũ:(Kiểm tra 15 phút) 1/Thế nào là phép so sánh ? 2/Liệt kê một số câu so sánh trong văn bản “Vượt thác” ĐÁP ÁN: 1/So sánh là đố chiếu sự vật ,sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợị cảm gợi hình cho sự diễn đạt. 2/ Các câu so sánh trong văn bản “Vượt thác” : - Thuyền rẽ sóng... - Dượng Hương Thư... - Dọc sườn núi .... 2. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cần đạt - Gv treo bảng phụ BT1/41 - Quan sát - Gọi hs đọc BT1 ? Hãy tìm phép so sánh - Đọc BT1 trong khổ thơ. - Chẳng bằng ? Từ ngữ chỉ so sánh - Mẹ là bằng các phép so sánh - Suy nghĩ – trả lời trên có gì khác nhau? - So sánh ngang bằng A ? Viết mô hình của kiểu là B so sánh vừa nêu. - Hơn kém A chẳng bằng ? Em hãy tìm thêm những B từ ngữ chỉ ý so sánh mà - Như tựa, hơn, kém, em biết? khác ? Có mấy kiểu so sánh? - Suy nghĩ – trả lời. I- Các kiểu so sánh Bài tập 1/41 * Nhận xét: A. ngôi sao - B. mẹ (không ngang bằng) A. mẹ đã thức - B. ngọn gió. (ngang bằng) Bài tập 3/42 Như tựa, hơn, kém, kém hơn, hơn là, khác.. - Gv treo bảng phụ BT1/42. * Ghi nhớ: sgk/42 II.Tácdụng của phép so. - Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Gọi hs đọc BT ? Tìm phép so sánh trong - Đọc BT đoạn văn. - Suy nghĩ – trả lời ? Phép so sánh có tác dụng gì đối với việc miêu tả sự vật. ? Phép so sánh có tác dụng gì đối với việc thể hiện tâm t tình cảm của tác giả? - Phép so sánh có tác dụng gì? - Gv chốt ý. - Y/c học sinh làm việc vào phiếu cá nhân BT1 - Y/c học sinh đổi phiếu - Treo đáp án - Y/c học sinh chấm bài cho bạn. sánh.. - Tạo hình ảnh cụ thể sinh động . - Tạo ra lối nói hàm xúc - Tạo hình ảnh cụ thể giúp ngời đọc người nghe sinh động . nắm - Tạo ra lối nói hàm xúc được tâm t, tình cảm của giúp ngời đọc người nghe người viết. nắm - Suy nghĩ – trả lời được tâm t, tình cảm của người viết. - Lắng nghe. - Suy nghĩ – trả lời III – Luyện tập: Bài tập 1/43 - Lắng nghe Là, So như,y sánh như, ngang - Thực hiện giống bằng như,tựa - Đổi phiếu cho bạn như, tựa như là, - Thực hiện bao Các nhiêu, từ bấy so nhiêu. sánh Hơn, So hơn là, sánh - Học sinh đọc BT2 không không - Làm BT vào vở bằng, ngang - Trình bày trớc lớp cha bằng - Đọc BT3 bằng, - Thực hiện chẳng - Trình bày bằng Bài tập 2/43. - Gọi học sinh đọc BT2, y/c học sinh làm BT vào vở sau đó trình bày. - Gọi hs đọc y/c BT3 - Y/c học sinh viết 1 đoạn văn có sử dụng 2 kiểu so sánh trên. 3. Củng cố: ? có mấy kiểu so sánh? So sánh có tác dụng gì? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Làm BT còn lại. ============== & ============== Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Bài 21 Tiết 88. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(185)</span> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TIẾNG VIỆT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh phân biệt các phụ âm, viết đúng các phụ âm dễ mắc lỗi : s/x ; r/d/gi ; l/n 2. Kĩ năng : - Luyện kĩ năng nghe, viết đúng chính tả, đúng tốc độ. - Tích hợp với một số văn bản đã học. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người ,tình yêu tiếng Việt. - Có ý thức gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt .. ch/tr ;. II. CHUẨN BỊ:. GV: Chọn một số đọan văn. HS: Sách giáo khoa,vở. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. 1. Kiểm tra bài cũ: không. 2. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò - Gv yêu cầu học sinh lắng nghe 1 đoạn của văn - Lắng nghe – ghi chép bản vợt thác và chép vào vở. - Y.cầu học sinh đối chiếu với sgk xem có mắc lỗi - Lắng nghe – thực hiện chính tả nào không đ sửa lỗi. - Y/c học sinh nhớ lại và viết vào vở 1 bài thơ hoặc - Học sinh nhớ lại và viết 1 đoạn văn mà em thích. đoạn văn theo yêu cầu - Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài tập của - Hs lên bảng thực hiện mình trên bảng. bài tập - Gọi hs nhận xét - Cá bạn nhận xét - Gv nhận xét chung. - Lắng nghe - Gv treo bảng phụ BT3 - Gọi hs đọc nội dung bài - Quan sát BT3 trên bảng tập. phụ - Y/c 2 em lên bảng làm - Đọc nội dung BT BT - 2 em lên bảng - Dới lớp làm vào vở. Nội dung cần đạt Bài tập 1: - Nghe viết 1 đoạn từ: “Những động tác thả sào đến vâng vâng, dạ dạ”, văn bản: vượt thác. Bài tập 2: Nhớ, viết một bài thơ hoặc một đoạn văn mà em thích nhất.. Bài tập 3: - Làm BT chính tả Điền chữ cái vào chỗ trống trong các đoạn thơ sau: a. Quê hương tôi có con sông xanh. Nước gương trong soi sáng tóc những hàng tre. Tâm hồn tôi là một buổi.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> trưa hè. Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng. b. Anh đội viên mơ màng như nằm trong giấc mộng. Bóng bác cao lồng lộng . ấm hơn ngọn lửa hồng. 3. Củng cố: ? Theo em nguyên nhân nào khiến chúng ta hay mắc lỗi ? 4. Dặn dò: Về nhà các em viét một bài chính tả về môi trường.. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Bài 21 Tiết 89. PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(187)</span> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH (Ở NHÀ ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức - Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng : - Luyện kỹ năng, quan sát lựa chọn, trình bày những vấn đề của cuộc sống. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Có ý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ:. GV: Những bài văn tả cảnh hay. HS: Sgk,vở. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là miêu tả ? Vai trò và tác dụng của quan sát so sánh, tưởng tượng và nhận xét trong văn miêu tả ? 2. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Phương pháp viết văn HS phương pháp viết văn HS: - Hai HS đọc ví dụ tả cảnh. tả cảnh. * Ví dụ: GV: Yêu cầu HS theo dõi HS: Theo dõi lắng - Đoạn văn a). đoạn văn a) và đoạn văn b). nghe => miêu tả cảnh vượt thác - Chia lớp làm hai bên HS: Thảo luận theo của Dương Hương Thư . - Yêu cầu mỗi bên thực bàn - Đoạn b) hành và tìm hiểu một phần. - Đại diện ghi các ý cơ => miêu tả cảnh đẹp hùng ( Theo yêu cầu của câu hỏi bản vĩ của dòng sông Năm a,b-SGK). - Nêu ý kiến trình bày Căn . GV: Nhận xét đánh giá mở - Nhận xét đánh giá. rộng. HS: Đọc đoạn văn c) - Đoạn c) : Văn bản : Luỹ - Yêu cầu tìm hiểu ví dụ c). HS: Trao đổi nhanh làng - Hướng dẫn thực hiện câu - Đại diện trình bày hỏi c) . - Đánh giá theo bố cục => 3 phần: - MB: Đ1 - TB: Đ2,3,4 - Hướng dẫn HS xác định của văn bản. - KB: Đ5 theo dàn ý sơ lược. HS: Suy nghĩ độc lập - Thứ tự tả : gần đến xa. H: Em có nhận xét gì về - Nêu thứ tự tả của - Trong ra ngoài... thứ miêu tả của đoạn văn đoạn văn c? H: Muốn tả cảnh chúng ta HS: Nêu khái quát theo cần chú những yêu cầu gì ? ý hiểu H: bài văn miêu tả có bố - Đọc ghi nhớ 1- SGK. cục như thế nào ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS: Dựa vào ví c nêu ý thực hành tổng hợp. kiến * Ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS xác định yêu - Đọc ghi nhớ 2..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> cầu BT1. - Dùng vở BT để hướng dẫn thực hành cả 3 phần.. II. Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh và bố cục bài văn tả cảnh. HS: Nêu yêu cầu BT1.. GV: Yêu cầu viết phần mở bài và kết luận vào vở BT. GV: Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 2. - Hướng dẫn HS tập viết đoạn . - Dùng vở BT để thực hành .. HS: Thảo luận theo đơn vị bàn - Nêu nội dung những ý cơ bản - Cùng đánh giá nhận xét mở rộng vấn đề. HS: Thực hành cá nhân - Trình bày và nhận xét. HS: - Nêu yêu cầu BT2. HS: Hoạt động cá nhân - Thực hành cá nhân theo yêu cầu. - Diễn đạt đoạn và đánh giá nhận xét.. * BT1: Hình ảnh tiêu biểu : - Hoạt động của cô: cử chỉ, lời nói, hành động - Hoạt động của trò: cử chỉ, nét mặt, hành động, thái độ. - Trình tự tả : theo trình tự thời gian. * BT2: Quang cảnh giờ ra chơi: - Trình tự tả : thời gian hoặc không gian . + Ví dụ : - Trước giờ ra chơi -> cảnh lớp học . - Trong giờ ra chơi -> Cảnh sân trường . - Sau giờ ra chơi -> Cảnh trò chơi của học sinh.... 3. Củng cố: - Khi viết văn miêu tả cảnh cần đảm bảo những yêu cầu gì ? - Bố cục của một bài văn tả cảnh cần trình bày như thế nào ? 4. Dặn dò: - Nắm được yêu cầu khi tả cảnh và bố cục của bài văn tả cảnh . - Ra đề tập làm văn - Thực hành bài viết số 5: (làm ở nhà). - Đề : Em hãy tả lại một cảnh đẹp của quê hương mà em yêu thích nhất ? - Hướng dẫn cách trình bày, chú ý diễn đạt và yêu cầu ngày nộp bài. ============== & ==============. Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Sĩ số.............. Bài 22 Tiết 90. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG ( An-phông-xơ Đô- đê).

<span class='text_page_counter'>(189)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản: Đó là bài học về việc giữ gìn và yêu quý tiếng mẹ đẻ. Bởi nó là phương tiện quan trọng của lòng yêu nước . - Nắm được cánh thể hiện tư tưởng tình cảm của nhân vật qua miêu tả ngoại hình, hành động và ngôn ngữ . 2. Kĩ năng :đọc, kể,phân tích văn học . 3. Thái độ : Giáo dục và bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm và lòng yêu của hương đát nước. II. CHUẨN BỊ:. GV: - Ảnh chân dung: Nhà văn Pháp An-phông - xơ Đô- đê. HS : Đọc, soạn bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cảm nhận của em về nhân vật dượng Hương Thư qua văn bản Vượt thác? 2. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cần đạt I. Giới thiệu tác giả Gọi hs đọc chú thích TP: sgk/54. - Hs đọc chú thích 1. Tác giả: ? Nêu một vài hiểu biết 2. Tác phẩm. của em về tác giả? - Suy nghĩ – trả lời ? Trình bày sự hiểu biết của mình về tác phảm? - Gv chốt ý - Lắng nghe - Gv đọc mẫu 1 đoạn ? Kể tóm tắt truyện. II- Đọc – hiểu văn bản: ? Y/c hs giải thích một số 1. Đọc : chú thích. - Lắng nghe – theo dõi 2.Tìm hiểu chú thích ? Theo em văn bản có thể sgk 3. Tìm bố cục. chia làm mấy đoạn - Thực hiện ? Truyện có mấy nhân vật - Bố cục: 3 đoạn chính. đ1: từ đầu đến vắng mặt - Y/c học sinh quan sát - Suy nghĩ – trả lời con bức tranh trong sgk. đ2: tiếp đến cuối cùng ? Em hiểu gì về bức - 2 nhân vật chính này. tranh. đ3: còn lại. ? Nêu nội dung của đv1 - Quan sát bức tranh III. Phân tích: ? Trước buổi học quay 1. Buổi học cuối cùng cảnh trên đường tới - Suy nghĩ – trả lời của Phlăng. trường ntn? - Suy nghĩ – trả lời - Trên đường: Lính phổ đang tập. ? Quang cảnh ở trường - Trường: Vắng lặng ntn? - Vắng lặng - Lớp học: lặng ngắt. thầy ? Không khí trong lớp ra - Thầy nói: “Đây là bài Hamen dịu dàng mặc đẹp.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> sao?. học TP cuối cùng” - Suy nghĩ – trả lời. ? Những điều đó báo hiệu điều gì xảy ra? ? Trước buổi học Phlăng có tâm trạng ntn? ? Phlăng có thực hiện được ý định của mình không?. - Không - Suy nghĩ – trả lời. ? Khi thầy nói đây là buổi - Suy nghĩ – trả lời học cuối cùng cậu bé có ý nghĩa thiêng liêng của biểu hiện gì? việc học tiếng pháp ? Em hãy tìm chi tiết diễn tả tâm trạng của Phlăng? - Hồn nhiên, chân thật ? Phlăng hiểu ra điều gì? cậu còn có cơ hội nữa Tình yêu TP không? Quý trọng, biết ơn thầy ? Em có nhận xét gì về nhân vật Phlăng. ? Thái độ đối với TP và với thầy Hamen trong buổi học cuối cùng nói nên phẩm chất gì của cậu? Gv: đó là tình yêu tiếng nói dân tộc, một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc. 3. Củng cố : ? Theo em lòng yêu nước được biểu hiện ntn? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài, soạn các ý còn lại.. hơn. Vùng An Đát của Pháp rơi vào tay Đức. Phlăng trước buổi học định trốn học, sợ thầy hỏi bài vì cha thuộc cưỡng lại được và đến trường. - Khi biết đây là buổi học cuối cùng Phlăng thấy choáng váng sững sờ tiếc nối và ân hận. - Hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của học tiếng pháp và tha thiết muốn học tiếp đến hồn nhiên chân thật, biết lẽ phải.. ============== & ============== Lớp 6D :. Tiết TKB:. Ngày giảng................... Bài 22 Tiết 91. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (An – Phông – Xơđô – Đê) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs. Sĩ số..............

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện. Qua câu truyện thấy đợc lòng yêu nớc. - Nắm đợc tác dụng của phương thức kể truyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lí nhân vật qua ngôn ngữ kể truyện, cử chỉ, ngoại hình, hành động. II- Chuẩn bị: - GV: sgk – sgv – giáo án - tài liệu tham khảo – tranh vẽ. - HS: sgk – vở ghi – vở soạn. III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Văn bản được chia làm mấy phần? Buổi học cuối cùng của Phlăng diễn ra như thế nào? 2. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cần đạt - Y/c hs tóm tắt câu 2. Buổi dạy tiếng Pháp truyện cuối cùng. ? Thầy Hamen được miêu - Tóm tắt truyện - Trang phục: áo Rơ đanh tả ntn về trang phục. gớt màu xanh lục, diềm lá - Trả lời sen, mũ bằng lụa len thêu. ? Thầy thường mặc bộ trang phục đó khi nào? ? Với học sinh thầy có - Buổi lễ trang trọng phát - Thái độ với hs: thái độ ntn? phần thưởng Dịu dàng ? Những lời nói của thầy Nhiệt tình về tiếng pháp ra sao? Kiên nhẫn - Tiếng pháp là ngôn ngữ hay nhất ta phải giữ lấy - Lời nói: sâu sắc, thiết nó đừng bao giờ lãng tha quên - Hành động, cử chỉ, viết lên bảng câu: nước pháp muôn năm.. ? Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc? - Lời nói của thầy về ? Chi tiết nào gợi cho em tiếng pháp, cử chỉ, chữ nhiều cảm xúc nhất? viết ? Em hiểu gì về câu nói “khi dân tộc rơi vào vòng - Đề cao tiếng nói dân tộc nô lệ...chìa khoá chốn lao khẳng định sức mạnh của tù” tiếng nói dân tộc. ? Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì về thầy - Yêu nghề, yêu nước Hamen?. - Là người thầy yêu nghề, tin ở tiếng nói dân tộc Pháp, có lòng yêu nước sâu sắc. c. Ý nghĩa tư tưởng và nghệ thuật. * ý nghĩa tư tưởng. - Tình yêu tiếng nói dân tộc 1 biểu hiện của lòng yêu nước. - Đề cao sức mạnh của.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> ? Y/c học sinh thảo luận nhóm: ý nghĩa tư tưởng và nghệ thuật của văn bản (5 phút) - Gv chốt ý đa đáp án. - Các nhóm thảo luận, trình bày - Quan sát, đối chiế. tiếng nói dân tộc. * Nghệ thuật: Kể chuyện theo ngôi thứ nhất, nhân vật được miêu tả qua ngoại hình, lời nói, cử chỉ, tâm trạng. * Ghi nhớ: sgk/. 3. Củng cố: - Nêu cảm nhận của em về thầy giáo Ha- men sau khi học xong văn bản ? 4 . Hướng dẫn học bài . - Nắm được nội dung chính về nội dung và nghệ thuật . - Làm BT thực hành phần luyện tập . - Soạn văn bản : Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ. ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 92:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. NHÂN HOÁ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm và các kiểu nhân hoá thường dùng. - Thấy được vai trò, tác dụng của phép nhân hoá trong diễn đạt . 2. Kĩ năng : - Vận dụng ứng dụng thực hành trong diễn đạt nói và viết. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV: - Bảng phụ - Một số đoạn văn, thơ hay có dùng phép nhân hoá. HS : - Làm bài tập ,ôn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - So sánh là gì ? Có mấy kiểu so sánh ? - Đặt câu thuộc mỗi kiểu so sánh đó ? II. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm. Nội dung cần đạt I. Nhân hoá là gì ? * Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> nhân hoá. GV: Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS theo dõi. H: Cách diễn đạt ở hai ví dụ có gì giống và khác nhau ? H: Em có nhận xét gì về cách gọi tên sự vật hiện tượng ở ví dụ a ? H: Trong hai cách diễn đạt, cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao ? GV: Khẳng định: cách sư dụng đó => nhân hoá. H: Hiểu như thế nào về nhân hoá ? Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các kiểu nhân hoá. GV: Yêu cầu HS theo dõi ví dụ. - Yêu cầu xác định các sự vật được nhân hoá ở cả 3 ví dụ ? H: Cách nhân hoá ở 3 ví dụ có gì khác nhau ?. a) Đoạn thơ của Trần Đăng Khoa. b) 3 câu văn diễn đạt xuôi.. HS: Đọc ví dụ - Quan sát theo dõi HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến đánh giá nhận xét. * Nhận xét: HS: Hoạt động cá nhân - gọi "bầu trời" là ông. - Đánh giá nhận xét - miêu tả mía và kiến giống như con người. HS: Nêu ý kiến đánh giá. + cách diên đạt như đoạn thơ của Trần Đăng Khoa hay hơn, sinh động hơn... HS: Nêu theo ý hiểu - Đọc ghi nhớ.. * Ghi nhớ (SGK) II. Các kiểu nhân hoá * Ví dụ:. HS: Đọc 3 ví dụ SGK.. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu các sự vật được nhân hoá trong 3 ví dụ. HS: Thảo luận - Đại diện nêu đánh giá. - Cùng nhận xét bổ sung. H: Theo em có mấy kiểu HS: Hoạt động cá nhân nhân hoá ? - Nêu đánh giá - Đó là những kiểu nào ? - Đọc ghi nhớ.. a) (SGK) b) (SGK) c) (SGK) * Nhận xét : - gọi sự vật như gọi con người: ông... - hoạt động của SV như con người: chống, xung phong... - Trò chuyện với vật: ơi... * Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập * BT1: - Tàu mẹ ... xe anh ... tíu tít.. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành . GV: Nêu yêu cầu BT1. HS: Đọc đoạn văn. - Nêu yêu BT1. H: Tìm phép nhân hoá có HS: Hoạt động cá nhân trong BT? - Tìm phép nhân hoá. - Cùng nhận xét đánh giá. GV: Yêu cầu HS nêu yêu HS: Nêu yêu cầu * BT2: cầu BT2. - so sánh cách diễn đạt H: Hãy so sánh cánh diến HS: Suy nghĩ độc lập đạt ? - Nêu cách diễn đạt và so sánh. GV: Yêu cầu HS thực HS: Dùng vở BT để thực * BT4: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(194)</span> hành nhanh BT4.. hành.. III. Củng cố - Hiểu như thế nào về nhân hoá ? Có mấy kiểu nhân hoá ? - Viết một văn ngắn ( chủ đề tự chọn ), trong đó có sử dụng các kiểu nhân hoá đã học ? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm chắc nội dung bài học. - Hoàn thiện BT3 vào vở BT HS . - Tập tạo lập các phép nhân hoá khi diễn đạt . ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng TIẾT 93:. PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được cách tả người và hình thức diễn đạt một đoạn văn, một bài văn tả người. 2. Kĩ năng : - Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát và lựa chọn theo một trình tự hợp lý. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV : - Bảng phụ - Một số đoạn văn, bài văn tả người hay. HS: -Sưu tầm các bài văn tả người, viết một đoạn văn tả người C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu về phương pháp tả cảnh ? - Bố cục của bài văn tả cảnh ? II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu cách viết một đoạn văn, bài văn tả người. GV: Yêu cầu HS theo dõi. - Chia lớp làm hai bên. - Mỗi bên xác định một phần, cùng yêu cầu: + Đối tượng miêu tả ở hai ví dụ là gì ?. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người. * Ví dụ:. HS: 2 HS đọc ví dụ a) và b).. HS: Trao đổi theo yêu cầu - Nêu ý kiến trình bày. a) đối tượng miêu tả : - Dượng Hương Thư (vượt thác) b) Cai Tứ (chân dung Cai Tứ).

