Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng chấn thương hàm mặt c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.07 KB, 23 trang )

CHẤN THƯƠNG SỌ MẶT
BV Tai Mũi Họng TW


MỤC TIÊU
1. Trình bày được phân loại và phương
pháp thăm khám chấn thương sọ mặt
2. Trình bày được những nguyên lý
chung khi thăm khám và thái độ xử trí
chấn thương sọ mặt


PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG SỌ
MẶT
Chấn thương tầng trên
Chấn thương tầng giữa
Chấn thương tầng dưới


Chấn thương tầng trên
Gồm những chấn thương vào vùng trán
và ổ mắt


Chấn thương tầng giữa
Chia thành 2 nhóm lớn:
+ Chấn thương tầng giữa có di lệch
khớp cắn kèm theo
+ Chấn thương tầng giữa khơng có di
lệch khớp cắn



Chấn thương tầng giữa có di lệch
khớp cắn
Le Fort I
+ Tách rời cung răng hàm trên,
+ Đường gãy nằm ngang từ phần dưới hốc mũi, đi
sang hai bên trên tới 1/3 dưới chân bướm.



Chấn thương tầng giữa có di lệch
khớp cắn
Le Fort II (tách rời tầng sọ mặt giữa, dưới xương gò
má)
Bắt đầu giữa xương chính mũi đến thành trong hốc
mắt, vào sàn ổ mắt rồi bờ dưới ổ mắt, qua lỗ
dưới ổ mắt. Tiếp tục đi dưới xương gò má ra lồi
củ XHT, phía sau gãy 1/3 giữa xương chân bướm,
ở giữa gãy 1/3 giữa xương lá mía.


Chấn thương tầng giữa có di lệch
khớp cắn
Le fort III
Đường gãy bắt đầu trên xương chính mũi, ngang hay
trên chỗ nối khớp xương trán, tách khớp mũi trán,
đến mấu lên XHT, vào thành trong ổ mắt gãy xương
lệ, xương giấy, rồi đến khe bướm, gãy 1/3 trên xương
chân bướm
+ Tách rời khớp trán - gò má Tách rời cung tiếp - gị má

+ Gãy 1/3 trên xương lá mía


Chấn thương tầng giữa có di lệch khớp
cắn
Đường vỡ dọc
 Là đường vỡ đi theo chiều từ trên
xuống dưới, bắt đầu từ gốc mũi qua
xương chính mũi và cắt qua vách ngăn
mũi là tách rời sàn mũi và cung răng
hàm trên.
Các đường vỡ khơng điển hình:
 Là các đường vỡ chéo, ngang, dọc hoặc
phối hợp với nhau đi qua xương tầng
giữa sọ mặt


Các đường vỡ khơng điển
hình:


CT tầng giữa khơng di lệch khớp
cắn
Theo vị trí tính từ đường giữa ra ngồi có
thể chia thành 3 nhóm sau:
 Chấn thương 1/3 giữa: bao gồm chấn
thương và vùng tháp mũi, hốc mũi thành
trong ổ mắt có thể kèm theo chấn thương
xoang hàm
 Chấn thương 1/3 ngoài: chấn thương vào

xương hàm trên, bờ dưới ổ mắt, xoang
hàm và cung răng hàm trên
 Chấn thương 1/3 ngoài cùng: gồm các
chấn thương và cung Zygoma và bờ ngoài
ổ mắt


CT tầng giữa khơng di lệch
khớp cắn
1/3 ngồi cùng1/3
ngồi

1/3
giữa


Chấn thương tầng dưới
Là những chấn thương vào vùng xương hàm
dưới
Gãy từng phần
 Gãy xương ổ răng, vỡ lồi cầu, mỏm vẹt, bờ
dưới xương hàm dưới, xuyên thủng xương.
Gãy toàn bộ
 Một đường: gãy vùng giữa, vùng bên, vùng
góc hàm, cành lên, lồi cầu.
 Hai đường: gãy đối xứng, không đối xứng.


KHÁM LÂM SÀNG
Đánh giá toàn trạng:

Dựa theo nguyên tắc sau:
 A (Airway): Thơng khí và bất động cột
sống cổ
 B (Breathing): Hơ hấp
 C (Circulation): Tuần hồn và kiểm sốt
sự chảy máu
 D (Disability): Tri giác


KHÁM LÂM SÀNG
Hỏi bệnh
- Cách thức vật gây chấn thương:
- Phát hiện rối loạn chức năng
- Điểm đau cục bộ tại vùng mặt
Quan sát
- Đánh giá các biến dạng cục bộ tại vùng mặt
- Biến đổi màu : Bầm tím da, niêm mạc
Sờ nắn
Theo vị trí các khớp giải phẫu và các hốc
tự nhiên của vùng mặt (Mặt trước xoang
trán và xương trán, bờ ổ mắt,bờ trước
xoang hàm, các bờ thái dương- mỏm
tiếp, cung hàm, sàn mũi và tháp mũi…)
để đánh giá các thay đổi bất thường


KHÁM LÂM SÀNG


KHÁM LÂM SÀNG








Thăm khám loại trừ chấn thương sọ
não
Khám cơ quan thị giác: đánh giá thị
lực, vận nhãn
Khám khớp cắn
Khám và phát hiện các chấn thương
ngoại khoa khác như chấn thương
ngực bụng


Các xét nghiệm
X quang:
- Thường qui: phim blondeau, hirtz, sọ
nghiêng mũi nghiêng
- CT scan mũi xoang
Các xét nghiệm bổ sung
- Soi đáy mắt
- Xét nghiệm tìm dịch não tủy nếu có
nghi ngờ chảy dịch não tủy lẫn với dịch
và máu xuất tiết từ hệ thống mũi xoang




THÁI ĐỘ XỬ TRÍ
Ngun tắc
 Ưu tiên cấp cứu tính mạng, chỉ điều trị
chuyên khoa khi bệnh nhân đã thoát khỏi
hẳn tình trạng nguy hiểm.
 Cần điều trị sớm, khơng bỏ sót tổn
thương, phục hồi tốt chức năng, thẩm
mỹ, ngăn chặn biến chứng, tránh di
chứng.


Xử trí ban đầu
Chống shock
 Shock hay gặp là shock mất máu, shock chấn
thương Điều trị chống shock theo nguyên
nhân.
Làm thơng thống đường thở:
Cầm máu
 Chống chảy máu mũi: đặt bấc mũi trước và
bấc mũi sau
 Khâu vết thương thắt động mạch( cảnh ngoài)
nếu cần
 Cầm máu những vết thương các nơi khác.
Chống nhiễm trùng
 Cần dùng huyết thanh phòng uốn ván, kháng
sinh phòng và điều trị nhiễm trùng.
Cố định tạm thời bằng băng cằm đỉnh phối hợp
bằng băng trán rồi chuyển lên tuyến chuyên
khoa để điều trị tiếp.



Điều trị chuyên khoa





Xử trí các vết thương phần mềm
Phẫu thuật kết hợp xương, nâng khối
mũi sàng, nâng xương chính mũi
Phẫu thuật nội soi mũi xoang dẫn lưu
máu tụ trong xoang


Điều trị chuyên khoa
Kết hợp xương – nẹp vít
Nâng khối mũi sàng
Nội soi dẫn lưu máu tụ
trong xoang




×