<span class='text_page_counter'>(195)</span> + Nét nổi bật của đối tượng miêu tả đó? H: Cách miêu tả ở hai ví dụ a) và ví dụ b) có gì giống và khác nhau ?. - Cùng nhận xét đánh giá HS: Hoạt động cá nhân - Nêu sự so snáh : + Giống: cùng miêu tả + Khác: a) miêu tả hoạt động b) miêu tả chân dung HS: Đọc ví dụ c).. GV: Yêu cầu HS theo dõi c) Đối tượng miêu tả: ví dụ c) - Cản Ngũ (trong diễn H: Đối tượng miêu tả ở ví HS: Xác định và nhận xét bổ biến của một keo vật) dụ c) là gì ? sung. * MB: Đ1: H: Ví dụ c) có bố cục như HS: Suy nghĩ độc lập - giới thiệu nhân vật thế nào ? Hãy chỉ ra bố - Nêu bố cục của đoạn văn c). - hoàn cảnh, thời gian, cục cụ thể đó và nêu vai - Nêu nhiệm vụ cụ thể của không gian. trò nhiệm vụ của từng từng đoạn văn. *TB: Đ2,3,4: phần ? - miêu tả chi tiết nhân H: Khi miêu tả người HS: Hoạt động cá nhân vật Cản Ngũ trong keo chúng ta cần đảm bảo - Nêu theo ý hiểu vật với Quắm đen. những yêu cầu gì ? - Đọc ghi nhớ *KL: H: Bố cục của bài văn tả - Kết quả, cảm xúc, suy người được trình bày như nghĩ về nhân vật thế nào ? * Ghi nhớ (SGK) Hoạt động 2: Hướng dẫn II. Luyện tập thực hành. * BT1: GV: Yêu cầu HS xác định HS: Nêu yêu cầu BT1 - Lựa chọn chi tiết tiêu yêu cầu BT1. biểu: - Dùng vở BT hướng dẫn HS: Thảo luận nhanh + Em bé 4 - 5 tuổi thực hành. - Đại diện nêu ý kiến + Cụ già cao tuổi - Xác định chi tiết tiêu - Cùng nhận xét bổ sung: + Cô giáo đang giảng biểu về các đối tượng cần + Hình dáng bài. miêu tả. + Tính cách * BT2: GV: Yêu cầu HS nêu yêu HS: Nêu yêu cầu BT2. Dàn ý: cầu BT 2. - MB: giới thiệu đối - Yêu cầu HS thảo luận HS: Thảo luận tượng miêu tả. xây dựng dàn ý. - Đại diện trình bày dàn ý - TB: Miêu tả cụ thể GV: Yêu cầu các nhóm - Cùng nhận xét, đánh giá bổ nhân vật: xây dựng dàn ý theo yêu sung hoàn chỉnh dàn ý. + Hình dáng cầu. + Tính cách ( những đặc GV: Hướng dẫn cách xây HS: Theo dõi, quan sát. điểm tiêu biểu) dựng dàn ý theo những - KL: Cảm nghĩ về nhân nét tiêu biểu (từ sơ lược vật. đến chi tiết). III. Củng cố - Nêu phương pháp viết một đoạn văn, bài văn miêu tả người ? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm được nội dung bài học, cách thức miêu tả người ..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Tập viết bài văn miêu tả về một đối tượng cụ thể. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số 34 Vắng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số 34 Vắng TIẾT 94,95:. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ đồng bào. - Thấy được tình cảm yêu quý kính trọng Bác Hồ của người chiến sĩ. - Thấy được nghệ thuật của bài thơ, việc kết hợp miêu tả và biểu cảm diễn tả sinh động cảm xúc, tâm trạng của tác giả. 2. Kĩ năng :Đọc,ngâm thơ,phân tích thơ. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người ,kính yêu ,nhớ ơn vị cha già dân tộc . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV: - Ảnh Bác - Chân dung tác giả Minh Huệ. HS: - Đọc ,soạn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Cảm nhận của em về thầy Ha-men ? II. Bài mới: Họat động của thầy. Họat động của trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu sơ lược. GV: Hướng dẫn đọc và HS: Theo dõi đọc mẫu 1 đoạn. - Đọc tiếp văn bản và nhận xét. GV: Nhấn mạnh về cách HS: Theo dõi đọc đối với từng lời thơ. GV: Kết hợp yêu cầu giải HS: Giải thích theo yêu cầu thích 1 số từ khó. - Nêu những nét khái quát HS: Dựa vào chú thích * về tác giả Minh Huệ ? - Nêu khái quát những đặc GV: Giới thiệu ảnh chân điểm về tác giả. dung tác giả và minh hoạ. Nội dung cần đạt I. Đọc hiểu chú thích 1. Đọc văn bản. 2. Chú thích * Từ khó : * Tác giả : (SGK).

<span class='text_page_counter'>(197)</span> thêm về tác giả. - Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ? - Thời gian đó có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ? - Yêu cầu nêu phương thức biểu đạt và thể loại thơ ? Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích văn bản. GV: Yêu cầu theo dõi bài thơ. - Hình ảnh Bác Hồ được tác giả khắc hoạ trong hoàn cảnh nào ? Xác định những hình ảnh thơ diễn tả điều đó ? - Em có nhận xét gì về hình ảnh khắc hoạ hình ảnh Bác Hồ của tác giả ? GV: Bình : Hình ảnh một vị lãnh tụ trong một mái lều tranh xơ xác trong thời gian và không gian lạnh lẽo... - Xác định những hình ảnh thơ tiêu biểu diễn tả về Bác qua sự nhìn nhận của anh đội viên trong lần thức dậy thứ nhất ? - Qua những hình ảnh thơ diễn tả về Bác trong lần thức dậy thứ nhất, em hiểu gì về Bác ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? GV: Bình mở rộng về cử chỉ việc làm của bác => tình cảm chân thành , sự ân tình của bác với anh đội viên ... - Xác định những hình ảnh diễn tả về Bác trong lần thức dậy thứ hai của anh đội viên ? - Em có nhận xét gì về. HS: Hoạt động cá nhân * Tác phẩm: - Nêu hoàn cảnh sáng tác - 1951( sau chiến dịch - Đánh giá thêm về hoàn cảnh Biên Giới - 1950) của đất nước. HS: Hoạt động cá nhân * PTBĐ: MT+BC - Nêu phương thức biểu đạt * Thể thơ: 5 chữ và thể thơ. II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh Bác Hồ HS: Theo dõi và quan sát HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu đánh giá nhận xét mở rộng - Cùng bình giá về hoàn cảnh của Bác. HS: Đánh giá nhận xét. * Hoàn cảnh: ... trời khuya lắm rồi... ... ngoài trời mưa lâm thâm Mái lêu tranh xơ xác => đêm khuya, lặng lẽ, gió rét... trống vắng, quạnh hiu.... HS: Theo dõi. HS: Thảo luận - tìm hình ảnh * Lần thứ nhất: - lặng yên bên bếp lửa thơ. - vẻ mặt Bác trầm ngâm - Đại diện nêu hình ảnh ... người cha mái tóc bạc - Đánh giá bổ sung - Đốt lửa cho anh nằm - Bác đi dém chăn HS: Suy nghĩ độc lập ... Bác nhón chân nhẹ - Nêu ý kiến bình giá - Cùng đánh giá bình phẩm nhàng => suy nghĩ, lo lắng cho mở rộng. đội viên, cho mọi người và cả dân tộc. HS: Theo dõi lắng nghe. => quan tâm, chăm sóc như người cha đối vơứi con nhỏ... HS: Thảo luận - Nêu chi tiết - Cùng đánh giá bổ sung HS: Suy nghĩ độc lập. * Lần thứ hai: - Bóng Bác cao lồng lộng - ấm hơn ngọn lửa hồng - Chú cứ việc ngủ ngon.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> những hình ảnh thơ viết - Nêu ý kiến bình giá về Bác trong lần thức dậy - Cùng phân tích. thứ hai của anh đội viên ? H: Lần thứ ba thức dậy, anh đội viên đã chứng kiến những gì về Bác ? Tìm hình ảnh tiêu biểu diễn tả về Bác trong lần thức dậy thứ ba đó ? - Qua những chi tiết, hình ảnh thơ diễn tả về Bác, cùng với lời nói của Bác với anh đội viên giúp ta hiểu thêm gì về con người Bác? GV: Bình mở rộng Từng việc làm, từng hành động, cử chỉ, lời nói => thể hiện tư tưởng lớn của Bác.... H: Hình ảnh anh đội viên được khắc hoạ qua những hình ảnh nào ? GV: Hướng dẫn phân tích - Tâm trạng của anh đội viên trong lần thức dậy thứ nhất như thế nào ? Tâm trạng đó thể hiện được điều gì ? - Trong lần thức dậy thứ ba, vì sao anh đội viên lại cảm thấy hốt hoảng ? GV: Bình mở rộng : Anh đội viên sống cạnh Bác => cảm thấy dần lớn lên bên Người => thể hiện tình cảm thiết tha của anh đối với Bác.... - Ngày mai đi đánh giặc => tình cảm lớn lao, thiêng liêng => gần gũi, thân thương và ấm áp. HS: Trao đổi thảo luận * Lần thứ ba: - Xác định chi tiết - Bác vầ ngồi đinh ninh - Đại diện trình bày ý kiến - Chòm râu im phăng - Các nhóm khác cùng đánh phắc giá bổ sung. - Bác thức thì mặc Bác - Bác ngủ không yên HS: Hoạt động độc lập lòng - Nêu nhận xét - Bác thương đoàn dân - Cùng bình giá mở rộng công - Càng thương càng nóng ruột - Vì một lẽ thương tình HS: Theo dõi - Bác là Hồ Chí Minh => Sự suy nghĩ nung nấu... => Tình yêu thương bao la rộng lớn => khẳng định sự bình thường mà vĩ đại của Bác. HS: Thảo luận 2. Hình ảnh anh đội - Đại diện nêu hình ảnh viên ... nhìn Bác - Càng nhìn lại càng HS: Hoạt động cá nhân thương - Nêu ý kiến đánh giá ... mơ màng - Cùng nhận xét bổ sung ... thổn thức ... thầm thì anh hỏi nhỏ ... vâng lời anh nhắm HS: Đánh giá bình xét, phân mắt tích ... bồn chồn ... thổn thức HS: Theo dõi và quan sát . ... lo Bác ốm ... lòng bề bộn ... hốt hoảng giật mình ... vội vàng nằng nặc ... mời Bác ngủ ... ... nhìn Bác ... lòng vui sướng ... Anh thức luôn cùng Bác..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết H: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? H: Nội dung bao trùm của bài thơ là gì ? H: Qua đó ta thấy tình cảm gì của tác giả đối với Bác ? GV: Hướng dẫn bình mở rộng.. => Tình yêu thương kính trọng => niềm xúc động và tự hào ... III. Tổng kết. HS: Nêu khái quát - Đánh giá minh hoạ HS: Nêu khái quát nội dung * Ghi nhớ (SGK) và mạch cảm xúc của bài thơ. HS: Cùng nêu tình cảm của tác giả đối với Bác.. III. Củng cố - Cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ ? IV. Hướng dẫn học bài - Học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm những mẫu chuyện về Bác . - Nắm chắc nội dung bài học. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 96:. Sĩ số 34 Vắng Sĩ số 34 Vắng. ẨN DỤ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm ẩn dụ và các kiểu ẩn dụ. - Thấy được tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa và tác dụng của ẩn dụ trong ứng dụng thực hành. 2. Kĩ năng : - Bước đầu có kỹ năng tạo dựng một số ẩn dụ. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người ,văn học. - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV: - Bảng phụ - Một số đoạn văn thơ hay có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. HS : - Làm bài tập C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Nhân hoá là gì ? Có mấy kiểu nhân hoá ?.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Đặt một số ví dụ có sự dụng biện pháp nhân hoá ? II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm ẩn dụ. GV: Treo bảng phụ gồm 5 ví dụ SGK. - Yêu cầu theo dõi ví dụ . GV: Hướng dẫn xét ví dụ 1. (GV gạch chân từ cần xét). H: Từ gạch chân (người cha)ở ví dụ 1 dùng để chỉ ai ? Vì sao ta có thể nói như vậy ? H: Cách nói đó có gì giống và khác phép so sánh ?. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. ẩn dụ là gì ? * Ví dụ: 1. Người Cha mái tóc HS: Đọc ví dụ bạc - Theo dõi và quan sát. Đốt lửa cho anh nằm . * Nhận xét: - Người Cha=> nói về - Chú ý từ ngữ được gạch Bác chân. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu ý kiến đánh giá. HS: Nêu đánh giá: - Có cấu tạo như phép so sánh. - Khác: Vế A bị ẩn đi... H: Cách nói đó có tác HS: Đánh giá khái quát: tăng dụng gì ? sức gợi cảm... GV: Khẳng định đó là phép ẩn dụ . H: Hiểu như thế nào là phép tu từ ẩn dụ ? HS: Nêu theo ý hiểu Hoạt động 2: Hướng dẫn - Đọc ghi nhớ tìm hiểu các kiểu ẩn dụ. GV: Yêu cầu xét lại ví dụ 1. HS: Theo dõi GV: Hình ảnh ẩn dụ ở ví dụ 1 được xếp vào loại ẩn HS: Hoạt động cá nhân dụ nào ? - Nêu đánh giá: ẩn dụ hình (Gọi SV A = SV B)=> ẩn tượng => (hình thức): Hình dụ hình thức. tượng người Cha = gọi tên là GV: Yêu cầu HS theo dõi SV (B) (Bác Hồ). ví dụ 2 và xác định hình HS: Đọc và quan sát. ảnh ẩn dụ có trong ví dụ. - Xác định ẩn dụ ở VD2. H: ẩn dụ ở ví dụ 2 có đặc - Đánh giá : gọi hiện A= hiện điểm gì ? tượng B. GV: Yêu cầu xét ví dụ 3 và xác định hình ảnh ẩn HS: Đọc và theo dõi. dụ có trong ví dụ 3. H: Phép ẩn dụ ở ví dụ 3 - Đánh giá: Lấy phẩm chất có đặc điểm gì ? của SVA=> chỉ phẩm chất GV: Yêu cầu xét tiếp ví của SV B.. * Ghi nhớ (SGK) II. Các kiểu ẩn dụ * Ví dụ 1(Phần I) * Ví dụ 2: Về thăm quê Bác làng Sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. => gọi htg A = htg B => ẩn dụ cách thức * Ví dụ3: Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. => P/C của A => chỉ B => ẩn dụ P/C..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> dụ 4. - Xác định hình ảnh ẩn dụ có trong ví dụ 4. H: Phép ẩn dụ ở ví dụ 4 có đặc điểm gì ? H: Có những loại ẩn dụ nào ? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập thực hành. GV: Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT1. - Yêu cầu dùng vở BT để thực hành. - Hướng dẫn HS thực hành cá nhân GV: Yêu cầu nêu yêu cầu BT2: GV: Chia nhóm HS. - Yêu cầu mỗi nhóm thực hành một phần cùng yêu cầu của BT .. HS: Đọc và quan sát. - Hoạt động cá nhân - Xác định hình ảnh ẩn dụ. H: Đánh giá: SVB: là loại cảm giác... HS: Nêu khái quát.. HS: Nêu yêu cầu BT1. HS: - Hoạt động độc lập - So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt ở BT1.. HS: Nêu yêu cầu BT2.. HS: Nhận yêu cầu của giáo viên. - Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày. - Cùng nhận xét, đánh giá tác GV: Nhận xét cho điểm dụng các ẩn dụ. các nhóm. H: Theo dõi.. * Ví dụ 4: Cha lại dắt con đi trên cát mịn ánh nắng chảy đầy vai . => ẩn dụ chuyển đổi cảm giác ... * Ghi nhớ (SGK-T69). III. Luyện tập * BT1: C1: Cách nhận xét về SV đơn thuần. C2: Dùng so sánh => tạo ấn tượng. C3: Dùng ẩn dụ => liên tưởng một cánh thú vị => cách diễn đạt có tính hình tượng cao. * BT2: a) quả => thành quả - kẻ trồng cây => người tạo ra thành quả. * Tác dụng: => lòng biết ơn. b) mực => môi trường xấu . đèn => môi trường tốt * Tác dụng: Lời khuyên d) Mặt trời=> Bác * Tác dụng:=> niềm tin, ánh sáng.. III. Củng cố - GV dùng BT3 làm BT củng cố. - Hiểu như thế nào là một phép ẩn dụ ? - Có những kiểu ẩn dụ nào ? IV. Hướng dẫn học bài - Làm tiếp BT3, tập tạo dựng ấn dụ. - Học theo nội dung bài học. Tìm hiểu ví dụ của tiết: Hoán dụ. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng TIẾT 97:. LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Luyện kỹ năng diễn đạt những điều đã quan sát và biết trình bày theo một trình tự hợp lý. - Rèn thói quen diễn đạt một vấn đề trước đám đông. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ GV :Giáo án,SGK.SGV. HS:Chuẩn bị dàn ý theo yêu cầu nhóm. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về văn miêu tả. GV: Yêu cầu nhắc lại khái niệm miêu tả. - Nêu các kiểu miểu tả ? - Yêu cầu nêu bố cục của hai dạng miêu tả ? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện nói. GV: Yêu cầu xây dựng dàn ý cho BT1.. GV: Yêu cầu đại diện các tổ trình bày trước lớp . GV: Đánh giá nhận xét, sửa chữa về ngôn ngữ diên đạt và cách thể hiện văn nói. GV: Yêu cầu HS trình bày dàn ý đã lập. - Hướng dẫn tập trung tả về: - hình dáng - Tính cách GV: Nhận xét chung - Hướng dẫn mở rộng. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. Lý thuyết.. HS: Theo dõi - Hoạt động cá nhân - Nêu theo yêu cầu - Cùng đánh giá nhận xét bổ sung.. 1. Khái niệm 2. Các loại miêu tả - Tả phong cảnh thiên nhiên . - Tả người . II. Thực hành. HS: Thảo luận nhanh - Thống nhất định hướng dàn bài đã xây dựng. - Một đại diện trình bày . - Các nhóm khác cùng nhận xét bổ sung.. 1. Tả lại quang cảnh lớp học trong văn bản : Buổi học cuối cùng. - Thầy chuẩn bị màu, chữ ... - HS chăm chú ... - Tiếng ngòi bút .... HS: Trình bày - Cùng theo dõi - Đánh giá và bổ sung. HS: Theo dõi và quan sát.. HS: - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét bổ sung. HS: Theo dõi - Trình bày theo tổ nhóm. 2. Tả về thầy Ha- men trong : Buổi học cuối cùng. * Dáng vẻ: quân phục ... * Cử chỉ, điệu bộ ... * Tính cách ... * Thái độ , nét mặt, lơì.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> cách thức diễn đạt : + Ngôn ngữ , giọng điệu + Cách thể hiện + Thái độ thể hiện GV: - Định hướng cho học sinh cách thức miêu tả phong cảnh và cách tả người.. - Cùng đánh giá và bổ sung.. nói, hành động trong buổi học.. HS: Quan sát và theo dõi.. III. Củng cố - Để diễn tả về một vấn đề (phong cảnh hay con người), ta cần lưu ý những gì ? - GV: Phong thái, ngôn ngữ và cách thức diến đạt . IV. Hướng dẫn học bài - Tập viết bài văn tả cảnh và tả người theo yêu cầu của BT. - Sưu tầm các bài văn hay về tả cảnh và tả người để tham khảo. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 98:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Ứng dụng kiến thức đã học vào thực hành tổng hợp vấn đề. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng cảm thụ theo yêu cầu cụ thể. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. - Ra đề phù hợp với cả 3 đối tượng học sinh. - In sao đề sẵn. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ. II. Bài mới. Hoạt động 1: Phát đề . ĐỀ KIỂM TRA - NV6- TIẾT 97 Môn : Ngữ văn 6 Thời gian làm bài : 45'. Phần I. Trắc nghiệm (2đ) Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau ?. 1. Các truyện : ( Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi, Buổi học cuối cùng ) giống nhau về ngôi kể và thứ tự kể đó là :.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> A. Ngôi kể thứ nhất, thứ tự kể sự việc B. Ngôi kể thứ ba, thứ tự kể thời gian C. Ngôi kể thứ nhất, thứ tự kể thời gian và sự việc D. Ngôi kể thứ ba, thứ tự kể ngược . 2. Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên nhân vật chính là ai? A. Dế Mèn B. Dế Choắt C. Chị Cốc D. Dế Mèn và Dế Choắt 3. Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ được viết theo thể thơ nào ? A. 3 tiếng B. 4 tiếng C. 5 tiếng D. 6 tiếng 4. Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ thể hiện nội dung gì ? A. Tình yêu thương của Bác Hồ đối với các chiến sĩ . B. Tình yêu thương của anh chiến sĩ đối với Bác Hồ . C. Tình yêu nước thiết tha của Bác Hồ . D. Tình yêu thương rộng lớn của Bác đối với bộ đội và nhân dân. Đồng thời là tình cảm kính yêu, cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác Hồ. Phần II. Tự luận (8đ) Câu1: Chép lại một khổ thơ trong bài Đêm nay Bác không ngủ mà em yêu thích ? Câu2: Cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ được thể hiện trong bài Đêm nay Bác không ngủ ? Hoạt động 2: Yêu cầu - Làm bài nghiêm túc. - Không trao đổi, không thảo luận . - Trình bày cẩn thận chu đáo. Hoạt động 3: Thu bài - Lớp trưởng thu bài theo bàn. - GV kiểm tra số bài, nhận bài về chấm. * Đáp án: P.I : 1-C , 2-A , 3- C , 4-D (2đ) P.II : Câu 1: Chép đúng, chính xác một đoạn thơ. (2đ) Câu 2: Cảm nhận về hình tượng Bác Hồ : (5đ) - Người Cha già kính yêu => lớn lao, thiêng liêng. => gần gũi thân thương và ấm áp. => một người có tình yêu bao la, rộng lớn. * Trình bày: - Sạch đẹp - Cảm nhận tốt, sâu sắc về Bác (1đ) III. Củng cố Ôn các văn bản đã học IV. Hướng dẫn học bài Soạn bài Lượm.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 99:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CẢNH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Giúp học sinh nhận ra những ưu điểm và hạn chế trong lối diến đạt văn tả cảnh. - Biết cách sửa chưã những thiếu sót trong miêu tả. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng viết bài văn miêu tả. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. - Một số bài mắc nhiều lỗi sai ( đặc biệt lỗi diến đạt ). - Một số bài văn hay để minh hoạ. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Họat động của thầy. Họat động của trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn xác định yêu cầu của đề. HS: Nêu đề bài. GV: Yêu cầu HS nhắc lại HS: Xác định yêu cầu về: đề bài. + Thể loại H: Hãy nêu yêu cầu của + Nội dung đề bài ? + Phạm vi dẫn chứng. Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ưu nhược của HS. * Ưu: - Đánh giá cụ thể về những ưu điểm của HS: + Trình bày, cách diễn đạt, cách tả, cách chọn tiêu điểm để tả, diễn đạt ý, đoạn, câu, câu, sự lô gíc.... HS: - Theo dõi và quan sát HS: Theo dõi và quan sát.. HS: Theo dõi.. Nội dung cần đạt I. Phân tích đề * Đề : Hãy tả lại một cảnh đẹp mà em yêu thích nhất ? * Yêu cầu: - Thể loại: Miêu tả cảnh - Nội dung: Cảnh đẹp của quê em (dòng sông, cánh đồng). II. Nhận xét * Ưu điểm: * Nhược điểm.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> * Nhược: - Lỗi nhiều - Tập trung lỗi miêu tả... Hướng dẫn 3: Hướng dẫn sửa lỗi. GV: Chép sẵn 1 số đoạn vào bảng phụ, yêu cầu HS đọc và nhận xét. GV: Hướng dẫn HS chữa kết hợp các lỗi. GV: Nhận xét. - Phát bài mắc nhiều lỗi sai cho HS. - Yêu cầu HS thảo luận và sữa chữa lỗi sai. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tham khảo các bài viết tốt. GV: Đọc mẫu một số bài viết tốt. GV: Trả bài học sinh - Lấy điểm vào sổ cá nhân. HS: Đọc và theo dõi.. III. Sửa lỗi * Đoạn văn : - Chính tả: - Dùng từ : - Đặt câu, diễn đạt ý:. HS: Cùng trao đổi, sửa bài cho nhau. - Đánh giá sửa chữa các lỗi sai.. IV. Minh hoạ HS: Theo dõi và nhận xét. HS: Thống báo kết quả điểm số.. V. Lấy điểm. III. Củng cố IV. Hướng dẫn học bài - Nắm chắc yêu cầu và bố cục miêu tả. - Cần quan sát, tưởng tượng, so sánh và liên hệ trong văn miêu tả. ============== & ============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 100:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. HOÁN DỤ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm hoán dụ và các kiểu hoán dụ thường gặp trong giao tiếp. - Phân biệt được sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng ứng dụng thực hành khi diễn đạt. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Có ý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ . - Các đoạn văn thơ có sử dụng hoán dụ. - Một số bài tập rèn kỹ năng Tiếng Việt. HS: - Chuẩn bị bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Ẩn dụ là gì ? Cho ví dụ minh hoạ ? Có mấy kiểu ẩn dụ ? II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm. GV: Treo bảng phụ. GV: Gạch chân các từ cần xét. H: Những từ gạch chân chỉ điều gì ? H: Hãy cho biết mối quan hệ giữa những từ ấy với sự vật hiện tượng mà nó chỉ? GV: Khẳng định đố là một phép hoán dụ. H: Hiểu như thế nào là phép tu từ hoán dụ ? GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ. GV: Yêu cầu HS theo dõi. - Tìm các phép hoán dụ có trong các ví dụ từ VD2-> VD5. GV: Hướng dẫn phân tích từng ví dụ . - ở ví dụ 2: Hình ảnh "bàn tay" chỉ điều gì ? - Mối quan hệ giữa "bàn tay" với sức lao động của con người như thế nào ? - ở ví dụ 3: Mối quan hệ giữa " Trái đất" với sự vật mà nó biểu thị là gì ? GV: Hướng dẫn HS phân. Họat động của trò HS: Đọc và theo dõi ví dụ. - Quan sát. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh giá HS: Thảo luận - Đại diện trình bày. - Cùng nhận xét. Nội dung cần đạt I. Hoán dụ là gì ? * Ví dụ: 1. áo nâu ..... áo xanh nông thôn .... thị thành... * Nhận xét: MQH: bộ phận => toàn thể. * Ghi nhớ : ( SGK ). HS: Nêu khái quát theo ý hiểu. - Đọc ghi nhớ . HS: Lấy thêm ví dụ. II. Các kiểu hoán dụ. * Ví dụ: HS: Đọc và quan sát ví dụ. 2. Bàn tay ta làm nên tất HS: - Thảo luận cả ... - Tìm theo yêu cầu 3. Vì sao Trái Đất nặng - Đại diện lên gạch chân từ ân tình ngữ biểu thị phép tu từ hoán Nhắc mãi tên Người: Hồ dụ . Chí Minh. - Cùng nhận xét đánh giá 4. áo chàm đưa buổi HS: Hoạt động cá nhân phân li - Nêu ý kiến đánh giá Cầm tay nhau biết nói gì HS: Nêu mối quan hệ hôm nay 5. Ngày Huế đổ máu . * Nhận xét : VD2: - Bộ phận=>toàn thể. VD3: - Vật chứa đựng => gọi vật bị chứa đựng.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> tích mối quan hệ của HS: Suy nghĩ => nêu đánh VD4,5. giá H: Có những kiểu hoán dụ cơ bản nào ? HS: Nêu khái quát - Đọc ghi nhớ. Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập thực hành. GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT1. HS: Nêu yêu cầu BT1. - Chia lớp làm 2 bên. - Mỗi bên thực hành một HS: Thảo luận phần cùng yêu cầu BT1. - Xác định kiểu hoán dụ - Sử dụng VBT để thực - Đại diện trình bày ý kiến... hành . GV: Đánh giá cho điểm. GV: Yêu cầu HS vận dụng hiểu biết về hoán dụ và các HS: Hoạt động cá nhân kiểu hoán dụ để viết một - Viết đoạn văn đoạn văn ngắn có sử dụng - Trình bày hoán dụ . - Cùng đánh giá nhận xét. - Cho kiểu loại hoán dụ đó?. VD4: - Dấu hiệu => gọi sự vật VD5: - Cụ thể => trừu tượng. * Ghi nhớ: ( SGK) III. Luyện tập * BT1: a) Làng xóm ta => người thôn quê => kiểu HD: vật chứa đựng=> vật bị chứa đựng. b) 10năm 100 năm => cụ thể => trừu tượng. * BT2:. IV. Củng cố - Hiểu như thế nào về một phép hoán dụ ? Ví dụ ? - Ẩn dụ và hoán dụ có sự khác biệt gì ? V. Hướng dân xhọc bài - Nắm chắc nội dung bài học. - Chuẩn bị phần ở nhà tiết : Tập làm thơ 4 chữ . - Sưu tầm các phép hoán dụ khác. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 101- 102:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: LƯỢM ĐỌC THÊM : MƯA A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên vui tươi, trong sáng của chú bé Lượm... - Thấy được ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh lớn lao của nhân vật chú bé Lượm. - Nắm được nghệ thuật miêu tả và tự sự trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Nắm được những nét nghệ thuật và nội dung của bài thơ mưa của Trần Đăng Khoa. 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ thơ. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người ,lòng tự hào về truyên thống lịch sử. - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV: HS:. - Ảnh : Chân dung Tố Hữu. - Ảnh chú bé Lượm - Soạn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ : Đêm nay Bác không ngủ ? - Suy nghĩ và cảm nhận của em về hình tượng Bác Hồ trong bài thơ? II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu sơ lược. GV: Hướng dẫn giọng đọc và đọc mẫu. - Yêu cầu thể hiện theo hưỡng dẫn để đọc tiếp bài thơ. GV: Kết hợp giải thích một số từ khó . GV: Yêu cầu theo dõi chú thích. - Yêu cầu nêu những hiểu biết của em về tác giả Tố Hữu ? GV: Minh hoạ cụ thể hơn bằng việc giới thiệu ảnh chân dung về tác giả. - Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ? GV: Minh hoạ cụ thể hơn về hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Yêu cầu HS nêu PTBĐ, thể thơ ? - Bài thơ viết về ai ? Bố cục bài thơ có thể được phân chia như thế nào ?. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. Đọc - hiểu chú thích. 1. Đọc văn bản. HS: Theo dõi HS: Đọc và quan sát - Nhận xét cách thể hiện HS: Giải thích theo yêu cầu của GV. HS: Đọc nhẩm và theo dõi. 2. Chú thích * Từ khó. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu khái quát về tác giả .. * Tác giả ( SGK). HS: Theo dõi và quan sát HS: Nêu hoàn cảnh sáng tác .. * Tác phẩm - 1949. HS: Theo dõi thêm. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến . HS: Nêu đối tượng thể hiện và mạch cảm xúc của bài thơ. - Thảo luận. * PTBĐ: - B/C + TS + MT * Thể thơ : 4 Chữ * Bố cục : - 3 đoạn ....

<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Thống nhất cách chia đoạn và nội dung chính của từng phần. Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích bài thơ. GV: Yêu cầu HS theo dõi H: Tác giả đã khắc hoạ hình ảnh chú bé Lượm trong hoàn cảnh nào ? Hình ảnh thơ nào thể hiện điều đó ? H: Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh đó ? H: Trong hoàn cảnh như vậy, Lựơm được miêu tả qua những hình ảnh thơ nào ? GV: Hướng dẫn phân tích từng hình ảnh thơ. H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ? GV: Định hướng cách sử dụng từ ngữ, nhịp điệu thơ, nghệ thuật thơ ... H: Qua đó, em có nhận xét gì về chú bé Lượm ? ( Lượm hiện lên là một chú bé như thế nào ?) H: Em có nhận xét gì về cách gọi tên của tác giả dành cho Lượm ? GV: Bình : Trong mỗi hoàn cảnh => tác giả lại gọi khác nhau về Lượm => tình cảm mà tác giả dành cho chú bé. GV: Yêu cầu HS theo dõi tiếp 8 khổ thơ tiếp theo. H: Yêu cầu nhận xét giọng điệu của cả đoạn thơ . H: Hình ảnh Lượm ở 8 khổ thơ này được khắc hoạ trong hoàn cảnh nào ? H: Tìm những hình ảnh. HS: Đọc và quan sát HS: Hoạt động cá nhân - Nêu chi tiết thơ - Cùng phân tích đánh giá HS: Hoạt động độc lập - Đánh giá mở rộng HS: Thảo luận - Đại diện trình bày chi tiết - Đánh giá phân tích.. II. Tìm hiểu văn bản 1. 5 khổ thơ đầu * Hình ảnh Lượm qua cuộc gặp gỡ với tác giả . * Hoàn cảnh gặp gỡ: - Ngày Huế đổ máu: => hình ảnh : chiến tranh cam go, khốc liệt.... * Hình ảnh chú bé Lượm: - chú bé loắt choắt - cái sắc xinh xinh HS: Suy nghĩ độc lập - chân thoăn thoắt - Nêu ý kiến phân tích - đầu nghênh nghênh - ca lô đội lệch - mồn huýt sáo vang - cười híp mí HS: Đánh giá nhận xét - má đỏ bồ quân => Từ lấy, hình ảnh so sánh ... => Vẻ đẹp hồn nhiên, HS: Bình giá : Sự thay đổi trong sáng, nhí nhảnh, cách gọi : Chú bé -> cháu -> vui tươi, gắn bó say mê đồng chí => cách gọi tinh tế... với cách mạng. HS: Quan sát và theo dõi. HS: Đọc và quan sát 8 khổ tiếp theo. HS: Đánh giá - Cùng nhận xét mở rộng: (nhanh, mạnh, cảm động ) HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến đánh giá : (Trong chuyến liên lạc lần cuối) HS: Thảo luận. 2. 8 khổ thơ tiếp * Hình ảnh Lượm qua nghe tin từ quê nhà (trong lần liên lạc cuối) * Trong lúc làm nhiệm vụ:.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> miêu tả chú bé Lượm trong lúc làm nhiệm vụ ? H: Qua những hình ảnh thơ, em có nhận xét gì về hoàn cảnh chiến tranh ?. - Đại diện nêu ý kiến đánh giá. HS: Hoạt động cá nhân - Đánh giá nhận xét mở rộng: + Cuộc chiến diễn ra đầy khó khăn, nguy hiểm... HS: Bình giá , phân tích.. - Bỏ thư vào bao - Vụt qua mặt trận - Đạn bay vèo vèo Thư đề thượng khẩn - Sợ chi hiểm nghèo - Ca lô... H: Khi làm nhiệm vụ, - nhấp nhô... Lượm hiện lên là người => Hoàn cảnh khó khăn, như thế nào ? nguy hiểm. GV: Bình giá mở rộng HS: Theo dõi. => hăng hái, nhanh nhẹn, vượt qua mọi gian H: Xác định những hình HS: Thảo luận khó. ảnh thơ diễn tả về sự hy - Đại diện nêu hình ảnh thơ * Sự hy sinh của sinh của Lượm ? - Nhận xét bổ sung Lượm: H: Sự hy sinh của Lượm HS: Hoạt động cá nhân - Bỗng loè chớp đỏ được tác giả khắc hoạ có - Nêu ý kiến đánh giá ... một dòng máu tươi gì đặc biệt ? (hãy nhận - Cùng bình giá mở rộng ... em nằm trên lúa xét...) Tay nắm chặt bông GV: Bình giá. HS: Theo dõi và lắng nghe. - Hồn bay giữa đồng HS: Hoạt động độc lập => không nói tới cái chết. => hy sinh đột ngột H: Tìm những hình ảnh - Nêu những hình ảnh thơ => thanh thản và cao diễn tả cảm xúc của tác đẹp. giả về chú bé Lượm ? * Cảm xúc của tác giả: H: Cảm xúc của tác giả về HS: Bình giá về tâm trạng của - Ra thế hình ảnh chú Lượm đó tác giả . - Lựm ơi! như thế nào ? - Thôi rồi ! Lượm ơi! GV: Bình mở rộng về HS: Theo dõi - Lượm ơi! Còn không? cảm xúc của lòng người => sự ngạc nhiên, bàng trước sự hy sinh của hoàn, đau đớn, thương Lượm. xót đến ngẹn ngào. HS: Đọc hai khổ thơ cuối GV: Yêu cầu HS theo dõi 2 khổ thơ cuối. HS: Thảo luận 3. Khúc ca - Lượm H: Tại sao tác giả lại nhắc - Đại diện nêu ý kiến đánh giá sống mãi. lại cả hai khổ thơ miêu tả - Cùng bình xét và đánh giá, => Lượm không hề mất về hình ảnh chú bé Lượm phân tích mở rộng. trong lòng người . trong lần gặp đầu gặp gỡ? => Lượm sônga mãi với H: Điều đó có ý nghĩa quê hương đất nước. như thế nào ? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. HS: Hoạt động cá nhân III. Tổng kết H: Nêu những nét đặc sắc - Nêu khái quát đặc điểm cơ về nghệ thuật của bài bản về nghệ thuật thơ ? HS: Đánh giá về nội dung Ghi nhớ : (SGK-T77).

<span class='text_page_counter'>(212)</span> H: Nội dung bao trùm bài thơ là gì ?. thơ: ca ngợi vẻ đẹp của chú bé Lượm ... - Đọc ghi nhớ SGK.. * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Văn bản Mưa - Trần Đăng Khoa.. GV: - Yêu cầu HS đọc văn bản và nhận xét. - Hướng dẫn giọng đọc và cách thể hiện. - Yêu cầu HS tìm hiểu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm, PTBĐ, thể thơ, nội dung chính (đại ý). GV: - Hướng dẫn tìm hiểu cụ thể về nội dung bài thơ : - Yêu cầu HS kẻ theo bảng để tìm chi tiết hình ảnh thơ diễn tả cảnh thiên nhiên vạn vật như sau: Hình ảnh + Con vật + Cây cối. Trước cơn mưa. + Tự nhiên. - mối, gà, kiến - mía, cỏ gà, tre, bưởi, dừa, mùng tơi - trời, sấm, chớp, gió. + Con người. - không xuất hiện. Trong cơn mưa - cóc, chó ... - cây là hả hê - Mưa ù ù ..., đất trắng nước - Bố, đi làm, đội sấm. GV: - Yêu cầu đánh giá phân tích về thể thơ , giọng thơ , nhịp thơ, nghệ thuật tu từ trong bài thơ : nhân hoá... - Hướg dẫn bình giá về các hình ảnh thơ và yêu cầu đánh giá cảm nhận của tác giả về thiên nhiên... III. Luyện tập củng cố - Cảm nhận của em như thế nào về hình ảnh chú bé Lượm ? - Dùng vở phiếu học tập để thực hành tổng hợp một số câu hỏi trắc nghiệm. IV. Hướng dẫn học bài - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Phân tích đánh giá về hình ảnh chú bé Lượm ? - Sưu tầm các bài thơ 4 chữ . Chuẩn bị tập làm thơ 4 chữ . ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 103:. Sĩ số Sĩ số. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm của thể loại thơ 4 chữ . - Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này. 2. Kĩ năng : - Vận dụng tập làm thơ 4 chữ theo đề tài cụ thể. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người, văn học . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ . - Một số bài thơ 4 tiếng. HS: - Tập làm thơ. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh . II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của thể thơ 4 chữ. GV: Yêu cầu HS đọc thuộc bài thơ Lượm. GV: Yêu cầu HS nhận xét : - Số lượng câu? - Số lượng tiếng trong câu ? - Cách gieo vần ? - Các hình thức gieo giần nào được sử dụng t6rong bài thơ ? GV: Phân tích cụ thể hơn về cách gieo vần . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập làm thơ theo chủ đề. GV: Yêu cầu HS lựa chọn chủ đề thực hành GV: Chia nhóm HS vận dụng: - Nhóm 1: Đề tài mùa xuân - Nhóm 2: Đề tài thầy cô. - Nhóm 3: Bạn bè - Nhóm 4: Ba mẹ GV: Nhận xét cách gieo. Họat động của trò. HS: Đọc bài thơ. - Theo dõi. HS: Thảo luận nhanh - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét đánh giá về đặc điểm của thể loại thơ 4 chữ.. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của thơ 4 chữ. * Ví dụ: - Lượm. * Nhận xét: - số câu: không hạn định - số tiếng: 4 chữ - gieo vần: + vần chân + vần lưng + vần liền, cách * Ghi nhớ : (SGK). HS: Theo dõi văn bản - Đánh giá về vần nhịp của bài thơ. II. Tập làm thơ 4 chữ. HS: Thảo luận nhóm - Cùng trao đổi về cách tạo dựng lời thơ và nhịp thơ. - Đại diện nhóm trình bày - Cùng nhận xét đánh giá.. * Đề tài - Chủ đề. - Đề tài mùa xuân - Đề tài thầy cô. - Bạn bè - Ba mẹ.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> vần, nhịp điệu, nội dung và hình thức của bài thơ. GV: Tổ chức hướng dẫn thực hành làm thơ. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu về thể loại thơ 4 chữ. GV: Yêu cầu HS minh hoạ những bài thơ đã sưu tầm được. GV: Minh hoạ thêm về thể loại thơ 4 chữ và sự phát triển mở rộng của thể loại thơ 4 chữ. ( vần thơ, nhịp điệu thơ, thể loại thơ, nội dung và hình thức phản ánh của thể thơ 4 chữ ...). HS: Cùng tham gia xây dựng lời thơ, vần điệu và nhịp của bài thơ theo ý để diễn đạt. III. Minh hoạ * Ví dụ: Dân ca nghi lễ: - Lạy trời mưa xuống lấy nước tôi uống lấy ruộng tôi cày lấy đầy bát cơm lấy rơm đun bếp * VD2: Em yêu nhà em Hoa xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm .. HS: Đọc thơ - Nhận xét và đánh giá khả năng sưu tầm của bạn. HS: Theo dõi và lắng nghe.. IV. Củng cố - Thể thơ 4 chữ có đặc điểm như thế nào ? V. Hướng dẫn học bài - Tập làm thơ theo đề tài và chủ đề cụ thể mà mình yêu thích. - Sưu tầm thơ ca 4 chữ. ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 104- 105:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : CÔ TÔ. (Nguyễn Tuân) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động trong sáng của bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng biển đảo Cô Tô. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của nhà văn Nguyền Tuân..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, Kể, phân tích cảm thụ văn xuôi. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV - Chân dung nhà văn : Nguyễn Tuân. - Ảnh và tư liệu về đảo Cô Tô . HS: - Soạn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : Mưa của Trần Đăng Khoa ? - Nêu cảm nhận của em về cảnh thiên nhiên và con người được tác giả thể hiện qua bài thơ ? II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động1: Đọc và tìm hiểu sơ lược văn bản. GV: Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc tiếp. - Kết hợp giải thích một số từ khó H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Tuân? GV: Yêu cầu HS quan sát ảnh chân dung về tác giả và minh hoạ thêm những đặc điểm cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp, phong cách nghệ thuật của tác giả Nguyễn Tuân ? - Nêu xuất xứ của văn bản ? GV: Đánh giá vị trí của văn bản . GV: Yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt, thể loại của văn bản ? Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích cụ thể . GV: Yêu cầu HS theo dõi phần đầu . H: Em có nhận xét gì về vị trí quan sát của tác giả về. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. Đọc - hiểu chú thích 1. Đọc văn bản. HS: Theo dõi đọc văn bản HS: Giải thích theo yêu cầu HS: Theo dõi chú thích * - Nêu những đặc điểm cơ bản về tác giả. HS: Quan sát, theo dõi.. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu theo SGK. 2. Chú thích * Từ khó: * Tác giả: - 1910-1987 - là cây bút chuyên viết về truyện và ký. * Tác phẩm: - phần cuối của bài ký Cô Tô. - sáng tác nhân chuyến ra thăm đảo. * PTBĐ: Tự sự + miêu tả * Thể loại : ký sự. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu theo yêu cầu. HS: Đọc và quan sát HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu đánh giá nhận xét.. II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô. a) Toàn cảnh Cô Tô sau trận bão giông. - cây... xanh mượt.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> cảnh thiên nhiên Cô Tô ? H: Toàn cảnh đảo Cô Tô sau một ngày giông bão được diễn tả qua những chi tiết, hình ảnh nào ? H: Em có nhận xét gì về từ ngữ và các hình ảnh miêu tả đó ? H: Cảnh thiên nhiên sau trận bão như thế nào ? GV: Bình mở rộng GV: Yêu cầu HS theo dõi phần 2. H: Cảnh mặt trời mọc được diễn tả qua những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu nào ? GV: Hướng dẫn HS xác định. - Hình ảnh mặt trời mọc trên đảo được miêu tả ở địa điểm nào ? Vào thời gian nào ? ... H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả ? GV: Hướng dẫn phân tích từng hình ảnh miêu tả. H: Cảnh tượng đó hiện lên như thế nào ? GV: Bình mở rộng - Khả năng quan sát, óc tưởng tượng phong phú. - Quan sát tinh tế, liên tưởng sâu sắc. => phản ánh nét đẹp của tự nhiên. => cảnh tượng sống động hấp dẫn. GV: Yêu cầu theo dõi tiếp văn bản. H: Con người được tác giả miêu tả qua điểm nhìn nào? GV: Gợi ý - Hình ảnh cái giếng được miêu tả như thế nào ?. HS: Thảo luận - Xác định chi tiết - Đại diện trình bày - Cùng đánh giá nhận xét bổ sung HS: Hoạt động độc lập - Đánh giá về : + cách sử dụng từ ngữ + hình ảnh miêu tả HS: Bình giá - Cùng đánh giá phân tích mở rộng HS: Đọc và quan sát. - nước biển lại lam biếc hơn - cát vàng giòn hơn - cá ... nặng. HS: Đọc và theo dõi đoạn cuối HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến đánh giá : Cái giếng nước ngọt ... HS: Thảo luận - Xác định hình ảnh. 2. Con người trên đảo Cô Tô. - cái giếng... vui như cái bến, đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ. - bao nhiêu là người gánh, múc. => sử dụng nhiều tính từ, hình ảnh miêu tả đặc sắc. => cảnh thiên nhiên trong sáng, tinh khôi, đẹp đẽ.... b) Cảnh mặt trời mọc - chân trời ngấn bể, sạch HS: Thảo luận tinh tươm như tấm kính. - Đại diện trình bày - mặt trời dần dần nhú - Cùng nhận xét bổ sung. lên ... tròn trĩnh phúc HS: Theo dõi và quan sát hậu như lòng đỏ quả trứng gà ... - hồng hào thăm thẳm đường bệ đặt lên mâm bạc - chân trời màu ngọc trai HS: Đánh giá về nghệ thuật - nước biển ... y như một miêu tả mâm lễ ... - Bổ sung - nhạn chao đi... Hải Âu HS: Theo dõi phân tích tài là là ... năng quan sát của tác giả. => quan sát tỷ mỷ, trí HS: Hoạt động độc lập tượng tượng phong phú - Bình giá về vẻ đẹp của => hình ảnh so sánh độc thiên nhiên : kỳ vĩ, tráng lệ . đáo . => miêu tả cảnh mặt trời HS: Quan sát, theo dõi và mọc rực rỡ, huy hoàng, lắng nghe. kỳ vĩ và tráng lệ..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Đối tượng trunbg tâm mà tác giả miêu tả là ai ? miêu tả như thế nào ? H: Qua đó ta thấy được những gì về cuộc sống của con người trên biển ? GV: Bình giá mở rộng thêm về đời sống của con người trên các biển đảo của đất nước. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong văn bản ? H: Nội dung bao trùm của văn bản là gì ?. - Cùng đánh giá nhận xét bổ - bao nhiêu là thuyền sung. - Anh Châu Hoà Mẫn ... - Chị Châu Hoà Mẫn... HS: Đánh giá nhận xét như hình ảnh biển cả - Bình giá về cuộc sống của mớm cá cho con... con người trên biển đảo. => cuộc sống thanh HS: Theo dõi bình, ấm áp, hạnh phúc. III. Tổng kết Ghi nhớ (SGK) HS: Đánh giá về nghệ thuật HS: Đánh giá chung về nội dung bài học và tình cảm của tác giả.. III. Củng cố * BT1: BTTN:. Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn phương án trả lời đúng : "Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn . Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông ". ( Ngữ văn 6- Tập II ) 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? A. Cô Tô B. Vượt thác C. Bức tranh của em gái tôi D. Buổi học cuối cùng 2. Tác giả của đoạn văn là ai ? A. Võ Quảng B. Nguyễn Tuân C. Tạ Duy Anh D. Tô Hoài 3. Từ "đường bệ"trong câu " Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng " có nghĩa là : A. Cao và to B. Lùn và béo C. Vững vàng D. Dáng vẻ to lớn,chững chạc, uy nghi 4. Đoạn văn trên mang lại cho em ấn tượng gì về cách đón nhận mặt trời của tác giả : A. Ngẫu nhiên B. Chăm chú.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> C. Vui vẻ D. Công phu và trân trọng 5. Cảnh mặt trời mọc trên biển qua đoạn văn trên là bức tranh như thế nào ? A. Rực rỡ và tráng lệ B. Dịu dàng và bình lặng C. Duyên dáng và mềm mại D. Hùng vĩ và lẫm liệt 6. Trong đoạn văn tác giả đã mấy lần sử dụng phép so sánh ? A. Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. Bốn lần 7. Trong các từ sau đây từ nào là từ Hán - Việt ? A. Tròn trĩnh B. Quả trứng B. Phúc hậu D. Mâm lễ 8. Trong hai câu văn" Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn ", tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào ? A. So sánh B. ẩn dụ C. Nhân hoá D. Hoán dụ * BT2: Cảm nhận của em về thiên nhiên, đất nước, con người trên vùng biển đảo? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm nội dung bài học . - Liệt kê những câu văn miêu tả hay trong bài và nhận xét tác dụng của nghệ thuật miêu tả đó ? - Soạn văn bản : Cây tre Việt Nam . ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng TIẾT 106-107:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6: TẢ NGƯỜI A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nhức thức về phương pháp làm văn tả người của HS trong một bài viết cụ thể. - Thấy được các kỹ năng quan sát, liên tưởng lựa chọn chi tiết, nhận xét đánh giá trong văn tả người. 2. Kĩ năng : - Dùng từ ,đặt câu ,lập luận . 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV:. - Ra đề vừa sức với đối tượng HS. - Trao đổi với nhóm Ngữ văn 6 để xây dựng dạng bài. HS: - Ôn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> II. Bài mới: * Đề bài: Câu1(3đ): Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh ? Câu 2(7đ): Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...). Hoạt động 2: Yêu cầu - Làm bài nghiêm túc. - Trình bày cẩn thận chu đáo. - Không trao đổi thảo luận khi làm bài. Hoạt động 3: Thu bài - Lớp trưởng thu bài. - GV: Kiểm tra số lượng bài về chấm. * Đáp án : Câu 1: - Viết đúng hình thức đoạn văn. - Đủ số câu quy định - Có sử dụng biện pháp so sánh - Diện đạt lưu loát, mạch lạc rõ ràng. Câu 2 Mở bài : Giới thiệu về người thân Thân bài - Tả hình dáng - Tả tính cách - Ảnh hưởng của người đó với em . Kết bài :Tình cảm ,suy nghĩ của em về ngưòi đó . III. Củng cố IV. Hướng dẫn học bài - Ôn tập văn miêu tả: + Tả phong cảnh. + Tả người. - Chuẩn bị sưu tầm các bài thơ 5 chữ và tìm hiểu đặc điểm của thể loại thơ 5 chữ. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng TIẾT 108:. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu. - Diễn đạt câu có chứa các thành phần chính cụ thể. 2. Kĩ năng :Nhận biết lỗi thường mắc về CN,VN và biết cách sử dụng đúng. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV - Bảng phụ . - Một số đoạn văn hay. HS: - Soạn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm của thơ 4 chữ ? Lấy ví dụ minh hoạ ? II. Bài mới: Họat động của thầy. Họat động của trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân biệt giữa thành phần chính và thành phần phụ của câu. GV: - Treo bảng phụ . HS: Đọc ví dụ . - Theo dõi và quan sát. - Yêu cầu nhắc lại các HS: - Suy nghĩ độc lập thành phần câu đã được học - Nêu tên các thnàh phần ở tiểu học . câu. H: Tìm các thành phần đó HS: Hoạt động cá nhân trong ví dụ ? - Xác định các thành phần chính phụ. - Nhận xét bổ sung và sửa chữa. H: Giữa thành phần chính HS: Trao đổi nhanh và thành phần phụ có đặc - Đại diện nêu đánh giá: điểm gì khác biệt ? + Chính: nội dung của câu (chủ đề, đề tài của câu) + Phụ: Bổ sung ý nghĩa cho chủ đề. HS: Hoạt động độc lập - Nêu đánh giá nhận xét HS: Đọc ghi nhớ (SGK) H: Trong câu, thành phần HS: Nêu đánh giá cá nhân nào là bắt buộc phải có ? Vì - Giải thích lý do. sao ? GV: - Yêu cầu HS đặt câu HS: Đặt câu và xác định và chỉ ra thành phần chính thành phần chính, phụ của phụ của câu. câu. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu thành phần chính của câu.. Nội dung cần đạt I. Phân biệt thầnh phàn chính với thành phần phụ của câu. * Ví dụ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cương tráng. * Nhận xét: - Trạng ngữ: chẳng bao lâu => t/p phụ. - Chủ ngữ : Tôi => t/p chính. - Vị ngữ : đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. => t/p chính. * Ghi nhớ (SGK). II. Thành phần chính của câu. * Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> GV: Treo bảng phụ - Yêu cầu HS theo dõi. GV: Yêu cầu : - Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu. - Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu. - Cho biết khả năng kết hợp của chủ ngữ và vị ngữ ? - Thành phần chủ ngữ, vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi nào ? GV: Lưu ý cách xác định chủ ngữ và vị ngữ. Hoạt động 3: Hướng dẫn vận dụng thực hành. GV: Yêu cầu HS theo dõi đoạn văn . - Xác định yêu cầu BT1. H: Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ theo yêu cầu BT ? GV: Đánh giá nhận xét chung.. HS: Đọc và theo dõi HS: Thảo luận - Xác định từng thành phần câu (và nêu vai trò ...) - Trao đổi về cấu tạo, khả năng đi kèm và cách xác định các thành phần câu. HS: Đại diện trình bày - Cùng đánh giá nhận xét bổ sung. 1. Chủ ngữ - vai trò - khả năng kết hợp - cấu tạo => ghi nhớ (SGK) 2. Vị ngữ - vai trò - khả năng kết hợp - cấu tạo. HS: Theo dõi HS: Đọc và theo dõi - Nêu yêu cầu BT1 - Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu. - Nêu cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ. HS: Thảo luận - Trao đổi xác định chủ ngữ và vị ngữ - Đại diện phân tích cấu trúc - Đánh giá nhận xét.. III. Luyện tập * BT1: Ví dụ : Câu 1: PI (tìm hiểu bài ) Câu 2: Đôi càng tôi // mẫm bóng. - CN: là một cụm danh từ. - VN là một cụm tính từ * BT2: HS đặt câu theo yêu cầu .. III. Củng cố - Đặt câu, hoặc viết đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn). - Yêu cầu phân tích chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Vai trò của chủ ngữ và vị ngữ trong câu. IV. Hướng dẫn học bài - Nắm nội dung bài học . - Thực hành theo yêu cầu bài tập 2. - Tập diễn đạt đoạn văn và phân tích cấu trúc câu. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng TIẾT 109:. THI LÀM THƠ 5 CHỮ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm của thể loại thơ 5 chữ : + Số lượng câu, số chữ trong câu, cách gieo vần và nhịp. 2. Kĩ năng : - Tập sáng tác thơ 5 chữ. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người ,yêu văn học. - Có ý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV - Một số bài thơ 5 chữ hay. - Bảng trống. HS: - Soạn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm của thơ 4 chữ ? Lấy ví dụ minh hoạ ? II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của thể thơ 5 chữ. GV: Yêu cầu HS đọc đoạn thơ SGK. - Yêu cầu đánh giá về số lượng câu, số đoạn, số dòng, cách gieo vần và nhịp điệu ? H: Thơ 5 chữ có những đặc điểm gì ? GV: Minh hoạ cụ thể. Hoạt động 2: Tổ chức thi sáng tác thơ 5 chữ . GV: Yêu cầu HS giới thiệu về những bài thơ đã làm trước bàn trước tổ.. Họat động của trò. HS: Đọc các đoạn thơ 5 chữ (SGK-T103,104) HS: Thảo luận - Đại diện đánh giá - Cùng nhận xét bổ sung HS: Nêu khái quát - Đọc ghi nhớ HS: Theo dõi. HS: Đọc và giới thiệu bài thơ đã sáng tác . - Trao đổi bài hay để giới thiệu - Đại diện đọc trước lớp. GV: Yêu cầu HS cùng nhận HS: Cùng trao đổi đánh giá xét đánh giá, bình phẩm về nhận xét mở rộng vấn đề. bài thơ của các tổ nhóm . GV: Hướng dẫn nhận xét HS: Theo dõi dựa vào đặc điểm của thể loại thơ 5 chữ . - Cần dựa vào ý (tứ ) của lời thơ và cách thể hiện ý tưởng, mạch cảm xúc của bài thơ. GV: Cho chủ đề, đề tài quen thuộc . - Chia lớp làm hai bên : Bên A và Bên B .. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của thơ 5 chữ * Ví dụ: - Đoạn thơ : Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ. - Đoạn thơ : Ông đồ Vũ Đình Liên. . * Nhận xét: - Số câu: không giới hạn - số chữ: 5 chữ - gieo vần: (linh hoạt) * Ghi nhớ: II. Thi làm thơ 5 chữ 1. Thi giới thiệu thơ đã sáng tác . - Các tổ trình bày bài tiêu biểu.. 2. Thi sáng tác thơ Lần. Bên A. Bên B.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> GV: Xướng hoạ câu đầu HS: Thảo luận nhanh (hoặc yêu cầu một bên thực - Suy nghĩ tìm ý và lời để hiện)=> yêu cầu bên kia ứng khẩu . hoạ theo tứ thơ đưa ra. - Sau đó thực hành ngược lại. - Hoặc mỗi bên sáng tác HS: Thi đối đáp bằng thơ một bài thơ (thời gian) cho - Nhận xét, bình giá mở hạn định về một đề tài cụ rộng vấn đề . thể ? - Yêu cầu bên kia cùng làm một bài thơ tương ứng với đề tài đã cho ? (Nếu bên nào không thực hành được bên đó sẽ bị thua) GV: Minh hoạ thêm một số HS: Theo dõi, lắng nghe. bài thơ 5 chữ và lịch sử phát triển của thể loại thơ 5 chữ , cùng với vai trò của thể thơ 5 chữ trong nền thi ca. III. Củng cố IV. Hướng dẫn học bài - Tập sáng tác thơ theo chủ đề , sưu tầm thơ ca 5 chữ . - Soạn bài : Cây tre Việt Nam.. I II III * Ví dụ : Tức thì trăm ngọn suối Nỗi róc rách reo mừng Tức thì ngàn chim muông Nỗi hát ca vang dậy . Mầm non-Võ Quảng. ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 110:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: CÂY TRE VIỆT NAM. ( Thép Mới ) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam, cây tre trở thành biểu tượng của Việt Nam. - Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài ký giàu chi tiết và hình ảnh, có sự kết hợp giữa miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, Kể, phân tích cảm thụ văn xuôi. 3. Thái độ : - Giáo dục truyền thống văn hoá của dân tộc. B. CHUẨN BỊ. GV HS:. - Chân dung : Thép Mới. - Ảnh luỹ tre Việt Nam. - Soạn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên Cô Tô ? II. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản. GV: Yêu cầu HS đọc. HS: Đọc văn bản - Theo dõi và lắng nghe. - Yêu cầu nhận xét. HS: Đánh giá, sửa chữa về GV: Nhận xét hướng dẫn giọng điệu và cách thể hiện. cụ thể bằng một đoạn văn. GV: Kết hợp yêu cầu HS HS: Giải thích theo yêu cầu. giải thích một số từ khó . H: Nêu những nhận xét HS: Đọc tư liệu SGK đánh giá và suy nghĩ của - Suy nghĩ độc lập em về tác giả Thép Mới ? - Nêu đánh giá khái quát về tác giả. H: Nêu xuất xứ của văn bản HS: Nêu hoàn cảnh sáng tác và hoàn cảnh của nó ? H: Phương thức biểu đạt HS: Hoạt động cá nhân chính văn bản là gì ? - Nêu đánh giá: GV: Yêu cầu xác định thể + PTBĐ loại ? + Thể loại - Yêu cầu HS chia đoạn văn + Bố cục bản ? Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu và phân tích cụ thể văn bản. GV: Yêu cầu HS theo dõi HS: Đọc và quan sát phần 1. - Theo dõi, lắng nghe H: Tác giả giới thiệu như HS: Thảo luận thế nào về cây tre ? - Đại diện nêu ý kiến đánh H: Yêu cầu xác định những giá chi tiết, hình ảnh tiêu biểu - Cùng nhận xét bổ sung chi diễn tả về địa bàn sinh sống tiết, hình ảnh. của cây tre ?. Nội dung cần đạt I. Đọc - hiểu chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích * Từ khó * Tác giả - Hà Văn Lộc (19251991)- Hà Nội. - là nhà báo, chuyên viết truyện ký sự. * Tác phẩm - 1955. * PTBĐ: Miêu tả + Tự sự . * Thể loại : ký - * Bố cục : 2 phần. II. Tìm hiểu văn bản 1. Địa bàn sinh sống và phẩm chất của tre. * Giới thiệu về cây tre: là người bạn thân * Địa nbàn sinh sống: - Đâu đâu cũng có - vào đâu cũng sống, xấu, tốt... * Phẩm chất của tre: - mộc mạc, tươi nhũn.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> GV: Hướng dẫn phân tích : HS: - Hoạt động cá nhân - Tác giả sử dụng từ ngữ - Nêu ý kiến bình giá như thế nào ? - Cùng đánh giá bổ sung. - Nghệ thuật xây dựng hình ảnh ? - Qua những hình ảnh đó, cây tre hiện lên như thế nào? - Em có suy nghĩ và cảm nhận gì về cây tre qua đoạn văn ? GV: Bình mở rộng Minh hoạ thêm về " Tre Việt Nam" của Nguyễn Duy. GV: Yêu cầu HS theo dõi đoạn 2,3. - Chia lớp làm 2 bên : + Bên A xác định những hình ảnh chi tiết cơ bản diễn tả về cuộc sống sinh hoạt của tre ? + Bên B xác định những hình ảnh về tre trong cuộc sống chiến đấu ? H: Nhận xét về ngôn ngữ diễn tả hình ảnh cây tre gắn với sinh hoạt và chiến đấu ? H: Trong sinh hoạt và chiến đấu cây tre có mối quan hệ như thế nào với con người ? GV: Yêu cầu nhận xét về dẫn chứng tác giả minh hoạ? Nó có vai trò gì ? GV: Đánh giá bình giá mở rộng .. HS: Suy nghĩ độc lập - Cùng bình giá nhận xét.. nhặn, cứng cáp - dẻo dai, vững chắc , chí khí, thanh cao giản dị => sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh => so sánh, nhân hoá, liệt kê. => đức tính, phẩm chất tốt đẹp của cây tre.. HS: Theo dõi, lắng nghe.. 2. Vai trò của cây tre a) Trong cuộc sống HS: Đọc và quan sát sinh hoạt - Trao đổi thảo luận - ăn ở với người đời đời, - Đại diện trình bày chi tiết kiếp kiếp - Nhận xét bổ sung - giúp người trăm nghìn công việc => ngôn ngữ bình dị => nghệ thuật nhân hoá => gắn bó khăng khít , HS: Hoạt động độc lập mật thiết, không thể - Nêu ý kiến đánh giá nhận thiếu với đời sống con xét. người . - Cùng bình giá mở rộng. b) Trong cuộc sống chiến đấu - thẳng thắn bất khuất HS: Đánh giá theo ý hiểu - là đồng chí là vũ khí (gậy tre, chông tre) chống lại đại bác quan HS: Theo dõi lắng nghe thù - Nêu cảm xúc cá nhân - Tre xung phong vào xe tăng ... => miêu tả => sự lớn lao, ví đại, anh hùng của tre. HS: Đọc và quan sát c) Sự gắn bó của tre đối GV: Yêu cầu HS theo dõi với dân tộc đoạn kết. HS: Hoạt động độc lập - diều tre H: Tìm những hình ảnh cây - Nêu hình ảnh - sáo tre tre diễn tả về hiện tại của - Nhận xét bổ sung - măng mọc trên phù.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> dân tộc ... ? HS: Đánh giá và bình xét. hiệu TN... còn mãi... vui H: Cây tre có vị trí như thế hạnh phúc hoà bình nào ở hiện tại và tương lai ? HS: Theo dõi. => vai trò của tre trong GV: Bình " Vì sao có thể cuộc sống hiện tại nói cây tre chính là biểu => biểu tượng của dân tượng của con người Việt tộc Việt Nam Nam " ? . III. Tổng kết Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết HS: Đánh gí khái quát về * Ghi nhớ (SGKH: Em có nhận xét đánh giá nghệ thuật T100) gì về nghệ thuật diễn đạt - Nêu nội dung và ý nghĩ của tác giả về hình tượng của văn bản cây tre ? - Đọc ghi nhớ H: Qua đó, tác giả muốn nói lên nội dung gì ? III. Củng cố - Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ nói về hình tượng cây tre Việt Nam? - Cảm nhận của em về hình tượng cây tre được nói tới trong bài ký ? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm nội dung bài học, học thuộc các đoạn văn miêu tả hay . - Bình giá về phẩm chất của cây tre bàng một số đoạn văn ngắn. - Sưu tầm thơ ca về cây tre. - Soạn văn bản : Lòng yêu nước của tác giả E-ren-bua. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng TIẾT 111:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng linh hoạt câu trần thuật đơn khi giao tiếp. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV - Bảng phụ. - Phiếu học tập. HS: - Soạn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Nêu những thành phần chính của câu ? - Cho biết vai trò, chức năng ngữ pháp của từng thành phần ? II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm câu trần thuật đơn. GV: Treo bảng phụ H: Đoạn văn có mấy câu ? H: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu ?. Họat động của trò. HS: Đọc, theo dõi và quan sát. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu số câu và phân tích cấu tạo của câu. H: Cho biết mỗi câu thuộc HS: Thảo luận loại câu gì ? Dùng để làm - Xác định kiểu loại câu chia gì ? theo mục đích nói . - Nêu mục đích cụ thể của câu. GV: Yêu cầu chú ý câu HS: Theo dõi 1,2,9. - Yêu cầu HS phân tích cấu HS: Phân tích cấu tạo ngữ tạo ngữ pháp của câu 1,2,9. pháp của câu. - Đánh giá : chỉ có một kết cấu C-V. GV: Khẳng định đó là HS: Theo dõi và quan sát. những câu trần thuịât đơn. H: Hiểu thế nào là câu trần HS: Nêu theo ý hiểu thuật đơn ? - Đọc ghi nhớ . GV: Lưu ý câu 6 (câu trần HS: Theo dõi thuật nhưng có cấu tạo là 2 kết cấu (C-V) => câu trần thuật ghép ). GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ HS: Suy nghĩ độc lập về câu trần thuật đơn. - Lấy ví dụ và phân tích. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. GV: Yêu cầu HS xác định HS: Nêu yêu cầu BT1 yêu cầu BT1. - Hoạt động cá nhân - Hướng dẫn thực hành - Xác định câu trần thuật đơn. GV: Lưu ý HS câu 3,4 là HS: Theo dõi và quan sát câu trần thuật ghép . GV: Yêu cầu HS xác định HS: Nêu yêu cầu BT2 yêu cầu BT 2. - Yêu cầu HS dùng vở BT HS: Suy nghĩ độc lập làm phiếu thực hành . - Thực hành cá nhân. Nội dung cần đạt I. Câu trần thuật đơn là gì ? * Ví dụ: (SGK) * Nhận xét: - Câu kể (câu trần thuật): 1,2,6,9. - Câu nghi vấn (câu hỏi): 4 - Câu cầu khiến : 7 - Câu cảm thán : 3,5,8 * Ghi nhớ : (SGK). II. Luyện tập * BT1: Tìm câu trần thuật đơn - C1: câu giới thiệu - C2: nêu ý kiến nhận xét => câu trần thuật đơn * BT2: a) là câu trần thuật đơn => dùng để giới thiệu nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> GV: Nhận xét đánh giá.. HS: Theo dõi. b) là câu trần thuật đơn => giới thiệu nhân vật c) là câu trần thuật đơn => giới thiệu nhân vật GV: Yêu cầu HS nêu yêu HS: Xác định yêu cầu BT3 * BT3: cầu BT3. - Đánh giá nhận xét - Cách giới thiệu nhân - Yêu cầu dùng vở BT để - Thảo luận trình bày vật ở cả 3 ví dụ thực hành. - Cùng nhận xét sửa chữa bổ => là cách giới thiệu GV: Hướng dẫn thực hành sung nhân vật phụ trước => từ việc làm nhân vật phụ => giới thiệu nhân vật chính. BT 4 một cách tương tự . HS: Nêu yêu cầu BT4 * BT4: - Thực hành cá nhân - Ngoài việc giới thiệu GV: Đánh giá nhận xét và - Cùng đánh giá nhận xét. nhân vật, các câu còn cho điểm. HS: Theo dõi miêu tả hành động của nhân vật. III. Củng cố - Hiểu thế nào là câu trần thuật đơn ? Mục đích của câu trần thuật đơn là gì ? IV. Hướng dẫn học bài - Làm BT5, nắm nội dung bài học. - Tập thực hành viết đoạn có sử dụng câu trần thuật đơn. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng TIẾT 121:. ĐỌC THÊM :LÒNG YÊU NƯỚC ( Ê-REN- BUA). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Hiểu được tư tưởng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương. 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, Kể, phân tích cảm thụ văn xuôi. 3. Thái độ : - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, yêu tổ quốc cho các em. B. CHUẨN BỊ. GV HS:. - Chân dung tác giả : Ê-ren-bua. - Tư liệu liên quan. - Soạn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Cảm nhận của em về hình tượng cây tre Việt Nam ? II. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn. Nội dung cần đạt I. Đọc hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> đọc văn bản và tìm hiểu chung. GV: Yêu cầu HS đọc văn bản - Nhận xét. GV: Hướng dẫn cách đọc một số từ phiên âm tiếng nước ngoài. GV: Yêu cầu giải thích một số chú thích khó. GV: Giới thiệu chân dung tác giả Ê-ren-bua . - Yêu cầu theo dõi tư liệu SGK về tác giả . - Nêu những hiểu biết của em về tác giả Ê-ren-bua ? - Đoạn trích học được sáng tác trong hoàn cảnh nào ? GV: Yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt , thể loại , bố cục . GV: Đánh giá chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích chi tiết. GV: Yêu cầu HS theo dõi đoạn 1. H: Cội nguồn của lòng yêu nước được tác giả diễn tả bằng những hình ảnh nào ? GV: Hướng dẫn phân tích : - Cội nguồn đó ban đầu là những gì ? Tìm dẫn chứng minh hoạ ? - Cội nguồn đó còn được tác giả đề cập tới những con người nào ? dân tộc nào ? Những hình ảnh tượng trưng nào khác ? H: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ hình ảnh và cách diễn đạt của tác giả ? GV: Bình giá mở rộng H: Từ những hình ảnh cụ thể về dòng sông, con. 1. Đọc văn bản HS: Đọc văn bản HS: Đánh giá giọng đọc HS: Theo dõi HS: Giải thích theo gợi ý 2. Chú thích SGK * Từ khó HS: Quan sát * Tác giả (SGK) HS: Đọc nhẩm tư liệu chú * Tác phẩm thích * - 6/ 1942 HS: Nêu khái quát . - Liên Xô chiến tranh chống phát xít Đức . HS: Nêu năm sáng tác và * PTBĐ: TS+ BC xuất xứ. * Thể loại: Tuỳ bút HS: Hoạt động cá nhân * Bố cục : 2 ý chính: - Nêu ý kiến đánh giá - cội nguồn của lòng yêu HS: Nhận xét bổ sung. nước. - Theo dõi. - Thử thách trong chiến tranh. II. Tìm hiểu văn bản 1. Cội nguồn của lòng yêu nước . HS: Đọc nhẩm văn bản và - Lòng yêu nước ban theo dõi đầu : HS: Thảo luận + là những vật tầm - Đại diện nêu ý kiến trình thường nhất : bày - Cái cây - Cùng nhận xét đánh giá và - cái phố nhỏ bổ sung - trái lê - thảo nguyên + người xứ Bắc, xứ Xu cô nô + người Grudia, Matxcơva, Lê nin grát. + suối sông Vôn ga ... ra bể. HS: Hoạt động độc lập => hình ảnh ẩn dụ, cách - Nêu ý kiến đánh giá ví von độc đáo. => cụ thể hoá quá trình HS: Theo dõi hình thành và phát triển HS: Suy nghĩ của lòng yêu nước . - Nêu đánh giá mở rộng => Đó là " lòng yêu nhà,.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> suối... tác giả đã kết luận về lòng yêu tổ quốc như thế nào ? GV: Bình: tác giả đi từ cụ thể => khái quát để nói đến tình yêu nước thiết tha... H: Lòng yêu nước trong chiến tranh được thểhiện qua những hình ảnh nào ? H: Tại sao khi chiến tranh, lòng yêu nước lại được thử thách cao độ như vậy ? H: Câu nói : mất nước Nga thì ta còn sống làm gì nữa có ý nghĩa như thế nào ? GV: Bình giá mở rộng và so sánh liên hệ với chiến tranh Việt Nam . Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. H: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ? H: Qua văn bản, tác giả muốn phản ánh bài học gì ?. - Cùng nhận xét bình giá. yêu làng xóm, yêu làng quê trở nên lòng yêu tổ quốc".. HS: Theo dõi . 2. Lòng yêu nước thử HS: Thảo luận tìm chi tiết thách trong chiến - Đại diện nêu ý kiến trình tranh. bày - sức mạnh mãnh liệt - Cùng nhận xét bổ sung của tình yêu HS: Hoạt động độc lập ... đem vào lửa đạn gay - Nêu đánh giá nhận xét go thử thách - Cùng bình giá - Mất nước Nga thì ta HS: Suy nghĩ độc lập con sống làm gì nữa - Nêu ý kiến bình giá mở => chiến tranh cần đến rộng sự hy sinh của con HS: Theo dõi. người, lòng yêu nước được đánh giá bằng hành động dám xả thân . => là tiếng nói thiết tha, cháy bỏng của tình yêu tổ quốc. HS: Nhận xét nghệ thuật III. Tổng kết xây dựng văn bản. ( SGK ) HS: Đánh giá về lòng yêu nước của tác giả và nhân dân Nga.. III. Củng cố - Cảm nhận của em về văn bản lòng yêu nước của tác giả Ê-ren-bua ? - Qua văn bản em có suy nghĩ gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm được nội dung bài học. - Tìm đọc tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh - Soạn : Lao xao của tác giả Duy Khán. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 113:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và cách phân loại câu. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của câu trần thuật đơn có từ là..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> 3. Thái độ : - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV: HS:. - Bảng phụ. Một số đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là. - Soạn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Đặt một câu trần thuật đơn ? Thế nào là câu trần thuật đơn ? - Mục đích sử dụng của câu trần thuật đơn là gì ? => Dẫn vào bài mới. II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. GV: Treo bảng phụ - Yêu cầu HS theo dõi. GV: Yêu cầu xác định chủ ngữ - vị ngữ trong các câu sau. GV: Hướng dẫn phân tích cấu tạo của 4 ví dụ . - Yêu cầu HS quan sát vị ngữ ? - Thành phần đứng trước kết hợp với vị ngữ có đặc điểm gì ? H: Vị ngữ có cấu tạo như thế nào ? H: Vị ngữ có thể kết hợp với từ loại nào ? H: Câu trần thuật đơn có từ là có đặc điểm gì ? GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại câu trần thuật đơn có từ là . GV: Yêu cầu HS theo dõi ví dụ. H: Trong các câu ở ví dụ, câu nào dùng để định nghĩa, câu nào dùng để giới thiệu, miêu tả, đánh giá ... sự vật hiện tượng nêu ở chủ. Họat động của trò. HS: Đọc và quan sát HS: - Suy nghĩ độc lập - Xác định chủ ngữ và vị ngữ. - Cùng xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến HS: Đánh giá nhận xét HS: Nêu vấn đề HS: - Nêu khái quát - Đọc ghi nhớ HS: Đạt câu theo yêu cầu. Nội dung cần đạt I Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là ? * Ví dụ : a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều . b) Truyền thuyết là loại ... kể c) Ngày thứ Năm trên đảo Cô Tô là một ngày... d) Mèn trêu chị Cốc là dại... * Nhận xét: - Có từ là đứng trước vị ngữ - vị ngữ là 1 từ hoặc một cụm từ - vị ngữ kết hợp với từ phủ định * Ghi nhớ : (SGK). II. Phân loại * Ví dụ: SGK a) Giới thiệu HS: Đọc và quan sát ví dụ b) Trình bày cách hiểu HS: Thảo luận c) miêu tả nhận xét - Xác định mục đích nói của d) đánh giá câu - Nêu ý kiến * Ghi nhớ (SGK).

<span class='text_page_counter'>(232)</span> ngữ ? H: Có những kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào ? Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT1,2. GV: Chia lớp làm hai bên. - Giao việc theo nhóm. - Yêu cầu nhóm A thực hành phần : a,b,c. Nhóm B: phần d,đ,e. GV: Hướng dẫn: - Xác định câu trần thuật đơn có từ là. - Phân tích cấu tạo của câu. - Cấu tạo của vị ngữ và kiểu câu.. HS: Nêu đánh giá - Đọc ghi nhớ HS: Nêu yêu cầu BT1,2 HS: Nhận yêu câu cầu thực hành. - Tổ chức thực hành - Thảo luận nhóm theo yêu cầu. - Đại diện trình bày. - Cùng nhận xét bổ sung.. III. Luyện tập * BT1: - Xác định câu trần thuật đơn có từ là. - Câu trần thuật đơn có từ là : a,c,d,e. => Câu b,đ không phải là câu rần thuật đơn có từ là. a) Câu đ/n , vị ngữ là một cụm động từ . c) miêu tả đánh giá, vị ngữ là một cụm động từ d) giới thiệu, vị ngữ là một cụm DT. e) đánh giá, VN là một tinha từ.. III. Củng cố - Đặt một câu tràn thuật đơn có từ là ? - Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn đó ? IV. Hướng dẫn học bài - Làm BT3,4 vào VBT. - Nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Xác định đoạn văn trong văn bản có sử dụng câu trân thuật đơn có từ là. ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 114,115:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : LAO XAO. ( Duy Khán ) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh của các loài chim..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> - Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả sinh động hấp dẫn và tinh tế của tác giả. 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, Kể, phân tích cảm thụ văn xuôi. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV: HS:. - Ảnh chân dung : Tác giả Duy Khán . - Thơ ca về các loài chim . - Soạn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Cảm nhận của em về lòng yêu nước của tác giả Ê-ren-bua ? II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu sơ lược văn bản. GV: Độc mẫu một đoạn - Yêu cầu HS đọc tiếp văn bản. GV: Yêu cầu HS nhận xét giọng đọc. - Lưu ý giọng điệu : chậm rãi, tâm tình. GV: Yêu cầu HS giải thích một số chú thích khó. GV: Yêu cầu theo dõi chú thích * - Nêu những hiểu biết của em về tác giả Duy Khán ? GV: Minh hoạ tranh và tư liệu về tác giả. - Văn bản được viết trong hoàn cảnh nào ? GV: Yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt và thể loại truyện ? Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích cụ thể . GV: Yêu cầu HS theo dõi đoạn đầu. - Cảnh buổi sớm chớm hè ở. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. §äc hiÓu chó thÝch 1. §äc v¨n b¶n. HS: Theo dõi - Đọc tiếp - Đánh giá nhận xét. HS: Theo dõi. 2. Chó thÝch * Tõ khã :. HS: Dựa vào chú thích SGK , giải thích theo yêu cầu . * T¸c gi¶ : ( SGK ) HS: Đọc và quan sát HS: Nêu những nét cơ bản - Theo dõi và bổ sung. HS: Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến đánh giá.. HS: Đọc và quan sát - Theo dõi văn bản HS: Thảo luận. * T¸c phÈm : - håi ký tù truyÖn : Tuæi th¬ im lÆng . * PTB§: Mt¶ + Tsù * ThÓ lo¹i : Ký II. T×m hiÓu v¨n b¶n 1. C¶nh buæi sím chím hÌ ë lµng quª . - c©y ... um tïm - c¶ lµng th¬m - hoa lan, hoa giÎ, mãng rång... - ong ... bím - ©m thanh : lao xao - chim ... - bän trÎ ... tô ë gãc s©n => miªu t¶ => bøc tranh buæi sím t-.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> làng quê được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? GV: Hướng dẫn hiểu nghĩa của từ lao xao . - Nhận xét đánh giá về cách xây dựng hình ảnh của tác giả ? - Bức tranh buổi sớm hiện lên như thế nào ? GV: Bình mở rộng : - Bức tranh thiên nhiên hiện lên có đủ : + Màu sắc + Âm thanh + Hương vị + Muôn loài + Con người => Tất cả làm nên một bức tranh sống động.. - Xác định chi tiết - Nêu hình ảnh tiêu biểu HS: Hoạt động cá nhân - Nêu ý kiến đánh giá HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến phân tích - Cùng bình giá mở rộng. HS: Theo dõi lắng nghe. Tiết 2 6B Tiết Ngày 6C Tiết Ngày GV: Yêu cầu đọc đoạn sau - Trong văn bản tác giả đề cập đến bao nhiêu loài chim? - Các loài được miêu tả theo trình tự nào ? (Theo những nhóm nào ?) - Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả các loài chim của tác giả ? - Qua đó ta thấy tác giả đã diễn tả về loài chim như thế nào ? GV: Bình giá : - Phải là người am hiểu tự nhiên thế giới loài chim, óc quan sát, tinh tường => Duy Khán mới miêu tả được một cách sâu sắc về thế giới các loài chim như vậy ?. ơi đẹp, rộn rã, tràn đầy søc sèng.. HS: Đọc và quan sát văn bản HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến đánh giá - Đánh giá bổ sung : 10 loài => trình tự xuôi => chim hiền -> chim ác . HS: Đánh giá về nghệ thuật HS: Phân tích nội dung HS: Theo dõi lắng nghe - Bình mở rộng vấn đề .. 2. ThÕ giíi c¸c loµi chim * Nhãm chim hiÒn - Bå c¸c : võa bay... võa kªu - s¸o ®Ëu trªn lng tr©u - tu hó ®Ëu c©y - ngãi bay s¹t mÆt trêi - nh¹n bay tÝt m©y xanh - b×m bÞp bé c¸nh n©u * Nhãm chim ¸c : - diÒu h©u mòi kho»m - chÌo bÎo cíp måi - qu¹ ®en ... lîn - c¾t h×nh ®u«i c¸ => nghÖ thuËt miªu t¶, quan s¸t tinh tÕ . => trÝ tëng tîng phong phó => đặc điểm tập tính riªng cña c¸c loµi chim => so sánh, động từ mạnh, từ láy => thái độ cña trÎ, cña t¸c gi¶ tríc thiªn nhiªn III. Tæng kÕt ( Ghi nhí- SGK).

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết H: Nêu những nét nghệ thuật của văn bản ? H: Văn bản phản ánh về vấn đề gì ?. HS: Đánh giá khái quát về nghệ thuật . HS: Nêu bài học rút ra.. III. Cñng cè - Cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên đợc thể hiện qua văn bản : lao xao ? - Em học đợc gì ở nghệ thuật miêu tả của tác giả ? IV. Híng dÉn häc bµi - Nắm đợc nội dung bài học . - Ôn tập tốt kiến thức về tiếng việt để chuẩn bị kiểm tra . - So¹n v¨n b¶n : ¤n tËp truyÖn vµ ký. ============== & ============== Líp 6B TiÕt(Theo TKB) Ngµy gi¶ng Líp 6CTiÕt(Theo TKB) Ngµy gi¶ng TIẾT 116:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức tiếng Việt như: + Cấu tạo của cụm từ. + Biện pháp nghệ thuật : so sánh, nhân hoá , ẩn dụ và hoán dụ . + Câu trần thuật đơn . 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng vận dụng ứng dụng thực hành. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Có ý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV HS:. - Giáo viên thống nhất dạng bài kiểm tra trong nhóm NV6. - In sao đề trước. - Soạn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hoạt động 1: Phát đề Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất : 1. Văn bản nào sau đây của tác giả Nguyễn Duy ? A. Cô Tô B. Cây tre Việt Nam C. Sông nước Cà Mau D. Bức tranh của em gái tôi 2. Từ “ra” trong cụm từ “ đổ ra con sông Bọ Mắt”, là phó từ chỉ : A. Thời gian B. Sự tiếp diễn C. Kết quả D. Hướng 3. Câu văn: Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn là : A. Câu trần thuật đơn có từ là B. Câu trần thuật đơn không có từ là C. Câu nghi vấn (hỏi) D. Câu cảm 4.Câu trần thuật đơn là câu co máy kết cấu C- V ? A.1 B.2 C.3 D. 4 Phần II. Tự luận (8 điểm ) Câu 1:Thế nào là ẩn dụ ? Câu 2: Chỉ ra biện pháp tu từ trong các câu sau : a/ Một miếng khi đói bằng một gói khi no b/ Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (3-5câu) chủ đề tự chọ, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá ? Đáp án Phần I :Trắc nghiệm Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu ĐA. 1 B. 2 D. 3 B. 4 A. Phần II 1/ Ẩn dụ là gọi tên sự vật này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho diễn đạt . 2/Biện pháp tu từ: a/ So sánh b/ Hoán dụ 3/ Đảm bảo về nội dung và hình thức trong đó có sử dụng so sánh hoặc nhân hoá . Hoạt động 2: Yêu cầu - Làm bài nghiêm túc - Trình bày cẩn thận chu đáo Hoạt động 3: Thu bài - Lớp trưởng thu bài theo đơn vị bàn . - GV: Kiểm tra số bài về chấm. III. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> IV. Hướng dẫn học bài - Ôn lại kiến thức tiếng Việt . - Vận dụng thực hành tổng hợp các văn bản đã học. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 117:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Thấy được những ưu điểm và hạn chế về cách diễn đạt của bản thân. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng thực hành một cách linh hoạt hơn ở những bài sau. 3. Thái độ : 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . - Cóý thức gìn giữ ngôn ngữ ,ý thức tự giác trong học tập . B. CHUẨN BỊ. GV - Cảm thụ văn học 6. - Một số bài làm của học sinh ( bài làm còn mắc nhiều lỗi diễn đạt sai ) HS: - Soạn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Phân tích yêu cầu của đề. GV: Yêu cầu HS nhắc lại đề đã kiểm tra. GV: Kết hợp chữa đáp án GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu cụ thể Hoạt động. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. Phân tích đề. Câu 1: HS: Nêu lại đề kiểm tra - Viết đúng hình thức đoạn văn. HS: Theo dõi sửa chửa đáp - Đủ số câu quy định án. - Có sử dụng biện pháp so sánh - Diện đạt lưu loát, mạch lạc rõ ràng. Cõu 2 Mở bài : Giới thiệu HS: Theo dõi về người thõn - Lắng nghe những đặc điểm Thõn bài chung của bài viết. - Tả hỡnh dỏng.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> 2: Nhận xét đánh giá GV: Nêu những ưu điểm và khuyết điểm chung. - Minh hoạ cụ thể bằng một số đoạn cho từng ưu khuyết cụ thể đó. - Đánh giá tập trung vào cách diễn đạt. Hoạt động 3: Hướng dẫn chữa lỗi sai. GV: Tập trung chữa lỗi diễn đạt của HS. - Chép một đoạn mắc nhiều lỗi sai vào bảng phụ. - Yêu cầu HS quan sát và phát hiện lỗi, cùng sửa chữa một số loại lỗi cụ thể : + Về chính tả + Về việc dùng từ + Về việc đặt câu và diễn đạt đoạn văn . GV: Yêu cầu HS sửa chữa cho đoạn văn - Yêu cầu đọc minh hoạ các đoạn văn mới. GV: Chọn một số bài còn mắc nhiều lỗi sai, yêu cầu HS chữa bài cho bạn. GV: Nhận xét - Yêu cầu HS chú ý lỗi cần khắc phục. GV: Đọc một số bài viết tốt. GV: Trả bài. - Lấy điểm vào sổ cá nhân. - Tả tớnh cỏch - Ảnh hưởng của người đú với em . Kết bài Tỡnh cảm ,suy nghĩ của em về ngưũi đú II. Kết quả chung HS: Theo dõi * Ưu điểm : HS: Thảo luận - Đại diện gạch chân lỗi sai. - Nhận xét, bổ sung lỗi sai.. * Hạn chế : III. Chữa lỗi 1. Lỗi chính tả. HS: Cùng sửa lỗi sai cho bạn - Trình bày cách sửa riêng. - Thảo luận đánh giá nhận xét, sửa chữa và bổ sung. HS: Nhận bài - Thảo luận tìm lỗi sai - Cùng đánh giá sửa chữa - Nêu cách sửa ở một số bài cụ thể. HS: Theo dõi HS: Nhận lại bài - Thông báo điểm. III. Củng cố IV. Hướng dẫn học bài - Ôn tập chuẩn bị tiết : Ôn tập văn miêu tả .. 2. Lỗi diễn đạt IV. Minh hoạ.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT upload.123doc.net:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Hiểu được các thể truyện và ký trong kiểu văn bản tự sự. - Năm được nội dung và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện và ký hiện đại. 2. Kĩ năng :Hệ thống hoá kiến thức , tổng hợp các văn bản, đặc điểm của thể loại . 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . B. CHUẨN BỊ. GV: - Bảng hệ thống các tác phẩm truyện và ký đã học. HS:. - Soạn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong bài học) II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức truyện và ký theo hai bảng mẫu SGK. GV: Treo bảng phụ - Kẻ sẵn khung biểu về các yêu cầu cụ thể. - Yêu cầu HS điền nội dung GV: Hướng dẫn HS thực hành cụ thể. - Nhận xét đánh giá. - Cùng HS sửa chữa. GV: Yêu cầu HS xác định thêm : - Trình tự kể - Nhân vật chính. Họat động của Nội dung cần đạt trò I. Bảng hệ thống hoá các tác phẩm truyện và ký. STT Tác phẩm HS: Theo dõi - Đại diện bàn điền từng mục mà giáo viên yêu cầu. - Nhận xét bổ sung.. HS: Theo dõi - Thảo luận. Ví dụ: 1. Tác giả. Thể loại. Nội dung chính Bài Tô Truyện Ghi học Hoài ngắn nhớ đường (SGK) đời đầu tiên.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> - Ngôi kể. Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh đặc điểm của thể loại truyện và ký. H: Giữa thể loại truyện và ký có đặc điểm chung gì ?. H: Giữa truyện và ký có đặc điểm gì khác biệt nhau ? GV: Gợi ý : - Đối tượng được phản ánh. - Cách thức biểu hiện. - Cốt truyện và nhân vật. - Thể loại diễn đạt.. - Đại diện trình bày ý kiến - Nhận xét bổ sung - Hoàn chỉnh theo biểu mẫu 2- SGK. II. Đặc điểm của htể loại truyện và ký * Giống nhau: - Đều thuộc loại hình kiểu văn bản tự sự ( Phương thức tái hiện bức tranh HS: Hoạt động của cuộc sống một cách khách quan độc lập qua lời người kể chuyện) - Nêu nhận xét - Đều có các chi tiết, hình ảnh về tự đánh giá nhiên, xã hội, con người (Thể hiện cái - Cùng đánh giá nhìn và thái độ của người kể). bổ sung. - Nhất thiết phải có nhân vật người kể chuyện. * Khác nhau: HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý Truyện Ký kiến trình bày - có tưởng tượng - ghi chép tái - Cùng nhận xét và sáng tạo của hiện sự việc có đánh giá. tác giả trên cơ sở thực. của sự quan sát từ thực tế. - không hoàn - xảy ra hoàn toàn có thực. toàn trong thực tế. - có cốt truyện - thường không và có nhân vật. có cốt truyện. - thể loại : truyện - thể loại: tuỳ ngắn, truyện bút, bút ký, ký vừa, truyện dài. sự . III. Ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết đặc điểm thể loại truyện và ký. H: Thể loại chủ yếu của truyện và ký được diễn đạt ở các thể loại nào ? H: Truyện và ký thuộc loại hình nào? - Phương thức tái hiện và cách thức biểu. ( SGK-upload.123doc.net) HS: Nêu khái quát - Đánh giá tổng hợp HS: Đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> hiện?. III. Củng cố - Cảm nhận của em về thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam qua các tác phẩm truyện và ký. - Cảm nghĩ của em về một nhân vật văn học trong các tác phẩm truyện hoặc ký mà em yêu thích. IV. Hướng dẫn học bài - Phân biệt đặc điểm truyện và ký. - Viết bài phân tích nêu suy nghĩ và cảm xúc về tác phẩm truyện ký đã học. - Ôn lại nội dung các tác phẩm truyện, ký đã học. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 119:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là và cấu tạo của câu văn miêu tả và câu tồn tại. 2. Kĩ năng : - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Biết vận dụng vào thực hành để tạo lập văn bản cụ thể. B. CHUẨN BỊ. GV - Bảng phụ. HS: - Soạn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - CH: Trình bày đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là ? - Đạt một câu trần thuật đơn có từ là ? Cho biết kiểu loại của câu đó? II. Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Hoạt động1: Hướng dẫn. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của câu.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> xác định đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. GV: Treo bảng phụ (VDSGK) - Yêu cầu HS theo dõi - Yêu cầu HS xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ ở mỗi ví dụ ? GV: Yêu cầu nhận xét cấu tạo của thành phần vị ngữ ở mỗi ví dụ ? GV: Hướng dẫn: (Từ loại của thành phần vị ngữ ở mỗi ví dụ). H: Nếu dùng các từ "không, chưa, chẳng", ý nghĩa của câu như thế nào ?. trần thuật đơn không có từ là * Ví dụ : HS: Đọc ví dụ và quan sát - SGK HS: Hoạt động cá nhân - Xác định các thnàh phần câu trên ví dụ. * Nhận xét: - Nhận xét đánh giá. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu ý kiến đánh giá - Nhận xét bổ sung.. HS: Thảo luận - Nêu ý kiến - Đánh giá về ý nghĩa của câu khi thêm các từ không, chưa, chẳng. H: Câu trần thuật đơn HS: Nêu khái quát không có từ là có đặc điểm - Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ : gì ? ( SGK) - Yêu cầu lấy ví dụ ? - Lấy ví dụ. Hoạt động 2: Hướng dẫn II. Câu miêu tả và câu tìm hiểu câu miêu tả và tồn tại. câu tồn tại. * Ví dụ: GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ HS: Đọc và quan sát ví dụ SGK - Theo dõi (SGK) H: Tìm chủ ngữ và vị ngữ HS: Hoạt động cá nhân của các câu trong ví dụ ? - Xác định thành phần câu * Nhận xét : - Nhận xét cấu tạo của hai HS: Thảo luận câu có điểm gì khác nhau ? - Đại diện nêu nhận xét - Nội dung ý nghĩa của câu - cùng đánh giá bổ sung. diễn đạt ý nghĩa gì ? + Câu ở ví dụ a) diễn đạt ý nghĩa gì? + Câu ở ví dụ b) diễn đạt ý nghĩa gì ? H: Ta có thể chọn câu nào HS: Xác định câu điền để điền vào chỗ trống trong - Giải thích nguyên nhân lựa đoạn văn cho hợp lý ? Giải chọn. thích lý do ? H: Câu miêu tả có đặc điểm HS: Nêu khái quát * Ghi nhớ : gì ? - Đọc ghi nhớ SGK-T119 - Câu tồn tại có đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> gì? (Câu tồn tại khác câu miêu tả ở điểm nào ) GV: Lưu ý : Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ . Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. GV: Yêu cầu HS dùng vở BT làm phiếu thực hành. - Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu .. HS: Theo dõi - Lấy ví dụ và chuyển dổi câu.. III. Luyện tập * BT1:. HS: Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày kết quả - Cùng nhận xét đánh giá * BT2:. GV: Phát phiếu . - Yêu cầu HS chuyển câu ? GV: Yêu cầu HS viết đoạn.. HS: Nhận phiếu - Thực hành cá nhân - Trình bày và cùng dánh giá nhận xét sửa chữa. HS: Hoạt động cá nhân - Viết đoạn và nhận xét.. * BT 3:. III. Củng cố - Câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? - Xét về nội dung ý nghĩa và mục đích sử dụng, nó có mấy loại ? Ví dụ ? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm nội dung đặc điểm của câu trần thuật đơn không ó từ là . - Viết đoạn có sử dụng câu trần thuật đơn không có từ là . ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 120:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được dặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng : - Nhận biết và phân biệt đoạn văn miêu tả - tự sự . - Ứng dụng thực hành tổng hợp về cách miêu tả : + Tả cảnh . + Tả người..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . B. CHUẨN BỊ. GV: - Một số đoạn văn miêu tả. HS: - Ôn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong ôn tập. II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nêu đặc điểm của miêu tả và tự sự. H: Giữa kiểu văn bản miêu tả và tự sự có gì khác nhau? GV: Hướng dẫn nêu đặc điểm của tự sự và miêu tả ? - Khái niệm . - Đặc điểm . - Dàn ý. Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh giữa tả cảnh và tả người. H: Giữa tả cảnh và tả người có đặc điểm nào giống nhau ? GV: Chốt lại vấn đề.. Họat động của trò. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu ý kiến đánh giá - Nhận xét so snáh. Nội dung cần đạt I. Phân biệt giữa hai kiểu văn bản . Tự sự Miêu tả - Khái niệm - Đặc điểm. HS: Theo dõi II. So sánh giữa tả cảnh và tả người. HS: Hoạt động độc lập - Nêu ý kiến - Nhận xét đánh giá. * Giống nhau: - Cùng quan sát, tưởng tượng, so sánh... - Lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả... H: Giữa tả cảnh và tả người HS: Thảo luận - Kết hợp so sánh, tưởng có gì khác nhau ? - Ghi những đặc điểm cơ tượng và nhận xét ... bản - Trình bày theo một - Đại diện nêu ý kiến đánh trình tự hợp lý. giá * Khác nhau: GV: Hướng dẫn so sánh - Cùng nhận xét bổ sung về Tả cảnh Tả người - Đối tượng phản ánh có gì những đặc điểm khác biệt - Đối - Tả khác nhau ? giữa hai loại. tượng: người: - Cách miêu tả có mỗi loại HS: Đánh giá theo từng đặc - Tả cảnh - Tả phản ánh khác nhau như thế điểm + màu sắc người nào ? - Nhận xét bổ sung + hình + hình ( hình ảnh, thái độ, tình khối dáng cảm ...) + âm + Tính GV: Minh hoạ thêm: thanh cách - ngôn ngữ, tình cảm, thái HS: Theo dõi độ, cách quan sát, so sánh - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> liên tưởng ở cảnh khác người ? Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành GV: Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT1. GV: Yêu cầu HS lập dàn ý.. - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: (SGK). HS: Nêu yêu cầu BT1. GV: Nhận xét bao quát. HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến trình bày - Cùng nhận xét bổ sung HS: Theo dõi. GV: Yêu cầu HS dùng vở BT làm phiếu học tập thực hành. GV: Hướng dẫn những chi tiết cơ bản về người cần tả. GV: Nhận xét bổ sung mở rộng vấn đề.. HS: Hoạt động cá nhân - Thực hành theo yêu cầu - Cùng nhẫn xét đánh giá xây dựng các chi tiết tiêu biểu.. III. Luyện tập * BT1: Cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở. * MB: - giới thiệu đầm sen - vị trí , thời gian ... * TB: - Tả chi tiết : cây lá hoa đài sen nhị => tả từ bao quát đến cụ thể. * KL: ấn tượng, cảm xúc về đầm sen. * BT2: - mặt, mắt - mái tóc - tay, bước đi - lời nói => trình tự miêu tả. III. Củng cố - Điều cần lưu ý khi tả cảnh và tả ngườilà gì ? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm nội dung thao tác thực hành . - Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. - Cần xác định những chi tiết tiêu biểu để miêu tả : tả cảnh và tả người. - BTVN: Tả lại một cảnh đẹp của quê hương em. ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 121:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nhận ra và biết cách khắc phục các lỗi diễn đạt câu thiếu chủ ngữ , vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> 2. Kĩ năng : - Rèn cách diễn đạt đúng câu. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ diễn đạt. B. CHUẨN BỊ. GV: - Bảng phụ về câu mắc lỗi chủ ngữ,vị ngữ. HS:. - Học bài,làm bài tập.. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình sửa đổi câu. II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động1: Hướng dẫn phân tích lỗi và sửa chữa. GV: Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS xác định thành phần chủ ngữ , vị ngữ của hai câu văn ở ví dụ bảng phụ. - Nhận xét ở hai ví dụ có gì đặc biệt ? (Giữa hai câu có gì khác biệt nhau) - Em hãy sửa lại cho đúng ? - Ta có thể sửa lại câu văn thiếu chủ ngữ đó như thế nào ? GV: Đánh giá và yêu cầu HS lấy ví dụ mở rộng vấn đề. Hoạt động2: Hướng dẫn phân tích và sửa chữa lỗi câu thiếu vị ngữ. - Yêu cầu HS đọc ví dụ. - Tìm thành phần câu của 4 câu văn trong bảng phụ. - Em có nhận xét gì đặc điểm của các câu đó ? GV: Yêu cầu HS sửa lại cho đúng. - Nhận xét đánh giá tổng hợp.. Họat động của trò. Nội dung cần đạt. HS: Đọc ví dụ và theo dõi. HS: Hoạt động cá nhân - Xác định thnàh phần câu. I. Chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ * Ví dụ: SGK * Nhận xét :. HS: nêu đặc điểm của câu.. HS: Sửa lại lỗi câu HS: Đánh giá : Thêm chủ ngữ - Hoặc bớt từ. HS: Đánh giá. HS: Đọc ví dụ HS: Suy nghĩ độc lập - Phân tích cấu tạo của câu HS: Đánh giá nhận xét HS: Sửa lại câu cho hoàn chỉnh thành phần.. II. Chữa lỗi câu thiếu vị ngữ * Ví dụ : SGK * Nhận xét: Câu 2, 3 thiếu vị ngữ Sửa lại: - Thêm C2: Thêm vị ngữ Để lại trong em niềm kính phục. - Thêm C3: Thêm " em rất thích vào trước câu".

<span class='text_page_counter'>(247)</span> Hoạt động3: Hướng dẫn thực hành - Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT1. - Đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ, vị ngữ. GV: Yêu cầu HS xác định câu mắc lỗi sai. Phân tích vì sao ? GV: Hướng dẫn HS thực hành tổng hợp BT3, BT4.. III. Luyện tập * BT1: (SGK) a) Ai ? Như thế nào ? b) Con gì ? Làm gì ? c) Ai ? Làm sao ? *BT2: - Câu b) thiếu chủ ngữ. - Câu c) thiếu vị ngữ.. HS: Nêu yêu cầu BT1 HS: Thảo luận - Đại diện nêu ý kiến - Cùng nhận xét bổ sung HS: Hoạt động độc lập - Xác định câu sai cấu trúc và sửa lại cho đúng. HS: Thảo luận - Dùng vở BT thực hành.. * BT3: Điền thêm chủ ngữ a) Chúng em.. III. Củng cố - - Yêu cầu thực hành BT 5. - Lỗi thường mắc trong đặt câu là những lỗi nào ? - Làm thế nào để khắc phục các lỗi đó ? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm yêu cầu sửa lỗi câu . Tập diến đạt câu văn - Đoạn văn đủ thành phần câu. ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 122-123:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức đã học về miêu tả để ứng dụng thực hành viết bài hoàn chỉnh. - Vận dụng, quan sát tưởng tượng, so sánh, nhân hoá ... để miêu tả về đối tượng cần thực hành. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng hành văn cụ thể về đối tượng miêu tả. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người . B. CHUẨN BỊ. GV: - Thảo luận dạng bài trắc nghiệm , dạng bài tự luận trong nhóm ngữ văn 6. - Ra đề phù hợp với nội dung kiến thức. - In sao đề trước. HS: - Ôn ,luyện viết bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hãy tả lại một cảnh đẹp mà em yêu thích nhất của quê hương em ? Đáp án Mở bài : Giới thiệu về cảnh đẹp mà em yêu thích Thân bài - Tả chung quang cảnh - Tả màu sắc - Âm thanh - Vai trò của cảnh đó với quê hương em . Kết bài :Tình cảm ,suy nghĩ của em vềcảnh đẹp . III. Củng cố IV. Hướng dẫn học bài - Ôn tập kiểu bài văn miêu tả . - Tìm hiểu về kiểu bài đơn từ . ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 124:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn bản đó. - Hiểu được ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử của cây cầu Long Biên . Từ đó làm phong phú thêm tâm hồn tình cảm đối với quê hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử. - Thấy được vị trí và tác dụng của các yêu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút ký mang tính chất hồi ký này. 2. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người ,các di tích lịch sử. B. CHUẨN BỊ. GV: HS:. - Tranh cầu Long Biên. - Tư liệu liên quan. - Soạn bài. C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu sơ lược. GV: Hướng dẫn đọc và yêu cầu HS đọc tiếp văn bản. GV: Kết hợp giải thích một số chú thích khó. - Yêu cầu cho biết tác giả của bài viết đó ? - Thể loại của bài báo đó là gì ? - Văn bản thuộc kiểu loại văn bản nào ? Cho biết đặc điểm của thể loại nào ? - Văn bản có thể được chia theo bố cục nào ? GV: Hướng dẫn HS chia ngay trên văn bản. Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích cụ thể. GV: Yêu cầu HS theo dõi phần 1. - Cầu Long Biên được giới thiệu khái quát như thế nào? GV: Hướng dẫn xác định : - Vị trí của cây cầu ? - Người xây dựng ? - Năm xây dựng ? - Năm hoàn thành ? - Lời nhận xét đánh giá khái quát ? H: Trong đoạn 1, tác giả đã sử dụng những hình ảnh nghệ thuật nào để giới thiệu. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. Đọc - hiểu chú thích 1. Đọc. HS: Đọc và nhận xét cách đọc. HS: Dựa vào SGK giải thích 2. Chú thích theo yêu cầu. * Từ khó HS: Nêu ý kiến * Tác giả: SGK HS: Nêu thể loại bài báo * Thể loại: HS: Nêu kiểu văn bản .. * Kiểu văn bản: Văn bản nhật dụng. - Nêu đặc điểm của thể loại. HS: Thảo luận nhanh - Đại diện nêu bố cục - Cùng thống nhất bố cục. HS: Đọc đoạn 1. HS: Theo dõi văn bản HS: Thảo luận - Xác định chi tiết - Đại diện trình bày - Cùng nhận xét bổ sung.. HS: Suy nghĩ độc lập - Nêu đánh giá nhận xét - Bổ sung tư liệu, phân tích. * Bố cục: 3 phần II. Tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về cây cầu. - Bắc ngang qua sông Hồng. - Do Ephen thiết kế - Xây dựng năm 1898 - Hoàn thành : sau 4 năm - Cầu Long Biên còn như một chứng nhân anh dũng sống động, đau thương ... => nghệ thuật nhân hoá, so sánh. => như một chứng nhân.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> về cây cầu ? GV: Bình giá mở rộng. đánh giá. HS: Theo dõi - Quan sát.. lịch sử trong thời Pháp thuộc.. 2. Cầu Long Biênchứng nhân của lịch GV: Hướng dẫn phân tích. HS: Theo dõi và quan sát sử. - Yêu cầu HS theo dõi phần a) Trong thời Pháp II. thuộc - Xác định những thông tin HS: Thảo luận - Tên đầu tiên : Đu-me chính xác về cây cầu ? - Xác định chi tiết hình ảnh - dài : 2290m GV: Hướng dẫn: - Đại diện trình bày. - Phục vụ cuộc khai thác - Tên đầu tiên ? - Cùng nhận xét đánh giá bổ thuộc địa lần I. - Qui mô ? sung. - là thành tựu ... hiện đại - Kỹ thuật làm cầu ? - xây bằng mồ hôi - Mục đích ? xương máu của nhân - Quá trình xây dựng ? dân GV: Giới thiệu thêm về Đu-me: viên quan toàn quyền Pháp. - Qua tên gọi của cây cầu HS: Suy nghĩ và quá trình xây dựng , - Nêu ý kiến bình giá giúp ta hiểu thêm được điều - Cùng nhẫn xét mở rộng gì về cuộc sống của người vấn đề. dân thời bấy giờ ? - Hình ảnh cây cầu còn HS: Hoạt động cá nhân được tác giả diễn tả như thế - Nêu hình ảnh - cây cầu như dải lụa nào ? ...nặng 17.000 tấn ... - Em có nhận xét gì về HS: Đánh giá những nét => so sánh thú vị, gợi sự nghệ thuật diễn tả của tác nghệ thuật bất ngờ. giả ? HS: Đánh giá, bình phẩm => là chứng nhân của - Hình ảnh đó gợi cho ta có thời thực dân nô lệ áp những suy nghĩ gì ? HS: Quan sát bức và bất công. GV: Yêu cầu HS theo dõi b) Cầu Long Biên từ tiếp văn bản. HS: Hoạt động cá nhân 1945-> nay. - Cầu Đu-me được đổi tên - Nêu ý kiến đánh giá - 1945 đổi tên là cầu vào năm nào ? Đổi tên là Long Biên. gì? HS: Thảo luận nhanh - Việc đổi tên đó giúp ta - Đại diện đánh giá => khẳng định chủ hiểu thêm được điều gì ? - Cùng nhận xét bình giá về quyền của đất nước ... GV: Bình mở rộng : Tên hoàn cảnh lịch sử của đất Long Biên - ngôi làng phía nước . Bắc Hà Nội. Năm 1945 đất nước được độc lập ... HS: Thảo luận theo yêu cầu - Từ đó trở đi, cầu Long - Đại diện trình bày + Cầu gắn liền: Biên gắn liền với những sự - Nhận xét mở rộng - những ngày hoà bình kiện lịch sử cơ bản nào ? - Cùng đánh giá so sánh - kháng chiến chống.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> GV: Gợi ý phân tích: - Những ngày hoà bình như thế nào ? - Trong kháng chiến chống Pháp thì như thế nào ? - Trong chống Mỹ thì sao ? - Những ngày lũ lụt như thế nào ? GV: Yêu cầu HS tìm dẫn chứng để minh hoạ. - Trong từng thời điểm đó, tác giả sử dụng những nghệ thuật nào để diễn tả ? GV: Bình chi tiết : nước mắt ứa ra ... - Qua đó, ta thấy cầu Long Biên trở thành chứng nhân cho những gì ?. nhận xét.. HS: Xác định hình ảnh tiêu biểu. HS: Hoạt động cá nhân - Nêu đánh giá. HS: Đánh giá, bình giá mở rộng.. Pháp - kháng chiến chống Mỹ - những ngày lũ lụt. => hình ảnh so sánh, nhân hoá => sự thay đổi ngôi kể (từ ngôi thứ 3-> ngôi 1) => kết hợp yếu tố biểu cảm => Khẳng định cầu Long Biên là chứng nhân của độc lập hoà bình , của chiến tranh đau thương và anh dũng, của công cuộc trị thuỷ lâu dài.. HS: Quan sát GV: Giới thiệu tranh cầu Long Biên . - Cầu Long Biên hiện nay có vị trí như thế nào ? Nó được giới thiệu ra sao ? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. - Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc trong việc diễn đạt văn bản của tác giả ? - Nội dung nổi bật nhất của văn bản là gì ?. HS: Xác định hình ảnh - Đánh giá nhận xét. HS: Hoạt động độc lập - Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài bút ký. - Đọc ghi nhớ.. III. Củng cố - Cảm nhận của em về văn bản ? - Suy nghĩ gì về hình ảnh cầu Long Biên hôm nay ? IV. Hướng dẫn học bài - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về cây cầu Long Biên . - Nắm chắc nội dung bài học. - Soạn : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ .. 3. Cầu Long Biên hôm nay và mai sau. - cầu rút vào vị trí khiêm nhường. => là nhân chứng chứng kiến sự phát triển của đát nước. III. Ghi nhớ ( SGK ).

<span class='text_page_counter'>(252)</span> ============== & ============== Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng TIẾT 125:. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. VIẾT ĐƠN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Hiểu được các tình huống cần viết đơn : Khi nào viết đơn ? Viết đơn để làm gì ? 2. Kĩ năng : - Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn . 3. Thái độ : B. CHUẨN BỊ. GV - Một số là đơn : Đơn xin vào Đoàn, Đơn xin nghỉ học, Đơn xin học nghề. - Tư liệu liên quan. HS: - Soạn bài C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Họat động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tình huống cần viết đơn. GV: Treo bảng phụ (ghi sẵn các tình huống) H: Trong những tình huống đó, tình huống nào cần phải viết đơn ? H: Viết đơn để nhằm mục đích gì ?. Họat động của trò. Nội dung cần đạt I. Khi nào cần viết đơn * Ví dụ: - Muốn gia nhập Đoàn HS: Đọc các tình huống và TNCS. quan sát. - Bị ốm không đến lớp HS: Trao đổi nhanh được - Đại diện nêu ý kiến - Xin miễn giảm học phí - Cùng nhận xét đánh giá bổ - Xin cấp lại giấy chứng sung. nhận tốt nghiệp. HS: Hoạt động cá nhân * Nhận xét: - Đánh giá về mục đích viết - Tất cả các tình huống đơn. đều phải viết đơn HS: Nêu nhận xét HS: - Nêu ý kiến đánh giá * Ghi nhớ 1: (SGK) - Đọc ghi nhớ 1-SGK. H: Khi nào cần viết đơn ? H: Hiểu thế nào là một lá đơn ? GV: Yêu cầu HS đọc 4 tình huống SGK-mục2. HS: Đọc và theo dõi H: Trong những trường hợp HS: Hoạt động cá nhân đó, trường hợp nào phải - Nêu ý kiến đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> viết đơn ? Và viết gửi ai ?. GV: Hướng dẫn học sinh biết thêm các tình huống cần viết đơn khác. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các loại đơn. GV: Giới thiệu 2 lá đơn (một in sẵn và một viết tay) H: Có thể chia thành mấy loại đơn ? Đó là những loại nào ? H: Trong hai lá đơn đó có điểm gì giống và khác nhau? H: Những phần nào là quan trọng và không thể thiếu được trong đơn ? Hoạt động3: Hướng dẫn cách viết một lá đơn GV: Đưa ra lá đơn in sẵn. H: Với lá đơn có sẵn thì chúng ta cần làm gì ? Viết như thế nào ? GV: Đưa ra lá đơn viết tay Hướng dẫn tìm hiểu cụ thể cách viết: H: Đơn không theo mẫu này có những nội dung nào?. - Cùng nhận xét bổ sung + TH1: Viết đơn gửi công an + TH2: Viết đơn gửi BGH + TH3: Không viết đơn mà viết bản kiểm điểm. + TH4: Viết đơn gửi BGH trường cũ và trường mới. HS: Theo dõi và lắng nghe.. HS: Theo dõi HS: Hoạt động độc lập - Nêu nhận xét, đánh giá. HS: Thảo luận nhanh - Nêu những điểm giống và khác biệt giữa hai lá đơn. - Đại diện nêu ý kiến - Nêu những điểm quan trọng thiết yếu của một lá đơn. - Đọc ghi nhớ. II. Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn. - Có hai loại đơn : + Theo mẫu + Không theo mẫu - Những nội dung cần thiết : + Nơi gửi + Người gửi + Mục đích viết đơn * Ghi nhớ (SGK) III. Cách viết đơn. HS: Theo dõi - Nêu ý kiến - Nhận xét . HS: Theo dõi HS: Thảo luận nhanh - Đại diện nêu ý kiến - Cùng đánh giá nhận xét.. 1. Viết đơn theo mẫu. - điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết. 2. Viết đơn không theo mẫu. Yêu cầu : - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Địa điểm làm đơn và ngày tháng viết đơn - Tên đơn - Nơi gửi - Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn - Trình bày sự việc, lý do và nguyện vọng - Lời cam đoan và cảm.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> ơn . - Ký tên. III. Củng cố - Luyện tập - Yêu cầu HS viết một lá đơn xin nghỉ học . - Hoặc điền một lá đơn xin học nghề. - Cách viết lá đơn như thế nào ? IV. Hướng dẫn học bài - Nắm được những yêu cầu viết một lá đơn . - Biết trình bày một lá đơn khi có việc cần thiết . ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 126. BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Bức thư...xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước, nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay, bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch cho môi trường, thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Phân tích một số biện pháp nghệ thuật 3. Thái độ: - Con người phải biết sống hoà hợp với thiên nhiên, đất đai và ý thức bảo vệ môi trường. II / Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi - sgk III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn bản ND? - Nghe – trả lời Nêu nội dung-nghệ thuật của bài Cầu Long Biên 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Tìm hiểu tác phẩm - Y.c đọc chú thích /138 - Đọc - Trình bày (chú thích ) - Em biết gì về tác phẩm? Hoạt động 3; Tìm hiểu cấu trúc văn bản - Gv đọc mẫu. Gọi học sinh - Nghe-đọc đọc tiếp đến hết. - Hướng dẫn tìm hiểu chú - Giải nghĩa thích - Bức thư này gồm mấy nội - Nêu nội dung (3 nội dung? dung). Kiến thức. I- Giới thiệu tác giả-tácphẩm. II - Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu chú thích – bố cục. - Nội dung: + Những điều thiêng liêng trong kí ức của người da đỏ + Những lo âu của người da đỏ về đất đai...bị người da trắng tàn phá. + Kiến nghị của người da đỏ về việc bảo vệ môi trường. Hoạt động 4: HDHS thảo luận câu hỏi sgk 2. Phân tích a. Những điều thiêng liêng trong - Đọc từ đầu  chị tôi ? Chỉ ra những phép so sánh - Chỉ ra những câu văn kí ức người da đỏ. và nhân hoá ở đoạn văn này có so sánh và nhân hoá - Đất đai, cây cối, hạt sương, tiếng côn trùng, bông hoa, vũng ? Trong kí ức người da đỏ - Suy nghĩ – trả lời nước, dây nhựa chảy trong cây làm hiện lên những điều tốt cối. đẹp nào?  tất cả đều đẹp, cao quý, không ? Tại sao thủ lĩnh da đỏ lại - Trình bày – bổ xung thể tách rời sự sống con người  nói như vậy? ? Qua đó phản ánh gì về - Gắn bó với đất đai, môi cần bảo vệ và giữ gìn cách sông của người da đỏ. trường, yêu quý đất đai  sự gần gũi thanh khiết với con và coi là mẹ của người da người tình cảm của tác giả với thiên nhiên, môi trường. đỏ Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiến thức - Nhắc lại - Tiết sau học tiếp - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 127. BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ (tiếp) I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Bức thư...xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước, nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay, bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch cho môi trường, thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Phân tích một số biện pháp nghệ thuật 3. Thái độ: - Con người phải biết sống hoà hợp với thiên nhiên, đất đai và ý thức bảo vệ môi trường. II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi - sgk III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu những điều - Nghe – trả lời thiêng liêng trong kí ức của người da đỏ? 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: HDHS thảo luận câu hỏi sgk (tiếp) - Đọc từ “tôi biết...này buộc” ? Sự khác biệt, đối lập trong cách sống, thái độ đối với - Thảo luận 7’ – trình bày “đất” giữa người da đỏ và (đối với đất, cách sông, người da vàng trên những không khí, động vật vấn đề gì? Thảo luận nhóm hoang dã) 7’ ? Để làm nổi bật sự khác - Suy nghĩ – trả lời biệt ấy tác giả sử dụng biện pháp nào để thể hiện thái độ tình cảm? - Gv: các yếu tố trùng điệp (điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu - Nghe trúc “tôi biết...nếu chúng tôi bán...ngài phải...tôi là kẻ. Kiến thức. b. Những lo âu của người da đỏ về đất đai, môi trường. - Da trắng > < da đỏ Đất đai coi đất đai Muông thú... muông thú Là kẻ thù là anh em - C/s ồn ào - C/s yên tĩnh - Họ cư sử đất mẹ...như những con cừu. - Được nước mưa gội rửa  so sánh, nhân hoá  đoạn văn dùng nhiều phép lặp  giọng điệu sôi nổi, bộc lộ tình cảm người viết..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> hoang dã, tôi không hiểu” - Y.c học sinh đọc đoạn - Đọc cuối. ? Nội dung chính trong phần - Trình bày – bổ xung cuối của bức thư? - Gv: nội dung ở cuối bức - Nghe thư cho thấy người viết 1 cách giao tiếp đang đề cập một vấn đề bức thiết trong xã hội ngày nay về bảo vệ thiên nhiên và môi trường. - Y/c thảo luận 5’ câu hỏi - Thảo luận 5’ – trình bày 5/140 Hoạt động 4: HDHS luyện tập - Y/c viết đoạn văn về môi - Viết đoạn văn (7’) trường  y/c trình bày - Trình bày Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiến thức cơ bản - Nhắc lại - Về nhà: học bài, chuẩn bị bài chữa lỗi... - Soạn động phong nha - Nghe – thực hiện. c. Kiến nghị của người da đỏ - Người da trắng phải kính trọng đất đai, đất đai là mẹ - Cảnh báo con người: nếu tàn phá thiên nhiên đất đai...sẽ gieo tai hoạ...  Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên và môi trường. 3. Ghi nhớ: III- Luyện tập - Viết 1 đoạn văn ngắn tả môi trường xung quanh em..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 128. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (TIẾP) I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả CN – VN, câu sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận trong câu. 2. Kĩ năng: - Tự phát hiện các lỗi đã học và chữa . 3. Thái độ: - Có ý thức làm các dạng bài tập này – tự sửa câu viết sai của mình II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi - sgk - vở bài tập III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ ? Làm bài tập 5/130 - làm bt trên bảng 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: HDHS chữa lỗi trong câu - Làm bt / 141 - Đọc y/c bài tập - Chỉ ra lỗi sai trong những - Chỉ lỗi sai – chữa câu sau và chữa. ? Câu thiếu CN – VN là do - Suy nghĩ – trả lời đâu.. Hoạt động 3: HDHS chữa câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu - Y/c làm bt/141 - Đọc y/c bài tập - Bộ phận in đậm nói về ai? - Nói về Dượng Hương Thư ? Nhận xét gì về cấu tạo - Cấu tạo câu đúng câu? ? Bộ phận in đậm – ta ntn? - Nghĩa sai ? Nguyên nhân: - Trình bày. Kiến thức. I – Chữa lỗi trong câu 1. Câu thiếu cả CN – VN a. Thiếu CN – VN - Mỗi khi..., chúng tôi // rất xúc động b. Thiếu CN – VN  bằng khối óc..., chỉ..., công nhân xí nghiệp // đã hoàn thành kế hoạch của cả năm. - Nguyên nhân: là do viết thừa thành phần phụ có cùng chức vụ ngữ pháp hoặc kéo dài trạng ngữ II – Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu - Bỏ: ta thấy - Bổ ngữ: Dượng Hương Thư  thành CN  Hai hàm răng..., Dượng Hương Thư // ghì trên...hùng vĩ. - Nguyên nhân: do các bộ phận trong câu trùng hợp sai ý nghĩa giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> Hoạt động 4: HDHS luyện tập - Y/c học sinh làm bt1/141 - Đọc y/c bài tập - Lên bảng làm - Y/c học sinh làm bt2/142 - Đọc y/c bài tập + Y/c học sinh điền - Điền CN – VN - Gv nhận xét - Nghe - Y/c làm bt3/142 - Đọc y/c bài tập + Thảo luận 5’ nhóm lớn - Thảo luận 5’ – trình bày - Gv nhận xét – chữa - Nghe – ghi - Đặt câu hỏi - tìm CN – VN.. III – Luyện tập Bài 1/141: Xđ CN – VN trong những câu sau. Bài 2/142: Điền CN – VN. Bài tập 3/142: chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa a. Thiếu CN – VN  giữa..., ...cổ kính, hai chiếc thuyền // đang bơi. b. ...chúng ta // để bảo vệ vững chắc non sông gấm vóc. c. ...ta nên xây dựng bảo tàng “Cầu Long Biên” bài 4/142: Chữa lỗi sai - Y/c làm bt4/142 - Y/c làm bài tập - Thảo luận 3’ nhóm bàn - Thảo luận 3’ – trình bày a. Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông, Câu a – câu ghép Và chữa lên bảng còi xe rộn rã... yên tĩnh. - câu đơn: 2 câu b. Cây cầu // đưa ... còi xe // rộn rã. c. Thuý vừa mới đi học về... d. Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút mới. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại kiến thức - Nghe - Tiết sau luyện tập viết đơn - Nghe – thực hiện - Xem ôn tập dấu câu.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 129. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nhận ra những lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các bài tập. Luyện tập cách viết đơn. 2. Kĩ năng: - Nhận được phương hướng và cách khắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống. 3. Thái độ: - Có ý thức làm bài tập và phát hiện chữa kịp thời II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi - sgk - vở bài tập III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ ? Khi nào ta viết đơn? Đơn - Làm bt trên bảng được trình bày ntn? 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn - Y/c làm bt1/142 - Đọc y/c bài tập + Y/c làm cá nhân + Làm cá nhân + Y/c trình bày + Trình bày – bổ xung. - Y/c làm bt2 + Thảo luận 5’? các nhóm trình bày bổ sung - Y/c làm bt3/143. - Gv chốt ý. - Đọc y/c bài tập + Thảo luận 5’ trình bày – bổ xung - Đọc y/c bài tập. - Nghe. Kiến thức. I – Các lỗi thường mắc khi viết đơn. Bài 1/142: Phát hiện lỗi sai và sửa. - Thiếu: + Quốc huy + Tên người làm đơn + Ngày...nơi viết đơn + Tên người viết đơn, kí tên - Chữa: Bài 2/143: Phát hiện – sửa - Lý do viết đơn không chính đáng. - Ngày tháng nơi viết đơn - Chữa Bài 3/143: - Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục. - Đơn phải do phụ huynh viết - Chữa.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Hoạt động 3: HDHS luyện tập - Y/c làm bt2/144 - Đọc y/c bài tập + Y/c làm cá nhân 7’ + Làm cá nhân + Y/c trình bày + Trình bày - Ra đề  học sinh viết đơn - Nghe - ghi + Viết 5’ + Viết cá nhân + Trình bày - Trình bày Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiến thức - Nhắc lại - Soạn: Động Phong Nha - Lắng nghe – thực hiện - Tiết sau: trả bài số 7. III – Luyện tập Bài 2/144: viết đơn xin được tham gia đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp. * Bài tập: viết đơn xin ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 130. ĐỘNG PHONG NHA I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp lộng lẫy kì ảo của động Phong Nha. Người Việt Nam càng thêm yêu quý, tự hào, biết khai thác nhằm phát triển kinh tế du lịch. 2. Kĩ năng: - Phân tích từ ngữ, hình ảnh huyền bí, hấp dẫn của động 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động Phong Nha II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án – tranh - Hs: vở ghi – bài soạn III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ ? Nội dung và nghệ thuật - làm bt trên bảng của Bức thư...? Liên hệ bản thân về việc bảo vệ môi trường? 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Tìm hiểu tác phẩm I – Tác phẩm - Động Phong Nha thuộc khối - Y/c đọc chú thích /147 - Trình bày núi đá vôi Kẻ Bàng – xã Sơn - Em biết gì về động Phong Trạch – Huyện Bố Trạch – Nha. Quảng Bình  Unesco công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Hoạt động 3:Tìm hiểu cấu trúc văn bản II - Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu chú thích – tìm - HD đọc ? Đọc mẫu - Nghe bố cục. - Gọi học sinh đọc tiếp - Đọc bài * Đọc - HD giải thích chú thích - Giải thích - Bố cục của văn bản? Nội - Chia đoạn – nội dung * Chú thích * Bố cục: đ1: Từ đầu...đất bụt dung mỗi đoạn 2 phần đ2: còn lại Hoạt động 4: HDHS thảo luận câu hỏi sgk 2. Phân tích - đoạn mở đầu giới thiệu về - Trình bày (đoạn đầu) a. Cảnh đẹp động Phong Nha - Động khô: Nằm trên núi cao động Phong Nha như thế nào? động khô nhiều nhũ đá  hấp dẫn du khách. - Phong Nha gồm mấy động - Phong Nha động n + Vòm đá trắng vân nhũ + Động khô được giới thiệu - Trình bày – bổ xung.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> ntn? ? Qua miêu tả em hình dung về động khô ntn? ? Từ động khô em liên tưởng đến động nào khác?. - Suy nghĩ – trả lời - Động Hương Tích (chùa hương), Động Thiên Cung (hạ long) - Động nước. ? Trái động khô là động nào? ? Động nước được miêu tả - Trình bày – bổ xung ntn? ? Nhận xét gì về trình tự kể - Nhận xét – tả. - Gv: Động vừa có nét hoang sơ bí hiểm vừa thanh - Nghe thoát dòng chất thơ - người đọc có thể nhận ra (kì quan đệ nhất động của nước ta. Tác giả tự hào khi miêu tả thắng cảnh. - Đoạn cuối nhà thám - Nêu nhận xét đó... hiểm...đã nhận xét và đánh giá động Phong Nha. ? Nhận xét gì về lời đánh - Nêu cảm nghĩ giá đó. ? Ngày nay em thấy ý thức - Nhận xét và xây dựng của người dân sống gần ý thức động đó ntn? - Y/c liên hệ phong cảnh ở - Liên hệ địa phương địa phương. - Y/c một em đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ Hoạt động 5: HDHS luyện tập - Y/c học sinh giới thiệu về - Giới thiệu phong cảnh phong cảnh quê hương em? nào đó ở quê hương - Gv nhận xét - Nghe Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò - Hệ thống: nước ta còn có - Nhắc lại (động Hương những động nào. Sơn – hà tây. Động Tam - Tuần sau ôn tập dấu câu Thanh – nhị thanh – lạng - ôn tập văn học 6 sơn. + Cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh. - Động nước: + Sâu và nước trong + Cất giữ bao điều huyền ảo  từ khái quát đến cụ thể  lời văn gợi hình ảnh cảm xúc.. b. Giá trị của động Phong Nha - Vui sướng, tự hào - Phát triển du lịch làm giàu cho đất nước.. 3. Ghi nhớ: sgk/148 III – Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 131. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu được công dụng của 3 dấu câu kết thúc câu 2. Kĩ năng: - Tự phát hiện và sửa lỗi về dấu câu 3. Thái độ: - Có ý thức viết câu và dùng dấu câu đúng II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án – bảng phụ - Hs: vở ghi – vở bài tập III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ ? Bằng kiến thức đã học ở - Suy nghĩ – trả lời tiểu học em hãy nêu hiểu biết của em về các loại dấu câu? 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu công dụng của dấu (.), I – Cộng dụng (?), (!) Bài tập 1/149: - đặt cấu câu thích hợp và giải - Y/c làm bt1/149 - Đọc y/c bài tập thích. + Treo bảng phụ bài tập 1 - Quan sát + Y/c trình bày - Điền dấu câu ở cuối câu a. (!) –câu cam thán b. (?) – Câu hỏi - Trường hợp: + Nó hỏi tôi ngày mai có đi - Câu trần thuật có chứa c. (!) (!) – câu cầu khiến (ngữ chơi với nó không?. Đây là nghi vấn. đặt (.) là đúng điệu). d. (.) – Câu trần thuật câu trần thuật hay nghi vấn? + Nó hỏi tôi: (mai có đi chơi - Lời dẫn trực tiếp đặt với tớ không?). đặt dấu nào? dấu (?) là đúng - Gv chốt - Nghe Bài tập 2/149: - Y/c làm bt2/149 - Làm bt2 - Thảo luận 5’ – các nhóm - Thảo luận 5’ – trình bày Cách dùng dấu câu có gì đặc biệt a. được, chú mình cứ nói thằng trình bày. thừng ra nào. (Câu cầu khiến) - Gv: ý a cách dùng đặc biệt - Nghe - Thôi im đi...(câu cầu khiến) của dấu chấm. Còn ý b thể b. (!, ?) hiện thái độ nghi ngờ, châm biếm với nội dung một từ ngữ đứng trước hoặc cả nội dung câu. Đây cũng là cách.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> dùng đặc biệt. - Y/c đọc ghi nhớ / 150. - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: sgk/150. Hoạt động 3: HDHS chữa một số lỗi thường gặp - Y/c làm bài t ập 1/150 - Đọc y/c bài tập - Thảo luận 5’ - đại diện - Thảo luận 5’ – trình bày nhóm trình bày. - Y/c làm bt2/151 + Câu nào dùng sai - Gv chốt ý?. - Đọc y/c bài tập - Trình bày - Nghe. Hoạt động 4: HDHS luyện tập - Y/c làm bài 1/151 - Đọc y/c bài tập - Gợi ý: kết thúc 1 câu đặt chấm ở cuối câu. - y/c học sinh đặt dấu câu - Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp - Y/c làm bt2/151 - Đọc y/c bài tập - Nhận xét việc dùng dấu (?) - Nhận xét – chữa - Y/c làm bt3/152. - Đọc y/c bài tập - Y/c học sinh lên bảng làm - 3 em lên bảng làm bt.. II – Chữa một số lỗi thường gặp. Bài 1/150: - So sánh cách dùng dấu câu. a. 1. dùng (.) là đúng  tách 2 câu. a.2. Câu ghép (không liên quan chặt chẽ. b.1. Dấu (.) tách vị ngữ 2 khỏi chúng. b.2. Dấu (;) hợp lí Bài 2/151: - Dùng dấu (?), (!) không đúng – chữa lại. a. Câu 1 và 2 dùng (?)  sai  dùng (.) b. Câu 3 (!)  sai  dùng dấu (.)  cả 3 câu đều là câu trần thuật. III – Luyện tập Bài 1/152: Điền dấu câu (.) vào chỗ thích hợp.. Bài 2/151: Dấu (?) nào đúng? Chưa đúng? Vì sao? - Chưa (?)  chưa. (câu TT) - Nếu tới đó,…như vậy C?)  (.) câu TT Bài 3/151: - ! (câu CT) - . (câu CK) - . (câu TT). Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Gv nhắc lại các dấu câu - Nghe - Về nhà: BT4/152 - Tiết sau: tiếp tục ôn về dấu câu - Trả bài số 7. Lớp 6B Tiết(Theo TKB). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Lớp 6CTiết(Theo TKB). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. Tiết 132. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được công dụng của dấu phẩy 2. Kĩ năng: - Tự phát hiện và sửa lỗi về dấu phẩy trong bài viết 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động Phong Nha II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi – vở bài tập – sgk III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu phẩy I – Công dụng Bài 1/157: Đặt dấu phẩy - Y/c làm bài tập 1/147 - Đọc y/c bài tập a, + đặt dấu phẩy vào chỗ - Làm bài tập b, sgk – 157 – 158 thích hợp? Treo bảng phụ. + Giải thích vì sao đặt dấu - Thảo luận – trình bày c, phẩy vào vị trí trên - Gv chốt ý - Nghe – ghi chép * Ghi nhớ: sgk/159 - Nêu công dụng của dấu - Công dụng phẩy. Hoạt động 3: Chữa một số lỗi thường gặp II – Chữa một số lỗi thường gặp. - Y/c làm bài tập/158 - Đọc y/c bài tập + Học sinh lên bảng làm (2 - Lên bảng (2 em) làm * Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, em) bài tập Đâu đâu, lũ hay đi, hay về lượn - Gv: câu a tách các từ cùng lên, lượn xuống. Chúng nó gọi giữ chức vụ CN - VN nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và Câu b tách tách trạng ngữ - Nghe và ghi chép cãi nhau ồn ào mà vui không thể với chủ ngữ. Tách vế câu tưởng tượng được. ghép b. Trên những ngọn cây già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng… đơn sơ. nhưng những …mùa đông, chúng vẫn…đuôi Hoạt động 4: HDHS luyện tập - Y/c làm bài tập 1/159 - Đọc y/c bài tập. III – Luyện tập Bài 1/159: Đặt dấu phẩy vào vị.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> + Y/c trình bày miệng + ở dưới lớp làm vào vở - Y/c làm bài tập 2/159 và và bài tập 3/159. - Điền dấu - Làm vào vở BT - Đọc y/c bài tập - Điền CN - Điền VN - Y/c làm bài tập 4/159 - Y/c làm + Thảo luận nhóm 3’ – trình - Thảo luận 3’ – Trình bày bày Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiến thức - Nhắc lại - Tiết sau: trả bài tập làm - Nghe và thực hiện văn và bài tiếng việt. trí thích hợp Bài 2/159 Bài 3/159 Bài 4/159.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 133. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 VÀ BÀI TIẾNG VIỆT I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nhận ra ưu nhược điểm trong bài làm của mình – xác định được kiến thức đúng – hình thức trình bày. 2. Kĩ năng: - Biết chữa và khắc phục lỗi sai của bài viết 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia chữa bài II / Chuẩn bị - Gv: bài kiểm tra – giáo án - Hs: vở ghi III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Y/c học sinh chữa bài I – Chữa bài A. Bài kiểm tra tiếng việt - Chữa bài kiểm tra 1 tiết 1. Trắc nghiệm: tiếng việt + Gv đọc câu hỏi trắc - Chữa và chọn ý đúng 2. Tự luận nghiệm. Y/c học sinh trả lời B. Bài tập làm văn + Y/c chữa bài tự luận - Chữa phần tự luận 1. Đề bài: Hãy miêu tả quanh + Y/c học sinh nhắc lại đề - Nhắc lại đề bài cảnh một phiên chợ theo tư tưởng của em. * Yêu cầu: miêu tả cảnh chợ - Y/c của đề bài - Nêu yêu cầu đầu bài theo tưởng tượng (dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa để tạo ra hình ảnh đ2). * Dàn bài: giới thiệu chung - Y/c trình bày bố cục của - Nêu dàn bài quang cảnh của phiên chợ (thời bài (dàn bài) gian ở đâu) * Thân bài: - Tả từ xa (khách quan) - Tả cụ thể + Cảnh chợ ntn (người mua – người bán) + Các mặt hàng bày ntn? (miêu tả) + Thái độ giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> + Cảm nhận không khí… * Kết luận: cảm nghĩ về phiên chợ. - Nhận xét bài của học sinh + Bài tiếng việt / ưu điểm + Bài tập làm văn / nhược điểm. Hoạt động 3: HDHS chữa lỗi cụ thể - Y/c học sinh chữa 1 số lỗi - Chữa và nêu cách chữa sai trong bài? Nêu cách chữa? Hoạt động 4: Trả bài – lấy điểm - Trả bài. yêu cầu học sinh - Nhận bài chữa lỗi còn lại - Dùng bút chì chữa lỗi sai còn lại - Giải đáp thắc mắc - Nêu thắc mắc - Lấy điểm - Đọc điểm chính xác Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiến thức - Nhắc lại - Tiết sau: tổng kết văn học - Nghe – thực hiện. III – Chữa lỗi cụ thể 1. Diễn đạt, dùng từ 2. Chính tả 3. Viết tắt.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 134. TỔNG KẾT PHẦN VĂN TẬP LÀM VĂN I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với loại hình tổng kết chương trình văn học, tổng kết các tác phẩm đã học ở lớp 6. nội dung văn bản. Sơ lược thể loại – tên văn bản 2. Kĩ năng: - Hệ thống các cơ bản nắm được nhân vật, đặc trưng, thể loại, cụ thể vẻ đựp biểu tượng nhân vật (tình yêu và tinh thần nhân ái 3. Thái độ: - Có ý thức học tập - đọc tác phẩm – học tập nhân vật trong tác phẩm II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi – sgk T1 – T2 III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: HD thống kê văn bản đã học ở lớp 6 I – Thống kê các văn bản đã - Y/c học sinh nhớ và ghi lại - Kể tên các văn bản đã học các văn bản đã học học và ghi lại? - Gợi ý: K1: văn học dân gian  văn học trung đại - Nghe K2: Văn học hiện đại (thơ - truyện – VBND) Hoạt động 3: Nội dung và thể loại văn học II- Thể loại văn học - Em đã được học thể loại - Nhắc lại thể loại đã học 1. Văn học dân gian - Truyền thuyết nào? - Cổ tích - Y.c nêu định nghĩa về các - Nêu định nghĩa - Ngụ ngôn thể loại - Truyện cười - Về truyện, lập bảng thống - Kẻ bảng 2. Truyện trung đại kê? 3. Văn bản nhật dụng 4. Truyện.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Tên văn bản Bài học đường đời đầu tiên. tính cách Xốc nổi, kiêu căng nhưng rất ân hận về sai lầm. Bức tranh của em gái Người anh Ghen ghét đố kị trước tôi của Kiều tài năng của em nhưng Phương biết ăn năn hối hận Kiều Tài năng, tâm hồn trong Phương sáng và lòng nhân hậu Vượt thác Buổi học cuối cùng. NV chính Dế Mèn. Phê phán thói ghen ghét, đố kị và thể hiện sự tự thức tỉnh của con người trước sai lầm của mình Thể hiện vẻ đẹp của con người đặc biệt là sự cảm hoá của nhân vật với con người Từng trải, kinh nghiệm vẻ đẹp con người lao động trên tư thế dũng mãnh sông nước. Dương Hương Thư Thầy Ha - Nhân hậu, yêu thương Men học trò, yêu tiếng nói dân tộc, thể hiện lòng yêu nước Cậu bé Xúc động khi chứng Phrăng kiến buổi học, kính trọng thầy giáo. Hoạt động của giáo viên ? Trong các nhân vật sau em thích nhân vật nào? Vì sao ? Vậy phương thức biểu đạt của truyện dân gian – trung đại, hiện đại có điểm gì giống nhau? ? Văn bản thể hiện lòng yêu nước và lòng nhân ái - Gv: Các văn bản thể hiện lòng yêu nước qua lòng yêu thiên nhiên, yêu con người lao động Việt Nam. ý nghĩa của nhân vật chính - Nhắc nhở tuổi trẻ không nên kiêu căng tự phụ. Hoạt động của học sinh - Trình bày hiểu biết – giải thích - Thảo luận nhóm 3’ – trình bày. Thể hiện lòng yêu nước và tình yêu tiếng nói dân tộc sâu sắc Góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của thầy Ha – Men và khẳng định lòng yêu mến của tuổi trẻ.. Kiến thức * Điểm giống nhau: đều nhằm mục đích trình bày diễn biến sự việc  dùng phương thức biểu đạt tự sự.. - Suy nghĩ – trả lời - Nghe. * Văn bản: - Lượm – Tố Hữu - CL diêu – Thúy Lan - Cây tren VN – Thép mới - SN cà mau - Đoàn Giỏi - Vượt thác – Võ Quảng - Lao Xao – Duy Khán Cô Tô - Nguyễn Tuân  Lòng yêu nước (thiên nhiên, con người) - Sọ dừa, thạch sanh, con hổ, thầy thuốc…. - Bài học…, bức tranh, đêm nay.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Hoạt động 3: HDHS Luyện tập - Y/c làm bài tập 7/154 - Đọc y/c bài tập + Làm vào vở bài tập Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiến thức - Nhắc lại - Tiết sau: tổng kết tiếng - Nghe – thực hiện việt. III – Luyện tập Bài 2/154.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 135. TỔNG KẾT PHẦN VĂN TẬP LÀM VĂN I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Các phương thức biểu đạt. Một số đặc điểm khác nhau của các loại văn bản. Nội dung, hình thức, mục đích của 1 số loại văn bản. Bố cục văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các phương thức biểu đạt – biết vận dụng các phương thức biểu đạt này khi viết bài tập làm văn. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập làm văn và viết bài. II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại văn bản và những I – Các văn bản và những phương thức biểu đạt phương thức biểu đạt đã học Bài 1/ 155 - Y/c làm bài 1/55 - Đọc yêu cầu bài tập + Kẻ bảng thống kê. - Kẻ bảng Các phương thức biểu đạt Văn bản đã học 1. Tự sự - Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại . Đêm nay…, bài học… 2. Miêu tả - Bài học, vượt thác, bức tranh, bức thư 3. Biểu cảm. 4. Thuyết minh. - Y/c học sinh làm bài 2/155. - Đêm nay - Bức thư - Lượm - Mưa - Động Phong Nha - Cầu Long Biên. 5. HCC vụ. - Đơn từ. 6. Nghị luận. - Bức thư. - Làm bài tập 2/155.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> Bài tập 2/155 Văn bản Phương thức biểu đạt chính - Thạc Sanh - Tự sự - Lượm - Tự sự – miêu tả - biểu cảm - Mưa - Biểu cảm – miêu tả - Bài học - Tự sự, miêu tả - Cây tre - Miêu tả, thuyết minh - ở lớp 6 đã luyện tập các - Trình bày – bổ xung văn bản theo phương thức (tự sự – miêu tả) nào? Hoạt động 3: đặc điểm và cách làm II - Đặc điểm và cách làm Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức 1. Tự sự Thông báo, Nhân vật, sự Văn xuôi - tự giải thích, việc, đặc điểm, do nhận thức diễn biến, kết (khen, chê quả  ý nghĩa 2. Miêu tả Hình dung Tái hiện những Văn xuôi – tự đặc điểm đặc điểm tính do tính chất chất nổi bật nổi bật của của phong phong cảnh, con cảnh, con người, sự vật người, sự vật 3. Đơn từ Đạt một Đơn gửi ai?Ai Theo trình tự nguyện gửi đơn? Đề và bố cục vọng nào đạt nguyện đó  viết vọng gì đơn ? Mối quan hệ sự việc – - Trình bày nhân vật chủ đề bv trong tự sự? ? Nhân vật trong văn tự sự - Thánh Gióng: được kể và tả qua những + Tên gọi… yếu tố nào? + Lai lịch + Tính nết + Hình dáng + Việc làm ? Thứ tự và ngôi kể có tác - Trình bày dụng gì? ? Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát Hoạt động 4: HDHS luyện tập. * Văn miêu tả - Quan sát Đối tượng miêu tả Lựa chọn chi tiết So sánh liên tưởng - Tả cảnh – tả người III – Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> - Yêu cầu kể lại câu chuyện - Yêu cầu viết đoạn văn. - Kể bằng giọng điệu - Viết (trình bày). Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiến thức - Nhắc lại - Tiết sau: tổng kết tiếng - Nghe – thực hiện việt. Bài 1/157: Tưởng tượng mình là anh bộ đội “ Đêm nay” kể lại? Bài 2/157: Viết một đoạn văn miêu tả trận mưa theo quan sát và tưởng tượng của em..

<span class='text_page_counter'>(276)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống những kiến thức đã học về tiếng việt ở lớp 6 2. Kĩ năng: - Nhận dạng các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã họ. - Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng đó 3. Thái độ: - Có ý thức học tiếng việt đã nói, viết II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Tổng kết các từ loại đã học I- Các loại đã học - Yêu cầu kẻ sơ đồ (167) - Kẻ sơ đồ + Đã học những từ loại nào? + Thể loại: DT, ĐT, TT có - Trả lời (kết hợp  cụm khả năng kết hợp với từ ngữ từ) khác không? + Yêu cầu đặt câu - Đặt câu có thể loại trên Hoạt động 3: Tổng kết các phép tu từ đã học II – Các phép tu từ đã học - y/c vẽ sơ đồ - Vẽ sơ đồ - Điểm giống nhau của các - Đều có giá trị biểu cảm biện pháp tau từ (thơ, văn có tính hàm xúc) Hoạt động 4: Tổng kết các kiểu cấu tạo câu đã học III – Các kiểu cấu tạo câu - Đã học các kiểu cấu tạo - Trình bày câu nào? Hoạt động 5: Tổng kết dấu câu tiếng việt IV- Các dấu câu đã học - Nhắc lại các dấu câu đã - Trình bày – bổ xung học, tác dụng. Hoạt động 6: HDHS luyện tập - Hướng dẫn học sinh 1 số - Nghe – trả lời đề kiểm tra. Hoạt động 7: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiến thức cơ bản - Nghe – thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> - Tiết sau ôn tập tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 137. ÔN TẬP TỔNG HỢP I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Đánh giá kĩ năng, vận dụng và tích hợp các kiến thức kĩ năng của môn học ngữ văn 6. 2. Kĩ năng: - Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và kĩ năng viết bài nói chung. 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động II / Chuẩn bị - Gv: sgk – giáo án - Hs: vở ghi III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Hướng dẫn nội dung cơ bản về văn 6 I – Nội dung cơ bản 1. Đọc hiểu văn bản - Nhắc lại nội dung cơ bản - Nghe 2. Tiếng việt Cần chú ý 3. Tập làm văn - Y/c học sinh nắm được yêu cầu về văn bản. - Tập làm văn - Tiếng việt Hoạt động 3: HDHS tham khảo 1 số đề kiểm tra - HD học sinh tham khảo – - Nghe – trả lời trả lời 1 số câu hỏi ở một số đề kiểm tra học kì. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Nghe – thực hiện - Tiết sau: chuẩn bị bài chương trình địa phương.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Lớp 6B Tiết(Theo TKB) Ngày giảng Lớp 6CTiết(Theo TKB) Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. Tiết 138+139 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI KỲ II A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức - Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành tổng hợp. 2. Kĩ năng :- Rèn kỹ năng diễn đạt theo yêu cầu về các dạng bài cụ thể. 3.Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt ,văn học B- CHUẨN BỊ. Giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, một số đoạn văn, thơ hay. Học sinh : - Vở ghi , SGK,vở bài tập - Sao in đề . C. LÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ II. Bài mới (Thi theo đề của Phòng Giáo dục ) Hoạt động 2: Yêu cầu HS: - Làm bài nghiêm túc - Không quay cóp, trao đổi thảo luận khi làm bài . Hoạt động 3: Thu bài GV:- Thu bài thnàh hai tập chẵn - lẻ riêng biệt. - Kiểm tra số bài của lớp. III. Củng cố IV. Hướng dẫn học bài - Ôn lại kiến thức về các tác phẩm văn học dân gian . - Ôn lại kiến thức về tiếng Việt. - Ôn lại các thao tác thực hành đề văn tự sự . ( Kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng ) - Chuẩn bị tài liệu SGK, STK ôn tập hè ============== & ==============. Lớp 6B Tiết(Theo TKB). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> Lớp 6CTiết(Theo TKB). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. Tiết 140. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG I / Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống. 2. Kĩ năng: - Liên hệ với văn bản đã học để làm phong phú hình thức của mình về các chủ đề đã học. 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia các hoạt động tích cực. II / Chuẩn bị - Gv: câu hỏi cho học sinh thảo luận (môi trường, di tích) - Hs: một số vấn đề cần thảo luận (môi trường, bảo vệ di tích) III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nghe và ghi chép Hoạt động 2: Nêu mục đích yêu cầu nội dung ý nghĩa I – Mục đích yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của bài chương - Nêu mục đích yêu cầu nội - Nghe và ghi trình địa phương. dung và ý nghĩa - Liên hệ kiến thức đã học với những hiểu biết về quê hương (yêu cảnh vật, con người) - Gắn kết các kiến thức đã học với vấn đề đang đặt ra (bảo vệ môi trường) nơi đang sống. - Sống hoà nhập với môI trường, có ý thức bảo vệ giữ gìn văn hoá địa phương. Hoạt động 3: HDHS trao đổi bài chuẩn bị ở nhà - Y/c học sinh thảo luận. - Nghe – thực hiện + Liên hệ các bài đã học về môI trường. (bức thư…, lao xao.) + Văn hoá địa phương (bảo - Kể di tích lịch sử địa vệ do tích địa phương. phương.  có thể: - Viết - Tranh Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá kết quả - Gv: nhận xét hoạt động - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> của học sinh. - Giải đáp thắc mắc. - Nêu thắc mắc. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Hệ thống kiên thức cơ bản - Nhắc lại - Y/c học sinh tìm hiểu thêm - Nghe – tìm hiểu một số danh lam thắng cảnh ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(282)</span>

<span class='text_page_counter'>(283)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×